Đăng nhập nhanh
Mạnh Thường Quân
  Bảo Trợ
Chức Năng
  Diễn Đàn
  Thông tin mới
  Đang thảo luận
  Hội viên
  Tìm Kiếm
  Tham gia
  Đăng nhập
Diễn Đàn
Nhờ Xem Số
  Coi Tử Vi
  Coi Tử Bình
  Coi Địa Lý
  Coi Bói Dich
  Chọn Ngày Tốt
Nghiên Cứu và
Thảo Luận

  Mệnh Lý Tổng Quát
  Qủy Cốc Toán Mệnh
  Tử Vi
  Tử Bình
  Bói Dịch
  Mai Hoa Dịch Số
  Bát Tự Hà Lạc
  Địa Lý Phong Thủy
  Nhân Tướng Học
  Thái Ất - Độn Giáp
  Khoa Học Huyền Bí
  Văn Hiến Lạc Việt
  Lý - Số - Dịch - Bốc
  Y Học Thường Thức
Lớp Học
  Ghi Danh Học
  Lớp Dịch & Phong Thuy 2
  Lớp Địa Lý
  Lớp Tử Vi
    Bài Giảng
    Thầy Trò Vấn Đáp
    Phòng Bàn Luận
    Vở Học Trò
Kỹ Thuật
  Góp Ý Về Diễn Đàn
  Hỗ Trợ Kỹ Thuật
  Vi Tính / Tin Học
Thư Viện
  Bài Viết Chọn Lọc
  Tủ Sách
Thông Tin
  Thông Báo
  Hình Ảnh Từ Thiện
  Báo Tin
  Bài Không Hợp Lệ
Khu Giải Trí
  Gặp Gỡ - Giao Lưu
  Giải Trí
  Tản Mạn...
  Linh Tinh
Trình
  Quỷ Cốc Toán Mệnh
  Căn Duyên Tiền Định
  Tử Vi
  Tử Bình
  Đổi Lịch
Nhập Chữ Việt
 Hướng dẫn sử dụng

 Kiểu 
 Cở    
Links
  VietShare.com
  Thư Viện Toàn Cầu
  Lịch Âm Dương
  Lý Số Việt Nam
  Tin Việt Online
Online
 329 khách và 0 hội viên:

Họ đang làm gì?
  Lịch
Tích cực nhất
dinhvantan (6262)
chindonco (5248)
vothienkhong (4986)
QuangDuc (3946)
ThienSu (3762)
VDTT (2675)
zer0 (2560)
hiendde (2516)
thienkhoitimvui (2445)
cutu1 (2295)
Hội viên mới
thephuong07 (0)
talkativewolf (0)
michiru (0)
dieuhoa (0)
huongoc (0)
k10_minhhue (0)
trecon (0)
HongAlex (0)
clone (0)
lonin (0)
Thống Kê
Trang đã được xem

lượt kể từ ngày 05/18/2010
Thái Ất - Ðại Lục Nhâm - Kỳ Môn Ðộn Giáp (Diễn đàn bị khoá Diễn đàn bị khoá)
 TUVILYSO.net : Thái Ất - Ðại Lục Nhâm - Kỳ Môn Ðộn Giáp
Tựa đề Chủ đề: KỸ THUẬT LUẬN GIẢI LỤC NHÂM Gửi trả lời  Gửi bài mới 
Tác giả
Bài viết << Chủ đề trước | Chủ đề kế tiếp >>
amouruniversel
Hội viên
 Hội viên


Đã tham gia: 28 August 2009
Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 92
Msg 1 of 5: Đã gửi: 13 October 2009 lúc 4:34am | Đã lưu IP Trích dẫn amouruniversel

Như đã nói trước, Lục nhâm xử dụng 10 can và 12 chi để miêu tả vũ trụ (bao gồm không gian & thời gian), và các sự vật, việc xảy ra trong đó. 10 Can, 12 chi được "biến hoá" thành 12 thiên tướng, 12 thiên thần (tức thiên bàn) 12 địa bàn và rất nhiều các thần sát khác nhau để miêu tả mọi sự trên đời, y chang như trong một vở kịch mà trên đó có các nhân vật khác nhau với những tình tiết rõ rệt. Các diễn viên chính là 10 can, 12 chi; các nhân vật chúng đóng là đủ loại thần sát, và diễn tiến của vở kịch chính là các quan hệ hình, hại, xung, phá, hợp và vòng trường sinh. Sau đây là các quy tắc:

 

1 HP: CAN HP, TAM HP, LC HP

Hp ng chuyn hòa thun, lâm Can hay nhp tam truyn tt có vui mng do s vic hòa hp, thành tu. Đó là bi âm  dương phi hp giao cu vi nhau, s vic tt thành hp.

TAM HP (HÀNH HP: SINH - VƯỢNG - M)

tam hp còn gi là hp cc, chuyên ng vào s thành hp. Ly ch chính gia làm chính cc:

·          Dn - Ng - Tut là ha cc (Ng ha): ha hp chuyên ng v đng phái hi hp bt chính.

·          T - Du - Su là kim cc (Du kim): kim hp chuyên ch chia lìa, biến ra khác.

·          Thân - Tý - Thìn là thy cc (Tý thy): thy hp ch v s lưu đng mà không ngưng tr

·          Hi - Mão - Mùi là mc cc (Mão mc) mc hp ch v nhiu mà ri, t tp mà ln xn.

