Tác giả |
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 201 of 246: Đă gửi: 13 September 2009 lúc 4:38pm | Đă lưu IP
|
|
|
Bổ sung thiên (tiếp theo)
文昌
Văn xương
文昌之構成
Văn xương chi cấu thành
甲日見巳,乙日見午,丙日見申,丁日見酉,戊日見申,己日見酉,庚日見亥,辛日見子,壬日見寅,癸日見卯,
Giáp nhật kiến tị , ất nhật kiến ngọ , bính nhật kiến thân , đinh nhật kiến dậu , mậu nhật kiến thân , kỷ nhật kiến dậu , canh nhật kiến hợi , tân nhật kiến tư , nhâm nhật kiến dần , quư nhật kiến măo ,
文昌之吉
Văn xương chi cát
(一)逢凶化吉
( Nhất ) phùng hung hóa cát
(二)智慧聰明過人
( Nhị ) trí tuệ thông minh quá nhân
(三)文采風流
( Tam ) văn thái phong lưu
文昌所忌
Văn xương sở kị
(一)忌衝或合
( Nhất ) kị xung hoặc hiệp
(二)忌落旬空
( Nhị ) kị lạc tuần không
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 202 of 246: Đă gửi: 13 September 2009 lúc 4:52pm | Đă lưu IP
|
|
|
Bổ sung thiên (tiếp theo)
旬空
Tuần không
旬空之構成
Tuần không chi cấu thành
甲子、乙丑、丙寅、丁卯、戊辰、己巳、庚午、辛未、壬申、癸酉、此十天爲甲子旬。凡生此十日,此支見戌或見亥,戌亥皆屬旬空。
Giáp tư , ất sửu , bính dần , đinh măo , mậu
th́n , kỷ tị , canh ngọ , tân mùi , nhâm thân , quư dậu , thử thập thiên
vi giáp tư tuần . Phàm sanh thử thập nhật , thử chi kiến tuất hoặc kiến
hợi , tuất hợi giai thuộc tuần không .
甲戌、乙亥、丙子、丁丑、戊寅、乙卯、庚辰、辛巳、壬午、癸未、此十天爲甲戌旬。凡生此十日,地支見申或見酉,申酉皆屬旬空 。
Giáp tuất , ất hợi , bính tư , đinh sửu ,
mậu dần , ất măo , canh th́n , tân tị , nhâm ngọ , quư mùi , thử thập
thiên vi giáp tuất tuần . Phàm sanh thử thập nhật , địa chi kiến thân
hoặc kiến dậu , thân dậu giai thuộc tuần không .
甲申、乙酉、丙戌、丁亥、戊子、己丑、庚寅、辛卯、壬辰、癸巳,此十天爲甲申旬。凡生此十日,地見午或見未,午未皆屬旬空。
Giáp thân , ất dậu , bính tuất , đinh hợi ,
mậu tư , kỷ sửu , canh dần , tân măo , nhâm th́n , quư tị , thử thập
thiên vi giáp thân tuần . Phàm sanh thử thập nhật , địa kiến ngọ hoặc
kiến mùi , ngọ vị giai thuộc tuần không .
甲午、乙未、丙甲、丁酉、戊戌、己亥、庚子、辛丑、壬寅、癸卯、此十天爲甲午旬。凡生此十日,地支見辰或見巳,辰巳皆屬旬空。
Giáp ngọ , ất mùi , bính giáp , đinh dậu ,
mậu tuất , kỷ hợi , canh tư , tân sửu , nhâm dần , quư măo , thử thập
thiên vi giáp ngọ tuần . Phàm sanh thử thập nhật , địa chi kiến thần
hoặc kiến tị , th́n tị giai thuộc tuần không .
甲辰、乙巳、丙午、丁未、戊申、己酉、庚戌、辛亥、壬子、癸丑、此十天爲甲辰旬。凡生此十日,地支見寅或見卯,寅卯皆屬旬空。
Giáp th́n , ất tị , bính ngọ , đinh mùi , mậu
thân , kỷ dậu , canh tuất , tân hợi , nhâm tư , quư sửu , thử thập
thiên vi giáp thần tuần . Phàm sanh thử thập nhật , địa chi kiến dần
hoặc kiến măo , dần măo giai thuộc tuần không .
甲寅、乙卯、丙辰、丁巳、戊午、乙未、庚申、辛酉、壬戌、癸亥,此十天爲甲寅旬。凡生此十日,地支見子或見丑,子丑皆屬旬空。
Giáp dần , ất măo , bính th́n , đinh tị , mậu
ngọ , ất mùi , canh thân , tân dậu , nhâm tuất , quư hợi , thử thập
thiên vi giáp dần tuần . Phàm sanh thử thập nhật , địa chi kiến tư hoặc
kiến sửu , tử sửu giai thuộc tuần không .
旬空構成之理由
Tuần không cấu thành chi lư do
十天干,配十二地支,凡經十日,必有二支遺空。如甲子日至癸酉日,戌亥二支,未在其內。故甲子旬中戌亥爲旬空。余可類推。
Thập thiên can , phối thập nhị địa chi ,
phàm kinh thập nhật , tất hữu nhị chi di không . Như giáp tư nhật chí
quư dậu nhật , tuất hợi nhị chi , vị tại kỳ nội . Cố giáp tư tuần trung
tuất hợi vi tuần không . Dư khả loại thôi .
旬空之影響
Tuần không chi ảnh hưởng
(一)旬空逢衝,則衝力減輕。
( Nhất ) tuần không phùng xung , tắc xung lực giảm khinh .
(二)旬空逢刑,則刑力減輕。
( Nhị ) tuần không phùng h́nh , tắc h́nh lực giảm khinh .
(三)旬空逢合,則合力減輕。
( Tam ) tuần không phùng hiệp , tắc hợp lực giảm khinh .
(四)旬空逢害,則害力減輕。
( Tứ ) tuần không phùng hại , tắc hại lực giảm khinh .
(五)吉神爲旬空,其吉虛而不實。
( Ngũ ) cát thần vi tuần không , kỳ cát hư nhi bất thật .
(六)凶神爲旬空,其凶虛而不實。
( Lục ) hung thần vi tuần không , kỳ hung hư nhi bất thật .
(七)吉運或吉年爲旬空,則吉力減輕。
( Thất ) cát vận hoặc cát niên vi tuần không , tắc cát lực giảm khinh .
(八)凶運或凶年爲旬空,則凶力減輕。
( Bát ) hung vận hoặc hung niên vi tuần không , tắc hung lực giảm khinh .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 203 of 246: Đă gửi: 13 September 2009 lúc 4:55pm | Đă lưu IP
|
|
|
Bổ sung thiên (tiếp theo)
女命淫賤
Nữ mệnh dâm tiện
日主旺,官星微,無財星,日主足以敵官者。
Nhật chủ vượng , quan tinh vi , vô tài tinh , nhật chủ túc dĩ địch quan giả .
日主旺,官星微,傷食重,無財星,日主足以欺官者。
Nhật chủ vượng , quan tinh vi , thương thực trọng , vô tài tinh , nhật chủ túc dĩ khi quan giả .
日主旺,官星弱,日主之气,生助他神而去官者
Nhật chủ vượng , quan tinh nhược , nhật chủ chi khí , sanh trợ tha thần nhi khứ quan giả
日主旺,官星弱,官星之气,依日主之勢者。
Nhật chủ vượng , quan tinh nhược , quan tinh chi khí , y nhật chủ chi thế giả .
日主旺,無財星,官星輕,食傷重,官星無依倚者。
Nhật chủ vượng , vô tài tinh , quan tinh khinh , thực thương trọng , quan tinh vô y ỷ giả .
日主旺,官無根,日主不顧官星,合財星而去者。
Nhật chủ vượng , quan vô căn , nhật chủ bất cố quan tinh , hiệp tài tinh nhi khứ giả .
日主弱,食傷重,印綬輕者。
Nhật chủ nhược , thực thương trọng , ấn thụ khinh giả .
日主弱,食傷重,無印綬,有財星者。
Nhật chủ nhược , thực thương trọng , vô ấn thụ , hữu tài tinh giả .
食傷當令,財官失勢者。
Thực thương đương lệnh , tài quan thất thế giả .
官無財滋,比劫生食傷者。
Quan vô tài tư , tỉ kiếp sanh thực thương giả .
滿局傷官無財者。
Măn cục thương quan vô tài giả .
滿局官星無印者。
Măn cục quan tinh vô ấn giả .
滿局比劫無食傷者。
Măn cục tỉ kiếp vô thực thương giả .
滿局印綬無財者。
Măn cục ấn thụ vô tài giả .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 204 of 246: Đă gửi: 13 September 2009 lúc 5:07pm | Đă lưu IP
|
|
|
Bổ sung thiên (tiếp theo)
疾病
Tật bệnh
衡命論疾病宜以五行配五藏。木爲肝,金爲肺,水爲腎,火爲心,土爲脾。命中木太過或不及,肝必有病。金太過或不及,肺必有病。水太過或不及,腎必有病。火太過或不及,心必有病。土太過或不及,脾必有病。故五行貴和,和則無疾。所謂五行和者,非生而不克,全而不缺之謂,乃貴乎泄其旺神,瀉其有余也。蓋有余之旺神瀉,不足之弱神受益矣。若強制旺神,寡不敵眾,觸怒其性,旺神不能損,弱神反受傷矣。是以旺神太過者宜泄,不太過者,方宜克耳。
Hành mệnh luận tật bệnh nghi dĩ ngũ hành
phối ngũ tạng . Mộc vi can , kim vi phế , thủy vi thận , hỏa vi tâm ,
thổ vi t́ . Mệnh trung mộc thái quá hoặc bất cập , can tất hữu bệnh .
