Tác giả |
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 221 of 235: Đă gửi: 16 September 2008 lúc 5:50am | Đă lưu IP
|
|
|
占衙宇章第一百一十六
Chiêm nha vũ chương đệ nhất bách nhất thập lục
野鶴曰:凡占舊衙署者,與占舊家宅者同斷,有因人口多病,有因連任不得升遷,有因鬼祟顯見其形,皆可指其疑者而占。曾有一官因連任不得升遷,疑官衙有不利,迎于府中,卜過半月,但有所疑,俱曾占過,皆不現爻,又卜后溝從后流宜否。
?? Dă hạc viết : phàm chiêm cựu nha thự giả ,
dữ chiêm cựu gia trạch giả đồng đoạn , hữu nhân nhân khẩu đa bệnh , hữu
nhân liên nhiệm bất đắc thăng thiên , hữu nhân quỷ túy hiển kiến kỳ
h́nh , giai khả chỉ kỳ nghi giả nhi chiêm . Tằng hữu nhất quan nhân
liên nhiệm bất đắc thăng thiên , nghi quan nha hữu bất lợi , nghênh vu
phủ trung , bốc quá bán nguyệt , đăn hữu sở nghi , câu tằng chiêm quá ,
giai bất hiện hào , hựu bốc hậu câu ṭng hậu lưu nghi phủ .
如戌月已亥日占得鼎卦
?? Như tuất nguyệt kỷ hợi nhật chiêm đắc đỉnh quái
火風鼎
Hỏa phong đỉnh ?
兄弟 巳火
Huynh đệ ? tị hỏa ?
子孫 應 未土
Tử tôn ứng mùi thổ ?
妻財 酉金
Thê tài ? dậu kim ?
妻財 酉金
Thê tài ? dậu kim ?
官鬼 世 亥水
Quan quỷ thế hợi thủy ?
子孫 丑土
Tử tôn ? sửu thổ ?
斷曰:即此處違也,宜改往東流,后開溝見許多尸體白骨,余始悟曰:虎鬼持世,是以有之,再請占一卦。
?? Đoạn viết : tức thử xứ vi dă , nghi cải
văng đông lưu , hậu khai câu kiến hứa đa thi thể bạch cốt , dư thủy ngộ
viết : hổ quỷ tŕ thế , thị dĩ hữu chi , tái thỉnh chiêm nhất quái .
修溝之后何如得噬嗑之無妄
?? Tu câu chi hậu hà như đắc phệ hạp chi vô vọng
火雷噬嗑 天雷無妄
Hỏa lôi phệ hạp ? thiên lôi vô vọng
子孫 巳火 妻財 戍土
Tử tôn ? tị hỏa ? thê tài ? tuất thổ
妻財 世 未土 官鬼 申金
Thê tài thế mùi thổ ? quan quỷ ? thân kim
官鬼 酉金 變 子孫 世 午火
Quan quỷ ? dậu kim biến tử tôn thế ngọ hỏa
妻財 辰土 妻財 辰土
Thê tài ? ? th́n thổ thê tài ? th́n thổ
兄弟 應 寅木 兄弟 寅木
Huynh đệ ? ứng dần mộc ? huynh đệ ? dần mộc
父母 子水 父母 應 子水
Phụ mẫu ? tư thủy ? phụ mẫu ứng tư thủy
斷曰:未土財化申金官,未年一定高升,后于申年升任,應申年者,値官之年也。
?? Đoạn viết : mùi thổ tài hóa thân kim quan ,
mùi niên nhất định cao thăng , hậu vu thân niên thăng nhiệm , ứng thân
niên giả , trị quan chi niên dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 222 of 235: Đă gửi: 28 September 2008 lúc 7:26pm | Đă lưu IP
|
|
|
蓋造寺院章第一百一十七
Cái tạo tự viện chương đệ nhất bách nhất thập thất
大抵與家宅同推,不宜六衝、卦變墓絕及反呤,住持或山主占者皆宜世旺日月動爻相生,宜子孫爻動,忌官鬼爻與兄爻持世,多費無益之事。官鬼持世疾病災殃之累,兄爻動而克世者欲造福反成禍胎,財官生世者雖錢少自有増助,子孫旺相而化進神,多招徒弟,財爻休囚而化退者,有始無終。
?? Đại để dữ gia trạch đồng thôi , bất nghi
lục xung , quái biến mộ tuyệt cập phản ngâm , trụ tŕ hoặc sơn chủ chiêm
giả giai nghi thế vượng nhật nguyệt động hào tương sinh , nghi tử tôn
hào động , kị quan quỷ hào dữ huynh hào tŕ thế , đa phí vô ích chi sự
. Quan quỷ tŕ thế tật bệnh tai ương chi luy , huynh hào động nhi khắc
thế giả dục tạo phúc phản thành họa thai , tài quan sanh thế giả tuy
tiễn thiểu tự hữu tăng trợ , tử tôn vượng tương nhi hóa tiến thần , đa
chiêu đồ đệ , tài hào hưu tù nhi hóa thối giả , hữu thủy vô chung .
李我平曰:卜筮諸書,二十余種,所論家宅,理不歸一,不知昔賢是何宅見。卜筮大全:初井二灶三床四門五爻爲人六爻棟宇。黃金策:初爻是宅二爻宅舍三爻爲門四爲父母五兄弟六妻財。易冒以初爻爲幼二爻爲妻三弟四母五爻爲父上爻爲老。他書俱各不同,不暇細具。易冒又云:鬼動於內,宅室之災。鬼動于外,人口之咎。既以二爻爲妻,三爻爲弟,假令內爻鬼動,宅室之災乎?弟妻之咎乎?至於五行之鬼,八宮之鬼,既以之定禍災炎盜,又以之定頭目,定病災,彼謂炎鬼主回祿,鬼在乾宮主頭目之患,若以一卦而兼斷,豈失火盜之家,必染頭目之病耶?有曰:合爲門,衝爲路,不論卦內之有無,但有暗衝與暗合,也應作數。假使有衝無合,有合無衝,豈有門無路之家耶?殊不知占家宅之趨避,愿人口以爲安,財福旺,而宅與鬼安靜而家宁,於斯而已,何必多生枝條,以亂后人耳目。
?? Lư ngă b́nh viết : bốc thệ chư thư , nhị
thập dư chủng , sở luận gia trạch , lư bất quy nhất , bất tri tích hiền
thị hà trạch kiến . Bốc thệ đại toàn : sơ tỉnh nhị táo tam sàng tứ môn
ngũ hào vi nhân lục hào đống vũ . Hoàng kim sách : sơ hào thị trạch nhị
hào trạch xá tam hào vi môn tứ vi phụ mẫu ngũ huynh đệ lục thê tài .
