Tác giả |
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 61 of 267: Đă gửi: 05 December 2008 lúc 2:00pm | Đă lưu IP
|
|
|
十七、論墓庫刑衝之說
Thập thất , luận mộ khố h́nh xung chi thuyết
原文:辰戌丑未,最喜刑衝,財官入庫不衝不發 ——此說雖俗書盛稱之,然子平先生造命,無是說也。夫雜气透干會支,豈不甚美?又何勞刑衝乎?假如甲生辰月,戊土透豈非偏財?申子會豈非印綬?若戊土不透,即辰戌相衝,財格猶不甚清也。至于透壬爲印,辰戌相衝,將以累印,謂之衝開印庫可乎?
Nguyên văn : th́n tuất sửu mùi , tối hỉ h́nh
xung , tài quan nhập khố bất xung bất phát - - thử thuyết tuy tục thư
thịnh xưng chi , nhiên tử b́nh tiên sanh tạo mệnh , vô thị thuyết dă .
Phu tạp khí thấu can hội chi , khởi bất thậm mỹ ? Hựu hà lao h́nh xung
hồ ? Giả như giáp sanh th́n nguyệt , mậu thổ thấu khởi phi thiên tài ?
Thân tử hội khởi phi ấn thụ ? Nhược mậu thổ bất thấu , tức th́n tuất
tương xung , tài cách do bất thậm thanh dă . Chí vu thấu nhâm vi ấn ,
th́n tuất tương xung , tương dĩ luy ấn , vị chi xung khai ấn khố khả hồ
?
徐注:財官入庫無衝不發之說,最爲流俗謬談。衝者,克也,克而去之也。辰戌丑未,皆屬于土,同气刑衝,最少妨礙。蓋余支或因刑衝而損格破用,而會合而勢強,各支皆然,雜气何獨有异?至于甲生辰月,透壬爲印,以辰爲壬水之根,被戌衝則根拔,不能謂無害,豈能因衝而發乎?足見俗說之無稽也。
Từ chú : tài quan nhập khố vô xung bất phát
chi thuyết , tối vi lưu tục mậu đàm . Xung giả , khắc dă , khắc nhi khứ
chi dă . Th́n tuất sửu mùi , giai thuộc vu thổ , đồng khí h́nh xung ,
tối thiểu phương ngại . Cái dư chi hoặc nhân h́nh xung nhi tổn cách phá
dụng , nhi hội hiệp nhi thế cường , các chi giai nhiên , tạp khí hà độc
hữu dị ? Chí vu giáp sanh th́n nguyệt , thấu nhâm vi ấn , dĩ thần vi
nhâm thủy chi căn , bị tuất xung tắc căn bạt , bất năng vị vô hại ,
khởi năng nhân xung nhi phát hồ ? Túc kiến tục thuyết chi vô kê dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 62 of 267: Đă gửi: 05 December 2008 lúc 2:03pm | Đă lưu IP
|
|
|
Thập thất , luận mộ khố h́nh xung chi thuyết (tiếp theo)
原文:況四庫之中,雖五行俱有,而終以土爲主。土衝則鴒,金木水火,豈取勝以四庫之衝而動乎?故財官屬土,衝則庫啓,如甲用戊財而辰戌衝,壬用己官而丑未衝之類是也。然終以戊己干頭爲清用,干既透,即不衝而亦得也。至于財官爲水,衝則反累,如己生辰月,壬透爲財,戌衝則劫動,何益之有?丁生辰月,透壬爲官,戌衝則傷官,豈能無害?其可謂之逢衝而壬水之財庫官庫開乎?
Nguyên văn : huống tứ khố chi trung , tuy
ngũ hành câu hữu , nhi chung dĩ thổ vi chủ . Thổ xung tắc linh , kim
mộc thủy hỏa , khởi thủ thắng dĩ tứ khố chi xung nhi động hồ ? Cố tài
quan thuộc thổ , xung tắc khố khải , như giáp dụng mậu tài nhi th́n
tuất xung , nhâm dụng kỷ quan nhi sửu mùi xung chi loại thị dă . Nhiên
chung dĩ mậu kỷ cán đầu vi thanh dụng , can kư thấu , tức bất xung nhi
diệc đắc dă . Chí vu tài quan vi thủy , xung tắc phản luy , như kỷ sanh
th́n nguyệt , nhâm thấu vi tài , tuất xung tắc kiếp động , hà ích chi
hữu ? Đinh sanh th́n nguyệt , thấu nhâm vi quan , tuất xung tắc thương
quan , khởi năng vô hại ? Kỳ khả vị chi phùng xung nhi nhâm thủy chi
tài khố quan khố khai hồ ?
徐注:財官屬土,衝則庫啓,亦囿于俗說。要知甲生辰月,僅水爲庫耳,土乃本气,乙爲余气,皆非庫也。如土爲用,衝則土動,豈能無礙?以乙木爲用,衝則戌中辛金起而克木,亦非美事;若水木透干,則根受其損,不透則本非可用之物,衝否殊無關系耳。
Từ chú : tài quan thuộc thổ , xung tắc khố
khải , diệc hữu vu tục thuyết . Yếu tri giáp sanh th́n nguyệt , cận
thủy vi khố nhĩ , thổ năi bổn khí , ất vi dư khí , giai phi khố dă .
Như thổ vi dụng , xung tắc thổ động , khởi năng vô ngại ? Dĩ ất mộc vi
dụng , xung tắc tuất trung tân kim khởi nhi khắc mộc , diệc phi mỹ sự ;
nhược thủy mộc thấu can , tắc căn thụ kỳ tổn , bất thấu tắc bổn phi khả
dụng chi vật , xung phủ thù vô quan hệ nhĩ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 63 of 267: Đă gửi: 05 December 2008 lúc 2:07pm | Đă lưu IP
|
|
|
Thập thất , luận mộ khố h́nh xung chi thuyết (tiếp theo)
原文:今人不知此理,甚有以出庫爲投庫。如丁生辰月,壬官透干,不以爲庫內之壬,干頭透出,而反爲干頭之壬,逢辰入庫,求戌以衝土,不顧其官之傷。更有可笑者,月令本非四墓,別有用神,年月日時中一帶四墓,便求刑衝;日臨四庫不以爲身坐庫根,而以爲身主入庫,求衝以解。種種謬論,令人掩耳。
Nguyên văn : kim nhân bất tri thử lư , thậm
hữu dĩ xuất khố vi đầu khố . Như đinh sanh th́n nguyệt , nhâm quan thấu
can , bất dĩ vi khố nội chi nhâm , cán đầu thấu xuất , nhi phản vi cán
đầu chi nhâm , phùng thần nhập khố , cầu tuất dĩ xung thổ , bất cố kỳ
quan chi thương . Canh hữu khả tiếu giả , nguyệt lệnh bổn phi tứ mộ ,
biệt hữu dụng thần , niên nguyệt nhật thời trung nhất đái tứ mộ , tiện
cầu h́nh xung ; nhật lâm tứ khố bất dĩ vi thân tọa khố căn , nhi dĩ vi
thân chủ nhập khố , cầu xung dĩ giải . Chủng chủng mậu luận , lệnh nhân
yểm nhĩ .
徐注:投庫入庫之說,皆由術者不講原理,以訛傳訛也。己用壬爲財,逢辰則水止而不流,爲財歸庫;丁用壬爲官,逢辰爲官投墓。亦有以歸庫投墓爲吉者,逢衝反爲不利,即使不宜墓庫,亦當雖求引化之方,非刑衝所能解也。倘墓庫在年日時支,有會合則以會合之五行論(如辰會子以水論,戌會午以火論)。全一方之气勢,則以一方之五行論(如辰連寅卯同作木論,戌連申酉同作金論)。無會合連接,則以土論。日臨四庫,如壬辰丙戌均作通根身庫。若丙辰壬戌,即非爲身庫也。
Từ chú : đầu khố nhập khố chi thuyết , giai
do thuật giả bất giảng nguyên lư , dĩ ngoa truyền ngoa dă . Kỷ dụng
nhâm vi tài , phùng thần tắc thủy chỉ nhi bất lưu , vi tài quy khố ;
đinh dụng nhâm vi quan , phùng th́n vi quan đầu mộ . Diệc hữu dĩ quy
khố đầu mộ vi cát giả , phùng xung phản vi bất lợi , tức sử bất nghi mộ
khố , diệc đương tuy cầu dẫn hóa chi phương , phi h́nh xung sở năng
giải dă . Thảng mộ khố tại niên nhật thời chi , hữu hội hiệp tắc dĩ hội
hiệp chi ngũ hành luận ( như th́n hội tư dĩ thủy luận , tuất hội ngọ dĩ
hỏa luận ) . Toàn nhất phương chi khí thế , tắc dĩ nhất phương chi ngũ
hành luận ( như th́n liên dần măo đồng tác mộc luận , tuất liên thân
dậu đồng tác kim luận ) . Vô hội hiệp liên tiếp , tắc dĩ thổ luận .