Kim thái quá hoặc bất cập , phế tất hữu bệnh . Thủy thái quá hoặc bất
cập , thận tất hữu bệnh . Hỏa thái quá hoặc bất cập , tâm tất hữu bệnh
. Thổ thái quá hoặc bất cập , t́ tất hữu bệnh . Cố ngũ hành quư ḥa ,
ḥa tắc vô tật . Sở vị ngũ hành ḥa giả , phi sanh nhi bất khắc , toàn
nhi bất khuyết chi vị , năi quư hồ tiết kỳ vượng thần , tả kỳ hữu dư dă
. Cái hữu dư chi vượng thần tả , bất túc chi nhược thần thụ ích hĩ .
Nhược cường chế vượng thần , quả bất địch chúng , xúc nộ kỳ tính ,
vượng thần bất năng tổn , nhược thần phản thụ thương hĩ . Thị dĩ vượng
thần thái quá giả nghi tiết , bất thái quá giả , phương nghi khắc nhĩ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 205 of 246: Đă gửi: 13 September 2009 lúc 5:10pm | Đă lưu IP
|
|
|
Bổ sung thiên (tiếp theo)
妻財
Thê tài
財即是妻,可以通論。然有富而妻陋,或妻賢而貧者,何也?蓋或財得用,而日支爲忌神,或財不足,而日支爲喜神。妻星與妻宮,難以兩全其美耳。
Tài tức thị thê , khả dĩ thông luận . Nhiên
hữu phú nhi thê lậu , hoặc thê hiền nhi bần giả , hà dă ? Cái hoặc tài
đắc dụng , nhi nhật chi vi kị thần , hoặc tài bất túc , nhi nhật chi vi
hỉ thần . Thê tinh dữ thê cung , nan dĩ lưỡng toàn kỳ mỹ nhĩ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 206 of 246: Đă gửi: 13 September 2009 lúc 5:45pm | Đă lưu IP
|
|
|
Bổ sung thiên (tiếp theo)
性情
Tính t́nh
木主仁,火主禮,金主義,水主智,土主信。八字中五行不戾,中和純粹,則有惻隱謙讓數實之情。若偏枯混濁,太過不及,則有是非乖逆驕傲之性矣。
Mộc chủ nhân , hỏa chủ lễ , kim chủ nghĩa ,
thủy chủ trí , thổ chủ tín . Bát tự trung ngũ hành bất lệ , trung ḥa
thuần túy , tắc hữu trắc ẩn khiêm nhượng sổ thật chi t́nh . Nhược thiên
khô hỗn trọc , thái quá bất cập , tắc hữu thị phi quai nghịch kiêu ngạo
chi tính hĩ .
火多無制,急躁而欠涵養。水多無制,聰穎而意志不堅,亦且好動。木多無制,情重而仁厚。金多無制,精干而敏銳。土多無制,茲厚而好靜。
Hỏa đa vô chế , cấp táo nhi khiếm hàm dưỡng
. Thủy đa vô chế , thông dĩnh nhi ư chí bất kiên , diệc thả hiếu động .
Mộc đa vô chế , t́nh trọng nhi nhân hậu . Kim đa vô chế , tinh can nhi
mẫn nhuệ . Thổ đa vô chế , tư hậu nhi hiếu tĩnh .
同一金之日干,其八字,有旺相、太過、不及三類。而金多、木多、火多、水多、土多,又各不同。其性情共計八類,分列如次。
Đồng nhất kim chi nhật can , kỳ bát tự , hữu
vượng tướng , thái quá , bất cập tam loại . Nhi kim đa , mộc đa , hỏa
đa , thủy đa , thổ đa , hựu các bất đồng . Kỳ tính t́nh cộng kế bát
loại , phân liệt như thứ .
(一)旺相 譽高義重 體健神清 威武剛烈 臨事果決
( Nhất ) vượng tướng dự cao nghĩa trọng thể kiện thần thanh uy vũ cương liệt lâm sự quả quyết
(二)太過 尚勇無謀 多欲損剛 刻薄內毒 喜淫好殺
( Nhị ) thái quá thượng dũng vô mưu đa dục tổn cương khắc bạc nội độc hỉ dâm hảo sát
(三)不及 思深決少 事多挫志 性雖好義 爲之不終
( Tam ) bất cập tư thâm quyết thiểu sự đa tỏa chí tính tuy hảo nghĩa vi chi bất chung
(四)金多 剛直尚勇 見義必爲 過不自知 思禮好勝
( Tứ ) kim đa cương trực thượng dũng kiến nghĩa tất vi quá bất tự tri tư lễ hiếu thắng
(五)木多 辨分曲直 利害兼資 置德懷念 朋友失意
( Ngũ ) mộc đa biện phân khúc trực lợi hại kiêm tư trí đức hoài niệm bằng hữu thất ư
(六)火多 口才辨利 好禮寡義 動止寬和 心中鄙吝
( Lục ) hỏa đa khẩu tài biện lợi hảo lễ quả nghĩa động chỉ khoan ḥa tâm trung bỉ lận
(七)水多 計慮不勝 爲人無恩 臨事齷齪 或是或非
( Thất ) thủy đa kế lự bất thắng vi nhân vô ân lâm sự hoặc thị hoặc phi
(八)土多 無中有成 口儉心慈 作爲暗昧 多處嫌疑
( Bát ) thổ đa vô trung hữu thành khẩu kiệm tâm từ tác vi ám muội đa xứ hiềm nghi
同一木之日干,其八字,有旺相、太過、不及。三類。而金多、木多、火多、水多、土多,又各不同。其性情共計八類,分列如次:
Đồng nhất mộc chi nhật can , kỳ bát tự , hữu
vượng tướng , thái quá , bất cập . Tam loại . Nhi kim đa , mộc đa ,
hỏa đa , thủy đa , thổ đa , hựu các bất đồng . Kỳ tính t́nh cộng kế bát
loại , phân liệt như thứ :
(一)旺相 仁慈敏厚,心懷惻隱 姿致秀麗 形狀慷慨
( Nhất ) vượng tướng nhân từ mẫn hậu , tâm hoài trắc ẩn tư trí tú lệ h́nh trạng khảng khái
(二)太過 性拗心偏 嫉妒不仁 計慮繁亂 襟懷瑣破
( Nhị ) thái quá tính ảo tâm thiên tật đố bất nhân kế lự phồn loạn khâm hoài tỏa phá
(三)不及 執性太柔 治事無規 胸懷不正 吝嗇堅鄙
( Tam ) bất cập chấp tính thái nhu tŕ sự vô quy hung hoài bất chánh lận sắc kiên bỉ
(四)金多 克制憔悴 剛而無斷 動思靜悔 舉義不常
( Tứ ) kim đa khắc chế tiều tụy cương nhi vô đoạn động tư tĩnh hối cử nghĩa bất thường
(五)木多 柔性泛交 曲直自循 多學不實 聰明華潔
( Ngũ ) mộc đa nhu tính phiếm giao khúc trực tự tuần đa học bất thật thông minh hoa khiết
(六)火多 馳騁聰明 好學不切 明知故犯 善決發
( Lục ) hỏa đa tŕ sính thông minh hảo học bất thiết minh tri cố phạm thiện quyết phát
(七)水多 漂流不定 言行相違 處事不宁 趨時委曲
( Thất ) thủy đa phiêu lưu bất định ngôn hành tương vi xử sự bất trữ xu thời ủy khúc
(八)土多 取檢自信 奢而不奔 伏柔伏烈 言必鑒人
( Bát ) thổ đa thủ kiểm tự tín xa nhi bất bôn phục nhu phục liệt ngôn tất giám nhân
同一水之日干,其八字,有旺相。太過,不及三類。而金多。木多,火多,水多,土多又各不同。其性情共計八類,分列如次:
Đồng nhất thủy chi nhật can , kỳ bát tự ,
hữu vượng tướng . Thái quá , bất cập tam loại . Nhi kim đa . Mộc đa ,
hỏa đa , thủy đa , thổ đa hựu các bất đồng . Kỳ tính t́nh cộng kế bát
loại , phân liệt như thứ :
(一)旺相 智高量遠 計深慮密 執性聰明 學識過人
( Nhất ) vượng tướng trí cao lượng viễn kế thâm lự mật chấp tính thông minh học thức quá nhân
(二)太過 是非好動 飄盪多淫 機詐詭譎 慘酷無極
( Nhị ) thái quá thị phi hiếu động phiêu đăng đa dâm cơ trá quỷ quyệt thảm khốc vô cực
(三)不及 反覆不常 膽小無略 性昏無賴 智識蔽塞
( Tam ) bất cập phản phúc bất thường đảm tiểu vô lược tính hôn vô lại trí thức tế tắc
(四)金多 好義不實 志大多淫 智勝義負 賦性鴒強
( Tứ ) kim đa hảo nghĩa bất thật chí đại đa dâm trí thắng nghĩa phụ phú tính linh cường
(五)木多 流而不止 執志反柔 臨事汗漫 奢儉失中
( Ngũ ) mộc đa lưu nhi bất chỉ chấp chí phản nhu lâm sự hăn mạn xa kiệm thất trung
(六)火多 崇禮伉餐 深慮多憂 猛斷后悔 栗六少成
( Lục ) hỏa đa sùng lễ kháng xan thâm lự đa ưu mănh đoạn hậu hối lật lục thiểu thành
(七)水多 沉潛伏溺 小巧多權 苗而不秀 聲聞過情
( Thất ) thủy đa trầm tiềm phục nịch tiểu xảo đa quyền miêu nhi bất tú thanh văn quá t́nh
(八)土多 沉潛窒塞 內利外鈍 忍而多恨 信義無決
( Bát ) thổ đa trầm tiềm trất tắc nội lợi ngoại độn nhẫn nhi đa hận tín nghĩa vô quyết
同一火之日干,其八字,有旺相、太過、不及三類。而金多、木多、火多、水多、土多,又各不同。其性情共計八類,分列如次。
Đồng nhất hỏa chi nhật can , kỳ bát tự , hữu
vượng tướng , thái quá , bất cập tam loại . Nhi kim đa , mộc đa , hỏa
đa , thủy đa , thổ đa , hựu các bất đồng . Kỳ tính t́nh cộng kế bát
loại , phân liệt như thứ .
