Đăng nhập nhanh
Mạnh Thường Quân
  Bảo Trợ
Chức Năng
  Diễn Đàn
  Thông tin mới
  Đang thảo luận
  Hội viên
  Tìm Kiếm
  Tham gia
  Đăng nhập
Diễn Đàn
Nhờ Xem Số
  Coi Tử Vi
  Coi Tử Bình
  Coi Địa Lý
  Coi Bói Dich
  Chọn Ngày Tốt
Nghiên Cứu và
Thảo Luận

  Mệnh Lý Tổng Quát
  Qủy Cốc Toán Mệnh
  Tử Vi
  Tử Bình
  Bói Dịch
  Mai Hoa Dịch Số
  Bát Tự Hà Lạc
  Địa Lý Phong Thủy
  Nhân Tướng Học
  Thái Ất - Độn Giáp
  Khoa Học Huyền Bí
  Văn Hiến Lạc Việt
  Lý - Số - Dịch - Bốc
  Y Học Thường Thức
Lớp Học
  Ghi Danh Học
  Lớp Dịch & Phong Thuy 2
  Lớp Địa Lư
  Lớp Tử Vi
    Bài Giảng
    Thầy Trò Vấn Đáp
    Phòng Bàn Luận
    Vở Học Trò
Kỹ Thuật
  Góp Ý Về Diễn Đàn
  Hỗ Trợ Kỹ Thuật
  Vi Tính / Tin Học
Thư Viện
  Bài Viết Chọn Lọc
  Tủ Sách
Thông Tin
  Thông Báo
  Hình Ảnh Từ Thiện
  Báo Tin
  Bài Không Hợp Lệ
Khu Giải Trí
  Gặp Gỡ - Giao Lưu
  Giải Trí
  Tản Mạn...
  Linh Tinh
Trình
  Quỷ Cốc Toán Mệnh
  Căn Duyên Tiền Định
  Tử Vi
  Tử Bình
  Đổi Lịch
Nhập Chữ Việt
 Hướng dẫn sử dụng

 Kiểu 
 Cở    
Links
  VietShare.com
  Thư Viện Toàn Cầu
  Lịch Âm Dương
  Lý Số Việt Nam
  Tin Việt Online
Online
 435 khách và 0 hội viên:

Họ đang làm gì?
  Lịch
Tích cực nhất
dinhvantan (6262)
chindonco (5248)
vothienkhong (4986)
QuangDuc (3946)
ThienSu (3762)
VDTT (2675)
zer0 (2560)
hiendde (2516)
thienkhoitimvui (2445)
cutu1 (2295)
Hội viên mới
thephuong07 (0)
talkativewolf (0)
michiru (0)
dieuhoa (0)
huongoc (0)
k10_minhhue (0)
trecon (0)
HongAlex (0)
clone (0)
lonin (0)
Thống Kê
Trang đã được xem

lượt kể từ ngày 05/18/2010
Tử Vi (Diễn đàn bị khoá Diễn đàn bị khoá)
 TUVILYSO.net : Tử Vi
Tựa đề Chủ đề: Ch́a khóa Tử vi Gửi trả lời  Gửi bài mới 
Tác giả
Bài viết << Chủ đề trước | Chủ đề kế tiếp >>
ongchu
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 20 October 2005
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 157
Msg 1 of 133: Đă gửi: 25 March 2007 lúc 4:25am | Đă lưu IP Trích dẫn ongchu

LỜI MỞ ĐẦU


Nhà xuất bản Sống Mới xin trân trọng giới thiệu quyển sách “Ch́a Khóa Tử Vi” của cụ Quản Xuân Thịnh. Một quyển sách cực quư. Có một không hai, vô tiền khoáng hậu. Xuất bản từ năm 1952 tại Hà Nội, đất ngh́n năm văn vật, với một số lượng thật hạn chế. Trăi qua bao nhiêu năm ly loạn, tưởng như đă thất truyền. May mắn thay ! Cả nước Việt Nam c̣n sót lại được một quyển duy nhất.

Tất cả những bí quyết tâm huyết của Đệ nhat Danh Sư Tử Vi Việt Nam: Cụ Quản Xuân Thịnh (một ngôi Sao Bắc Đẩu về lư số, Tử Vi của nước Nam ta) được gói ghém trọn vẹn trong sách này. Quyển sách được đặt tên là “Ch́a Khóa Tử Vi”.
Quay trở về đầu Xem ongchu's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi ongchu
 
ongchu
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 20 October 2005
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 157
Msg 2 of 133: Đă gửi: 25 March 2007 lúc 4:26am | Đă lưu IP Trích dẫn ongchu

HẠN CUNG TƯ
Hạn đi đến Cung Tư gặp nhiều Sao tốt như sau này, thời thịnh vượng, tiến tài lộc:
Thất sát, Phá quân, tuổi Quư, Canh, Kỷ th́ tốt.
Cự môn, Thiên cơ, tuổi At, Quư th́ tốt. Thiên đồng, tuổi Bính, Đinh th́ tốt.
Hạn đi đến Cung Tư, gặp những Sao xấu như sau này, thời phải tán tài, tai ương : Tử Vi tại Tư, tuổi Bính, Mậu, Nhâm th́ xấu.

LUẬN TỐT XẤU CHO 10 CHỮ HÀNG CAN, HẠN NĂM TƯ

Thiên Cơ, Thiên Đồng, Thái Âm, Xương Khúc, Tả Hữu, Phá Quân, Thiên Tướng, Tham Lang, Vũ Khúc, Thiên Phủ, Cự Môn, Thất Sát. Tất cả các tuổi gặp, bất cứ ở Cung nào cũng tốt, nếu gặp Liêm Trinh, Tử Vi, Thiên Lương, Thái Dương, Hóa Kỵ, Ḱnh, Đà Thời xấu. Nếu các Sao kể trên đều hăm, gia thêm Linh, Hỏa tối nguy : tang thương, tán tài, khẩu thiệt, ốm đau. Xin xem thêm “Lời Bàn” ở phía sau.

HẠN CUNG SỬU

Hạn đi đến Cung Sửu gặp nhiều Sao tốt như sau này, thời thịnh vượng, tiến tài lộc:
Thiên cơ tại Sửu, tuổi Bính, Tân th́ tốt
Thiên tướng tại Sửu tuổi Mậu th́ tốt
Thái Âm, Vũ Khúc tại Sửu, tuổi Bính, Mậu th́ tốt
Thiên phủ, Liêm Trinh tại Sửu, tuổi Mậu th́ tốt

Hạn đi đến Cung Sửu, gặp những Sao xấu như sau này, thời phá tán, tai ương:
Thái Dương tại Sửu, tuổi Giáp, Kỷ = xấu
Thiên cơ tại Sửu, tuổi Quư = xấu
Thiên đồng, Liêm Trinh tại Sửu, tuổi Đinh, Canh th́ xấu

LUẬN TỐT XẤU CHO 10 CHỮ HÀNG CAN, HẠN NĂM SỬU
Tử Vi, Thiên Tướng, Thiên Lương, Thái Âm, Thiên Phủ, Liêm Trinh, Phá Quân, Thiên Cơ, Xương Khúc, Tả Hữu, Lộc Tồn, tất cả các tuổi gặp bất cứ ở Cung nào cũng tốt, nếu gặp Thiên Đồng, Cự Môn, Vũ Khúc, Tham Lang, Hóa Kỵ, Thái Dương, Ḱnh Đà thời xấu, thêm Linh, Hỏa tối nguy. Xin xem thêm “Lời Bàn” ở phía sau.

HẠN CUNG DẦN

Hạn đi đến Cung Dần gặp nhiều Sao tốt như sau này, thời thịnh vượng, tiến tài lộc :
Tử Vi, Thái Dương, Vũ Khúc, Thiên Lương, Thất Sát tại Dần, tuổi Giáp, Canh, Đinh, Kỷ = tốt.
Hạn đi đến Cung Dần, gặp nhiều Sao hăm như sau này, thời tán tài, tai ương :
Liêm Trinh, Tham Lang, Phá Quân tại Dan, tuổi Bính, Mậu quan tai, khẩu thiệt, tuổi Giáp Tư tang thương.

LUẬN TỐT XẤU CHO 10 CHỮ HÀNG CAN, HẠN NĂM DẦN

Tử Vi, Thiên Phủ, Thiên Cơ, Thái Âm, Vũ Khúc, Thất Sát, Thiên Đồng, Thiên Tướng, Thái Dương, Cự Môn, Thiên Lương, các tuổi gặp bất cứ ở Cung nào cũng tốt, nếu gặp Tham Lang, Đà, Kỵ, thời xấu.
Xin xem thêm “Lời Bàn” ở phía sau.

HẠN CUNG MĂO

Hạn đi đến Cung Măo gặp nhiều Sao tốt như sau này, thời thịnh vượng, tiến tài lộc :
Tử Vi, Thiên Cơ, Thái Dương, Thiên Tướng, Thiên Phủ, Thiên Đồng, Vũ Khúc, tuổi At, Tân : tốt.
Hạn đi đến Cung Măo, gặp những Sao xấu như sau này, thời tán tài, tai ương :
Liêm Trinh, tuổi Giáp, Bính hoạnh phát, hoạnh phá, Thái Âm tuổi Giáp, Kỷ phá tài, tuổi Canh, thời tai hại của.