Nhật lâm tứ khố , như nhâm th́n bính tuất quân tác thông căn thân khố .
Nhược bính th́n nhâm tuất , tức phi vi thân khố dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 64 of 267: Đă gửi: 05 December 2008 lúc 2:11pm | Đă lưu IP
|
|
|
Thập thất , luận mộ khố h́nh xung chi thuyết (tiếp theo)
原文:然亦有逢衝而發者,何也?如官最忌衝,而癸生辰月,透戊爲官,與戌相衝,不見破格,四庫喜衝,不爲不足。卻不知子午卯酉之類,二者相仇,乃衝克之衝,而四墓土自爲衝,乃衝動之衝,非衝克之衝也。然既以土爲官,何害于事乎?
Nguyên văn : nhiên diệc hữu phùng xung nhi
phát giả , hà dă ? Như quan tối kị xung , nhi quư sanh th́n nguyệt ,
thấu mậu vi quan , dữ tuất tương xung , bất kiến phá cách , tứ khố hỉ
xung , bất vi bất túc . Khước bất tri tư ngọ măo dậu chi loại , nhị giả
tương cừu , năi xung khắc chi xung , nhi tứ mộ thổ tự vi xung , năi
xung động chi xung , phi xung khắc chi xung dă . Nhiên kư dĩ thổ vi
quan , hà hại vu sự hồ ?
徐注:癸生辰月,透戊土官星,逢衝不破格者,即因辰戌同气,故少妨礙,並非喜衝也。十二支中以寅申巳亥之衝爲最劇,以其爲五行生地也。子午卯酉之衝,有成有敗,則以四皆敗地,亦是旺地。忌者衝而去之爲成,喜者逢衝爲敗,至于墓之衝,最少關礙。然有鬚注意者,人元用事是也。如辰中乙木,在清明后十日內,乙木余气猶旺,則乙木尚可爲用,特與衝否無關系耳。
Từ chú : quư sanh th́n nguyệt , thấu mậu thổ
quan tinh , phùng xung bất phá cách giả , tức nhân th́n tuất đồng khí ,
cố thiểu phương ngại , tịnh phi hỉ xung dă . Thập nhị chi trung dĩ dần
thân tị hợi chi xung vi tối kịch , dĩ kỳ vi ngũ hành sanh địa dă . Tư
ngọ măo dậu chi xung , hữu thành hữu bại , tắc dĩ tứ giai bại địa ,
diệc thị vượng địa . Kị giả xung nhi khứ chi vi thành , hỉ giả phùng
xung vi bại , chí vu mộ chi xung , tối thiểu quan ngại . Nhiên hữu tu
chú ư giả , nhân nguyên dụng sự thị dă . Như th́n trung ất mộc , tại
thanh minh hậu thập nhật nội , ất mộc dư khí do vượng , tắc ất mộc
thượng khả vi dụng , đặc dữ xung phủ vô quan hệ nhĩ .
原文:是故四墓不忌刑衝,刑衝未必成格。其理甚明,人自不察耳。
Nguyên văn : thị cố tứ mộ bất kị h́nh xung , h́nh xung vị tất thành cách . Kỳ lư thậm minh , nhân tự bất sát nhĩ .
徐注:四墓不忌刑衝,刑衝未必成格。此十二字最精當,幸閱者注意及之。
Từ chú : tứ mộ bất kị h́nh xung , h́nh xung vị tất thành cách . Thử thập nhị tự tối tinh đương , hạnh duyệt giả chú ư cập chi .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 65 of 267: Đă gửi: 05 December 2008 lúc 2:14pm | Đă lưu IP
|
|
|
十八、論四吉神能破格
Thập bát , luận tứ cát thần năng phá cách
原文:財官印食,四吉神也,然用之不當,亦能破格。
Nguyên văn : tài quan ấn thực , tứ cát thần dă , nhiên dụng chi bất đương , diệc năng phá cách .
徐注:官煞財印食傷,乃五行生克之代名詞,以簡馭繁,並寓剛柔相配之義,故有偏正名稱,無所謂吉凶也。合于我之需要,即謂之吉,不合需要,即謂之凶。成格破格,系乎喜忌,不在名稱也。詳成敗救應節。
Từ chú : quan sát tài ấn thực thương , năi
ngũ hành sanh khắc chi đại danh từ , dĩ giản ngự phồn , tịnh ngụ cương
nhu tương phối chi nghĩa , cố hữu thiên chính danh xưng , vô sở vị cát
hung dă . Hợp vu ngă chi nhu yếu , tức vị chi cát , bất hiệp nhu yếu ,
tức vị chi hung . Thành cách phá cách , hệ hồ hỉ kị , bất tại danh xưng
dă . Tường thành bại cứu ứng tiết .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 66 of 267: Đă gửi: 05 December 2008 lúc 2:17pm | Đă lưu IP
|
|
|
Thập bát , luận tứ cát thần năng phá cách (tiếp theo)
原文:如食神帶煞,透財爲害,財能破格也;春木火旺,見官則忌,官能破格也;煞逢食制,透印無功,印能破格也;財旺生官,露食則雜,食能破格也。
Nguyên văn : như thực thần đái sát , thấu
tài vi hại , tài năng phá cách dă ; xuân mộc hỏa vượng , kiến quan tắc
kị , quan năng phá cách dă ; sát phùng thực chế , thấu ấn vô công , ấn
năng phá cách dă ; tài vượng sanh quan , lộ thực tắc tạp , thực năng
phá cách dă .
徐注:食神帶煞,以食制煞爲用也。見財則食生財党煞,爲破格,若不帶煞,則食神格喜見財矣。春木火旺,爲木火傷官,見官破格。煞逢食制,見印奪食,財旺生官,見食則傷克官星,並皆破格。
Từ chú : thực thần đái sát , dĩ thực chế sát
vi dụng dă . Kiến tài tắc thực sanh tài đảng sát , vi phá cách , nhược
bất đái sát , tắc thực thần cách hỉ kiến tài hĩ . Xuân mộc hỏa vượng ,
vi mộc hỏa thương quan , kiến quan phá cách . Sát phùng thực chế , kiến
ấn đoạt thực , tài vượng sanh quan , kiến thực tắc thương khắc quan
tinh , tịnh giai phá cách .
是故官用食破,印用財破。譬之用藥,參苓芪術,本屬良材,用之失宜,亦能害人。官忌食傷,財畏比劫,印懼財破,食畏印奪,參合錯綜,各極其妙。弱者以生扶爲喜,強者因生扶而反害;衰者以裁抑爲忌,太旺者反以裁抑而得益。吉凶喜忌,全在是否合于需要,不因名稱而有分別也。
Thị cố quan dụng thực phá , ấn dụng tài phá
. Thí chi dụng dược , tham linh ? thuật , bổn thuộc lương tài , dụng
chi thất nghi , diệc năng hại nhân . Quan kị thực thương , tài úy bỉ
kiếp , ấn cụ tài phá , thực úy ấn đoạt , tham hợp thác tổng , các cực
kỳ diệu . Nhược giả dĩ sanh phù vi hỉ , cường giả nhân sanh phù nhi
phản hại ; suy giả dĩ tài ức vi kị , thái vượng giả phản dĩ tài ức nhi
đắc ích . Cát hung hỉ kị , toàn tại thị phủ hợp vu nhu yếu , bất nhân
danh xưng nhi hữu phân biệt dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 67 of 267: Đă gửi: 05 December 2008 lúc 2:20pm | Đă lưu IP
|
|
|
十九、論四凶神能成格
Thập cửu , luận tứ hung thần năng thành cách
原文:煞傷梟刃,四凶神也,然施之得宜,亦能成格。如印綬根輕,透煞爲助,煞能成格也。財逢比劫,傷官可解,傷能成格也。食神帶煞,鴒梟得用,梟能成格也。財逢七煞,刃可解厄,刃能成格也。
Nguyên văn : sát thương kiêu nhận , tứ hung
thần dă , nhiên thi chi đắc nghi , diệc năng thành cách . Như ấn thụ
căn khinh , thấu sát vi trợ , sát năng thành cách dă . Tài phùng bỉ
kiếp , thương quan khả giải , thương năng thành cách dă . Thực thần đái
sát , linh kiêu đắc dụng , kiêu năng thành cách dă . Tài phùng thất sát
, nhận khả giải ách , nhận năng thành cách dă .
徐注:四凶神能成格者,以煞傷梟刃爲相神也。印輕透煞,以煞生印而成格。財逢劫奪,以傷化劫而成格。食神帶煞,以梟制食化煞而成格。財逢七煞,以刃分財敵煞而成格。合于需要,皆可以爲我之助也。
Từ chú : tứ hung thần năng thành cách giả ,
dĩ sát thương kiêu nhận vi tương thần dă . Ấn khinh thấu sát , dĩ sát
sanh ấn nhi thành cách . Tài phùng kiếp đoạt , dĩ thương hóa kiếp nhi
thành cách . Thực thần đái sát , dĩ kiêu chế thực hóa sát nhi thành
cách . Tài phùng thất sát , dĩ nhận phân tài địch sát nhi thành cách .
