Tác giả |
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 21 of 35: Đă gửi: 17 June 2009 lúc 1:54pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nạp âm mộc (tiếp theo)
戊戌己亥平地木
Mậu tuất kỷ hợi b́nh địa mộc
平地木者,初生萌蘗,始發枝條,唯資雨露之功,不喜雪霜之積,此乃地上之茂材,人僩之屋木。戊戌爲棟,已亥爲梁,最宜互換見之,鬚以土爲基,土愛路旁,爲正格,更逢子午,尤貴,以子午爲天地正柱故也;屋、壁、城頭三土以此木相資,中僩有升化,尤吉;砂、驛無用,日時見之,主災;太陽、霹靂,最爲顯耀,爐中遇水則福,燈頭無風則固,余火無水則凶;此已成之木,不宜劍金,有木相資則可;泊金増飾光輝,又天干合,地支旺,更有旁土爲基,主大貴。余金無用。水見天河,爲潤澤,主吉;溪、海無山俱凶;井泉、澗下雖吉,內甲申合丁丑爲山,遇之尤吉。木見大林,有風搖動,主壽促;桑柘癸丑最吉,壬子己亥人見之爲貴,戊戌人不堪;松柏木倚輔平地爲棟梁,更有土助,主貴。大抵此木惡金而喜水、土,若生三冬時,得寅卯爲寒谷回春,亦貴論也。
B́nh địa mộc giả , sơ sanh manh nghiệt ,
thủy phát chi điêu , duy tư vũ lộ chi công , bất hỉ tuyết sương chi
tích , thử năi địa thượng chi mậu tài , nhân giản chi ốc mộc . Mậu tuất
vi đống , kỷ hợi vi lương , tối nghi hỗ hoán kiến chi , tu dĩ thổ vi cơ
, thổ ái lộ bàng , vi chính cách , canh phùng tư ngọ , vưu quư , dĩ tư
ngọ vi thiên địa chánh trụ cố dă ; ốc , bích , thành đầu tam thổ dĩ thử
mộc tương tư , trung gian hữu thăng hóa , vưu cát ; sa , dịch vô dụng ,
nhật thời kiến chi , chủ tai ; thái dương , phích lịch , tối vi hiển
diệu , lô trung ngộ thủy tắc phúc , đăng đầu vô phong tắc cố , dư hỏa
vô thủy tắc hung ; thử dĩ thành chi mộc , bất nghi kiếm kim , hữu mộc
tương tư tắc khả ; bạc kim tăng sức quang huy , hựu thiên can hiệp ,
địa chi vượng , canh hữu bàng thổ vi cơ , chủ đại quư . Dư kim vô dụng
. Thủy kiến thiên hà , vi nhuận trạch , chủ cát ; khê , hải vô sơn câu
hung ; tỉnh tuyền , giản hạ tuy cát , nội giáp thân hiệp đinh sửu vi
sơn , ngộ chi vưu cát . Mộc kiến đại lâm , hữu phong diêu động , chủ
thọ xúc ; tang chá quư sửu tối cát , nhâm tư kỷ hợi nhân kiến chi vi
quư , mậu tuất nhân bất kham ; tùng bách mộc ỷ phụ b́nh địa vi đống
lương , canh hữu thổ trợ , chủ quư . Đại để thử mộc ác kim nhi hỉ thủy
, thổ , nhược sanh tam đông thời , đắc dần măo vi hàn cốc hồi xuân ,
diệc quư luận dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 22 of 35: Đă gửi: 18 June 2009 lúc 6:59pm | Đă lưu IP
|
|
|
納音土
Nạp âm thổ
「注」庚子、辛丑、戊寅、己卯、丙辰、丁巳、庚午、辛未、戊申、己酉、丙戍、丁亥納音土。
" Chủ " canh tư , tân sửu , mậu dần , kỷ măo
, bính th́n , đinh tị , canh ngọ , tân mùi , mậu thân , kỷ dậu , bính
tuất , đinh hợi nạp âm thổ .
庚子辛丑壁上土
Canh tư tân sửu bích thượng thổ
壁上土者,恃棟依梁,興門立戶,卻暑御寒之德,遮霜護雪之功。此乃人僩壁土,非平地何以爲靠?子午,天地正柱,逢之尤爲吉慶。凡見木皆可爲主。庚寅辛卯亦是棟梁,只申酉衝破,子卯相刑;大林有風,若無承載之土,加凡火,主作事難成,貧賤而夭。土愛路旁,謂之負載,屋上、城頭可以護身,皆吉。見火全無造化,太陽、霹靂雖云照耀,到底蹇危,若命先已見木,遇火助,鬼焚克運,再逢之,主禍患夭折,柱有水救濟,稍得。水見甲申爲最吉,乙酉次之;天上雨露,亦吉;大海漂泛,此土何安?縱有根基,亦凶。金唯愛泊金,命里先有木神則貴,以其成宮室而金碧輝煌,非朝廷不敢用也;劍金傷害,余金無用。
Bích thượng thổ giả , thị đống y lương ,
hưng môn lập hộ , khước thử ngự hàn chi đức , già sương hộ tuyết chi
công . Thử năi nhân gián bích thổ , phi b́nh địa hà dĩ vi kháo ? Tư ngọ
, thiên địa chánh trụ , phùng chi vưu vi cát khánh . Phàm kiến mộc giai
khả vi chủ . Canh dần tân măo diệc thị đống lương , chỉ thân dậu xung
phá , tư măo tương h́nh ; đại lâm hữu phong , nhược vô thừa tái chi thổ
, gia phàm hỏa , chủ tác sự nan thành , bần tiện nhi yêu . Thổ ái lộ
bàng , vị chi phụ tái , ốc thượng , thành đầu khả dĩ hộ thân , giai cát
. Kiến hỏa toàn vô tạo hóa , thái dương , phích lịch tuy vân chiếu diệu
, đáo để kiển nguy , nhược mệnh tiên dĩ kiến mộc , ngộ hỏa trợ , quỷ
phần khắc vận , tái phùng chi , chủ họa hoạn yêu chiết , trụ hữu thủy
cứu tể , sảo đắc . Thủy kiến giáp thân vi tối cát , ất dậu thứ chi ;
thiên thượng vũ lộ , diệc cát ; đại hải phiêu phiếm , thử thổ hà an ?
