Tác giả |
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 41 of 100: Đă gửi: 03 April 2010 lúc 11:03pm | Đă lưu IP
|
|
|
Thai sản chương (tiếp theo)
乳母好惡,察財與應,空破多病,生旺無殃,最忌合衝卦衝,不能終始其哺,應爻克衝子位,不免妨犯其儿,卦無亥子,后乳將少,而儿缺食也,坤艮宮之無亥子者,尤甚焉。然應克世而有難意,應値鬼而有機謀,應咸池而好酒色,應玄武而喜竊偷,然所占若吉,未爲大害。寄乳于人,當以子身爲重,喜其生扶旺相,不宜空破絕衝,命隨鬼墓,子喪他家,卦遇鬼搖,儿病外室,不可寄乳也。寄乳而問乳母之吉凶,如擇乳母之法。
Nhũ mẫu hảo ác , sát tài dữ ứng , không phá
đa bệnh , sanh vượng vô ương , tối kị hiệp xung quái xung , bất năng
chung thủy kỳ bộ , ứng hào khắc xung tử vị , bất miễn phương phạm kỳ
nhân , quái vô hợi tư , hậu nhũ tương thiểu , nhi nhân khuyết thực dă ,
khôn cấn cung chi vô hợi tư giả , vưu thậm yên . Nhiên ứng khắc thế nhi
hữu nan ư , ứng trị quỷ nhi hữu cơ mưu , ứng hàm tŕ nhi hảo tửu sắc ,
ứng huyền vũ nhi hỉ thiết thâu , nhiên sở chiêm nhược cát , vị vi đại
hại . Kí nhũ vu nhân , đương dĩ tử thân vi trọng , hỉ kỳ sanh phù vượng
tương , bất nghi không phá tuyệt xung , mệnh tùy quỷ mộ , tử tang tha
gia , quái ngộ quỷ diêu , nhân bệnh ngoại thất , bất khả kí nhũ dă . Kí
nhũ nhi vấn nhũ mẫu chi cát hung , như trạch nhũ mẫu chi pháp .
(問乳母則論財應,問寄乳則重子孫,來乳去乳,好惡同義。)
( Vấn nhũ mẫu tắc luận tài ứng , vấn kí nhũ
tắc trọng tử tôn , lai nhũ khứ nhũ , hảo ác đồng nghĩa . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 42 of 100: Đă gửi: 03 April 2010 lúc 11:07pm | Đă lưu IP
|
|
|
Thai sản chương (tiếp theo)
產地安危,最嫌鬼動,財福兩象,不宜一傷。
Sản địa an nguy , tối hiềm quỷ động , tài
phúc lưỡng tượng , bất nghi nhất thương .
(卜地而產,惟用旺鬼宁爲善,命隨鬼墓大忌之。)
( Bốc địa nhi sản , duy dụng vượng quỷ trữ vi
thiện , mệnh tùy quỷ mộ đại kị chi . )
若生后而問易育,喜子孫旺相,防疾忌官鬼交重,及命隨鬼墓也。
Nhược sanh hậu nhi vấn dịch dục , hỉ tử tôn
vượng tương , pḥng tật kị quan quỷ giao trùng , cập mệnh tùy quỷ mộ dă .