Tam hp cc nhp truyn thì s vic quan h nhau, buc lin nhau, qua hết tháng mi có th kết liu, li cũng là qu hp  đông người, cùng bn cùng la thân thiết. Tam hp ng vi s thành hp, mun biết khi nào thành thì dùng Thiên tướng  và ch chót ca tam hp:

·          Thiên không cùng loi vi Tut

·          Quý nhân cùng loi vi Su

·          Câu trn cùng loi vi Thìn

·          Thái thường cùng loi vi Mùi

Ví d: thy tam truyn Dn - Ng - Tut có Thiên không thì s vic thành hp phát ti Thiên không tha thn, còn không  thy thiên không thì s thành hp s ti trong tháng Tut (như vy là dùng thiên tướng tha thn hoc ch cui tam hp  đ đoán). Trong tam truyn ch thy có 2 ch trong b tam hp, tc là thiếu mt mt ch, thì gi là "chiết yêu cách", vy  ly ch thiếu đó mà đnh ngày thành tu s vic, do đó cũng gi là "hư nht đãi dng cách". Ví d: trong tam truyn thy  có ch Thân - Thìn, tc thiếu mt ch Tý trong b tam hp, thì đi ti ngày Tý s vic mi thành tu. Mt trường hp  khác là thy tam truyn thiếu mt mt ch, nhưng ch đó li là nht thn thì gi là "Tu hp cách, Tu túc cách". Ví d:  thy trong tam truyn có ch Ng Tut, thiếu mt ch Dn nhưng xem qu vào ngày Dn thì vn coi là đ b tam hp, vì  vy ly Thiên tướng tha ch "tu túc" đó mà lun vic. Ví d tam truyn có Ng Tut, xem ngày Dn, coi ch Dn đó có  sao Quý nhân, đoán rng có quý nhân giúp đ ngoài ý mun.

 

CAN HP HAY NGŨ HP

Trong mười Can phân ra làm 2 nhóm s có năm cp hp nhau như sau:

·          Giáp & K: là cái hp trung chính, nếu có tha sao Quý nhân là đim được quý nhân  giúp cho mình thành tu, yết  kiến quý nhân t vui v, nếu còn có Đc thn thì năng gii được các điu hung. Nếu tha Thái âm, Thiên hu, Huyn  vũ, Thiên hp ti Mão Du thì quý nhân có vic gian tà bt chính.

·          t & Canh: là cái hp v nhân nghĩa, nếu có tha cát thn cát tướng là đim trong ngoài hòa hp, làm vic mt cách  cung kính. Nếu tha các tướng Hu, Hp, Âm, Huyn lâm Mão Du là gi nhân gi nghĩa đ hành đng.

·          Bính & Tân: là quyn uy hp, nếu có tha cát thn tướng thì chuyên dùng uy đc đ ban b hiu lnh, quan sát quân  binh mà diu võ dương oai. Còn nếu tha các thn tướng hung thì cy quyn cy thế mà xâm phm k dưới, hàng ty  u tt min cưỡng vâng theo.

·          Đinh & Nhâm: là dâm dt hp, nếu có thn tướng tt thì chuyên ng v âm mưu hoàn thành vic. Nếu tha thn  tướng Hp, Hu, Âm, Huyn lâm Mão Du là đim con cái dâm bôn, làm vic xu trong nhà.

·          Mu & Quý: là vô tình hp, nếu tha các cát tướng mà hi các s vic s ng na tht na gi, còn nếu tha thn  tướng xu thì ngoài hp mà trong ly, ly tâm ý gi di vâng theo.

 

LC HP TC CHI HP

Qu lc hp cùng vi Đc thn cùng nhp tam truyn là qu mi s đu tt, dù có hi vi hung thn tướng thì cũng   trong ch xu mà hòa hp. Nếu có lc hp thì phi xem trong tam truyn thun hay nghch, tc là tiến hay thoái: nếu tam  truyn tiến thì mình nên tiến ti đ được li, tam truyn thoái thì mình nên lùi li thì trăm vic như ý. Lc hp nhp truyn  thì mưu s gì cũng như ý, nhưng không li cho vic hi bnh tt, kin tng. Trong các loi hp thì nht là Can hp ri mi  ti tam hp và lc hp. C ba loi hp cn gp Đc thn và Can lc mi hoàn toàn tt và gii tr mi hung hi. Còn nếu  có tha các hung thn tướng và không có các d kin tt khác thì gi là hung hp, s tr nên hung hi, cn phi lưu ý.  Sau đây là các chi tiết v lc hp:

·          Dn & Hi va là lc hp va là lc phá nên gi "phá hp", Thân & T va tác tam hình va tác lc hp nên gi là  "hình hp". Hai th này hp mà chng hp, thành mà không thành, nhưng nếu có tha các thiên tướng Quý, Long,  Đc thì li có th thun li như thường. Nếu không thì trong tt mà ngoài hung, vic hi cn phi phí nhiu sc mi  xong.

·          Xem v chuyn m ám thì tam hp, lc hp đu ng vic hao công tn ca, vì hp có tính che du khó gp.

·          Xemv hôn nhân mà thy Thiên hu, Tý thiên bàn (Thân hu) và Thái âm tác hp thì s hôn nhân thành ngay.

·          Hp mà li có Tun không, Lc không li thy có hình hp (T Thân) thì trong s hòa có cha ha, cn gp Đc mi  gii ha được.

·          Hp mà khc Can hoc tha Đng xà, Bch h thì trong hp có điu hi, không th phó thác vic ca mình cho người  khác đm đương, vì tin người tt chu s khuyết thiếu.

·          Ti Can và Chi đu có tam hp (tc thiên đa bàn hai cung Can Chi tác tam hp) nhưng
- Can th
ượng thn khc Chi
- Chi th
ượng thn li khc Can (giao khc)
thì ngoài h
p mà trong ly, hai bên p s nghi k nhau, hoc vì người khiêu khích nên bt hòa.

