Tác giả |
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 1 of 15: Đă gửi: 05 March 2010 lúc 6:37pm | Đă lưu IP
|
|
|
遁甲演義 卷四
Độn giáp diễn nghĩa quyển tứ
真人閉六戊法
Chân nhân bế lục mậu pháp
夫六戊之法,謂世人欲求仙入山林,渡江海,安立軍營,排兵布陣,置頓倉舍,或受法行篆,驅神使將,鎮邪避病,逃罪隱匿,避難潛身,遠行止宿,提防盜賊,必先用真人閉戊局,則諸惡不能侵,龍虎來相助,鬼神盡欽伏矣。若有急事心迷,不及布局行者,則禹步斗罡,心眼存想,青龍蓬星入太陰,以旬符印面,呼玉女相護,出天門入地戶,天藏癸上隱去,無人見矣。或軍數眾多,厂野營寨安宿之時,防避敵人驚劫,便禹步吸王方气,噴手心們摩眼,如數訖,便從中望北山林崖岸一遭,至戌上住,心眼均訖定,六戊位已定,則用旬符指六戊位,以心用符卻搬土從子,上均布散寅辰午申戌位,各接連門報符念六戊呪,呪訖,收符安囊下,然后高枕無憂而臥。敵人不能害,縱有驚劫,賊兵自驚恐,他迷路而回。更専記天曉時急存心目,開天門散土界,然后方令軍行。若忘不開天門,及不散土界,則隊伍迷亂,反被他兵圍勢。
Phu lục mậu chi pháp , vị thế nhân dục cầu
tiên nhập san lâm , độ giang hải , an lập quân doanh , bài binh bố trận
, trí đốn thương xá , hoặc thụ pháp hành triện , khu thần sử tương ,
trấn tà tị bệnh , đào tội ẩn nặc , tị nan tiềm thân , viễn hành chỉ túc
, đề pḥng đạo tặc , tất tiên dụng chân nhân bế mậu cục , tắc chư ác
bất năng xâm , hổ lai tương trợ , quỷ thần tận khâm phục hĩ . Nhược hữu
cấp sự tâm mê , bất cập bố cục hành giả , tắc vũ bộ đẩu cương , tâm
nhăn tồn tưởng , thanh long bồng tinh nhập thái âm , dĩ tuần phù ấn diện ,
hô ngọc nữ tương hộ , xuất thiên môn nhập địa hộ , thiên tàng quư
thượng ẩn khứ , vô nhân kiến hĩ . Hoặc quân sổ chúng đa , xưởng dă
doanh trại an túc chi thời , pḥng tị địch nhân kinh kiếp , tiện vũ bộ
hấp vương phương khí , phún thủ tâm môn ma nhăn , như sổ cật , tiện
tùng trung vọng bắc san lâm nhai ngạn nhất tao , chí tuất thượng trụ ,
tâm nhăn quân cật định , lục mậu vị dĩ định , tắc dụng tuần phù chỉ lục
mậu vị , dĩ tâm dụng phù khước bàn thổ tùng tư , thượng quân bố tán dần
th́n ngọ thân tuất vị , các tiếp liên môn báo phù niệm lục mậu chú , chú
cật , thu phù an nang hạ , nhiên hậu cao chẩm vô ưu nhi ngọa . Địch
nhân bất năng hại , túng hữu kinh kiếp , tặc binh tự kinh khủng , tha
mê lộ nhi hồi . Canh chuyên kí thiên hiểu thời cấp tồn tâm mục , khai
thiên môn tản thổ giới , nhiên hậu phương lệnh quân hành . Nhược vong
bất khai thiên môn , cập bất tản thổ giới , tắc đội ngũ mê loạn , phản
bị tha binh vi thế .