(一)旺相 性速辨明 文章明敏 好事華飾 實學欠乏
( Nhất ) vượng tướng tính tốc biện minh văn chương minh mẫn hảo sự hoa sức thật học khiếm phạp
(二)太過 酷烈傷物 執性爆燥 朝歡夕泣 每多傾危
( Nhị ) thái quá khốc liệt thương vật chấp tính bạo táo triều hoan tịch khấp mỗi đa khuynh nguy
(三)不及 生性巧佞 謹畏守禮 小有辨才 大事無決
( Tam ) bất cập sanh tính xảo nịnh cẩn úy thủ lễ tiểu hữu biện tài đại sự vô quyết
(四)金多 志不自好 勝辨而剛 禮義失中 直而招謗
( Tứ ) kim đa chí bất tự hảo thắng biện nhi cương lễ nghĩa thất trung trực nhi chiêu báng
(五)木多 自恃威福 聰明志懦 靜則志明 好辨是非
( Ngũ ) mộc đa tự thị uy phúc thông minh chí nọa tĩnh tắc chí minh hảo biện thị phi
(六)火多 崇禮義汩 明外昏內 自華而儉 不可速達
( Lục ) hỏa đa sùng lễ nghĩa cốt minh ngoại hôn nội tự hoa nhi kiệm bất khả tốc đạt
(七)水多 爲德不均 巧而忘禮 多易多難 計深反害
( Thất ) thủy đa vi đức bất quân xảo nhi vong lễ đa dị đa nan kế thâm phản hại
(八)土多 立用沉密 利害敢爲 言清行濁 執而不變
( Bát ) thổ đa lập dụng trầm mật lợi hại cảm vi ngôn thanh hành trọc chấp nhi bất biến
同一土之日干,其八字,有旺相、太過、不及三類。而金多、木多、火多、水多、土多、又各不同。其性情共計八類,分列如次。
Đồng nhất thổ chi nhật can , kỳ bát tự , hữu
vượng tướng , thái quá , bất cập tam loại . Nhi kim đa , mộc đa , hỏa
đa , thủy đa , thổ đa , hựu các bất đồng . Kỳ tính t́nh cộng kế bát
loại , phân liệt như thứ .
(一)旺相 篤信神佛 不爽信約 忠孝至誠 厚重可貴
( Nhất ) vượng tướng đốc tín thần phật bất sảng tín ước trung hiếu chí thành hậu trọng khả quư
(二)太過 執而不返 蔽塞不明 既愚且倔 古朴難用
( Nhị ) thái quá chấp nhi bất phản tế tắc bất minh kư ngu thả quật cổ phác nan dụng
(三)不及 不得眾情 不通事理 狠毒乖戾 堅嗇妄爲
( Tam ) bất cập bất đắc chúng t́nh bất thông sự lư ngoan độc quai lệ kiên sắc vọng vi
(四)金多 信而好義 剛而多躁 不能持重 處事無容
( Tứ ) kim đa tín nhi hảo nghĩa cương nhi đa táo bất năng tŕ trọng xử sự vô dung
(五)木多 形勞志大 雜用狂從 用柔爽信 曲直党情
( Ngũ ) mộc đa h́nh lao chí đại tạp dụng cuồng ṭng dụng nhu sảng tín khúc trực đảng t́nh
(六)火多 施義忘親 外明少斷 奢儉失中,好禮口惠
( Lục ) hỏa đa thi nghĩa vong thân ngoại minh thiểu đoạn xa kiệm thất trung , hảo lễ khẩu huệ
(七)水多 貪功好進 凡順伏機 志善若昏 愛惡無義
( Thất ) thủy đa tham công hảo tiến phàm thuận phục cơ chí thiện nhược hôn ái ác vô nghĩa
(八)土多 重厚藏密 守信容物 或招燬謗 恩害敢爲
( Bát ) thổ đa trọng hậu tàng mật thủ tín dung vật hoặc chiêu hủy báng ân hại cảm vi
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 207 of 246: Đă gửi: 13 September 2009 lúc 5:55pm | Đă lưu IP
|
|
|
Bổ sung thiên Tính t́nh (tiếp theo)
正印爲用神,仁慈端方,惟正印太多,庸碌少成。梟神爲用神,精明干練,惟梟神太多,貪吝鄙嗇。正官爲用神,光明正直,惟正官太多,意志不堅。七殺爲用神,豪俠好勝,惟七殺太多,萎靡不振,傷官爲用神,英明銳利,惟傷官太多;驕傲剛愎。食神爲用神,溫厚恭良,惟食神太多,迂腐固執,比肩爲用神,穩健和平,惟比肩太多,乖僻寡合。劫財爲用神,敏捷奇巧, 惟偏太多,敬這耽東。正財爲用神,克勤克儉,惟正財太多,懦弱無能。
Chánh ấn vi dụng thần , nhân từ đoan phương
, duy chánh ấn thái đa , dong lục thiểu thành . Kiêu thần vi dụng thần
, tinh minh cán luyện , duy kiêu thần thái đa , tham lận bỉ sắc . Chánh
quan vi dụng thần , quang minh chính trực , duy chánh quan thái đa , ư
chí bất kiên . Thất sát vi dụng thần , hào hiệp hiếu thắng , duy thất
sát thái đa , nuy mĩ bất chấn , thương quan vi dụng thần , anh minh
nhuệ lợi , duy thương quan thái đa ; kiêu ngạo cương phức . Thực thần
vi dụng thần , ôn hậu cung lương , duy thực thần thái đa , vu hủ cố
chấp , tỉ kiên vi dụng thần , ổn kiện ḥa b́nh , duy tỉ kiên thái đa ,
quai tích quả hiệp . Kiếp tài vi dụng thần , mẫn tiệp ḱ xảo , duy
thiên thái đa , kính giá đam đông . Chánh tài vi dụng thần , khắc cần khắc
kiệm , duy chánh tài thái đa , nọa nhược vô năng .
曲直格,仁厚。稼穡格,慈善,從革格,銳利。潤下格,圓活。炎上格,豪爽。從財、從財、從殺、從儿等格,循良。從旺、從強等格,剛健。化气格,智慧。
Khúc trực cách , nhân hậu . Giá sắc cách ,
từ thiện , ṭng cách cách , nhuệ lợi . Nhuận hạ cách , viên hoạt . Viêm
thượng cách , hào sảng . Ṭng tài , ṭng tài , ṭng sát , ṭng nhân
đẳng cách , tuần lương . Ṭng vượng , ṭng cường đẳng cách , cương kiện
. Hóa khí cách , trí tuệ .
同一身強八字。有抑者,有無抑者。其性情特黠,即分爲二:
Đồng nhất thân cường bát tự . Hữu ức giả , hữu vô ức giả . Kỳ tính t́nh đặc hiệt , tức phân vi nhị :
(一)身強八字有抑者之性情特點
( Nhất ) thân cường bát tự hữu ức giả chi tính t́nh đặc điểm
天性明白,豁達大度、順物而動,遇事能斷、常歡樂、好施與,多情多義、不畏不疑。
Thiên tính minh bạch , khoát đạt đại độ ,
thuận vật nhi động , ngộ sự năng đoạn , thường hoan nhạc , hảo thi dữ ,
đa t́nh đa nghĩa , bất úy bất nghi .
(二)身強八字無抑者(又不成外格)之性情特黠。
( Nhị ) thân cường bát tự vô ức giả ( hựu bất thành ngoại cách ) chi tính t́nh đặc hiệt .
殘暴好斗、性气無常、不自檢束、不顧危亡、當惡侮善、持強凌弱。
Tàn bạo hiếu đấu , tính khí vô thường , bất tự kiểm thúc , bất cố nguy vong , đương ác vũ thiện , tŕ cường lăng nhược .
同一身弱八字,有扶者,有無扶者。其性情特黠,即分爲二:
Đồng nhất thân nhược bát tự , hữu phù giả , hữu vô phù giả . Kỳ tính t́nh đặc hiệt , tức phân vi nhị :
(一)身弱八字有扶者之性情特黠。
( Nhất ) thân nhược bát tự hữu phù giả chi tính t́nh đặc hiệt .
生性儉約、不忘設施、深機密慮、寡合少遇、多疑忌、拘禮節、言行相顧、儀貌整飭
Sanh tính kiệm ước , bất vong thiết thi ,
thâm cơ mật lự , quả hiệp thiểu ngộ , đa nghi kị , câu lễ tiết , ngôn
hành tương cố , nghi mạo chỉnh sức
(二)身弱八字無扶者(又不成外格)之性情特黠。
( Nhị ) thân nhược bát tự vô phù giả ( hựu bất thành ngoại cách ) chi tính t́nh đặc hiệt .
淫邪虛爲、拘縮執拗、矜奇炫异、多非少是、萎靡怠情。作事無斷。
Dâm tà hư vi , câu súc chấp ảo , căng ḱ huyễn di , đa phi thiểu thị , nuy mĩ đăi t́nh . Tác sự vô đoạn .