(用旺稚子有根,鬼靜則嬰儿無疾。)
( Dụng vượng trĩ tử hữu căn , quỷ tĩnh tắc
anh nhân vô tật . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 43 of 100: Đă gửi: 04 April 2010 lúc 12:29am | Đă lưu IP
|
|
|
Thai sản chương (tiếp theo)
若乏嗣而求子,獨索子孫,旺相生扶,得之速也,伏藏安靜,得之遲也,空破散絕,未之有焉;然不可世空,乃吾身之不能,問妻應空,問妾財空,是妻妾之身不育也。何年可得子,子孫胎養生時兆萌矣。何婦可生,弟兄所屬命姓,子現于外者,利于外生,子伏于內者,利于內育,子現玄武咸池,及非世應之位,應于侍嫘外遇。蓋子嗣有無,雖有定命,惟盛德能立命焉,占者勉之。
Nhược phạp tự nhi cầu tử , độc tác tử tôn ,
vượng tương sinh phù , đắc chi tốc dă , phục tàng an tĩnh , đắc chi tŕ
dă , không phá tán tuyệt , vị chi hữu yên ; nhiên bất khả thế không ,
năi ngô thân chi bất năng , vấn thê ứng không , vấn thiếp tài không ,
thị thê thiếp chi thân bất dục dă . Hà niên khả đắc tử , tử tôn thai
dưỡng sanh thời triệu manh hĩ . Hà phụ khả sanh , đệ huynh sở thuộc mệnh
tính , tử hiện vu ngoại giả , lợi vu ngoại sanh , tử phục vu nội giả ,
lợi vu nội dục , tử hiện huyền vũ hàm tŕ , cập phi thế ứng chi vị ,
ứng vu thị luy ngoại ngộ . Cái tử tự hữu vô , tuy hữu định mệnh , duy
thịnh đức năng lập mệnh yên , chiêm giả miễn chi .
(楚中商人王氏者,四十乏嗣,癸未卯建辛未日,卜嗣得否,言其無子,以陰功勸之,后果輕財好施;及乙酉鼎革,有感力行善事,丁亥仲春甲申日來杭復卜后嗣得萃,子遇長生,許得二子,彼曰:前言無后言有何也?予曰:公必樹德矣,彼頷之而去;及子寅年連生二男,豈非盛德格天之報,如影隨形乎?學易者,當勉人爲善,求嗣者,當法之以造命也。)
( Sở trung thương nhân vương thị giả , tứ
thập phạp tự , quư mùi măo kiến tân mùi nhật , bốc tự đắc bỉ , ngôn kỳ vô
tử , dĩ âm công khuyến chi , hậu quả khinh tài hảo thí ; cập ất dậu
đỉnh cách , hữu cảm lực hành thiện sự , đinh hợi trọng xuân giáp thân
nhật lai hàng phục bốc hậu tự đắc tụy , tử ngộ trường sinh , hứa đắc nhị
tử , bỉ viết : tiền ngôn vô hậu ngôn hữu hà dă ? Dư viết : công tất thụ
đức hĩ , bỉ hạm chi nhi khứ ; cập tư dần niên liên sanh nhị nam , khởi
phi thịnh đức cách thiên chi báo , như ảnh tùy h́nh hồ ? Học dịch giả ,
đương miễn nhân vi thiện , cầu tự giả , đương pháp chi dĩ tạo mệnh dă . )
Năm Quư Mùi tháng Măo ngày Tân Mùi, Vương thị (40 mà chưa có con) chiêm tự được quẻ Bĩ --- Tuất Phụ Mẫu (U) --- Thân Huynh Đệ --- Ngọ Quan Quỷ - - Măo Thê Tài (T) - - Tỵ Quan Quỷ - - Mùi Phụ Mẫu [phục Tư Tử Tôn] Phi khắc phục nên không thể có con
Năm Đinh Hợi tháng Măo ngày Giáp Thân, bói hậu tự được quẻ Tụy - - Mùi Phụ Mẫu --- Dậu Huynh Đệ (U) --- Hợi Tử Tôn [trường sinh tại Nhật] 2 năm Tư Dần sanh được 2 trai - - Măo Thê Tài - - Tỵ Quan Quỷ (T) - - Mùi Phụ Mẫu
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 44 of 100: Đă gửi: 04 April 2010 lúc 12:46am | Đă lưu IP
|
|
|
撫養章第五十三
Phủ dưỡng chương đệ ngũ thập tam
(內詳繼養撫養收養投養入繼諸問)
( Nội tường kế dưỡng phủ dưỡng thu dưỡng đầu
dưỡng nhập kế chư vấn )
撫養有二:我有子而欲繼養于人,最忌三衝,爲有初鮮終之象,非長幼之寡恩,是上下之逆德;命隨鬼墓,往必病焉;子孫爻坏,去必喪焉。此三者,不可繼也。
Phủ dưỡng hữu nhị : ngă hữu tử nhi dục kế
dưỡng vu nhân , tối kị tam xung , vi hữu sơ tiên chung chi tượng , phi
trưởng ấu chi quả ân , thị thượng hạ chi nghịch đức ; mệnh tùy quỷ mộ ,
văng tất bệnh yên ; tử tôn hào khôi , khứ tất tang yên . Thử tam giả ,
bất khả kế dă .