其布六戊之法,或用杜荊杖,或用敕過刀劍相地,以六爲方數,臨時隨意作大小。先禹步吸王方气,噴刀劍上,且隨方布定十二支,卻以刀從亥上起,手畫地如日之轉,畫至戍上,留空乾位,作門,再禹步從乾位空處入城中。
Kỳ bố lục mậu chi pháp , hoặc dụng đỗ kinh
trượng , hoặc dụng sắc quá đao kiếm tương địa , dĩ lục vi phương sổ ,
lâm thời tùy ư tác đại tiểu . Tiên vũ bộ hấp vương phương khí , phún
đao kiếm thượng , thả tùy phương bố định thập nhị chi , khước dĩ đao
ṭng hợi thượng khởi , thủ hoạch địa như nhật chi chuyển , hoạch chí
thú thượng , lưu không càn vị , tác môn , tái vũ bộ ṭng càn vị không
xứ nhập thành trung .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 2 of 15: Đă gửi: 05 March 2010 lúc 6:47pm | Đă lưu IP
|
|
|
Độn giáp diễn nghĩa quyển tứ Chân nhân bế lục mậu pháp (tiếp theo)
祝曰:維某年月日時,弟子某,敢昭告于天、地父母,六丁、六甲、六旬、十二時辰,青龍、蓬皇、明堂、太陰,天上玉女,六戊藏形之神,某好樂長生之術,行不擇日,出不問時,今欲游行,爲某事,欲利自身,謹按黃帝風后遁甲式,専請玉女、六戊,畫地敷局,出天門,入地戶,閉金關,乘玉女,青龍、朱雀、勾陳、螣蛇、白虎、玄武、六合、太陰、六丁、六甲、六戊六旬、十二時辰,咸衛我而出行。到某處所在,左右巡防。隨行隨止,隨臥隨起,辟除盜賊,口舌消亡。君子見我,喜樂倍常,小人見我,歡躍徨徨,男女見我,迎奉酒漿。百鬼惡賊,當我者亡。今日禹步,上應天罡,玉女侍傍,下辟不祥,萬精壓伏,所向無殃。治病立瘥。凡百吉昌,所攻者達,所擊者破,所求者得,所愿者成。帝王大臣,二千石長吏,見我者,愛如赤子。萬姓三軍見我者,敬如父母。今按天文召請玉女、六戊、大神,隨行引進,送達還宮,日后倘某復有召請,神當復出。急急如九天玄女元君律令敕。
Chúc viết : duy mỗ niên nguyệt nhật thời ,
đệ tử mỗ , cảm chiêu cáo vu thiên , địa phụ mẫu , lục đinh , lục giáp ,
lục tuần , thập nhị thời thần , thanh long , bồng hoàng , minh đường , thái
âm , thiên thượng ngọc nữ , lục mậu tàng h́nh chi thần , mỗ hảo nhạc
trường sinh chi thuật , hành bất trạch nhật , xuất bất vấn thời , kim
dục du hành , vi mỗ sự , dục lợi tự thân , cẩn án hoàng đế phong hậu
độn giáp thức , chuyên thỉnh ngọc nữ , lục mậu , hoạch địa phu cục ,
xuất thiên môn , nhập địa hộ , bế kim quan , thừa ngọc nữ , thanh long , chu
tước , câu trần , đằng xà , bạch hổ , huyền vũ , lục hiệp , thái âm ,
lục đinh , lục giáp , lục mậu lục tuần , thập nhị thời thần , hàm vệ
ngă nhi xuất hành . Đáo mỗ xứ sở tại , tả hữu tuần pḥng . Tùy hành tùy
chỉ , tùy ngọa tùy khởi , tích trừ đạo tặc , khẩu thiệt tiêu vong .
Quân tử kiến ngă , hỉ nhạc bội thường , tiểu nhân kiến ngă , hoan dược
hoàng hoàng , nam nữ kiến ngă , nghênh phụng tửu tương . Bách quỷ ác
tặc , đương ngă giả vong . Kim nhật vũ bộ , thượng ứng thiên cương ,
ngọc nữ thị bàng , hạ tích bất tường , vạn tinh áp phục , sở hướng vô
ương . Tŕ bệnh lập ta . Phàm bách cát xương , sở công giả đạt , sở
kích giả phá , sở cầu giả đắc , sở nguyện giả thành . Đế vương đại thần
, nhị thiên thạch trường lại , kiến ngă giả , ái như xích tử . Vạn tính
tam quân kiến ngă giả , kính như phụ mẫu . Kim án thiên văn triệu thỉnh
ngọc nữ , lục mậu , đại thần , tùy hành dẫn tiến , tống đạt hoàn cung ,
nhật hậu thảng mỗ phục hữu triệu thỉnh , thần đương phục xuất . Cấp cấp
như cửu thiên huyền nữ nguyên quân luật lệnh sắc .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 3 of 15: Đă gửi: 05 March 2010 lúc 6:52pm | Đă lưu IP
|
|
|
Độn giáp diễn nghĩa quyển tứ
Chân nhân bế lục mậu pháp (tiếp theo)