Hợp vu nhu yếu , giai khả dĩ vi ngă chi trợ dă .
原文:是故財不忌傷,官不忌梟,煞不忌刃,如治國長搶大戟,本非美具,而施之得宜,可以戡亂。
Nguyên văn : thị cố tài bất kị thương , quan
bất kị kiêu , sát bất kị nhận , như tŕ quốc trường thưởng đại kích ,
bổn phi mỹ cụ , nhi thi chi đắc nghi , khả dĩ kham loạn .
徐注:財鬚根深,最宜食傷相生;官宜印護,梟印同功;劫刃太旺,官煞咸美。用之合宜,皆爲助我之神,豈因名稱而有分別哉!
Từ chú : tài tu căn thâm , tối nghi thực
thương tương sinh ; quan nghi ấn hộ , kiêu ấn đồng công ; kiếp nhận
thái vượng , quan sát hàm mỹ . Dụng chi hợp nghi , giai vi trợ ngă chi
thần , khởi nhân danh xưng nhi hữu phân biệt tai !
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 68 of 267: Đă gửi: 05 December 2008 lúc 2:27pm | Đă lưu IP
|
|
|
二十、論生克先后分吉凶
Nhị thập , luận sanh khắc tiên hậu phân cát hung
原文:月令用神,配以四柱,固有每字之生克以分吉凶,然有同此生克,而先后之僩,遂分吉凶者,尤談命之奧也。
Nguyên văn : nguyệt lệnh dụng thần , phối dĩ
tứ trụ , cố hữu mỗi tự chi sanh khắc dĩ phân cát hung , nhiên hữu đồng
thử sanh khắc , nhi tiên hậu chi giản , toại phân cát hung giả , vưu
đàm mệnh chi áo dă .
徐注:先后地位,最爲緊要,有同此八個字,而在此爲吉,在彼爲凶,在此可用,在彼不可用者,貧富、貴賤、壽夭截然不同。此中變化無定,非程式可以說明。蓋生克制化,如官忌傷,印忌財等,皆呆法也,而先后程序,則活法馳。呆法可說,而活法無從說起,神而明之存乎其人,在于學者熟習自悟而已。如鄙人賤造,丙戌、壬辰、丙申、丙申,生于清明后一日,乙木余气可用,以印化煞(見《命鑒》),今年屆知命,若生在清明十二日后,土旺用即非此論。舍親某甲,爲丙戌、丙申、丙申、壬辰,八個字完全相同,而生于七月,乙木休囚,不能爲用,財當煞以攻身,青年夭折。此其一例耳。
Từ chú : tiên hậu địa vị , tối vi khẩn yếu ,
hữu đồng thử bát cá tự , nhi tại thử vi cát , tại bỉ vi hung , tại thử
khả dụng , tại bỉ bất khả dụng giả , bần phú , quư tiện , thọ yểu tiệt
nhiên bất đồng . Thử trung biến hóa vô định , phi tŕnh thức khả dĩ
thuyết minh . Cái sanh khắc chế hóa , như quan kị thương , ấn kị tài
đẳng , giai ngốc pháp dă , nhi tiên hậu tŕnh tự , tắc hoạt pháp tŕ .
Ngốc pháp khả thuyết , nhi hoạt pháp vô ṭng thuyết khởi , thần nhi
minh chi tồn hồ kỳ nhân , tại vu học giả thục tập tự ngộ nhi dĩ . Như
bỉ nhân tiện tạo , bính tuất , nhâm th́n , bính thân , bính thân , sanh
vu thanh minh hậu nhất nhật , ất mộc dư khí khả dụng , dĩ ấn hóa sát (
kiến " mệnh giám " ) , kim niên giới tri mệnh , nhược sanh tại thanh
minh thập nhị nhật hậu , thổ vượng dụng tức phi thử luận . Xá thân mỗ
giáp , vi bính tuất , bính thân , bính thân , nhâm th́n , bát cá tự
hoàn toàn tương đồng , nhi sanh vu thất nguyệt , ất mộc hưu tù , bất
năng vi dụng , tài đương sát dĩ công thân , thanh niên yểu chiết . Thử
kỳ nhất lệ nhĩ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 69 of 267: Đă gửi: 05 December 2008 lúc 2:32pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị thập , luận sanh khắc tiên hậu phân cát hung (tiếp theo)
原文:如正官同是財傷並透,而先后有殊。假如甲用酉官,丁先戊后,則以財爲解傷,即不能貴,后運必有結局。若戊先而丁后時,則爲官遇財生,而后因傷破,即使上運稍順,終無結局,子嗣亦難矣。
Nguyên văn : như chánh quan đồng thị tài
thương tịnh thấu , nhi tiên hậu hữu thù . Giả như giáp dụng dậu quan ,
đinh tiên mậu hậu , tắc dĩ tài vi giải thương , tức bất năng quư , hậu
vận tất hữu kết cục . Nhược mậu tiên nhi đinh hậu thời , tắc vi quan
ngộ tài sanh , nhi hậu nhân thương phá , tức sử thượng vận sảo thuận ,
chung vô kết cục , tử tự diệc nan hĩ .
徐注:正官格逢傷,透財可解。然有可解有不可解者,即先后程序之別也。茲以原文所述之例,列式以明之:
Từ chú : chánh quan cách phùng thương , thấu
tài khả giải . Nhiên hữu khả giải hữu bất khả giải giả , tức tiên hậu
tŕnh tự chi biệt dă . Tư dĩ nguyên văn sở thuật chi lệ , liệt thức dĩ
minh chi :
丁年 己酉 甲日 戊辰
Đinh niên kỷ dậu giáp nhật mậu th́n
是爲財旺生官之局,傷官之气泄于財,絲毫無損于官星。若易其地位,如下列格式:
Thị vi tài vượng sanh quan chi cục , thương
quan chi khí tiết vu tài , ti hào vô tổn vu quan tinh . Nhược dịch kỳ
địa vị , như hạ liệt cách thức :
戊年 辛酉 甲辰 丁卯
Mậu niên tân dậu giáp th́n đinh măo
即爲財生官而遇傷破局也。亦有雖是丁先戊后,亦不能解者,如:
Tức vi tài sanh quan nhi ngộ thương phá cục dă . Diệc hữu tuy thị đinh tiên mậu hậu , diệc bất năng giải giả , như :
辛年 丁酉 甲午 戊辰
Tân niên đinh dậu giáp ngọ mậu th́n
辛金透出在年,酉金蓋頭丁火,雖戊土在時,亦不能解,蓋火貼近也。又如:
Tân kim thấu xuất tại niên , dậu kim cái đầu
đinh hỏa , tuy mậu thổ tại thời , diệc bất năng giải , cái hỏa thiếp
cận dă . Hựu như :
壬年 己酉 甲辰 丁卯
Nhâm niên kỷ dậu giáp th́n đinh măo
此雖丁火傷官在時,亦不害官星,蓋得己土化傷,壬印合傷以解也。丁年壬時同。
Thử tuy đinh hỏa thương quan tại thời , diệc
bất hại quan tinh , cái đắc kỷ thổ hóa thương , nhâm ấn hiệp thương dĩ
giải dă . Đinh niên nhâm thời đồng .
以財化傷如此,以印制傷護官,其理相同。如:
Dĩ tài hóa thương như thử , dĩ ấn chế thương hộ quan , kỳ lư tương đồng . Như :
甲年 癸酉 甲辰 丁卯
Giáp niên quư dậu giáp th́n đinh măo
丁火傷官,爲癸印所制,不害官星也。如易以己年,則印被財破,火仍傷官矣。又如:
Đinh hỏa thương quan , vi quư ấn sở chế ,
bất hại quan tinh dă . Như dịch dĩ kỷ niên , tắc ấn bị tài phá , hỏa
nhưng thương quan hĩ . Hựu như :
癸年 辛酉 甲辰 丁卯
Quư niên tân dậu giáp th́n đinh măo
雖有癸水之印,丁火仍傷官星,以其相隔也;官星先受其傷,印不及救護矣。
Tuy hữu quư thủy chi ấn , đinh hỏa nhưng
thương quan tinh , dĩ kỳ tương cách dă ; quan tinh tiên thụ kỳ thương ,
ấn bất cập cứu hộ hĩ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 70 of 267: Đă gửi: 05 December 2008 lúc 2:36pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị thập , luận sanh khắc tiên hậu phân cát hung (tiếp theo)
原文:印格同是貪財坏印,而先后有殊。如甲用子印,己先癸后,即使不富,稍順晚境;若癸先而己在時,晚景亦悴矣。
Nguyên văn : ấn cách đồng thị tham tài khôi
ấn , nhi tiên hậu hữu thù . Như giáp dụng tử ấn , kỷ tiên quư hậu , tức
sử bất phú , sảo thuận văn cảnh ; nhược quư tiên nhi kỷ tại thời , văn
cảnh diệc tụy hĩ .