LUẬN TỐT XẤU CHO 10 CHỮ HÀNG CAN, HẠN NĂM MĂO
Thái Âm, Thiên Lương, Tử Vi, Thiên Cơ, Thiên Đồng, Thiên Phủ, Tham Lang, Cự Môn, Thất Sát, các tuổi gặp bất cứ ở Cung nao cũng tốt, nếu Liêm, Phá, Âm Tướng ở chung với Kỵ, Ḱnh thời xấu.
Xin xem thêm “Lời Bàn” ở phía sau.

HẠN CUNG TH̀N

Hạn năm Th́n đi đến Cung Th́n, gặp nhiều Sao tốt như sau này : Tử Vi, Tham Lang, Thất Sát, tuổi Quư, Giáp = tốt
Thiên Cơ, Thái Dương tuổi Đinh, Canh, Quư = tốt
Thiên Đồng, tuổi Mậu, Canh, Quư th́ mọi sự vừa ư (tốt vừa). Cự Môn, tuổi Bính, Tân được tọai ư (b́nh thường).
Hạn đi đến Cung Th́n, gặp những Sao xấu ham như sau này, thời tán tài, tai ương : Tham Lang, Vũ Khúc tuổi Nhâm, Quư = xấu
Thiên Đồng, Cự Môn tuổi đinh, Canh = xấu
Liêm Trinh, tuổi Nhâm, Quư = quá xấu
Âm, Dương, Thiên cơ tuổi Giáp, At, Mậu, Kỷ = xấu

LUẬN TỐT XẤU CHO 10 CHỮ HÀNG CAN, HẠN NĂM TH̀N

Thái Dương, Thiên cơ, Thiên Lương, Thất Sát, Tham Lang, Văn Xương, Tả, Hữu các tuổi gặp, bất cứ ở Cung nào cũng tốt, nếu gặp Tử Vi, Thiên Đồng, Liêm Trinh, Thiên Phủ, Thái Âm, Cự Môn, Thiên Tướng, Phá Quân và Kỵ Hăm, thời phá tài, tang chế, khẩu thiệt.
Xin xem thêm “Lời Bàn” ở phía sau.

HẠN CUNG TỴ

Hạn đi đến Cung Tỵ gặp nhiều Sao tốt như sau này :
Tử Vi, Thiên Phủ, Thiên Đồng, Cự Môn, Thiên Tướng, Thiên Lương, Phá Quân, tuổi Bính, Mậu, Tân = tốt
Thái Âm, Thiên Cơ, tuổi Đinh, Nhâm, Tân, Bính th́ phát tài
Tham Lang, tuổi Giáp, Mậu = b́nh thường
Hạn đi đến Cung Tỵ, gặp nhiều Sao xấu ham như sau này, thời tán tài, tai ương : Cự Môn, Tham Lang, tuổi Quí, Bính = khẩu thiệt
Thái Âm, Phá Quân = nhiều chuyện rắc rối

LUẬN TỐT XẤU CHO 10 CHỮ HÀNG CAN, HẠN NĂM TỴ

Tử Vi, Thái Dương, Thiên Đồng, Thiên Phủ, Thiên Lương, Lộc tồn các tuổi gặp, bất cứ
ở Cung nào cũng tốt, nếu gặp Vũ Khúc, Liêm Trinh, Thái Tuế, Tham Lang, Cự Môn, Thiên
Tướng, Phá Quân, Hóa Kỵ = xấu, b́nh thường. Xin xem thêm “Lời Bàn” ở phía sau.

HẠN CUNG NGỌ

Hạn đi đến Cung Ngọ gặp nhiều Sao tốt như sau đây :
Tử Vi, Thái Dương, Vũ Khúc, Thiên Đồng, Thiên Lương, Liêm Trinh, Thất Sát, Phá Quân, tuổi Đinh, Kỷ, Giáp, Quư = tiến tài, toại ư.
Hạn đi đến Cung Ngọ, gặp nhiều Sao xấu hăm như sau này, thời tán tài, tai ương :
Thiên Đồng, Thái Âm, Tham Lang.

LUẬN TỐT XẤU CHO 10 CHỮ HÀNG CAN, HẠN NĂM NGỌ

Tử Vi, Thiên Phủ, Thiên Cơ, Thái Dương, Vũ Khúc, Liêm Trinh, Thiên Tướng, Cự Môn, Thiên Lương, Phá Quân, Lộc Tồn – các tuoi gặp bất cứ ở Cung nào cũng tốt, nếu gặp Thái Âm, Tham Lang, Thiên Đồng, Ḱnh, Đà, Kỵ thời tài phá, vong gia (đồng Âm tại Ngọ cần phượng, Giải, Ḱnh th́ tốt).
Xin xem thêm “Lời Bàn” ở phía sau.

HẠN CUNG MÙI

Hạn đi đến Cung Mùi, gặp nhiều Sao tốt như sau đây :

Hạn đi đến Cung Mùi, gặp nhiều Sao xấu như sau đây thời tán tài, vong gia : Thái Dương, tuổi Giáp At : đa ưu (rắc rối nhiều chuyện)
Thiên Đồng tuổi Đinh, Canh = đa tai nạn

Vũ Khúc, tuổi Nhâm, Quư = quan phi, tán tài

LUẬN TỐT XẤU CHO 10 CHỮ HÀNG CAN, HẠN NĂM MÙI

Tử Vi, Thiên Phủ, Liêm Trinh, Thiên Cơ, Phá Quân, Thiên Tướng, các tuổi gặp bất cứ
ở Cung nào cũng tốt, nếu gặp Thái Dương, Thai Âm, Vũ Khúc, Thiên Đồng, Tham Lang, Cự Môn, Ḱnh, Đà, Hỏa, Kỵ, mọi sự bất như ư, tán tài. Đàn bà thời ốm đau, khẩu thiệt, người tuổi Mộc nhiều tai ương.
Xin xem thêm “Lời Bàn” ở phía sau.



HẠN CUNG DẬU

Hạn đi đến Cung Dậu gặp nhiều Sao tốt như sau này :
Tử Vi, Thiên Lương, Thái Âm, tuổi Bính, Mậu, At, Tân được tiến tài, lợi. Hạn đi đến Cung Dậu, gặp Sao xấu hăm như sau này, thời tai họa :
Thái Dương, Thiên Đồng, tuổi Giáp, At = bất lợi tài
Vũ Khúc tuổi Canh, Nhâm = bất lợi tài
Thiên Tướng tuổi Giáp Canh = bất lợi tài
Liêm Trinh tuổi Giáp, Canh, Bính, Tân = bất lợi tài
Thiên Phủ tuổi Giáp, Canh, Nhâm = bất lợi tài

LUẬN TỐT XẤU CHO 10 CHỮ HÀNG CAN, HẠN NĂM DẬU

Lộc Tồn, Thái Tuế, Tử Vi, Thiên Phủ, Xương, Khúc, Tả, Hữu, mọi sự toại ư, nếu gặp
Thiên cơ, Cự môn, Vũ Khúc, Liêm Trinh, Ḱnh, Đà, Kỵ = tán tài, khẩu thiệt, quan phi. Xin xem thêm “Lời Bàn” ở phía sau.

HẠN CUNG TUẤT
Hạn đi đến Cung Tuất gặp nhiều Sao tốt như sau này :
Tử Vi, tuổi Nhâm, Giáp, Đinh, Kỷ = tiến tài
Thái Âm tuổi Đinh, Kỷ = cát khánh
Vũ Khúc tuổi Đinh, Kỷ, Giáp, Canh = cát khánh
Thiên cơ tuổi Giáp, At, Đinh, Kỷ = phát phúc
Cự Môn tuổi Đinh, Kỷ, Tân, Quư = phát phúc
Thiên Đồng, Liêm Trinh, Phá Quân, Thất Sát tuổi Đinh, Kỷ, Giáp = phát phúc, tài.
Hạn đi đến Cung Tuất, gặp các Sao xấu hăm như sau : Tham Lang tuổi Quư = bất nghi
Thiên Đồng tuổi Canh = bất nghi
Thiên Cơ tuổi Mậu = bất nghi
Cự Môn tuổi Đinh = bất nghi
Thái Dương tuổi Giáp = bất nghi Liêm Trinh tuổi Binh = bất nghi Vũ Khúc tuổi Nhâm = bất nghi (Chữ bất nghi có nghĩa là “b́nh thường và hơi xấu”)

LUẬN TỐT XẤU CHO 10 CHỮ HÀNG CAN, HẠN NĂM TUẤT
Thiên Cơ, Thái Âm, Thiên Lương, Thiên Phủ, Vũ Khúc, Thất Sát, Tham Lang, Tả, Hữu, Thiên Đồng : được tiến tài, lợi ích, mọi sự như ư : nếu gặp Cự Môn, Thái Dương, Phá Quân, Tử Vi, Thiên Tướng, Hóa Kỵ thời tai họa, tang thương, ốm đau, nửa tốt, nửa xấu.
Xin xem thêm “Lời Bàn” ở phía sau.

