Msg 273 of 426: Đă gửi: 20 May 2008 lúc 10:54am | Đă lưu IP
|
|
|
Chào các bạn,
V́ Kỳ Môn không có phương pháp rỏ ràng để lập vận hạn cho vận mệnh, nay VinhL dùng phương pháp của Thái Ất để mà áp dụng để thử coi kết quả như thế nào (Chỉ là thí nghiệm thôi nhé)
Bà Hillary Clinton: Sinh ngày 26 tháng 10 1947, 8:00PM, sinh tại Chicago, Illinois. Múi giờ GMT –6.
Âm lịch là Năm Đinh Hợi, Ngày 13 Mậu Dần, Tháng 9 Canh Tuất, Giờ Nhâm Tuất. Thời Cục là Âm 2 Cục
Tiết sương giáng ,tháng 9 ,nguyệt tướng là Mảo, giờ Tuất. Nguyệt Kiến giờ Tuất (là Kiên ở Tuất ) Giờ Nhâm Tuất, Phù Đầu Giáp Dần
|
|
Quan |
61 |
Nô |
|
Tật |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguy |
|
Thành |
|
Thu |
|
|
|
|
|
Tuất |
Thiên Ất |
Hợi |
Th.Hậu |
Tư |
Th.Âm |
|
|
|
|
Tỵ |
HàKhôi |
Ngọ |
ĐăngMinh |
Mùi |
Th.Hậu |
|
|
Điền |
60 |
4 |
|
9 |
|
2 |
|
Phúc |
|
5-14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phá |
|
|
Hợp |
|
Âm |
|
Xà |
Khai |
|
Dậu |
Đ.Xà |
Canh |
Anh |
Mậu |
Nhuế |
Nhâm |
Trụ |
Sửu |
HuyềnVũ |
Th́n |
T.Khôi |
Bính |
Cảnh |
Canh |
Tử |
Mậu |
Kinh |
Thân |
ĐạiCát |
Tài |
|
3 |
|
5 |
|
7 |
|
Tướng |
|
15-24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chấp |
|
|
Trần/Hổ |
|
|
|
Phù |
Bế |
|
Thân |
C.Tước |
Bính |
Phụ |
|
|
Quư |
Tâm |
Dần |
T.Thường |
Măo |
Tr.Ṭng |
Ất |
Đổ |
Đinh |
|
Nhâm |
Khai |
Dậu |
C.Tào |
Tử |
|
8 |
|
1 |
|
6 |
|
Phụ |
|
25-34 |
|
|
|
|
|
|
|
65-74 |
|
Định |
|
|
Tước/Vũ |
(Đinh) |
Địa |
|
Thiên |
Kiến |
|
Mùi |
L.Hợp |
Ất |
Xung |
Tân |
Nhậm |
Kỷ |
Bồng |
Măo |
BạchHổ |
Dần |
TiểuCát |
Tân |
Thương |
Kỷ |
Sinh |
Quư |
Hưu |
Tuất |
Th.Xung |
|
|
Phu |
|
Huynh |
|
Mệnh |
|
|
|
|
|
35-44 |
|
45-54 |
|
55-64 |
|
|
|
|
|
B́nh |
|
Măn |
|
Trừ |
|
|
|
|
|
Ngọ |
CâuTrần |
Tỵ |
Th.Long |
Th́n |
Th.Không |
|
|
|
|
Sửu |
Th.Quang |
Tư |
TháiẤt |
Hợi |
Th.Cương |
|
|
An Mệnh theo Thái Ất
Dương Nam/Âm Nử đi thuận, Âm Nam/Dương Nử đi nghịch. Lấy Chi tháng sinh để vào cung có chi năm sinh, khởi chi tháng tại đó, đếm thuận/nghịch đến chi giờ sinh th́ an Mệnh. Sau đó tiếp tục thuận/nghịch mà an các cung c̣n lại theo thứ tự, Huynh, Phu/Thê, Tử, Tài, Điền, Quan, Nô, Tật, Phúc, Tướng, Phụ/Mẩu.
Lấy Hạn Bách Lục (106) theo Thái Ất
1) Tính Can Chi Ngày Hạn Chịu Khí
Nạp Số Ngủ Hành Sinh Thành cho Nhật Trụ và Thời Trụ
Số Ngủ Hành Sinh Thành
Nhâm Quư, Hợi Tư: Thủy = 1 + 6 = 7
Bính Đinh, Tỵ Ngọ: Hỏa = 2 + 7 = 9
Giáp Ất, Dần Măo: Mộc = 3 + 8 = 11
Canh Tân, Thân Dậu: Kim = 4 + 9 = 13
Mậu Kỷ, Th́n Tuất Sửu Mùi = 5 + 10 = 15
Phương pháp tính Nạp Âm cho Can Chi (Tính Nhẩm không cần coi sách)
Giáp 1, Ất 2
Bính 3, Đinh 4
Mậu 5, Kỷ 6
Canh 7, Tân 8
Nhâm 9, Quư 10
Tư 1, Sửu 2
Dần 3, Măo 4
Th́n 5, Tỵ 6
Ngọ 7, Mùi 8
Thân 9, Dậu 10
Tuất 11, Hợi 12
Coi Can thuộc cập can nào và chi thuộc cập Chi nào. Cộng số của cập can chia cho 10 lấy số thừa, cộng số của cập chi chia cho 12, lấy số thừa. Sau đó cộng 2 số thừa lại rồi cộng thêm 9, bỏ chục mà lấy số lẻ. Coi số đó thuộc số của hành nào, Thủy 1 6, Hỏa 2 7, Mộc 3 8, Kim 4 9, Thổ 5 10. Ngủ hành của Nạp Âm là hành mà được hành tính được sinh cho. Được hành của nạp âm rồi th́ lấy số ngủ hành sinh thành cho hành nạp âm.