(繼是家者,子孫旺爲康宁,卦爻合爲孝慈。)
( Kế thị gia giả , tử tôn vượng vi khang trữ ,
quái hào hợp vi hiếu từ . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 45 of 100: Đă gửi: 04 April 2010 lúc 1:04am | Đă lưu IP
|
|
|
Phủ dưỡng chương (tiếp theo)
我無子而欲撫人之子,則以子孫爲用,福神之旺,能愼終于華首,子爻生我,善養老于衰顏,三衝則無始終,空散則無成立,命墓則有夭折,此三者不可撫也。僧道受徒,朋友立孤,亦同此義。
Ngă vô tử nhi dục phủ nhân chi tử , tắc dĩ tử
tôn vi dụng , phúc thần chi vượng , năng thận chung vu hoa thủ , tử hào
sanh ngă , thiện dưỡng lăo vu suy nhan , tam xung tắc vô thủy chung ,
không tán tắc vô thành lập , mệnh mộ tắc hữu yêu chiết , thử tam giả bất
khả phủ dă . Tăng đạo thụ đồ , bằng hữu lập cô , diệc đồng thử nghĩa .
尚有衰老無倚,弱幼無歸,雌單無養,壯貧無賴,我欲收養者,皆以應克世爻爲戒。婦女用財,長上用父,卑幼用子,遠宗近表,亦用于應,皆莫克世,及用遭空破散,是其自濡于溺,而我濟無功也。三衝者,先膠漆而后冰炭,助傷者,朝琴瑟而暮干戈,所以戒也。應動多南北之心,應退多去來之志,歸魂常思舊所,游魂每念新鄉。
Thượng hữu suy lăo vô ỷ , nhược ấu vô quy ,
thư đan vô dưỡng , tráng bần vô lại , ngă dục thu dưỡng giả , giai dĩ
ứng khắc thế hào vi giới . Phụ nữ dụng tài , trưởng thượng dụng phụ , ti
ấu dụng tử , viễn tông cận biểu , diệc dụng vu ứng , giai mạc khắc thế ,
cập dụng tao không phá tán , thị kỳ tự nhu vu nịch , nhi ngă tể vô công
dă . Tam xung giả , tiên giao tất nhi hậu băng thán , trợ thương giả ,
triều cầm sắt nhi mộ can qua , sở dĩ giới dă . Ứng động đa nam bắc chi
tâm , ứng thối đa khứ lai chi chí , quy hồn thường tư cựu sở , du hồn
mỗi niệm tân hương .
(應克世,則恩多成怨,用被坏,則勞而無功。)
( Ứng khắc thế , tắc ân đa thành oán , dụng
bị khôi , tắc lao nhi vô công . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 46 of 100: Đă gửi: 04 April 2010 lúc 1:12am | Đă lưu IP
|
|
|
Phủ dưỡng chương (tiếp theo)
夫應克世,而駕鬼動者爲甚。武鬼動而揖盜,雀鬼動而戒非,騰蛇生連蔓之憂,白虎兆亡命之禍,天燭以火失事,咸池以淫亂心。因害而避,因利而趨,在生克之僩也。
Phu ứng khắc thế , nhi giá quỷ động giả vi
thậm . Vũ quỷ động nhi ấp đạo , tước quỷ động nhi giới phi , đằng xà
sanh liên mạn chi ưu , bạch hổ triệu vong mệnh chi họa , thiên chúc dĩ
hỏa thất sự , hàm tŕ dĩ dâm loạn tâm . Nhân hại nhi tị , nhân lợi nhi
xu , tại sanh khắc chi giản dă .
