Thai tue Hội viên

Đă tham gia: 24 May 2004 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 158
|
Msg 21 of 24: Đă gửi: 22 December 2004 lúc 11:54pm | Đă lưu IP
|
|
|
Phần này là phần cuối của cuốn sách sau đếm phần h́nh vẽ th́ hết
PHẦN PHỤ THÊM
PHÉP XEM NGŨ HÀNH PHỐI HỢP VÀ KHẮC KỴ NHAU TRONG KỲ HÔN GIÁ
1. Vợ chồng cùng ḿnh KIM th́ thành ra hai kim lẫn nhau, sinh đẻ không lợi, hay khẩu thiệt tranh căi nhau. Có khi thành ra sự ly dị.
2. Chồng KIM vợ MỘC là kim mộc khắc nhau, tâm khổ cơ hàn, chồng nam vợ bắc.
3. Chồng KIM vợ HOẢ hay căi nhau sinh lục đục khó khăn, cửa nhà thanh bần.
4. Chồng KIM vợ THUỶ thiên duyên tác hợp. Con cháu nhiều cơ nghiệp thịnh vượng.
5. Chồng KIM vợ THỔ phu thê hoà hợp con cháu đầy đàn. Cửa nhà vui nhẻ lục súc b́nh an.
6. Chồng MỘC vợ MỘC quan lộc tốt con cháu đề huề. Vợ chống hoà thuận.
7. Chồng MỘC vợ THUỶ mộc thuỷ tương sinh tài lộc thịnh vượng, con cháu nhiều, vợ chồng bách niên giai lăo.
8. Chồng MỘC vợ HOẢ mộc hoả tự nhiên hợp với nhau con cháu nhiều người khá, tài bạch vượng quan lộc cũng vượng.
9. Chồng MỘC vợ THỔ thổ mộc sinh nhau, con cháu nhiều làm nên đại quư.
10. Chồng MỘC vợ KIM hai thứ khắc nhau trước hợp sau ly, con cháu bất lợi.
11. Chồng THUỶ vợ THUỶ hai thuỷ tuy không hay nhưng cũng khá điền trạch an, đầy tớ khá.
12. Chồng THUỶ vợ KIM kim thuỷ sinh tài sung sướng đến già, con cháu khá.
13. Chồng THUỶ vợ MỘC thuỷ mộc nhân duyên bách niên giai lăo, đầy tớ khá, con cháu nhiều.
14. Chồng THUỶ vợ HOẢ duyên tự nhiên thành, tuy xấu mà tốt, con cháu khá to.
15. Chồng THUỶ vợ THỔ tướng h́nh khắc nhau, vui tẻ thất thường, làm việc ǵ cũng khó.
16. Chồng HOẢ vợ KIM hoả kim khắc nhau, hay căi nhau và kiện tụng, gia đ́nh không yên.
17. Chồng HOẢ vợ MỘC hoả mộc hợp duyên, thất gia hoà hợp, phúc lộc kiêm toàn.
18. Chồng HOẢ vợ THUỶ thuỷ hoả tương khắc, vợ chồng phân ly, con chấu bất lợi, gia đạo gian nguy.
19. Chồng HOẢ vợ HOẢ hai hoả giúp nhau, nhiều khi hưng vượng, con cháu đầy đàn.
20. Chồng HOẢ vợ THỔ hoả thổ hữu duyên, tài lộc sung túc con thảo cháu hiền
21. Chồng THỔ vợ KIM phu thê hoà hợp con cháu thông minh, tài lộc sung túc.
22. Chồng THỔ vợ MỘC thổ mộc bất trung, vợ chồng phải phân ly xuất ngoại.
23. Chồng THỔ vợ THUỶ thuỷ thổ tương khắc, trước hợp sau ly sinh kế bất lợi.
24. Chồng THỔ vợ HOẢ thổ hoả đắc vị quan lộc rồi rào con cháu đông đúc.