Nhật Trụ: Mậu Dần
T́m ngủ hành nạp âm cho Mậu Dần
Mậu 5, Kỷ 6 = 5 + 6 = 11 khử 10 = 1
Dần 3, Măo 4 = 3 + 4 = 7 khử 12 = 7
1 + 7 + 9 = 17 bỏ chục lấy lẻ = 7 tức hành Hỏa (2 7 Hỏa)
Hỏa sinh Thổ, vậy nạp âm ngủ hành cho Mậu Dần là hành Thổ
Số ngủ hành sinh thành cho Thổ là 15 (5 + 10)
Tổng số ngủ hành sinh thành cho nhật trụ Mậu Dần là
Mậu Thổ = 5 + 10 = 15
Dần Mộc = 3 + 8 = 11
Mậu Dần Thổ = 15
.............................. 41
Thời Trụ: Nhâm Tuất
Nạp âm ngủ hành cho Nhâm Tuất
Nhâm 9, Quư 10 = 9 + 10 = 19 khử 10 = 9
Tuất 11, Hợi 12 = 11 + 12 = 23 khử 12 = 11
9 + 11 + 9 = 29 bỏ chục lấy lẻ là 9 tức hành Kim (4 9 Kim)
Kim sinh Thủy, vậy hành nạp âm cho Nhâm Tuất là Thủy, và số ngủ hành sinh thành cho Thủy là 7 (1 + 6).
Tổng số ngủ hành sinh thành cho thời trụ Nhâm Tuất là
Nhâm Thủy = 1 + 6 = 7
Tuất Thổ = 5 + 10 = 15
Nhâm Tuất = 7
-------------------------- 29
Nhật Trụ + Thời Trụ + 55 = 41 + 29 + 55 = 125
Lấy 125 chia cho 60, số dư là Số Hạn Chịu Khí (nếu dư 0 th́ là 60 đây là phép tính sốt thừa 125@60)
Sau đó lấy 62 trừ cho Số Hạn Chịu Khí
62 – (125@60) = 62 – 5 = 57
57@10 = 7 tức can Canh
57@12 = 9 tức chi Thân
Vậy Can Chi Ngày Hạn Chịu Khí là Canh Thân
2) Tính Hạn 106 (Bách Lục) lớn (10 năm) và nhỏ (1 năm)
Lấy Can của Ngày Hạn Chịu Khí mà tính. Lấy cung trường sinh của khí ngủ hóa thiên can cho can ngày hạn chịu khí để mà khởi vận. Nam đi thuận mà nử đi nghịch.
Ngày hạn chịu khí là Canh Thân.
Giáp Kỷ hóa Thổ khởi 5 tuế tại Ngọ (Trường Sinh của Thổ)
Ất Canh hóa Kim khởi 4 tuế tại Tỵ (Trường Sinh của Kim)
Bính Tân hóa Thủy khởi 1 tuế tại Thân (Trường Sinh của Thủy)
Đinh Nhâm hóa Mộc khởi 3 tuế tại Hợi (Trường Sinh của Mộc)
Mậu Quư hoá Hỏa khởi 2 tuế tại Dần (Trường Sinh của Hỏa)
Ất Canh hóa Kim khởi 4 tuế tại Tỵ
Vậy từ khi sinh tới 4 tuổi hạn ở Tỵ
5 - 14 tại Th́n
15 - 24 tại Măo
25 - 34 tại Dần
55 – 64 tại Hợi
Hạn Lớn th́ Nam đi thuận, Nử đi nghịch, Hạn Nhỏ, th́ đi nghịch lại, Nam đi nghịch, Nử đi thuận, mổi năm một cung bắt đầu từ cung khởi vận.
Vậy Tỵ là 1, Ngọ 2, Mùi 3, v..v.., Tỵ là 13, Tỵ là 25, Tỵ là 37, Tỵ là 49, Tỵ là 61.
Vậy năm 61 (Mậu Tư 2008 – 1947 = 61 tuổi) có đại hạn tại cung Hợi, và Hạn năm 61 tại cung Tỵ.
|