Tác giả |
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 121 of 235: Đă gửi: 31 July 2008 lúc 1:06am | Đă lưu IP
|
|
|
庭試章第五十四
Đ́nh thí chương đệ ngũ thập tứ
典會塲斷,官星爲用,父爻次之。若持世爻得日月歲五生合者,定蒙道拔。官爻世爻三合,定蒙异寵隆恩。世與官爻有一而逢空墓絕刑衝克害及動而變凶者,不詳之兆。歲五官鬼衝無世爻者不測之災。
?? Điển hội trường đoạn , quan tinh vi dụng ,
phụ hào thứ chi . Nhược tŕ thế hào đắc nhật nguyệt tuế ngũ sanh hiệp
giả , định mông đạo bạt . Quan hào thế hào tam hiệp , định mông di sủng
long ân . Thế dữ quan hào hữu nhất nhi phùng không mộ tuyệt h́nh xung
khắc hại cập động nhi biến hung giả , bất tường chi triệu . Tuế ngũ
quan quỷ xung vô thế hào giả bất trắc chi tai .
Note: Giống Khảo đạo tài chương?!!!
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 122 of 235: Đă gửi: 31 July 2008 lúc 1:12am | Đă lưu IP
|
|
|
鄉試會試章第五十五
Hương thí hội thí chương đệ ngũ thập ngũ
父旺官興,姓標虎榜。父官持世而旺相,或臨日月、或日月動爻生扶、及動而變生,名登龍虎。
?? Phụ vượng quan hưng , tính tiêu hổ bảng .
Phụ quan tŕ thế nhi vượng tương , hoặc lâm nhật nguyệt , hoặc nhật
nguyệt động hào sanh phù , cập động nhi biến sanh , danh đăng hổ .
子搖財動,名落孫山。子孫財爻持世,及動于卦中,終鬚下第。
?? Tử diêu tài động , danh lạc tôn sơn . Tử tôn tài hào tŕ thế , cập động vu quái trung , chung tu hạ đệ .
兄弟乃奪標之惡客。俗傳兄弟爻興難上榜,凡見兄爻持世及動者,皆以爲之不吉,殊不知有喜有忌,所喜者卦中財爻同興,喜其兄動以制財也。卦中父官兩動者,又喜兄爻持世,父動以生世也。兄弟持世,若臨日月或旺相,再得官父兩旺、或官動生父、父動生世,必添科名。兄不能掄元而奪魁也,故謂之兄弟乃奪標之客。覺子曰:卦中官鬼子孫同動,官臨旺相遇生扶,子孫弱而被克,再宜父動,最怕兄興。
?? Huynh đệ năi đoạt tiêu chi ác khách . Tục
truyện huynh đệ hào hưng nan thượng bảng , phàm kiến huynh hào tŕ thế
cập động giả , giai dĩ vi chi bất cát , thù bất tri hữu hỉ hữu kị , sở
hỉ giả quái trung tài hào đồng hưng , hỉ kỳ huynh động dĩ chế tài dă .
Quái trung phụ quan lưỡng động giả , hựu hỉ huynh hào tŕ thế , phụ
động dĩ sanh thế dă . Huynh đệ tŕ thế , nhược lâm nhật nguyệt hoặc
vượng tương , tái đắc quan phụ lưỡng vượng , hoặc quan động sanh phụ ,
phụ động sanh thế , tất thiêm khoa danh . Huynh bất năng luân nguyên
nhi đoạt khôi dă , cố vị chi huynh đệ năi đoạt tiêu chi khách . Giác tử
viết : quái trung quan quỷ tử tôn đồng động , quan lâm vượng tương ngộ
sanh phù , tử tôn nhược nhi bị khắc , tái nghi phụ động , tối phạ huynh
hưng .
日月爲制煞之將軍。官星父母世爻有一而被動爻克制,或化回頭克,若得日月衝制克神,亦許得意,故謂制惡煞將軍。又如,世爻旺相而官父兩爻有一而伏藏不現,倘得日月衝制飛神,提出伏神者,許高發。又如官父世爻有一而不生者,若得日月生扶亦同此意。
?? Nhật nguyệt vi chế sát chi tương quân .
Quan tinh phụ mẫu thế hào hữu nhất nhi bị động hào khắc chế , hoặc hóa
hồi đầu khắc , nhược đắc nhật nguyệt xung chế khắc thần , diệc hứa đắc
ư , cố vị chế ác sát tương quân . Hựu như , thế hào vượng tương nhi
quan phụ lưỡng hào hữu nhất nhi phục tàng bất hiện , thảng đắc nhật
nguyệt xung chế phi thần , đề xuất phục thần giả , hứa cao phát . Hựu
như quan phụ thế hào hữu nhất nhi bất sanh giả , nhược đắc nhật nguyệt
sanh phù diệc đồng thử ư .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 123 of 235: Đă gửi: 31 July 2008 lúc 1:18am | Đă lưu IP
|
|
|
二合無衝,定登甲第。官父世爻合成父局官局,不遇日月衝破者,定許連登,倘若合成兄局,得遇日月生扶,官星亦旺者,亦許得意。唯忌合成子孫局者,不爲吉也。合成財局雖不爲美。然亦得驗于吉者。
?? Nhị hiệp vô xung , định đăng giáp đệ .
Quan phụ thế hào hợp thành phụ cục quan cục , bất ngộ nhật nguyệt xung
phá giả , định hứa liên đăng , thảng nhược hợp thành huynh cục , đắc
ngộ nhật nguyệt sanh phù , quan tinh diệc vượng giả , diệc hứa đắc ư .
Duy kị hợp thành tử tôn cục giả , bất vi cát dă . Hợp thành tài cục tuy
bất vi mỹ . Nhiên diệc đắc nghiệm vu cát giả .
如卯月甲申日占會試得艮之益
?? Như măo nguyệt giáp thân nhật chiêm hội thí đắc cấn chi ích
艮爲山 風雷益
Cấn vi sơn ? phong lôi ích
官鬼 世 寅木 官鬼 應 卯木
Quan quỷ thế dần mộc ? quan quỷ ứng măo mộc
妻財 子水 父母 巳火
Thê tài ? tư thủy ? phụ mẫu ? tị hỏa
兄弟 戍土 變 兄弟 未土
Huynh đệ ? ? tuất thổ biến huynh đệ ? mùi thổ
子孫 應 申金 兄弟 世 辰土
Tử tôn ứng thân kim huynh đệ thế th́n thổ
父母 午火 官鬼 寅木
Phụ mẫu ? ? ngọ hỏa ? quan quỷ ? dần mộc
兄弟 辰土 妻財 子水
Huynh đệ ? th́n thổ ? thê tài ? tư thủy
寅木旺官持世,申日衝之,暗動又得日辰會成財局,不唯不克世爻,反來生世,一定高捷,果得及第。
?? Dần mộc vượng quan tŕ thế , thân nhật
xung chi , ám động hựu đắc nhật thần hội thành tài cục , bất duy bất
khắc thế hào , phản lai sanh thế , nhất định cao tiệp , quả đắc cập đệ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 124 of 235: Đă gửi: 31 July 2008 lúc 1:28am | Đă lưu IP
|
|
|
六爻竟發空赴科塲。舊系六爻竟發,功名恍惚以難成,此論是理。余見占功名必中者,卦象一成,若非旺父生身,定是旺官持世。功名無成者不是子孫持世,即是子孫財爻發動,或是世爻破空,或是六爻亂動,功名必無成。
?? Lục hào cánh phát không phó khoa trường .
Cựu hệ lục hào cánh phát , công danh hoảng hốt dĩ nan thành , thử luận
thị lư . Dư kiến chiêm công danh tất trung giả , quái tượng nhất thành
, nhược phi vượng phụ sanh thân , định thị vượng quan tŕ thế . Công
danh vô thành giả bất thị tử tôn tŕ thế , tức thị tử tôn tài hào phát
động , hoặc thị thế hào phá không , hoặc thị lục hào loạn động , công
danh tất vô thành .
出現無情,難遂青云之志。父與官星雖則出現,若不生合世爻,或不持世,或世爻空破,亦屬無益。父與官星生合世爻,若又被日月動爻衝坏者,亦作無情之喻。
?? Xuất hiện vô t́nh , nan toại thanh vân chi
chí . Phụ dữ quan tinh tuy tắc xuất hiện , nhược bất sanh hiệp thế hào
, hoặc bất tŕ thế , hoặc thế hào không phá , diệc thuộc vô ích . Phụ
dữ quan tinh sanh hiệp thế hào , nhược hựu bị nhật nguyệt động hào xung
khôi giả , diệc tác vô t́nh chi dụ .
伏藏有用,終辭白屋之人。官父有一而不上卦,鬚看伏神,若伏而旺相,或得日月衝去飛神,生起伏神,准登科及第。
?? Phục tàng hữu dụng , chung từ bạch ốc chi
nhân . Quan phụ hữu nhất nhi bất thượng quái , tu khán phục thần ,
nhược phục nhi vượng tương , hoặc đắc nhật nguyệt xung khứ phi thần ,
sanh khởi phục thần , chuẩn đăng khoa cập đệ .