Dịch mạo dĩ sơ hào vi ấu nhị hào vi thê tam đệ tứ mẫu ngũ hào vi phụ
thượng hào vi lăo . Tha thư câu các bất đồng , bất hạ tế cụ . Dịch mạo
hựu vân : quỷ động ư nội , trạch thất chi tai . Quỷ động vu ngoại ,
nhân khẩu chi cữu . Kư dĩ nhị hào vi thê , tam hào vi đệ , giả lệnh nội
hào quỷ động , trạch thất chi tai hồ ? Đệ thê chi cữu hồ ? Chí ư ngũ
hành chi quỷ , bát cung chi quỷ , kư dĩ chi định họa tai viêm đạo , hựu
dĩ chi định đầu mục , định bệnh tai , bỉ vị viêm quỷ chủ hồi lộc , quỷ
tại càn cung chủ đầu mục chi hoạn , nhược dĩ nhất quái nhi kiêm đoạn ,
khởi thất hỏa đạo chi gia , tất nhiễm đầu mục chi bệnh da ? Hữu viết :
hợp vi môn , xung vi lộ , bất luận quái nội chi hữu vô , đăn hữu ám
xung dữ ám hiệp , dă ứng tác sổ . Giả sử hữu xung vô hiệp , hữu hiệp vô
xung , khởi hữu môn vô lộ chi gia da ? Thù bất tri chiêm gia trạch chi
xu tị , nguyện nhân khẩu dĩ vi an , tài phúc vượng , nhi trạch dữ quỷ
an tĩnh nhi gia trữ , ư tư nhi dĩ , hà tất đa sanh chi điêu , dĩ loạn
hậu nhân nhĩ mục .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 223 of 235: Đă gửi: 28 September 2008 lúc 7:29pm | Đă lưu IP
|
|
|
墓葬章第一百一十八
Mộ táng chương đệ nhất bách nhất thập bát
野鶴曰:卜墓卜穴,古法之謬與家宅相同,后賢放諸書而自曉,余因求驗之法,每遇拜掃之時,到各家,命伊占之,或知人覓地而占之,如此多年,始得其秘。
?? Dă hạc viết : bốc mộ bốc huyệt , cổ pháp
chi mậu dữ gia trạch tương đồng , hậu hiền phóng chư thư nhi tự hiểu ,
dư nhân cầu nghiệm chi pháp , mỗi ngộ bái tảo chi thời , đáo các gia ,
mệnh y chiêm chi , hoặc tri nhân mịch địa nhi chiêm chi , như thử đa
niên , thủy đắc kỳ bí .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 224 of 235: Đă gửi: 28 September 2008 lúc 7:35pm | Đă lưu IP
|
|
|
尋地章第一百一十九
Tầm địa chương đệ nhất bách nhất thập cửu
世爻旺相,祖父魂安。福德興隆,儿孫縮杞。古以二爻爲穴,內卦爲穴,騰蛇爲穴,屢試不驗,所驗者,世爲穴也,世宜旺相,或臨日月,或日月動爻生扶,乃吉地也。儿孫乃祭杞之裔,宜於持世,或在他爻旺相,振振螽斯。
?? Thế hào vượng tương , tổ phụ hồn an . Phúc
đức hưng long , nhân tôn súc kỷ . Cổ dĩ nhị hào vi huyệt , nội quái vi
huyệt , đằng xà vi huyệt , lũ thí bất nghiệm , sở nghiệm giả , thế vi
huyệt dă , thế nghi vượng tương , hoặc lâm nhật nguyệt , hoặc nhật
nguyệt động hào sanh phù , năi cát địa dă . Nhân tôn năi tế kỷ chi duệ
, nghi ư tŕ thế , hoặc tại tha hào vượng tương , chấn chấn chung tư .
三合六合,聚气藏風。世衝六衝,飛砂走石。卦逢六合或世與子孫爻作六合,乃藏風吉穴,代代興隆。若得六衝卦,或六衝變六衝,或世應相衝,衝者散也,必無气耳。
?? Tam hiệp lục hiệp , tụ khí tàng phong .
Thế xung lục xung , phi sa tẩu thạch . Quái phùng lục hiệp hoặc thế dữ
tử tôn hào tác lục hiệp , năi tàng phong cát huyệt , đại đại hưng long
. Nhược đắc lục xung quái , hoặc lục xung biến lục xung , hoặc thế ứng
tương xung , xung giả tán dă , tất vô khí nhĩ .
六衝變六合,吉地失而復得;六合變六衝,吉地得而復失;此亦有二說:六衝變六合,尋得吉地,先欲買而不成,后又買成,或是地運已衰,真龍去后今復重來,凡得此者,再得世遇子孫旺相,急宜用之。曾驗數占,綿綿科甲。六合變六衝者,或是已得之地而復失,或是地運將衰,龍將去矣,不宜用之。
?? Lục xung biến lục hiệp , cát địa thất nhi
phục đắc ; lục hiệp biến lục xung , cát địa đắc nhi phục thất ; thử
diệc hữu nhị thuyết : lục xung biến lục hiệp , tầm đắc cát địa , tiên
dục măi nhi bất thành , hậu hựu măi thành , hoặc thị địa vận dĩ suy ,
chân khứ hậu kim phục trùng lai , phàm đắc thử giả , tái đắc thế ngộ tử
tôn vượng tương , cấp nghi dụng chi . Tằng nghiệm sổ chiêm , miên miên
khoa giáp . Lục hiệp biến lục xung giả , hoặc thị dĩ đắc chi địa nhi
phục thất , hoặc thị địa vận tương suy , tương khứ hĩ , bất nghi dụng
chi .
世旺而化絕破,吉處藏凶。世衰而化生合,凶中有吉。世爻雖旺不宜化破及化墓絕化回頭克,主先得吉地,后有破綻,若非將來下葬,不得吉日,定因葬后被人傷根,吉變爲凶之象。世若衰弱,動而化回頭相生化長生帝旺化日月化合化進神者,先否后喜之兆,目下觀其形勢,雖是不宜下葬之地,將來地運興隆,變成富貴之大地也;
?? Thế vượng nhi hóa tuyệt phá , cát xứ tàng
hung . Thế suy nhi hóa sanh hiệp , hung trung hữu cát . Thế hào tuy
vượng bất nghi hóa phá cập hóa mộ tuyệt hóa hồi đầu khắc , chủ tiên đắc
cát địa , hậu hữu phá trán , nhược phi tương lai hạ táng , bất đắc cát
nhật , định nhân táng hậu bị nhân thương căn , cát biến vi hung chi
tượng . Thế nhược suy nhược , động nhi hóa hồi đầu tương sinh hóa
trường sinh đế vượng hóa nhật nguyệt hóa hiệp hóa tiến thần giả , tiên
phủ hậu hỉ chi triệu , mục hạ quan kỳ h́nh thế , tuy thị bất nghi hạ
táng chi địa , tương lai địa vận hưng long , biến thành phú quư chi đại
địa dă ;
寅月戊午日占地 得頤變無妄卦
?? Dần nguyệt mậu ngọ nhật chiêm địa đắc di biến vô vọng quái
山雷頤 天雷無妄
Sơn lôi di ? thiên lôi vô vọng
兄弟 寅木 妻財 戍土
Huynh đệ ? ? dần mộc ? thê tài ? tuất thổ
父母 子水 官鬼 申金
Phụ mẫu ? tư thủy ? quan quỷ ? thân kim
妻財 世 戍土 變 子孫 世 午火
Thê tài thế tuất thổ biến tử tôn thế ngọ hỏa
妻財 辰土 妻財 辰土
Thê tài ? thần thổ thê tài ? th́n thổ
兄弟 寅木 兄弟 寅木
Huynh đệ ? ? dần mộc ? huynh đệ ? dần mộc
父母 應 子水 父母 應 子水
Phụ mẫu ứng tư thủy ? phụ mẫu ứng tư thủy
斷曰:世爻戌土,春天休囚,化出午火子孫回頭生世,日月世爻其成三合,青龍戲水,以化長生,水源極遠,只因申爲月破,戌土克子水,又被日神衝散,春夏有水,秋冬必動。彼曰:正是如此。余曰:不妨,不可求全責備,卦中日月世與子孫共成三合,死者安而生者樂,子孫昌盛,何愁不發,后竟葬之,辰年下葬,酉年孫中亞魁,及至子年,次孫又登鄉榜。
?? Đoạn viết : thế hào tuất thổ , xuân thiên
hưu tù , hóa xuất ngọ hỏa tử tôn hồi đầu sanh thế , nhật nguyệt thế hào
kỳ thành tam hiệp , thanh hí thủy , dĩ hóa trường sinh , thủy nguyên
cực viễn , chỉ nhân thân vi nguyệt phá , tuất thổ khắc tư thủy , hựu bị
nhật thần xung tán , xuân hạ hữu thủy , thu đông tất động . Bỉ viết :
chính thị như thử . Dư viết : bất phương , bất khả cầu toàn trách bị ,
quái Trung Nhật nguyệt thế dữ tử tôn cộng thành tam hiệp , tử giả an
nhi sanh giả nhạc , tử tôn xương thịnh , hà sầu bất phát , hậu cánh
táng chi , thần niên hạ táng , dậu niên tôn Trung á khôi , cập chí tử
niên , thứ tôn hựu đăng hương bảng .
世化進神,千秋綿遠。福德化進,百代興旺,世宜旺相化進神、化日月、化回頭生、化合、化長生帝旺,龍安水源地脈長。
?? Thế hóa tiến thần , thiên thu miên viễn .
Phúc đức hóa tiến , bách đại hưng vượng , thế nghi vượng tương hóa tiến
thần , hóa nhật nguyệt , hóa hồi đầu sanh , hóa hiệp , hóa trường sinh
đế vượng , an thủy nguyên địa mạch trường .