按推斷性情,其法多端,尤非學理民經驗合參,難得精确。且有可以意會。難能言傳者,乃貴科活看,而不可拘泥也。以上所述,不過舉其例耳。
Án thôi đoạn tính t́nh , kỳ pháp đa đoan ,
vưu phi học lư dân kinh nghiệm hiệp tham , nan đắc tinh xác . Thả hữu
khả dĩ ư hội . Nan năng ngôn truyện giả , năi quư khoa hoạt khán , nhi
bất khả câu nê dă . Dĩ thượng sở thuật , bất quá cử kỳ lệ nhĩ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 208 of 246: Đă gửi: 13 September 2009 lúc 6:06pm | Đă lưu IP
|
|
|
Bổ sung thiên (tiếp theo)
事業
Sự nghiệp
傷官傷盡,或有殺有刃。或殺印相生,宜武備。傷食生財,或身財兩停,宜貿遷。食神吐秀,或帶文昌,宜文學。正官清粹,或官印相生,宜政治。身重財輕,宜區程。劫比成群,宜自由職業。空拳覓利,財官並美,宜財政。
Thương quan thương tận , hoặc hữu sát hữu
nhận . Hoặc sát ấn tương sinh , nghi vũ bị . Thương thực sanh tài ,
hoặc thân tài lưỡng đ́nh , nghi mậu thiên . Thực thần thổ tú , hoặc đái
văn xương , nghi văn học . Chánh quan thanh túy , hoặc quan ấn tương
sinh , nghi chánh tŕ . Thân trọng tài khinh , nghi khu tŕnh . Kiếp tỉ
thành quần , nghi tự do chức nghiệp . Không quyền mịch lợi , tài quan
tịnh mỹ , nghi tài chánh .
財官有力,日主朗健,可以自立爲主,身旺無依,或身弱無助,只合依人作嫁。八字少衝少合,事業得成専一。多衝多合,則頻年變遷,栗六無成。
Tài quan hữu lực , nhật chủ lăng kiện , khả
dĩ tự lập vi chủ , thân vượng vô y , hoặc thân nhược vô trợ , chỉ hiệp
y nhân tác giá . Bát tự thiểu xung thiểu hiệp , sự nghiệp đắc thành
chuyên nhất . Đa xung đa hiệp , tắc tần niên biến thiên , lật lục vô
thành .
五行需水,或命有驛馬,宜流動事業,外勤職務。五行需火或需金,宜近工厂機械等事。五行需木或需土。則宜農林種植,固定實業。
Ngũ hành nhu thủy , hoặc mệnh hữu dịch mă ,
nghi lưu động sự nghiệp , ngoại cần chức vụ . Ngũ hành nhu hỏa hoặc nhu
kim , nghi cận công xưởng cơ giới đẳng sự . Ngũ hành nhu mộc hoặc nhu
thổ . Tắc nghi nông lâm chủng thực , cố định thật nghiệp .
五行偏枯之命,所事多風俗波起落,亦有此業利而彼業不利者,五行停勻之命,大抵事業平穩,比比皆然。
Ngũ hành thiên khô chi mệnh , sở sự đa phong
tục ba khởi lạc , diệc hữu thử nghiệp lợi nhi bỉ nghiệp bất lợi giả ,
ngũ hành đ́nh quân chi mệnh , đại để sự nghiệp b́nh ổn , bỉ bỉ giai
nhiên .
八字病重藥輕。作事多出自動,而費力不計好。八字病藥相濟,事多出于被動,且遭受成而省力。
Bát tự bệnh trọng dược khinh . Tác sự đa
xuất tự động , nhi phí lực bất kế hảo . Bát tự bệnh dược tương tể , sự
đa xuất vu bị động , thả tao thụ thành nhi tỉnh lực .
按事業之推斷,其法不一。以上所述,舉其例端而巳已。更有性情環境之種種關系,不可拘泥片理由,乃貴乎活看。殆亦曉然胸中,而難以形容者也。
Án sự nghiệp chi thôi đoạn , kỳ pháp bất
nhất . Dĩ thượng sở thuật , cử kỳ lệ đoan nhi tị dĩ . Canh hữu tính
t́nh hoàn cảnh chi chủng chủng quan hệ , bất khả câu nê phiến lư do ,
năi quư hồ hoạt khán . Đăi diệc hiểu nhiên hung trung , nhi nan dĩ h́nh
dong giả dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 209 of 246: Đă gửi: 15 September 2009 lúc 12:12pm | Đă lưu IP
|
|
|
Bổ sung thiên (tiếp theo)
官殺並見
Quan sát tịnh kiến
官殺並見之影響
Quan sát tịnh kiến chi ảnh hưởng
(一)日主喜克,官殺並見,吉力加増。
( Nhất ) nhật chủ hỉ khắc , quan sát tịnh kiến , cát lực gia tăng .
(二)日主忌克,官殺並見,凶力更顯。
( Nhị ) nhật chủ kị khắc , quan sát tịnh kiến , hung lực canh hiển .
(三)應用正官見混雜,八字不清,主多磨折。
( Tam ) ứng dụng chánh quan kiến hỗn tạp , bát tự bất thanh , chủ đa ma chiết .
(四)應用七殺見官混雜,命局淆亂,亦主奔波。
( Tứ ) ứng dụng thất sát kiến quan hỗn tạp , mệnh cục hào loạn , diệc chủ bôn ba .
(五)用官而殺混,幸有去殺之神,凶而不凶。
( Ngũ ) dụng quan nhi sát hỗn , hạnh hữu khứ sát chi thần , hung nhi bất hung .
(六)用殺而官混,幸有去官之神,凶而不凶。
( Lục ) dụng sát nhi quan hỗn , hạnh hữu khứ quan chi thần , hung nhi bất hung .
(七)用官而殺混,並無去殺這神,凶不可免。
( Thất ) dụng quan nhi sát hỗn , tịnh vô khứ sát giá thần , hung bất khả miễn .
(八)用殺而官混,並無去官之神,亦以凶論。
( Bát ) dụng sát nhi quan hỗn , tịnh vô khứ quan chi thần , diệc dĩ hung luận .
官殺並見之喜忌
Quan sát tịnh kiến chi hỉ kị
(一)身弱有印,喜官殺並見。
( Nhất ) thân nhược hữu ấn , hỉ quan sát tịnh kiến .
(二)身強有財,喜官殺並見。
( Nhị ) thân cường hữu tài , hỉ quan sát tịnh kiến .
(三)身弱無印,忌官殺並見。
( Tam ) thân nhược vô ấn , kị quan sát tịnh kiến .
(四)身強有傷食而無財,忌官殺並見。
( Tứ ) thân cường hữu thương thực nhi vô tài , kị quan sát tịnh kiến .
(五)八字忌官,寺有傷官之制,忌又見七殺。
( Ngũ ) bát tự kị quan , tự hữu thương quan chi chế , kị hựu kiến thất sát .
(六)八字忌殺,幸有食之制,忌又見正官。
( Lục ) bát tự kị sát , hạnh hữu thực chi chế , kị hựu kiến chánh quan .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 210 of 246: Đă gửi: 15 September 2009 lúc 12:24pm | Đă lưu IP
|
|
|
Bổ sung thiên Quan sát tịnh kiến (tiếp theo)
官殺並見之去留
Quan sát tịnh kiến chi khứ lưu
(一)官殺並見,嫌其混雜者,先謀去之之道,一者既去,一者自留矣。
( Nhất ) quan sát tịnh kiến , hiềm kỳ hỗn tạp giả , tiên mưu khứ chi chi đạo , nhất giả kư khứ , nhất giả tự lưu hĩ .
(二)官殺並見,愛其互相協助者,不必議去議留,聽其自然可也。
( Nhị ) quan sát tịnh kiến , ái kỳ hỗ tương hiệp trợ giả , bất tất nghị khứ nghị lưu , thính kỳ tự nhiên khả dă .
(三)官殺並見,只有食神。去殺而留官。
( Tam ) quan sát tịnh kiến , chỉ hữu thực thần . Khứ sát nhi lưu quan .
(四)官殺並見,只有傷官,去官而留殺。
( Tứ ) quan sát tịnh kiến , chỉ hữu thương quan , khứ quan nhi lưu sát .
(五)官殺並見,食傷亦並見,官殺皆可去淨
( Ngũ ) quan sát tịnh kiến , thực thương diệc tịnh kiến , quan sát giai khả khứ tịnh
(六)如甲日並見辛官庚殺,又有丙火合辛,是謂合官留殺。合者絆也,絆亦可去也。
( Lục ) như giáp nhật tịnh kiến tân quan
canh sát , hựu hữu bính hỏa hiệp tân , thị vị hiệp quan lưu sát . Hiệp
giả bán dă , bán diệc khả khứ dă .
(七)如甲日而透庚金七殺,又支見酉金,是庚殺乘旺,不作官殺混雜,不必議其去留耳。
( Thất ) như giáp nhật nhi thấu canh kim
thất sát , hựu chi kiến dậu kim , thị canh sát thừa vượng , bất tác
quan sát hỗn tạp , bất tất nghị kỳ khứ lưu nhĩ .
(八)甲乙日見申酉,以巳去申,或以寅去申,以午去酉,或以卯去酉。丙丁日見亥子,以辰戌去亥,或以巳去亥,以丑未去子,或以午去子。戊己日見寅卯,以申去寅,以酉去卯。庚辛日見巳午,以亥去巳,以子去午。壬癸日見辰戌丑未,以寅去辰戌,以卯去丑未。
( Bát ) giáp ất nhật kiến thân dậu , dĩ tị
khứ thân , hoặc dĩ dần khứ thân , dĩ ngọ khứ dậu , hoặc dĩ măo khứ dậu
. Bính đinh nhật kiến hợi tư , dĩ th́n tuất khứ hợi , hoặc dĩ tị khứ
hợi , dĩ sửu mùi khứ tư , hoặc dĩ ngọ khứ tư . Mậu kỷ nhật kiến dần măo
, dĩ thân khứ dần , dĩ dậu khứ măo . Canh tân nhật kiến tị ngọ , dĩ hợi
khứ tị , dĩ tư khứ ngọ . Nhâm quư nhật kiến th́n tuất sửu mùi , dĩ dần
khứ th́n tuất , dĩ măo khứ sửu mùi .