HẠN CUNG HỢI
Hạn đi đến Cung Hợi gặp nhiều Sao tốt như sau này :
Tử Vi, Thiên Đồng, Cự Môn, Thiên Lương, tuổi Nhâm, Quư, Mậu được cát khánh
Thiên Cơ tuổi Nhâm được cát mỹ
Thiên Tướng, tuổi Đinh, Kỷ và Bính, Mậu được phát phúc
Thái Âm, tuổi Mậu, Kỷ được tài quan song mỹ Hạn đi đến Cung Hợi, gặp Sao xấu hăm như sau đây : Liêm Trinh, tuổi Bính, Nhâm, Quư = bất nghi
Vũ Khúc, tuổi Bính, Nhâm = bất nghi
Thái Dương, tuổi Giáp = bất nghi

LUẬN TỐT XẤU CHO 10 CHỮ HÀNG CAN, HẠN NĂM HỢI

Thiên Đồng, Thái Âm, Thiên Lương, Tử Vi, Thiên Phủ, Xương, Khúc, Lộc Tồn = Nhân
tài, tiến ích, kỷ khí trùng trùng – các tuổi gặp bất cứ ở Cung nào cũng được tốt, nếu gặp Liêm Trinh, Phá Quân, Thất Sát = tiền tài hao tán, khẩu thiệt, ốm đau. Xin xem thêm “Lời Bàn” ở phía sau.
Quay trở về đầu Xem ongchu's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi ongchu
 
ongchu
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 20 October 2005
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 157
Msg 3 of 133: Đă gửi: 25 March 2007 lúc 4:27am | Đă lưu IP Trích dẫn ongchu

LỜI BÀN

Về hạn của các Cung được tŕnh bày ở nhưng trang vừa qua, trong 12 năm vận hạn tốt, xấu tùy liệu mà đoán định. Thí dụ :
1.   Đúng cách tốt, lại thêm Khoa, Quyền, Lộc, Khôi, Việt, Long, Phượng, Khúc, Xương
– Thời tốt thêm.

2.   Đúng cách xấu, lại thêm Linh, Hoa, Kiếp sát, Không kiếp thời xấu thêm.

3.   Giáp, Đinh, Kỷ, Quư, lợi Tử, Phủ. Nếu Mệnh có Tử, Phủ hạn gặp Tử, Phủ hội đa quư tinh, thời bội phần tốt.
4.   Tới năm Kỷ hoặc Giáp – Mệnh có Tử, Phủ nhưng hạn không có Tử, Phủ vậy tháng nào gặp Tử, Phủ thời tháng ấy có lợi lạc, ảnh hưởng tốt.
5.   Tới năm Kỷ hoặc Giáp – Mệnh không có Tử, Phủ, hạn không có Tử, Phủ, nhưng được nhiều quư tinh đẹp, cũng đến tháng có Tử, Phủ mới phát đạt.
6.   Các cách “ch́a khóa” đă kể rơ trong 12 năm nếu tốt mà gặp Tuất – không ngay năm đó cũng bị giảm, nếu xấu mà gặp Triệt lộ ngay năm đó cũng đỡ xấu.
Quay trở về đầu Xem ongchu's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi ongchu
 
ongchu
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 20 October 2005
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 157
Msg 4 of 133: Đă gửi: 25 March 2007 lúc 4:28am | Đă lưu IP Trích dẫn ongchu

LUẬN PHÚ, QUƯ, BẦN, TIỆN, THỌ, YỂU CỦA CÁC VỊ TINH TÚ THỦ CHIẾU THÂN, MỆNH

1.     Tử Vi cư Ngọ vô H́nh, Kỵ, Giáp, Đinh, Kỷ, Mệnh chí công khanh.

2.     Tử Vi nam Hợi, Nữ Dần Cung, Nhâm, Giáp sinh nhân phú quư đồng.

3.     Tử Vi, Thiên Phủ toàn y phụ, Bật chí công.

4.     Tử, Phủ triều viên hoạt Lộc phùng, chung thân phúc hậu chí tam công.

5.     Tử, Phủ, Nhật, Nguyệt cư vượng địa, tất định xuất giai công khanh khí.

6.     Tử Vi, cư Tư, Ngọ, Khoa, Quyền, Lộc chiếu tối kỳ.

7.     Tử Vi cư Măo, Dậu, Kiếp, Không, tứ sát đa vi thoát tục chi tăng (đi tu thời đạt tiến).
8.     Tử, Phủ đồng Cung vô sát tấu, Giáp nhân hưởng phúc chung thân.

9.     Tử, Sát đồng lâm Tỵ, hợi nhất triều phú quư song toàn.

10.     Tử, Phủ, Vũ khúc lâm tài, Trạch cánh khiêm Quyền, Lộc phú đồ ông (có phú nhưng không có quư).
11.     Tử Vi, Phụ Bật đồng Cung nhất hô bách nặch cư thượng thẩm.
12.     Tử, Phủ, Ḱnh Dương tại cự thương (buôn bán làm giàu).
13.     Tử, Phủ, giáp Mệnh vi quư cách.
14.     Tử, Lộc đồng Cung Nhật, Nguyệt chiếu, quư bất khả ngôn.
15.     Tử Vi, Xương, Khúc phú quư khả kỳ.
16.     Tử Vi, Thất sát, Hóa quyền phản tác tŕnh tương (điềm tốt).
17.     Tử Vi, Thái Âm sát diệu phùng, nhất sinh tào sử sinh anh hùng.
18.     Tử Vi, Phá quân vô Tả, Hữu, Vô cát diệu (Sao tốt) hung ác tế tử chi đồ (theo kẻ gian tà).
19.     Tử Vi, Vũ Khúc, Phá Quân hội Dương, Đà khi công họa loạn chỉ nghĩ kinh, thương.
20.     Tử Vi, Quyền, Lộc ngộ Dương, Đà tuy my cát – nhi vô đạo, v́ nhân tâm thuật bất chính.
21.     Tử Vi, Thất sát gia không vong, hư danh thụ ấm (nhờ bố mẹ)
22.     Tử, Phá Mệnh lâm ư Th́n, Tuất, Sửu, Mùi tái gia cát diệu phú quư thậm kỳ.
23.     Tử, Phá Th́n, Tuất quân thần bất nghĩa (số An Lộc Sơn thuở trứơc) Kỷ mùi 7 – 7
giờ Tuất.
24.     Tử, Phá, Tham Lang vi chí dâm, nam nữ tà dâm.
25.     Nữ Mệnh Tử Vi, Thái Âm tinh, tảo ngộ hiền phu tín khả phùng.
26.     Thiên Phủ, Tuất Cung vô Sát tấu, Giáp, Kỷ nhân, yêu kim hựu thả phú.
27.     Thiên phủ, Thiên Tướng, Thiên Lương đồng quân thần khánh hội.
28.     Thiên Phủ cư Ngọ, Tuất, Thiên Tướng lai triều, Giáp nhân nhất phẩm chi quư.
29.     Phủ, Tướng triều viên, thiên chung thực lộc (giàu).
Quay trở về đầu Xem ongchu's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi ongchu
 
ongchu
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 20 October 2005
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 157
Msg 5 of 133: Đă gửi: 25 March 2007 lúc 4:29am | Đă lưu IP Trích dẫn ongchu

30.     Thiên Phủ, Lộc Tồn, Xương, Khúc cự vạn chi tứ (giàu sang).
31.     Thiên phủ, Xương, Khúc, Tả, Hữu cao đệ ân vinh.
32.     Thiên phủ, Vũ Khúc cư tài, Trạch cánh khiêm Quyền, Lộc phú đô ông (phong lưu).
33.     Thiên Tướng, Liêm Trinh, Ḱnh Dương giáp đa chiêu binh trượng nan đào (tù tội).
34.     Thiên Tướng chi tinh nữ Mệnh triền, tất Dương tử quư cập phu hiền.
35.     Hữu bật, Thiên Tướng, Phúc lai lâm.
36.     Thiên lương, Nguyệt diệu nữ dâm bần.
37.     Thiên lương thủ chiếu, cát tương phùng, b́nh sinh phúc thọ.
38.     (Thiếu chữ……….)
39.     Lương Đồng, Cơ, Nguyệt, Dần, Thần vị, nhất sinh lợi nghiệp thông minh.
40.     Lương, Đồng, Tị, Hợi nam đa lăng đăng, nữ đa dâm.
41.     Thiên lương, Thái Dương, Xương, Lộc hội, lô truyền đệ nhất danh (ư nói gọi loa được đỗ đậu).
42.     Thiên lương, Văn xương cư miếu vượng, vị chí đài cương.
43.     Lương, Vũ, Âm, Linh nhi tác đống lương chi khách.
44.     Lương tú, Thái Âm khước tác phiêu phùng chi khách (phùng cỏ sước ư nói số lưu lạc giang hồ).
45.     Thiên lương, Thiên mă vi nhân phiêu đăng phong lưu.
46.     Thiên lương gia các tọa Thiên Di (buôn bán to, nếu gặp H́nh, Kỵ thời b́nh thường).
47.     Thiên đồng hội cát thọ nguyên thời (thọ cách).
48.     Đồng, Nguyệt hăm Cung gia sát, trọng kỹ nghệ doanh hoàng (làm thợ th́ đạt).
49.     Thiên Đồng, Tham, Dương, Đà cư Ngọ vị, Bính th́n chấn ngự biên cương.
Quay trở về đầu Xem ongchu's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi ongchu
 
ongchu
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 20 October 2005
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 157
Msg 6 of 133: Đă gửi: 25 March 2007 lúc 4:33am | Đă lưu IP Trích dẫn ongchu