Túng hữu căn cơ , diệc hung . Kim duy ái bạc kim , mệnh lư tiên hữu mộc
thần tắc quư , dĩ kỳ thành cung thất nhi kim bích huy hoàng , phi triều
đ́nh bất cảm dụng dă ; kiếm kim thương hại , dư kim vô dụng .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 23 of 35: Đă gửi: 18 June 2009 lúc 7:06pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nạp âm thổ (tiếp theo)
戊寅已卯城頭土
Mậu dần kỷ măo thành đầu thổ
城頭土者,天京玉壘,帝里金城,龍盤千里之形,虎踞四維之勢。此土有成有未成,作兩般論。凡遇見路旁,爲已成之土,不必用火,若無路旁,爲未成之土,必鬚用火;大都城土皆鬚資木,楊柳癸未最佳,壬午則忌;桑拓癸丑爲上,壬子次之;庚寅辛卯就位相克則城崩不宁,何以安人也耶?如見木無夾輔,只以貴人祿馬論之。見水有山爲顯貴,甲申、丁丑俱吉,天河滋助,亦吉,唯忌霹靂、大海,壬戌不忌,合化俱以吉。推土愛路旁,防見諸火,大驛逢山,鬚作貴觀,若獨見無根本,貧夭孤寒。五行見金,只有白蜡,怕巽,二者相妨,余金無用,亦鬚以貴人祿馬看之。
Thành đầu thổ giả , thiên kinh ngọc lũy , đế
lư kim thành , bàn thiên lư chi h́nh , hổ cứ tứ duy chi thế . Thử thổ
hữu thành hữu vị thành , tác lưỡng bàn luận . Phàm ngộ kiến lộ bàng ,
vi dĩ thành chi thổ , bất tất dụng hỏa , nhược vô lộ bàng , vi vị thành
chi thổ , tất tu dụng hỏa ; đại đô thành thổ giai tu tư mộc , dương
liễu quư vị tối giai , nhâm ngọ tắc kị ; tang thác quư sửu vi thượng ,
nhâm tư thứ chi ; canh dần tân măo tựu vị tương khắc tắc thành băng bất
trữ , hà dĩ an nhân dă da ? Như kiến mộc vô giáp phụ , chỉ dĩ quư nhân
lộc mă luận chi . Kiến thủy hữu sơn vi hiển quư , giáp thân , đinh sửu
câu cát , thiên hà tư trợ , diệc cát , duy kị phích lịch , đại hải ,
nhâm tuất bất kị , hiệp hóa câu dĩ cát . Thôi thổ ái lộ bàng , pḥng
kiến chư hỏa , đại dịch phùng sơn , tu tác quư quan , nhược độc kiến vô
căn bổn , bần yêu cô hàn . Ngũ hành kiến kim , chỉ hữu bạch trá , phạ
tốn , nhị giả tương phương , dư kim vô dụng , diệc tu dĩ quư nhân lộc
mă khán chi .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 24 of 35: Đă gửi: 18 June 2009 lúc 7:10pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nạp âm thổ (tiếp theo)
丙辰丁巳砂中土
Bính th́n đinh tị sa Trung thổ
砂中土者,浪回所積,波渚而成,龍蛇盤隱之宮,陵谷變遷之地。此土清秀,唯喜清金養之,更得犯淨之土,主早貴;釵、砂、劍、泊此四金清秀相助,如丙人見辛亥爲丙丁入于乾戶,號曰駕海長虹,又有星拱北之論,皆貴格也,更得水相涵,尤爲上吉,若無水而時日得天上火照,亦可,如丙辰乙未癸酉戊午,此命有二金資養,卻全無水,得太陽火照,故貴;如丁巳癸卯己未壬申,此命二金資養,得天上火照,亦貴。然戊午太燥,己未稍緩,壽夭不同。水以井澗清潔爲吉,若有金以養之,貴;如此土已得金養而日時有海水便坏造化,癸亥輕清,丙人見之限運,逢亦主顯榮,余水無用。火喜太陽,在格號爲朱雀騰空,主貴;山頭、山下、爐中,覆燈諸火若無水濟,主壽夭。木爰桑拓、楊柳,以此土能載二木故也,余木卻以祿馬貴人參之,如日中刑破衝克之木,雖見之有何造化?不如無爲吉。五行最忌土相刑,路旁安身,有金木資生,亦主福慶;大驛往來,最不宜見,縱有金水亦凶,余土尤不爲吉。
Sa Trung thổ giả , lăng hồi sở tích , ba chử
nhi thành , xà bàn ẩn chi cung , lăng cốc biến thiên chi địa . Thử thổ
thanh tú , duy hỉ thanh kim dưỡng chi , canh đắc phạm tịnh chi thổ ,
chủ tảo quư ; thoa , sa , kiếm , bạc thử tứ kim thanh tú tương trợ , như
bính nhân kiến tân hợi vi bính đinh nhập vu can hộ , hiệu viết giá hải
trường hồng , hựu hữu tinh củng bắc chi luận , giai quư cách dă , canh
đắc thủy tương hàm , vưu vi thượng cát , nhược vô thủy nhi thời nhật
đắc thiên thượng hỏa chiếu , diệc khả , như bính th́n ất mùi quư dậu mậu
ngọ , thử mệnh hữu nhị kim tư dưỡng , khước toàn vô thủy , đắc thái
dương hỏa chiếu , cố quư ; như đinh tị quư măo kỷ mùi nhâm thân , thử
mệnh nhị kim tư dưỡng , đắc thiên thượng hỏa chiếu , diệc quư . Nhiên
mậu ngọ thái táo , kỷ mùi sảo hoăn , thọ yêu bất đồng . Thủy dĩ tỉnh
giản thanh khiết vi cát , nhược hữu kim dĩ dưỡng chi , quư ; như thử
thổ dĩ đắc kim dưỡng nhi nhật thời hữu hải thủy tiện khôi tạo hóa , quư
hợi khinh thanh , bính nhân kiến chi hạn vận , phùng diệc chủ hiển vinh
, dư thủy vô dụng . Hỏa hỉ thái dương , tại cách hiệu vi chu tước đằng
không , chủ quư ; sơn đầu , sơn hạ , lô trung , phúc đăng chư hỏa nhược
vô thủy tể , chủ thọ yêu . Mộc viên tang thác , dương liễu , dĩ thử thổ
năng tái nhị mộc cố dă , dư mộc khước dĩ lộc mă quư nhân tham chi , như
nhật trung h́nh phá xung khắc chi mộc , tuy kiến chi hữu hà tạo hóa ?
Bất như vô vi cát . Ngũ hành tối kị thổ tương h́nh , lộ bàng an thân ,
hữu kim mộc tư sanh , diệc chủ phúc khánh ; đại dịch văng lai , tối bất
nghi kiến , túng hữu kim thủy diệc hung , dư thổ vưu bất vi cát .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 25 of 35: Đă gửi: 18 June 2009 lúc 7:18pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nạp âm thổ (tiếp theo)
庚午辛未路旁土
Canh ngọ tân mùi lộ bàng thổ
路旁土者,大地連途,平田萬頃,禾稼賴以資生,草木由之暢茂。此乃火暖土溫,長養萬物之土也,故鬚假水爲先,乃灌漑滋潤之論,次第尤宜水化爲妙,更得金來相助,則禾稼成實。如庚午見甲申,辛未見乙酉爲祿,若無衝破,主早貴;天上水雨露相滋,庚午喜見丁未,辛未喜見丙午,爲官貴祿合之妙;澗下庚午見丁丑,貴祿交馳,辛未見丙子,化水逢生;大溪乙卯爲雷,能發生,此土又乙庚合化,故皆主吉;長流、大海二水以其不能澆灌,此土故最忌之,主凶夭。火逢霹靂,庚午見己丑,貴祿交穿,辛未見戊子,印貴朝陽,皆吉,天上火就位相生,太燥則土反不能生物,有水潤之始得,若獨見,主夭;爐中火亦燥,亦主妨壽;燈頭有屋土,方應造化,名超凡入聖,不然亦凶。見木可以發生,然有貴人祿馬則吉,刑煞衝破則凶。只有庚寅木,此土逢之大好,大林不能勝載,如土位見丙辰、丙戊、辛丑、辛未,皆吉;若庚午見辛未,辛未見庚午,爲二儀貴偶,無有不貴。釵釧、砂中二金可以滋助,清水金水並見,大吉,若命已見水,無金運,遇此金亦福;乙丑海金可爲山論,若得天河清水助之,庚人大好。妙選有金馬嘶風格,以庚午、甲午生人得辛巳時;有馬化龍駒格,又以午生人見辰時;有哨風猛虎格,以庚辛生人得辛巳、乙巳。俱以貴論,而水、火、土、金似不相拘。
Lộ bàng thổ giả , đại địa liên đồ , b́nh
điền vạn khoảnh , ḥa giá lại dĩ tư sanh , thảo mộc do chi sướng mậu .