太歲作官星,終登黃甲。太歲乃國君,父官臨太歲,動而生合世爻,乃人臣面君之象,當主君臣契合,連捷無疑。太歲必要入爻,入爻亦要發動,或持世爻,始如此說。
?? Thái tuế tác quan tinh , chung đăng hoàng
giáp . Thái tuế năi quốc quân , phụ quan lâm thái tuế , động nhi sanh
hiệp thế hào , năi nhân thần diện quân chi tượng , đương chủ quân thần
khế hiệp , liên tiệp vô nghi . Thái tuế tất yếu nhập hào , nhập hào
diệc yếu phát động , hoặc tŕ thế hào , thủy như thử thuyết .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 125 of 235: Đă gửi: 31 July 2008 lúc 1:34am | Đă lưu IP
|
|
|
日月衝克世,且守青燈。卦中官父雖旺而世爻休囚空破墓絕及動而變凶,或日月衝克世爻,鬚知求名在我,我位既失,何以成名。卦遇六衝,此去難題雁塔。爻逢六合,這回可奪鰲頭。 如午月丙辰日占鄉試。得兌卦
?? Nhật nguyệt xung khắc thế , thả thủ thanh
đăng . Quái trung quan phụ tuy vượng nhi thế hào hưu tù không phá mộ
tuyệt cập động nhi biến hung , hoặc nhật nguyệt xung khắc thế hào , tu
tri cầu danh tại ngă , ngă vị kư thất , hà dĩ thành danh . Quái ngộ lục
xung , thử khứ nan đề nhạn tháp . Hào phùng lục hiệp , giá hồi khả đoạt
ngao đầu .? Như ngọ nguyệt bính th́n nhật chiêm hương thí . Đắc đoái
quái
兌爲澤
Đoài vi trạch ?
父母 世 未土
Phụ mẫu thế mùi thổ ?
兄弟 酉金
Huynh đệ ? dậu kim ?
子孫 亥水
Tử tôn ? hợi thủy ?
父母 應 丑土
Phụ mẫu ứng sửu thổ ?
妻財 卯木
Thê tài ? măo mộc ?
官鬼 巳火
Quan quỷ ? tị hỏa ?
舊注:卦逢六衝,衝之即散。余見此卦,雖系六衝,世父皆逢旺
?? Cựu chú : quái phùng lục xung , xung chi tức tán . Dư kiến thử quái , tuy hệ lục xung , thế phụ giai phùng vượng
地,不敢決之,請再占一卦。又得臨之師卦
Địa , bất cảm quyết chi , thỉnh tái chiêm nhất quái . Hựu đắc lâm chi sư quái
地澤臨 地水師
Địa trạch lâm ? địa thủy sư
子孫 酉金 子孫 應 酉金
Tử tôn ? dậu kim ? tử tôn ứng dậu kim
妻財 應 亥水 妻財 亥水
Thê tài ứng hợi thủy ? thê tài ? hợi thủy
兄弟 丑土 變 兄弟 丑土
Huynh đệ ? ? sửu thổ biến huynh đệ ? sửu thổ
兄弟 丑土 父母 世 午火
Huynh đệ ? ? sửu thổ phụ mẫu thế ngọ hỏa
官鬼 世 卯木 兄弟 辰土
Quan quỷ ? thế măo mộc ? huynh đệ ? th́n thổ
父母 巳火 官鬼 寅木
Phụ mẫu ? tị hỏa ? quan quỷ ? dần mộc
此卦官星持世,雖則不旺,初爻官生父旺,與前卦相合,許之吉兆,果得成名。凡得六衝卦,官父世爻俱旺者,不必再占,竟許必得。如父旺者,鬚再占一卦,再得吉者,以吉斷之,后卦凶者,即以凶推。凡得六合卦,亦要官父世爻得地,有一失陷不遇生扶者,雖六合亦無益矣。
?? Thử quái quan tinh tŕ thế , tuy tắc bất
vượng , sơ hào quan sanh phụ vượng , dữ tiền quái tương hợp , hứa chi
cát triệu , quả đắc thành danh . Phàm đắc lục xung quái , quan phụ thế
hào câu vượng giả , bất tất tái chiêm , cánh hứa tất đắc . Như phụ
vượng giả , tu tái chiêm nhất quái , tái đắc cát giả , dĩ cát đoạn chi
, hậu quái hung giả , tức dĩ hung thôi . Phàm đắc lục hiệp quái , diệc
yếu quan phụ thế hào đắc địa , hữu nhất thất hăm bất ngộ sanh phù giả ,
tuy lục hiệp diệc vô ích hĩ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 126 of 235: Đă gửi: 31 July 2008 lúc 1:43am | Đă lưu IP
|
|
|
父旺官衰終鬚下第。父爻旺相官臨空破墓絕及動而變凶變克雖有錦鄉。文章終遇紅紗蔽目。
?? Phụ vượng quan suy chung tu hạ đệ . Phụ
hào vượng tương quan lâm không phá mộ tuyệt cập động nhi biến hung biến
khắc tuy hữu cẩm hương . Văn chương chung ngộ hồng sa tế mục .
父衰官旺堪許登科。官爻旺而生世持世,若是父爻不旺,謂之福齊文不齊,反許遂志。
?? Phụ suy quan vượng kham hứa đăng khoa .
Quan hào vượng nhi sanh thế tŕ thế , nhược thị phụ hào bất vượng , vị
chi phúc văn bất , phản hứa toại chí .
應合日生必資鶚荐。官父兩旺而世爻不旺,或得日月扶助,又得應爻動而生合世爻者,必得推荐之力。
?? Ứng hiệp nhật sanh tất tư ngạc tiến . Quan
phụ lưỡng vượng nhi thế hào bất vượng , hoặc đắc nhật nguyệt phù trợ ,
hựu đắc ứng hào động nhi sanh hiệp thế hào giả , tất đắc thôi tiến chi
lực .
動傷日克還守雞窗。應爻動爻雖來生合世爻,而應爻又被日月衝克者,荐亦無功。
?? Động thương nhật khắc hoàn thủ kê song .
Ứng hào động hào tuy lai sanh hiệp thế hào , nhi ứng hào hựu bị nhật
nguyệt xung khắc giả , tiến diệc vô công .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 127 of 235: Đă gửi: 31 July 2008 lúc 1:55am | Đă lưu IP
|
|
|
世動化官化克蝶夢堪憂。舊有身官化鬼月扶,連步蟾宮。又曰:身興變鬼,來試方成。又曰:身動化空用旺,豹變翻成蝶夢。皆以卦身而言,余試總無應驗,唯驗于世爻,而世爻化鬼亦有兩驗。卦中父母旺相而世爻化出官星者,若不回頭克世乃爲變官,今科即中,豈等來科?若休囚被克,動而化出官星者,乃爲化鬼,不唯不中,且見危災。化出鬼爻克世者更凶。
?? Thế động hóa quan hóa khắc điệp mộng kham
ưu . Cựu hữu thân quan hóa quỷ nguyệt phù , liên bộ thiềm cung . Hựu
viết : thân hưng biến quỷ , lai thí phương thành . Hựu viết : thân động
hóa không dụng vượng , báo biến phiên thành điệp mộng . Giai dĩ quái
thân nhi ngôn , dư thí tổng vô ứng nghiệm , duy nghiệm vu thế hào , nhi
thế hào hóa quỷ diệc hữu lưỡng nghiệm . Quái trung phụ mẫu vượng tương
nhi thế hào hóa xuất quan tinh giả , nhược bất hồi đầu khắc thế năi vi
biến quan , kim khoa tức trung , khởi đẳng lai khoa ? Nhược hưu tù bị
khắc , động nhi hóa xuất quan tinh giả , năi vi hóa quỷ , bất duy bất
trung , thả kiến nguy tai . Hóa xuất quỷ hào khắc thế giả canh hung .
如卯月戌辰日占得離之既濟
?? Như măo nguyệt mậu th́n nhật chiêm đắc ly chi kư tể
離爲火 水火既濟
Ly vi hỏa ? thủy hỏa kư tể
兄弟 世 巳火 官鬼 應 子水
Huynh đệ thế tị hỏa ? quan quỷ ứng tư thủy
子孫 未土 子孫 戍土
Tử tôn ? mùi thổ ? tử tôn ? tuất thổ
妻財 酉金 變 妻財 申金
Thê tài ? dậu kim biến thê tài ? thân kim
官鬼 應 亥水 官鬼 世 亥水
Quan quỷ ứng hợi thủy quan quỷ thế hợi thủy
子孫 丑土 子孫 丑土
Tử tôn ? ? sửu thổ ? tử tôn ? sửu thổ
父母 卯木 父母 卯木
Phụ mẫu ? măo mộc ? phụ mẫu ? măo mộc
舊注:身官化鬼,月扶鵬程,連步蟾宮。謂卦身如得官爻臨之,必有成望,若得出現發動化出官爻,又得月建生之合之者,亦必聊捷。
?? Cựu chú : thân quan hóa quỷ , nguyệt phù
bằng tŕnh , liên bộ thiềm cung . Vị quái thân như đắc quan hào lâm chi
, tất hữu thành vọng , nhược đắc xuất hiện phát động hóa xuất quan hào
, hựu đắc nguyệt kiến sanh chi hiệp chi giả , diệc tất liêu tiệp .
覺子日:此卦已爲卦身,又是世爻變出子水官星,又得月建生合,正合此說,竟未見其連捷,不唯不能連捷,且難保其長年,其故何也?因變出子水之鬼回頭克。后客死于途中。
?? Giác tử viếtt : thử quái dĩ vi quái thân ,
hựu thị thế hào biến xuất tư thủy quan tinh , hựu đắc nguyệt kiến sanh
hiệp , chính hợp thử thuyết , cánh vị kiến kỳ liên tiệp , bất duy bất
năng liên tiệp , thả nan bảo kỳ trường niên , kỳ cố hà dă ? Nhân biến
xuất tư thủy chi quỷ hồi đầu khắc . Hậu khách tử vu đồ trung .