50.     Thiên Đồng Tuất Cung Hóa Kỵ, Đinh nhân Mệnh ngộ phản vi giai
51.     Nữ Mệnh, Thiên Đồng tất thị hiền …
52.     Cơ, Lương hội hợp thiện đàm binh, cư Tuất diệc vi mỹ luận.
53.     Cơ, Lương thủ Mệnh gia các diệu phú quí từ tường.
54.     Cơ, Lương đồng chiếu Mệnh, Thân không biên nghi tăng đạo.
55.     Cơ, Lương, Thất Sát, Phá quân xung Vũ, Khách tăng lưu Mệnh sở phùng.
56.     Cơ, Nguyệt, Đồng, Lương tác lại nhân.
57.     Cơ, Lương, Tham, Nguyệt, Đồng, Cơ hội, mộ dạ kinh thương vô để thùy (buôn bán ngược xuôi).
58.     Thiên cơ gia ác sát đồng Cung cầu thân thử thiết (ăn trộm vặt).
59.     Thiên cơ, Tị Cung, Dậu phùng hảo ẩm, ly tông gian giảo trung.
60.     Cự hăm Thiên cơ vi phá cách
61.     Nhật chiếu lôi môn, Tư, Th́n, Măo địa hoạch sinh phú quư thanh Dương.
62.     Thái Dương cư Ngọ, Canh, Tân, Đinh, Kỷ nhân phú quư song toàn.
63.     Thái Dương, Văn xương tại Quan lộc, Hoàng diện triều ban.
64.     Thái Dương, Hóa kỵ thị phi nhật hữu mục hoàn thương (cũng có ngày đau mắt).
65.     Nhật lạc Mùi, Thân tại Mệnh vị, vi nhân tiên cần hậu lăn (hay chóng chán).
66.     Nữ Mệnh đoan chính Thái Dương, tính hảo phố hiền, phu tín khả phùng.
67.     Thái Âm cư Tư, Bính Đinh phú quư trung lương.
68.     Thái Dương đồng Văn Khúc ư thê Cung, thiềm Cung triết quế.
69.     Thái Âm, Vũ Khúc, Lộc tồn đồng Tả, Hữu tương phùng, phú quư ông.
70.     Thái Âm, Dương, Đà tất chủ : nhân ly, tài tán.
71.     Nguyệt lăng thiên môn ư Hợi địa, đăng văn chức trưởng đại quyền.
72.     Nguyệt diệu, Thiên lương nữ dâm bần.
73.     Thái Dương, Thái Âm cũng chiếu cách.
74.     Nhật, Tỵ, Nguyệt Dậu, Sửu Cung Mệnh, Bộ thiềm Cung.
75.     Nhật Măo, Nguyệt Hợi, an Mệnh Mùi Cung, đa triết quế.
76.     Nhật, Nguyệt, đồng Mùi, Mệnh an Sửu, hầu bá chi tài.
77.     Nhật, Nguyệt Mệnh, Thân cư Sửu, Mùi, tam phương vô cát phản vi hung.
78.     Nhật, Nguyệt thủ Mệnh, Bất như chiếu hợp tịnh minh.
79.     Nhật, Th́n, Nguyệt, Tuất, tịnh tranh quang quyền lộc phi tàn.
Quay trở về đầu Xem ongchu's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi ongchu
 
ongchu
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 20 October 2005
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 157
Msg 7 of 133: Đă gửi: 25 March 2007 lúc 4:34am | Đă lưu IP Trích dẫn ongchu

80.     Nhật, Nguyệt giáp Mệnh, giáp Tài gia cát diệu, bất quyền tắc phú.
81.     Nhật, Nguyệt tối hiềm phản bối.
82.     Âm, Dương, Tả, Hữu hợp vi giai.
83.     Nhật, Nguyệt, Dương, Đà đa khắc thân (phụ mẫu).
84.     Nhật, Nguyệt hăm xung, phùng ác sát, lao lực, bôn ba.
85.     Nhật, Nguyệt cánh tu Tham, Sát hội, nam đa gian đạo, nữ đa dâm.
86.     Nhật, Nguyệt tật ách, Mệnh Cung không yêu đà mục cổ (quáng gà).
87.     Văn Xương, Vũ Khúc vi nhân, đa học, đa năng.
88.     Văn khoa củng chiếu, Giả nghị niên thiếu đăng khoa (quư Măo 10/3 giờ Măo).
89.     Tả phù, Văn xương vi chí tam thai.
90.     Văn xương, Vũ Khúc ư Thân, Mệnh văn vũ khiêm bị
91.     Nhị khúc triều viên, phùng Tả, Hữu tương đương chi tài
92.     Nhị khúc vượng Cung, oai danh hách dịch
93.     Nhị khúc, Tham Lang, Ngọ, Sửu hạn pḥng nịch thủy chi ưu (chết đuối).
94.     Xương, Khúc giáp Mệnh tối vi kỳ.
95.     Xương, Khúc lâm ư Sửu, Mùi thời, phùng Măo, Dậu cận thiên nhanh.
96.     Xương, Khúc, Gị, Hợi lâm bất quư, tức đương đại phú.
97.     Xương, Khúc cát tinh cư Phúc đức, vị chi ngọc trục thiên.
98.     Xương, Khúc hăm Cung, hung sát, Phá, Hư dự chi long.
99.     Xương, Khúc hăm ư Thiên thương, Nhan hồi yểu triết.
100.     Xương, Khúc Kỷ, Tân, Nhâm sinh nhân, hạn phùng Th́n, Tuất lự (lo) đầu hà.
101.     Xương, Khúc, Liêm Trinh ư Tỵ, Hợi phùng H́nh bất thiện, thả hư khoa (khó đỗ đạt).
102.     Xương, Khúc, Lộc Tồn do vi kỳ thị.
103.     Xương, Phá, Phá Quân lâm Hổ Miêu Sát Dương sung phá bôn ba.
104.     Xương, Khúc, Tả, Hữu hội Dương, Đà Dương sinh dị chí.
105.     Nữ nhân Xương, Khúc thông minh phú quư, chỉ đa dâm.
106.     Vũ khúc miếu viên oai danh hách biến.
107.     Vũ, Phủ, Tướng, ngộ Xương, Khúc thông minh cơ sảo định vô cùng.
108.     Vũ Khúc, Khôi, Việt cư miếu vượng, tài chức chi quan.
109.     Vũ Khúc, Khôi, Biệt cư miếu vượng, tài chức chi quan.
110.     Vũ Khúc, Thiên di cự thương cao măi (buôn bán giàu).
111.     Vũ Khúc, Tham Lang, Tài, Trạch vị, hoạch phát tư tải.
112.     Vũ Khúc, Liêm Trinh, Tham, Sát cánh tác kinh thương.
113.     Vũ Khúc, Tham Lang, gia sát Kỵ, kỹ nghệ chi nhân (thợ khéo).
114.     Vũ Khúc, Phá Quân, phá tổ, phá gia lao lục (xuất ngoại mớ hay).
115.     Vũ Khúc, Phá, Trinh ư Măo Địa, Mộc yếm lôi kinh. (sét đánh).
116.     Vũ Khúc, Kiếp sát hội Ḱnh Dương, nhân tŕ đạo (bị giết).
117.     Vũ, Khúc, Dương, Đà khiêm Hỏa tú, táng Mệnh nhân tài (bị cướp).
118.     Vũ Khúc chi linh vị Quả tú (Sao hiếm con).
119.     Tham Lang ngộ Linh, Hỏa, Tứ mộ Cung, hào phú gia từ hầu bá qui.
120.     Tham Lang nhập Miếu thọ nguyên thời.
121.     Tham Lang hội sát vô cát diệu, đồ tể chi nhân (mổ lợn).
122.     Tham Lang, Tỵ, Ngọ, Măo, Dậu thử thiết cẩu dụ chỉ bối, chung thân bất năng hữu vi (nói khoác rút cuộc không làm ǵ thành việc).
123.     Tham Lang gia cát tọa trường sinh thọ khảo vĩnh như Bành Tổ.
124.     Tham Lang, Tỵ, Hợi gia sát, bất vi đồ hộ diệc tào h́nh.
125.     Tham Lang đồng hành văn cảnh biên di thần phục.
126.     Tham, Vũ tiền bần nhi hậu phú.
127.     Tham, Vũ thân Cung vi hạ cách.
128.     Tham Lang gia sát đồng hương, nữ du hương, nhi nam thử thiết.
129.     Tham, Vũ tứ sinh, tứ mộ Cung, Phá Quân, Kỵ, Sát, bách công thông (làm thợ).
130.     Tham Lang, Vũ Khúc đồng thủ thân vô cát Mệnh, phản bất trường.
131.     Tham, Vũ, Phá quân vô các diệu mê luyến tửu dĩ vong thân.
132.     Tham, Nguyệt, Đồng sát hội, Cơ, Lương, tham tài vô yếm tắc kinh thương.
133.     Tham Lang, Liêm Trinh đồng độ nam đa lăng đăng, nữ đa dâm.
134.     Tham ngộ Dương, Đà cư Hợi, Tư, danh vi phiếm thủy đào hoa,
135.     Tham Lang, Đà La tại Dần Cung, hiệu viết phong lưu thái kỳ (đi hát th́ phong lưu).
136.     Nữ Mệnh Tham Lang đa tật đố (hay căi nhau, ghen tuông),
137.     Liêm Trinh, Thân, Mùi Cung vô Sát, phú quư thanh Dương chiếm viễn danh.
138.     Liêm Trinh, Măo, Dậu Cung, gia sát; công tư vô diện quan nhân.
139.     Liêm Trinh Âm cự tào sử lại Tham phản (người thâm trầm)
140.     Liêm Trinh, Tham, Sát, Phá quân phùng Vũ Khúc, Thiên Di tác kỳ nhung.
141.     Liêm Trinh, Thất Sát cư Miếu vượng, phản vi tích phú chi nhân.
142.     Liêm Trinh, Phá, Hỏa cư hăm địa tự ải đầu hà (reo sông)
142bis. Liêm Trinh, Thất Sát cư Tị, Hợi lưu đảng thiên nhai (lưu lạc).
143.     Trọng do oai mănh Liêm Trinh nhập miếu hội Tướng Quân