Thử năi hỏa noăn thổ ôn , trường dưỡng vạn vật chi thổ dă , cố tu giả
thủy vi tiên , năi quán cái tư nhuận chi luận , thứ đệ vưu nghi thủy
hóa vi diệu , canh đắc kim lai tương trợ , tắc ḥa giá thành thật . Như
canh ngọ kiến giáp thân , tân mùi kiến ất dậu vi lộc , nhược vô xung phá
, chủ tảo quư ; thiên thượng thủy vũ lộ tương tư , canh ngọ hỉ kiến
đinh mùi , tân mùi hỉ kiến bính ngọ , vi quan quư lộc hiệp chi diệu ;
giản hạ canh ngọ kiến đinh sửu , quư lộc giao tŕ , tân mùi kiến bính tư
, hóa thủy phùng sanh ; đại khê ất măo vi lôi , năng phát sanh , thử
thổ hựu ất canh hiệp hóa , cố giai chủ cát ; trường lưu , đại hải nhị
thủy dĩ kỳ bất năng kiêu quán , thử thổ cố tối kị chi , chủ hung yêu .
Hỏa phùng phích lịch , canh ngọ kiến kỷ sửu , quư lộc giao xuyên , tân
mùi kiến mậu tư , ấn quư triều dương , giai cát , thiên thượng hỏa tựu
vị tương sinh , thái táo tắc thổ phản bất năng sanh vật , hữu thủy
nhuận chi thủy đắc , nhược độc kiến , chủ yêu ; lô trung hỏa diệc táo ,
diệc chủ phương thọ ; đăng đầu hữu ốc thổ , phương ứng tạo hóa , danh
siêu phàm nhập thánh , bất nhiên diệc hung . Kiến mộc khả dĩ phát sanh
, nhiên hữu quư nhân lộc mă tắc cát , h́nh sát xung phá tắc hung . Chỉ
hữu canh dần mộc , thử thổ phùng chi đại hảo , đại lâm bất năng thắng
tái , như thổ vị kiến bính th́n , bính mậu , tân sửu , tân mùi , giai
cát ; nhược canh ngọ kiến tân mùi , tân mùi kiến canh ngọ , vi nhị nghi
quư ngẫu , vô hữu bất quư . Thoa xuyến , sa trung nhị kim khả dĩ tư trợ
, thanh thủy kim thủy tịnh kiến , đại cát , nhược mệnh dĩ kiến thủy ,
vô kim vận , ngộ thử kim diệc phúc ; ất sửu hải kim khả vi sơn luận ,
nhược đắc thiên hà thanh thủy trợ chi , canh nhân đại hảo . Diệu tuyển
hữu kim mă tê phong cách , dĩ canh ngọ , giáp ngọ sanh nhân đắc tân tị
thời ; hữu mă hóa câu cách , hựu dĩ ngọ sanh nhân kiến th́n thời ; hữu
tiếu phong mănh hổ cách , dĩ canh tân sanh nhân đắc tân tị , ất tị .
Câu dĩ quư luận , nhi thủy , hỏa , thổ , kim tự bất tương câu .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 26 of 35: Đă gửi: 18 June 2009 lúc 7:24pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nạp âm thổ (tiếp theo)
戊申己酉大驛土
Mậu thân kỷ dậu đại dịch thổ
大驛土者,堂堂大道,坦坦平途,九州無所不通,萬國無所不至,此乃位屬坤方,德乃厚載,輪天轉日,負海乘山之土也。發生萬物,以木爲基。戊申,長生之土,德厚無疆,見三、四木皆能滋生,己酉,自敗之土,木多則竊气;大林合中逢衝,主夭,別木則吉,更以祿貴參之。井泉、澗下二水清貴不燥,如戊申見丁丑或乙酉,己酉見丙子或甲申,謂之官貴,主吉;天河丙午而己酉得之,丁未而戊申得之,亦爲貴祿,主福;長流戊申見癸巳,己酉見壬辰,亦吉,多逢則不宁靜;大溪乙卯爲東震發生之義,單見亦吉;海水對穿,土不能勝,日時遇主夭,得山稍輕,內戊申見癸亥,戊癸合申亥,爲地天交泰,反吉。火見太陽、霹靂,謂之聖火,最能發生,此土如逢水助,主顯達,其于凡火,再逢木生之,更燥,主凶夭。五行見土,唯路旁最宜,屋上、壁上、砂中縱先得木,亦爲泯絕,城頭有水,稍吉。命若有金,清秀,吉;釵釧得辛亥,金泊得壬寅,戊申遇之,柱中更加水助,乃地天交泰,水繞山環大格,主貴,己酉見庚戌、癸卯稍次;砂金造化亦同,劍金鬚候木得用,不然無益。
Đại dịch thổ giả , đường đường đại đạo ,
thản thản b́nh đồ , cửu châu vô sở bất thông , vạn quốc vô sở bất chí ,
thử năi vị thuộc khôn phương , đức năi hậu tái , luân thiên chuyển nhật
, phụ hải thừa sơn chi thổ dă . Phát sanh vạn vật , dĩ mộc vi cơ . Mậu
thân , trường sinh chi thổ , đức hậu vô cương , kiến tam , tứ mộc giai
năng tư sanh , kỷ dậu , tự bại chi thổ , mộc đa tắc thiết khí ; đại lâm
hiệp trung phùng xung , chủ yêu , biệt mộc tắc cát , canh dĩ lộc quư
tham chi . Tỉnh tuyền , giản hạ nhị thủy thanh quư bất táo , như mậu
thân kiến đinh sửu hoặc ất dậu , kỷ dậu kiến bính tư hoặc giáp thân ,
vị chi quan quư , chủ cát ; thiên hà bính ngọ nhi kỷ dậu đắc chi , đinh
mùi nhi mậu thân đắc chi , diệc vi quư lộc , chủ phúc ; trường lưu mậu
thân kiến quư tị , kỷ dậu kiến nhâm th́n , diệc cát , đa phùng tắc bất
trữ tĩnh ; đại khê ất măo vi đông chấn phát sanh chi nghĩa , đan kiến
diệc cát ; hải thủy đối xuyên , thổ bất năng thắng , nhật thời ngộ chủ
yêu , đắc sơn sảo khinh , nội mậu thân kiến quư hợi , mậu quư hiệp thân
hợi , vi địa thiên giao thái , phản cát . Hỏa kiến thái dương , phích
lịch , vị chi thánh hỏa , tối năng phát sanh , thử thổ như phùng thủy
trợ , chủ hiển đạt , kỳ vu phàm hỏa , tái phùng mộc sanh chi , canh táo
, chủ hung yêu . Ngũ hành kiến thổ , duy lộ bàng tối nghi , ốc thượng ,
bích thượng , sa trung túng tiên đắc mộc , diệc vi mẫn tuyệt , thành
đầu hữu thủy , sảo cát . Mệnh nhược hữu kim , thanh tú , cát ; thoa
xuyến đắc tân hợi , kim bạc đắc nhâm dần , mậu thân ngộ chi , trụ trung
cánh gia thủy trợ , năi địa thiên giao thái , thủy nhiễu sơn hoàn đại
cách , chủ quư , kỷ dậu kiến canh tuất , quư măo sảo thứ ; sa kim tạo
hóa diệc đồng , kiếm kim tu hậu mộc đắc dụng , bất nhiên vô ích .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 27 of 35: Đă gửi: 18 June 2009 lúc 7:29pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nạp âm thổ (tiếp theo)
丙戌丁亥屋上土
Bính tuất đinh hợi ốc thượng thổ
屋上土者,埏埴爲林,水火既濟,蓋蔽雪霜之積,震凌風雨之功,此土瓦也。非木無以架之,故以木爲根基,平地爲上,大林次之,余取天干化木,亦吉,只怕衝破。此巳城之土,不宜見火,爐中丙寅最凶,丁卯稍可;太陽、霹靂可取相資;山下、山頭,有木生之則禍;燈頭丙戌見乙巳爲上,丁亥見甲辰次之,謂之火土入堂格,若柱中木多,亦不爲吉。水宜天河、井泉、澗下,皆吉,如先得平地木成格,大貴;溪流無木多夭,若丙戌而得癸巳,丁亥而得甲寅,則又別論,再看日時所成造化何如;大海無山則不宜見土。土見路旁,如丙戌得辛未,丁亥得庚午,陰陽互見,更假木爲基,主貴;壁土亦宜;余則汨沒。若缺木而三刑聚,縱是二土亦凶,砂土獨丁已不妨。金唯劍鋒、釵釧最吉,丁見壬申,天干化木,地支乾坤清夷,丙見辛亥,天干化水,地支丙入乾戶,皆大貴格,若丁亥見庚戌,丙戌見癸酉,則不爲吉;泊金有粉飾之用,亦吉;余金無用,當以貴祿參詳。
Ốc thượng thổ giả , duyên thực vi lâm , thủy
hỏa kư tể , cái tế tuyết sương chi tích , chấn lăng phong vũ chi công ,
thử thổ ngơa dă . Phi mộc vô dĩ giá chi , cố dĩ mộc vi căn cơ , b́nh
địa vi thượng , đại lâm thứ chi , dư thủ thiên can hóa mộc , diệc cát ,
chỉ phạ xung phá . Thử tị thành chi thổ , bất nghi kiến hỏa , lô trung
bính dần tối hung , đinh măo sảo khả ; thái dương , phích lịch khả thủ
tương tư ; sơn hạ , sơn đầu , hữu mộc sanh chi tắc họa ; đăng đầu bính
tuất kiến ất tị vi thượng , đinh hợi kiến giáp th́n thứ chi , vị chi
hỏa thổ nhập đường cách , nhược trụ trung mộc đa , diệc bất vi cát .