身興化旺化生,龍池變化。世爻旺相動而變出官星回頭生合世爻者,不作變鬼,乃爲變官。
?? Thân hưng hóa vượng hóa sanh , tŕ biến
hóa . Thế hào vượng tương động nhi biến xuất quan tinh hồi đầu sanh
hiệp thế hào giả , bất tác biến quỷ , năi vi biến quan .
世退官星化退,窗下囊螢。世與官父相旺內有一而化進神者,名姓高懸,占鄉試必連捷。獨不喜化退神,世化退神,若非臨塲之阻,必無勇往之心,父化退神學問日頹,文章漸腐,官退化神,皓首無成,當于進退章中參考。
?? Thế thối quan tinh hóa thối , song hạ nang
huỳnh . Thế dữ quan phụ tương vượng nội hữu nhất nhi hóa tiến thần giả
, danh tính cao huyền , chiêm hương thí tất liên tiệp . Độc bất hỉ hóa
thối thần , thế hóa thối thần , nhược phi lâm trường chi trở , tất vô
dũng văng chi tâm , phụ hóa thối thần học vấn nhật đồi , văn chương
tiệm hủ , quan thối hóa thần , hạo thủ vô thành , đương vu tiến thối
chương trung tham khảo .
財臨白虎持身,幛前枕塊。舊財臨白虎必丁憂,然亦不唯臨虎,凡遇財爻持世,或財動卦中,父母又値休囚空破,及財動化父,父動化財,皆枕塊之兆。
?? Tài lâm bạch hổ tŕ thân , chướng tiền
chẩm khối . Cựu tài lâm bạch hổ tất đinh ưu , nhiên diệc bất duy lâm hổ
, phàm ngộ tài hào tŕ thế , hoặc tài động quái trung , phụ mẫu hựu trị
hưu tù không phá , cập tài động hóa phụ , phụ động hóa tài , giai chẩm
khối chi triệu .
乾卦如天亦當官父兩旺。雷聲如震猶有空破之嫌。古以乾震之卦既以爲吉,余試務必官父兩旺,始以吉斷,否則未見爲吉卦。
?? Can quái như thiên diệc đương quan phụ
lưỡng vượng . Lôi thanh như chấn do hữu khống phá chi hiềm . Cổ dĩ can
chấn chi quái kư dĩ vi cát , dư thí vụ tất quan phụ lưỡng vượng , thủy
dĩ cát đoạn , phủ tắc vị kiến vi cát quái .
衰旺克衝,輕重鬚宜細玩。墓絕空破,應期章內詳之。前應期章宜熟記,各門各類,無不問其應期,熟則觸類旁通,隨心應變。凡遇用神衰要有根,旺宜衝,刑克要有救,衝要逢合。
?? Suy vượng khắc xung , khinh trọng tu nghi
tế ngoạn . Mộ tuyệt không phá , ứng kỳ chương nội tường chi . Tiền ứng
kỳ chương nghi thục kí , các môn các loại , vô bất vấn kỳ ứng kỳ , thục
tắc xúc loại bàng thông , tùy tâm ứng biến . Phàm ngộ dụng thần suy yếu
hữu căn , vượng nghi xung , h́nh khắc yếu hữu cứu , xung yếu phùng hiệp
.
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 128 of 235: Đă gửi: 01 August 2008 lúc 3:11am | Đă lưu IP
|
|
|
升選候補章第又五十五
Thăng tuyển hậu bổ chương đệ hựu ngũ thập ngũ
官爵榮身,鬚宜持世。財祿恩養,最喜生身。旺官持世及日月動爻作官星生合世爻,或世爻發動化出官星生世皆吉。又日時動生官,得美缺。官臨日月,必超遷。
?? Quan tước vinh thân , tu nghi tŕ thế .
Tài lộc ân dưỡng , tối hỉ sanh thân . Vượng quan tŕ thế cập nhật
nguyệt động hào tác quan tinh sanh hiệp thế hào , hoặc thế hào phát
động hóa xuất quan tinh sanh thế giai cát . Hựu nhật thời động sanh
quan , đắc mỹ khuyết . Quan lâm nhật nguyệt , tất siêu thiên .
子孫持世,休望榮廕。官位空破,勿恩升遷。子孫持世,子孫動于卦中,升遷無期。官臨空破墓絕及動變凶,補升無望。
?? Tử tôn tŕ thế , hưu vọng vinh ấm . Quan
vị không phá , vật ân thăng thiên . Tử tôn tŕ thế , tử tôn động vu
quái trung , thăng thiên vô kỳ . Quan lâm không phá mộ tuyệt cập động
biến hung , bổ thăng vô vọng .
雨露承恩,名中逢合。世與官星三合官局財局,或生世,或世在局中,或官星持世與日月動爻相合,得逢六合卦及卦動變六合者,皆是天賜之恩。
?? Vũ lộ thừa ân , danh trung phùng hiệp .
Thế dữ quan tinh tam hiệp quan cục tài cục , hoặc sanh thế , hoặc thế
tại cục trung , hoặc quan tinh tŕ thế dữ nhật nguyệt động hào tương
hợp , đắc phùng lục hiệp quái cập quái động biến lục hiệp giả , giai
thị thiên tứ chi ân .
如申月已亥日占缺得否得井之節卦
?? Như thân nguyệt kỷ hợi nhật chiêm khuyết đắc phủ đắc tỉnh chi tiết quái
水風井 水澤節
Thủy phong tỉnh ? thủy trạch tiết
父母 子水 父母 子水
Phụ mẫu ? tư thủy ? phụ mẫu ? tư thủy
妻財 世 戍土 妻財 戍土
Thê tài thế tuất thổ ? thê tài ? tuất thổ
官鬼 申金 變 官鬼 應 申金
Quan quỷ ? thân kim biến quan quỷ ứng thân kim
官鬼 酉金 妻財 丑土
Quan quỷ ? dậu kim thê tài ? sửu thổ
父母 應 亥水 兄弟 卯木
Phụ mẫu ? ứng hợi thủy ? huynh đệ ? măo mộc
妻財 丑土 父母 世 巳火
Thê tài ? sửu thổ ? phụ mẫu thế tị hỏa
斷曰:內卦巳酉丑合成官局,而生應爻,不來生世,正所謂出現無情,此缺不得。彼曰:如何不得?余曰:官生應爻,一定不得,后果另選別人。
?? Đoạn viết : nội quái tị dậu sửu hợp thành
quan cục , nhi sanh ứng hào , bất lai sanh thế , chánh sở vị xuất hiện
vô t́nh , thử khuyết bất đắc . Bỉ viết : như hà bất đắc ? Dư viết :
quan sanh ứng hào , nhất định bất đắc , hậu quả lánh tuyển biệt nhân .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 129 of 235: Đă gửi: 01 August 2008 lúc 3:16am | Đă lưu IP
|
|
|
風云未際,衝上加衝。世官不旺,得六衝,或是官被日月相衝,或是卦得六衝,乃風云未際之時也。
?? Phong vân vị tế , xung thượng gia xung .
Thế quan bất vượng , đắc lục xung , hoặc thị quan bị nhật nguyệt tương
xung , hoặc thị quái đắc lục xung , năi phong vân vị tế chi thời dă .
元神衰靜曳气爻搖,問升遷以無期。假令官爻司木,衰而不動,火爻發動是也,余仿此。
?? Nguyên thần suy tĩnh duệ khí hào diêu ,
vấn thăng thiên dĩ vô kỳ . Giả lệnh quan hào ti mộc , suy nhi bất động
, hỏa hào phát động thị dă , dư phảng thử .
世爻發動,官化進神,望榮除而在即。世爻發動,或動而化吉,或祿馬日月臨世,及官動化吉生合世爻,皆可束裝以待。
?? Thế hào phát động , quan hóa tiến thần ,
vọng vinh trừ nhi tại tức . Thế hào phát động , hoặc động nhi hóa cát ,
hoặc lộc mă nhật nguyệt lâm thế , cập quan động hóa cát sanh hiệp thế
hào , giai khả thúc trang dĩ đăi .
世官破而休望,世福空而亦升。世臨日破即使官星持世,不獨不能升選,且防他變。子孫持世値旬空,亦不當升。若占兩三日之內者,許之必得,其故何也?子孫尚未出空不克官也。野鶴曰:占過三個,俱皆得官,得官之后,隨即死亡。
?? Thế quan phá nhi hưu vọng , thế phúc không
nhi diệc thăng . Thế lâm nhật phá tức sử quan tinh tŕ thế , bất độc
bất năng thăng tuyển , thả pḥng tha biến . Tử tôn tŕ thế trị tuần
không , diệc bất đương thăng . Nhược chiêm lưỡng tam nhật chi nội giả ,
hứa chi tất đắc , kỳ cố hà dă ? Tử tôn thượng vị xuất không bất khắc
quan dă . Dă hạc viết : chiêm quá tam cá , câu giai đắc quan , đắc quan
chi hậu , tùy tức tử vong .
申月戊寅日占得差否。得澤天夬卦
?? Thân nguyệt mậu dần nhật chiêm đắc soa phủ . Đắc trạch thiên quái quái
澤天夬
Trạch thiên quái ?
兄弟 未土
Huynh đệ ? mùi thổ ?
子孫 世 酉金
Tử tôn thế dậu kim ?
妻財 亥水
Thê tài ? hợi thủy ?