又呪曰:泰山之陽,恒山之陰,盜賊不起,虎狼不侵。天帝有敕,司命先行,城郭不完,閉以金關,千凶萬惡,莫之敢于。急急如九天玄女元君律令敕。呪畢,以刀杖掘取中央土一斗,或取艮上鬼門上土一斗,或六斗,吸主方气,噴在土上,均作六分土,復取六戊符,置六戊之方,然后取六分土,置六戊之位六戊之上,必于本旬戊上起置土一分,即戊辰之類。其余五分逆布六陽位,各置土一分,常以此布逆布者,謂布戊寅、戊子、戊戌、戊申、戊午是也。假令甲子旬日戊在辰,甲戌旬日戊在寅,甲申旬日戊在子,甲午旬日戊在戌,甲辰旬日戊在申,甲寅旬日戊在午。
Hựu chú viết : thái san chi dương , hằng san
chi âm , đạo tặc bất khởi , hổ lang bất xâm . Thiên đế hữu sắc , ti
mệnh tiên hành , thành quách bất hoàn , bế dĩ kim quan , thiên hung vạn
ác , mạc chi cảm vu . Cấp cấp như cửu thiên huyền nữ nguyên quân luật
lệnh sắc . Chú tất , dĩ đao trượng quật thủ trung ương thổ nhất đẩu ,
hoặc thủ cấn thượng quỷ môn thượng thổ nhất đẩu , hoặc lục đẩu , hấp
chủ phương khí , phún tại thổ thượng , quân tác lục phân thổ , phục thủ
lục mậu phù , trí lục mậu chi phương , nhiên hậu thủ lục phân thổ , trí
lục mậu chi vị lục mậu chi thượng , tất vu bổn tuần mậu thượng khởi trí
thổ nhất phân , tức mậu th́n chi loại . Kỳ dư ngũ phân nghịch bố lục
dương vị , các trí thổ nhất phân , thường dĩ thử bố nghịch bố giả , vị
bố mậu dần , mậu tư , mậu tuất , mậu thân , mậu ngọ thị dă . Giả lệnh
giáp tư tuần nhật mậu tại th́n , giáp tuất tuần nhật mậu tại dần , giáp
thân tuần nhật mậu tại tư , giáp ngọ tuần nhật mậu tại tuất , giáp th́n
tuần nhật mậu tại thân , giáp dần tuần nhật mậu tại ngọ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 4 of 15: Đă gửi: 05 March 2010 lúc 7:03pm | Đă lưu IP
|
|
|
Độn giáp diễn nghĩa quyển tứ
Chân nhân bế lục mậu pháp (tiếp theo)
假令甲子旬于辰上先布土一分,次布寅上,布子、布戌、布申、布午、皆布土訖,卻將子位上土微微布散,作界接連寅上,念日:鼠窟土高,均接虎穴。又將寅上土微微布散,作界連接辰上,念曰:虎穴土廣,均接龍堤。又將辰上土微微布散,作界連接午上,念曰:龍堤土厚,均接馬嶺。又將午上土微微布散,作界連接申上,念曰:馬嶺土堅,均接猴山。又將申上土微微布散,作界連接戌上,念戌:猴山土硬,均接狗城。布土訖,便以刀杖畫一遍所留空乾位地上,令其與前畫相連,閉塞天門,上卻以刀畫天地,印封訖,置其刀于取土之處,逐堆以劍孔下,六戊神符,仍以土封固,乃禹步立中,吸王方气,噴手結天地印。呪曰:六戊之法,天神祐之。敢有不從,山岳俱摧,急急如律令敕。呪訖,就于局內,任便宿臥,勿復出。如到曉欲出.即吸王气,盡力撥開乾門,去其印,斗散其界土,振衣而出吉。如不散土、即其神不敢去。巳上仍如運籌之法,堆土即運籌也。認定天門地戶之方,識其玉女守門之處,仍出天門、入地戶、乘玉女而去,六十步。切勿回顧,自然迪吉。
Giả lệnh giáp tư tuần vu th́n thượng tiên bố
thổ nhất phân , thứ bố dần thượng , bố tư , bố tuất , bố thân , bố ngọ
, giai bố thổ cật , khước tương tư vị thượng thổ vi vi bố tán , tác
giới tiếp liên dần thượng , niệm viết : thử quật thổ cao , quân tiếp hổ
huyệt . Hựu tương dần thượng thổ vi vi bố tán , tác giới liên tiếp thần
thượng , niệm viết : hổ huyệt thổ quảng , quân tiếp chỉ . Hựu tương
th́n thượng thổ vi vi bố tán , tác giới liên tiếp ngọ thượng , niệm
viết : long chỉ thổ hậu , quân tiếp mă lĩnh . Hựu tương ngọ thượng thổ vi vi
bố tán , tác giới liên tiếp thân thượng , niệm viết : mă lĩnh thổ kiên
, quân tiếp hầu san . Hựu tương thân thượng thổ vi vi bố tán , tác giới
liên tiếp tuất thượng , niệm viết : hầu san thổ ngạnh , quân tiếp cẩu
thành . Bố thổ cật , tiện dĩ đao trượng hoạch nhất biến sở lưu không
càn vị địa thượng , lệnh kỳ dữ tiền hoạch tương liên , bế tắc thiên môn
, thượng khước dĩ đao hoạch thiên địa , ấn phong cật , trí kỳ đao vu
thủ thổ chi xứ , trục đôi dĩ kiếm khổng hạ , lục mậu thần phù , nhưng
dĩ thổ phong cố , năi vũ bộ lập trung , hấp vương phương khí , phún thủ
kết thiên địa ấn . Chú viết : lục mậu chi pháp , thiên thần hữu chi .