(應爻帶鬼克世,其凶尤甚,復視其與何神何宿來克來生,如官文龍貴生世,益我以榮,財福生世,益我以利,克世反視,縱青龍亦以奸昧爲。)
( Ứng hào đái quỷ khắc thế , kỳ hung vưu thậm
, phục thị kỳ dữ hà thần hà tú lai khắc lai sanh , như quan văn quư
sanh thế , ích ngă dĩ vinh , tài phúc sanh thế , ích ngă dĩ lợi , khắc
thế phản thị , túng thanh long diệc dĩ gian muội vi . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 47 of 100: Đă gửi: 04 April 2010 lúc 1:38am | Đă lưu IP
|
|
|
Phủ dưỡng chương (tiếp theo)
又有我孤貧而筮投養于人者,用神克世,而莫我顧也,三衝無久惜之情,四病有興盡之憎,則不可歸也。
Hựu hữu ngă cô bần nhi thệ đầu dưỡng vu nhân
giả , dụng thần khắc thế , nhi mạc ngă cố dă , tam xung vô cửu tích chi
t́nh , tứ bệnh hữu hưng tận chi tăng , tắc bất khả quy dă .
(凡言四病,即空破散絕,占投養者,當戒是三也。)
( Phàm ngôn tứ bệnh , tức không phá tán tuyệt
, chiêm đầu dưỡng giả , đương giới thị tam dă . )
又有彼乏嗣,而入繼于人者,有義繼利繼之分。繼義世旺我往而昌,世坏我入而困也;繼利則財坏無得,應空無望也。三衝不睦,游魂不一,鬼動而訟。繼成若謀事,繼爭如奪缺,是以卦衝合衝,世空應空,鬼失財失,不能成也,應爻克世,不勝奪也。
Hựu hữu bỉ phạp tự , nhi nhập kế vu nhân giả ,
hữu nghĩa kế lợi kế chi phân . Kế nghĩa thế vượng ngă văng nhi xương ,
thế khôi ngă nhập nhi khốn dă ; kế lợi tắc tài khôi vô đắc , ứng không
vô vọng dă . Tam xung bất mục , du hồn bất nhất , quỷ động nhi tụng . Kế
thành nhược mưu sự , kế tranh như đoạt khuyết , thị dĩ quái xung hiệp
xung , thế không ứng không , quỷ thất tài thất , bất năng thành dă , ứng
hào khắc thế , bất thắng đoạt dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 48 of 100: Đă gửi: 04 April 2010 lúc 1:52am | Đă lưu IP
|
|
|
痘疹章第五十四
Đậu chẩn chương đệ ngũ thập tứ
(內詳見痘趨避疏密出期何人大象六問)
( Nội tường kiến đậu xu tị sơ mật xuất kỳ hà
nhân đại tượng lục vấn )
夫痘疹亦天災也,是名天花,亦名聖瘡,動關童命,敢忽神筮?
Phu đậu chẩn diệc thiên tai dă , thị danh
thiên hoa , diệc danh thánh sang , động quan đồng mệnh , cảm hốt thần
thệ ?
未花而問,以鬼爲信,蓋鬼空根芽未萌,鬼靜气機未動,鬼散雖流行而不及也。破靜而甲不拆,破動而病或殊,鬼絕則未生花也。
Vị hoa nhi vấn , dĩ quỷ vi tín , cái quỷ
không căn nha vị manh , quỷ tĩnh khí cơ vị động , quỷ tán tuy lưu hành
nhi bất cập dă . Phá tĩnh nhi giáp bất sách , phá động nhi bệnh hoặc thù
, quỷ tuyệt tắc vị sanh hoa dă .
(以鬼爲病,問痘即痘也。月破非應有痘,鬼動是當有病,乃或癍麻瘡毒,未爲正痘,故曰病殊。)
( Dĩ quỷ vi bệnh , vấn đậu tức đậu dă .