兄弟 辰土
Huynh đệ ? th́n thổ ?
官鬼 應 寅木
Quan quỷ ứng dần mộc ?
妻財 子水
Thê tài ? tư thủy ?
斷曰:子孫持世,此差不得,世空亦不得。豈知不出三日得差,行至中途而死,其故何也?三日之內而得差者,子孫未出空也。中途而死者世爻空也。
?? Đoạn viết : tử tôn tŕ thế , thử soa bất
đắc , thế không diệc bất đắc . Khởi tri bất xuất tam nhật đắc soa ,
hành chí trung đồ nhi tử , kỳ cố hà dă ? Tam nhật chi nội nhi đắc soa
giả , tử tôn vị xuất không dă . Trung đồ nhi tử giả thế hào không dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 130 of 235: Đă gửi: 01 August 2008 lúc 3:22am | Đă lưu IP
|
|
|
隨官入墓,世旺者官升。助鬼傷身,身衰者禍至。古以隨官入墓,助鬼傷身,皆以爲凶。余屢試之,世旺者競升,世衰者不吉。助鬼傷身,元神同動者,其官必升。世若休囚者,必有禍至。如寅月乙未日占升遷得比之觀
?? Tùy quan nhập mộ , thế vượng giả quan
thăng . Trợ quỷ thương thân , thân suy giả họa chí . Cổ dĩ tùy quan
nhập mộ , trợ quỷ thương thân , giai dĩ vi hung . Dư lũ thí chi , thế
vượng giả cạnh thăng , thế suy giả bất cát . Trợ quỷ thương thân ,
nguyên thần đồng động giả , kỳ quan tất thăng . Thế nhược hưu tù giả ,
tất hữu họa chí . Như dần nguyệt ất mùi nhật chiêm thăng thiên đắc bỉ
chi quan
水地比 風地觀
Thủy địa tỷ ? phong địa quan
妻財 應 子水 官鬼 卯木
Thê tài ứng tư thủy ? quan quỷ ? măo mộc
兄弟 戍土 父母 巳火
Huynh đệ ? ? tuất thổ ? phụ mẫu ? tị hỏa
子孫 申金 變 兄弟 世 未土
Tử tôn ? ? thân kim biến huynh đệ thế mùi thổ
官鬼 世 卯木 官鬼 卯木
Quan quỷ thế măo mộc quan quỷ ? măo mộc
父母 巳火 父母 巳火
Phụ mẫu ? tị hỏa ? phụ mẫu ? tị hỏa
兄弟 未土 兄弟 應 未土
Huynh đệ ? ? mùi thổ ? huynh đệ ứng mùi thổ
斷曰:卯木旺官持世,子水財動相生,雖則墓于未日,幸世反得助,無妨,果得升于亥月。
?? Đoạn viết : măo mộc vượng quan tŕ thế ,
tư thủy tài động tương sinh , tuy tắc mộ vu mùi nhật , hạnh thế phản đắc
trợ , vô phương , quả đắc thăng vu hợi nguyệt .
又如戌月辛酉日占何日補官,得蹇之需
?? Hựu như tuất nguyệt tân dậu nhật chiêm hà nhật bổ quan , đắc kiển chi nhu
水山蹇 水天需
Thủy sơn kiển ? thủy thiên nhu
子孫 子水 子孫 子水
Tử tôn ? tư thủy ? tử tôn ? tư thủy
父母 戍土 父母 戍土
Phụ mẫu ? tuất thổ ? phụ mẫu ? tuất thổ
兄弟 世 申金 變 兄弟 世 申金
Huynh đệ thế thân kim biến huynh đệ thế thân kim
兄弟 申金 父母 辰土
Huynh đệ ? ? thân kim phụ mẫu ? th́n thổ
官鬼 午火 妻財 寅木
Quan quỷ ? ngọ hỏa ? thê tài ? dần mộc
父母 應 辰土 子孫 應 子水
Phụ mẫu ứng th́n thổ ? tử tôn ứng tư thủy
寅木財爻生助午火之鬼,火鬼克世,乃爲助鬼傷身。幸辰土生申金,午火貪生忘克,今年冬月必升,果得升于冬月。應冬月者,辰土化子水空亡,十一月則不空矣。
?? Dần mộc tài hào sanh trợ ngọ hỏa chi quỷ ,
hỏa quỷ khắc thế , năi vi trợ quỷ thương thân . Hạnh th́n thổ sanh thân
kim , ngọ hỏa tham sanh vong khắc , kim niên đông nguyệt tất thăng ,
quả đắc thăng vu đông nguyệt . Ứng đông nguyệt giả , th́n thổ hóa tư
thủy không vong , thập nhất nguyệt tắc bất không hĩ .
古以晉升爲吉,又云屯蹇爲凶。晉卦升卦,果得屢驗。亦要世爻得地,若失陷,亦不爲吉。屯卦蹇卦,世爻旺者何妨。前篇亥月丙寅日占驗,世爻旺者,竟超升,豈非屯卦耶?
?? Cổ dĩ tấn thăng vi cát , hựu vân đồn kiển
vi hung . Tấn quái thăng quái , quả đắc lũ nghiệm . Diệc yếu thế hào
đắc địa , nhược thất hăm , diệc bất vi cát . Đồn quái kiển quái , thế
hào vượng giả hà phương . Tiền thiên hợi nguyệt bính dần nhật chiêm
nghiệm , thế hào vượng giả , cánh siêu thăng , khởi phi đồn quái da ?
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 131 of 235: Đă gửi: 01 August 2008 lúc 3:32am | Đă lưu IP
|
|
|
升遷何方章第五十六
Thăng thiên hà phương chương đệ ngũ thập lục
官金而應西,木官應于東,水北火南土中,此古法也。余之得驗,木官而應山東,有應廣東者。金官雖應山西,有應江西,廣西者。又有以住處而定東西南北者。
?? Quan kim nhi ứng tây , mộc quan ứng vu
đông , thủy bắc hỏa nam thổ trung , thử cổ pháp dă . Dư chi đắc nghiệm
, mộc quan nhi ứng sơn đông , hữu ứng quảng đông giả . Kim quan tuy ứng
sơn tây , hữu ứng giang tây , quảng tây giả . Hựu hữu dĩ trụ xứ nhi
định đông tây nam bắc giả .
如未月己巳日住在京都占地方得歸妺變解
?? Như mùi nguyệt kỷ tị nhật trụ tại kinh đô chiêm địa phương đắc quy muội biến giải
雷澤歸妺 雷水解
Lôi trạch quy muội ? lôi thủy giải
父母 應 戍土 父母 戍土
Phụ mẫu ? ứng tuất thổ ? phụ mẫu ? tuất thổ
兄弟 申金 兄弟 應 申金
Huynh đệ ? thân kim ? huynh đệ ứng thân kim
官鬼 午火 變 官鬼 午火
Quan quỷ ? ngọ hỏa biến quan quỷ ? ngọ hỏa
父母 世 丑土 官鬼 午火
Phụ mẫu thế sửu thổ quan quỷ ? ngọ hỏa
妻財 卯木 父母 世 辰土
Thê tài ? măo mộc ? phụ mẫu thế th́n thổ
官鬼 巳火 妻財 寅木
Quan quỷ ? tị hỏa ? thê tài ? dần mộc
彼時有山東真定兩缺,此卦巳火官星,許之真定。彼曰:何也?余曰:巳火官星,乃南方也,必得真定,真乃都門之南也。果得真定。又有以初爻爲內地,以五爻六爻爲邊缺。應初爻者,世與官星皆在初爻者是也。應五六爻者,或世在五爻,官在六爻;或世在六爻,官在五爻;戌土官星持世,同在五爻六爻是也。若在二三四爻以五行決之。
?? Bỉ thời hữu sơn đông chân định lưỡng
khuyết , thử quái tị hỏa quan tinh , hứa chi chân định . Bỉ viết : hà
dă ? Dư viết : tị hỏa quan tinh , năi nam phương dă , tất đắc chân định
, chân năi đô môn chi nam dă . Quả đắc chân định . Hựu hữu dĩ sơ hào vi
nội địa , dĩ ngũ hào lục hào vi biên khuyết . Ứng sơ hào giả , thế dữ
quan tinh giai tại sơ hào giả thị dă . Ứng ngũ lục hào giả , hoặc thế
tại ngũ hào , quan tại lục hào ; hoặc thế tại lục hào , quan tại ngũ
hào ; tuất thổ quan tinh tŕ thế , đồng tại ngũ hào lục hào thị dă .
Nhược tại nhị tam tứ hào dĩ ngũ hành quyết chi .