Thủy nghi thiên hà , tỉnh tuyền , giản hạ , giai cát , như tiên đắc
b́nh địa mộc thành cách , đại quư ; khê lưu vô mộc đa yêu , nhược bính
tuất nhi đắc quư tị , đinh hợi nhi đắc giáp dần , tắc hựu biệt luận ,
tái khán nhật thời sở thành tạo hóa hà như ; đại hải vô sơn tắc bất
nghi kiến thổ . Thổ kiến lộ bàng , như bính tuất đắc tân mùi , đinh hợi
đắc canh ngọ , âm dương hỗ kiến , canh giả mộc vi cơ , chủ quư ; bích
thổ diệc nghi ; dư tắc mịch một . Nhược khuyết mộc nhi tam h́nh tụ ,
túng thị nhị thổ diệc hung , sa thổ độc đinh dĩ bất phương . Kim duy
kiếm phong , thoa xuyến tối cát , đinh kiến nhâm thân , thiên can hóa
mộc , địa chi can khôn thanh di , bính kiến tân hợi , thiên can hóa
thủy , địa chi bính nhập can hộ , giai đại quư cách , nhược đinh hợi
kiến canh tuất , bính tuất kiến quư dậu , tắc bất vi cát ; bạc kim hữu
phấn sức chi dụng , diệc cát ; dư kim vô dụng , đương dĩ quư lộc tham
tường .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 28 of 35: Đă gửi: 18 June 2009 lúc 7:33pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nạp âm thủy
[注]丙子、丁丑、甲寅、乙卯、壬辰、癸巳、丙午、丁未、甲申、乙酉、壬戍、癸亥納音水。
[ Chủ ] bính tư , đinh sửu , giáp dần , ất
măo , nhâm th́n , quư tị , bính ngọ , đinh mùi , giáp thân , ất dậu ,
nhâm tuất , quư hợi nạp âm thủy .
丙子丁丑澗下水
Bính tư đinh sửu giản hạ thủy
澗下水者,山環細浪,雪涌飛端,相連南北之流,對峙坎離之脈。此水清澄,喜見金養,砂中、劍鋒二金最宜。釵釧庚戌丁丑不宜,以丑戌相刑,辛亥見丙子則丙辛化水,尤貴;余金以祿貴參之,取其資生,惡其衝破。見木一位不妨,二三則主勞苦,亦以貴人祿馬參之。命中見土,主人多濁天元,若木或化水,則主清吉;砂中、屋上二土,其气稍清,路旁、大驛則濁甚矣,主財散禍生,如辰、戌、丑、未土局,其凶尤甚,以水濁土渾故也。火見太陽,雖炎,中僩有既濟未濟之論;霹靂就位相爭,最所不宜。若二火並論,無金資助,主荒淫,有金別論;山下、山頭亦吉,若並臨,時日則嫌。命中遇水,反成漂盪,見天河爲引凡入聖,見大海爲福貴朝宗,皆吉,獨丁丑見壬戌,則丑戌相刑,丁壬淫合,主風聲不雅;大溪性急,長流不靜,皆不爲吉,大抵此水鬚以多爲主,而無火土夾雜,再得甲寅乙卯之水,則源遠流清,真君子人也。
Giản hạ thủy giả , sơn hoàn tế lăng , tuyết
dũng phi đoan , tương liên nam bắc chi lưu , đối tŕ khảm ly chi mạch .