子孫旺相化進神、或化吉、化生、化日月,賢孫貴子布滿朝堂。世化退神,終鬚遷改,子孫化退,代代不如。
?? Tử tôn vượng tương hóa tiến thần , hoặc
hóa cát , hóa sanh , hóa nhật nguyệt , hiền tôn quư tử bố măn triều
đường . Thế hóa thối thần , chung tu thiên cải , tử tôn hóa thối , đại
đại bất như .
日月宜生福德,動爻不可傷身。世與子孫爻宜日月動爻生扶,不宜日月衝克。
?? Nhật nguyệt nghi sanh phúc đức , động hào
bất khả thương thân . Thế dữ tử tôn hào nghi nhật nguyệt động hào sanh
phù , bất nghi nhật nguyệt xung khắc .
旺世臨虎,棺上加棺。旺福逢龍,寅葬卯發。世臨白虎鬼爻,或是隨鬼入墓,皆主地有伏尸。世爻旺相又遇生扶,乃爲棺上加棺。曾見兩人葬者后竟大發。休囚者則不可耳。子孫旺相又遇日月生扶又遇青龍,即爲吉地,寅年葬而卯年發也,皆言其發旺之速。散絕墓空,世與子孫勿見。化克化鬼,弟兄妻子休逢。世爻子孫爻,不宜休囚墓絕空破,不宜動逢破散及化破散、化絕、化墓、化鬼、化退神、化回頭克,但逢一者皆非吉地。六親不宜化鬼、父化子,子化父,鬼化子,子化鬼,兄化鬼,鬼化兄,兄化財,財化兄,財化鬼,鬼化財,此不宜于兄弟妻子。有父母在堂亦不宜鬼化父、父化財、財化父。
?? Vượng thế lâm hổ , quan thượng gia quan .
Vượng phúc phùng , dần táng măo phát . Thế lâm bạch hổ quỷ hào , hoặc
thị tùy quỷ nhập mộ , giai chủ địa hữu phục thi . Thế hào vượng tương
hựu ngộ sanh phù , năi vi quan thượng gia quan . Tằng kiến lưỡng nhân
táng giả hậu cánh đại phát . Hưu tù giả tắc bất khả nhĩ . Tử tôn vượng
tương hựu ngộ nhật nguyệt sanh phù hựu ngộ thanh , tức vi cát địa , dần
niên táng nhi măo niên phát dă , giai ngôn kỳ phát vượng chi tốc . Tán
tuyệt mộ không , thế dữ tử tôn vật kiến . Hóa khắc hóa quỷ , đệ huynh
thê tử hưu phùng . Thế hào tử tôn hào , bất nghi hưu tù mộ tuyệt không
phá , bất nghi động phùng phá tán cập hóa phá tán , hóa tuyệt , hóa mộ
, hóa quỷ , hóa thối thần , hóa hồi đầu khắc , đăn phùng nhất giả giai
phi cát địa . Lục thân bất nghi hóa quỷ , phụ hóa tử , tử hóa phụ , quỷ
hóa tử , tử hóa quỷ , huynh hóa quỷ , quỷ hóa huynh , huynh hóa tài ,
tài hóa huynh , tài hóa quỷ , quỷ hóa tài , thử bất nghi vu huynh đệ
thê tử . Hữu phụ mẫu tại đường diệc bất nghi quỷ hóa phụ , phụ hóa tài
, tài hóa phụ .
應衝世合處逢衝,流移遷徒。反伏卦變化克,洪泛陵墓。擇地不但不喜六衝卦,應衝世者亦非吉也,倘應世相合,爻逢六合,世應子孫三合成局,即爲美地。卦得反吟,遇衝開之年月必遷。卦得反吟,遇衝年衝月必變。內外反吟者乃卦變也,如巽變乾,坤變震之類,名爲化絕化克得此卦者,重則衝決,輕則遷徙。
?? Ứng xung thế hiệp xứ phùng xung , lưu di
thiên đồ . Phản phục quái biến hóa khắc , hồng phiếm lăng mộ . Trạch
địa bất đăn bất hỉ lục xung quái , ứng xung thế giả diệc phi cát dă ,
thảng ứng thế tương hợp , hào phùng lục hiệp , thế ứng tử tôn tam hợp
thành cục , tức vi mỹ địa . Quái đắc phản ngâm , ngộ xung khai chi niên
nguyệt tất thiên . Quái đắc phản ngâm , ngộ xung niên xung nguyệt tất
biến . Nội ngoại phản ngâm giả năi quái biến dă , như tốn biến can ,
khôn biến chấn chi loại , danh vi hóa tuyệt hóa khắc đắc thử quái giả ,
trọng tắc xung quyết , khinh tắc thiên tỉ .
如卯月戊子日占地得巽之升
?? Như măo nguyệt mậu tư nhật chiêm địa đắc tốn chi thăng
巽爲風 地風升
Tốn vi phong ? địa phong thăng
兄弟 世 卯木 官鬼 酉金
Huynh đệ thế măo mộc ? quan quỷ ? dậu kim
子孫 巳火 父母 亥水
Tử tôn ? tị hỏa ? phụ mẫu ? hợi thủy
妻財 未土 變 妻財 世 丑土
Thê tài ? mùi thổ biến thê tài thế sửu thổ
官鬼 應 酉金 官鬼 酉金
Quan quỷ ứng dậu kim quan quỷ ? dậu kim
父母 亥水 父母 亥水
Phụ mẫu ? hợi thủy ? phụ mẫu ? hợi thủy
妻財 丑土 妻財 應 丑土
Thê tài ? ? sửu thổ ? thê tài ứng sửu thổ
世爲穴,世臨月建,日辰生之,是爲吉也,但不宜外卦反吟,世被酉金衝克,子孫被亥水衝克,不宜用之。彼曰:已買成矣。余曰:不葬何妨。又曰:地師言爲美地,后竟葬之。四年之內,二男一女,相繼而亡,自身又得半身不遂之疾,愚人不怨於已,反怨祖父棺材暴露,竟至二年后沒,應酉年者,謂之再衝之年。
?? Thế vi huyệt , thế lâm nguyệt kiến , nhật
thần sanh chi , thị vi cát dă , đăn bất nghi ngoại quái phản ngâm , thế
bị dậu kim xung khắc , tử tôn bị hợi thủy xung khắc , bất nghi dụng chi
. Bỉ viết : dĩ măi thành hĩ . Dư viết : bất táng hà phương . Hựu viết :
địa sư ngôn vi mỹ địa , hậu cánh táng chi . Tứ niên chi nội , nhị nam
nhất nữ , tương kế nhi vong , tự thân hựu đắc bán thân bất toại chi tật
, ngu nhân bất oán ư dĩ , phản oán tổ phụ quan tài bạo lộ , cánh chí
nhị niên hậu một , ứng dậu niên giả , vị chi tái xung chi niên .
父化父,儿孫夭折。子化子,子女成行。卦中不宜父動,父動化父更凶。子孫化子孫不遇傷克,代代儿女成行,決非單傳。
?? Phụ hóa phụ , nhân tôn yêu chiết . Tử hóa
tử , tử nữ thành hành . Quái trung bất nghi phụ động , phụ động hóa phụ
canh hung . Tử tôn hóa tử tôn bất ngộ thương khắc , đại đại nhân nữ
thành hành , quyết phi đơn truyền .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 225 of 235: Đă gửi: 28 September 2008 lúc 9:57pm | Đă lưu IP
|
|
|
占地形勢章第一百二十
Chiêm địa h́nh thế chương đệ nhất bách nhị thập
世旺遇長生,來龍甚遠。世衰逢應克,對案山欺。兩僩旺而明堂寬,龍虎衰而左右陷,左山旺頭角崢嶸,右山衰爪牙埋伏。朱雀遇刑衝前山雜亂,元武逢破散后脈空虛,龍虎世爻合局,虎踞龍蟠之地。
?? Thế vượng ngộ trường sinh , lai long thậm viễn
. Thế suy phùng ứng khắc , đối án sơn khi . Lưỡng giản vượng nhi minh
đường khoan , long hổ suy nhi tả hữu hăm , tả sơn vượng đầu giác tranh vanh
, hữu sơn suy trảo nha mai phục . Chu tước ngộ h́nh xung tiền sơn tạp
loạn , huyền vũ phùng phá tán hậu mạch không hư , long hổ thế hào hiệp cục
, hổ cứ long bàn chi địa .