野鶴曰:大概問其地方,雖則有驗,然不如指其缺而問之,此缺我得否?我得詞林否?我得部屬否?我得科道否?我得正印否?官星持世者,必得。官動生合世爻者,必得。三合官局而生世者,必得。世空世破官破官空,俱不得。子孫持世、子孫發動,不得。官臨應爻,不得。三合局而生應爻,不得。
?? Dă hạc viết : đại khái vấn kỳ địa phương ,
tuy tắc hữu nghiệm , nhiên bất như chỉ kỳ khuyết nhi vấn chi , thử
khuyết ngă đắc phủ ? Ngă đắc từ lâm phủ ? Ngă đắc bộ thuộc phủ ? Ngă
đắc khoa đạo phủ ? Ngă đắc chánh ấn phủ ? Quan tinh tŕ thế giả , tất
đắc . Quan động sanh hiệp thế hào giả , tất đắc . Tam hiệp quan cục nhi
sanh thế giả , tất đắc . Thế không thế phá quan phá quan không , câu
bất đắc . Tử tôn tŕ thế , tử tôn phát động , bất đắc . Quan lâm ứng
hào , bất đắc . Tam hiệp cục nhi sanh ứng hào , bất đắc .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 132 of 235: Đă gửi: 01 August 2008 lúc 3:48am | Đă lưu IP
|
|
|
在任吉凶章第五十七
Tại nhiệm cát hung chương đệ ngũ thập thất
官旺財興,仕途顯赫。子搖兄動,減俸休官。官旺遇生扶,或動而化吉,世旺財動以生世,皆主兵民頌德,官新無波。官臨日 月生合世爻,三合官局生合世爻,或官星持世日月生扶,歲五又相生合,近君者,蒙异寵,在位者,不久超升,外任者必爲卓异。兄弟持世,兄爻發動,若非破耗財物,定然咸俸除糧。子孫持世及子動而有制,降級而已。
?? Quan vượng tài hưng , sĩ đồ hiển hách . Tử
diêu huynh động , giảm bổng hưu quan . Quan vượng ngộ sanh phù , hoặc
động nhi hóa cát , thế vượng tài động dĩ sanh thế , giai chủ binh dân
tụng đức , quan tân vô ba . Quan lâm nhật ?? nguyệt sanh hiệp thế hào ,
tam hiệp quan cục sanh hiệp thế hào , hoặc quan tinh tŕ thế nhật
nguyệt sanh phù , tuế ngũ hựu tương sinh hiệp , cận quân giả , mông di
sủng , tại vị giả , bất cửu siêu thăng , ngoại nhiệm giả tất vi trác di
. Huynh đệ tŕ thế , huynh hào phát động , nhược phi phá háo tài vật ,
định nhiên hàm bổng trừ lương . Tử tôn tŕ thế cập tử động nhi hữu chế
, giáng cấp nhi dĩ .
官旺兄興,清風兩袖。父發鬼旺,恩露三賜。兄動雖有爲減俸耗財之神,亦不可執之,若得官星旺相,乃是爲官清正,非義不取,非無財也。官星旺相,財臨空破者,亦同此斷。旺父臨世,官動臨歲五,或日月生扶,外任者必蒙上官推荐,近君及大位者三賜榮加。
?? Quan vượng huynh hưng , thanh phong lưỡng
tụ . Phụ phát quỷ vượng , ân lộ tam tứ . Huynh động tuy hữu vi giảm
bổng háo tài chi thần , diệc bất khả chấp chi , nhược đắc quan tinh
vượng tương , năi thị vi quan thanh chánh , phi nghĩa bất thủ , phi vô
tài dă . Quan tinh vượng tương , tài lâm không phá giả , diệc đồng thử
đoạn . Vượng phụ lâm thế , quan động lâm tuế ngũ , hoặc nhật nguyệt
sanh phù , ngoại nhiệm giả tất mông thượng quan thôi tiến , cận quân
cập đại vị giả tam tứ vinh gia .
兄鬼安靜,地方無事。兄鬼亂動于卦中,旱澇兵星、地方不宁之兆。
?? Huynh quỷ an tĩnh , địa phương vô sự . Huynh quỷ loạn động vu quái trung , hạn lạo binh tinh , địa phương bất trữ chi triệu .
日月衝克,誹謗多招。日月克官,或克世爻,及朱雀騰蛇克世,世爻休囚者,得禍不輕,世爻旺相有敕者,多招是非,鬚且檢點,政事勤愼,以免愆尤,官鬼克世,世旺官衰者,亦主誹謗,世衰官旺,若臨蛇雀,必見彈章。
?? Nhật nguyệt xung khắc , phỉ báng đa chiêu
. Nhật nguyệt khắc quan , hoặc khắc thế hào , cập chu tước đằng xà khắc
thế , thế hào hưu tù giả , đắc họa bất khinh , thế hào vượng tương hữu
sắc giả , đa chiêu thị phi , tu thả kiểm điểm , chánh sự cần thận , dĩ
miễn khiên vưu , quan quỷ khắc thế , thế vượng quan suy giả , diệc chủ
phỉ báng , thế suy quan vượng , nhược lâm xà tước , tất kiến đạn chương
.
化進神,衝變合,加官晉爵。世爻旺相,官化進神,官星旺相,世化進神,及世官得地,財化進神,皆有晉爵之征。
?? Hóa tiến thần , xung biến hiệp , gia quan
tấn tước . Thế hào vượng tương , quan hóa tiến thần , quan tinh vượng
tương , thế hóa tiến thần , cập thế quan đắc địa , tài hóa tiến thần ,
giai hữu tấn tước chi chinh .
爻反吟,入三墓,反復昏庸。卦得反吟,雖是身動不宁,若得世與官多旺相,一定升遷,世爻若與官星衰者,必遭降罰,降后還憂慮焦灼。世與官星被克者,定有不測之禍。世爻休囚被克化墓者,多反復立見災非。世爻有气化墓入墓者,亦主朦朧昏憤。
?? Hào phản ngâm , nhập tam mộ , phản phục
hôn dong . Quái đắc phản ngâm , tuy thị thân động bất trữ , nhược đắc
thế dữ quan đa vượng tương , nhất định thăng thiên , thế hào nhược dữ
quan tinh suy giả , tất tao hàng phạt , hàng hậu hoàn ưu lự tiêu chước
. Thế dữ quan tinh bị khắc giả , định hữu bất trắc chi họa . Thế hào
hưu tù bị khắc hóa mộ giả , đa phản phục lập kiến tai phi . Thế hào hữu
khí hóa mộ nhập mộ giả , diệc chủ mông lông hôn phẫn .
世破兄空,居官不久。身衰化鬼,命盡當危。世破世空官空破,在任無多日矣。世衰動而化鬼及化回頭之克者,鬚防壽命無(堅)。世化官而遇官,政權多攝。世爻旺相,化出官星生合比助世爻者,得權攝。化出官星刑傷克害世者,反受權攝之害也。化出官星拱助比合者,亦主政權攝。
?? Thế phá huynh không , cư quan bất cửu .
Thân suy hóa quỷ , mệnh tận đương nguy . Thế phá thế không quan không
phá , tại nhiệm vô đa nhật hĩ . Thế suy động nhi hóa quỷ cập hóa hồi
đầu chi khắc giả , tu pḥng thọ mệnh vô ( kiên ) . Thế hóa quan nhi ngộ
quan , chánh quyền đa nhiếp . Thế hào vượng tương , hóa xuất quan tinh
sanh hiệp bỉ trợ thế hào giả , đắc quyền nhiếp . Hóa xuất quan tinh
h́nh thương khắc hại thế giả , phản thụ quyền nhiếp chi hại dă . Hóa
xuất quan tinh củng trợ bỉ hiệp giả , diệc chủ chánh quyền nhiếp .
世臨官而遇馬,差遣煩勞。官星持日月動加臨驛馬者,多有差遣,日月動爻作財而扶者,差中得利。卦中兄爻發動,日月動爻刑克世爻者,辛苦賠財,心有望于差遣者,不待驛馬加臨,但遇世動即有差矣。
?? Thế lâm quan nhi ngộ mă , sai khiển phiền
lao . Quan tinh tŕ nhật nguyệt động gia lâm dịch mă giả , đa hữu sai
khiển , nhật nguyệt động hào tác tài nhi phù giả , soa trung đắc lợi .
Quái trung huynh hào phát động , nhật nguyệt động hào h́nh khắc thế hào
giả , tân khổ bồi tài , tâm hữu vọng vu sai khiển giả , bất đăi dịch mă
gia lâm , đăn ngộ thế động tức hữu soa hĩ .
官合龍興恩命至。青龍官星持世,或世臨日月,或日月動爻生合世爻,或世臨歲五之爻,或歲五生合世,或世官三合皆爲吉兆。大位者上恩特殊,平位者加級超升。
?? Quan hợp long hưng ân mệnh chí . Thanh
quan tinh tŕ thế , hoặc thế lâm nhật nguyệt , hoặc nhật nguyệt động
hào sanh hiệp thế hào , hoặc thế lâm tuế ngũ chi hào , hoặc tuế ngũ
sanh hiệp thế , hoặc thế quan tam hiệp giai vi cát triệu . Đại vị giả
thượng ân đặc thù , b́nh vị giả gia cấp siêu thăng .
財臨福動佳音來。財爻持世及卦中財動,或父母爻休囚空破,若有尊長,切不可以財斷之,鬚防孝服。
?? Tài lâm phúc động giai âm lai . Tài hào
tŕ thế cập quái trung tài động , hoặc phụ mẫu hào hưu tù không phá ,
nhược hữu tôn trường , thiết bất khả dĩ tài đoạn chi , tu pḥng hiếu
phục .