25. Chồng THỔ vợ THỔ lưỡng thổ tương sinh, trước khó sau rễ, lắm của nhiều con.
PHÉP XEM TUỔI XUNG HỢP
Gái kỵ bào thai gái, cùng sung
Giai kỵ bào thai giai, cùng sung
Thí dụ:
1. GIAI sinh tháng GIÊNG th́ kỵ GÁI sinh tháng TƯ, tháng BẨY, tháng MƯỜI.
2. GÁI sinh tháng GIÊNG, tháng BẨY th́ kỵ GIAI sinh tháng TƯ, tháng MƯỜI
3. GIAI sinh tháng BA th́ kỵ GÁI sinh tháng BA, tháng SÁU, tháng CHÍN
4. GÁI sinh tháng HAI, tháng TÁM th́ kỵ GIAI sinh tháng SÁU, tháng MƯỜI MỘT.
5. GIAI sinh tháng HAI th́ kỵ GÁI sinh tháng NĂM, tháng MƯỜI MỘT.
6. GÁI sinh tháng BA, tháng CHÍN th́ kỵ GIAI sinh tháng BA, tháng SÁU, tháng CHẠP.
7. GIAI sinh tháng TƯ th́ kỵ GÁI sinh tháng GIÊNG, tháng BẨY, tháng MƯỜI MỘT.
8. GÁI sinh tháng TƯ , tháng MƯỜI th́ kỵ GIAI sinh tháng GIÊNG, tháng BẨY
9. GIAI sinh tháng NĂM th́ kỵ GÁI sinh tháng TÁM, tháng MƯỜI MỘT.
10. GÁI sinh tháng NĂM, MƯỜI MỘT th́ kỵ GIAI sinh tháng HAI, tháng TÁM.
11. GIAI sinh tháng SÁU th́ kỵ GÁI sinh tháng BA, tháng CHÍN, tháng MƯỜI MỘT
12. GÁI sinh tháng SÁU, tháng CHẠP th́ kỵ GIAI sinh tháng BA, tháng CHÍN.
13. GIAI sinh tháng BẨY th́ kỵ GÁI sinh tháng TƯ, tháng MUỜI MỘT.
14. GIAI sinh tháng TÁM th́ kỵ GÁI sinh tháng HAI, tháng NĂM, tháng MƯỜI MỘT
15. GIAI sinh tháng CHÍN th́ kỵ GÁI sinh tháng BA, tháng SÁU, tháng CHẠP.
16. GIAI sinh tháng MƯỜI th́ kỵ GÁI sinh tháng GIÊNG, tháng TƯ, tháng CHẠP.
17. GIAI sinh tháng MƯỜI MỘT th́ kỵ GÁI sinh tháng BA, tháng SÁU, tháng CHÍN.
XEM LỤC GIÁP GIÁ THÚ
Phép này chỉ cốt xem chữ Can, ví dụ như:
1. Tuổi con giai có chữ Giáp &n bsp; nên lấy vợ tuổi có chữ Kỷ, không nên lấy chữ Canh.
2. Tuổi con giai có chữ Ất, &nb sp; nên lấy gái có chữ Canh, không nên lấy chữ Tân.
3. Tuổi con giai có chữ Bính &n bsp; nên lấy gái có chữ Tân, không nên lấy chữ Nhâm.
4. Tuổi con giai có chữ Đinh &nb sp; nên lấy gái chữ Nhâm, không nên lấy giái chữ Quư.
5. Tuổi con giai có chữ Mâu &nb sp; nên lấy gái chữ Quư, không nên lấy chữ Giáp.
6. Tuổi con giai có chữ Kỹ, &nb sp; nên lấy gái có chữ Giáp, không nên lấy gái chữ Ất.
7. Tuổi con giai có chữ Canh ; nên lấy gái chữ Ất không nên lấy chữ Bính.
8. Tuổi con giai có chữ Tân &nb sp; nên lấy gái chữ Bính, không nên lấy chữ Đinh.
9. Tuổi con giai có chữ Nhâm nên lấy gái chữ Đinh, không nên lấy chữ Mậu.
10.Tuổi con giai có chữ Quư &nb sp; nên lấy gái chữ Mậu, không nên lấy chữ Kỷ.