·          Can đa bàn và Chi đa bàn tác lc hp, và Can thượng thn cùng Chi thượng thn cũng tác lc hp thì gi là "đng  tâm cách": hai bên cùng ghi khc tâm ý đ thành tu. Nhưng nếu thy có hình hi xen ln vào, thì trong s đng tâm  y có sinh đ k:
- ngày
t Du, Bính Thân, Mu Thân, Tân Mão, Nhâm Dn
n
ếu gp qu Phn ngm thì đu thuc đng tâm cách.

·          Trong ba ngày Nhâm Tý, Bính Ng, Mu Ng:
- Tý gia Nhâm
- Ng
gia Bính
- Ng
gia Mu
Can Chi
sát cung nhau, chi thn gia can (chi thn là ch trùng tên vi chi), và thượng thn (ca Can Chi) tương hp  là qu k này vi k kia trao đi cho nhau mưu s mà được thành tu.

·          Trong ba ngày Bính Dn, Bính Tut, Mu Tut:
- D
n gia Bính hoc T gia Du
- Tu
t gia Bính, tt có Mão gia Tut
- Tu
t gia Du
tuy Can chi không
khít cung ca nhau, nhưng Chi thn gia Can hoc Can thn gia Chi (Can thn: là ch thiên bàn  cùng tên vi đa bàn cung ca can) và thượng thn ca Can chi tương hp cũng có th cùng nhau mưu s.

·          Can Chi t tương hi (can đa bàn & chi đa bàn tác lc hi), thượng thn ca can chi va tương hp va tương phá:
- ngày Nhâm Thân: T
Hi gia Nhâm (Hi đa bàn và Thân đa bàn tác lc hi)
- ngày Bính D
n: Dn Thân gia Bính
- ngày M
u Dn Dn Thân gia Mu
vi
c mưu s ngoài mt gi ý hp nhau, trong lòng tính trăm phương đc hi.

·          Can chi đa bàn tương hi, thượng thn ca can chi tương hp, mà không ln tam hình lc phá:
- ngày
t Mão: Mùi gia t hay Su gia t
- ngày Tân D
u: Su gia Tân hay Mùi gia Tân
có b
n qu trên cn cn thn, vì ngoài mt hòa hp trong lòng ly khai, mi vic đường thành đu là gi ý. Nếu có Tun  không na t có s ám hi.

 

GIAO XA CÁCH

Vn trong phm vi ca lc hp khi:
- Can đ
a bàn và Chi thượng thn tác lc hp
- Can th
ượng thn và chi tác lc hp

gi là Giao xa cách, rt hp vi nhng chuyn giao kết qua li vi nhau, ưng thun trao đi, hip hi nhau đ mưu s, sinh  kế, mua bán, giao hp, giao hòa... nhưng rt bt li nếu xem các v gii tán chia ly. Hai ch Giao xa ch c hai bên Can  Chi đi qua đi li vi nhau mà tác thành lc hp. Giao xa có tt c 10 cách như sau:

·          Trường sinh hp:
- Can th
ượng thn là trường sinh ca chi li cùng chi tương hp
Qu
như vy gi là "Giao xa trường sinh" là qu rt tt trong chuyn hòa hoãn, hùn vn làm ăn. Ví d:
- ngày Giáp Thân qu
thy T lâm can Giáp và Hi lâm chi Thân. Như vy T là trường sinh ca Thân, đng thi T cùng  Thân tác lc hp. Hi là trường sinh ca Giáp, li cùng can Giáp đa bàn tác lc hp (Giáp ký ti Dn đa bàn).

·          Tài hp:
- Can th
ượng thn là Chi tài (ch thiên bàn b Chi khc) li cùng Chi (đa bàn) tương hp.
- Chi th
ượng thn là Can tài (ch thiên bàn b Can khc) li cùng Can đa bàn tương hp
Qu
như vy gi là "Giao xa tài" là qu rt tn trong các v liên kết đ sinh li tin bc hoc dùng tin bc đ kết hp  vi nhau. Ví d, ngày Tân Su có Tý thiên bàn gia lên Can Tân và Mão lâm chi Su

·          Thoát hp:
- Can th
ượng thn được Chi sinh, li cùng Chi tương hp
- Chi th
ượng thn được Can sinh, li cùng Can tương hp
Qu
như vy gi là thoát hp, là qu chng nên giao thip vì c hai bên đu c ý gây hao thoát cho nhau khiến hao  công tn ca. Ví d: ngày Mu Thìn mà qu thy Du lâm can Mu, và Thân lâm chi Thìn

·          Hi hp:
- Can th
ượng thn và Can đa bàn tương hi, Can thượng thn tương hp vi Chi (đa bàn)
- Chi th
ượng thn và Chi đa bàn tương hi, Chi thượng thn tương hp vi Can đa bàn
Qu
như vy gi là giao xa hi, là hai bên hip nhau mưu s nhưng âm thm tính hi nhau. Ví d: ngày Đinh Su thy  Tí gia Đinh (ti Mùi) và Ng gia Su

·          Không hp:
- Can th
ượng thn là Tun không, li cùng Chi (đa bàn) lc hp
- Chi th
ượng thn là Tun không, li cùng Can đa bàn lc hp
Qu
như vy gi là Giao xa không, là qu trước vui hp mà sau chán gét nhau, cũng gi là qu có đu mà không có  chót. Ví d: ngày Tân Hi thy Dn lâm can Tân (ti Tut đa bàn), Mão lâm chi Hi.