世應相合,山環水繞。水口不固,上爻一定逢空。道路參差,騰蛇必然破散。
?? Thế ứng tương hợp , sơn hoàn thủy nhiễu .
Thủy khẩu bất cố , thượng hào nhất định phùng không . Đạo lộ sâm sâm ,
đằng xà tất nhiên phá tán .
世爻當令又長生帝旺于日辰,來龍遠大。倘若應爻衝克世爻者,必因對山高聳,或因臨葬錯對向山,如應爻受克者無礙,改向可也。世爻應爻中僩兩僩爻以爲明堂,旺相者明堂寬大,休囚者明堂下陷,近世之爻而爲案山,亦不可克世。龍爲左山,虎爲右山,兩山旺者,有環抱之勢。俱衰者,不能環抱。大抵青龍宜旺扶頭角軒昂,虎山宜衰宜克爪牙埋伏,朱雀遇刑克衝散及破墓絕空者,前山雜亂。元武逢破散后脈空虛。若得世應龍虎子孫共成三合者乃虎踞龍蟠之大地也。第六爻爲上爻,若逢空破,水口不固,逢絕者水涸泉枯。看河道之水者,非論水口,鬚看卦中之水爻休囚被克,漲退不長。逢生化生長流源遠,再遇青龍源長。看騰蛇爲路,如逢衝散小路必多,旺相者必有官道。勾陳爲田坡,旺相則有,衰破則無。
?? Thế hào đương lệnh hựu trường sinh đế
vượng vu nhật thần , lai long viễn đại . Thảng nhược ứng hào xung khắc thế
hào giả , tất nhân đối sơn cao tủng , hoặc nhân lâm táng thác đối hướng
sơn , như ứng hào thụ khắc giả vô ngại , cải hướng khả dă . Thế hào ứng
hào trung gian lưỡng giản hào dĩ vi minh đường , vượng tương giả minh
đường khoan đại , hưu tù giả minh đường hạ hăm , cận thế chi hào nhi vi
án sơn , diệc bất khả khắc thế . long vi tả sơn , hổ vi hữu sơn , lưỡng sơn
vượng giả , hữu hoàn băo chi thế . Câu suy giả , bất năng hoàn băo .
Đại để thanh long nghi vượng phù đầu giác hiên ngang , hổ sơn nghi suy nghi
khắc trảo nha mai phục , chu tước ngộ h́nh khắc xung tán cập phá mộ
tuyệt không giả , tiền sơn tạp loạn . Huyền vũ phùng phá tán hậu mạch
không hư . Nhược đắc thế ứng long hổ tử tôn cộng thành tam hiệp giả năi
hổ cứ long bàn chi đại địa dă . Đệ lục hào vi thượng hào , nhược phùng không
phá , thủy khẩu bất cố , phùng tuyệt giả thủy hạc tuyền khô . Khán hà
đạo chi thủy giả , phi luận thủy khẩu , tu khán quái trung chi thủy hào
hưu tù bị khắc , trướng thối bất trường . Phùng sanh hóa sanh trường
lưu nguyên viễn , tái ngộ thanh long nguyên trường . Khán đằng xà vi lộ ,
như phùng xung tán tiểu lộ tất đa , vượng tương giả tất hữu quan đạo .
Câu trần vi điền pha , vượng tương tắc hữu , suy phá tắc vô .
丑月庚申日占地形勢得咸卦
?? Sửu nguyệt canh thân nhật chiêm địa h́nh thế đắc hàm quái
澤山咸
Trạch sơn hàm ?
父母 應 未土
Phụ mẫu ứng mùi thổ ?
兄弟 酉金
Huynh đệ ? dậu kim ?
子孫 亥水
Tử tôn ? hợi thủy ?
兄弟 世 申金
Huynh đệ thế thân kim ?
官鬼 午火
Quan quỷ ? ngọ hỏa ?
父母 辰土
Phụ mẫu ? th́n thổ ?
青龍持世,日辰臨世,來龍由左而至,旺而有气,左右皆無傷克,龍虎環抱,向山未土雖臨月破,朱雀亥水爲前山,申日生之必有朝水,或是帶水,水有其源。騰蛇爲路,上爻爲水口,俱臨月破,道路參差,水口散亂,兩僩爻旺相,明堂寬大,彼曰:果一一無錯,此地吉否?余曰:此乃占地穴之形勢耳,非關吉凶禍福,余笑前賢以一卦而斷父子弟兄妻財官祿,余豈效顰耶。若問功名,再占一卦,禱于神曰:安葬此地,我名成否?以官祿章中斷之。發財否?以求財章內斷之。子孫旺否?傷克父母兄弟妻妾否?皆在身命章中父母兄弟章內斷之。若以占形勢之卦兼斷六親及名利者,即如此卦,兄弟持世乃貧乏艱難無衣而短食矣,請試思之,既得如此吉地,若使家徒壁立,抱衾孤眠,亦可謂之吉地耶?所以余得分占之法,實則可以醒世,作千古不易之法也。或曰:前說父不宜旺,不宜父動化父,是何說也?余曰:占地以世爻子孫爻爲主,父動克子,如何不忌?或又問曰:前說化克化鬼兄弟妻子休逢,又何說也?余曰:凡占地者,世與子孫爻旺,即可用之,至于父母兄弟妻財功名,鬚宜另占一卦,不可兼斷,倘若得地之凶,不待另占,即此占地之卦而先現出六親化鬼、鬼化六親,即是刑傷之地耳。只看六親動而化克化鬼,不必看衰旺空破刑衝,神兆機于動,動而化凶,愿益而告我也,我豈能不看又另占耶?
?? Thanh long tŕ thế , nhật thần lâm thế , lai long do
tả nhi chí , vượng nhi hữu khí , tả hữu giai vô thương khắc , long hổ hoàn
băo , hướng sơn mùi thổ tuy lâm nguyệt phá , chu tước hợi thủy vi tiền
sơn , thân nhật sanh chi tất hữu triều thủy , hoặc thị đái thủy , thủy
hữu kỳ nguyên . Đằng xà vi lộ , thượng hào vi thủy khẩu , câu lâm
nguyệt phá , đạo lộ sâm sâm , thủy khẩu tản loạn , lưỡng giản hào vượng
tương , minh đường khoan đại , bỉ viết : quả nhất nhất vô thác , thử
địa cát phủ ? Dư viết : thử năi chiêm địa huyệt chi h́nh thế nhĩ , phi
quan cát hung họa phúc , dư tiếu tiền hiền dĩ nhất quái nhi đoạn phụ tử
đệ huynh thê tài quan lộc , dư khởi hiệu tần da . Nhược vấn công danh ,
tái chiêm nhất quái , đảo vu thần viết : an táng thử địa , ngă danh
thành phủ ? Dĩ quan lộc chương trung đoạn chi . Phát tài phủ ? Dĩ cầu
tài chương nội đoạn chi . Tử tôn vượng phủ ? Thương khắc phụ mẫu huynh
đệ thê thiếp phủ ? Giai tại thân mệnh chương trung phụ mẫu huynh đệ
chương nội đoạn chi . Nhược dĩ chiêm h́nh thế chi quái kiêm đoạn lục
thân cập danh lợi giả , tức như thử quái , huynh đệ tŕ thế năi bần
phạp gian nan vô y nhi đoản thực hĩ , thỉnh thí tư chi , kư đắc như thử
cát địa , nhược sử gia đồ bích lập , băo khâm cô miên , diệc khả vị chi
cát địa da ? Sở dĩ dư đắc phân chiêm chi pháp , thật tắc khả dĩ tỉnh
thế , tác thiên cổ bất dịch chi pháp dă . Hoặc viết : tiền thuyết phụ
bất nghi vượng , bất nghi phụ động hóa phụ , thị hà thuyết dă ? Dư viết
: chiêm địa dĩ thế hào tử tôn hào vi chủ , phụ động khắc tử , như hà
bất kị ? Hoặc hựu vấn viết : tiền thuyết hóa khắc hóa quỷ huynh đệ thê
tử hưu phùng , hựu hà thuyết dă ? Dư viết : phàm chiêm địa giả , thế dữ
tử tôn hào vượng , tức khả dụng chi , chí vu phụ mẫu huynh đệ thê tài
công danh , tu nghi lánh chiêm nhất quái , bất khả kiêm đoạn , thảng
nhược đắc địa chi hung , bất đăi lánh chiêm , tức thử chiêm địa chi
quái nhi tiên hiện xuất lục thân hóa quỷ , quỷ hóa lục thân , tức thị
h́nh thương chi địa nhĩ . Chỉ khán lục thân động nhi hóa khắc hóa quỷ ,
bất tất khán suy vượng không phá h́nh xung , thần triệu cơ vu động ,
động nhi hóa hung , nguyện ích nhi cáo ngă dă , ngă khởi năng bất khán
hựu lánh chiêm da ?
