Lôi thiên đại tráng hào 5
Hào 5:
Táng dương vu dị , vô hối. Ư HÀO : Đức không đủ để tiến mà vẫn được việc.
MỆNH - HỢP - CÁCH : Lấy sự mềm dẻo để cảm phục cường bạo đổi khó thành dễ, cũng yên được việc.
MỆNH - KHÔNG - HỢP : Nhu nhược, phúc nhỏ, thọ ít.
XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Sơ khoáng phận sự. _ Giới sĩ : Mất tiếng . _ Người thường : Mưu vọng chẳng được việc ǵ. Người ốm có triệu chứng nguy kịch.
Quỉ Cốc Tử phê
Giáp Th́n: Cách ĐạI hạn phùng lâm (Đại hạn gặp mưa dầm)
• Giải: Tiên khổ hậu lạc cùng cửu tắc thông (Trước khổ sau sướng khốn cùng rồi ắt phải thông)
Hậu thông tiền bĩ Ly tổ biệt thân, di Nam tựu Bắc, tố sự chiêm hoa trích quả, lập thân thiệp lăng kinh sương, phiên lai phúc khứ, vũ sậu phong cuồng, đoan chính xứ biến tác nịch tà, an tĩnh xứ tố xuất la tạp, thân nhàn tâm vị ổn, tâm ổn túc thưởng mang , chỉ nhân dịch mă hợp thiên không, nhất thế thanh nhàn nhàn vị liễu (Trước bế tắc sau lại thông suốt, rời tổ nghiệp thân đi xa, đi Nam tới Bắc, làm việc xem hoa ngắt quả, gây dựng thân thế sự nghiệp lội qua sóng nước trải qua phong sương, phước từng phen đến rồi lại đi, mưa dồn gió loạn, nơi đoan chính làm nên trở thành biến đổi mà ch́m đắm trong tà bậy, nơi yên ổn làm ra tạp nhạp, thân an nhàn mà tâm chưa yên ổn, tâm yên ổn th́ chân lại chạy bôn ba, chỉ v́ "sao" Dịch Mă gặp Thiên Không, một đời thanh nhàn nhàn vẫn chưa xong)
Giờ Sửu là giờ mà HC cho là đúng (nhất là ḍ theo hạn)
BTHL phê : Lôi phong hằng, hào 3
Hào 3:
Bất hằng kỳ đức, hoặc thừa chi tu, trinh lận. Ư HÀO : Không giữ đức hằng, làm điều bất thiện.
MỆNH - HỢP - CÁCH : Hỏng nết mất tiếng, khó dung thứ.
XEM - TUẾ - Á VẬN : _Quan chức và giới sĩ : Pḥng cách giáng,chê cười. _Người thường : Pḥng nhục nhă kiện tụng.
Chú thích : lời phê của thánh nhân quá ứng về nết hư thân của Kim ANh làm việc xấu, không giữ đuợc gia phong (quẻ Hằng mà khônggiữ đuợc)
Quỉ Cốc Tử Phê :
Cách Thiềm đầu dạ vũ (Đêm mưa trên đầu thềm)
• Giải: Mục tiền tuy hữu tai nạn vô hạI ư sự (Trước mắt dù có tai nạn nhưng không tổn hại việc làm)
• (Mệnh này th́ ưa thi thố tài trí thích an bầy, siêng năng cẩn thận làm căn bản, là ngườI làm việc tân khổ, mệnh phạm Thoái thần nên đang tiến bước được th́ lại trở ngại không tiên lên được nữa, nơi nhiều lo lắng nghi ngờ th́ lạI mở ra tốt đẹp, sớm "c̣n trẻ" đă bôn ba khó nhọc, bươn chải đi rách cả mấy đôi giầy, lúc vui vẻ biến thành lẩm nhẩm "than thở", "là người" đoan chính ngay thẳng "lại" ngồI nơi lệch nghiêng cong vẹo, anh em biến thành xa cách như hai nơi đất Ngô đất Việt đối nghịch nhau, cha mẹ ấy lại là oan gia, sáng lo âu nghĩ ngợi chiều lại vui cười về bẩy sự kiện: củi, gạo, trà, tương, muốI, dấm, dầu, rất cần t́m phương pháp an vui, sinh nhai kế sống nên thay đổI khác "thay đổi công việc đang làm th́ được an vui")
Ghi chú : thật là thâm thúy khi HC thấy nguời xưa biết Kim Anh gốc nhà đàng ḥang (người" đoan chính ngay thẳng ) mà lại giao du hay hành xử như kẻ xấu ("lại" ngồi nơi lệch nghiêng cong vẹo)
Lập lại 1 lần nữa : "là người" đoan chính ngay thẳng "lại" ngồi nơi lệch nghiêng cong vẹo
Coi đến hạn năm 2009 th́ quá rơ ràng:
Giờ Th́n :Trạch Thiên Quải Hào 5:
Nghiện lục, quyết- quyết, trung thành vô cữu. Ư HÀO : Răn bậc nguyên thủ phải quyết tâm đối phó với kẻ tiểu nhân.
MỆNH HỢP CÁCH : Sáng suốt không bị mưu gian của kẻ tiểu nhân, nghiêm túc về quốc pháp dân phong, nên công lớn phúc dầy.
MỆNH KHÔNG HỢP : Nhút nhát, không quả quyết, thiên lệch không hợp đạo trung, ưa thí những ơn huệ nhỏ để mang tai họa.
XEM TUẾ VẬN : Quan chức : Pḥng gian nịnh làm hại. Giới sĩ : lợi nhỏ. Người thường : Kinh doanh đắùc ư. Kiện được thân bầy phải trái. Bệnh khỏi.
Giờ Sửu :Thiên Lôi Vô Vọng Hào 3:
Vô vọng chi tai , hoặc hệ chi ngưu , hành nhân chi đắc, ấp nhân chi tai. Ư hào : Vón không làm nên vạ mà vạ tự nhiên đến.
MỆNH - HỢP - CÁCH : Đức đủ để cầu tránh được tai vạ, hưởng phú quí, phúc trạch.
MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chạy chọt, quỷ quyệt, thường đeo vạ.
XEM - TUẾ - VẬN : _ Quan chức : Lợi có quận, hại có cấp. _ Giới sĩ : Khó tiến thủ, nhà nông tăng súc vật của cải, đi buôn thêm lợi. _ Người thường : Việc tự đâu đâu làm tổn tài thiệt thân.