(九)戊己日見寅卯,又遇午戌,則寅合午戌成火,而卯獨當權。庚辛日見巳午,又遇酉丑,則巳會酉丑成金,而午獨當權。甲乙日見申酉,又遇子辰,則申會子辰成水,而酉獨當權。丙丁日見亥子,又遇卯未,則亥會卯未成木,而子獨當權。壬癸日見丑辰或戌未,又遇子申或寅午則辰會子申成水,戌會寅午成火,而丑未當權矣。
( Cửu ) mậu kỷ nhật kiến dần măo , hựu ngộ
ngọ tuất , tắc dần hiệp ngọ tuất thành hỏa , nhi măo độc đương quyền .
Canh tân nhật kiến tị ngọ , hựu ngộ dậu sửu , tắc tị hội dậu sửu thành
kim , nhi ngọ độc đương quyền . Giáp ất nhật kiến thân dậu , hựu ngộ tư
th́n , tắc thân hội tư th́n thành thủy , nhi dậu độc đương quyền . Bính
đinh nhật kiến hợi tư , hựu ngộ măo mùi , tắc hợi hội măo mùi thành mộc ,
nhi tư độc đương quyền . Nhâm quư nhật kiến sửu th́n hoặc tuất mùi , hựu
ngộ tư thân hoặc dần ngọ tắc th́n hội tư thân thành thủy , tuất hội dần
ngọ thành hỏa , nhi sửu mùi đương quyền hĩ .
(十)丙丁日見亥子,若子隨辰合入庫,則亥當權。庚辛日見巳午,若午隨戌合入庫,則巳當權。戊己日見寅卯,若卯隨未合入庫,則寅當權。甲乙日見申酉,若酉隨丑合入庫,則申當權。
( Thập ) bính đinh nhật kiến hợi tư , nhược
tư tùy th́n hiệp nhập khố , tắc hợi đương quyền . Canh tân nhật kiến tị
ngọ , nhược ngọ tùy tuất hiệp nhập khố , tắc tị đương quyền . Mậu kỷ
nhật kiến dần măo , nhược măo tùy mùi hiệp nhập khố , tắc dần đương
quyền . Giáp ất nhật kiến thân dậu , nhược dậu tùy sửu hiệp nhập khố ,
tắc thân đương quyền .
(十一)庚辛申酉並見,足可以去一甲一乙一寅一卯,亦可去甲寅乙卯。若一庚一申一辛一酉,去甲乙寅卯,勢必不能。
( Thập nhất ) canh tân thân dậu tịnh kiến ,
túc khả dĩ khứ nhất giáp nhất ất nhất dần nhất măo , diệc khả khứ giáp
dần ất măo . Nhược nhất canh nhất thân nhất tân nhất dậu , khứ giáp ất
dần măo , thế tất bất năng .
(十二)官殺並見,傷官食神亦並見。傷官較爲有力。則去官,食神較爲有力,則去殺。
( Thập nhị ) quan sát tịnh kiến , thương
quan thực thần diệc tịnh kiến . Thương quan giác vi hữu lực . Tắc khứ
quan , thực thần giác vi hữu lực , tắc khứ sát .
(十三)陰日傷官,可以去官,又可以合殺。貼近正官,則以去官論。貼近七殺,則以合殺論。陽日食神,可以去殺,而又可合官。貼近七殺,則以去殺論貼近正官,則以合官論。陰日食神,只可去殺,不能合官。陽日傷官,只可去官,不能合殺。
( Thập tam ) âm nhật thương quan , khả dĩ
khứ quan , hựu khả dĩ hiệp sát . Thiếp cận chánh quan , tắc dĩ khứ quan
luận . Thiếp cận thất sát , tắc dĩ hiệp sát luận . Dương nhật thực thần
, khả dĩ khứ sát , nhi hựu khả hiệp quan . Thiếp cận thất sát , tắc dĩ
khứ sát luận thiếp cận chánh quan , tắc dĩ hiệp quan luận . Âm nhật
thực thần , chỉ khả khứ sát , bất năng hiệp quan . Dương nhật thương
quan , chỉ khả khứ quan , bất năng hiệp sát .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 211 of 246: Đă gửi: 15 September 2009 lúc 12:36pm | Đă lưu IP
|
|
|
Bổ sung thiên (tiếp theo)
燥濕 Táo thấp
大抵命局亢燥,則喜潤澤。命局潮濕,則喜暄燠。八字無水或少水,値于夏令,或多木多火,乃亢燥之局。若命中喜土,逢燥土則益燥,未必佳妙。逢濕土則得滋,上加吉矣。八字無火或火少,時在冬令,或多金多水,乃潮濕之乙,如命中喜土,逢溫土則更濕,未易言吉。逢燥土則去濕,花添錦上矣。天干五行,無分燥濕,地支則昭然有別。今請一一言之,亦學命所不可不知也。子、卯、酉、爲純金純水純木,亦無燥濕之分。丑中己辛,爲濕土濕金,因有癸水藏也。寅申甲戊,爲燥木燥土,因有丙火藏也。辰中戊乙,爲濕土濕木,因有癸水藏也。巳中戊庚,火燥土燥金,因有丙火藏也。午中之己,爲燥土,因有丁火藏也。未中己乙爲燥土燥木,因有丁火藏也。申中庚戊,爲濕金濕土,因有壬水藏也。戌中戊辛,爲燥土燥金,因藏有丁火也。亥中之甲,爲濕木,因藏有壬水也。
Đại để mệnh cục kháng táo , tắc hỉ nhuận
trạch . Mệnh cục triều thấp , tắc hỉ huyên úc . Bát tự vô thủy hoặc
thiểu thủy , trị vu hạ lệnh , hoặc đa mộc đa hỏa , năi kháng táo chi
cục . Nhược mệnh trung hỉ thổ , phùng táo thổ tắc ích táo , vị tất giai
diệu . Phùng thấp thổ tắc đắc tư , thượng gia cát hĩ . Bát tự vô hỏa
hoặc hỏa thiểu , thời tại đông lệnh , hoặc đa kim đa thủy , năi triều
thấp chi ất , như mệnh trung hỉ thổ , phùng ôn thổ tắc canh thấp , vị
dị ngôn cát . Phùng táo thổ tắc khứ thấp , hoa thiêm cẩm thượng hĩ .
Thiên can ngũ hành , vô phân táo thấp , địa chi tắc chiêu nhiên hữu
biệt . Kim thỉnh nhất nhất ngôn chi , diệc học mệnh sở bất khả bất tri
dă . Tư , măo , dậu , vi thuần kim thuần thủy thuần mộc , diệc vô táo
thấp chi phân . Sửu trung kỷ tân , vi thấp thổ thấp kim , nhân hữu quư
thủy tàng dă . Dần thân giáp mậu , vi táo mộc táo thổ , nhân hữu bính
hỏa tàng dă . Th́n trung mậu ất , vi thấp thổ thấp mộc , nhân hữu quư
thủy tàng dă . Tị trung mậu canh , hỏa táo thổ táo kim , nhân hữu bính
hỏa tàng dă . Ngọ trung chi kỷ , vi táo thổ , nhân hữu đinh hỏa tàng dă
. Mùi trung kỷ ất vi táo thổ táo mộc , nhân hữu đinh hỏa tàng dă . Thân
trung canh mậu , vi thấp kim thấp thổ , nhân hữu nhâm thủy tàng dă .
Tuất trung mậu tân , vi táo thổ táo kim , nhân tàng hữu đinh hỏa dă .
Hợi trung chi giáp , vi thấp mộc , nhân tàng hữu nhâm thủy dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 212 of 246: Đă gửi: 15 September 2009 lúc 12:39pm | Đă lưu IP
|
|
|
Bổ sung thiên (tiếp theo)
初學捷徑
Sơ học
tiệp kính
用之官星不可傷,不用官星盡可傷。用之財星不可劫,不用財星盡可劫。
Dụng chi quan tinh bất khả thương , bất dụng
quan tinh tận khả thương . Dụng chi tài tinh bất khả kiếp , bất dụng
tài tinh tận khả kiếp .
用之印綬不可坏,不用印綬盡可坏。用之食神不可奪,不用食神盡可奪。
Dụng chi ấn thụ bất khả khôi , bất dụng ấn
thụ tận khả khôi . Dụng chi thực thần bất khả đoạt , bất dụng thực thần
tận khả đoạt .
用之七殺不可制,制殺太過反爲凶。身殺兩停宜制殺,殺重身輕宜化殺。
Dụng chi thất sát bất khả chế , chế sát thái
quá phản vi hung . Thân sát lưỡng đ́nh nghi chế sát , sát trọng thân
khinh nghi hóa sát .
身強殺淺宜生殺,羊刃重重喜食傷,若逢官殺變生殃。財多身弱宜劫刃。
Thân cường sát thiển nghi sanh sát , dương
nhận trùng trùng hỉ thực thương , nhược phùng quan sát biến sanh ương .
Tài đa thân nhược nghi kiếp nhận .