Nguyệt phá phi ưng hữu đậu , quỷ động thị đương hữu bệnh , năi hoặc ? ma
sang độc , vị vi chánh đậu , cố viết bệnh thù . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 49 of 100: Đă gửi: 04 April 2010 lúc 2:17am | Đă lưu IP
|
|
|
Đậu chẩn chương (tiếp theo)
鬼動將見,鬼衝將開,鬼旺將起,當月當日,則是月是日而出也。
Quỷ động tương kiến , quỷ xung tương khai ,
quỷ vượng tương khởi , đương nguyệt đương nhật , tắc thị nguyệt thị nhật
nhi xuất dă .
(官鬼値日月當見,如丑建乙卯日,占有花得履之同人,當日見標,復一人亦占履之睽,及次年二月始痘,蓋卯鬼發動故應速,卯鬼安靜故應遲。)
( Quan quỷ trị nhật nguyệt đương kiến , như
sửu kiến ất măo nhật , chiêm hữu hoa đắc lư chi đồng nhân , đương nhật
kiến tiêu , phục nhất nhân diệc chiêm lư chi khuê , cập thứ niên nhị
nguyệt thủy đậu , cái măo quỷ phát động cố ứng tốc , măo quỷ an tĩnh cố
ứng tŕ . )
Tháng Sửu ngày Ất Măo, chiêm hữu hoa được quẻ Lư biến Đồng Nhân Thiên Trạch Lư (thổ) biến Thiên Hỏa Đồng Nhân --- Tuất Huynh Đệ --- Thân Tử Tôn (T) --- Ngọ Phụ Mẫu -x- Sửu Huynh Đệ ===> Hợi Thê Tài -o- Măo Quan Quỷ (U) => Sửu Huynh Đệ --- Tỵ Phụ Mẫu Cùng ngày có hoa do Măo Quỷ phát động nên ứng liền trong ngày.
Tháng Sửu ngày Ất Măo, chiêm hữu hoa được quẻ Lư biến Khuê Thiên Trạch Lư (thổ) biên Hỏa Trạch Khuê --- Tuất Huynh Đệ
-o- Thân Tử Tôn (T) => Mùi Huynh Đệ
--- Ngọ Phụ Mẫu
- - Sửu Huynh Đệ
--- Măo Quan Quỷ (U)
--- Tỵ Phụ Mẫu Phải qua năm kế tháng Măo do Măo Quỷ an tĩnh nên ứng chậm.
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 50 of 100: Đă gửi: 04 April 2010 lúc 2:29am | Đă lưu IP
|
|
|
Đậu chẩn chương (tiếp theo)
當歲而索鬼象之得失,有二而考一爻之虛實。
Đương tuế nhi tác quỷ tượng chi đắc thất ,
hữu nhị nhi khảo nhất hào chi hư thật .
(官鬼若値太歲,或遇空破休囚,則言未出,后雖日月會同,亦未可言有,如己亥年辰建辛未日,占有痘得同人,亥鬼旬空,終歲康宁,則不可以太歲爲鬼而當年應痘也。如卦有兩鬼,一空一動,則以其動,一強一弱,則以其強,皆應當出,乃謂考一爻虛實爾。)
( Quan quỷ nhược trị thái tuế , hoặc ngộ
không phá hưu tù , tắc ngôn vị xuất , hậu tuy nhật nguyệt hội đồng ,
diệc vị khả ngôn hữu , như kỷ hợi niên th́n kiến tân mùi nhật , chiêm hữu
đậu đắc đồng nhân , hợi quỷ tuần không , chung tuế khang trữ , tắc bất
khả dĩ thái tuế vi quỷ nhi đương niên ứng đậu dă . Như quái hữu lưỡng
quỷ , nhất không nhất động , tắc dĩ kỳ động , nhất cường nhất nhược ,
tắc dĩ kỳ cường , giai ưng đương xuất , năi vị khảo nhất hào hư thật nhĩ
. )
Năm Kỷ Hợi tháng Th́n ngày Tân Mùi, chiêm hữu đậu được quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân (hỏa) --- Tuất Phụ Mẫu (U) --- Thân Thê Tài --- Ngọ Huynh Đệ --- Hợi Quan Quỷ (T) [tuần không] cả năm không bịnh - - Sửu Tử Tôn --- Măo Phụ Mẫu
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 51 of 100: Đă gửi: 04 April 2010 lúc 2:40am | Đă lưu IP
|
|
|
Đậu chẩn chương (tiếp theo)
世由己招,應由人召,內爲本鄉之行災,外爲他處之流禍。往避而得痘,游魂鬼搖,來歸而不得痘,歸魂鬼靜。伏鬼有气者亦見也。
Thế do kỷ chiêu , ứng do nhân triệu , nội vi
bổn hương chi hành tai , ngoại vi tha xứ chi lưu họa . Văng tị nhi đắc
đậu , du hồn quỷ diêu , lai quy nhi bất đắc đậu , quy hồn quỷ tĩnh .