Thử thủy thanh trừng , hỉ kiến kim dưỡng , sa trung , kiếm phong nhị
kim tối nghi . Thoa xuyến canh tuất đinh sửu bất nghi , dĩ sửu tuất
tương h́nh , tân hợi kiến bính tư tắc bính tân hóa thủy , vưu quư ; dư
kim dĩ lộc quư tham chi , thủ kỳ tư sanh , ác kỳ xung phá . Kiến mộc
nhất vị bất phương , nhị tam tắc chủ lao khổ , diệc dĩ quư nhân lộc mă
tham chi . Mệnh trung kiến thổ , chủ nhân đa trọc thiên nguyên , nhược
mộc hoặc hóa thủy , tắc chủ thanh cát ; sa trung , ốc thượng nhị thổ ,
kỳ khí sảo thanh , lộ bàng , đại dịch tắc trọc thậm hĩ , chủ tài tán
họa sanh , như th́n , tuất , sửu , mùi thổ cục , kỳ hung vưu thậm , dĩ
thủy trọc thổ hồn cố dă . Hỏa kiến thái dương , tuy viêm , trung gian
hữu kư tể vị tể chi luận ; phích lịch tựu vị tương tranh , tối sở bất
nghi . Nhược nhị hỏa tịnh luận , vô kim tư trợ , chủ hoang dâm , hữu
kim biệt luận ; sơn hạ , sơn đầu diệc cát , nhược tịnh lâm , thời nhật
tắc hiềm . Mệnh trung ngộ thủy , phản thành phiêu đăng , kiến thiên hà
vi dẫn phàm nhập thánh , kiến đại hải vi phúc quư triều tông , giai cát
, độc đinh sửu kiến nhâm tuất , tắc sửu tuất tương h́nh , đinh nhâm dâm
hiệp , chủ phong thanh bất nhă ; đại khê tính cấp , trường lưu bất tĩnh
, giai bất vi cát , đại để thử thủy tu dĩ đa vi chủ , nhi vô hỏa thổ
giáp tạp , tái đắc giáp dần ất măo chi thủy , tắc nguyên viễn lưu thanh
, chân quân tử nhân dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 29 of 35: Đă gửi: 18 June 2009 lúc 7:38pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nạp âm thủy (tiếp theo)
甲寅乙卯大溪水
Giáp dần ất măo đại khê thủy
大溪水者,驚濤薄岸,駭浪浮天,光涵萬里之寬,碧倒千山之影,最喜有歸有養,遇坎則爲有歸,得金則爲有養,所嫌者,日月時中,有申酉衝動,或辰已風吹,主飄流;井泉水淨而止,澗下有丑爲艮,天河沾潤,大海朝宗,此四水皆吉;長流有風,獨不宜見。此水以清金爲助養,唯釵、砂最宜,蜡金亦清,若有釵金對衝則不宜;海中雖無造化,甲子屬坎,乙丑爲艮,乃歸源之地,亦吉;泊金最微,不能相生,豈有超顯之理?劍金雖化于大溪,卻忌卯雷巽風,主性不定。五行有土,皆爲無益,屋上、城頭壅阻此水,路旁稍可,亦不爲奇;壁上獨辛丑爲山,大驛唯己酉有合,戊申則衝,庚子則刑,皆不爲吉。火見太陽,雖假照耀,霹靂尤忌相逢,若二火互見,主貧,單見別論。木見此水,徒被漂盪,唯桑拓木壬子有坎,癸丑爲山,爲水繞山環之貴,內甲寅人見壬子吉,乙卯人見癸丑吉;余木以祿貴參之,尤忌衝破。
Đại khê thủy giả , kinh đào bạc ngạn , hăi
lăng phù thiên , quang hàm vạn lí chi khoan , bích đảo thiên sơn chi
ảnh , tối hỉ hữu quy hữu dưỡng , ngộ khảm tắc vi hữu quy , đắc kim tắc
vi hữu dưỡng , sở hiềm giả , nhật nguyệt thời trung , hữu thân dậu xung
động , hoặc th́n tị phong xuy , chủ phiêu lưu ; tỉnh tuyền thủy tịnh
nhi chỉ , giản hạ hữu sửu vi cấn , thiên hà triêm nhuận , đại hải triều
tông , thử tứ thủy giai cát ; trường lưu hữu phong , độc bất nghi kiến
. Thử thủy dĩ thanh kim vi trợ dưỡng , duy thoa , sa tối nghi , trá kim
diệc thanh , nhược hữu thoa kim đối xung tắc bất nghi ; hải trung tuy vô
tạo hóa , giáp tư thuộc khảm , ất sửu vi cấn , năi quy nguyên chi địa ,
diệc cát ; bạc kim tối vi , bất năng tương sinh , khởi hữu siêu hiển
chi lư ? Kiếm kim tuy hóa vu đại khê , khước kị măo lôi tốn phong , chủ
tính bất định . Ngũ hành hữu thổ , giai vi vô ích , ốc thượng , thành
đầu ủng trở thử thủy , lộ bàng sảo khả , diệc bất vi ḱ ; bích thượng
độc tân sửu vi sơn , đại dịch duy kỷ dậu hữu hiệp , mậu thân tắc xung ,
canh tư tắc h́nh , giai bất vi cát . Hỏa kiến thái dương , tuy giả
chiếu diệu , phích lịch vưu kị tương phùng , nhược nhị hỏa hỗ kiến ,
chủ bần , đan kiến biệt luận . Mộc kiến thử thủy , đồ bị phiêu đăng ,
duy tang thác mộc nhâm tư hữu khảm , quư sửu vi sơn , vi thủy nhiễu san
hoàn chi quư , nội giáp dần nhân kiến nhâm tư cát , ất măo nhân kiến
quư sửu cát ; dư mộc dĩ lộc quư tham chi , vưu kị xung phá .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 30 of 35: Đă gửi: 18 June 2009 lúc 7:43pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nạp âm thủy (tiếp theo)
壬辰癸巳長流水
Nhâm th́n quư tị trường lưu thủy
長流水者,混混無窮,滔滔不竭,就下必納于東南,順流自歸于辰巳。此水喜金生養,金要白蜡、釵釧,以天干有庚辛真金,地支辰巳就位相生,戌亥爲歸源之地;劍鋒純是金水,泊金水木居東,皆以吉論;海中,砂中無取。嫌土蹇涸,而土有堤防之用,六土之中,取庚辛丙丁爲吉,戊己無用。遇火則相刑,而有既濟之妙,內壬辰喜見丁卯、丁酉,癸巳喜見戊子、戊午,以天干合化故也;燈頭癸巳尤喜見甲辰,山頭壬辰尤喜遇乙亥,化龍歸祿,取義更佳。逢木雖漂泛,而桑拓癸丑爲山,楊柳癸未爲園,年時得此水圍之,爲水繞花堤,大貴格也;松柏、石榴,天干有金相生;大林、平地,雖嫌有土,而癸巳見戊辰,壬辰見己亥,俱吉。水爲同類,澗下則丁壬合化,天上則雨露相資;井泉、大溪無益;海乃眾流所歸,而壬辰之龍得癸亥則龍躍天門,春夏秋生爲吉,或龍潛大海,則冬生乃宜,柱中鬚先得金爲妙。又壬辰爲自印之水,再見壬辰則刑,刑則自害,見戊戌則衝,衝則泛濫,主凶;癸巳,自絕之水,名爲涸流,若遇丙戌、丁亥、庚子、辛丑之土,其涸可待,柱中如得三合生旺之金生之則吉。
Trường lưu thủy giả , hỗn hỗn vô cùng , thao
thao bất kiệt , tựu hạ tất nạp vu đông nam , thuận lưu tự quy vu th́n
tị . Thử thủy hỉ kim sanh dưỡng , kim yếu bạch trá , thoa xuyến , dĩ
thiên can hữu canh tân chân kim , địa chi th́n tị tựu vị tương sinh ,
tuất hợi vi quy nguyên chi địa ; kiếm phong thuần thị kim thủy , bạc
kim thủy mộc cư đông , giai dĩ cát luận ; hải trung , sa trung vô thủ .