徐注:月令印綬而見財星,非必不吉,所謂貪財坏印者,必也印輕財重。日元需要印綬滋生,而爲財所破,又無比劫救應(參閱論財論印中財印並用節)。同爲坏印,而先后有別者,時爲歸宿之地。時逢喜神生旺,晚福必佳;時遇忌神生旺,晚景必悴。故甲用子印,己先癸后,是雖逢財破,仍得印生。若癸先而己在時,是印之結局,爲財所破也。然亦鬚看四柱之配合,如浙西某富翁子造,庚申、戊寅、丙申、乙未,財星坏印,雖乙印在時,財先印后,而乙庚化合,得气于申,有救應而不解,如中年后運佳,尚有結局,再行財運,必無善果也。
Từ chú : nguyệt lệnh ấn thụ nhi kiến tài
tinh , phi tất bất cát , sở vị tham tài khôi ấn giả , tất dă ấn khinh
tài trọng . Nhật nguyên nhu yếu ấn thụ tư sanh , nhi vi tài sở phá ,
hựu vô bỉ kiếp cứu ứng ( tham duyệt luận tài luận ấn trung tài ấn tịnh
dụng tiết ) . Đồng vi khôi ấn , nhi tiên hậu hữu biệt giả , thời vi quy
túc chi địa . Thời phùng hỉ thần sanh vượng , văn phúc tất giai ; thời
ngộ kị thần sanh vượng , văn cảnh tất tụy . Cố giáp dụng tử ấn , kỷ
tiên quư hậu , thị tuy phùng tài phá , nhưng đắc ấn sanh . Nhược quư
tiên nhi kỷ tại thời , thị ấn chi kết cục , vi tài sở phá dă . Nhiên
diệc tu khán tứ trụ chi phối hiệp , như chiết tây mỗ phú ông tử tạo ,
canh thân , mậu dần , bính thân , ất mùi , tài tinh khôi ấn , tuy ất ấn
tại thời , tài tiên ấn hậu , nhi ất canh hóa hiệp , đắc khí vu thân ,
hữu cứu ứng nhi bất giải , như trung niên hậu vận giai , thượng hữu kết
cục , tái hành tài vận , tất vô thiện quả dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 71 of 267: Đă gửi: 05 December 2008 lúc 2:43pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị thập , luận sanh khắc tiên hậu phân cát hung (tiếp theo)
原文:食神同是財梟並透,而先后有殊。如壬用甲食,庚先丙后,晚運必亨,格亦富而望貴。若丙先而庚在時,晚運必淡,富貴兩空矣。
Nguyên văn : thực thần đồng thị tài kiêu
tịnh thấu , nhi tiên hậu hữu thù . Như nhâm dụng giáp thực , canh tiên
bính hậu , văn vận tất hưởng , cách diệc phú nhi vọng quư . Nhược bính
tiên nhi canh tại thời , văn vận tất đạm , phú quư lưỡng không hĩ .
徐注:食傷生財,以梟印奪食制傷爲病,若印在前,而食傷生財在后,則印滋生日元,日元旺而泄秀,與印旺用食傷相同(參閱論印用食傷節),格取富貴。蓋食傷喜行財地,而財制梟印,梟以護食傷也。若無丙財,則爲有病無藥。如庚申、戊寅、壬子、甲辰、庚梟奪食而無財爲救應,運行財地,雖可補救一二,終嫌原局無財生至申運,庚金得地,即難挽救(參閱《滴天髓》卷四真假節),斯乃無財之病也。若丙先而庚在時,則始而秀發,終被裁奪,富貴兩空,勢所必至也。如一女造:
Từ chú : thực thương sanh tài , dĩ kiêu ấn
đoạt thực chế thương vi bệnh , nhược ấn tại tiền , nhi thực thương sanh
tài tại hậu , tắc ấn tư sanh nhật nguyên , nhật nguyên vượng nhi tiết
tú , dữ ấn vượng dụng thực thương tương đồng ( tham duyệt luận ấn dụng
thực thương tiết ) , cách thủ phú quư . Cái thực thương hỉ hành tài địa
, nhi tài chế kiêu ấn , kiêu dĩ hộ thực thương dă . Nhược vô bính tài ,
tắc vi hữu bệnh vô dược . Như canh thân , mậu dần , nhâm tư , giáp th́n
, canh kiêu đoạt thực nhi vô tài vi cứu ứng , vận hành tài địa , tuy
khả bổ cứu nhất nhị , chung hiềm nguyên cục vô tài sanh chí thân vận ,
canh kim đắc địa , tức nan văn cứu ( tham duyệt " tích thiên tủy "
quyển tứ chân giả tiết ) , tư năi vô tài chi bệnh dă . Nhược bính tiên
nhi canh tại thời , tắc thủy nhi tú phát , chung bị tài đoạt , phú quư
lưỡng không , thế sở tất chí dă . Như nhất nữ tạo :
丁未 壬寅 乙卯 己卯
Đinh vị nhâm dần ất măo kỷ măo
癸卯 甲辰 乙巳 丙午 丁未 戊申
Quư măo giáp th́n ất tị bính ngọ đinh mùi mậu thân
乙木身旺,丁火泄秀,以丁爲用神,壬水爲病,己土制壬水爲藥。惜丁壬合而化木,去水雖美,去火則不相宜。用神在年被損,故出身寒微。己土在時爲救,故幫夫與家,子嗣繼美。運行南方得地,福澤悠長。男女一例也(參閱《滴天髓征義》卷六女命章)。
Ất mộc thân vượng , đinh hỏa tiết tú , dĩ
đinh vi dụng thần , nhâm thủy vi bệnh , kỷ thổ chế nhâm thủy vi dược .
Tích đinh nhâm hiệp nhi hóa mộc , khứ thủy tuy mỹ , khứ hỏa tắc bất
tương nghi . Dụng thần tại niên bị tổn , cố xuất thân hàn vi . Kỷ thổ
tại thời vi cứu , cố bang phu dữ gia , tử tự kế mỹ . Vận hành nam
phương đắc địa , phúc trạch du trường . Nam nữ nhất lệ dă ( tham duyệt
" tích thiên tủy chinh nghĩa " quyển lục nữ mệnh chương ) .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 72 of 267: Đă gửi: 05 December 2008 lúc 2:53pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị thập , luận sanh khắc tiên hậu phân cát hung (tiếp theo)
原文:七煞同是財食並透,而先后大殊。如己生卯月,癸先辛后,則爲財以助用,而后煞用食制,不失大貴。若辛先而癸在時,則煞逢食制,而財轉食党煞,非特不貴,后運蕭索,兼難永壽矣。
Nguyên văn : thất sát đồng thị tài thực tịnh
thấu , nhi tiên hậu đại thù . Như kỷ sanh măo nguyệt , quư tiên tân hậu
, tắc vi tài dĩ trợ dụng , nhi hậu sát dụng thực chế , bất thất đại quư
. Nhược tân tiên nhi quư tại thời , tắc sát phùng thực chế , nhi tài
chuyển thực đảng sát , phi đặc bất quư , hậu vận tiêu tác , kiêm nan
vĩnh thọ hĩ .
徐注:煞用食制者,以煞爲用,以食爲相,透財爲破格。然先后之僩,有破格有不破格者,列式以明之:
Từ chú : sát dụng thực chế giả , dĩ sát vi
dụng , dĩ thực vi tương , thấu tài vi phá cách . Nhiên tiên hậu chi
giản , hữu phá cách hữu bất phá cách giả , liệt thức dĩ minh chi :
癸年 乙卯 己日 辛未
Quư niên ất măo kỷ nhật tân vị
雖財生煞旺,而得時上食神制煞,不失富貴之局。如易爲癸卯月如下:
Tuy tài sanh sát vượng , nhi đắc thời thượng thực thần chế sát , bất thất phú quư chi cục . Như dịch vi quư măo nguyệt như hạ :
乙年 癸卯 己日 辛未
Ất niên quư măo kỷ nhật tân mùi
同爲財先食后,亦不免食神生財党煞矣。
Đồng vi tài tiên thực hậu , diệc bất miễn thực thần sanh tài đảng sát hĩ .
至若食先財后,格局更過然不同。如:
Chí nhược thực tiên tài hậu , cách cục canh quá nhiên bất đồng . Như :
丙午 辛卯 己亥 癸酉
Bính ngọ tân măo kỷ hợi quư dậu
丙火合去食神,酉金生財党煞,無救應之神矣。以食制煞如此,以印化煞亦同。如癸年乙卯月己日丁卯時, 財不破印,煞雖重印可化也。若丁年癸卯月,或甲己年丁卯月,而癸酉時,均爲財破印以党煞也。
Bính hỏa hiệp khứ thực thần , dậu kim sanh
tài đảng sát , vô cứu ứng chi thần hĩ . Dĩ thực chế sát như thử , dĩ ấn
hóa sát diệc đồng . Như quư niên ất măo nguyệt kỷ nhật đinh măo thời ,
tài bất phá ấn , sát tuy trùng ấn khả hóa dă . Nhược đinh niên quư măo
nguyệt , hoặc giáp kỷ niên đinh măo nguyệt , nhi quư dậu thời , quân vi
tài phá ấn dĩ đảng sát dă .