Cảm hữu bất ṭng , san nhạc câu tồi , cấp cấp như luật lệnh sắc . Chú
cật , tựu vu cục nội , nhiệm tiện túc ngọa , vật phục xuất . Như đáo
hiểu dục xuất ? tức hấp vương khí , tận lực bát khai càn môn , khứ kỳ
ấn , đẩu tán kỳ giới thổ , chấn y nhi xuất cát . Như bất tản thổ , tức
kỳ thần bất cảm khứ . Tị thượng nhưng như vận trù chi pháp , đôi thổ
tức vận trù dă . Nhận định thiên môn địa hộ chi phương , thức kỳ ngọc
nữ thủ môn chi xứ , nhưng xuất thiên môn , nhập địa hộ , thừa ngọc nữ
nhi khứ , lục thập bộ . Thiết vật hồi cố , tự nhiên địch cát .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 5 of 15: Đă gửi: 05 March 2010 lúc 7:06pm | Đă lưu IP
|
|
|
Độn giáp diễn nghĩa quyển tứ
Chân nhân bế lục mậu pháp (tiếp theo)
夫大暑,六戊隱形,並直事六戊符印,俱選六甲六丁吉日良時,以雷擊棗木或年久楓木,或香檀木、雕刻成像,仍設壜祭拜,先祭戊辰,次及戊寅,順而祭之,然后行用,方有神驗。如欲試之,即牽帶犢母牛一頭于中,將小犢牛放于圏外,終不能入,必待去土一堆,其牛即從散土之處而入.則見神鴒矣
Phu đại thử , lục mậu ẩn h́nh , tịnh trực sự
lục mậu phù ấn , câu tuyển lục giáp lục đinh cát nhật lương thời , dĩ
lôi kích tảo mộc hoặc niên cửu phong mộc , hoặc hương đàn mộc , điêu
khắc thành tượng , nhưng thiết đàm tế bái , tiên tế mậu th́n , thứ cập
mậu dần , thuận nhi tế chi , nhiên hậu hành dụng , phương hữu thần
nghiệm . Như dục thí chi , tức khiên đái độc mẫu ngưu nhất đầu vu trung
, tương tiểu độc ngưu phóng vu khuyên ngoại , chung bất năng nhập , tất
đăi khứ thổ nhất đôi , kỳ ngưu tức ṭng tản thổ chi xứ nhi nhập ? tắc
kiến thần linh hĩ
右此二印,以刀畫乾地,封局使用,及上壜作感折罡用之。
Hữu thử nhị ấn , dĩ đao hoạch càn địa , phong cục sử dụng , cập thượng đàm tác cảm chiết cương dụng chi .
九天玄女閉六戊鴒符,百惡潛避。先置營.以朱書神符置六戊上。
Cửu thiên huyền nữ bế lục mậu linh phù , bách ác tiềm tị . Tiên trí doanh ? dĩ chu thư thần phù trí lục mậu thượng .
博奕勝負局
Bác dịch thắng phụ cục
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 6 of 15: Đă gửi: 05 March 2010 lúc 9:22pm | Đă lưu IP
|
|
|
Độn giáp diễn nghĩa quyển tứ (tiếp theo)
李靖孤虛立成圖
Lư tĩnh cô hư lập thành đồ
金匱云:得與無視孤虛,謂摴蒲博奕,以正時。六甲旬孤上坐者勝,虛上坐者負。又參以三奇八門斗罡,以拘指他人,必勝。
Kim quỹ vân : đắc dữ vô thị cô hư , vị sư bồ
bác dịch , dĩ chính thời . Lục giáp tuần cô thượng tọa giả thắng , hư
thượng tọa giả phụ . Hựu tham dĩ tam ḱ bát môn đẩu cương , dĩ câu chỉ
tha nhân , tất thắng .
甲子旬,孤在戌亥虛在辰巳,甲戌旬孤在申酉虛在寅卯,甲申旬孤在午未虛在子丑;甲午旬孤在辰巳虛在戌亥;甲辰旬孤在寅卯虛在申酉;甲寅旬孤在子丑虛在午未。伍子胥曰:凡遠行諸事,不得往天庭、天獄、天牢,三神大凶常乘青龍歷蓬星。
Giáp tư tuần , cô tại tuất hợi hư tại th́n
tị , giáp tuất tuần cô tại thân dậu hư tại dần măo , giáp thân tuần cô
tại ngọ mùi hư tại tư sửu ; giáp ngọ tuần cô tại th́n tị hư tại tuất hợi
; giáp th́n tuần cô tại dần măo hư tại thân dậu ; giáp dần tuần cô tại
tư sửu hư tại ngọ mùi . Ngũ tử tư viết : phàm viễn hành chư sự , bất đắc
văng thiên đ́nh , thiên ngục , thiên lao , tam thần đại hung thường
thừa thanh lịch bồng tinh .