XEM TUỔI LẤY NHAU KHÔNG HỢP
Tư không lấy Măo &nb sp; Sửu không lấy Dần
Th́n không lấy Hợi &nb sp; Tỵ không lấy Tuất
Mùi không lấy Thân &n bsp; Ngọ không lấy Dậu
NÓI VỀ PHÉP XEM GIỜ TRẺ CON
Khi đứa tiểu nhi mới sinh lọt ḷng mà :
Mặt ngửa lên &nb sp; là đúng phải giờ Tư; Ngọ; Măo; Dậu
Nghiêng ḿnh &n bsp; là đúng phải giờ Dần; Thân, Tỵ, Hợi
Úp mặt xuống & nbsp; là đúng phải giờ Th́n; Tuất; Sửu; Mùi
PHÉP XEM KHOÁY TRÊN ĐẦU
Tư, Ngọ, Măo, Dậu bốn giờ ấy th́ khoáy ngay giữa đỉnh đầu
Dần, Thân, Tỵ, Hợi bốn giờ ấy th́ hơi lệch về bên phải
Th́n, Tuất, Sửu, Mùi bốn giờ ấy th́ lệch hẳn về một bên.
Đứa nào hai khoáy là sinh vào lúc hai giờ giáp nhau nếu không th́ hay sinh đôi.
TIẾNG KHÓC
Giờ Thân, Tư, Th́n th́ mới đẻ ra đă khóc to tiếng
Giờ Tỵ, Dậu, Sửu &nb sp; th́ hay khóc
Giờ Dần, Ngọ, Tuất th́ khóc nhỏ
Giờ Hợi, Măo, Mùi &nb sp; th́ ít khóc
XEM NỐT RUỒI
Trong mệnh cung có sao Văn-xương, Văn-khúc chiếu th́ trong ḿnh hay có nốt ruồi, giờ Dần, giờ Măo giờ Th́n th́ nốt ruồi xanh.
Năm Tỵ giờ Mùi có nốt ruồi đỏ, giờ Thân, giờ Dậu, giờ Tuất th́ nốt ruồi trắng; giờ Hợi, giờ Tư, giờ Sửu th́ nốt ruồi đen.
PHÉP ĐÁNH GIỜ TRẺ CON
Trẻ con sinh ra th́ có nhiều giờ, giờ nào cũng có tên gọi, nhưng trong có mấy giờ độc, nếu phạm vào giờ ấy th́ khó nuôi, như là KIM-TOẢ, và THIẾT-XÀ.
Giờ QUAN th́ nhiều, nhưng giờ CẤP-CƯỚC-QUAN là dữ lắm
Giờ SÁT th́ nhiều, nhưng chỉ có giờ LƯ-NHI-SÁT là dữ lắm.
1. Phép tính giờ Kim-toả
Sinh tháng Giêng giờ Thân, giờ Măo th́ phạm giờ KIM TOẢ. Trẻ con kỵ đeo đồ kim khí như vàng, bạc, đồng, sắt
Tháng Ba, tháng Tám, th́ giờ Tuất phạm
Tháng Tư, tháng Mười, th́ giờ Hợi phạm
Tháng Năm, tháng Một th́ giờ Tư phạm
Tháng Sáu, tháng Chạp th́ giờ Sửu phạm
2. Phép tính giờ Thiết-xà
Tuổi Dần, Ngọ và Tuất th́ giờ Tỵ phạm
Tuổi Tỵ, Dậu, Sửu &nb sp; th́ giờ Dần phạm
Tuổi Thân, Tư, Th́n th́ Tỵ là phạm
Tuổi Hợi, Măo, Mùi th́ Mùi là phạm
Con giai th́ giờ THIẾT-XÀ kỵ hơn
Con gái th́ giờ KIM-TOẢ kỵ hơn
3. Giờ Cấp-cước-quan
Sinh mùa Xuân &n bsp; th́ giờ Tư, giờ Hợi là phạm
Sinh mùa Hạ &nbs p; th́ giờ Măo giờ Mùi là phạm
Sinh mùa Thu &nb sp; th́ giờ Dần giời Tuất là phạm
Sinh mùa Đông &nb sp; th́ giờ Sửu, giờ Th́n là phạm
4. Giờ Lư-nhi-sát
Sinh năm Tư, Ngọ, Măo, Dậu th́ cứ giờ Sửu là phạm
Sinh năm Th́n, Tuất, Sửu, Mùi th́ cứ giờ Măo là phạm
PHÉP XEM THỜI TIẾT MÀ BIẾT SỰ TỐT XẤU HÀNG NĂM
1. Tháng giêng
Đầu năm mà khí giời u ám, nhiều sương tuyết xuống là năm ấy có đại hạn
Ngày Lập-xuân tạnh ráo mát mẻ th́ được mùa to.