Hiềm thổ kiển hạc , nhi thổ hữu chỉ pḥng chi dụng , lục thổ chi trung
, thủ canh tân bính đinh vi cát , mậu kỷ vô dụng . Ngộ hỏa tắc tương
h́nh , nhi hữu kư tể chi diệu , nội nhâm th́n hỉ kiến đinh măo , đinh
dậu , quư tị hỉ kiến mậu tư , mậu ngọ , dĩ thiên can hiệp hóa cố dă ;
đăng đầu quư tị vưu hỉ kiến giáp th́n , sơn đầu nhâm th́n vưu hỉ ngộ ất
hợi , hóa quy lộc , thủ nghĩa canh giai . Phùng mộc tuy phiêu phiếm ,
nhi tang thác quư sửu vi sơn , dương liễu quư mùi vi viên , niên thời
đắc thử thủy vi chi , vi thủy nhiễu hoa chỉ , đại quư cách dă ; tùng
bách , thạch lựu , thiên can hữu kim tương sinh ; đại lâm , b́nh địa ,
tuy hiềm hữu thổ , nhi quư tị kiến mậu th́n , nhâm th́n kiến kỷ hợi ,
câu cát . Thủy vi đồng loại , giản hạ tắc đinh nhâm hiệp hóa , thiên
thượng tắc vũ lộ tương tư ; tỉnh tuyền , đại khê vô ích ; hải năi chúng
lưu sở quy , nhi nhâm th́n chi đắc quư hợi tắc dược thiên môn , xuân hạ
thu sanh vi cát , hoặc tiềm đại hải , tắc đông sanh năi nghi , trụ
trung tu tiên đắc kim vi diệu . Hựu nhâm th́n vi tự ấn chi thủy , tái
kiến nhâm th́n tắc h́nh , h́nh tắc tự hại , kiến mậu tuất tắc xung ,
xung tắc phiếm lạm , chủ hung ; quư tị , tự tuyệt chi thủy , danh vi
hạc lưu , nhược ngộ bính tuất , đinh hợi , canh tư , tân sửu chi thổ ,
kỳ hạc khả đăi , trụ trung như đắc tam hợp sinh vượng chi kim sanh chi
tắc cát .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 31 of 35: Đă gửi: 18 June 2009 lúc 7:51pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nạp âm thủy (tiếp theo)
丙午丁未天河水
Bính ngọ đinh mùi thiên hà thủy
天河水者,亂洒六野,密沛千郊,淋淋瀉下銀河,細細飛來碧落,此乃天上雨露,發生萬物,無不賴之。銀河之水,土不能克,故見土不忌,而且有滋潤之益;天上之水,地金難生,故見金難益,而亦有涵秀之情;生旺太過則爲淫潦,反傷于物,死絕太多則爲旱干,又不能生物,要生三秋得時爲貴也。水喜長流、大海,內丙午宜癸巳、癸亥,丁未宜壬辰、壬戌,陰陽互見,尤吉;大溪乙卯爲雷,井泉己酉爲貴,俱以吉論。火喜霹靂,爲神龍之火,與此水相濟。而倏忽變化,云行雨施,豈有不貴?爐中火旺,大海水旺,如柱中得二火二水,上下上相濟,謂之精神俱足,大貴格也;燈頭有風,山頭有貴,皆以吉論,又鬚以別水濟之方吉;天上就位相克,則忌見之。木石榴、楊柳俱吉,大林有巽,平地有亥,亦吉;松柏、石榴遇丙辛合化,亦以吉論。妙選有鴒槎入天河格,是取死絕無根之木,柱無土培則漂流天河是也。土雖不能克,而柱逢庚午辛未,就位相克,土壅水滯,或水又冬生,則水結池塘,必主濁濫;余土如砂中、屋上皆吉,城頭,大驛無用,壁上對衝,亦坏造化。水、金雖不能生,獨辛亥釵金卻屬乾天,水在天上,只此最吉;余金亦取天干有庚辛、壬癸者爲用,甲乙無益,再以祿馬貴人參之始得。妙選又以水生人得庚子、壬子爲云騰雨施,生春則旱,夏則潦,冬則寒,獨三秋最吉;遇甲辰乙巳、庚辰辛巳,柱中有壬爲云,有辰爲龍,爲風雨作霖;若生冬月,是爲霜凝薄露,日時喜遇寅卯溫和之气,可解斯凍,俱貴格也。
Thiên hà thủy giả , loạn sái lục dă , mật
phái thiên giao , lâm lâm tả hạ ngân hà , tế tế phi lai bích lạc , thử
năi thiên thượng vũ lộ , phát sanh vạn vật , vô bất lại chi . Ngân hà
chi thủy , thổ bất năng khắc , cố kiến thổ bất kị , nhi thả hữu tư
nhuận chi ích ; thiên thượng chi thủy , địa kim nan sanh , cố kiến kim
nan ích , nhi diệc hữu hàm tú chi t́nh ; sanh vượng thái quá tắc vi dâm
lạo , phản thương vu vật , tử tuyệt thái đa tắc vi hạn can , hựu bất
năng sanh vật , yếu sanh tam thu đắc thời vi quư dă . Thủy hỉ trường
lưu , đại hải , nội bính ngọ nghi quư tị , quư hợi , đinh mùi nghi nhâm
th́n , nhâm tuất , âm dương hỗ kiến , vưu cát ; đại khê ất măo vi lôi ,
tỉnh tuyền kỷ dậu vi quư , câu dĩ cát luận . Hỏa hỉ phích lịch , vi
thần chi hỏa , dữ thử thủy tương tể . Nhi thúc hốt biến hóa , vân hành
vũ thi , khởi hữu bất quư ? Lô trung hỏa vượng , đại hải thủy vượng ,
như trụ trung đắc nhị hỏa nhị thủy , thượng hạ thượng tương tể , vị chi
tinh thần câu túc , đại quư cách dă ; đăng đầu hữu phong , sơn đầu hữu
quư , giai dĩ cát luận , hựu tu dĩ biệt thủy tể chi phương cát ; thiên
thượng tựu vị tương khắc , tắc kị kiến chi . Mộc thạch lựu , dương liễu
câu cát , đại lâm hữu tốn , b́nh địa hữu hợi , diệc cát ; tùng bách ,
thạch lựu ngộ bính tân hiệp hóa , diệc dĩ cát luận . Diệu tuyển hữu
linh tra nhập thiên hà cách , thị thủ tử tuyệt vô căn chi mộc , trụ vô
thổ bồi tắc phiêu lưu thiên hà thị dă . Thổ tuy bất năng khắc , nhi trụ
phùng canh ngọ tân mùi , tựu vị tương khắc , thổ ủng thủy trệ , hoặc
thủy hựu đông sanh , tắc thủy kết tŕ đường , tất chủ trọc lạm ; dư thổ
như sa trung , ốc thượng giai cát , thành đầu , đại dịch vô dụng , bích
thượng đối xung , diệc khôi tạo hóa . Thủy , kim tuy bất năng sanh ,
độc tân hợi thoa kim khước thuộc can thiên , thủy tại thiên thượng , chỉ
thử tối cát ; dư kim diệc thủ thiên can hữu canh tân , nhâm quư giả vi
dụng , giáp ất vô ích , tái dĩ lộc mă quư nhân tham chi thủy đắc . Diệu
tuyển hựu dĩ thủy sanh nhân đắc canh tư , nhâm tư vi vân đằng vũ thi ,
sanh xuân tắc hạn , hạ tắc lạo , đông tắc hàn , độc tam thu tối cát ;
ngộ giáp th́n ất tị , canh th́n tân tị , trụ trung hữu nhâm vi vân ,
hữu th́n vi long , vi phong vũ tác lâm ; nhược sanh đông nguyệt , thị vi
sương ngưng bạc lộ , nhật thời hỉ ngộ dần măo ôn ḥa chi khí , khả giải
tư đống , câu quư cách dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 32 of 35: Đă gửi: 18 June 2009 lúc 7:54pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nạp âm thủy (tiếp theo)
甲申乙酉井泉水
Giáp thân ất dậu tỉnh tuyền thủy
井泉水者,寒泉清冽,取養不窮,八家鑿之以同飲,萬民資之以生活。此水生于金而出于木,故喜見金爲福,砂中有土,性與之最宜,釵釧清秀次之,蜡金與釵金相衝,故不宜再見;劍鋒申酉太旺,恐有泛濫之災;海金無取,乙丑爲艮,山下出泉,亦吉。此非木不能出,譬之桶論,故見木皆吉,如見平地、大林,鬚假劍金削之,方可取用;桑拓、楊柳無用;松柏則互換歸祿,此其最吉。諸火陰陽互見則吉,霹靂名爲入聖,太陽號爲顯照,二火相見最吉,但不宜並有則凶。諸土路旁、砂中最吉,屋上有天門生水之源,亦吉;城頭,壁上與此水則無干涉;大驛就位相克,水爲土掩則井不食,鬚有木去之方可。水喜大海,爲引凡入聖;天上、澗下、長流亦不爲在災;大溪甲寅乙卯爲吉,如甲申見乙酉,乙酉見甲申,官星互換,最吉;如二水在年時,二木在月日,謂之水繞花堤,乃貴格也。