·          Hình hp:
- Can th
ượng thn tác tam hình vi Can đa bàn, nhưng tác lc hp vi Chi (đa bàn)
- Chi th
ượng thn tác tam hình vi Chi đa bàn, nhưng tác lc hp vi Can đa bàn
Qu
như vy gi là giao xa hình, là qu trong s hòa tt sinh ra điu cnh tranh mà hai bên chng thun theo l phi  đã giao kết. Ví d: ngày Quý Mão mà thy Tut lâm can Quý (ti Su đa bàn), Tý lâm chi Mão

·          Xung hp:
- Can th
ượng thn vi Chi thượng thn lc xung, lc hp vi Chi
- Chi th
ượng thn vi Can thượng thn lc xung, lc hp vi Can (nếu Can đa bàn xung Chi na thì càng đúng cách)
Qu
như vy gi là giao xa xung, là qu trước hp sau ly, không n tôn ty trên dưới, hn tp. Ví d: ngày Giáp Thân  mà thy T gia Can Giáp và Hi gia chi Thân:

·          Khc hp:
- Can th
ượng thn khc Chi, li cùng Chi (đa bàn) tác lc hp
- Chi th
ượng thn khc Can, li cùng Can đa bàn tác lc hp
Qu
như vy gi là giao xa khc, là trong chuyn giao thip sinh ra tranh tng, gây cu oán đ sát hi nhau, tiếu lý  tàng đao. Ví d: ngày Canh Tý qu gp Su gia can Canh (ti Thân đa bàn):

·          Tam giao hp:
- qu
có tam truyn là Tam Giao khóa (Tý Ng Mão Du), Can thượng thn vi Chi tương hp
- Chi th
ượng thn vi Can đa bàn tương hp
Qu
như vy gi là Giao xa tam giao, là qu trao đi liên quan ti nhau, đ mưu tính chuyn gian tà, n giu tư riêng,  hoc cùng giao thip vi nhau đôi ba s vic. Ví d: ngày K Du mà thy Thìn gia can K (ti Mùi đa bàn):

Giao hi hp:
- Tam truy
n là tam hp
- Can th
ượng thn tác lc hp vi Chi
- Chi th
ượng thn tác lc hp vi Can đa bàn
Qu
như vy gi là Giao xa giao hi, là qu trong ngày đu hp nhau hoc đi đi luân phiên thay thế nhau đ giao  tình đi nghĩa, mà li còn được người ngoài tương tr, chiếm hi s vic t thành. Nhưng k gp Tun không. Ví d:  ngày t Su mà qu thy Tý gia t và Du gia Su (tt có tam truyn T Su Du):

Quay trở về đầu Xem amouruniversel's Thông tin sơ lược Tìm các bài viết đã gửi bởi amouruniversel
 
amouruniversel
Hội viên
 Hội viên


Đã tham gia: 28 August 2009
Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 92
Msg 2 of 5: Đã gửi: 13 October 2009 lúc 4:41am | Đã lưu IP Trích dẫn amouruniversel

1 QU: CAN QU, CHI QU

Qu (quan qu) là ch khc Can hay Chi:

·          gi dương khc dương, âm khc âm là Chính Qu

·          gi ch khc Can là Can qu

·          gi ch khc Chi là Chi qu

·          Trú qu: qu ban ngày gây các vic kin tng ca công, th phi khu thit.

·          D qu: qu ban đêm ch các vic qu thn, yêu tà ma quái

Ch Qu này ng vi các hng vic trm cướp, các s tai hi. Trong sách nói đến "Qu" tc là Can qu, kinh nói "truyn  trung Can qu s s bt h, mưu vng bt thành" có nghĩa là: Qu Can truyn có nhiu qu thì nói s gì cũng không tt,  mưu tính không thành, tai ha hung d ti mình.

Khi ch khc can thì gi là "Qu", ch qu này có th ti t nhiu tác nhân khác nhau như t Tam truyn, Can đa bàn,  Can thượng thn, Chi đa bàn, Chi thượng thn:

 

 CÁC TÁC HI CA CH QU

·          Chiếm hi bnh tt rt k Qu nhp tam truyn vì là đim hung, nếu Qu này nhp Can thì ng chuyn xy ra cho  mình.

·          Chiếm hi đo tc mà qu thy có qu nhp tam truyn, nhưng nếu Qu t tương xung, hoc qu vi Đo thn tương  xung thì đo t hi. Nếu Qu cùng Đo thn gp không vong thì không bt nó được.

·          Can thượng thn là hào Qu, phát dng làm sơ truyn thì s vic có nhiu điu chng tt. Nếu gp được Đc thn,  Lc thn ti sơ truyn thì được cu, có li v quan chc.

·          Tam truyn có Qu, mà ch Qu đó khc Can thượng thn là qu cu quan b phn phúc, ti lui lui ti khó khăn,  nhưng sau cùng li được thành công.

·          Đon my cách: Sơ truyn tác hào Quan qu, mà ch sơ truyn đó gia lên cung đa bàn Tràng sinh (theo tràng sinh  cc) ca Can, Chi. Chiếm hi vic tt có nhiu điu chng tt, k c có hào T tôn làm cu thn cũng ch gii được  mt phn mà thôi. Ví d như ngày Canh Thìn có sơ truyn Ng tác qu gia T đa bàn, ta thy T đa bàn là nơi can  Canh (kim) trường sinh.

·          Nếu Chi thượng thn được phát dng là sơ truyn Qy, chiêm đoán tt ng vào chuyn người nhà ám hi. Ví d: ngày  Đinh Du có Tý thiên bànphát truyn gia chi Du, can ngày là Đinh ha b ch Tý khc nên nó chính là Qu.

 

CÁC CÁCH PHÁ GII QU

Qu là ch khc Can/Chi nên qu nên gp suy bi (hưu tù t khí), không nên gp sinh vượng, Qu hưu thì không hung,  nhưng qua ti mùa nó hết b hưu tù t khí thì tai hi dy lên. Ví d: Qu thuc hành ha mà ti tháng T Ng thì s hung  hi dy lên.