凡出行百惡不敢起大吉。
Phàm xuất hành bách ác bất cảm khởi đại cát .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 7 of 15: Đă gửi: 05 March 2010 lúc 9:26pm | Đă lưu IP
|
|
|
Độn giáp diễn nghĩa quyển tứ (tiếp theo)
六甲出行訣
Lục giáp xuất hành quyết
青龍華蓋及蓬星,步去地戶太陰鴒。天門天獄天牢固,陰陽孤宿合天庭。占得星辰真有准,凡事依之驗如神。甲子旬子上起青龍,甲戌旬戌上起青龍,甲申旬申上起青龍,甲午旬午上起青龍,甲辰旬辰上起青龍,甲寅旬寅上起青龍。並順行十二支。
Thanh long hoa cái cập bồng tinh , bộ khứ địa hộ
thái âm linh . Thiên môn thiên ngục thiên lao cố , âm dương cô túc hiệp
thiên đ́nh . Chiêm đắc tinh thần chân hữu chuẩn , phàm sự y chi nghiệm
như thần . Giáp tư tuần tư thượng khởi thanh long , giáp tuất tuần tuất
thượng khởi thanh long , giáp thân tuần thân thượng khởi thanh long , giáp ngọ
tuần ngọ thượng khởi thanh long , giáp th́n tuần th́n thượng khởi thanh long , giáp
dần tuần dần thượng khởi thanh long . Tịnh thuận hành thập nhị chi .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 8 of 15: Đă gửi: 05 March 2010 lúc 9:34pm | Đă lưu IP
|
|
|
Độn giáp diễn nghĩa quyển tứ (tiếp theo)
真人步斗法
Chân nhân bộ đấu pháp
步斗經曰:夫步可以通神,當以夜半居星下白塲畫地,作九斗星,僩相去三尺,天蓬從天罡起,隨作次第布。人居魁前,逆布之。正立天英而歌,斗呪誦至天英,便先舉左足,並呼星名,以次依經步之,左右更遍履之,如后此法爲之,百日則與神人通矣。秘之勿泄,泄非人者,殃隨九祖,盜視者無驗也。乃誦曰:斗要妙兮十二神,承光明兮威武陳。气仿佛兮如浮云,七變動兮上應天。知變化兮有吉凶;入斗宿兮過天關。合律呂兮治甲榮,履天英兮度天任。清冷淵兮可陵沉,枝天柱兮擁天心。從此度兮登天禽,倚天輔兮望天衝。入天芮兮出天蓬,斗道誦兮剛柔際。天福祿兮流后世,出冥明兮千萬歲。急急如律令。
Bộ đẩu kinh viết : phu bộ khả dĩ thông thần
, đương dĩ dạ bán cư tinh hạ bạch trường hoạch địa , tác cửu đẩu tinh ,
giản tương khứ tam xích , thiên bồng ṭng thiên cương khởi , tùy tác
thứ đệ bố . Nhân cư khôi tiền , nghịch bố chi . Chánh lập thiên anh nhi
ca , đẩu chú tụng chí thiên anh , tiện tiên cử tả túc , tịnh hô tinh
danh , dĩ thứ y kinh bộ chi , tả hữu canh biến lư chi , như hậu thử
pháp vi chi , bách nhật tắc dữ thần nhân thông hĩ . Bí chi vật tiết ,
tiết phi nhân giả , ương tùy cửu tổ , đạo thị giả vô nghiệm dă . Năi
tụng viết : đẩu yếu diệu hề thập nhị thần , thừa quang minh hề uy vũ
trần . Khí phảng phật hề như phù vân , thất biến động hề thượng ứng
thiên . Tri biến hóa hề hữu cát hung ; nhập Đẩu tú hề quá thiên quan .
Hiệp luật lữ hề tŕ giáp vinh , lư thiên anh hề độ thiên nhiệm . Thanh
lănh uyên hề khả lăng trầm , chi thiên trụ hề ủng thiên tâm . Tùng thử
độ hề đăng thiên cầm , ỷ thiên phụ hề vọng thiên xung . Nhập thiên nhuế
hề xuất thiên bồng , đẩu đạo tụng hề cương nhu tế . Thiên phúc lộc hề
lưu hậu thế , xuất minh minh hề thiên vạn tuế . Cấp cấp như luật lệnh .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 9 of 15: Đă gửi: 06 March 2010 lúc 3:48pm | Đă lưu IP
|
|
|
Độn giáp diễn nghĩa quyển tứ (tiếp theo)
出天門入地戶過太陰居青龍法
Xuất thiên môn nhập địa hộ quá thái âm cư thanh pháp
三元經曰:初出天門,六戊也入地戶,六己也過太陰,六丁也居青龍,六甲也所居之下,百戰百勝。假令冬至上元甲子月。甲子時,初起兵出天門辰下,入地戶巳下,過太陰卯下,居青龍甲下,百戰百勝。又法:出天門者,天上六戊在一宮,入地戶,天上六乙在九宮過太陰在七宮,居天上青龍在一宮,余仿此。
Tam nguyên kinh viết : sơ xuất thiên môn ,
lục mậu dă nhập địa hộ , lục kỷ dă quá thái âm , lục đinh dă cư thanh long ,
lục giáp dă sở cư chi hạ , bách chiến bách thắng . Giả lệnh đông chí
thượng nguyên giáp tư nguyệt . Giáp tư thời , sơ khởi binh xuất thiên
môn th́n hạ , nhập địa hộ tị hạ , quá thái âm măo hạ , cư thanh long giáp hạ
, bách chiến bách thắng . Hựu pháp : xuất thiên môn giả , thiên thượng
lục mậu tại nhất cung , nhập địa hộ , thiên thượng lục ất tại cửu cung
quá thái âm tại thất cung , cư thiên thượng thanh long tại nhất cung , dư
phảng thử .
斗罡古本云月月常加戌時時見破軍
Đẩu cương cổ bổn vân nguyệt nguyệt thường gia tuất thời thời kiến phá quân
假如閏月,將何以爲用?此反錯今星台,詳訣于后。
Giả như nhuận nguyệt , tương hà dĩ vi dụng ? Thử phản thác kim tinh đài , tường quyết vu hậu .