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 226 of 235: Đă gửi: 28 September 2008 lúc 10:11pm | Đă lưu IP
|
|
|
卜得地于何時章第一百二十一
Bốc đắc địa vu hà thời chương đệ nhất bách nhị thập nhất
世爲用神,靜者逢衝逢値,動者逢値逢合,世空者衝實之秋,世破者填實之候,逢合入墓,鬚待衝開,獨靜獨發値之而遇,世若休囚鬚旺相,若逢旺相待休囚。世爲墳地,靜者逢衝逢値之年月。即如世値子水,靜者應在于午年月,動者應在丑年月亦有應子年,余仿此。世空者衝空實空之年,世破者實破之年,世逢三合六合,或世爻化合,或墓于日辰或化墓,皆應衝開之日。卦中一爻獨發,一爻獨靜,亦應逢値之動逢合靜逢衝,即如卦中子爻獨動,應在于丑年,如子爻獨靜,應在于午年,余仿此。
?? Thế vi dụng thần , tĩnh giả phùng xung
phùng trị , động giả phùng trị phùng hiệp , thế không giả xung thật chi
thu , thế phá giả điền thật chi hậu , phùng hiệp nhập mộ , tu đăi xung
khai , độc tĩnh độc phát trị chi nhi ngộ , thế nhược hưu tù tu vượng
tương , nhược phùng vượng tương đăi hưu tù . Thế vi phần địa , tĩnh giả
phùng xung phùng trị chi niên nguyệt . Tức như thế trị tư thủy , tĩnh
giả ứng tại vu ngọ niên nguyệt , động giả ứng tại sửu niên nguyệt diệc
hữu ứng tư niên , dư phảng thử . Thế không giả xung không thật không
chi niên , thế phá giả thật phá chi niên , thế phùng tam hiệp lục hiệp
, hoặc thế hào hóa hiệp , hoặc mộ vu nhật thần hoặc hóa mộ , giai ứng
xung khai chi nhật . Quái trung nhất hào độc phát , nhất hào độc tĩnh ,
diệc ứng phùng trị chi động phùng hiệp tĩnh phùng xung , tức như quái
trung tư hào độc động , ứng tại vu sửu niên , như tư hào độc tĩnh , ứng
tại vu ngọ niên , dư phảng thử .
又如辰月乙卯日占何時得地得復之屯卦
Hựu như th́n nguyệt ất măo nhật chiêm hà thời đắc địa đắc phục chi truân quái
地雷復 水雷屯
Địa lôi phục ? thủy lôi truân
子孫 酉金 妻財 子水
Tử tôn ? dậu kim ? thê tài ? tư thủy
妻財 亥水 兄弟 應 戍土
Thê tài ? hợi thủy ? huynh đệ ứng tuất thổ
兄弟 應 丑土 變 子孫 申金
Huynh đệ ? ứng sửu thổ biến tử tôn ? thân kim
兄弟 辰土 兄弟 辰土
Huynh đệ ? th́n thổ huynh đệ ? th́n thổ
官鬼 寅木 官鬼 世 寅木
Quan quỷ ? ? dần mộc ? quan quỷ thế dần mộc
妻財 世 子水 妻財 子水
Thê tài thế tư thủy ? thê tài ? tư thủy
斷曰:亥水財爻獨發,拱扶世爻,被戌土回頭克制,今爲月破,九月實破,戌土更旺,交冬水旺而得矣。彼曰:得在何方?余曰:占此應此,占彼應彼,如問何方再占一卦。
?? Đoạn viết : hợi thủy tài hào độc phát ,
củng phù thế hào , bị tuất thổ hồi đầu khắc chế , kim vi nguyệt phá ,
cửu nguyệt thật phá , tuất thổ canh vượng , giao đông thủy vượng nhi
đắc hĩ . Bỉ viết : đắc tại hà phương ? Dư viết : chiêm thử ứng thử ,
chiêm bỉ ứng bỉ , như vấn hà phương tái chiêm nhất quái .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 227 of 235: Đă gửi: 28 September 2008 lúc 10:17pm | Đă lưu IP
|
|
|
得地于何方章第一百二十二
Đắc địa vu hà phương chương đệ nhất bách nhị thập nhị
野鹤曰:卜得地于何时,还以世爻为用,卜得地于何方,当以父爻为用也。己葬之后,皆以父爻为用可也。父值亥子,北方自有吉穴。父临巳午,东南必获牛眼。父值土爻,得地于辰戌丑未之方。父爻临木,东北寅卯堪寿。夫临申酉地在西南。间有验于墓方者即如父母爻属木得地于未方,父母爻属金得地于丑方,余仿此。
?? Dă hạc viết : bốc đắc địa vu hà thời ,
hoàn dĩ thế hào vi dụng , bốc đắc địa vu hà phương , đương dĩ phụ hào
vi dụng dă . Kỷ táng chi hậu , giai dĩ phụ hào vi dụng khả dă . Phụ trị
hợi tư , bắc phương tự hữu cát huyệt . Phụ lâm tị ngọ , đông nam tất
hoạch ngưu nhăn . Phụ trị thổ hào , đắc địa vu th́n tuất sửu mùi chi
phương . Phụ hào lâm mộc , đông bắc dần măo kham thọ . Phu lâm thân dậu
địa tại tây nam . Giản hữu nghiệm vu mộ phương giả tức như phụ mẫu hào
thuộc mộc đắc địa vu vị phương , phụ mẫu hào thuộc kim đắc địa vu sửu
phương , dư phảng thử .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 228 of 235: Đă gửi: 28 September 2008 lúc 10:22pm | Đă lưu IP
|
|
|
占地師章第一百二十三
Chiêm địa sư chương đệ nhất bách nhị thập tam
應爲用神,旺相生合世爻,雖愚亦用。休囚衝克世爻,賢亦不宜。世應俱空莫用,應臨空破非奇。應爻旺相與世爻相生相合,或與世爻作三合,不論應臨才鬼兄父,人惡之而無才,我喜之而有緣。休囚衝克世爻者,曾使應臨官父,他有博學,我被他愚。世應皆空,彼此無緣。應逢空破,無大無從。
?? Ứng vi dụng thần , vượng tương sinh hiệp
thế hào , tuy ngu diệc dụng . Hưu tù xung khắc thế hào , hiền diệc bất
nghi . Thế ứng câu không mạc dụng , ứng lâm không phá phi ḱ . Ứng hào
vượng tương dữ thế hào tương sinh tương hợp , hoặc dữ thế hào tác tam
hiệp , bất luận ứng lâm tài quỷ huynh phụ , nhân ác chi nhi vô tài ,
ngă hỉ chi nhi hữu duyên . Hưu tù xung khắc thế hào giả , tằng sử ứng
lâm quan phụ , tha hữu bác học , ngă bị tha ngu . Thế ứng giai không ,
bỉ thử vô duyến . Ứng phùng không phá , vô đại vô ṭng .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 229 of 235: Đă gửi: 28 September 2008 lúc 10:30pm | Đă lưu IP
|
|
|
點穴章第一百二十四
Điểm huyệt chương đệ nhất bách nhị thập tứ
世在初二爻穴宜下,在五六爻穴在上,三四爻穴宜于中。水持世爻穴近于水,或是阬高之地。世臨土者,即于高堆點穴。世臨寅木,從木盛草之方。申酉持世,有塊石堆。火乃枯焦,紅泥焦土及草木枯焦之處是也。
?? Thế tại sơ nhị hào huyệt nghi hạ , tại ngũ
lục hào huyệt tại thượng , tam tứ hào huyệt nghi vu trung . Thủy tŕ
thế hào huyệt cận vu thủy , hoặc thị khanh cao chi địa . Thế lâm thổ
giả , tức vu cao đôi điểm huyệt . Thế lâm dần mộc , ṭng mộc thịnh thảo
chi phương . Thân dậu tŕ thế , hữu khối thạch đôi . Hỏa năi khô tiêu ,
hồng nê tiêu thổ cập thảo mộc khô tiêu chi xứ thị dă .