 

Các tác nhân khc chế qu:
1. Can đ
ược vượng tướng khí
2. Hào t
tôn (hào t tôn khc hào quan qu):
- t
i Tam truyn
- t
i Bn mnh
3. Can th
ượng thn khc được hào Quan qu
4. B
n mnh khc chế qu
5. Thiên t
ướng được ch Qu sinh ra
6. Chi th
ượng thn khc ch Qu
7. Can đ
c (t đc nói chung tt)
8. Can l
c (lc thn?)

·          Sơ truyn là hào Quan qu mà tha sao Bch h là rt đc, nhưng nếu có thượng thn ti Can hay Bn mnh cu thì  thoát:
- ngày Nhâm Thìn qu
thy Dn gia Nhâm thì có tam truyn Tut Su Thìn gia lên 3 th cung Mùi Tut Su. Như vy  can Nhâm thy b 6 qu (hành th) trên dưới giáp công. Nếu xem ban đêm thì sơ truyn Tut tha sao Bch h  trường hp rt hung hi. Tuy nhiên, ti Can (bn thân) có Can thượng thn là Dn mc khc chế được 6 th này (ví  như có Dn mc làm ngn đèn sáng chiếu nơi Can thân mình thì 6 qu th cũng không làm gì được).

·          Chi thượng thn làm Qu, lâm sơ truyn li nhp qu hương (có nghĩa c sơ trung đu là qu, mt truyn tuy không là  hào qu nhưng gia lên qu đa bàn (qu hương). Ví d: ngày K Su qu thy Dn thiên bàn gia vào chi Su thì
- D
n tác qu phát dng làm sơ truyn
- Mão trung truy
n cũng là hào Quan qu
- Thìn th
không phi là qu nhưng li gia vào Mão đa bàn, tc lâm vào Qu hương.
tuy tam truy
n đu là hào Quan qu, nhưng can thượng thn là Thân kim khc chế được mc ca hào Qu, tc là có  cu thn

·          "Qu thoát sinh cách": Sơ truyn tác hào Quan qu, nhưng sơ truyn li sinh Mt truyn, mà Mt truyn li là trường  sinh ca can thì s vic trước hung sau cát. Ví d như ngày Giáp Ng mà qu thy Du gia Giáp:
- tam truy
n Du - Thìn - Hi
- S
ơ truyn Du sinh Mt truyn Hi, Hi là trường sinh ca Giáp mc.

·          Qu mà phn hung vi cát:
- tam truy
n là Qu cc
- Qu
cc sinh Can thượng thn
- Can th
ượng thn sinh Can
Qu
như vy thì trước xu sau tt, d hóa lành. Ví d: ngày t Du qu thy Tý gia t thì có tam truyn T - Du - Su  là kim cc khc vi can t, nhưng Kim cc li sinh Tý là can thượng thn, Tý li sinh t.

·          Quý - Đc lâm Thân: Tam truyn tác Qu cc, nhưng có Quý nhân và Can đc đng cung vi Can nên cu gii được  ha hon, phn ha vi phúc tr thành tt. Ví d ngày t Su và t T có Du gia T phát dng làm sơ truyn, Tam  truyn Du - Su - T là kim cc là hào quan qu đi vi can t. Nhưng ngày t nh có Thân làm Can đc li có Quý  nhân đng cung (qu ban đêm) lâm Can, cho nên không nhng tr hết ha li còn có s tt. Li thêm có sơ truyn  Du tha đng xà là sao ha khc chế được kim Qu, và mt truyn T cũng là ha li tác t tôn chính là cu thn:

·          Tam truyn tác Qu cc nhưng sinh ra thiên tướng: qu kiu này Thiên tướng làm thoát khí ca Qu, vì vy min được  ha. Ví d: ngày Tân T có :
- Ng
gia Tân phát dng làm Sơ truyn
- tam truy
n Ng - Dn - Tut là ha cc khc can Tân kim
- thiên t
ướng ti tam truyn là Quý Câu Thường toàn thuc th

"Tà đo cách": là qu có 3 thiên tướng ti Tam truyn đng thi khc Can (gi là Ám Qu), qu như vy rt hung tn,  nhưng nếu tam truyn tác t tôn cc thì tuy làm thoát Can nhưng li khc chế được Ám Qu. Cách này gi là dĩ đc  tr đc, ly k trm tr k trm (T tôn là k trm vì làm thoát Can, nó li tr được ha bi khc Quan Qu). Ví d:  ngày Nhâm Tý, qu ban đêm có :
- Mùi gia Mão phát d
ng làm sơ truyn
- tam truy
n Mùi Hi Mão
- thiên t
ướng trong tam truyn là Câu - Thường - Quý đu là th, tác Quan qu khc can Nhâm thy

Quay trở về đầu Xem amouruniversel's Thông tin sơ lược Tìm các bài viết đã gửi bởi amouruniversel
 
amouruniversel
Hội viên
 Hội viên


Đã tham gia: 28 August 2009
Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 92
Msg 3 of 5: Đã gửi: 13 October 2009 lúc 4:43am | Đã lưu IP Trích dẫn amouruniversel

1 M: CAN M, CHI M

Bi mười thiên can và 12 đa chi đu quy ra ngũ hành, tính theo trường sinh cc thì ngũ hành đu tri qua 12 giai đon  khác nhau ca vòng trường sinh:

Bài này nói riêng v giai đon m ca Can Chi. M mang tính n phc, chìm mt, chết, tính theo âm dương thun nghch,  sinh t  mà chia cho Can ta được bn loi m ca 10 Can ti bn cung đa bàn Thìn - Tut - Su - Mùi như sau:

Tính theo ngũ hành ta gi:

·          Thìn là m các loài Thy/Th (thy: nhâm quý hi tý; th: thìn tut su mùi mu k)

·          Tut là m các loài Ha (bính đinh t ng)

·          Su là m các loài Kim (canh tân thân du)

·          Mùi là m các loài Mc (giáp t dn mão)

M khi nhp tam truyn lâm nht (tc lâm Can) thì nht thiết vic gì cũng b ngăn cn, bít li, ti tăm che lp không thông  (bế tc, ám mui, cng tô, bt thông). Trong bng trên ta thy Thìn Mùi là gi ban ngày nên gi là Nht m, còn Su Mùi là  gi ban đêm nên gi là D m. Nht m thì mang tính dương nên cng và mau (cương tc) còn D m thì mang tính mm  và chm (nhu diên). M mang tính mông mui hôn ám, nhưng D m lâm ngc (tc là gia lên các gi ban ngày (Mão Thìn  T Ng Mùi Thân) thì s vic còn có th gii cu, tc là t ch ti đem ra ch sáng; còn Nht m lâm d tc là gia lên các  gi ban đêm (Du Tut Hi Tý Su Dn) thì s vic càng thy mơ h, âm u.

 

 

CÁC NG DNG CA M TRONG GII ĐOÁN:

·          Thiên bàn là trường sinh ca Can ngày, gia lâm lên m đa bàn ca Can ngày (trường sinh nhp m): trước thành sau  bi

·          Thiên bàn là m ca Can ngày, gia lâm lên đa bàn trường sinh ca can ngày (trường sinh ta m): s vic trước bi  sau thành

·          T m truyn sinh:
- s
ơ truyn là Can m
- m
t truyn là Can trường sinh
s
vic t ch hung him biến ra tt lành

·          M phát dng làm sơ truyn:
- Can ngày đ
ược vượng tướng khí: s nguy hi được gii
- Can ngày b
hưu tù t khí là nguy hi: chiêm bnh phòng phi chết, chiếm kin tng e b khut hi

·          Trung truyn gp m: trăm s đu chng thun, hay phi thi lui, có s hi tiếc

·          Mt truyn thy m: trăm vic cui cùng không thành tu được

·          M mà có ch xung nó (trong lc x: Can, Chi, Bn mnh, Hành niên) thì tt, gp hp s hung. Niên mnh thượng  thn khc m cũng có th gii cu được nguy hi ca m.

 

CÁC TRƯỜNG HP NHP M:

Trường hp m cn phi quan tâm là khi m nhp vào tam truyn, can chi, bn mnh, hành niên và chia ra làm các trường  hp sau

·          Tràng sinh nhp m (thiên bàn trường sinh nhp vào m đa bàn)

·          Tràng sinh tha m (thiên bàn m gia lên các cung trường sinh đa bàn)

·          Tràng sinh ta m

·          Dĩ hn nhp m (Can m gia lên ch Can ký)

·          Dĩ nht nhp m/ta m (Can ngày

·          Đa chi đi m

·          Đa chi ta m

·          Hành niên hóa khí nhp m

·          Niên mnh tha m, ta m

·          Quan tinh nhp m

 

 

LUN V QUAN H M, TRƯỜNG SINH CA 10 CAN NGÀY

(Thiên Bàn) Tràng Sinh Nhp Ma Bàn):

Trong bng tính lc nhâm, ta có 12 cung đa bàn và 12 thiên bàn (thiên thn). Khi các thiên thn Dn Thân T Hi là các  thiên bàn trường sinh ca ha thy kim mc lâm vào các m đa bàn Tut Thìn Su Mùi. Lúc này ta gi là Tràng sinh nhp  m. Trành sinh nhp m có nghĩa là va sinh ra đã rơi ngay vào m, tc là rt hung t, chiêm hi bnh s chết, chiêm bt  đo tc thì bt không được, người đi đường thì không có hi.

 

a Bàn)Tràng Sinh Tha M (thiên bàn)

·          Ngày Giáp t thì đt tràng sinh ca Can mc nm ti Hi đa bàn, Mùi thiên bàn lâm vào Hi

·          Ngày Bính Đinh thì đt tràng sinh ca Can ha nm ti Dn đa bàn, Tut thiên lâm Dn

·          Ngày Canh Tân thì đt tràng sinh ca Can kim nm ti T đa bàn, Su lâm T

·          Ngày Mu K Nhâm Quý, đt tràng sinh ca Can thy, Can th nm ti Thân đa bàn, Thìn lâm Thân

Khi các Thiên Bàn T M ca Can ngày lâm vào các cung Đa Bàn Trường Sinh ca Can ngày thì ta gi là Tràng sinh tha  m. Tràng sinh tha m ng vi vic cũ tái phát li (cu s tái phát x).

 

Tràng Sinh (Đa Bàn) T Tha M (Thiên Bàn) Ca Nó

Qe có đa bàn là tràng sinh ca Can ngày t tha m ca nó (đa bàn) là qu vic va mi phát lên (Tân s phát)

 

Tràng sinh ta m:

·          ngày Giáp t can ngày thuc hành mc, Can trành sinh ca mc là Hi thy thiên bàn gia lên Thìn thy m đa bàn

·          ngày Bính Đinh can ngày thuc hành ha, Can tràng sinh ca Ha là Dn mc thiên bàn gia lên Mùi mc m đa bàn

·          ngày Canh Tân can ngày thuc hành kim, Can tràng sinh ca Kim là T ha thiên bàn gia lên Tut ha m đa bàn

·          ngày Mu K can ngày thuc hành th, ngày Nhâm Quý can ngày thuc hành thy, Can tràng sinh ca chúng là Thân  kim gia lên Su m ca kim m đa bàn.