劫重財輕喜食神。官旺身衰宜印地,官衰印旺利財縛。莫道梟神無用處,
Kiếp trọng tài khinh hỉ thực thần . Quan
vượng thân suy nghi ấn địa , quan suy ấn vượng lợi tài phược . Mạc đạo
kiêu thần vô dụng xứ ,
殺多食重最爲良。勿謂羊刃是凶物,財多殺党亦爲貞。
Sát đa thực trọng tối vi lương . Vật vị dương nhận thị hung vật , tài đa sát đảng diệc vi trinh .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 213 of 246: Đă gửi: 15 September 2009 lúc 1:01pm | Đă lưu IP
|
|
|
Bổ sung thiên (tiếp theo)
五行生克衰旺顚倒微妙
Ngũ hành sanh khắc suy vượng điên đảo vi diệu
木本生火,木多火熾。有金克木,則可生火矣。
Mộc bổn sanh hỏa , mộc đa hỏa sí . Hữu kim khắc mộc , tắc khả sanh hỏa hĩ .
火本生土,火多土焦。有水克火,則可生土矣。
Hỏa bổn sanh thổ , hỏa đa thổ tiêu . Hữu thủy khắc hỏa , tắc khả sanh thổ hĩ .
土本生金,土多金埋。有木克土,則可生金矣。
Thổ bổn sanh kim , thổ đa kim mai . Hữu mộc khắc thổ , tắc khả sanh kim hĩ .
金本生水,金多水弱。有火克金,則可生水矣。
Kim bổn sanh thủy , kim đa thủy nhược . Hữu hỏa khắc kim , tắc khả sanh thủy hĩ .
水本生木,水多木浮。有土克水,則可生木矣。
Thủy bổn sanh mộc , thủy đa mộc phù . Hữu thổ khắc thủy , tắc khả sanh mộc hĩ .
木本生火,火多木焚。水克火則生木,火生土則存木也。
Mộc bổn sanh hỏa , hỏa đa mộc phần . Thủy khắc hỏa tắc sanh mộc , hỏa sanh thổ tắc tồn mộc dă .
火本生土,土重火熄。木克土則生火,土生金則存火也。
Hỏa bổn sanh thổ , thổ trọng hỏa tức . Mộc khắc thổ tắc sanh hỏa , thổ sanh kim tắc tồn hỏa dă .
土本生金,金多土泄。火克金則生土,金生水則存土也。
Thổ bổn sanh kim , kim đa thổ tiết . Hỏa khắc kim tắc sanh thổ , kim sanh thủy tắc tồn thổ dă .
金本生水,水泛金沉。土克水則生金,水生木則存金也。
Kim bổn sanh thủy , thủy phiếm kim trầm . Thổ khắc thủy tắc sanh kim , thủy sanh mộc tắc tồn kim dă .
水本生木,木旺水涸。金克木則生水,木生火則存水也。
Thủy bổn sanh mộc , mộc vượng thủy hạc . Kim khắc mộc tắc sanh thủy , mộc sanh hỏa tắc tồn thủy dă .
木生火也,木火兩旺,宜水以養木。
Mộc sanh hỏa dă , mộc hỏa lưỡng vượng , nghi thủy dĩ dưỡng mộc .
火生土也,火土兩旺,宜木以養火。
Hỏa sanh thổ dă , hỏa thổ lưỡng vượng , nghi mộc dĩ dưỡng hỏa .
土生金也,土金兩旺,宜火以助土。
Thổ sanh kim dă , thổ kim lưỡng vượng , nghi hỏa dĩ trợ thổ .
金生水也,金水兩旺,宜土以生金。
Kim sanh thủy dă , kim thủy lưỡng vượng , nghi thổ dĩ sanh kim .
木能生火,然火亦能生木也。水生木者,潤地之燥也。火生木者,解天之凍也。
Mộc năng sanh hỏa , nhiên hỏa diệc năng sanh
mộc dă . Thủy sanh mộc giả , nhuận địa chi táo dă . Hỏa sanh mộc giả ,
giải thiên chi đống dă .
火能生土,然土亦能生火也。木生火者,冬木之枯也。土生火者,夏土之燥也。
Hỏa năng sanh thổ , nhiên thổ diệc năng sanh
hỏa dă . Mộc sanh hỏa giả , đông mộc chi khô dă . Thổ sanh hỏa giả , hạ
thổ chi táo dă .
土能生金,然金亦能生土也。火生土者,去地之濕也。金生土者,防土之傾也。
Thổ năng sanh kim , nhiên kim diệc năng sanh
thổ dă . Hỏa sanh thổ giả , khứ địa chi thấp dă . Kim sanh thổ giả ,
pḥng thổ chi khuynh dă .
金能生水,然水亦能生金也。土生金者,砥水之溢也。水生金者,制火之烈也。
Kim năng sanh thủy , nhiên thủy diệc năng
sanh kim dă . Thổ sanh kim giả , chỉ thủy chi dật dă . Thủy sanh kim
giả , chế hỏa chi liệt dă .
水能生木,然木亦能生水也。金生水者,阻其泄漏也。木生水者,去其淤塞也。
Thủy năng sanh mộc , nhiên mộc diệc năng
sanh thủy dă . Kim sanh thủy giả , trở kỳ tiết lậu dă . Mộc sanh thủy
giả , khứ kỳ ứ tắc dă .
木本克土,土多木折。水生木,則木能克土。
Mộc bổn khắc thổ , thổ đa mộc chiết . Thủy sanh mộc , tắc mộc năng khắc thổ .
火本克金,金多火熄。木生火,則火能克金。
Hỏa bổn khắc kim , kim đa hỏa tức . Mộc sanh hỏa , tắc hỏa năng khắc kim .
土本克水,水多土盪。火生土,則土能克水。
Thổ bổn khắc thủy , thủy đa thổ đăng . Hỏa sanh thổ , tắc thổ năng khắc thủy .
金本克木,木多金缺。土生金,則金能克木。
Kim bổn khắc mộc , mộc đa kim khuyết . Thổ sanh kim , tắc kim năng khắc mộc .
水本克火,火多水涸。金生水,則水能克火。
Thủy bổn khắc hỏa , hỏa đa thủy hạc . Kim sanh thủy , tắc thủy năng khắc hỏa .
木克土,木太多,宜金以衛土也。
Mộc khắc thổ , mộc thái đa , nghi kim dĩ vệ thổ dă .
火克金,火太多,宜水以養金也。
Hỏa khắc kim , hỏa thái đa , nghi thủy dĩ dưỡng kim dă .
土克水,水太多,宜木以納水也。
Thổ khắc thủy , thủy thái đa , nghi mộc dĩ nạp thủy dă .
金克木,木太多,宜火以榮木也。
Kim khắc mộc , mộc thái đa , nghi hỏa dĩ vinh mộc dă .
水克火,火太多,宜土以扶火也。
Thủy khắc hỏa , hỏa thái đa , nghi thổ dĩ phù hỏa dă .
木克土也,木土兩旺,宜水以潤土。
Mộc khắc thổ dă , mộc thổ lưỡng vượng , nghi thủy dĩ nhuận thổ .
土克水也。水土兩旺,宜火以濕水。
Thổ khắc thủy dă . Thủy thổ lưỡng vượng , nghi hỏa dĩ thấp thủy .
水克火也。水火兩旺,宜金以熄火。
Thủy khắc hỏa dă . Thủy hỏa lưỡng vượng , nghi kim dĩ tức hỏa .
火克金也。火金兩旺,宜木以缺金。
Hỏa khắc kim dă . Hỏa kim lưỡng vượng , nghi mộc dĩ khuyết kim .
金克木也。金木兩旺,宜土以折木。
Kim khắc mộc dă . Kim mộc lưỡng vượng , nghi thổ dĩ chiết mộc .
木能克土,然水亦能克木也。木克土者,春土之柔也。土克木者,夏土之燥也。
Mộc năng khắc thổ , nhiên thủy diệc năng
khắc mộc dă . Mộc khắc thổ giả , xuân thổ chi nhu dă . Thổ khắc mộc giả
, hạ thổ chi táo dă .
土能克水,然水亦能克土也。土克水者,夏水之涸也。水克土者,冬水之凍也。
Thổ năng khắc thủy , nhiên thủy diệc năng
khắc thổ dă . Thổ khắc thủy giả , hạ thủy chi hạc dă . Thủy khắc thổ
giả , đông thủy chi đống dă .
水能克火,然火亦能克水也。水克火者,金水寒凝也。火克水者,杯水車薪也。
Thủy năng khắc hỏa , nhiên hỏa diệc năng
khắc thủy dă . Thủy khắc hỏa giả , kim thủy hàn ngưng dă . Hỏa khắc
thủy giả , bôi thủy xa tân dă .
火能克金,然金亦能克火也。火克金者,春火之相也。金克火者,冬火之囚也。
Hỏa năng khắc kim , nhiên kim diệc năng khắc
hỏa dă . Hỏa khắc kim giả , xuân hỏa chi tương dă . Kim khắc hỏa giả ,
đông hỏa chi tù dă .
金能克木,然木亦能克金也。金克木者,金堅木凍也。木克金者,木盛金脆也。
Kim năng khắc mộc , nhiên mộc diệc năng khắc
kim dă . Kim khắc mộc giả , kim kiên mộc đống dă . Mộc khắc kim giả ,
mộc thịnh kim thúy dă .
旺者宜克。然旺之極者,宜泄而不宜克也。所謂實則瀉其子,是以春木森森,宜火旺以通耀。夏火炎炎,宜土多而斂威。秋金銳銳,宜水盛以流清。冬水洋洋,宜木眾而納勢。季土疊疊,宜重金以吐秀。
Vượng giả nghi khắc . Nhiên vượng chi cực
giả , nghi tiết nhi bất nghi khắc dă . Sở vị thật tắc tả kỳ tử , thị dĩ
xuân mộc sâm sâm , nghi hỏa vượng dĩ thông diệu . Hạ hỏa viêm viêm ,
nghi thổ đa nhi liễm uy . Thu kim nhuệ nhuệ , nghi thủy thịnh dĩ lưu
thanh . Đông thủy dương dương , nghi mộc chúng nhi nạp thế . Quư thổ
điệp điệp , nghi trọng kim dĩ thổ tú .