Phục quỷ hữu khí giả diệc kiến dă .
(官鬼動,而天花開矣,在世則爲特發,在應則爲纏染,在六爻童仆起根,在三爻弟兄繼種,內爲本境,外爲他鄉,游魂爲往,歸魂爲來。蓋鬼空于內,本境無事,鬼空于外,他鄉可避;鬼動歸魂,回家有痘,鬼空游魂,往外得免也。大抵鬼爻旺相,雖伏亦萌,鬼爻休囚,雖現亦息。)
( Quan quỷ động , nhi thiên hoa khai hĩ , tại
thế tắc vi đặc phát , tại ứng tắc vi triền nhiễm , tại lục hào đồng phó
khởi căn , tại tam hào đệ huynh kế chủng , nội vi bổn cảnh , ngoại vi
tha hương , du hồn vi văng , quy hồn vi lai . Cái quỷ không vu nội , bổn
cảnh vô sự , quỷ không vu ngoại , tha hương khả tị ; quỷ động quy hồn ,
hồi gia hữu đậu , quỷ không du hồn , văng ngoại đắc miễn dă . Đại để
quỷ hào vượng tương , tuy phục diệc manh , quỷ hào hưu tù , tuy hiện
diệc tức . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 52 of 100: Đă gửi: 04 April 2010 lúc 3:16am | Đă lưu IP
|
|
|
Đậu chẩn chương (tiếp theo)
占花疏密,詢鬼旺衰,以八卦而分手足,以六爻而定身形,以五行而著顏色,乾首坤腹,五脢二腓,金白火赤可類也。
Chiêm hoa sơ mật , tuân quỷ vượng suy , dĩ
bát quái nhi phân thủ túc , dĩ lục hào nhi định thân h́nh , dĩ ngũ hành
nhi trứ nhan sắc , càn thủ khôn phúc , ngũ ? nhị ph́ , kim bạch hỏa xích
khả loại dă .
(蓋鬼爲痘,若臨日月旺相生扶,花必裯密,如値空破休囚死絕,痘必疏朗。凡鬼動何宮,則定花叢何處,如不動,審旺何爻,如發艮宮手臂密,如動兌宮口頰多,坎離上身,震巽下身;旺在初爻,先有于足,旺在六爻,始發于面,五爻胸背,二爻腿膝,三四腰股心腹。火鬼發其色紅紫,金鬼動其色虛白,水鬼發其色黑陷,木爲雜細,土爲腫大。然必論用神生死,而后定之吉凶,故水鬼動而主象旺者,痘見黑釘,后復收功。然痘症多變,設遇用象破空,或値何鬼發動,則變此症而喪,如未建甲辰日,占子痘得屯之革,于戊申日乃變脾病而不治,余仿此。)
( Cái quỷ vi đậu , nhược lâm nhật nguyệt
vượng tương sinh phù , hoa tất chù mật , như trị không phá hưu tù tử
tuyệt , đậu tất sơ lăng . Phàm quỷ động hà cung , tắc định hoa tùng hà
xứ , như bất động , thẩm vượng hà hào , như phát cấn cung thủ tư mật ,
như động đoái cung khẩu giáp đa , khảm ly thượng thân , chấn tốn hạ thân
; vượng tại sơ hào , tiên hữu vu túc , vượng tại lục hào , thủy phát vu
diện , ngũ hào hung bối , nhị hào thối tất , tam tứ yêu cổ tâm phúc .