如未月乙巳日占穴 得大壯卦
?? Như mùi nguyệt ất tị nhật chiêm huyệt đắc đại tráng quái
雷天大壯
Lôi thiên đại tráng ?
兄弟 戍土
Huynh đệ ? tuất thổ ?
子孫 申金
Tử tôn ? thân kim ?
父母 世 午火
Phụ mẫu thế ngọ hỏa ?
兄弟 辰土
Huynh đệ ? th́n thổ ?
官鬼 寅木
Quan quỷ ? dần mộc ?
妻財 應 子水
Thê tài ứng tư thủy ?
此地經過法眼,皆言其吉,久占此地,亦許其吉,因屢掘逢石,無處導穴,央余到冢下,得此卦。余曰:世在四爻,穴在中段,因午火持世,即往中段觀看,有一處草木枯焦,有几朵野花紅色,別處皆無。余曰:即此穴也,掘之必逢土穴。東家尚疑。余曰:我有一法,將錢一丈點記紅原乳,入數百錢內,公可設下香案,禱告于天,得紅原錢者,即其穴也,令人遍地洒之,果得原錢于紅花之下,掘之周圍僅有丈余,皆泥土也,余皆石塊,此公次年開府,兩公郞五年之內俱登甲榜。
?? Thử địa kinh quá pháp nhăn , giai ngôn kỳ
cát , cửu chiêm thử địa , diệc hứa kỳ cát , nhân lũ quật phùng thạch ,
vô xứ đạo huyệt , ương dư đáo trủng hạ , đắc thử quái . Dư viết : thế
tại tứ hào , huyệt tại trung đoạn , nhân ngọ hỏa tŕ thế , tức văng
trung đoạn quan khán , hữu nhất xứ thảo mộc khô tiêu , hữu kỷ đóa dă
hoa hồng sắc , biệt xứ giai vô . Dư viết : tức thử huyệt dă , quật chi
tất phùng thổ huyệt . Đông gia thượng nghi . Dư viết : ngă hữu nhất
pháp , tương tiễn nhất trượng điểm kí hồng nguyên nhũ , nhập sổ bách
tiễn nội , công khả thiết hạ hương án , đảo cáo vu thiên , đắc hồng
nguyên tiễn giả , tức kỳ huyệt dă , lệnh nhân biến địa sái chi , quả
đắc nguyên tiễn vu hồng hoa chi hạ , quật chi chu vi cận hữu trượng dư
, giai nê thổ dă , dư giai thạch khối , thử công thứ niên khai phủ ,
lưỡng công lang ngũ niên chi nội câu đăng giáp bảng .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 230 of 235: Đă gửi: 28 September 2008 lúc 10:33pm | Đă lưu IP
|
|
|
謀地偷葬章第一百二十五
Mưu địa thâu táng chương đệ nhất bách nhị thập ngũ
覺子曰:謀地偷葬,乃損人利己之事,以此喪心之爲,而問于神,卦若有鴒,是神教人而作喪心之事也,殊不知先有心地而后得遇陽地,昔有人恃財倚勢,期陷貧人,謀奪其地以葬親,后遇識者而曰:此地不發,必無地理,此地若發,必無天理,既有天理循環之報,能久遠昌盛者,未之有也。
?? Giác tử viết : mưu địa thâu táng , năi tổn
nhân lợi kỷ chi sự , dĩ thử táng tâm chi vi , nhi vấn vu thần , quái
nhược hữu linh , thị thần giáo nhân nhi tác táng tâm chi sự dă , thù
bất tri tiên hữu tâm địa nhi hậu đắc ngộ dương địa , tích hữu nhân thị
tài ỷ thế , kỳ hăm bần nhân , mưu đoạt kỳ địa dĩ táng thân , hậu ngộ
thức giả nhi viết : thử địa bất phát , tất vô địa lư , thử địa nhược
phát , tất vô thiên lư , kư hữu thiên lư tuần hoàn chi báo , năng cửu
viễn xương thịnh giả , vị chi hữu dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 231 of 235: Đă gửi: 28 September 2008 lúc 10:39pm | Đă lưu IP
|
|
|
祖塋舊家章第一百二十六
Tổ doanh cựu gia chương đệ nhất bách nhị thập lục
祖父之墓或葬多年或未久,如來卜者必有其因,鬚宜悉明,方可決斷。有因連年困苦疑,墳塋之不利。有因屢科不發,或有子入塲,疑此風水可能發科否?爲己者鬚宜自占,爲子孫者命子孫來占,有因仕途蹭蹬連歲不升,疑其風水有礙。有因子孫不存,疑其風水相關。有因六親中父母兄弟妻儿或自身多生疾病,疑因風水所致。有因連年官非火盜。有因風水被傷,卜其何法而修補。有因閒問祖塋有地脈否。有問祖塋有傷損否。皆以父母爲用神。卦遇六衝全無地脈,卦變化絕,勢若倒懸,爻遇伏吟,欲遷不遂,反吟卦現,不遷亦遷,卦變六衝龍巳去,于孫有陵替之危。衝中變合運將來,后代有興隆之象。正卦六衝,變卦六衝,全無脈气,卦變化克,如倒懸之熱,危之急矣,凶災立至,伏吟卦地脈全無,雖有遷意而不能遷。卦得反吟,心不欲遷而終遷矣。卦變六衝有龍已去,子孫從此衰頹。六衝變合,先無地脈,目今地運將興,后代從此發矣。
?? Tổ phụ chi mộ hoặc táng đa niên hoặc vị
cửu , như lai bốc giả tất hữu kỳ nhân , tu nghi tất minh , phương khả
quyết đoạn . Hữu nhân liên niên khốn khổ nghi , phần doanh chi bất lợi
. Hữu nhân lũ khoa bất phát , hoặc hữu tử nhập trường , nghi thử phong
thủy khả năng phát khoa phủ ? Vi kỷ giả tu nghi tự chiêm , vi tử tôn
giả mệnh tử tôn lai chiêm , hữu nhân sĩ đồ thặng đặng liên tuế bất
thăng , nghi kỳ phong thủy hữu ngại . Hữu nhân tử tôn bất tồn , nghi kỳ
phong thủy tương quan . Hữu nhân lục thân trung phụ mẫu huynh đệ thê
nhân hoặc tự thân đa sanh tật bệnh , nghi nhân phong thủy sở trí . Hữu
nhân liên niên quan phi hỏa đạo . Hữu nhân phong thủy bị thương , bốc
kỳ hà pháp nhi tu bổ . Hữu nhân gian vấn tổ doanh hữu địa mạch phủ .
Hữu vấn tổ doanh hữu thương tổn phủ . Giai dĩ phụ mẫu vi dụng thần .
Quái ngộ lục xung toàn vô địa mạch , quái biến hóa tuyệt , thế nhược
đảo huyền , hào ngộ phục ngâm , dục thiên bất toại , phản ngâm quái
hiện , bất thiên diệc thiên , quái biến lục xung tị khứ , vu tôn hữu
lăng thế chi nguy . Xung trung biến hiệp vận tương lai , hậu đại hữu
hưng long chi tượng . Chánh quái lục xung , biến quái lục xung , toàn
vô mạch khí , quái biến hóa khắc , như đảo huyền chi nhiệt , nguy chi
cấp hĩ , hung tai lập chí , phục ngâm quái địa mạch toàn vô , tuy hữu
thiên ư nhi bất năng thiên . Quái đắc phản ngâm , tâm bất dục thiên nhi
chung thiên hĩ . Quái biến lục xung hữu dĩ khứ , tử tôn tùng thử suy
đồi . Lục xung biến hiệp , tiên vô địa mạch , mục kim địa vận tương
hưng , hậu đại tùng thử phát hĩ .