如寅月壬午日占在任平安否?得頤之噬嗑卦
?? Như dần nguyệt nhâm ngọ nhật chiêm tại nhiệm b́nh an phủ ? Đắc di chi phệ hạp quái
山雷頤 火雷噬嗑
Sơn lôi di ? hỏa lôi phệ hạp
兄弟 寅木 子孫 巳火
Huynh đệ ? ? dần mộc ? tử tôn ? tị hỏa
父母 子水 妻財 世 未土
Phụ mẫu ? ? tư thủy ? thê tài thế mùi thổ
妻財 世 戍土 變 官鬼 酉金
Thê tài thế tuất thổ biến quan quỷ ? dậu kim
妻財 辰土 妻財 辰土
Thê tài ? thần thổ thê tài ? thần thổ
兄弟 寅木 兄弟 應 寅木
Huynh đệ ? ? dần mộc ? huynh đệ ứng dần mộc
父母 應 子水 父母 子水
Phụ mẫu ứng tử thủy ? phụ mẫu ? tư thủy
有人出此卦而問余曰:今歲占在任之流年,世爻變鬼,我甚憂之、余曰:財休囚得午火生之,自身不妨,鬚防孝服。彼曰:財非臨虎,如何主孝?余曰:迂也,午日衝動子水,父母被戌土財爻克,世化官空,八九月必見,果于八月丁艱。
Hữu nhân xuất thử quái nhi vấn dư viết : kim
tuế chiêm tại nhiệm chi lưu niên , thế hào biến quỷ , ngă thậm ưu chi ,
dư viết : tài hưu tù đắc ngọ hỏa sanh chi , tự thân bất phương , tu
pḥng hiếu phục . Bỉ viết : tài phi lâm hổ , như hà chủ hiếu ? Dư viết
: vu dă , ngọ nhật xung động tư thủy , phụ mẫu bị tuất thổ tài hào khắc
, thế hóa quan không , bát cửu nguyệt tất kiến , quả vu bát nguyệt đinh
gian .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 133 of 235: Đă gửi: 01 August 2008 lúc 3:59am | Đă lưu IP
|
|
|
援例章第五十八
Viện lệ chương đệ ngũ thập bát
財旺官空,且有堆金于白屋。財旺世旺而官臨月破旬空,或被日月衝克,及動而變凶,官如朽木枯枝,雖有旺相之財,生之不起,終與屬日月之富翁,難食王家之天祿。
?? Tài vượng quan không , thả hữu đôi kim vu
bạch ốc . Tài vượng thế vượng nhi quan lâm nguyệt phá tuần không , hoặc
bị nhật nguyệt xung khắc , cập động nhi biến hung , quan như hủ mộc khô
chi , tuy hữu vượng tương chi tài , sanh chi bất khởi , chung dữ thuộc
nhật nguyệt chi phú ông , nan thực vương gia chi thiên lộc .
妻搖鬼旺,定然執王拜丹(墀)。世與官星二者不可一陷,若財官兩旺而世爻失陷者,終使得官難安享。若官世兩旺財星失陷者,乃有例而無財也。如丑月乙卯日占援例得豫之否卦
?? Thê diêu quỷ vượng , định nhiên chấp vương
bái đan ( tŕ ) . Thế dữ quan tinh nhị giả bất khả nhất hăm , nhược tài
quan lưỡng vượng nhi thế hào thất hăm giả , chung sử đắc quan nan an
hưởng . Nhược quan thế lưỡng vượng tài tinh thất hăm giả , năi hữu lệ
nhi vô tài dă . Như sửu nguyệt ất măo nhật chiêm viện lệ đắc dự chi phủ
quái
雷地豫 天地否
Lôi địa dự ? thiên địa bỉ
妻財 戍土 妻財 應 戍土
Thê tài ? tuất thổ ? thê tài ứng tuất thổ
官鬼 申金 官鬼 申金
Quan quỷ ? thân kim ? quan quỷ ? thân kim
子孫 應 午火 變 子孫 午火
Tử tôn ? ứng ngọ hỏa biến tử tôn ? ngọ hỏa
兄弟 卯木 兄弟 世 卯木
Huynh đệ ? ? măo mộc huynh đệ thế măo mộc
子孫 巳火 子孫 巳火
Tử tôn ? tị hỏa ? tử tôn ? tị hỏa
妻財 世 未土 妻財 未土
Thê tài thế mùi thổ ? thê tài ?mùi thổ
斷曰:財動生官,不宜世臨月破,破而被克者,有官不能享也。后竟納之,名敗身喪。
?? Đoạn viết : tài động sanh quan , bất nghi
thế lâm nguyệt phá , phá nhi bị khắc giả , hữu quan bất năng hưởng dă .
Hậu cánh nạp chi , danh bại thân tang .
財靜子飛空用意。子孫持世,財爻動與不動者皆不可行,財臨空破亦不可行。子孫財星官星同動者又可行,其故何也?子動生財,財動生官,故可行。
?? Tài tĩnh tử phi không dụng ư . Tử tôn tŕ
thế , tài hào động dữ bất động giả giai bất khả hành , tài lâm không
phá diệc bất khả hành . Tử tôn tài tinh quan tinh đồng động giả hựu khả
hành , kỳ cố hà dă ? Tử động sanh tài , tài động sanh quan , cố khả
hành .
兄興財動枉勞心。兄弟爻持世或兄爻發動乃是破耗之神,白費其財,終不成名,若得官星同動者,又可以行之,何也?以官鬼而制兄也。
?? Huynh hưng tài động uổng lao tâm . Huynh
đệ hào tŕ thế hoặc huynh hào phát động năi thị phá háo chi thần , bạch
phí kỳ tài , chung bất thành danh , nhược đắc quan tinh đồng động giả ,
hựu khả dĩ hành chi , hà dă ? Dĩ quan quỷ nhi chế huynh dă .
野鶴曰:卦中官星不動,但遇兄弟持世、兄父發動、及財爻持世化兄弟,百無一成,即使成,后凶,有他故,終無食祿之方
?? Dă hạc viết : quái trung quan tinh bất
động , đăn ngộ huynh đệ tŕ thế , huynh phụ phát động , cập tài hào tŕ
thế hóa huynh đệ , bách vô nhất thành , tức sử thành , hậu hung , hữu
tha cố , chung vô thực lộc chi phương
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 134 of 235: Đă gửi: 01 August 2008 lúc 4:04am | Đă lưu IP
|
|
|
武試章第五十九
Vũ thí chương đệ ngũ thập cửu
文試者,官父而重。武試者,首重官爻。
?? Văn thí giả , quan phụ nhi trọng . Vũ thí giả , thủ trọng quan hào .
世破官空休指望,官興財旺亦堪圖。世與官星有一而逢空破者,不鬚指望。武塲雖不以父爲重,余常得驗官父兩旺者,竟得掄元。然又有財動生官競得中者,何也?然其中必有隱事。
?? Thế phá quan không hưu chỉ vọng , quan
hưng tài vượng diệc kham đồ . Thế dữ quan tinh hữu nhất nhi phùng không
phá giả , bất tu chỉ vọng . Vũ trường tuy bất dĩ phụ vi trọng , dư
thường đắc nghiệm quan phụ lưỡng vượng giả , cánh đắc luân nguyên .
Nhiên hựu hữu tài động sanh quan cạnh đắc trung giả , hà dă ? Nhiên kỳ
trung tất hữu ẩn sự .
空赴武閣皆爲子孫持世。子孫發動,即使力能扛鼎,百步穿楊皆無益于事矣。
?? Không phó vũ các giai vi tử tôn tŕ thế .
Tử tôn phát động , tức sử lực năng giang đỉnh , bách bộ xuyên dương
giai vô ích vu sự hĩ .
試期病阻乃因官鬼克世。日月動爻克世,世動化鬼、化克世,非臨塲病阻,即有災禍臨身到。
?? Thí kỳ bệnh trở năi nhân quan quỷ khắc thế
. Nhật nguyệt động hào khắc thế , thế động hóa quỷ , hóa khắc thế , phi
lâm trường bệnh trở , tức hữu tai họa lâm thân đáo .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 135 of 235: Đă gửi: 01 August 2008 lúc 4:12am | Đă lưu IP
|
|
|
投麾效用入武從軍章第六十
Đầu huy hiệu dụng nhập vũ tùng quân chương đệ lục thập
官宜旺相不宜空破休囚,財世兩爻怕見刑衝克破。世與官星皆旺動而化吉。財爲祿養,豈宜日月刑衝?世爻失陷及動而變凶,有難;官星失陷及動而變凶,難許成名;財爻失陷及動而變凶,乏糧無祿,即使官旺廚(灶)無煙;唯喜官星持世,財動相生,或世動化吉,將來之封候拜將可期,豈唯百夫之長而已耶。覺子曰:雖以此斷,無不驗者,但要識來人之意,彼若以名利而問,以此而決者是也。如若尚未見用,占問可能收用,又以官星爲收用之官,官來生合世爻者必收。官爻克世及空破者,不祿。如不知其此竅,竟以此官星斷自己之功名,如天遠也。
?? Quan nghi vượng tương bất nghi không phá
hưu tù , tài thế lưỡng hào phạ kiến h́nh xung khắc phá . Thế dữ quan
tinh giai vượng động nhi hóa cát . Tài vi lộc dưỡng , khởi nghi nhật
nguyệt h́nh xung ? Thế hào thất hăm cập động nhi biến hung , hữu nan ;
quan tinh thất hăm cập động nhi biến hung , nan hứa thành danh ; tài
hào thất hăm cập động nhi biến hung , phạp lương vô lộc , tức sử quan
vượng trù ( táo ) vô yên ; duy hỉ quan tinh tŕ thế , tài động tương
sinh , hoặc thế động hóa cát , tương lai chi phong hậu bái tương khả kỳ
, khởi duy bách phu chi trường nhi dĩ da . Giác tử viết : tuy dĩ thử
đoạn , vô bất nghiệm giả , đăn yếu thức lai nhân chi ư , bỉ nhược dĩ
danh lợi nhi vấn , dĩ thử nhi quyết giả thị dă . Như nhược thượng vị
kiến dụng , chiêm vấn khả năng thu dụng , hựu dĩ quan tinh vi thu dụng
chi quan , quan lai sanh hiệp thế hào giả tất thu . Quan hào khắc thế
cập không phá giả , bất lộc . Như bất tri kỳ thử khiếu , cánh dĩ thử
quan tinh đoạn tự kỷ chi công danh , như thiên viễn dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 136 of 235: Đă gửi: 01 August 2008 lúc 4:16am | Đă lưu IP
|
|
|
署印謀差章第六十一
Thự ấn mưu soa chương đệ lục thập nhất
財與官星不可有一而不旺,子孫兄弟不可一而動搖,世陷財空,不如守己,官空世破,且讓他人。用財而圖者與援例同推。
?? Tài dữ quan tinh bất khả hữu nhất nhi bất
vượng , tử tôn huynh đệ bất khả nhất nhi động diêu , thế hăm tài không
, bất như thủ kỷ , quan không thế phá , thả nhượng tha nhân . Dụng tài
nhi đồ giả dữ viện lệ đồng thôi .