Tỉnh tuyền thủy giả , hàn tuyền thanh liệt ,
thủ dưỡng bất cùng , bát gia tạc chi dĩ đồng ẩm , vạn dân tư chi dĩ
sanh hoạt . Thử thủy sanh vu kim nhi xuất vu mộc , cố hỉ kiến kim vi
phúc , sa trung hữu thổ , tính dữ chi tối nghi , thoa xuyến thanh tú thứ
chi , lạp kim dữ thoa kim tương xung , cố bất nghi tái kiến ; kiếm phong
thân dậu thái vượng , khủng hữu phiếm lạm chi tai ; hải kim vô thủ , ất
sửu vi cấn , sơn hạ xuất tuyền , diệc cát . Thử phi mộc bất năng xuất ,
thí chi dũng luận , cố kiến mộc giai cát , như kiến b́nh địa , đại lâm
, tu giả kiếm kim tước chi , phương khả thủ dụng ; tang thác , dương
liễu vô dụng ; tùng bách tắc hỗ hoán quy lộc , thử kỳ tối cát . Chư hỏa
âm dương hỗ kiến tắc cát , phích lịch danh vi nhập thánh , thái dương
hiệu vi hiển chiếu , nhị hỏa tương kiến tối cát , đăn bất nghi tịnh hữu
tắc hung . Chư thổ lộ bàng , sa trung tối cát , ốc thượng hữu thiên môn
sanh thủy chi nguyên , diệc cát ; thành đầu , bích thượng dữ thử thủy
tắc vô can thiệp ; đại dịch tựu vị tương khắc , thủy vi thổ yểm tắc
tỉnh bất thực , tu hữu mộc khứ chi phương khả . Thủy hỉ đại hải , vi
dẫn phàm nhập thánh ; thiên thượng , giản hạ , trường lưu diệc bất vi
tại tai ; đại khê giáp dần ất măo vi cát , như giáp thân kiến ất dậu ,
ất dậu kiến giáp thân , quan tinh hỗ hoán , tối cát ; như nhị thủy tại
niên thời , nhị mộc tại nguyệt nhật , vị chi thủy nhiễu hoa chỉ , năi
quư cách dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 33 of 35: Đă gửi: 18 June 2009 lúc 7:58pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nạp âm thủy (tiếp theo)
壬戌癸亥大海水
Nhâm tuất quư hợi đại hải thủy
大海水者,總納百川,汪洋無際,包括乾坤之大,升沉日月之光。此水原有清濁,以兩般分論:壬戌有土气爲濁,癸亥干支純水而納音又水,故清。壬戌人嫌山,以土气太盛,有金清之方吉,癸亥最喜見山,然后海水之性始安;澗下丁丑爲山,天河與海上下相通,柱中有木爲槎則乘槎入于天河,極爲上格;長流、大溪等水畢竟皆歸于海,以海水不擇細流,故能成其大也;壬辰爲龍歸大海,尤吉,中僩又分陰陽互見,干支合化方可;井泉則有所制,與海不通,故不喜見之。諸金獨海中第一,以壬戌癸亥喜見甲子乙丑;砂中亦得,余金又當以貴人祿馬參之。火喜天上,與海水相爲照耀,最吉;霹靂己丑爲山,戊癸合化,柱得木火旺地,亦吉;山下、山頭、覆燈諸火不宜見。木唯壬子癸丑、壬午癸未俱吉;大林有風衝動,水性不安;平地厚載,則就位相得;松柏、石榴若無土制則漂泊無定。土愛路旁、大驛,唯此二土足以振之不泄,況癸亥見戊申爲天關地軸大格,日時遇此厚土,縱有風雷,亦不爲害;城頭己卯鬚資艮則吉,如逢霹靂,則雷火變化,海水洶涌,亦主貧寒。
Đại hải thủy giả , tổng nạp bách xuyên ,
uông dương vô tế , bao quát càn khôn chi đại , thăng trầm nhật nguyệt
chi quang . Thử thủy nguyên hữu thanh trọc , dĩ lưỡng bàn phân luận :
nhâm tuất hữu thổ khí vi trọc , quư hợi can chi thuần thủy nhi nạp âm
hựu thủy , cố thanh . Nhâm tuất nhân hiềm sơn , dĩ thổ khí thái thịnh ,
hữu kim thanh chi phương cát , quư hợi tối hỉ kiến sơn , nhiên hậu hải
thủy chi tính thủy an ; giản hạ đinh sửu vi sơn , thiên hà dữ hải
thượng hạ tương thông , trụ trung hữu mộc vi tra tắc thừa tra nhập vu
thiên hà , cực vi thượng cách ; trường lưu , đại khê đẳng thủy tất cánh
giai quy vu hải , dĩ hải thủy bất trạch tế lưu , cố năng thành kỳ đại
dă ; nhâm th́n vi quy đại hải , vưu cát , trung gian hựu phân âm dương
hỗ kiến , can chi hiệp hóa phương khả ; tỉnh tuyền tắc hữu sở chế , dữ
hải bất thông , cố bất hỉ kiến chi . Chư kim độc hải trung đệ nhất , dĩ
nhâm tuất quư hợi hỉ kiến giáp tư ất sửu ; sa trung diệc đắc , dư kim
hựu đương dĩ quư nhân lộc mă tham chi . Hỏa hỉ thiên thượng , dữ hải
thủy tương vi chiếu diệu , tối cát ; phích lịch kỷ sửu vi sơn , mậu quư
hiệp hóa , trụ đắc mộc hỏa vượng địa , diệc cát ; sơn hạ , sơn đầu ,
phúc đăng chư hỏa bất nghi kiến . Mộc duy nhâm tư quư sửu , nhâm ngọ
quư mùi câu cát ; đại lâm hữu phong xung động , thủy tính bất an ; b́nh
địa hậu tái , tắc tựu vị tương đắc ; tùng bách , thạch lựu nhược vô thổ
chế tắc phiêu bạc vô định . Thổ ái lộ bàng , đại dịch , duy thử nhị thổ
túc dĩ chấn chi bất tiết , huống quư hợi kiến mậu thân vi thiên quan
địa trục đại cách , nhật thời ngộ thử hậu thổ , túng hữu phong lôi ,
diệc bất vi hại ; thành đầu kỷ măo tu tư cấn tắc cát , như phùng phích
lịch , tắc lôi hỏa biến hóa , hải thủy hung dũng , diệc chủ bần hàn .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 34 of 35: Đă gửi: 18 June 2009 lúc 8:07pm | Đă lưu IP
|
|
|
Thích lục thập giáp tử tính chất cát hung (tiếp theo)
六十甲子納金取象,其十干有可以爲金,有不可以爲金者,雖因所値之數不同而五行類化類從之妙,其理亦不可不知。如甲乙、庚辛、壬癸,此三行者可以爲金,而丙丁、戊己不與焉;庚辛原金,固爲本家之物,壬癸非金也,又胡爲金?此金水相生之理,而水亦可以爲金,故世有水碧金明之物;甲乙之木,其質堅強,世有木化爲石者,可以例見,故此二者可以取象爲金,與本家之物同也。丙丁屬火,燥剛不同,戊己屬土,柔剛不同,與金相反,自不可以金論。戊己庚辛壬癸此六干者可以爲木,而甲乙丙丁不預焉。以丙丁原火,所以焚木,自不可取;甲乙原木,胡不取之?殊不知五行中金還金,水還水,火還火,土還土,獨木則變,以木資火、水、土之性,假合而生,脈絕而枯槁則還水也,灼之爲火則還火也,腐之爲土則還土也。故不用木,所以脫體而化神也。六甲輪環,所値之數,五行錯綜,所得之理,自可以默識矣。凡木皆水所生,其津液即水也,故壬癸可以爲木,庚辛之質,其堅與甲乙同,故甲乙可以爲金,而庚辛可以爲木,互換交通,其理亦無二也。丙丁、甲乙、壬癸取象爲水,以壬癸原水也,丙丁其化也,甲乙之津液即爲水也;戊己之土所以克水,庚辛之金所以燥水,气有异也,自不可以水論。甲乙、丙丁、戊己取象爲火,以丙丁原火也,戊己其化也,甲乙之生燃即火也,壬癸之水所以克火,庚辛之金所以燥火,類不同也,自不可以火論。丙丁、戊己、庚辛納音屬土,戊己原土也,丙丁之火化而爲灰,灰即土也,庚辛之金混于土中,乃土之精气所結,故皆可以爲土。若壬癸之水潤下不凝,甲乙之木散上不止,自不可以土論。究其取象,有輕重,有大小,有剛柔,有气味,有體質,有功用,各各不同,此又兼地支方隅之位,旺相休囚不同,而干天之所値或從本象,或從化象,或從別象,天人交盡,其理生克,互成其義,此金所以有海中、砂中、金泊、白蜡、劍鋒、釵釧之別,而金之象無余蘊矣,余木、火、水、土可以例見。此納音取象所以爲造化之妙也與!