144.     Liêm Trinh, Tứ sát tào h́nh lục (bị giết).

145.     Liêm Trinh, Bạch Hổ h́nh trượng nan đào khó tránh tù tội.

146.     Liêm Trinh, Phá Sát hội Thiên Di, tử ư ngoại đạo.

147.     Liêm Trinh, Dương, Sát cư Quan Lộc, già tỏa nan đào (bị trói tù)

148.     Liêm Trinh, thanh bạch, cách năng tương thủ (phong lưu trong sạch)

149.     Cự, Nhật, Dần Cung lập Mệnh, Thân; tiên khu danh nhi thực lộc (danh tiếng)
Quay trở về đầu Xem ongchu's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi ongchu
 
ongchu
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 20 October 2005
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 157
Msg 8 of 133: Đă gửi: 25 March 2007 lúc 4:35am | Đă lưu IP Trích dẫn ongchu

150.     Cự, Nhật, Mệnh Cung Dần, vị thực lộc tŕ danh.

151.     Cự Môn, Tư, Ngọ, Khoa, Quyền, Lộc, thạch trung ẩn ngọc, phúc hưng long.

152.     Cự tại Hợi Cung, Nhật Mệnh tị, thực lộc tŕ danh.

153.     Cự tại Tỵ Cung, Nhật Mệnh Hợi, phản vi bất giai (không tốt)

154.     Cự, Nhật củng chiếu diệc vi kỳ.

155.     Cự, Cơ, Măo, At, Tân, Kỷ, Bính chí công khanh.

156.     Cự, Cơ, Dậu thượng hóa cát, giả túng hữu tài quan dă bất chung.

157.     Cự Môn, Th́n Cung, Hóa Kỵ, Tân nhân Mệnh ngộ phản vi kỳ.

158.     Cự, Cơ, Sửu, Mùi vi hạ cách.

159.     Cự Môn, tứ Sát hăm, nhi hung.

160.     Cự, Hỏa, Dương, Đà phùng ác diệu, pḥng ải tử đầu hà.

161.     Cự Hỏa, Linh Tinh phùng ác hạn, tử ư ngoại đạo.

162.     Cự tú, Thiên Cơ vi phá đảng.

163.     Thất Sát, Dần, Thân, Tư, Ngọ, nhất sinh tước lộc vinh xương.

164.     Thất Sát, Phá Quân, chuyên y Dương, Linh chi hư.

165.     Thất Sát, Liêm Trinh đồng vị, lộ thượng mai thi (chết đường)

166.     Thất Sát, Phá Quân nghi xuất ngoại, chư ban thủ nghệ bất năng tinh.

167.     Thất Sát lâm Thân, Mệnh lưu niên H́nh, Kỵ, tai thương.

168.     Sát lâm tuyệt địa hội Dương, Đà, Nhan Hồi yểu triết.

169.     Thất Sát trùng phùng Tử Sát; yêu đà, hối khúc, trận chung vong.

170.     Thất Sát, Hỏa, Dương bần thả tiệm, đồ tể chi nhân.

171.     Thất Sát, Dương, Linh lưu niên Bạch Hổ, H́nh lục tai truân.

172.     Thất Sát Lưu Dương nhị quan phù, lỵ hương tảo phối.

173.     Thất Sát thủ chiếu, Tuế hạn Ḱnh Dương Ngọ sinh nhân, Mệnh an Măo, Dậu
Cung chủ hưng vong.

174.     Thất Sát, trầm ngâm, phúc bất vinh.

175.     Thất Sát lâm Thân, chung thị yểu.

176.     Thất Sát đơn cư Phúc Đức, nữ nhân thiết kỵ tiện vô nghi.

177.     Phá Quân, Tư, Ngọ Cung vô sát, quan tư thanh hiển chí tam công.
178.     Phá Quân, Tham Lang phùng Lộc, Mă, nam đa lăng đăng, nữ đa dâm.

179.     Phá Quân hăm Cự, Đồng hương, thủy chung tác trác.

180.     Phá Quân, Hỏa, Linh bôn ba lao lực.

181.     Phá Quân nhất diệu tính nam nhi (tính hồ đồ)

182.     Phá, Hao, Dương, Linh. Quan Lộc vị đáo xứ khất cầu.

183.     Ḱnh Dương nhập miếu, phú quư thanh danh.

184.     Dương, Hỏa đồng Cung oai quyền yểm chúng

185.     Dương, Đà, Linh, Hỏa, thủ thân, Mệnh yêu đà bối khúc chi nhân. (Gù lưng)

186.     Ḱnh, Dương, Tư, Ngọ, Măo, Dậu, phi yểu triết, nhi h́nh thương.

187.     Ḱnh Dương phùng Lực Sĩ, Lư Quảng nan phong.

188.     Dương, Đà, Hỏa, Linh phùng cát phát tài, hung tắc kỵ.

189.     Dương, Linh tọa Mệnh, lưu niên Bạch Hổ tai thương.

190.     Ḱnh Dương đối thủ tại Dậu Cung, Tuế tấu Dương, Đà canh Mệnh hung.

191.     Dương, Đà giáp Kỵ vi bại cục.

192.     Dương Đà lưu niên Linh, phá; diện tự bạn lăng nhất Ḱnh Dương Hỏa linh vi hạ cách (sa sút nghèo nàn)
193.     Ḱnh Dương trùng phùng lưu Dương, Tây Thi hạn quyền thân.

194.     Đà, La, Tị, Hợi Dần, Thân phi yểu triết nhi h́nh thương.

195.     Hỏa, Linh tương ngộ danh chấn chư bang (anh hùng)

196.     Hỏa, Linh giáp Mệnh, vi bại cục (xấu hay cản trở)

197.     Hỏa, Linh vượng Cung, diệc vi phúc luận.

198.     Ḱnh Dương, Hỏa Linh vi hạ cách (tối kỵ nữ nhân)

199.     Khôi, Việt giáp Mệnh vi kỳ cách.
Quay trở về đầu Xem ongchu's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi ongchu
 
ongchu
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 20 October 2005
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 157
Msg 9 of 133: Đă gửi: 25 March 2007 lúc 4:36am | Đă lưu IP Trích dẫn ongchu

200.     Khôi, Việt, Mệnh, Thân đa triết quế.

201.     Khôi, Việt, Xương, Khúc, Lộc Tồn phù H́nh, Sát vô sung, Thai Phụ quí.

202.     Khôi, Việt, trùng phùng Sát, Tấu cố tật vưu đa (có tật)

203.     Khôi, Việt phụ tinh vi phúc, thọ.

204.     Tả, Hữu, Văn Xương, vị chí thai phụ. (Làm nên sự nghiệp)

205.     Tả, Hữu giáp Mệnh vi quư cách.

206.     Hữu Bật, Tả phù trung thần phúc hậu.

207.     Tả Hữu đồng Cung ba la y tử (áo tía, ư nói quư cách)

208.     Tả, Hữu đơn thủ chiếu Mệnh Cung, ly tôn thứ xuất

209.     Tả, Hữu Trinh, Dương tào h́nh đạo; nhất Tả, Hữu, Xương khúc, phùng Dương, Đà lương sinh ám chí (ngớ ngẩn)
210.     Tả, Hữu tài Cung khiêm giáp củng y lộc phong doanh. (phong lưu)

211.     Tả, Hữu, Khôi Việt vi phúc thọ.

212.     Hữu Bật, Thiên Tướng phúc lai lâm.

213.     Lộc Tồn thủ ư Tài, Trạch, tích ngọc đ̣i kim.

214.     Lộc Tồn Tư, Ngọ vi Thiên Di – Thân, Mệnh phùng chi lợi lộc nghi.

215.     Song lộc Minh lộc, Am lộc. Vị chi công khanh

216.     Song Lộc trùng phùng chung thân phú quư

217.     Lộc phùng sung phá cát dă thành hung.

218.     Song Lộc thủ Mệnh, Lă Hậu chuyên quyền

219.     Lộc Tồn hậu trọng đa y lộc

220.     Lộc, Mă tối hỷ giao tri

221.     Thiên Mă tứ sinh thê cung phú quư hoàn đương phong tặng

222.     Mă ngộ Không Vong chung thân bôn tẩu

223.     Khoa, Quyền, Lộc hợp phú quư song toàn

224.     Lộc, Quyền Mệnh phùng khiêm hợp cát, oai quyền yếm chúng, tướng vương triều.
225.     Quyền Lộc trùng phùng tài quan song mỹ.

226.     Khoa Mệnh, Quyền triều, đăng dung giáp đệ.

227.     Hoạt Lộc, Tư, Ngọ vị Thiên Di, Phu tử văn chương quán thế.

228.     Khoa, Quyền, Lộc giáp vi quư cách.

229.     Quyền, Lộc trùng phùng sát tấu hư dự chi long.

230.     Khoa danh hăm ư hung thần miêu nhi bất tú (khoa danh lật đật)

231.     Lộc chủ triền ư nịch địa Mệnh bất chủ tài. (Tán tài)

232.     Quyền, Lộc thủ Tài, Phúc chi vị, sử thế vinh hoa.

233.     Quyền, Lộc cát tinh Nô bộc vị tung nhiên quan quư đa bôn ba (giàu sang nhưng khó nhọc mới đạt)
234.     Kiếp, Không lâm nạn, Sở vương táng quốc lục chu vong.