衰世隨鬼入墓,世動化克化鬼,子孫兄弟持世,謀署謀差,自投囉网。
?? Suy thế tùy quỷ nhập mộ , thế động hóa khắc hóa quỷ , tử tôn huynh đệ tŕ thế , mưu thự mưu soa , tự đầu la vơng .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 137 of 235: Đă gửi: 05 August 2008 lúc 5:43am | Đă lưu IP
|
|
|
面聖上書、叩閹、獻策、入條陳、劾奏章第六十二
Diện thánh thượng thư , khấu yêm , hiến sách , nhập điêu trần , hặc tấu chương đệ lục thập nhị
旺父持世,宜日月歲五以維持。父母爲文書章奏,持世合世,奏必見准,再得歲五及日月動爻生合者見用、
?? Vượng phụ tŕ thế , nghi nhật nguyệt tuế
ngũ dĩ duy tŕ . Phụ mẫu vi văn thư chương tấu , tŕ thế hiệp thế , tấu
tất kiến chuẩn , tái đắc tuế ngũ cập nhật nguyệt động hào sanh hiệp giả
kiến dụng ,
兄弟臨身,喜父母化吉而拱合。兄弟持世,日月生之,或世爻父母爻動而化吉,或化父母生世。皆得喜動龍顏,因文見用。
?? Huynh đệ lâm thân , hỉ phụ mẫu hóa cát nhi
củng hiệp . Huynh đệ tŕ thế , nhật nguyệt sanh chi , hoặc thế hào phụ
mẫu hào động nhi hóa cát , hoặc hóa phụ mẫu sanh thế . Giai đắc hỉ động
nhan , nhân văn kiến dụng .
財爻持世破文書。財爻持世,財爻發動,克破文書,無益之奏。倘得父母持世,財官同動者而又喜之,其故何也?以財動而生官,官動而生世也?
?? Tài hào tŕ thế phá văn thư . Tài hào tŕ
thế , tài hào phát động , khắc phá văn thư , vô ích chi tấu . Thảng đắc
phụ mẫu tŕ thế , tài quan đồng động giả nhi hựu hỉ chi , kỳ cố hà dă ?
Dĩ tài động nhi sanh quan , quan động nhi sanh thế dă ?
子福臨身防降罰。子孫爲克官之神,有職之官章奏者不宜見之,或持世或發動,輕則降罰,重則休官,無職之人而章奏者有兩論之,鬚查來人之念,彼行此事原爲名者,見之不成名;彼此事恐其有禍,若見之則無禍。
?? Tử phúc lâm thân pḥng hàng phạt . Tử tôn
vi khắc quan chi thần , hữu chức chi quan chương tấu giả bất nghi kiến
chi , hoặc tŕ thế hoặc phát động , khinh tắc hàng phạt , trọng tắc hưu
quan , vô chức chi nhân nhi chương tấu giả hữu lưỡng luận chi , tu tra
lai nhân chi niệm , bỉ hành thử sự nguyên vi danh giả , kiến chi bất
thành danh ; bỉ thử sự khủng kỳ hữu họa , nhược kiến chi tắc vô họa .
世臨空破難以回天。世臨旬空月破及臨絕及入三墓者,不蒙見准。宜早知機。世動變凶或日月歲五動爻衝克世爻者,不唯難以回天,且防不測之禍。
?? Thế lâm không phá nan dĩ hồi thiên . Thế
lâm tuần không nguyệt phá cập lâm tuyệt cập nhập tam mộ giả , bất mông
kiến chuẩn . Nghi tảo tri cơ . Thế động biến hung hoặc nhật nguyệt tuế
ngũ động hào xung khắc thế hào giả , bất duy nan dĩ hồi thiên , thả
pḥng bất trắc chi họa .
子動臨身力能折檻。或曰:前說子動克官,不宜見之,此喜子孫持世者,何也?野鶴曰:鬚看事之大小,有職之官行此事,若預料此事即不准,行無過于革職而巳,子孫者即爲克官之神也。欲保全功名,子孫發動,切勿行之,倘若條陳,將相諫君,非若得准行,名垂竹帛,如不見准,禍及其身,所以反喜子孫持世,即使殿折廷諍,可保無禍。古以子發乾官爲吉,非也。子孫爲制鬼之神,未聞獨在乾官而爲福神也。
?? Tử động lâm thân lực năng chiết hạm . Hoặc
viết : tiền thuyết tử động khắc quan , bất nghi kiến chi , thử hỉ tử
tôn tŕ thế giả , hà dă ? Dă hạc viết : tu khán sự chi đại tiểu , hữu
chức chi quan hành thử sự , nhược dự liêu thử sự tức bất chuẩn , hành
vô quá vu cách chức nhi tị , tử tôn giả tức vi khắc quan chi thần dă .
Dục bảo toàn công danh , tử tôn phát động , thiết vật hành chi , thảng
nhược điêu trần , tướng tướng gián quân , phi nhược đắc chuẩn hành ,
danh thùy trúc bạch , như bất kiến chuẩn , họa cập kỳ thân , sở dĩ phản
hỉ tử tôn tŕ thế , tức sử điện chiết đ́nh tránh , khả bảo vô họa . Cổ
dĩ tử phát can quan vi cát , phi dă . Tử tôn vi chế quỷ chi thần , vị
văn độc tại can quan nhi vi phúc thần dă .
最怕官爻克世,不宜助鬼傷身。卦中官爻發動克世者大凶,若又得財爻發動助鬼爻傷身,災禍難免。若世動化鬼、發動化回頭克、隨鬼入墓、卦得反吟、卦變絕、世被衝者,事非重大,急宜止之。
?? Tối phạ quan hào khắc thế , bất nghi trợ
quỷ thương thân . Quái trung quan hào phát động khắc thế giả đại hung ,
nhược hựu đắc tài hào phát động trợ quỷ hào thương thân , tai họa nan
miễn . Nhược thế động hóa quỷ , phát động hóa hồi đầu khắc , tùy quỷ
nhập mộ , quái đắc phản ngâm , quái biến tuyệt , thế bị xung giả , sự
phi trọng đại , cấp nghi chỉ chi .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 138 of 235: Đă gửi: 05 August 2008 lúc 5:59am | Đă lưu IP
|
|
|
歲五生身防受制,六爻恍惚且休行。太歲生世要入卦,不在爻中,不能生世。且如今歲子年,鬚看卦中有生之名,無生之實。
?? Tuế ngũ sanh thân pḥng thụ chế , lục hào
hoảng hốt thả hưu hành . Thái tuế sanh thế yếu nhập quái , bất tại hào
trung , bất năng sanh thế . Thả như kim tuế tư niên , tu khán quái
trung hữu sinh chi danh , vô sanh chi thật .
如申月戊辰日占上書得中孚之損
?? Như thân nguyệt mậu th́n nhật chiêm thượng thư đắc trung phu chi tổn
風澤中孚 山澤損
Phong trạch trung phu ? sơn trạch tổn
官鬼 卯木 官鬼 應 寅木
Quan quỷ ? măo mộc ? quan quỷ ứng dần mộc
父母 巳火 妻財 子水
Phụ mẫu ? tị hỏa ? thê tài ? tư thủy
兄弟 世 未土 變 兄弟 戍土
Huynh đệ thế mùi thổ biến huynh đệ ? tuất thổ
兄弟 丑土 兄弟 世 丑土
Huynh đệ ? sửu thổ huynh đệ thế sửu thổ
官鬼 卯木 官鬼 卯木
Quan quỷ ? ? măo mộc ? quan quỷ ? măo mộc
父母 應 巳火 父母 巳火
Phụ mẫu ứng tị hỏa ? phụ mẫu ? tị hỏa
斷曰:五位巳火生世,不宜巳火受克,此書宜上。問曰:有害否?余曰:巳火雖則不能生世,卦中無克之爻,利害皆無從言起,上與不上皆可。后此人上書,不准。野鶴曰:凡上書劾奏,果有興利除害,益于國者,舍身而爲國雖蹈湯赴火而不辭,何用占卜?倘若事無關系、或因忿而抱不平、或以直而報怨、事在兩可之僩者,得世與父爻皆無刑衝克破,及歲五日月相生,方可行之。倘爻中亂動而用神衰或生少克多,六爻恍惚者,即宜止之,言出禍隨,得不愼乎?
?? Đoạn viết : ngũ vị tị hỏa sanh thế , bất
nghi tị hỏa thụ khắc , thử thư nghi thượng . Vấn viết : hữu hại phủ ?