Lục thập giáp tư nạp kim thủ tượng , kỳ thập
can hữu khả dĩ vi kim , hữu bất khả dĩ vi kim giả , tuy nhân sở trị chi
sổ bất đồng nhi ngũ hành loại hóa loại ṭng chi diệu , kỳ lư diệc bất
khả bất tri . Như giáp ất , canh tân , nhâm quư , thử tam hành giả khả
dĩ vi kim , nhi bính đinh , mậu kỷ bất dữ yên ; canh tân nguyên kim ,
cố vi bổn gia chi vật , nhâm quư phi kim dă , hựu hồ vi kim ? Thử kim
thủy tương sinh chi lư , nhi thủy diệc khả dĩ vi kim , cố thế hữu thủy
bích kim minh chi vật ; giáp ất chi mộc , kỳ chất kiên cường , thế hữu
mộc hóa vi thạch giả , khả dĩ lệ kiến , cố thử nhị giả khả dĩ thủ tượng
vi kim , dữ bổn gia chi vật đồng dă . Bính đinh thuộc hỏa , táo cương
bất đồng , mậu kỷ thuộc thổ , nhu cương bất đồng , dữ kim tương phản ,
tự bất khả dĩ kim luận . Mậu kỷ canh tân nhâm quư thử lục can giả khả
dĩ vi mộc , nhi giáp ất bính đinh bất dự yên . Dĩ bính đinh nguyên hỏa
, sở dĩ phần mộc , tự bất khả thủ ; giáp ất nguyên mộc , hồ bất thủ chi
? Thù bất tri ngũ hành trung kim hoàn kim , thủy hoàn thủy , hỏa hoàn
hỏa , thổ hoàn thổ , độc mộc tắc biến , dĩ mộc tư hỏa , thủy , thổ chi
tính , giả hiệp nhi sanh , mạch tuyệt nhi khô cảo tắc hoàn thủy dă ,
chước chi vi hỏa tắc hoàn hỏa dă , hủ chi vi thổ tắc hoàn thổ dă . Cố
bất dụng mộc , sở dĩ thoát thể nhi hóa thần dă . Lục giáp luân hoàn ,
sở trị chi sổ , ngũ hành thác tổng , sở đắc chi lư , tự khả dĩ mặc thức
hĩ . Phàm mộc giai thủy sở sanh , kỳ tân dịch tức thủy dă , cố nhâm quư
khả dĩ vi mộc , canh tân chi chất , kỳ kiên dữ giáp ất đồng , cố giáp
ất khả dĩ vi kim , nhi canh tân khả dĩ vi mộc , hỗ hoán giao thông , kỳ
lư diệc vô nhị dă . Bính đinh , giáp ất , nhâm quư thủ tượng vi thủy ,
dĩ nhâm quư nguyên thủy dă , bính đinh kỳ hóa dă , giáp ất chi tân dịch
tức vi thủy dă ; mậu kỷ chi thổ sở dĩ khắc thủy , canh tân chi kim sở
dĩ táo thủy , khí hữu dị dă , tự bất khả dĩ thủy luận . Giáp ất , bính
đinh , mậu kỷ thủ tượng vi hỏa , dĩ bính đinh nguyên hỏa dă , mậu kỷ kỳ
hóa dă , giáp ất chi sanh nhiên tức hỏa dă , nhâm quư chi thủy sở dĩ
khắc hỏa , canh tân chi kim sở dĩ táo hỏa , loại bất đồng dă , tự bất
khả dĩ hỏa luận . Bính đinh , mậu kỷ , canh tân nạp âm thuộc thổ , mậu
kỷ nguyên thổ dă , bính đinh chi hỏa hóa nhi vi hôi , hôi tức thổ dă ,
canh tân chi kim hỗn vu thổ trung , năi thổ chi tinh khí sở kết , cố
giai khả dĩ vi thổ . Nhược nhâm quư chi thủy nhuận hạ bất ngưng , giáp
ất chi mộc tán thượng bất chỉ , tự bất khả dĩ thổ luận . Cứu kỳ thủ
tượng , hữu khinh trọng , hữu đại tiểu , hữu cương nhu , hữu khí vị ,
hữu thể chất , hữu công dụng , các các bất đồng , thử hựu kiêm địa chi
phương ngung chi vị , vượng tương hưu tù bất đồng , nhi can thiên chi
sở trị hoặc ṭng bổn tượng , hoặc ṭng hóa tượng , hoặc ṭng biệt tượng
, thiên nhân giao tận , kỳ lư sanh khắc , hỗ thành kỳ nghĩa , thử kim
sở dĩ hữu hải trung , sa trung , kim bạc , bạch lạp , kiếm phong , thoa
xuyến chi biệt , nhi kim chi tượng vô dư uẩn hĩ , dư mộc , hỏa , thủy ,
thổ khả dĩ lệ kiến . Thử nạp âm thủ tượng sở dĩ vi tạo hóa chi diệu dă
dữ !
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 35 of 35: Đă gửi: 18 June 2009 lúc 8:20pm | Đă lưu IP
|
|
|
Next
卷二 论天干阴阳生死
Luận thiên can âm dương sanh tử
论地支
Luận địa chi
十干分配天文
Thập can phân phối thiên văn
十二支分配地理
Thập nhị chi phân phối địa lư
论地支属相
Luận địa chi thuộc tương
论人元司事
Luận nhân nguyên ti sự
论四时节气
Luận tứ thời tiết khí
论五行旺相休囚 515;并寄生十二宫
Luận ngũ hành vượng tương hưu tù tử tịnh kí sanh thập nhị cung
论遁月时
Luận độn nguyệt thời
论年月日时
Luận niên nguyệt nhật thời
论胎元
Luận thai nguyên
论坐命宫
Luận tọa mệnh cung
论大运
Luận đại vận
论小运
Luận tiểu vận
论太岁
Luận thái tuế
总论岁运
Tổng luận tuế vận
论十干合
Luận thập can hiệp
论进交退伏
Luận tiến giao thối phục
论十干化气
Luận thập can hóa khí
论支元六合
Luận chi nguyên lục hiệp
论支元三合
Luận chi nguyên tam hiệp
论将星华盖
Luận tương tinh hoa cái
论咸池
Luận hàm tŕ
论六害
Luận lục hại
论三刑
Luận tam h́nh
论冲击
Luận xung kích
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
|