弱者宜生。然弱之極者,宜克而不宜生也。所謂虛則補其母,是以秋木凋落,宜金而不宜水也。冬火熄滅,宜水而不宜木。也仲春之土無火生,反宜木也。仲秋之土無火生,反宜金也。
Nhược giả nghi sanh . Nhiên nhược chi cực
giả , nghi khắc nhi bất nghi sanh dă . Sở vị hư tắc bổ kỳ mẫu , thị dĩ
thu mộc điêu lạc , nghi kim nhi bất nghi thủy dă . Đông hỏa tức diệt ,
nghi thủy nhi bất nghi mộc . Dă trọng xuân chi thổ vô hỏa sanh , phản
nghi mộc dă . Trọng thu chi thổ vô hỏa sanh , phản nghi kim dă .
陽之極者,陰至也。陰之極者,陽至也。寒極則熱生也,熱極則寒生也。
Dương chi cực giả , âm chí dă . Âm chi cực giả , dương chí dă . Hàn cực tắc nhiệt sanh dă , nhiệt cực tắc hàn sanh dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 214 of 246: Đă gửi: 15 September 2009 lúc 1:07pm | Đă lưu IP
|
|
|
評斷篇
B́nh đoạn thiên
評斷之程序
B́nh đoạn chi tŕnh tự
每一命局,或五行錯綜,或六神紛雜,評斷而無規定程序,極難入手。茲議爲八步如后。
Mỗi nhất mệnh cục , hoặc ngũ hành thác tổng
, hoặc lục thần phân tạp , b́nh đoạn nhi vô quy định tŕnh tự , cực nan
nhập thủ . Tư nghị vi bát bộ như hậu .
(一)看強弱。
( Nhất ) khán cường nhược .
(二)定格局。
( Nhị ) định cách cục .
(三)取用神。
( Tam ) thủ dụng thần .
(四)論喜忌。
( Tứ ) luận hỉ kị .
(五)查歲運。
( Ngũ ) tra tuế vận .
(六)推六親。
( Lục ) thôi lục thân .
(七)評性情。
( Thất ) b́nh tính t́nh .
(八)斷事業。
( Bát ) đoạn sự nghiệp .
評斷之標准
B́nh đoạn chi tiêu chuẩn
(一)看強弱以日干爲主。以多寡、盛衰、失時、得令、爲標准。
( Nhất ) khán cường nhược dĩ nhật can vi chủ . Dĩ đa quả , thịnh suy , thất thời , đắc lệnh , vi tiêu chuẩn .
(二)定格局,以月支爲標准(外格不在此例)。
( Nhị ) định cách cục , dĩ nguyệt chi vi tiêu chuẩn ( ngoại cách bất tại thử lệ ) .
(三)以用神,以助強扶弱爲標准。
( Tam ) dĩ dụng thần , dĩ trợ cường phù nhược vi tiêu chuẩn .
(四)論喜忌,以用神爲標准。
( Tứ ) luận hỉ kị , dĩ dụng thần vi tiêu chuẩn .
(五)查歲運,以喜忌爲標准。
( Ngũ ) tra tuế vận , dĩ hỉ kị vi tiêu chuẩn .
(六)推六親,以四柱六神爲標准。
( Lục ) thôi lục thân , dĩ tứ trụ lục thần vi tiêu chuẩn .
(七)評性情,以五行用神等爲標准。
( Thất ) b́nh tính t́nh , dĩ ngũ hành dụng thần đẳng vi tiêu chuẩn .
(八)斷事業,以用神及喜忌爲標准。
( Bát ) đoạn sự nghiệp , dĩ dụng thần cập hỉ kị vi tiêu chuẩn .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 215 of 246: Đă gửi: 15 September 2009 lúc 1:18pm | Đă lưu IP
|
|
|
B́nh đoạn thiên (tiếp theo)
評斷之舉例
B́nh đoạn chi cử lệ
(一)陸姓乾命
( Nhất ) lục tính can mệnh
癸未 甲子 丙戌 己亥
Quư mùi giáp tư bính tuất kỷ hợi
一歲 癸亥
Nhất tuế quư hợi
十一 壬戌
Thập nhất nhâm tuất
廿一 辛酉
Nhập nhất tân dậu
三一 庚申
Tam nhất canh thân
四一 己未
Tứ nhất kỷ mùi
五一 戊午
Ngũ nhất mậu ngọ
強弱 丙死於冬,亥子癸三水,既得其令,又兢來克,未戌己土雖能制水,乃本身先泄丙火之气,只月上甲木生丙。綜計全局,抑者太多,扶者太少,故丙干以弱論。
Cường nhược bính tử ư đông , hợi tư quư tam
thủy , kư đắc kỳ lệnh , hựu căng lai khắc , mùi tuất kỷ thổ tuy năng chế
thủy , năi bổn thân tiên tiết bính hỏa chi khí , chỉ nguyệt thượng giáp
mộc sanh bính . Tổng kế toàn cục , ức giả thái đa , phù giả thái thiểu
, cố bính can dĩ nhược luận .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 216 of 246: Đă gửi: 15 September 2009 lúc 1:25pm | Đă lưu IP
|
|
|
B́nh đoạn thiên (tiếp theo)
格局 丙生子月,干透癸水,爲正官之格。
Cách cục bính sanh tư nguyệt , can thấu quư thủy , vi chánh quan chi cách .
用神 丙既云弱,必鬚生扶。月上甲木泄水之有余,生火之不足,取用無疑,即謂官格用印是也。
Dụng thần bính kư vân nhược , tất tu sanh
phù . Nguyệt thượng giáp mộc tiết thủy chi hữu dư , sanh hỏa chi bất
túc , thủ dụng vô nghi , tức vị quan cách dụng ấn thị dă .
喜忌 既用甲木,自喜木火助用助身,不畏土之泄火、水之克火,蓋土有木制,水有木當也,然亦非所喜耳。最忌金爲生水助虐。克木則傷用。
Hỉ kị kư dụng giáp mộc , tự hỉ mộc hỏa trợ
dụng trợ thân , bất úy thổ chi tiết hỏa , thủy chi khắc hỏa , cái thổ
hữu mộc chế , thủy hữu mộc đương dă , nhiên diệc phi sở hỉ nhĩ . Tối kị
kim vi sanh thủy trợ ngược . Khắc mộc tắc thương dụng .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 217 of 246: Đă gửi: 15 September 2009 lúc 1:32pm | Đă lưu IP
|
|
|
B́nh đoạn thiên (tiếp theo)
歲運一歲初走癸亥運,一派水鄉,稚年多病。十一歲行壬戌運,水土各半,亦乏善可陳。二十一歲辛酉運,甲辰年隨某巨公至廣東,充記室四載,腰纏黃白,正逢木火流年也。娶妻得子,亦在斯時,嗣即奔馳少功矣。三十一歲庚申運,用神受損蓬飄萍泛,宇內寓形,南北東西,焦桐莫識。尤以三十六后,流年多金水,無家可依。四十一歲之己未運,有甲子、乙丑、丙寅、丁卯,四載之吉,努力勿怠。再后都金水年,征求毋奢。五十一歲戊午運,以五二、五三、五四、五五,小有作爲。午運之羊刃被衝,自難樂觀,故五十六后,可撫孤松而盤桓矣。
Tuế vận nhất tuế sơ tẩu quư hợi vận , nhất
phái thủy hương , trĩ niên đa bệnh . Thập nhất tuế hành nhâm tuất vận ,
thủy thổ các bán , diệc phạp thiện khả trần . Nhị thập nhất tuế tân dậu
vận , giáp th́n niên tùy mỗ cự công chí quảng đông , sung kí thất tứ
tái , yêu triền hoàng bạch , chánh phùng mộc hỏa lưu niên dă . Thú thê
đắc tử , diệc tại tư thời , tự tức bôn tŕ thiểu công hĩ . Tam thập
nhất tuế canh thân vận , dụng thần thụ tổn bồng phiêu b́nh phiếm , vũ
nội ngụ h́nh , nam bắc đông tây , tiêu đồng mạc thức . Vưu dĩ tam thập
lục hậu , lưu niên đa kim thủy , vô gia khả y . Tứ thập nhất tuế chi kỷ
mùi vận , hữu giáp tư , ất sửu , bính dần , đinh măo , tứ tái chi cát ,
nỗ lực vật đăi . Tái hậu đô kim thủy niên , chinh cầu vô xa . Ngũ thập
nhất tuế mậu ngọ vận , dĩ ngũ nhị , ngũ tam , ngũ tứ , ngũ ngũ , tiểu
hữu tác vi . Ngọ vận chi dương nhận bị xung , tự nan lạc quan , cố ngũ
thập lục hậu , khả phủ cô tùng nhi bàn hoàn hĩ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 218 of 246: Đă gửi: 15 September 2009 lúc 1:35pm | Đă lưu IP
|
|
|
B́nh đoạn thiên (tiếp theo)
六親 偏印爲用,父母庇陰尚豐。劫財無力,弱弟早夭。日支藏財,然非喜神,妻乃中道云也。傷食亦非喜見,故前雖有子,已喪申運。晚來己運,或有弄璋之望,但鬚琴弦再理也。
Lục thân thiên ấn vi dụng , phụ mẫu tí âm
thượng phong . Kiếp tài vô lực , nhược đệ tảo yêu . Nhật chi tàng tài ,
nhiên phi hỉ thần , thê năi trung đạo vân dă . Thương thực diệc phi hỉ
kiến , cố tiền tuy hữu tử , dĩ tang thân vận . Văn lai kỷ vận , hoặc
hữu lộng chương chi vọng , đăn tu cầm huyền tái lư dă .