書云:用時加月將順數,要尋辰,見辰罡指處,天地鬼人門所爲,當合指只在此時行,雖不泥方向兼金値萬金,其法以天月將如所用正時王月將者,即太陽是也。每以官歷上看,太陽某月某日已過某宮爲准。假如己亥年九月十七日卯時,太陽入卯,連有三十日,俱乙太忡卯爲天月將是也。如九月初七癸未日己時用事,即以卯加巳時,上順去至午得辰,即天罡在午指正南離上大吉,如欲進表獻策,取斗所指戌亥之位,戎乾亥爲天門方,上出之獲吉也。又如入病人之家,必取斗罡,夫斗罡又必指丑寅之位、丑艮寅乃鬼門之方,去之乃吉。凡出行征討,一切謀爲之事,俱從斗罡所指之方,而出大利。巳上出斗罡所指吉方,俱以左手持印,取斗罡气少一口吹之,印上出之感應如神。
Thư vân : dụng thời gia nguyệt tương thuận
sổ , yếu tầm th́n , kiến th́n cương chỉ xứ , thiên địa quỷ nhân môn sở
vi , đương hiệp chỉ chỉ tại thử thời hành , tuy bất nê phương hướng
kiêm kim trị vạn kim , kỳ pháp dĩ thiên nguyệt tương như sở dụng chính
thời vương nguyệt tương giả , tức thái dương thị dă . Mỗi dĩ quan lịch
thượng khán , thái dương mỗ nguyệt mỗ nhật dĩ quá mỗ cung vi chuẩn .
Giả như kỷ hợi niên cửu nguyệt thập thất nhật măo thời , thái dương
nhập măo , liên hữu tam thập nhật , câu ất thái sung măo vi thiên
nguyệt tương thị dă . Như cửu nguyệt sơ thất quư mùi nhật kỷ thời dụng
sự , tức dĩ măo gia tị thời , thượng thuận khứ chí ngọ đắc th́n , tức
thiên cương tại ngọ chỉ chính nam ly thượng đại cát , như dục tiến biểu
hiến sách , thủ đẩu sở chỉ tuất hợi chi vị , nhung càn hợi vi thiên môn
phương , thượng xuất chi hoạch cát dă . Hựu như nhập bệnh nhân chi gia
, tất thủ đẩu cương , phu đẩu cương hựu tất chỉ sửu dần chi vị , sửu
cấn dần năi quỷ môn chi phương , khứ chi năi cát . Phàm xuất hành chinh
thảo , nhất thiết mưu vi chi sự , câu ṭng đẩu cương sở chỉ chi phương
, nhi xuất đại lợi . Tị thượng xuất đẩu cương sở chỉ cát phương , câu
dĩ tả thủ tŕ ấn , thủ đẩu cương khí thiểu nhất khẩu xuy chi , ấn
thượng xuất chi cảm ứng như thần .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 10 of 15: Đă gửi: 06 March 2010 lúc 3:53pm | Đă lưu IP
|
|
|
Độn giáp diễn nghĩa quyển tứ (tiếp theo)
六甲陰符法
Lục giáp âm phù pháp
經曰:爲上將御敵者,鬚作六甲陰符法,令敵人自誅。故曰甯與人千金,不教人六甲之陰,天地之僩,此道最禁。藏之金匱,貫之于心。不傳非人,愼勿輕泄。盜視者盲,盜讀者啞。若作六甲陰符,必鬚齋戒。若犯,則無驗矣。
Kinh viết : vi thượng tương ngự địch giả ,
tu tác lục giáp âm phù pháp , lệnh địch nhân tự tru . Cố viết nịnh dữ
nhân thiên kim , bất giáo nhân lục giáp chi âm , thiên địa chi giản ,
thử đạo tối cấm . Tàng chi kim quỹ , quán chi vu tâm . Bất truyện phi
nhân , thận vật khinh tiết . Đạo thị giả manh , đạo độc giả ách . Nhược
tác lục giáp âm phù , tất tu giới . Nhược phạm , tắc vô nghiệm hĩ .