2. Tháng hai
Ngày tiết Kinh-chập có tiếng sấm to th́ năm ấy được mùa thóc, gạo, hoa mầu. Ngầy Xuân-phân có mưa th́ ít bệnh tật. Trong một tháng Xuân ấy mà gặp ba ngày Măo th́ ngô, đậu, và bông đay, đều tốt cả.
3. Tháng ba
Mùng một có mưa gió th́ bệnh dịch. Ngày Thanh-minh có gió từ Đông-nam th́ thóc lúa to bông và tốt.
4. Tháng tư
Ngày Lập-hạ có gió Đông-nam th́ ít bệnh, ngày mồng tám mà tạnh mát th́ hoa quả tốt, ngày Giáp tư và Canh th́n có sấm th́ thóc lúa hay bị sâu Hoàng trùng ăn.
5. Tháng năm
Ngày tết Đoan-ngọ có mưa th́ được mùa, ngày Mừng-thực có sấm cũng được mùa, ngày Hạ-chí có gió Tây-bắc th́ rau khoai mất.
6. Tháng sáu
Ngày Sơ-phục, Trung-phục và Mai-phục mà nắng to th́ ngũ cốc đều xấu cả lúc ấy mà không có nguy tai ǵ, th́ đến mùa Đông cũng có nhiều mưa tuyết.
7. Tháng bẩy
Ngày Lập-thu không mưa th́ thóc lúa xấu, ngày Tử-thủ mà không mưa th́ các cây quả dù kết quả rồi cũng xấu bớt đi.
8. Tháng tám
Ngày Thu-phân khí giời mát nhiều mây trắng th́ mùa màng tốt hoa quả to. Khi ấy mà có sấm chớp th́ mùa sau lại kém.
9. Tháng chín
Ngày mùng một nhiều sương bay th́ cây cối xấu nhiều, mùng chín mà không mưa th́ mùa sau mất, giữa tháng nắng nực th́ người hay sinh bệnh, có sấm th́ mất mùa.
10. Tháng mười
Ngày Lập-đông mà gặp ngày Nhâm th́ năm sau khó làm ruộng, ngày ấy mà gặp ngày Nhâm tư th́ bệnh tật nhiều.
11. Tháng mười một
Mùng một gió to th́ hay sinh tật bệnh, sương tuyết nhiều th́ lo về bệnh dịch, ngày Đông-chí mà mát mẻ không có ánh mặt giời th́ năm sau tốt.
12. Tháng mười hai
Ngày mùng một mà có gió Đông th́ súc vật hại, nhiều sương tuyết th́ năm sau mất mùa, và đại hại tiêu khô, hôm ấy mà không nắng không mưa, khí giời mát mẻ, th́ nhà làm ruộng tất được lợi về mùa màng năm sau.
PHÉP XEM NGÀY CỦA NHÀ NÔNG
1. Xem ngày khai canh cầy ruộng
Trong một tháng có ngày Đại kỵ và ngày Tiểu Kỵ:
Đại kỵ &nbs p; là mồng 6, 22, 23
Tiểu kỵ &nbs p; là mồng 8, 10, 12,17,19,22
2. Ngày gieo mạ
Gieo hạt th́ chọn ngày Giáp tuất, Ất hợi, Nhâm ngọ, Ất dậu, Nhâm th́n, Ất măo những ngày ấy là ngày dùng được.