 

Mt Truyn Nhp M/Dĩ Sinh Nhp M

CAN NGÀY

MẠT TRUYỀN LÀ MỘ

Giáp Ất

MÙI

Bính Đinh

TUẤT

Canh Tân

SỬU

Mậu Kỷ, Nhâm Quý

MÙI

 

 

Dĩ Hn Nhp M:

Gi là Dĩ hn nhp m là khi thiên bàn m ca Can ngày gia lâm vào ch đa bàn mà Can ký (xem bng trên).

 

Can Thn Nhp M/Dĩ Nht Nhp M/Ta M

Can thn, là Thiên bàn trùng tên vi đa bàn nơi Can ký. Khi thy Can thn thiên  bàn lâm vào m đa bàn ca Can ngày, ta  gi đó là Can thn nhp m.

 

LUN M ĐI VI MƯỜI 12 ĐA CHI

Đa Chi Đi M

Là khi 12 cung đa bàn b các m thiên bàn đè lên trên (xem hình trên)

 

Đa Chi Ta M

Là khi 12 thiên bàn gia lên m đa bàn ca chúng (xem hình trên)

 

Hành Niên Hóa Khí Nhp M: xem li trong sách trang 43 (tp 2)

 

Niên Mnh Tha M, Nhp M

Bn mnh chính là năm sinh ca vn nhân, ví d người sinh năm Tý:

·          thy Thìn thiên bàn lâm lên Tý đa bàn: niên mnh tha m (vì Thìn thiên bàn là m ca năm Tý thy)

·          thy Tý thiên bàn lâm lên Thìn đa bàn: niên mnh ta m (vì Thiên bàn ca niên mnh Tý ngi lên m đa ca năm Tý)

 

Quan Tinh Nhp M

Quan Tinh tc là hào Quan Qu, hào Quan qu nhp m thì gi là Quan tinh nhp m

Quay trở về đầu Xem amouruniversel's Thông tin sơ lược Tìm các bài viết đã gửi bởi amouruniversel
 
amouruniversel
Hội viên
 Hội viên


Đã tham gia: 28 August 2009
Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 92
Msg 4 of 5: Đã gửi: 13 October 2009 lúc 4:46am | Đã lưu IP Trích dẫn amouruniversel

1 PHÁ: CAN PHÁ, CHI PHÁ

Khi xem qu, xem ti Tam truyn hoc lâm Can thì ch thích hp vi nhng chuyn phá tán, gii tán, chia lìa. Vì bn cht  ca Phá là:

·          làm cho mt đi

·          chia lìa, tán nh

·          di chuyn, di di, chuyn đi

·          đi b, di đi

Vì vy gp Phá thích hp cho các vic gii tán, mà gii tán s hung him thì tt, ch gii b vic tt tc là xu. Phá tc là  lc phá, cp quan h đi kháng ca các đa chi sau:

CÁC GII ĐOÁN V PHÁ

Chiếm hi s vic mà gp Phá thì thường na chng ngưng li hoc chm dt, có s canh ci. Gp Phá thì mi s chng  được toàn vn, phi ngang trái d dang.

TÊN CỦA PHÁ

SỰ VIỆC ỨNG

Mão phá Ngọ or

Ngọ phá Mão

nhà cửa bị phá bại

Thìn phá Sửu

tường mộ đổ nát hư hỏng

Dậu phá Tý

người nữ, trẻ con tai họa, tối tăm

Tuất phá Mùi

người, vật bị hình thương

Hợi phá Dần

trong phá có hợp, bại rồi lại thành

Thân phá Tị

trong phá có hợp, bại rồi lại thành

Phá gp Xung thì nhân tình chng thun, s m ám. Nếu chiếm hi hôn nhân thì cũng min cưỡng thành nhưng không bn  lâu. Chiếm thai sn thì thai có đng mà không sinh. Nếu Phá có tha H thn và các thn tướng tt thì s vic rt gian  nan  mà sau li toi thành. Gp Tun không thì có tiếng mà không có hình. Niên mnh có Phá là đim b thương tn.

 

PHÁ TOÁI SÁT

T mnh (Dn Thân T Hi) gp Du, T trng (Tý Ng Mão Du) gp T, T m gp Su gi là Phá toái sát, ng vic, vt  phá tn chng toàn vn.

 

BẢNG TRA LỤC XUNG - LỤC PHÁ

 

THỜI GIAN

TÁC LỤC XUNG TẠI

TÁC LỤC PHÁ TẠI

Năm Giáp, ngày Giáp

Thân

Hợi

Năm Ất, ngày Ất

Tuất

Sửu

Năm Bính, ngày Bính

Hợi

Thân

Năm Đinh, ngày Đinh

Sửu

Tuất

Năm Kỷ, ngày Kỷ

Sửu

Tuất

Năm Canh, ngày Canh

Dần

Tị

Năm Tân, ngày Tân

Thìn

Mùi

Năm Nhâm, ngày Nhâm

Tị

Dần

Năm Quý, ngày Quý

Mùi

Thìn

Tháng Giêng = Dần

Tháng 2 = Mão

Tháng 3 = Thìn

Tháng 4 = Tị

Tháng 5 = Ngọ

Tháng 6 = Mùi

Tháng 7 = Thân

Tháng 8 = Dậu

Tháng 9 = Tuất

Tháng 10 = Hợi

Tháng 11 = Tý

Tháng 12 = Sửu

 