父母旺相祖墳安然,墓絕休囚后裔零落。已葬之地,父母爲用神,宜旺相,或日月動爻生扶,或動而化生日月化比助化進神乃吉地也,儿孫興發之象,亡者安而生者樂。旺而又遇帝旺長生者,來龍久遠,世代興隆,不宜墓絕空破,及動而破散化退神化絕墓化回頭克化旬空化破散,乃凶象也,亡者不安,生者寥落。
?? Phụ mẫu vượng tương tổ phần an nhiên , mộ
tuyệt hưu tù hậu duệ linh lạc . Dĩ táng chi địa , phụ mẫu vi dụng thần
, nghi vượng tương , hoặc nhật nguyệt động hào sanh phù , hoặc động nhi
hóa sanh nhật nguyệt hóa bỉ trợ hóa tiến thần năi cát địa dă , nhân tôn
hưng phát chi tượng , vong giả an nhi sanh giả nhạc . Vượng nhi hựu ngộ
đế vượng trường sinh giả , lai cửu viễn , thế đại hưng long , bất nghi
mộ tuyệt không phá , cập động nhi phá tán hóa thối thần hóa tuyệt mộ
hóa hồi đầu khắc hóa tuần không hóa phá tán , năi hung tượng dă , vong
giả bất an , sanh giả liêu lạc .
世爻變鬼,占者不祥,鬼化六親,各屬不吉。世爻變鬼及隨墓助傷,所占之人不吉,兄弟妻子動而化鬼、鬼化兄弟父母妻子者,查其所犯而斷也。又有子命化鬼,鼠命者殃。午命變鬼,馬命不利,余仿此。
?? Thế hào biến quỷ , chiêm giả bất tường ,
quỷ hóa lục thân , các thuộc bất cát . Thế hào biến quỷ cập tùy mộ trợ
thương , sở chiêm chi nhân bất cát , huynh đệ thê tử động nhi hóa quỷ ,
quỷ hóa huynh đệ phụ mẫu thê tử giả , tra kỳ sở phạm nhi đoạn dă . Hựu
hữu tử mệnh hóa quỷ , thử mệnh giả ương . Ngọ mệnh biến quỷ , mă mệnh
bất lợi , dư phảng thử .
野鶴曰:古以父爻不宜旺相,父旺父動子孫不安,余以爲謬也。占舊冢以父爲用神,父母旺及動而化吉祖父安,然又扯到傷克子孫者是宜旺耶?不宜旺耶?惟子孫動而化父及父動化子孫,不利于子孫者是也。
?? Dă hạc viết : cổ dĩ phụ hào bất nghi vượng
tương , phụ vượng phụ động tử tôn bất an , dư dĩ vi mậu dă . Chiêm cựu
trủng dĩ phụ vi dụng thần , phụ mẫu vượng cập động nhi hóa cát tổ phụ
an , nhiên hựu xả đáo thương khắc tử tôn giả thị nghi vượng da ? Bất
nghi vượng da ? Duy tử tôn động nhi hóa phụ cập phụ động hóa tử tôn ,
bất lợi vu tử tôn giả thị dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 232 of 235: Đă gửi: 28 September 2008 lúc 10:49pm | Đă lưu IP
|
|
|
因何事所傷章第一百二十七
Nhân hà sự sở thương chương đệ nhất bách nhị thập thất
野鶴曰:鬚宜另占,不可以前卦兼斷,専看衝克父母之爻爲忌神,如得六爻安靜,父母有气,久后自安,不必補修。克神臨火或臨朱雀,禍必起于窯灶。倘臨土動或兼元武,定因偷葬相傷。金虎因受其驚。木龍有蟠根之礙。克神以帶騰蛇,蛇蟻爲巢。土鬼勾陳挖掘動土。元武臨水水浸衾棺。克神臨火恐近處開窯作灶或因火燭之事。土克父母兼元武者必有偷葬。臨勾陳騰蛇者筑牆蓋屋以致相傷。金虎地震山搖。木虎砍伐樹木。木逢龍動,穴下有竹木根傷。火與蛇興,冢內有蟻蛇爲害。元武水爻克父母,穴中黑水相侵。父母被衝,地風水漫。金克父母,石塊山罔。水衝克者,低窪水涌。木爻克父,樹木相傷。火克者,穴藏蛇蟻。土動者,蓋造牆垣。父母爻被日月動爻衝克及卦動化衝,如在艮坤之宮,卦得亥卯未合成木局克父,必有地風衝歪棺槨。如在離宮,卦得申子辰水局克父者,穴中水涌,水泛棺歪。如在震巽之宮,金局衝克者,山罔石塊。如在乾兌之宮逢火局衝克父母者,定因窯火雷驚。爻中水動,地窪水浸。卦得木動,竹木根滕。火主虫蛇,土因動土,果有犯之,速宜修補。爻無亂動,鬚觀五行之有無,卦若安逸,又看地支之缺陷。六爻安靜並無衝克父母之爻者,又看五行之所少也,卦中無土,鬚筑牆垣。卦無金星,石碑可立。六爻火星缺陷,可立煙灶,或安看守墳塋之宅舍。水爻不現,可作池塘及開河道。木爻不現,多栽樹木。此言五行之所少者,非獨不上卦也,有現于爻空破墓絕無气者亦如無也。
?? Dă hạc viết : tu nghi lánh chiêm , bất khả
dĩ tiền quái kiêm đoạn , chuyên khán xung khắc phụ mẫu chi hào vi kị
thần , như đắc lục hào an tĩnh , phụ mẫu hữu khí , cửu hậu tự an , bất
tất bổ tu . Khắc thần lâm hỏa hoặc lâm chu tước , họa tất khởi vu diêu
táo . Thảng lâm thổ động hoặc kiêm huyền vũ , định nhân thâu táng
tương thương . Kim hổ nhân thụ kỳ kinh . Mộc hữu bàn căn chi ngại .
Khắc thần dĩ đái đằng xà , xà nghĩ vi sào . Thổ quỷ câu trần oạt quật
động thổ . Huyền vũ lâm thủy thủy tẩm khâm quan . Khắc thần lâm hỏa
khủng cận xứ khai diêu tác táo hoặc nhân hỏa chúc chi sự . Thổ khắc phụ
mẫu kiêm huyền vũ giả tất hữu thâu táng . Lâm câu trần đằng xà giả
trúc tường cái ốc dĩ trí tương thương . Kim hổ địa chấn sơn diêu . Mộc
hổ khảm phạt thụ mộc . Mộc phùng động , huyệt hạ hữu trúc mộc căn
thương . Hỏa dữ xà hưng , trủng nội hữu nghĩ xà vi hại . Huyền vũ thủy
hào khắc phụ mẫu , huyệt trung hắc thủy tương xâm . Phụ mẫu bị xung ,
địa phong thủy mạn . Kim khắc phụ mẫu , thạch khối sơn vơng . Thủy xung
khắc giả , đê oa thủy dũng . Mộc hào khắc phụ , thụ mộc tương thương .
Hỏa khắc giả , huyệt tàng xà nghĩ . Thổ động giả , cái tạo tường viên .