235.     Sinh sứ Kiếp, không do như bán thiên triết cánh.

236.     Kiếp, Không lâm Tài, Phúc chi hương, sinh lai bần tiện.

237.     Thiên thương gia ác diệu, trọng – ni tuyệt lương – Đặng Thông vong.
Quay trở về đầu Xem ongchu's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi ongchu
 
ongchu
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 20 October 2005
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 157
Msg 10 of 133: Đă gửi: 25 March 2007 lúc 4:38am | Đă lưu IP Trích dẫn ongchu

Chú giải :

1.     Gia thêm H́nh hoặc Ḱnh Dương thời b́nh thường.

2.     Hoặc nam nhân Tử Vi ở Dần, nữ nhân ở Hợi thời b́nh thường.

3.     Tử, Phủ đắc Phụ, Bật Cung một Cung thêm quư tinh thời chung thân phú quư.

4.     Mệnh tại Dần, Thân gặp Tử, Phủ thêm Cát tinh được đại quư.
5.     Tử Vi cư Ngọ hoặc Thiên phủ cư Tuất an Mệnh có Hóa Lộc phù, nếu không ngộ sát tinh thời rất tốt.
6.     Khoa, Quyền, Lộc tam phương chiếu, vi diện triều đẩu cách.

7.     Tử Sát là 4 Sao Ḱnh, Đà, Linh, Hỏa đi tu làm nên tới Ḥa Thượng.

8.     Tử, Phủ tại Dần, Thân phù cho 6 tuổi Giáp là thượng cách : tuổi Canh là thứ cách : nếu không gặp ác sát tinh.
10.     Thêm Tả, Hữu, Lộc tồn mới hay.

11.     Vũ không ở Mệnh, nhưng ở Tài bạch hoặc Quan Lộc cũng tốt.

12.     Hoặc Cung Thiên di gặp Vũ Khúc thời buôn bán giàu sang.

13.     Mệnh cơ, Âm Dần, Thân, thời được Tử, Phủ giáp.

14.     Nếu Mệnh tại Ngọ gặp Tử Vi – thời Cung Tử Tức có Thái Dương như vậy sẽ giàu sang và nhiều con cháu.
16.     Số như vậy – đường đời phải xoay chiều, tức là phải quyền biến mới đạt được.

17.     Tức là Mệnh ở Dần, Thân có Vũ, Tướng – lục hợp có Thái Âm.

18.     Cũng tựa như cách số 16 – phải quyền biến mới đạt, miễn hồ đạt được lư tưởng của ḿnh.
19.     Nếu kinh doanh, thương nghiệp thời đạt – nói đúng ra thời loạn th́ gặp.

20.     Cũng tựa như các số 16, 18
21, 22, 23, 23 (không thấy chữ để gơ.......)


Quay trở về đầu Xem ongchu's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi ongchu
 
ongchu
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 20 October 2005
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 157
Msg 11 of 133: Đă gửi: 25 March 2007 lúc 4:43am | Đă lưu IP Trích dẫn ongchu

24.     Dâm là chuyện thường t́nh, hoặc vất va về phu thê, hoặc góa sớm – gặp đa quư tinh vẫn phát đạt sang giàu, người thích nghĩ về đạo lư sau khi chán cảnh t́nh duyên.

25.     Nếu thái Dương Hăm Địa, thời trái lại muộn chồng con tơ t́nh dở dang.

26.     Nếu gia thêm Tứ sát (Ḱnh, Đà, Linh, Hỏa) th́ xấu, đi buôn th́ hay.

29.     Mệnh Dần, Thân, Phủ, Tướng tại Tài Bạch Cung có lộc cùng chiếu là thượng cách, ở cách biệt, tức là Lộc không ở cùng với Phủ, Tướng là thứ cách.
33.     Chung thân không được toại ư, chỉ nên đi tu là hơn, hoặc bớt tham vọng danh lợi thời yên thân.
34.     Nữ Mệnh tuổi Kỷ, Mệnh an Tư.

Nữ Mệnh tuổi Giáp, Mệnh an Ngọ

Nữ Mệnh tuổi Canh, Mệnh an Th́n (thượng cách).

35.     Nữ Mệnh tuổi Quư, Mệnh an Tư

Nữ Mệnh tuổi Quư, Mệnh an Dần

Nữ Mệnh tuổi Giáp, Canh, Quư, Mệnh an Thân (quí cách). Nếu Mệnh lập tại Sửu, Mùi, Hợi thời bất quí
Nếu Mệnh lập tại Tư, Ngọ, Măo, Dậu – ít phúc đức (phú quư không bền).

36.     Dâm là một truyện, nếu gia sát tinh thời hạ tiện – Lương ở Tỵ, Hợi, Thái Âm ở
Dần, Thân.

38.     Tuổi Đinh, Tỵ, Quư mới hợp cách.

40.     Nếu gặp Khôi, Việt – lại càng hay.

44.     Lương tại Dậu, Nguyệt tại Tỵ (người giang hồ lưu lạc).

46.     Buôn bán được giàu sang, nếu thêm H́nh, Kỵ b́nh thường.

48.     Đồng, Nguyệt thêm sát tinh th́ tựa đám cỏ má mọc gốc cau, che sương muối mùa đông cho cau khỏi rụng. Ư nói : số phong lưu đầm ấm, không giàu sang).
49.     Tức là đầu đới kiếm, vơ cách lừng danh (tốt cho tuổi Bính Th́n và Mậu Th́n).
Quay trở về đầu Xem ongchu's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi ongchu
 
ongchu
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 20 October 2005
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 157
Msg 12 of 133: Đă gửi: 25 March 2007 lúc 4:45am | Đă lưu IP Trích dẫn ongchu

51.     Nữ Mệnh tuổi Tư, Mệnh an tại Dần. Nữ Mệnh tuổi Tân Mệnh an Măo
Nữ Mệnh tuổi Đinh Mệnh an Tuất (nhập phú quư cách).

Nữ Mệnh tuổi Bính và Tân, Mậu an Tỵ, Hợi tuy đẹp nhưng đa t́nh.

52.         &nb sp;Số ông Mạnh Tử, Canh thân 1 – 3 giờ Tư, ở Tuất có Cơ, Lương (người cơ mưu thao lược).
53.     Vừa giàu sang, vừa có thiện tâm, nếu thêm H́nh, Kỵ, tăng dạo th́ hay.

54.     Cơ, Đồng thủ Mệnh – Bản thân ngộ Sao Không vong.

55.     Cơ Đồng thủ Mệnh thêm Thái Dương thời đẹp.

56.     Mệnh lập tại Dần, Thân thêm quư tinh th́ hay, nếu gặp đa ác sát tinh th́ hạ cách.
57.     Gặp hung tinh th́ bôn ba chết ở thiên hạ.

59.     Thiên cơ ở Cung Tỵ, tuổi Dậu gặp, thích chơi bời, ly tổ.

60.     Nữ Mệnh tại Dần, Thân, Măo, Dậu dẫu phú quư nhưng không bền. Nếu Mệnh tại Dần, Thân, Cự, Cơ hăm chiếu lên, thời ít phúc đức (giàu sang nhưng không bền).
66.     Thái Dương thủ Mệnh hăm b́nh thường, ư Măo, Th́n, Tỵ, Ngọ không gặp Sao sát, thời vượng phu ích tử.
71.     Tuổi Tư – sinh về đêm, thời tốt nhất, không quư th́ phú.

72.     Âm th́ Dần, Thân Ngộ Sao sát, thời dâm bần, làm lẽ, nàng hầu, nhược tham lang, Văn Xương, Văn Khúc ở phu Cung – th́ chồng sang.
78.     Thủ Mệnh gặp thêm Sao tốt th́ hay, nếu nhiều Sao sát th́ xấu, dở.

80.     Âm gặp Dương, Đa thủ Mệnh, hoặc chiếu th́ kém tốt.

81.     Tùy theo Âm Dương mà đoán định, thí dụ : Âm ở Tỵ, tuổi Âm đẻ giờ Âm – hợp cách.
Dương ở Tuất, tuổi Dương đẻ ở giờ Dương, hợp Dương ở Tuất hăm nên ly hương, lập nghiệp chỗ khác th́ hay.
83.     Dương là cha, Âm là mẹ – Âm Dương ngộ sát tinh tức là cha mẹ không thọ, nhưng vẫn phải nh́n Cung phụ mẫu mà định đoán.
86.     Nhật, Nguyệt ở Tật Ach, ngộ sát tinh, Mệnh thêm Sao Không Vong – thời hai mắt hay đau, hoặc có vết sẹo ở hai mắt.
87.     Vũ Khúc (Th́n, Tuất, Sửu, Mùi) vượng địa : Măo, Dậu, Tỵ, Hợi vẫn không vượng địa : Thân Mệnh gặp lại thêm Khoa, Quyền, Lộc mới hay.

90.     Số Ông Tô Tần, sinh Giáp Th́n 5 – 9 giờ Dần, Thọ 75 tuổi.

91.     Vũ Khúc ở Tư, Ngọ, Dậu vượng địa, Vũ Khúc ở Tứ Mộ = mới đẹp.

92.     Vũ Khúc ở Tư Cung đệ nhất ; Măo, Dậu Cung đệ nhị Vũ Khúc ở Th́n Cung đệ nhất ; Sửu, Mùi Cung đệ nhị.
94.     Mệnh tại Sửu Cung có Vũ Khúc, Cung Dần có Văn Xương.