Dư viết : tị hỏa tuy tắc bất năng sanh thế , quái trung vô khắc chi hào
, lợi hại giai vô ṭng ngôn khởi , thượng dữ bất thượng giai khả . Hậu
thử nhân thượng thư , bất chuẩn . Dă hạc viết : phàm thượng thư hặc tấu
, quả hữu hưng lợi trừ hại , ích vu quốc giả , xả thân nhi vi quốc tuy
đạo thang phó hỏa nhi bất từ , hà dụng chiêm bốc ? Thảng nhược sự vô
quan hệ , hoặc nhân phẫn nhi băo bất b́nh , hoặc dĩ trực nhi báo oán ,
sự tại lưỡng khả chi giản giả , đắc thế dữ phụ hào giai vô h́nh xung
khắc phá , cập tuế ngũ nhật nguyệt tương sinh , phương khả hành chi .
Thảng hào trung loạn động nhi dụng thần suy hoặc sanh thiểu khắc đa ,
lục hào hoảng hốt giả , tức nghi chỉ chi , ngôn xuất họa tùy , đắc bất
thận hồ ?
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 139 of 235: Đă gửi: 05 August 2008 lúc 6:13am | Đă lưu IP
|
|
|
父旺官生叨蒙贈爵,旺官持世平步登云。旺父持世,官動生之,旺官持世,官持日月生之,官則上加官,士則登(台)閣,平人得者,立見平步登云。野鶴曰:斷卦者最重來之一念:有爲人者,有爲己者,有爲自身而要怨者,有爲保全人己立功名,有爲財利者,有爲免自己之賠累者,有爲辨下屬之賠累者,有事之多端,在人通變,士民上書,雖則亦有忠心爲國,亦有借此以作梯階而求名也,倘若得官旺而父不旺,亦可許之贈職。
?? Phụ vượng quan sanh thao mông tặng tước ,
vượng quan tŕ thế b́nh bộ đăng vân . Vượng phụ tŕ thế , quan động
sanh chi , vượng quan tŕ thế , quan tŕ nhật nguyệt sanh chi , quan
tắc thượng gia quan , sĩ tắc đăng ( đài ) các , b́nh nhân đắc giả , lập
kiến b́nh bộ đăng vân . Dă hạc viết : đoạn quái giả tối trùng lai chi
nhất niệm : hữu vi nhân giả , hữu vi kỷ giả , hữu vi tự thân nhi yếu
oán giả , hữu vi bảo toàn nhân kỷ lập công danh , hữu vi tài lợi giả ,
hữu vi miễn tự kỷ chi bồi luy giả , hữu vi biện hạ thuộc chi bồi luy
giả , hữu sự chi đa đoan , tại nhân thông biến , sĩ dân thượng thư ,
tuy tắc diệc hữu trung tâm vi quốc , diệc hữu tá thử dĩ tác thê giai
nhi cầu danh dă , thảng nhược đắc quan vượng nhi phụ bất vượng , diệc
khả hứa chi tặng chức .
我念爲名,忌子孫之發動,我念利,忌兄弟以臨身。如丑月丙辰日出具文伸枉保全功名得大壯之夬卦
?? Ngă niệm vi danh , kị tử tôn chi phát động
, ngă niệm lợi , kị huynh đệ dĩ lâm thân . Như sửu nguyệt bính th́n
nhật xuất cụ văn thân uổng bảo toàn công danh đắc đại tráng chi quái
quái
雷天大壯 澤天夬
Lôi thiên đại tráng ? trạch thiên quái
兄弟 戍土 兄弟 未土
Huynh đệ ? tuất thổ ? huynh đệ ? mùi thổ
子孫 申金 子孫 世 酉金
Tử tôn ? thân kim ? tử tôn thế dậu kim
父母 世 午火 變 妻財 亥水
Phụ mẫu ? thế ngọ hỏa biến thê tài ? hợi thủy
兄弟 辰土 兄弟 辰土
Huynh đệ ? ? thần thổ huynh đệ ? thần thổ
官鬼 寅木 官鬼 應 寅木
Quan quỷ ? ? dần mộc ? quan quỷ ứng dần mộc
妻財 應 子水 妻財 子水
Thê tài ? ứng tư thủy ? thê tài ? tư thủy
父母持世,月建文書生旺,但不宜子動傷官,七八月申金得令之秋功名坏矣,果蒙上台題保,未勞准行,八月削職,此乃爲名,父旺亦屬無益。
?? Phụ mẫu tŕ thế , nguyệt kiến văn thư sanh
vượng , đăn bất nghi tử động thương quan , thất bát nguyệt thân kim đắc
lệnh chi thu công danh khôi hĩ , quả mông thượng đài đề bảo , vị lao
chuẩn hành , bát nguyệt tước chức , thử năi vi danh , phụ vượng diệc
thuộc vô ích .
占防劾、慮大計、及已有事尚未結案者:
?? Chiêm pḥng hặc , lự đại kế , cập dĩ hữu sự thượng vị kết án giả :
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 140 of 235: Đă gửi: 05 August 2008 lúc 6:27am | Đă lưu IP
|
|
|
世旺官崇,憂心冰解。旺官持世,喜照雙眉。世與官星旺相何憂?再得日月動爻生扶,或得世爻官爻臨于日月,及動而變吉,防參劾者何慮?已(參)而未結案者無憂,定蒙卓异。凡得旺官者亦同此推。
?? Thế vượng quan sùng , ưu tâm băng giải .
Vượng quan tŕ thế , hỉ chiếu song my . Thế dữ quan tinh vượng tương hà
ưu ? Tái đắc nhật nguyệt động hào sanh phù , hoặc đắc thế hào quan hào
lâm vu nhật nguyệt , cập động nhi biến cát , pḥng tham hặc giả hà lự ?
Dĩ ( tham ) nhi vị kết án giả vô ưu , định mông trác di . Phàm đắc
vượng quan giả diệc đồng thử thôi .
如未月戊申日占因避誤軍糧己被劫得豐之旅
?? Như mùi nguyệt mậu thân nhật chiêm nhân tị ngộ quân lương kỷ bị kiếp đắc phong chi lữ
雷火豐 火山旅
Lôi hỏa phong ? hỏa sơn lữ
官鬼 戍土 妻財 巳火
Quan quỷ ? tuất thổ ? thê tài ? tị hỏa
父母 世 申金 官鬼 未土
Phụ mẫu ? thế thân kim ? quan quỷ ? mùi thổ
妻財 午火 變 父母 應 酉金
Thê tài ? ngọ hỏa biến phụ mẫu ứng dậu kim
兄弟 亥水 父母 申金
Huynh đệ ? ? hợi thủy phụ mẫu ? thân kim
官鬼 應 丑土 妻財 午火
Quan quỷ ? ứng sửu thổ ? thê tài ? ngọ hỏa
子孫 卯木 官鬼 世 辰土
Tử tôn ? măo mộc ? quan quỷ thế th́n thổ
斷曰:世臨日建月建生之,動出戌宮又來相生,官爵無恙,彼不以爲然,豈知因獲奇功,保本隨至,功名仍復保全。或曰:卯木子孫發動,如何不克官?余曰:木絕于申,所以有救。
?? Đoạn viết : thế lâm nhật kiến nguyệt kiến
sanh chi , động xuất tuất cung hựu lai tương sinh , quan tước vô dạng ,
bỉ bất dĩ vi nhiên , khởi tri nhân hoạch ḱ công , bảo bổn tùy chí ,
công danh nhưng phục bảo toàn . Hoặc viết : măo mộc tử tôn phát động ,
như hà bất khắc quan ? Dư viết : mộc tuyệt vu thân , sở dĩ hữu cứu .
福世孫搖身化福,官空鬼破變爻克。子孫持世、子孫動于卦、世動化子孫、官空及動化回頭之克,皆主罷職休官。
?? Phúc thế tôn diêu thân hóa phúc , quan
không quỷ phá biến hào khắc . Tử tôn tŕ thế , tử tôn động vu quái ,
thế động hóa tử tôn , quan không cập động hóa hồi đầu chi khắc , giai
chủ băi chức hưu quan .
子動財空,減祿罰奉。兄弟持世、兄弟發動、或財破及財動化凶,倘得官爻旺相,罰俸而已,官爻失陷,利名雙失。
?? Tử động tài không , giảm lộc phạt phụng .
Huynh đệ tŕ thế , huynh đệ phát động , hoặc tài phá cập tài động hóa
hung , thảng đắc quan hào vượng tương , phạt bổng nhi dĩ , quan hào
thất hăm , lợi danh song thất .
身衰鬼克,貶責凌辱。世衰不遇生扶,又有歲五日月動爻刑衝克世,或世隨鬼入墓、動化鬼化克、及虎蛇刑克世爻者,輕則貶罰,重則刑獄。或曰:何以謂之輕重?余曰:輕者乃世爻有救,重者乃世爻休囚,又被刑傷衝克也。
?? Thân suy quỷ khắc , biếm trách lăng nhục .
Thế suy bất ngộ sanh phù , hựu hữu tuế ngũ nhật nguyệt động hào h́nh
xung khắc thế , hoặc thế tùy quỷ nhập mộ , động hóa quỷ hóa khắc , cập
hổ xà h́nh khắc thế hào giả , khinh tắc biếm phạt , trọng tắc h́nh ngục
. Hoặc viết : hà dĩ vị chi khinh trọng ? Dư viết : khinh giả năi thế
hào hữu cứu , trọng giả năi thế hào hưu tù , hựu bị h́nh thương xung
khắc dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
|