六甲之陰者,甲子旬,陰在丁卯,其神兔頭人身,神名孔林族。甲戌旬,陰在丁丑,其神牛頭人身,神名梁丘。甲申旬,陰在丁亥.其神豬頭人身,神名陸城。甲午旬,陰在丁酉,其神雞頭人身,名費陽。甲辰旬,陰在丁未,其神羊頭人身,名王屈奇。甲寅旬,陰在丁巳其神蛇頭人身,名許咸池。凡作符法,常以月蝕之時,伐杜荊及梧桐等木陰枝,或柏心亦可,悉長九寸,廣二寸,厚三分,用雌黃色圖畫之作像,並畫其神名著像下。
Lục giáp chi âm giả , giáp tư tuần , âm tại
đinh măo , kỳ thần thỏ đầu nhân thân , thần danh khổng lâm tộc . Giáp
tuất tuần , âm tại đinh sửu , kỳ thần ngưu đầu nhân thân , thần danh
lương khâu . Giáp thân tuần , âm tại đinh hợi ? kỳ thần trư đầu nhân
thân , thần danh lục thành . Giáp ngọ tuần , âm tại đinh dậu , kỳ thần
kê đầu nhân thân , danh phí dương . Giáp th́n tuần , âm tại đinh mùi ,
kỳ thần dương đầu nhân thân , danh vương khuất ḱ . Giáp dần tuần , âm
tại đinh tị kỳ thần xà đầu nhân thân , danh hứa hàm tŕ . Phàm tác phù
pháp , thường dĩ nguyệt thực chi thời , phạt đỗ kinh cập ngô đồng đẳng
mộc âm chi , hoặc bách tâm diệc khả , tất trường cửu thốn , quảng nhị
thốn , hậu tam phân , dụng thư hoàng sắc đồ hoạch chi tác tượng , tịnh
hoạch kỳ thần danh trứ tượng hạ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 11 of 15: Đă gửi: 06 March 2010 lúc 4:00pm | Đă lưu IP
|
|
|
Độn giáp diễn nghĩa quyển tứ Lục giáp âm phù pháp (tiếp theo)
凡畫符,以錦繹爲囊盛之,大將自隨身,用兵時,便出六甲旬,六甲之符于囊外,以指敵人,自散不敢交兵也。凡取木時,必先齋戒,取酒一升,、鹿脯三斤,’鹽一盞,祝卒蔡之,白苑爲席,北向再拜,祝曰:杜荊之先,百鬼之神,曾孫某甲欲與俱游六甲之陰,百鬼之神與子俱游,變化某身以子所指,莫不服者,謹奉清酌美脯子鹽,愿欲享之。呪訖,再拜凡三呪畢,乃伐取木,勿令穢,亦勿令人近穢物,及雞犬見之,並女人見之。
Phàm hoạch phù , dĩ cẩm dịch vi nang thịnh
chi , đại tương tự tùy thân , dụng binh thời , tiện xuất lục giáp tuần
, lục giáp chi phù vu nang ngoại , dĩ chỉ địch nhân , tự tán bất cảm
giao binh dă . Phàm thủ mộc thời , tất tiên trai giới , thủ tửu nhất thăng ,
, lộc bô tam cân ,? diêm nhất trản , chúc tốt thái chi , bạch uyển vi
tịch , bắc hướng tái bái , chúc viết : đỗ kinh chi tiên , bách quỷ chi
thần , tằng tôn mỗ giáp dục dữ câu du lục giáp chi âm , bách quỷ chi
thần dữ tử câu du , biến hóa mỗ thân dĩ tử sở chỉ , mạc bất phục giả ,
cẩn phụng thanh chước mỹ bô tử diêm , nguyện dục hưởng chi . Chú cật ,
tái bái phàm tam chú tất , năi phạt thủ mộc , vật lệnh uế , diệc vật
lệnh nhân cận uế vật , cập kê khuyển kiến chi , tịnh nữ nhân kiến chi .
先受持之法,齋戒五日,沐浴蘭湯,食香潔淨飯,無食五辛之物,及畫符畢,以六甲之日夜半,醮之于方壜之上。爲壜方一丈二尺,外琈方十二丈,開十二辰門,以竹爲篆,長三尺,或九尺,肺地方列之在四向.六陰之符置壜上,依位放以色増彩各三尺五寸,上安酒三杯;脯三斤,鹽一盞,白茹爲席,北向,北拜跪,呼其四方堂之長,六甲六陰神名,及門戶神名者。
Tiên thụ tŕ chi pháp , trai giới ngũ nhật , mộc
dục lan thang , thực hương khiết tịnh phạn , vô thực ngũ tân chi vật ,
cập hoạch phù tất , dĩ lục giáp chi nhật dạ bán , tiếu chi vu phương
đàm chi thượng . Vi đàm phương nhất trượng nhị xích , ngoại ? phương
thập nhị trượng , khai thập nhị thần môn , dĩ trúc vi triện , trường
tam xích , hoặc cửu xích , phế địa phương liệt chi tại tứ hướng ? lục
âm chi phù trí đàm thượng , y vị phóng dĩ sắc tăng thải các tam xích
ngũ thốn , thượng an tửu tam bôi ; bô tam cân , diêm nhất trản , bạch
như vi tịch , bắc hướng , bắc bái quỵ , hô kỳ tứ phương đường chi
trường , lục giáp lục âm thần danh , cập môn hộ thần danh giả .