95.     Số Ông Giả – Nghị sinh Quí Măo 10 – 3 giờ Măo – thọ 28 tuổi.

97.     Nếu Tử Vi cư Ngọ ở Phúc Đức, ngoại chiếu Khúc Xương là đại đức.

98.     Xương, Khúc ngộ Xương, Đà, Không, Kiếp rất xấu, phúc bạc.

99.     Mệnh Nhan Hồi Ngộ Dương, Đà, giáp Kỵ, Kiếp, hạn gặp Thất Sát, Dương, Đà lưu niên, hơn nữa Xương, Khúc gặp Dương, Đà tối kỵ và Sao Xương Khúc giáp
có Thương Sứ. Nếu Xương, Khúc đi lẫn với Thương, Sứ, thời có học cũng chẳng đạt. Số Nhan Hồi Tân Dậu 20 – 4 giờ Măo thọ 32 tuổi.
Quay trở về đầu Xem ongchu's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi ongchu
 
ongchu
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 20 October 2005
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 157
Msg 13 of 133: Đă gửi: 25 March 2007 lúc 4:47am | Đă lưu IP Trích dẫn ongchu

100.     Hạn gieo ḿnh xuống nước – đề pḥng sông nước.

101.     Gặp nhiều quư tinh vô ngại, nhưng đường đời cũng lắm chuyện rắc rối.

103.     Hạn Phá Quân, Phá Toái, Xương, Khúc ở Dần, Măo ngộ ác tinh phải lưu lạc.

105.     Nếu gặp đủ cát tinh th́ thông minh phú quư, c̣n dâm là một chuyện.

106.     Tuổi Th́n, Tuất, Sửu, Mùi hợp – nếu Menh lại ở Th́n, Tuất, Sửu, Mùi thử cách
– tiền bần hậu phú.

107.     Vũ Khúc hoặc Thiên Tướng phùng Xương Khúc (ở Tỵ, Hợi, Vũ phá đồng Cung).

116.     Các Sao kể trên : là nhân có tiền mà bị giết.

117.     Cũng như cách 116.

118.     Sao Vũ Khúc là Sao cô độc, hiếm nếu thêm H́nh, Kiếp Sát lật đật phu thê, tức tức (kỵ nữ nhân).
119.     Ở Th́n, Tuất thượng cách – Sửu, Mùi thứ cách.

122.     Tuổi Thân, Tư, Th́n Mệnh ngồi Tư gặp Tham Lang. Tuổi Dần, Ngọ, Tuất, Mệnh ngồi Ngọ gặp Tham Lang. Tuổi Hợi, Măo, Mùi Mệnh ngồi Măo gặp Tham Lang.
Tuổi Tỵ, Dậu, Sửu Mệnh ngồi Dậu gặp Tham Lang. Đó là cách hợp nhất.

123.     Tuổi Dần, Ngọ, Tuất và Hỏa Mệnh, Mệnh ngồi Cung Dần (mộc, Thân, Kim) đó
là cách trường thọ thêm Tràng Sinh được phúc thọ.

124.     Gia ác sát tinh th́ b́nh thường.

125.     Hưởng phúc bất cửu không bền.

126.     Tam thập niên về sau mới phát đạt – Tham, Th́n Tuất thủ Mệnh thượng cách – Sửu, Mùi là thứ cách.
127.     Tuổi Kỷ gặp thêm Xương, Khúc – Khoa, Quyền, Lộc thượng cách.

128.     Tham Lang, Hóa Kỵ thời bần hàn.

130.     Mệnh vô cát diệu (không có Sao tốt) Thân hữu Tham, Vũ th́ có bần.

131.     Tửu sắc mà thiệt mạng.

134.     Nam Nữ gặp điều phong t́nh mà hư thân, nếu gặp Sao tốt th́ hay.

136.     Cũng như cách số 134.

137.     Gia ác sát tinh thời b́nh thường.

140.     Gặp Sao tốt đánh giặc giỏi – nếu gặp Sao xấu – đi trộm cướp làm giặc.

141.     Nếu Thất Sát cư Ngọ là kỳ cách, nhược hăm địa thời hạ cách.

142.     Số Ông Trong đă làm Thượng Tướng ;

Người tuổi Giáp Mệnh an tại Dần hoặc Thân

Người tuổi Ất Mệnh an tại Hợi Người tuổi Bính, Mậu an tại Dậu Người tuổi Đinh, Kỷ an tại Dần Người tuổi Canh an tại Tư
144.     Liêm, Trinh, Thất Sát, Sửu, Mùi gặp Kiếp, Không, Linh, Hỏa – rất xấu.

145.     Hoặc lưu niên, Bạch Hổ gặp Liêm Trinh cũng xấu.

148.     Nữ nhân tuổi Giáp, Kỷ, Canh, Quí Mệnh tại Thân, Dậu, Hợi, Tư, Bính, Tân, At, Mậu, Dần, Măo, Tỵ, Ngọ – tốt (các tuổi kể trên Mệnh ở Th́n, Tuất, Sửu, Mùi hạ cách – xấu).
Quay trở về đầu Xem ongchu's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi ongchu
 
ongchu
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 20 October 2005
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 157
Msg 14 of 133: Đă gửi: 25 March 2007 lúc 9:27pm | Đă lưu IP Trích dẫn ongchu

200.     Nếu gặp ác sát tinh th́ giảm kém.

201.     Khôi, Việt gặp Dương, Linh, Không, Kiếp rất xấu.

207.     Mệnh vô chính diệu có Tả, Hữu, Tử, Phủ chiếu rất đẹp.

212.     Lộc Tồn ở Tài Bạch – Thiên Di, Điền Trạch th́ tốt, nếu ở Mệnh không có các tinh phù, th́ hóa cô đơn xấu.

213.     Mệnh một Lộc, lục hợp một Lộc (Mệnh dầu có Lộc, Cung Hợi Lục hợp có Lộc).

216.     Lộc phùng Cự Môn, Quả Tú, hoặc Lộc ngộ Kỵ, Kiếp.

217.     Số Bà Lă Hậu Giáp Dần 7 – 3 giờ Dần thọ 68 tuổi.

218.     Tối kỵ gặp Ḱnh Dương, Kiếp sát và Triet Lộ, Linh, Hỏa hăm gặp Đà La thật hay. Mà ngộ Đà khôn ngoan, sảo trá.

219.     Tứ sinh là Dần, Thân, Tỵ, Hợi.

214b.   Số Đức Khổng Tử Canh Tuất 1 – 11 giờ Tư, thọ 73 tuổi.

227.     Thí dụ : Dương tại Tuất, Âm tại Măo, Hóa Khoa hăm, hoặc gia thêm Dương, Đà, Không, Kiếp. GIẢI NGHĨA SỐ 220 – Hi Di (Trần Đoàn) tiên sinh viết : Mệnh gặp Mă gọi là Dịch Mă hội Lộc Tồn, Tử, Phủ, Khúc, Xương đại phú quí. Lộc Tồn gặp Mă gọi là Mộc, Mă giao tŕ, hoặc là Triết tiên Ma (Ngựa không cần phải roi) Tử, Phủ đồng Cung hội Mă gọi là Phù dực Mă (ngựa kéo xe vàng).
Mă ngộ H́nh, Sát gọi là Phù thi Mă (ngưa đội xác trận), Mă ngộ Hỏa tinh gọi là chiến mă (ngựa đi trận), Mă ngộ Nhat, Nguyệt gọi là Thư hùng Mă – Mă gặp Sao Tử Sao Tuyệt gọi là Tử Mă – Mă ngộ Đà La gọi là Triết túc mă (ngựa què). Mă gặp Triệt, Tuần, Tử, Tuyệt, bất nham Mă cư Hợi là Mă cùng đồ. Mă gặp Triệt, Tuần, Tuyệt, bất kỳ ở Cung nào cũng gọi là cùng đồ, ngựa không có đất để thi thố kỳ ở Cung nào cũng gọi là cùng đồ, ngựa không có đất để thi thố tài năng (chỉ sự bôn ba, thăng trầm cuộc thế).

231.     Thí dụ : Mệnh tại Hợi, Kiếp tại Tư, Không tại Tuất giáp H́nh, Kỵ tối độc – Hạn
đi tới đó th́ phá tài, h́nh thương.