LỤC XUNG

LỤC PHÁ

Ngọ

Dậu

Sửu

Mùi

Sửu

Thìn

Dần

Thân

Dần

Hợi

Mão

Dậu

Mão

Ngọ

Thìn

Tuất

Mùi

Tuất

Tị

Hợi

Tị

Thân

Quay trở về đầu Xem amouruniversel's Thông tin sơ lược Tìm các bài viết đã gửi bởi amouruniversel
 
amouruniversel
Hội viên
 Hội viên


Đã tham gia: 28 August 2009
Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 92
Msg 5 of 5: Đã gửi: 13 October 2009 lúc 4:48am | Đã lưu IP Trích dẫn amouruniversel

HI: CHI HI

Trong qu thy Hi nhp Tam truyn hoc lâm Can thì s vic hay b tr cách. Hi thì không có hòa khí, ch nên th cu  (gi  đường li cũ) mà thôi, nếu tiến đng thì s có mt mát. Hi có 6 cp như sau:

 LỤC HẠI

ỨNG VIỆC

TÝ gia Mùi

sự việc không chung thủy, lỗi lầm quan sự, khẩu thiệt

MÙI gia Tý

kinh doanh mưu sự trở ngại, trong sự tối tăm sinh tai họa

SỬU gia Ngọ

kiện tụng bất lợi, vợ chồng bất hòa

NGỌ gia Sửu

việc chẳng phân mình, khó thành kết quả

TỊ gia Dần

xuất hành có sự cải động, tiến tới có lợi, thoái lui bị trở ngại

DẦN gia Tị

mưu sự bị ngăn trở & khó khăn, gây cãi, âu lo, nghi ngờ

MÃO gia Thìn

mưu sự bị ngăn trở & khó khăn, công việc đảm đương không có kết quả, sinh sự đấu đá nhau

THÌN gia Mão

mưu cầu nhiều trở ngại, công việc đảm đương không có kết quả

DẬU gia Tuất

nhà cửa tổn thương, đàn bà con trẻ gặp tai họa, bệnh hoạn

TuẤT gia Dậu

có chuyện che dấu nhưng bất lợi, tôi tớ tính chuyện khuất tất

THÂN gia Hợi

trước trở ngại mà sau tốt, được việc

HỢI gia Thân

mưu tính chưa thành, không được việc lúc đầu

 

HÌNH: CHI HÌNH

Hình ch s tương tàn (thương tn và tàn hi), thương cũng là thương tích, tàn cũng là tàn tt. Hình nhp tam truyn lâm  Can tt có v thương tàn tn hi:

·          Can đa bàn b hình: Nam nhân có ưu hon

·          Chi đa bàn b hình: N nhân có ưu hon

·          Gi xem b hình: s vic có ưu hon

·          Gi xem hình Can thn hay Can đa bàn: tiu nhân có ưu hon

·          Can thn hay Can đa bàn hình gi xem: quân tưu hon

·          Vượng mà hình Suy thì phúc vượt lên

·          Suy mà hình Vượng ha khi ti

·          Sơ truyn hình Nguyt kiến (tháng xem) không nên đi tng

·          Sơ truyn hình nht s (ch trên khóa 2) thì không nên đi xa

·          Trong sơ truyn, trên dưới tương hình li tác hào Quan qu tt có s lm li, sai trái, phn phúc. Vic công hay tư  đu phi lo nghĩ.

·          Hình Can/Chi trăm vic đu không yên n:
- Can hình:
ng bên ngoài mà mau
- Chi hình:
ng bên trong mà chm

TỰ HÌNH

ứng với việc tự hành động, rơi rớt, suy bại, sự việc không thành

Thìn hình Thìn

 

Ngọ hình Ngọ

 

Dậu hình Dậu

 

Hợi hình Hợi

 

BẰNG HÌNH

chủ việc vô lễ, vô nghĩa, lớn thì phóng đãng, nhỏ thì dâm

Tý hình Mão

Tử Bại tương hình: nhà cửa bất chinh, trên dưới chẳng hòa

Mão hình Tý

con cái chẳng theo nề nếp, đường thủy bộ không thông

HỔ HÌNH

chủ sự vô tình, vô ân, cậy thế cậy oai

Dần hình Tị

trong hình có hại: hoạt động khó khăn và tranh tụng cùng tới

Sửu hình Tuất

trong hình có quỷ: trên dưới khinh nhường, hạ nhục lẫn nhau, bệnh  hoạn tù ngục tiếp nhau kéo tới

Tị hình Thân

trong hình có phá: trên dưới bất hòa, bản thân và nhà cửa suy bại

Tuất hình Mùi

trong hình có phá: trên dưới bất hòa, bản thân và nhà cửa suy bại

 

Quay trở về đầu Xem amouruniversel's Thông tin sơ lược Tìm các bài viết đã gửi bởi amouruniversel
 

Xin lỗi, bạn không thể gửi bài trả lời.
Diễn đàn đã bị khoá bởi quản trị viên.

  Gửi trả lời Gửi bài mới
Bản để in Bản để in

Chuyển diễn đàn
Bạn không thể gửi bài mới
Bạn không thể trả lời cho các chủ đề
Bạn không thể xóa bài viết
Bạn không thể sửa chữa bài viết
Bạn không thể tạo các cuộc thăm dò ý kiến
Bạn không thể bỏ phiếu cho các cuộc thăm dò



Trang này đã được tạo ra trong 3.6563 giây.
Google
 
Web tuvilyso.com



DIỄN ĐÀN NÀY ĐÃ ĐÓNG CỬA, TẤT CẢ HỘI VIÊN SINH HOẠT TẠI TUVILYSO.ORG



Bản quyền © 2002-2010 của Tử Vi Lý Số

Copyright © 2002-2010 TUVILYSO