假令甲子日,陰在丁卯,正東,再拜呼其神而呪之,以繹帛爲囊,盛陰符常隨身,則百鬼不能侵,以陰符指敵,則敵人自滅。如倉卒無壜者,但于庭中或野外畫地爲之亦可。
Giả lệnh giáp tư nhật , âm tại đinh măo ,
chính đông , tái bái hô kỳ thần nhi chú chi , dĩ dịch bạch vi nang ,
thịnh âm phù thường tùy thân , tắc bách quỷ bất năng xâm , dĩ âm phù
chỉ địch , tắc địch nhân tự diệt . Như thương tốt vô đàm giả , đăn vu
đ́nh trung hoặc dă ngoại hoạch địa vi chi diệc khả .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 12 of 15: Đă gửi: 06 March 2010 lúc 4:04pm | Đă lưu IP
|
|
|
Độn giáp diễn nghĩa quyển tứ (tiếp theo)
禁敵法
Cấm địch pháp
凡能履陰陽符者,令敵人兵不起。爲術之法,甲乙日平旦南向,丙丁日食時西向,戊己日日中北向,庚辛日日映東向,壬癸日日入南向,己上各日,依所向,取方寸桃枝,書敵師姓名,着左履下,求者必得.履敵人之名,兵不起者,謂書敵人寇賊姓名著左履下訖,呪曰某甲不善,大逆輕燬天地日月,伐名水杜樹,使神不得血食。神但持之,吾自與神誅擊。陰陽神理,共來剪滅。先于符下,畫作人之像.從月建上來呼其神名,而隨六甲之神所在滅之,則敵人死,仇自消亡矣。
Phàm năng lư âm dương phù giả , lệnh địch
nhân binh bất khởi . Vi thuật chi pháp , giáp ất nhật b́nh đán nam
hướng , bính đinh nhật thực thời tây hướng , mậu kỷ nhật nhật trung bắc
hướng , canh tân nhật nhật ánh đông hướng , nhâm quư nhật nhật nhập nam
hướng , kỷ thượng các nhật , y sở hướng , thủ phương thốn đào chi , thư
địch sư tính danh , khán tả lư hạ , cầu giả tất đắc ? lư địch nhân chi
danh , binh bất khởi giả , vị thư địch nhân khấu tặc tính danh trứ tả
lư hạ cật , chú viết mỗ giáp bất thiện , đại nghịch khinh hủy thiên địa
nhật nguyệt , phạt danh thủy đỗ thụ , sử thần bất đắc huyết thực . Thần
đăn tŕ chi , ngô tự dữ thần tru kích . Âm dương thần lư , cộng lai
tiễn diệt . Tiên vu phù hạ , hoạch tác nhân chi tượng ? ṭng nguyệt
kiến thượng lai hô kỳ thần danh , nhi tùy lục giáp chi thần sở tại diệt
chi , tắc địch nhân tử , cừu tự tiêu vong hĩ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 13 of 15: Đă gửi: 06 March 2010 lúc 4:07pm | Đă lưu IP
|
|
|
Độn giáp diễn nghĩa quyển tứ (tiếp theo)
六甲所在神身
Lục giáp sở tại thần thân
甲子旬其神在頭,甲戌旬其神左足,甲申旬其神右足,甲午旬其神體腹,甲辰旬其神左手,甲寅旬其神右手。
Giáp tư tuần kỳ thần tại đầu , giáp tuất
tuần kỳ thần tả túc , giáp thân tuần kỳ thần hữu túc , giáp ngọ tuần kỳ
thần thể phúc , giáp thần tuần kỳ thần tả thủ , giáp dần tuần kỳ thần
hữu thủ .
凡行軍遇惡風,倒拆旗杆者,取四窮上土作泥人,長三尺,手持桃木弓葦矢箭,又執刀披發,向風三叩齒。
Phàm hành quân ngộ ác phong , đảo sách kỳ
can giả , thủ tứ cùng thượng thổ tác nê nhân , trường tam xích , thủ
tŕ đào mộc cung vi thỉ tiến , hựu chấp đao phi phát , hướng phong tam
khấu .
呪曰:天有四狗,以守四境。吾有四狗,以守四隅。以城爲山,以地爲河。寇賊不得過,來者不得進,出者不得逸,去者不得退急急如律令。呪畢,棄之而去,逆風之道,即災消除矣。如不能呪,棄之而去。
Chú viết : thiên hữu tứ cẩu , dĩ thủ tứ cảnh
. Ngô hữu tứ cẩu , dĩ thủ tứ ngung . Dĩ thành vi san , dĩ địa vi hà .
Khấu tặc bất đắc quá , lai giả bất đắc tiến , xuất giả bất đắc dật ,
khứ giả bất đắc thối cấp cấp như luật lệnh . Chú tất , khí chi nhi khứ
, nghịch phong chi đạo , tức tai tiêu trừ hĩ . Như bất năng chú , khí
chi nhi khứ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 14 of 15: Đă gửi: 06 March 2010 lúc 4:10pm | Đă lưu IP
|
|
|
Độn giáp diễn nghĩa quyển tứ (tiếp theo)
六丁符式
Lục đinh phù thức
術符上每加本形體,手各持簡,身穿朝衣,佩帶各本相,足遇旬中,所用日期,宜用本旬符照,鎮以淨室一僩,果儀六碟,面星奇召六丁書符。
Thuật phù thượng mỗi gia bổn h́nh thể , thủ
các tŕ giản , thân xuyên triều y , bội đái các bổn tương , túc ngộ
tuần trung , sở dụng nhật kỳ , nghi dụng bổn tuần phù chiếu , trấn dĩ
tịnh thất nhất giản , quả nghi lục điệp , diện tinh ḱ triệu lục đinh
thư phù .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 15 of 15: Đă gửi: 06 March 2010 lúc 4:13pm | Đă lưu IP
|
|
|
HẾT
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
|