Phụ mẫu hào bị nhật nguyệt động hào xung khắc cập quái động hóa xung ,
như tại cấn khôn chi cung , quái đắc hợi măo mùi hợp thành mộc cục khắc
phụ , tất hữu địa phong xung oai quan quách . Như tại ly cung , quái
đắc thân tư th́n thủy cục khắc phụ giả , huyệt trung thủy dũng , thủy
phiếm quan oai . Như tại chấn tốn chi cung , kim cục xung khắc giả ,
sơn vơng thạch khối . Như tại càn đoài chi cung phùng hỏa cục xung khắc
phụ mẫu giả , định nhân diêu hỏa lôi kinh . Hào trung thủy động , địa
oa thủy tẩm . Quái đắc mộc động , trúc mộc căn đằng . Hỏa chủ trùng xà
, thổ nhân động thổ , quả hữu phạm chi , tốc nghi tu bổ . Hào vô loạn
động , tu quan ngũ hành chi hữu vô , quái nhược an dật , hựu khán địa
chi chi khuyết hăm . Lục hào an tĩnh tịnh vô xung khắc phụ mẫu chi hào
giả , hựu khán ngũ hành chi sở thiểu dă , quái trung vô thổ , tu trúc
tường viên . Quái vô kim tinh , thạch bi khả lập . Lục hào hỏa tinh
khuyết hăm , khả lập yên táo , hoặc an khan thủ phần doanh chi trạch xá
. Thủy hào bất hiện , khả tác tŕ đường cập khai hà đạo . Mộc hào bất
hiện , đa tài thụ mộc . Thử ngôn ngũ hành chi sở thiểu giả , phi độc
bất thượng quái dă , hữu hiện vu hào không phá mộ tuyệt vô khí giả diệc
như vô dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 233 of 235: Đă gửi: 28 September 2008 lúc 10:53pm | Đă lưu IP
|
|
|
修補秘法章第一百二十八
Tu bổ bí pháp chương đệ nhất bách nhị thập bát
因窯灶而傷者,命道祭火神設火醮而安之。偷葬及動土相傷,命道設蘸以安土神。因受驚恐而傷者,命道設醮而安墳。或因有竹木蟠根及石塊相傷者,鬚于墳旁挖阬三尺以探之,輕輕去其竹木石塊,仍命道安墳則吉。倘因蛇蟻爲巢者,多栽苦楝樹其蛇蟻自散,勿信人以焚之其巢穴,傷損性命,余曾親見兩家見蛇爲巢,用火焚之,后子孫衰敗不堪。倘穴中因水淹沒者,若有消水之法,設法以消之,倘因地窪終無消水之法,不得不選地而遷也。或因地風吹歪棺木者,前得挖阬二三尺,以探之,后果歪者仍歸于正向,命道安墳則吉。
?? Nhân diêu táo nhi thương giả , mệnh đạo tế
hỏa thần thiết hỏa tiếu nhi an chi . Thâu táng cập động thổ tương
thương , mệnh đạo thiết trám dĩ an thổ thần . Nhân thụ kinh khủng nhi
thương giả , mệnh đạo thiết tiếu nhi an phần . Hoặc nhân hữu trúc mộc
bàn căn cập thạch khối tương thương giả , tu vu phần bàng oạt khanh tam
xích dĩ tham chi , khinh khinh khứ kỳ trúc mộc thạch khối , nhưng mệnh
đạo an phần tắc cát . Thảng nhân xà nghĩ vi sào giả , đa tài khổ luyện
thụ kỳ xà nghĩ tự tán , vật tín nhân dĩ phần chi kỳ sào huyệt , thương
tổn tính mệnh , dư tằng thân kiến lưỡng gia kiến xà vi sào , dụng hỏa
phần chi , hậu tử tôn suy bại bất kham . Thảng huyệt trung nhân thủy
yêm một giả , nhược hữu tiêu thủy chi pháp , thiết pháp dĩ tiêu chi ,
thảng nhân địa oa chung vô tiêu thủy chi pháp , bất đắc bất tuyển địa
nhi thiên dă . Hoặc nhân địa phong xuy oai quan mộc giả , tiền đắc oạt
khanh nhị tam xích , dĩ tham chi , hậu quả oai giả nhưng quy vu chính
hướng , mệnh đạo an phần tắc cát .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 234 of 235: Đă gửi: 28 September 2008 lúc 10:55pm | Đă lưu IP
|
|
|
再占修補吉凶章第一百二十九
Tái chiêm tu bổ cát hung chương đệ nhất bách nhị thập cửu
子孫持世,子孫動搖,修之則吉。既問修補之吉凶,則認世爻爲用,子孫持世,子孫發動,修之必獲清安。宜鬼世父爻空,遷則獲福。鬼克世,我必有害,父空破墓絕再被日月動爻傷克者,乃因傷者重,培補亦無益矣,當宜遷之。覺子曰:古以遷塋之說,謂父母之墓受傷,儿孫一體之感,致生災禍,理之有也。遷塋改葬不得不行,觀世人富者不貴,改祖墓以求榮,有子不富遷父冢以求富,將父母之遺體爲市井之貸利,不意天理難容,身之未榮家產盪盡,財之未發絕減儿孫。余之見者不可勝數,附此戒之。
?? Tử tôn tŕ thế , tử tôn động diêu , tu chi
tắc cát . Kư vấn tu bổ chi cát hung , tắc nhận thế hào vi dụng , tử tôn
tŕ thế , tử tôn phát động , tu chi tất hoạch thanh an . Nghi quỷ thế
phụ hào không , thiên tắc hoạch phúc . Quỷ khắc thế , ngă tất hữu hại ,
phụ không phá mộ tuyệt tái bị nhật nguyệt động hào thương khắc giả ,
năi nhân thương giả trọng , bồi bổ diệc vô ích hĩ , đương nghi thiên
chi . Giác tử viết : cổ dĩ thiên doanh chi thuyết , vị phụ mẫu chi mộ
thụ thương , nhân tôn nhất thể chi cảm , trí sanh tai họa , lư chi hữu
dă . Thiên doanh cải táng bất đắc bất hành , quan thế nhân phú giả bất
quư , cải tổ mộ dĩ cầu vinh , hữu tử bất phú thiên phụ trủng dĩ cầu phú
, tương phụ mẫu chi di thể vi thị tỉnh chi thải lợi , bất ư thiên lư
nan dung , thân chi vị vinh gia sản đăng tận , tài chi vị phát tuyệt
giảm nhân tôn . Dư chi kiến giả bất khả thắng sổ , phụ thử giới chi .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 235 of 235: Đă gửi: 28 September 2008 lúc 10:59pm | Đă lưu IP
|
|
|
新亡附葬祖塋章第一百三十
Tân vong phụ táng tổ doanh chương đệ nhất bách tam thập
六衝變衝,卦變絕克,父母受傷,內外反吟,且宜他葬。世爻受克隨墓助傷,世動化克化鬼,附葬不宜。父母兄弟妻儿動而化鬼化克,俱有刑衝傷重,惟喜世及六親不逢變克,隨卦靜六合,必得存亡之安。
?? Lục xung biến xung , quái biến tuyệt khắc
, phụ mẫu thụ thương , nội ngoại phản ngâm , thả nghi tha táng . Thế
hào thụ khắc tùy mộ trợ thương , thế động hóa khắc hóa quỷ , phụ táng
bất nghi . Phụ mẫu huynh đệ thê nhân động nhi hóa quỷ hóa khắc , câu
hữu h́nh xung thương trọng , duy hỉ thế cập lục thân bất phùng biến
khắc , tùy quái tĩnh lục hiệp , tất đắc tồn vong chi an .
如子月丙申日占以父柩附葬祖苗得復之坤卦
?? Như tư nguyệt bính thân nhật chiêm dĩ phụ cữu phụ táng tổ miêu đắc phục chi khôn quái
地雷復 坤爲地
Địa lôi phục ? khôn vi địa
子孫 酉金 子孫 世 酉金
Tử tôn ? dậu kim ? tử tôn thế dậu kim
妻財 亥水 妻財 亥水
Thê tài ? ? hợi thủy ? thê tài ? hợi thủy
兄弟 應 丑土 變 兄弟 丑土
Huynh đệ ? ứng sửu thổ biến huynh đệ ? sửu thổ
兄弟 辰土 官鬼 應 卯木
Huynh đệ ? th́n thổ quan quỷ ứng măo mộc
官鬼 寅木 父母 巳火
Quan quỷ ? ? dần mộc ? phụ mẫu ? tị hỏa
妻財 世 子水 兄弟 未土
Thê tài thế tư thủy ? huynh đệ ? mùi thổ
斷曰:世爻被克,不宜附葬之。后仍附葬。數月后不斷曰:腰疼欲死,欲遷其墳。余曰:墳不必遷,卦中世爻被克,幸而旺相,土來克水,命道安土神則吉,果於安墳而愈。余曰:目下雖不遷改,終有遷改。彼曰:何也?余曰:化六衝不久之象。果於子年死母,起此冢合葬於他處也。
?? Đoạn viết : thế hào bị khắc , bất nghi phụ
táng chi . Hậu nhưng phụ táng . Số nguyệt hậu bất đoạn viết : yêu đông
dục tử , dục thiên kỳ phần . Dư viết : phần bất tất thiên , quái trung
thế hào bị khắc , hạnh nhi vượng tương , thổ lai khắc thủy , mệnh đạo
an thổ thần tắc cát , quả ư an phần nhi dũ . Dư viết : mục hạ tuy bất
thiên cải , chung hữu thiên cải . Bỉ viết : hà dă ? Dư viết : hóa lục
xung bất cửu chi tượng . Quả ư tư niên tử mẫu , khởi thử trủng hợp táng
ư tha xứ dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
|