232.     Số ông Hạng Vũ, Đinh Măo 12 – 8 giờ Măo – chết năm Kỷ Mùi, thọ 32 tuổi.

233.     Bán thân triết triệu, ư nói là nửa tốt nửa xấu, cuộc đời thăng giáng bất thường.

234.     Chớ nên câu nệ, Kiếp, Không, Ḱnh, Đa, Song Hao ở Phúc Đưc – Tài Bạch mà
không gặp chính tinh ở đấy, thời gọi là “Độc thủ” vẫn hiển danh, nhưng không bền thọ.
235.     Hạn Đức Khổng Tử đi đến Thiên Lương bị đói khổ.
Quay trở về đầu Xem ongchu's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi ongchu
 
ongchu
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 20 October 2005
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 157
Msg 15 of 133: Đă gửi: 25 March 2007 lúc 9:28pm | Đă lưu IP Trích dẫn ongchu

cảm ơn bạn dinhdan và bác Tân đă giải thích
Quay trở về đầu Xem ongchu's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi ongchu
 
ongchu
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 20 October 2005
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 157
Msg 16 of 133: Đă gửi: 25 March 2007 lúc 11:04pm | Đă lưu IP Trích dẫn ongchu

TỔNG LUẬN

MỆNH CUNG

236.     Tam giáp Mệnh hung, Lục giáp cát.

237.     Mệnh vô chính diệu, nhị duyên sinh.

238.     Mệnh phùng cát diệu, tính bách thanh tú dĩ nan điều.

239.     Hạn phùng hung diệu, liễu lục đào hồng nhi dị tạ (cây liễu hồng bị mưa gẫy thối).
240.     Mệnh suy, vận nhược như nộn thảo, nhi tào sương (cỏ non gặp sương muối)

241.     Mệnh thực vận sinh như tảo miêu nhi đắc vũ (lúa gặp mưa)

242.     Mệnh hữu cát tinh, quan sát trùng tung hữu tài quan dă tân khổ (ác sát nhiều hơn cát tinh, tân khổ cuộc đời)
Chú giải :

236.     Tam giáp Kiếp, Không, Linh, Hỏa, Dương, Đà, Lục giáp – Tử, Phủ, Tả, Hữu, Khúc, Xương, Khôi, Việt, Khoa, Quyền, Lộc – thấy nhiều hung thời thời xấu – thấy nhiều cát hơn hung th́ tốt.
237.     Mệnh không có chính tinh, nhưng được nhiều Sao tốt chiếu, vẫn thọ và giàu sang.
239.     Mệnh tuy xấu, nhưng được hạn tố tuần tiến đạt, nếu hạn lại xấu nữa th́ tối hung.

240.     Mệnh suy, vận cùng tất phải tuyệt Mệnh.

241.     Mệnh, Thân b́nh thường, gặp hạn tốt, khác nào cỏ non gặp mưa.


THÂN CUNG

243.     Tam giáp Thân hung, Lục giáp cát.

244.     Thân, Mệnh câu cát, phú quư song toàn.

245.     Thân cát, Mệnh hung diệc vi mỹ luận.

246.     Mệnh nhược, thân cường tài nguyên bất tụ (hay tán tài)

247.     Tham, Vũ thủ Thân, vô cát Mệnh phản bất vi lương.

Chú giải :

243.     Cũng như câu 236.

245.     Thân chỉ 30 năm về sau – được tốt. Vậy về già được thanh nhàn.

247.     Tham, Vũ ở bản Thân gặp Sao xấu – đó là cách xấu, về già kém.

NẠP ÂM

248.     Nạp âm mộ khố khán hà Cung (cần xem cung Mệnh hợp Sao)

249.     Sinh phùng bại địa, phát dă hư hoa.

250.     Tuyệt sứ phùng sinh, hoa nhi bất bại.

Chú giải :

248.     Như Mệnh Thủy – Cung Mệnh ở Th́n (thổ), vậy cũng giảm hay.

249.     Thí dụ : tuổi Giáp Thân (thủy) Mệnh ngoi Tư (thủy) gặp Sao Thất sát là Kim, hợp cách. Nếu Mệnh ngồi Ngọ (hỏa) đó là bất hợp cách (thủy hỏa tương khắc, kim, họa tương Cung), dù có phát cũng không bền – tua như cánh hoa sớm nở tối tàn.
250.     Mệnh thủy ngồi Tỵ gặp Địa Kiếp, đó là tuyệt xứ Sao Kiếp, Không (kim) Mệnh
là Thủy vậy Kiếp sinh Mệnh (kim sinh thủy) thủy chế bớt hỏa, vậy Kiếp, Không vẫn phát hoạnh như thường (hoa vẫn tươi).
Quay trở về đầu Xem ongchu's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi ongchu
 
ongchu
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 20 October 2005
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 157
Msg 17 of 133: Đă gửi: 26 March 2007 lúc 9:26pm | Đă lưu IP Trích dẫn ongchu

PHÚ TRẦN ĐOÀN, ĐỊNH TÍNH CHẤT TỐT, XẤU CỦA CÁC VỊ TINH TÚ TỬ VI NAM NHÂN :
Tử vi thiên trung đệ nhất tinh

Mệnh, Thân tương ngộ Phúc, Tài hưng Nhược phùng tướng tá cung chung hội Phú, quư song toàn bá lệnh danh
Tử vi thủ Mệnh tối vi hương

Nhị sát phùng chi thọ bất trường

Dương, Dà, Hỏa, Linh lai tương hội

Chỉ hảo không môn lễ phạm vương (đi tu) Tử vi Th́n, Tuất ngộ Phá quân
Phú nhi bất quư hữu vô danh

Nhược phùng Tham Lang tại Măo, Dậu

Vi thần bất nghĩa, bất tương ưng Hỏa, Linh, Dương, Đà lai tương hội Thất Sát đồng Cung đa bất quư
Tư nhân cô độc cánh h́nh thương

Nhược thị không ṃn vi cát lợi



TỬ VI NỮ NHÂN

Tử vi nữ Mệnh thủ thân cung

Thiên phủ tôn tinh đồng đáo cung

Cánh đắc cát tinh đồng chủ chiếu

Kim quan phong tặng phúc thao thao

Tử vi nữ Mệnh thủ Phu cung

Tam phương cát củng cánh vi vinh

Nhược phùng Sát, Phá lai sung phá

Y lộc doanh dư; dâm sảo dung (đa t́nh)

Quay trở về đầu Xem ongchu's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi ongchu
 
ongchu
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 20 October 2005
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 157
Msg 18 of 133: Đă gửi: 29 March 2007 lúc 11:19pm | Đă lưu IP Trích dẫn ongchu

TỬ VI NHẬP HẠN

Tu vi viên nôi cát tinh lâm
Nhi hạn tương phùng Phúc, Lộc hung;
Thường nhân đắc ngộ đa tài phú
Quan quư phùng chi chức vị thăng

Tử vi nhập hạn bản vi tường
Chỉ khủng (sợ) tam phương Sát, Phá, Tham
Quan viên giáng (cách chức) hữu kinh thương
(sợ lo, tang thương)


THIÊN CƠ NAM NHÂN

Cơ, Nguyệt, Thiên Lương hợp Thái Dương

Thường nhân phú túc chi điền trang Quan viên đắc ngộ Khoa, Quyền, Lộc Chức vị cao thiên diện Đế Vương Thiên Mệnh Hóa Kỵ lạc nhàn cung Sửu Mùi Cơ hăm

Túng hữu Tài cung diệc bất chung Thoái tận gia tài khiếm thọ yểu Phiêu phùng tăng đạo trú sơn trang (lánh đi tu th́ hay)



THIÊN CƠ NỮ NHÂN

Thiên Cơ nữ Mệnh cát tinh phù Tác sự phù tŕ quá trượng phu

Quyền Lộc cung trung phùng thủ chiếu

Vinh phu hảo Mệnh, quư như hà

Thiên Cơ tinh dữ (cùng) Thái Âm đồng

Nữ Mệnh phùng chi tất sảo dung

Y lộc phong nhiêu chung bất mỹ
Vi xướng (con hát) vi thiếp (làm lẽ) chủ dâm phong



THIÊN CƠ NHẬP HẠN

Nam nữ nhị hạn trực Thiên Cơ

Lộc chủ Khoa, Quyền đại hữu vi Xuất nhập kinh doanh đa ngộ quư Phát tài, Phát phúc, thiển nhân tri?
Thiên Cơ chiếu hạn bất an ninh
Gia sự phân phân ngoại sự đa

Cánh ngộ Dương, Đà tinh Cự ám

Tu trí thử tuế nhập Nam Kha (hạn chết)
Quay trở về đầu Xem ongchu's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi ongchu
 
Quan Tri Vien 3
Quản trị
Quản trị


Đă tham gia: 07 June 2004
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 1106
Msg 19 of 133: Đă gửi: 30 March 2007 lúc 12:32am | Đă lưu IP Trích dẫn Quan Tri Vien 3

Chào Ông Chủ,

Bạn nhảy từ số 148 sang 200 trong Msg 14. Bạn hăy đăng phần thiếu sót tại đây . Tôi sẽ đưa vào đúng chỗ cho Bạn . Thành thật cám ơn .

Tôi xóa đi những bài linh tinh để cho bài đăng được liên tục . Khi hội viên in ra hay lưu lại sẽ dễ dàng hơn .

__________________
Kính,
T
Quay trở về đầu Xem Quan Tri Vien 3's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi Quan Tri Vien 3
 
ongchu
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 20 October 2005
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 157
Msg 20 of 133: Đă gửi: 30 March 2007 lúc 2:25am | Đă lưu IP Trích dẫn ongchu

Xin lỗi QTV 3 và mọi người, ko hiểu sao lại pót thiếu . Chắc gơ trong word rồi copy vào thiếu. ongchu bổ sung liền !

Quay trở về đầu Xem ongchu's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi ongchu
 

Trang of 7 Kế tiếp >>
  Gửi trả lời Gửi bài mới
Bản để in Bản để in

Chuyển diễn đàn
Bạn không thể gửi bài mới
Bạn không thể trả lời cho các chủ đề
Bạn không thể xóa bài viết
Bạn không thể sửa chữa bài viết
Bạn không thể tạo các cuộc thăm ḍ ư kiến
Bạn không thể bỏ phiếu cho các cuộc thăm ḍ



Trang này đă được tạo ra trong 2.6992 giây.
Google
 
Web tuvilyso.com



DIỄN ĐÀN NÀY ĐĂ ĐÓNG CỬA, TẤT CẢ HỘI VIÊN SINH HOẠT TẠI TUVILYSO.ORG



Bản quyền © 2002-2010 của Tử Vi Lý Số

Copyright © 2002-2010 TUVILYSO