他如此類,可以例推。然猶吉凶易者也,至丙生甲寅月,年癸時戊,官能生印,而不怕戊合;戊能泄身爲秀,而不得越甲以合癸,大貴之格也。假使年月戊癸而時甲,或年甲而月癸時戊,則戊無所隔而合全癸,格大破矣。
Tha như thử loại , khả dĩ lệ thôi . Nhiên do
cát hung dịch giả dă , chí bính sanh giáp dần nguyệt , niên quư thời
mậu , quan năng sanh ấn , nhi bất phạ mậu hiệp ; mậu năng tiết thân vi
tú , nhi bất đắc việt giáp dĩ hiệp quư , đại quư chi cách dă . Giả sử
niên nguyệt mậu quư nhi thời giáp , hoặc niên giáp nhi nguyệt quư thời
mậu , tắc mậu vô sở cách nhi hiệp toàn quư , cách đại phá hĩ .
此亦地位之殊也,列式觀之,即甚明顯:
Thử diệc địa vị chi thù dă , liệt thức quan chi , tức thậm minh hiển :
癸年 甲寅 丙日 戊時
Quư niên giáp dần bính nhật mậu thời
官能生印,戊不能越甲以合癸也。假使如下列兩式:
Quan năng sanh ấn , mậu bất năng việt giáp dĩ hiệp quư dă . Giả sử như hạ liệt lưỡng thức :
癸年 戊午 丙日 甲午
Quư niên mậu ngọ bính nhật giáp ngọ
甲年 癸酉 丙日 戊時
Giáp niên quư dậu bính nhật mậu thời
第一式得甲木隔開,戊癸不能合,各得其用以成格。第二第三式,戊癸之合,非甲木所能隔,而格破矣。
Đệ nhất thức đắc giáp mộc cách khai , mậu
quư bất năng hiệp , các đắc kỳ dụng dĩ thành cách . Đệ nhị đệ tam thức
, mậu quư chi hiệp , phi giáp mộc sở năng cách , nhi cách phá hĩ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 73 of 267: Đă gửi: 05 December 2008 lúc 2:57pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị thập , luận sanh khắc tiên hậu phân cát hung (tiếp theo)
原文:丙生辛酉,年癸時己,傷因財僩,傷之無力,僩有小貴。假如癸己產並而中無辛隔,格盡破矣。
Nguyên văn : bính sanh tân dậu , niên quư
thời kỷ , thương nhân tài giản , thương chi vô lực , giản hữu tiểu quư
. Giả như quư kỷ sản tịnh nhi trung vô tân cách , cách tận phá hĩ .
徐注:此亦地位先后之殊,列式如下:
Từ chú : thử diệc địa vị tiên hậu chi thù , liệt thức như hạ :
癸年 辛酉 丙日 己時
Quư niên tân dậu bính nhật kỷ thời
丙火日元,以癸爲官,以己爲傷,中得辛金財星僩隔,則傷生財,財生官,富中取貴。假使如下式:
Bính hỏa nhật nguyên , dĩ quư vi quan , dĩ
kỷ vi thương , trung đắc tân kim tài tinh gián cách , tắc thương sanh
tài , tài sanh quan , phú trung thủ quư . Giả sử như hạ thức :
己年 癸酉 丙日 辛時
Kỷ niên quư dậu bính nhật tân thời
辛金不能化傷,己土直接害官星,格盡破矣(癸年己月同)。
Tân kim bất năng hóa thương , kỷ thổ trực tiếp hại quan tinh , cách tận phá hĩ ( quư niên kỷ nguyệt đồng ) .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 74 of 267: Đă gửi: 05 December 2008 lúc 3:00pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị thập , luận sanh khắc tiên hậu phân cát hung (tiếp theo)
原文:辛生申月,年壬月戊,時上丙官,不愁隔戊之壬,格亦許貴。假使年丙月壬而時戊,或年戊月丙而時壬,則壬能克丙,無望其貴矣。
Nguyên văn : tân sanh thân nguyệt , niên
nhâm nguyệt mậu , thời thượng bính quan , bất sầu cách mậu chi nhâm ,
cách diệc hứa quư . Giả sử niên bính nguyệt nhâm nhi thời mậu , hoặc
niên mậu nguyệt bính nhi thời nhâm , tắc nhâm năng khắc bính , vô vọng
kỳ quư hĩ .
徐注:辛日丙時,以官爲用,以傷爲病,以戊爲救應之藥也。列式如下:
Từ chú : tân nhật bính thời , dĩ quan vi dụng , dĩ thương vi bệnh , dĩ mậu vi cứu ứng chi dược dă . Liệt thức như hạ :
壬年 戊申 辛日 丙時
Nhâm niên mậu thân tân nhật bính thời
壬丙之僩,得戊隔之,則壬水不能傷害官星也。
Nhâm bính chi giản , đắc mậu cách chi , tắc nhâm thủy bất năng thương hại quan tinh dă .
丙年 壬辰 辛日 戊時
Bính niên nhâm thần tân nhật mậu thời
設或戊土在時,官傷並列。
Thiết hoặc mậu thổ tại thời , quan thương tịnh liệt .
戊年 丙辰 辛日 壬時
Mậu niên bính th́n tân nhật nhâm thời
上兩式壬水直接傷丙火官星,戊不能救。
Thượng lưỡng thức nhâm thủy trực tiếp thương bính hỏa quan tinh , mậu bất năng cứu .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 75 of 267: Đă gửi: 05 December 2008 lúc 3:08pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị thập , luận sanh khắc tiên hậu phân cát hung (tiếp theo)
原文:以上舉官星爲例,余如印畏財破,財懼比劫,食傷忌梟印,意義相同。救應之法,亦可例推矣。
Nguyên văn : dĩ thượng cử quan tinh vi lệ ,
dư như ấn úy tài phá , tài cụ bỉ kiếp , thực thương kị kiêu ấn , ư
nghĩa tương đồng . Cứu ứng chi pháp , diệc khả lệ thôi hĩ .
徐注:如此之類,不可勝數,其中吉凶似難猝喻。然細思其故,理甚顯然,特難爲淺者道耳。
Từ chú : như thử chi loại , bất khả thắng sổ
, kỳ trung cát hung tự nan thốt dụ . Nhiên tế tư kỳ cố , lư thậm hiển
nhiên , đặc nan vi thiển giả đạo nhĩ .
本篇所論生克先后吉凶,専舉天干爲例,而地支之重要,更有甚于天干者。試舉例如下:
Bổn thiên sở luận sanh khắc tiên hậu cát
hung , chuyên cử thiên can vi lệ , nhi địa chi chi trọng yếu , canh hữu
thậm vu thiên can giả . Thí cử lệ như hạ :
癸酉 甲子 丁卯 丙午
Quư dậu giáp tư đinh măo bính ngọ
癸亥 壬戌 辛酉 庚申 己未 戊午
Quư hợi nhâm tuất tân dậu canh thân kỷ mùi mậu ngọ
子午卯酉,四衝也,而此造則非但不衝,反爲四助。卯酉之僩,隔以子水,子午之僩隔以卯木,金水木火,以次相生,以印化煞爲用。遇水得木引化,遇金得水引化,不傷印綬用神,雖衝而不衝也。
Tư ngọ măo dậu , tứ xung dă , nhi thử tạo
tắc phi đăn bất xung , phản vi tứ trợ . Măo dậu chi giản , cách dĩ tư
thủy , tư ngọ chi gián cách dĩ măo mộc , kim thủy mộc hỏa , dĩ thứ
tương sinh , dĩ ấn hóa sát vi dụng . Ngộ thủy đắc mộc dẫn hóa , ngộ kim
đắc thủy dẫn hóa , bất thương ấn thụ dụng thần , tuy xung nhi bất xung
dă .
辛卯 丁酉 戊子 戊午
Tân măo đinh dậu mậu tư mậu ngọ
丙申 乙未 甲午 癸巳 壬辰 辛卯
Bính thân ất mùi giáp ngọ quư tị nhâm th́n tân măo
此造土金傷官用印,然卯酉衝,官星不能生印;子午衝,印之根爲財所破;地支木火被衝,天干火土亦成虛脫。不免一生落拓,有志難伸矣。
Thử tạo thổ kim thương quan dụng ấn , nhiên
măo dậu xung , quan tinh bất năng sanh ấn ; tư ngọ xung , ấn chi căn vi
tài sở phá ; địa chi mộc hỏa bị xung , thiên can hỏa thổ diệc thành hư
thoát . Bất miễn nhất sanh lạc thác , hữu chí nan thân hĩ .