3. Ngày bắt đầu làm ruộng
Giáp tư, Ất sửu, Đinh măo, Kỷ tỵ, Quư dậu, Ất hợi, Bính tư, Kỷ măo, Canh th́n, Tân Mùi, Giáp Thân, Ất dậu, Kỷ sửu, Tân măo, Quư tỵ, Ất mùi, Bính thân, Mậu tuất, Kỷ hợi, Canh tư, Tân sửu, Nhâm dần, Quư măo, Bính ngọ, Mậu thân, Kỷ dậu, Quư sửu, Mậu ngọ, Kỷ Mùi, Canh thân, Tân dậu, Quư hợi đều tốt cả.
4. Ngày làm vườn
Nhâm tuất, Tân măo, Mậu dần, Canh dần, bốn ngày ấy là tốt, có những ngày kỵ th́ cứ xem trước ngày tiết Thu-xă th́ kỵ ngày Canh. Sau ngày Thu-xă th́ kỵ ngày Kỷ.
Những ngày thông dụng của nhà nông là: ngày Giáp dần, Ất tỵ, Tân hợi, Đinh hợi c̣n như ngày Quư tỵ là ngày Thần nông chết không nên trồng ngũ cốc và cây cối.
PHÉP ĐOÁN CHIÊM BAO
Việc trong mộng với việc thực hay khác nhau, nên thường mộng thấy hay thành ra giở, mộng thấy giở th́ thành ra hay, đoán mộng phải theo cách ấy mà đoán . Mộng về sáng hay ban ngày th́ việc ứng nghiệm ở gần, mộng về chập tối hay nửa đêm th́ ứng nghiệm ở lâu. Mộng có nhớ cả đầu đuôi mới là thực, mà đoán mới được rơ, mộng mà không nhớ được đủ th́ là tâm thần mê hoảng không nên chiêm nghiệm làm ǵ. Thí dụ như:
1. Thấy đánh nhau với người khác là việc đại cát.
2. Ngồi ăn uống với người chết, hay khóc với người chết là việc đại cát vui mừng.
3. Người chết sống lại là có tin mừng.
4. Tự ḿnh chết là có việc đại cát.
5. Tự ḿnh mà khóc lóc là có việc mừng.
6. Cầm giáo giết người là có sự ích lợi.
7. Người chết mắng ḿnh là có việc hay.
8. Thấy vật ô uế vào ḿnh là có tài lợi.
9. Thấy ḿnh mặc đồ trắng là bị người đánh lừa.
10. Thấy ông thần thánh ǵ vào nhà là có tài lộc.
11. Cùng với đàn bà giao hợp là có sự tán tán.
12. Thấy đán bà khoả thân là có tài tự nhiên.
13. Gội dầu rửa mặt là hết sự lo lắng.
14. Thấy gió to mưa nhớn là có người chết.
15. Rụng răng không có máu là có tài.
16. Răng tự nhiên rụng là có sự lo cho cha mẹ.
17. Ngón tay chẩy máu là có sự lo cho con cháu.
18. Người chết và quan tài là có tài.
19. Vào rừng núi ở là có việc tốt.
20. Cắt tóc cắt râu là có việc hung.
21. Lửa cháy bốc lên là phát tài.
22. Giếng không có nước là có việc giở.
23. Thấy ăn uống no say là sắp có bệnh.
24. Thấy đàn hát vui cười là sắp có tang.
25. Ngă xuống nước là có việc quan tụng.
26. Cây mọc trong nhà là sự không hay.
27. Lây tiền cho người là sự bất lợi.
28. Mời người ăn uống là việc căi nhau.
29. Đem cây ra trồng là có việc đi xa.
30. Chia của cho nhau là sắp ly biệt.
31. Thấy đồng hồ sắt là có sự khẩu thiệt.
32. Qua sông qua nước là có sự ăn uống.
33. Bị quỷ thần đánh là có sự bất lợi.
34. Thấy lợn th́ tốt, thấy dê th́ xấu./
= Het =
Sửa lại bởi Thai tue : 23 December 2004 lúc 12:00am
__________________ Thái tuế
|