性情 火日水多,所爲欠當,宗旨少決。
Tính t́nh hỏa nhật thủy đa , sở vi khiếm đương , tông chỉ thiểu quyết .
事業 官格用印,自以近貴求名之爲宜,尤利于東南半聲耳。
Sự nghiệp quan cách dụng ấn , tự dĩ cận quư cầu danh chi vi nghi , vưu lợi vu đông nam bán thanh nhĩ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 219 of 246: Đă gửi: 15 September 2009 lúc 1:49pm | Đă lưu IP
|
|
|
B́nh đoạn thiên (tiếp theo)
(二)潘姓坤命
( Nhị ) phan tính khôn mệnh
壬子 癸丑 庚子 丁亥
Nhâm tư quư sửu canh tư đinh hợi
五歲 壬子
Ngũ tuế nhâm tư
十五 辛亥
Thập ngũ tân hợi
廿五 庚戌
Nhập ngũ canh tuất
三五 己酉
Tam ngũ kỷ dậu
四五 戊申
Tứ ngũ mậu thân
五五 丁未
Ngũ ngũ đinh mùi
強弱 庚生季冬爲寒金,水旺泄气系憂患,尤病丑土會亥子而化水,且寒金喜火又苦丁火之被克,是誠弱不堪言矣。
Cường nhược canh sanh quư đông vi hàn kim ,
thủy vượng tiết khí hệ ưu hoạn , vưu bệnh sửu thổ hội hợi tư nhi hóa
thủy , thả hàn kim hỉ hỏa hựu khổ đinh hỏa chi bị khắc , thị thành
nhược bất kham ngôn hĩ .
格局 庚生丑月,透癸爲傷官之格。
Cách cục canh sanh sửu nguyệt , thấu quư vi thương quan chi cách .
用神 水勢泛濫,若用丑中己土,非但不能制水,且激水之怒。不如亥中甲木以爲用,賴甲泄水之有余,生火之不足,所謂財能救官是也。然身弱無助之弊,在所不免矣。
Dụng thần thủy thế phiếm lạm , nhược dụng
sửu trung kỷ thổ , phi đăn bất năng chế thủy , thả kích thủy chi nộ .
Bất như hợi trung giáp mộc dĩ vi dụng , lại giáp tiết thủy chi hữu dư ,
sanh hỏa chi bất túc , sở vị tài năng cứu quan thị dă . Nhiên thân
nhược vô trợ chi tệ , tại sở bất miễn hĩ .
喜忌 最喜爲火土木,最忌爲金水。
Hỉ kị tối hỉ vi hỏa thổ mộc , tối kị vi kim thủy .
歲運五歲交足壬子水運,十病九危。十五歲走辛亥金水運,及笄應多周折。及庚午年,怙恃之失,相繼頻乘。壬申歲身世之悲,層見疊出。雖屢屢當差,而收入甚微,仍入陷井圇圄。誠哉,時命之不遒也。二十五逢庚戌運,庚乃屬金,尚難脫離水火。戌中藏火土,三十三歲甲申流年,用神得助,當獲快壻,尚可仰望者矣。三十五歲后,己酉運之己土不足制水,酉雖劫刃,亦有生水之嫌,縱不至于顚沛流離,然而病疼劇甚。四十五歲戊申運,以戊字最佳,五十歲后,歲運皆金水,恐難免賦歸于心髒病。
Tuế vận ngũ tuế giao túc nhâm tư thủy vận ,
thập bệnh cửu nguy . Thập ngũ tuế tẩu tân hợi kim thủy vận , cập ? ứng
đa chu chiết . Cập canh ngọ niên , hỗ thị chi thất , tương kế tần thừa
. Nhâm thân tuế thân thế chi bi , tằng kiến điệp xuất . Tuy lũ lũ đương
soa , nhi thu nhập thậm vi , nhưng nhập hăm tỉnh luân ngữ . Thành tai ,
thời mệnh chi bất tù dă . Nhị thập ngũ phùng canh tuất vận , canh năi
thuộc kim , thượng nan thoát ly thủy hỏa . Tuất trung tạng hỏa thổ ,
tam thập tam tuế giáp thân lưu niên , dụng thần đắc trợ , đương hoạch
khoái tế , thượng khả ngưỡng vọng giả hĩ . Tam thập ngũ tuế hậu , kỷ
dậu vận chi kỷ thổ bất túc chế thủy , dậu tuy kiếp nhận , diệc hữu sinh
thủy chi hiềm , túng bất chí vu điên phái lưu ly , nhiên nhi bệnh đông
kịch thậm . Tứ thập ngũ tuế mậu thân vận , dĩ mậu tự tối giai , ngũ
thập tuế hậu , tuế vận giai kim thủy , khủng nan miễn phú quy vu tâm
tang bệnh .
六親 金寒水盛則無子。官星無力易克夫。土印化水,父母亦虛。劫比稀少終鮮四季,可無疑矣。
Lục thân kim hàn thủy thịnh tắc vô tử . Quan
tinh vô lực dị khắc phu . Thổ ấn hóa thủy , phụ mẫu diệc hư . Kiếp tỉ
hi thiểu chung tiên tứ quư , khả vô nghi hĩ .
性情 金日水多,火土無力,水性楊花,理所然也。
Tính t́nh kim nhật thủy đa , hỏa thổ vô lực , thủy tính dương hoa , lư sở nhiên dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 220 of 246: Đă gửi: 15 September 2009 lúc 1:57pm | Đă lưu IP
|
|
|
B́nh đoạn thiên (tiếp theo)
(三)王姓坤命
( Tam ) vương tính khôn mệnh
己亥 癸酉 甲辰 丙寅
Kỷ hợi quư dậu giáp th́n bính dần
三歲 甲戌
Tam tuế giáp tuất
十三 乙亥
Thập tam ất hợi
廿三 丙子
Nhập tam bính tư
三三 丁丑
Tam tam đinh sửu
四三 戊寅
Tứ tam mậu dần
五三 己卯
Ngũ tam kỷ măo
強弱 甲生酉月而失其令,又多火土,則金之克泄,本當以弱論。然長生于亥,胎于酉,得祿于寅,地支有气,尚非至弱者也。
Cường nhược giáp sanh dậu nguyệt nhi thất kỳ
lệnh , hựu đa hỏa thổ , tắc kim chi khắc tiết , bổn đương dĩ nhược luận
. Nhiên trường sinh vu hợi , thai vu dậu , đắc lộc vu dần , địa chi hữu
khí , thượng phi chí nhược giả dă .
格局 甲生酉月,爲正官之格。
Cách cục giáp sanh dậu nguyệt , vi chánh quan chi cách .
用神 官印財食俱全,惟己年癸月,地位接近,財印相克,爲美中不足,故取酉丙辛金正官以爲用,蓋財生官,官生印,五行六神,因此不悖矣。
Dụng thần quan ấn tài thực câu toàn , duy kỷ
niên quư nguyệt , địa vị tiếp cận , tài ấn tương khắc , vi mỹ trung bất
túc , cố thủ dậu bính tân kim chánh quan dĩ vi dụng , cái tài sanh quan
, quan sanh ấn , ngũ hành lục thần , nhân thử bất bội hĩ .
喜忌 命中五行不悖,固無所謂喜忌。惟坤以夫星爲重,又取正官爲格,爲用則不宜逢多量之火也。
Hỉ kị mệnh trung ngũ hành bất bội , cố vô sở
vị hỉ kị . Duy khôn dĩ phu tinh vi trọng , hựu thủ chánh quan vi cách ,
vi dụng tắc bất nghi phùng đa lượng chi hỏa dă .
歲運三歲起運,初走甲戌乙亥,庇陰豐裕,故童境不惡。二十歲戊干流年,偏財幫夫,于歸極利。二十三歲丙子運,丙爲食神,子爲正印,迭獲弄璋之慶,家道日昌。三十三歲行丁火傷官運,幸有印以制之,然辛未年夫病越七月,亦云險矣。三十八歲丑運爲財,門庭煥彩,夫子皆輝。四十三歲戊寅運,之一財一比,亦安身納福。再后己卯運仍豐,堪享大年云爾。
Tuế vận tam tuế khởi vận , sơ tẩu giáp tuất
ất hợi , tí âm phong dụ , cố đồng cảnh bất ác . Nhị thập tuế mậu can
lưu niên , thiên tài bang phu , vu quy cực lợi . Nhị thập tam tuế bính
tư vận , bính vi thực thần , tư vi chánh ấn , điệt hoạch lộng chương
chi khánh , gia đạo nhật xương . Tam thập tam tuế hành đinh hỏa thương
quan vận , hạnh hữu ấn dĩ chế chi , nhiên tân mùi niên phu bệnh việt
thất nguyệt , diệc vân hiểm hĩ . Tam thập bát tuế sửu vận vi tài , môn
đ́nh hoán thải , phu tử giai huy . Tứ thập tam tuế mậu dần vận , chi
nhất tài nhất tỉ , diệc an thân nạp phúc . Tái hậu kỷ măo vận nhưng
phong , kham hưởng đại niên vân nhĩ .
六親 印有官生,父母雙慶。正官爲格爲用,夫既榮顯,鴻案相庄。時下一比,令弟亦云克家。時上食神吐秀,子更英奇特達矣。
Lục thân ấn hữu quan sanh , phụ mẫu song
khánh . Chánh quan vi cách vi dụng , phu kư vinh hiển , hồng án tương
trang . Thời hạ nhất bỉ , lệnh đệ diệc vân khắc gia . Thời thượng thực
thần thổ tú , tử canh anh ḱ đặc đạt hĩ .
性情 五行生化有情,秀外慧中,多材多義,當之無愧也。
Tính t́nh ngũ hành sanh hóa hữu t́nh , tú ngoại tuệ trung , đa tài đa nghĩa , đương chi vô quư dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
|