更有喜其衝克者,如遜清乾隆皇帝造:
Canh hữu hỉ kỳ xung khắc giả , như tốn thanh càn long hoàng đế tạo :
辛卯 丁酉 庚午 丙子
Tân măo đinh dậu canh ngọ bính tư
丙申 乙未 甲午 癸巳 壬辰 辛卯 庚寅 己丑
Bính thân ất mùi giáp ngọ quư tị nhâm th́n tân măo canh dần kỷ sửu
陽刃格局,以煞制刃爲用。但秋金無印,不作旺論,而官煞通根卯午,制刃太過。妙在卯酉衝,使卯木不能生火,子午衝,使午火不破酉金,而丙丁官煞仍得通根。抑其太過,入于中和,是則玄之又玄,更難猝喻者矣。 以上舉子午卯酉爲例,更有會合因先后而變其性質者,亦有非衝非合,而先后生克之僩,吉凶迴殊者。非可備舉,學者熟習之后,自能領悟耳。
Dương nhận cách cục , dĩ sát chế nhận vi
dụng . Đăn thu kim vô ấn , bất tác vượng luận , nhi quan sát thông căn
măo ngọ , chế nhận thái quá . Diệu tại măo dậu xung , sử măo mộc bất
năng sanh hỏa , tư ngọ xung , sử ngọ hỏa bất phá dậu kim , nhi bính
đinh quan sát nhưng đắc thông căn . Ức kỳ thái quá , nhập vu trung ḥa
, thị tắc huyền chi hựu huyền , canh nan thốt dụ giả hĩ . Dĩ thượng cử
tư ngọ măo dậu vi lệ , canh hữu hội hiệp nhân tiên hậu nhi biến kỳ tính
chất giả , diệc hữu phi xung phi hiệp , nhi tiên hậu sanh khắc chi giản
, cát hung hồi thù giả . Phi khả bị cử , học giả thục tập chi hậu , tự
năng lĩnh ngộ nhĩ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 76 of 267: Đă gửi: 10 December 2008 lúc 10:40pm | Đă lưu IP
|
|
|
二十一、論星辰無關格局
Nhị thập nhất , luận tinh thần vô quan cách cục
原文:八字格局,専以月令配四柱,至于星辰好歹,既不能爲生克之用,又何以操成敗之權?況于局有礙,即財官美物,尚不能濟,何論吉星?于局有用,即七煞傷官,何謂凶神乎?是以格局既成,即使滿盤孤辰入煞,何損其貴?格局既破,即使満盤天德貴人,何以爲功?今人不知輕重,見是吉星,遂致拋卻用神,不管四柱,妄論貴賤,謬談禍福,甚可笑也。
Nguyên văn : bát tự cách cục , chuyên dĩ
nguyệt lệnh phối tứ trụ , chí vu tinh thần hảo đăi , kư bất năng vi
sanh khắc chi dụng , hựu hà dĩ thao thành bại chi quyền ? Huống vu cục
hữu ngại , tức tài quan mỹ vật , thượng bất năng tể , hà luận cát tinh
? Vu cục hữu dụng , tức thất sát thương quan , hà vị hung thần hồ ? Thị
dĩ cách cục kư thành , tức sử măn bàn cô thần nhập sát , hà tổn kỳ quư
? Cách cục kư phá , tức sử ? bàn thiên đức quư nhân , hà dĩ vi công ?
Kim nhân bất tri khinh trọng , kiến thị cát tinh , toại trí phao khước
dụng thần , bất quản tứ trụ , vọng luận quư tiện , mậu đàm họa phúc ,
thậm khả tiếu dă .
徐注:今之妄談星辰者,皆未究其源流也。子平之法,從五星衍變而成,五星以年爲主,以星辰判吉凶。星辰各有盤局,逐年不同,故子平法之初,亦以年爲主。試觀古本,如《李虛中命書》、珞碌子《三命消息賦》,之徐子平、釋曇瑩、李同、東方明諸家注疏,可知其時看法,仍以年爲主也。至明萬育吾氏之《三命通會》,乃有年爲本日爲主之說,則看法之改變,實始于明代,距今數百年耳。《蘭台妙選》専談格局,而其星辰也,納音也,皆從年取,許多名詞,尚承五星之書,未嘗改變。今之看法,既易年以日,星辰納音,已無所用。借以作考,固未嘗不可,憑以斷禍福,宁不爲識者所笑耶?更有江湖術士之流,並看星辰之法,未曾明了,以日代年,牽強附合,自作聰明,數典忘祖,更爲可嗤。要知星辰看法,今之堪輿家,尚不失其真。子平堪輿雖不同道,天空星辰之行度,豈有二耶?是可知其妄矣。
Từ chú : kim chi vọng đàm tinh thần giả ,
giai vị cứu kỳ nguyên lưu dă . Tử b́nh chi pháp , ṭng ngũ tinh diễn
biến nhi thành , ngũ tinh dĩ niên vi chủ , dĩ tinh thần phán cát hung .
Tinh thần các hữu bàn cục , trục niên bất đồng , cố tử b́nh pháp chi sơ
, diệc dĩ niên vi chủ . Thí quan cổ bổn , như " lư hư trung mệnh thư "
, lạc lục tử " tam mệnh tiêu tức phú " , chi từ tử b́nh , thích đàm
oánh , lư đồng , đông phương minh chư gia chú sơ , khả tri kỳ thời khán
pháp , nhưng dĩ niên vi chủ dă . Chí minh vạn dục ngô thị chi " tam
mệnh thông hội " , năi hữu niên vi bổn nhật vi chủ chi thuyết , tắc
khán pháp chi cải biến , thật thủy vu minh đại , cự kim sổ bách niên
nhĩ . " Lan đài diệu tuyển " chuyên đàm cách cục , nhi kỳ tinh thần dă
, nạp âm dă , giai ṭng niên thủ , hứa đa danh từ , thượng thừa ngũ
tinh chi thư , vị thường cải biến . Kim chi khán pháp , kư dịch niên dĩ
nhật , tinh thần nạp âm , dĩ vô sở dụng . Tá dĩ tác khảo , cố vị thường
bất khả , bằng dĩ đoạn họa phúc , trữ bất vi thức giả sở tiếu da ? Canh
hữu giang hồ thuật sĩ chi lưu , tịnh khán tinh thần chi pháp , vị tằng
minh liễu , dĩ nhật đại niên , khiên cường phụ hiệp , tự tác thông minh
, sổ điển vong tổ , cánh vi khả xuy . Yếu tri tinh thần khán pháp , kim
chi kham dư gia , thượng bất thất kỳ chân . Tử b́nh kham dư tuy bất
đồng đạo , thiên không tinh thần chi hành độ , khởi hữu nhị da ? Thị
khả tri kỳ vọng hĩ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 77 of 267: Đă gửi: 10 December 2008 lúc 10:46pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị thập nhất , luận tinh thần vô quan cách cục (tiếp theo)
原文:況書中所云祿貴,往往指正官而言,不是祿堂貴人。如正財得傷貴爲奇,傷貴也,傷官乃生財之具,正財得之,所以爲奇,若指貴人,則傷貴爲何物乎?又若因得祿而避位,得祿者,得官也,運得官鄉,宜乎進爵,然如財用傷官食神,運透官則格條,正官運又遇官則重,凡此之類,只可避位也。若作祿堂,不獨無是理,抑且得祿避位,文法上下相顧。古人作書,何至不通若是!
Nguyên văn : huống thư trung sở vân lộc quư
, văng văng chỉ chánh quan nhi ngôn , bất thị lộc đường quư nhân . Như
chánh tài đắc thương quư vi ḱ , thương quư dă , thương quan năi sanh
tài chi cụ , chánh tài đắc chi , sở dĩ vi ḱ , nhược chỉ quư nhân , tắc
thương quư vi hà vật hồ ? Hựu nhược nhân đắc lộc nhi tị vị , đắc lộc
giả , đắc quan dă , vận đắc quan hương , nghi hồ tiến tước , nhiên như
tài dụng thương quan thực thần , vận thấu quan tắc cách điêu , chánh
quan vận hựu ngộ quan tắc trọng , phàm thử chi loại , chỉ khả tị vị dă
. Nhược tác lộc đường , bất độc vô thị lư , ức thả đắc lộc tị vị , văn
pháp thượng hạ tương cố . Cổ nhân tác thư , hà chí bất thông nhược thị !
徐注:此即五星與子平中名詞之混淆也。祿,官也,有時亦名貴,五行至臨官之位,亦名祿堂。馬,財也;德,印也;天廚壽星,食神也。當時爲便利起見,假用五星中星辰之名詞,后人不得其解,乃牽強附會,以神其說。又三奇祿馬,亦指財官而言(參閱起例)。如丙年逢癸酉,爲官星臨貴;丙日逢癸酉,官坐財鄉;壬日坐午,名爲祿馬同鄉,亦即財官同宮。若此之類,自可借用三奇祿馬,名异而實同也。傷貴者,傷官而値丁卯,甲用己土爲財,而値己未皆是。然此亦不過解釋傷貴兩字,如爲子平法而言,合于日元之需要,即爲貴,不合于需要,即不爲貴。傷貴云云,乃方字上之修辭,不可拘執也。得祿避位,爲官之祿堂乎?抑日元之祿堂乎?若官重而遇官之祿堂,自應避位,若官重而遇日元之祿堂,又當進爵矣。總以合于需要爲貴,神煞吉凶,無關禍福也。
Từ chú : thử tức ngũ tinh dữ tử b́nh trung
danh từ chi hỗn hào dă . Lộc , quan dă , hữu thời diệc danh quư , ngũ
hành chí lâm quan chi vị , diệc danh lộc đường . Mă , tài dă ; đức , ấn
dă ; thiên trù thọ tinh , thực thần dă . Đương thời vi tiện lợi khởi
kiến , giả dụng ngũ tinh trung tinh thần chi danh từ , hậu nhân bất đắc
kỳ giải , năi khiên cường phụ hội , dĩ thần kỳ thuyết . Hựu tam ḱ lộc
mă , diệc chỉ tài quan nhi ngôn ( tham duyệt khởi lệ ) . Như bính niên
phùng quư dậu , vi quan tinh lâm quư ; bính nhật phùng quư dậu , quan
tọa tài hương ; nhâm nhật tọa ngọ , danh vi lộc mă đồng hương , diệc
tức tài quan đồng cung . Nhược thử chi loại , tự khả tá dụng tam ḱ lộc
mă , danh di nhi thật đồng dă . Thương quư giả , thương quan nhi trị
đinh măo , giáp dụng kỷ thổ vi tài , nhi trị kỷ vị giai thị . Nhiên thử
diệc bất quá giải thích thương quư lưỡng tự , như vi tử b́nh pháp nhi
ngôn , hợp vu nhật nguyên chi nhu yếu , tức vi quư , bất hợp vu nhu yếu
, tức bất vi quư . Thương quư vân vân , năi phương tự thượng chi tu từ
, bất khả câu chấp dă . Đắc lộc tị vị , vi quan chi lộc đường hồ ? Ức
nhật nguyên chi lộc đường hồ ? Nhược quan trọng nhi ngộ quan chi lộc
đường , tự ứng tị vị , nhược quan trọng nhi ngộ nhật nguyên chi lộc
đường , hựu đương tiến tước hĩ . Tổng dĩ hợp vu nhu yếu vi quư , thần
sát cát hung , vô quan họa phúc dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 78 of 267: Đă gửi: 10 December 2008 lúc 10:50pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị thập nhất , luận tinh thần vô quan cách cục (tiếp theo)
原文:又若女命,有云“貴眾則舞裙歌扇”。貴眾者,官眾也,女以官爲夫,正夫豈可疊出乎?一女眾夫,舞裙歌扇,理固然也。若作貴人,乃是天星,並非夫主,何礙于眾,而必爲娼妓乎?
Nguyên văn : hựu nhược nữ mệnh , hữu vân "
quư chúng tắc vũ quần ca phiến " . Quư chúng giả , quan chúng dă , nữ
dĩ quan vi phu , chánh phu khởi khả điệp xuất hồ ? Nhất nữ chúng phu ,
vũ quần ca phiến , lư cố nhiên dă . Nhược tác quư nhân , năi thị thiên
tinh , tịnh phi phu chủ , hà ngại vu chúng , nhi tất vi xướng kĩ hồ ?
徐注:貴,即官也,貴眾,即官眾。如以天乙爲言,從夏至至冬至,用陰貴,從冬至至夏至,用陽貴。又鬚适爲用神,而又宜財生旺也。若財多身弱,則鬚以比劫分財爲美,貴多适爲病耳。至于貴眾,舞裙歌扇,正以官爲夫星也。官多鬚以損官化官爲夫星,不必定用官。官煞者克我者也。四柱中有官煞,先鬚安頓,非必爲用,是則不論男女命皆然。若用神非値天乙,或天乙适臨于忌神,陰陽並見,重疊雜出,皆不足爲吉凶,無關輕重,置之不論可也。
Từ chú : quư , tức quan dă , quư chúng , tức
quan chúng . Như dĩ thiên ất vi ngôn , ṭng hạ chí chí đông chí , dụng
âm quư , ṭng đông chí chí hạ chí , dụng dương quư . Hựu tu quát vi
dụng thần , nhi hựu nghi tài sanh vượng dă . Nhược tài đa thân nhược ,
tắc tu dĩ bỉ kiếp phân tài vi mỹ , quư đa quát vi bệnh nhĩ . Chí vu quư
chúng , vũ quần ca phiến , chánh dĩ quan vi phu tinh dă . Quan đa tu dĩ
tổn quan hóa quan vi phu tinh , bất tất định dụng quan . Quan sát giả
khắc ngă giả dă . Tứ trụ trung hữu quan sát , tiên tu an đốn , phi tất
vi dụng , thị tắc bất luận nam nữ mệnh giai nhiên . Nhược dụng thần phi
trị thiên ất , hoặc thiên ất quát lâm vu kị thần , âm dương tịnh kiến ,
trùng điệp tạp xuất , giai bất túc vi cát hung , vô quan khinh trọng ,
trí chi bất luận khả dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 79 of 267: Đă gửi: 10 December 2008 lúc 10:56pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị thập nhất , luận tinh thần vô quan cách cục (tiếp theo)
原文:然星辰命書,亦有談及,不善看書者執之也。如“貴人頭上帶財官,門充駟馬”,蓋財官如人美貌,貴人如人衣服,貌之美者,衣服美則現。其實財官成格,即非貴人頭上,怕不門充駟馬!又局清貴,又帶二德,必受榮封。若専主二德,則何不竟云帶二德受兩國之封,而必先曰無煞乎?若云命逢險格,柱有二德,逢凶有救,有免于危,則亦有之,然終無關于格局之貴賤也。
Nguyên văn : nhiên tinh thần mệnh thư , diệc
hữu đàm cập , bất thiện khán thư giả chấp chi dă . Như " quư nhân đầu
thượng đái tài quan , môn sung tứ mă " , cái tài quan như nhân mỹ mạo ,
quư nhân như nhân y phục , mạo chi mỹ giả , y phục mỹ tắc hiện . Kỳ
thật tài quan thành cách , tức phi quư nhân đầu thượng , phạ bất môn
sung tứ mă ! Hựu cục thanh quư , hựu đái nhị đức , tất thụ vinh phong .
Nhược chuyên chủ nhị đức , tắc hà bất cánh vân đái nhị đức thụ lưỡng
quốc chi phong , nhi tất tiên viết vô sát hồ ? Nhược vân mệnh phùng
hiểm cách , trụ hữu nhị đức , phùng hung hữu cứu , hữu miễn vu nguy ,
tắc diệc hữu chi , nhiên chung vô quan vu cách cục chi quư tiện dă .
徐注:星辰之于用神,各有所宜。如官星宜天乙,印綬宜二德,財宜驛馬,食傷宜文昌、詞館學堂。用官而官臨天乙,錦上添花;用印而印臨天月二德,素食慈心。美者愈増其美,凶者得減其凶,非藉以成格也。若舍用神而論星辰,則行運吉凶,如何取法乎?無煞帶二德,煞指忌神而言,亦非定指七煞也。閱者善會其意,庶不爲古人所愚。總之,子平有子平之看法,勿混雜星辰,目眩而無所主也。
Từ chú : tinh thần chi vu dụng thần , các
hữu sở nghi . Như quan tinh nghi thiên ất , ấn thụ nghi nhị đức , tài
nghi dịch mă , thực thương nghi văn xương , từ quán học đường . Dụng
quan nhi quan lâm thiên ất , cẩm thượng thiêm hoa ; dụng ấn nhi ấn lâm
thiên nguyệt nhị đức , tố thực từ tâm . Mỹ giả dũ tăng kỳ mỹ , hung giả
đắc giảm kỳ hung , phi tạ dĩ thành cách dă . Nhược xá dụng thần nhi
luận tinh thần , tắc hành vận cát hung , như hà thủ pháp hồ ? Vô sát
đái nhị đức , sát chỉ kị thần nhi ngôn , diệc phi định chỉ thất sát dă
. Duyệt giả thiện hội kỳ ư , thứ bất vi cổ nhân sở ngu . Tổng chi , tử
b́nh hữu tử b́nh chi khán pháp , vật hỗn tạp tinh thần , mục huyễn nhi
vô sở chủ dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 80 of 267: Đă gửi: 10 December 2008 lúc 11:07pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị thập nhất , luận tinh thần vô quan cách cục (tiếp theo)
八字之格局用神看法,于星辰無關,但有八字同一格局,而高低不同,則星辰之錦上添花,非盡無稽。舉例于右:
Bát tự chi cách cục dụng thần khán pháp , vu
tinh thần vô quan , đăn hữu bát tự đồng nhất cách cục , nhi cao đê bất
đồng , tắc tinh thần chi cẩm thượng thiêm hoa , phi tận vô kê . Cử lệ
vu hữu :
己未 癸酉 丁巳 丁未
Kỷ mùi quư dậu đinh tị đinh mùi
壬申 辛未 庚午 己巳 戊辰 丁卯
Nhâm thân tân mùi canh ngọ kỷ tị mậu th́n đinh măo
此袁項城命造也。初視之,身強食神制煞而已,細辨之,以年爲主,己未年命,未酉夾申,爲貴;以日爲主,丁貴在酉,以煞爲用,煞貴在巳,身煞互換得貴。七煞者敵對之神,爲受清廷知遇,而清廷亦受覆育之兆。地支巳未酉夾祿夾貴,全盤祿貴擁護,宜爲元首。至卯運,敵對之煞,臨貴得勢,而衝本身之貴,眾叛親離,至爲顯然也。 乙卯 丙戌 癸酉 丙辰
Thử viên hạng thành mệnh tạo dă . Sơ thị chi
, thân cường thực thần chế sát nhi dĩ , tế biện chi , dĩ niên vi chủ ,
kỷ mùi niên mệnh , mùi dậu giáp thân , vi quư ; dĩ nhật vi chủ , đinh quư
tại dậu , dĩ sát vi dụng , sát quư tại tị , thân sát hỗ hoán đắc quư .
Thất sát giả địch đối chi thần , vi thụ thanh đ́nh tri ngộ , nhi thanh
đ́nh diệc thụ phúc dục chi triệu . Địa chi tị mùi dậu giáp lộc giáp quư
, toàn bàn lộc quư ủng hộ , nghi vi nguyên thủ . Chí măo vận , địch đối
chi sát , lâm quư đắc thế , nhi xung bổn thân chi quư , chúng bạn thân
ly , chí vi hiển nhiên dă . Ất măo bính tuất quư dậu bính th́n
乙酉 甲申 癸未 壬午 辛巳 庚辰
Ất dậu giáp thân quư mùi nhâm ngọ tân tị canh th́n
此徐東海命造也。初視之,財得食生而已,然癸貴在卯,丙貴在酉,辰卯酉戌,東西對峙,兩合解衝,水火相爭,而得乙卯貴人,調和其僩,宜其終身善爲和事老也。又袁爲武人,用煞爲權;徐爲文臣,用食生財,是豈偶然哉?
Thử từ đông hải mệnh tạo dă . Sơ thị chi ,
tài đắc thực sanh nhi dĩ , nhiên quư quư tại măo , bính quư tại dậu ,
th́n măo dậu tuất , đông tây đối tŕ , lưỡng hiệp giải xung , thủy hỏa
tương tranh , nhi đắc ất măo quư nhân , điều ḥa kỳ giản , nghi kỳ
chung thân thiện vi ḥa sự lăo dă . Hựu viên vi vũ nhân , dụng sát vi
quyền ; từ vi văn thần , dụng thực sanh tài , thị khởi ngẫu nhiên tai ?
戊寅 己未 甲寅 乙亥
Mậu dần kỷ mùi giáp dần ất hợi
庚申 辛酉 壬戌 癸亥 甲子 乙丑
Canh thân tân dậu nhâm tuất quư hợi giáp tư ất sửu
年戊日甲,同以未爲貴人;甲本身旺任財,月令己土真貴透出爲用神;更喜四柱無金,寅未藏火,食傷生才,清純之極。年月爲祖基,其貴出于遺廕,未貴直接爲用,本身受貴人之提攜。此爲合肥李國筠造,受項城總統之知遇,民國初年曾任廣東巡按使者也(袁項城造爲己未命尤奇)。
Niên mậu nhật giáp , đồng dĩ vị vi quư nhân
; giáp bổn thân vượng nhiệm tài , nguyệt lệnh kỷ thổ chân quư thấu xuất
vi dụng thần ; canh hỉ tứ trụ vô kim , dần vị tàng hỏa , thực thương
sanh tài , thanh thuần chi cực . Niên nguyệt vi tổ cơ , kỳ quư xuất vu
di ấm , vị quư trực tiếp vi dụng , bổn thân thụ quư nhân chi đề huề .
Thử vi Hợp ph́ lư quốc quân tạo , thụ hạng thành tổng thống chi tri ngộ
, dân quốc sơ niên tằng nhiệm quảng đông tuần án sử giả dă ( viên hạng
thành tạo vi kỷ mùi mệnh vưu ḱ ) .
戊戌 甲子 己巳 戊辰
Mậu tuất giáp tư kỷ tị mậu th́n
乙丑 丙寅 丁卯 戊辰 己巳 庚午 辛未
Ất sửu bính dần đinh măo mậu th́n kỷ tị canh ngọ tân mùi
財生官旺,丙火調候爲用。月令天乙,貴由祖廕。貴人爲財以生官,其貴爲僩接,更以腊月財官,鬚火調候,用神在巳,而非子,貴爲僩接之用。此亦爲合肥李某某君之造。運至丙寅丁卯繼承大宗,而本身之貴,則較上造稍次。更以己甲合官以護財,戊不能爭,所以獨得繼統,擁產甚巨也。(林注:此造水無金生,群土包圍,財不以旺論。五土一火,當成從旺格,火土爲喜用兼作調候,子水爲病。七十年大運除辰字半合子水外,余皆爲喜用或除去病神忌神。入從格而得此長盛之運程者,實屬罕見。)
Tài sanh quan vượng , bính hỏa điều hậu vi
dụng . Nguyệt lệnh thiên ất , quư do tổ ấm . Quư nhân vi tài dĩ sanh
quan , kỳ quư vi gián tiếp , canh dĩ tịch nguyệt tài quan , tu hỏa điều
hậu , dụng thần tại tị , nhi phi tử , quư vi gián tiếp chi dụng . Thử
diệc vi Hợp ph́ lư mỗ mỗ quân chi tạo . Vận chí bính dần đinh măo kế
thừa đại tông , nhi bổn thân chi quư , tắc giác thượng tạo sảo thứ .
Canh dĩ kỷ giáp hiệp quan dĩ hộ tài , mậu bất năng tranh , sở dĩ độc
đắc kế thống , ủng sản thậm cự dă . ( Lâm chú : thử tạo thủy vô kim
sanh , quần thổ bao vi , tài bất dĩ vượng luận . Ngũ thổ nhất hỏa ,
đương thành ṭng vượng cách , hỏa thổ vi hỉ dụng kiêm tác điều hậu , tư
thủy vi bệnh . Thất thập niên đại vận trừ thần tự bán hợp tư thủy ngoại
, dư giai vi hỉ dụng hoặc trừ khứ bệnh thần kị thần . Nhập tùng cách
nhi đắc thử trường thịnh chi vận tŕnh giả , thật thuộc hăn kiến . )
辛巳 辛丑 庚申 辛巳
Tân tị tân sửu canh thân tân tị
庚子 己亥 戊戌 丁酉 丙申 乙未 甲午
Canh tư kỷ hợi mậu tuất đinh dậu bính thân ất mùi giáp ngọ
寒月土金,宜用火調候。而巳丑會合,巳申刑合,格局轉換。气全金水,反宜順其旺气,以行土金水運爲美。此爲合肥李國傑命造。辛金雜出而庚金獨得貴,所以昆仲甚眾,而彼獨得襲爵,貴由遺廕,故年月合貴。幼行未運,兩貴相衝,加以甲戌流年,三刑會合,刑傷兩貴,而受牢獄之災。此造如時透一水,晚運即不致顚沛。可見星辰不盡無稽也。又李氏之貴,始于文忠公,文忠造癸未、甲寅、乙亥、己卯,曲直仁壽格,至李國傑金局而貴絕,襲爵至此而終,亦一奇也。此爲貞元之運,八字硏究不盡,附志于此。
Hàn nguyệt thổ kim , nghi dụng hỏa điều hậu
. Nhi tị sửu hội hiệp , tị thân h́nh hiệp , cách cục chuyển hoán . Khí
toàn kim thủy , phản nghi thuận kỳ vượng khí , dĩ hành thổ kim thủy vận
vi mỹ . Thử vi Hợp ph́ lư quốc kiệt mệnh tạo . Tân kim tạp xuất nhi
canh kim độc đắc quư , sở dĩ côn trọng thậm chúng , nhi bỉ độc đắc tập
tước , quư do di ấm , cố niên nguyệt hiệp quư . Ấu hành vị vận , lưỡng
quư tương xung , gia dĩ giáp tuất lưu niên , tam h́nh hội hiệp , h́nh
thương lưỡng quư , nhi thụ lao ngục chi tai . Thử tạo như thời thấu
nhất thủy , văn vận tức bất trí điên phái . Khả kiến tinh thần bất tận
vô kê dă . Hựu lư thị chi quư , thủy vu văn trung công , văn trung tạo
quư vị , giáp dần , ất hợi , kỷ măo , khúc trực nhân thọ cách , chí lư
quốc kiệt kim cục nhi quư tuyệt , tập tước chí thử nhi chung , diệc
nhất ḱ dă . Thử vi trinh nguyên chi vận , bát tự nghiên cứu bất tận ,
phụ chí vu thử .
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
|