Hỏa quỷ phát kỳ sắc hồng tử , kim quỷ động kỳ sắc hư bạch , thủy quỷ
phát kỳ sắc hắc hăm , mộc vi tạp tế , thổ vi thũng đại . Nhiên tất luận
dụng thần sanh tử , nhi hậu định chi cát hung , cố thủy quỷ động nhi chủ
tượng vượng giả , đậu kiến hắc đinh , hậu phục thu công . Nhiên đậu
chứng đa biến , thiết ngộ dụng tượng phá không , hoặc trị hà quỷ phát
động , tắc biến thử chứng nhi tang , như mùi kiến giáp th́n nhật , chiêm
tử đậu đắc truân chi cách , vu mậu thân nhật năi biến t́ bệnh nhi bất tŕ ,
dư phảng thử . )
腓 môi, mai: thịt lườn
Tháng Mùi ngày Giáp Th́n, chiêm con bị đậu được quẻ Truân biến Cách Thủy Lôi Truân (thủy) biến Trạch Hỏa Cách - - Tư Huynh Đệ --- Tuất Quan Quỷ (U) -x- Thân Phụ Mẫu => Hợi Huynh Đệ -x- Th́n Quan Quỷ => Hợi Huynh Đệ - - Dần Tử Tôn (T) [tuần không] ngày Mậu Thân xung Dần tắt thật --- Tư Huynh Đệ
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 53 of 100: Đă gửi: 04 April 2010 lúc 3:19am | Đă lưu IP
|
|
|
Đậu chẩn chương (tiếp theo)
如問痘見何人,鬼當本命,鬼化卦宮者應之。考六親之化鬼,及鬼化之六親,則痘是人也,然亦必鬼旺動而發焉。
Như vấn đậu kiến hà nhân , quỷ đương bổn mệnh
, quỷ hóa quái cung giả ứng chi . Khảo lục thân chi hóa quỷ , cập quỷ
hóa chi lục thân , tắc đậu thị nhân dă , nhiên diệc tất quỷ vượng động
nhi phát yên .
(一家之內,以官鬼値何人本命,則曰是人有痘。又鬼動艮宮,則曰少男,鬼化離象,則曰中女,財爻化鬼,則曰奴仆,鬼象化子,則曰孩提,大抵務于鬼爻旺動而言也。)
( Nhất gia chi nội , dĩ quan quỷ trị hà nhân
bổn mệnh , tắc viết thị nhân hữu đậu . Hựu quỷ động cấn cung , tắc viết
thiếu nam , quỷ hóa ly tượng , tắc viết trung nữ , tài hào hóa quỷ , tắc
viết nô phó , quỷ tượng hóa tử , tắc viết hài đề , đại để vụ vu quỷ hào
vượng động nhi ngôn dă . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 54 of 100: Đă gửi: 04 April 2010 lúc 3:21am | Đă lưu IP
|
|
|
Đậu chẩn chương (tiếp theo)
如問孩童何時見痘,當官鬼之年月日,及生旺官鬼之年月日則痘也。上下鬼而填其虛,變伏鬼而實其質。
Như vấn hài đồng hà thời kiến đậu , đương
quan quỷ chi niên nguyệt nhật , cập sanh vượng quan quỷ chi niên nguyệt
nhật tắc đậu dă . Thượng hạ quỷ nhi điền kỳ hư , biến phục quỷ nhi thật
kỳ chất .
(遠近分卜,問何歲則以年計,問何時則以月計,先以填實,次以生旺年月斷之。若卦有兩鬼,或一空一實,反以填補空鬼爲期;卦無一官,或伏爻變爻有者,當以變伏之鬼所値爲期也。)
( Viễn cận phân bốc , vấn hà tuế tắc dĩ niên
kế , vấn hà thời tắc dĩ nguyệt kế , tiên dĩ điền thật , thứ dĩ sanh
vượng niên nguyệt đoạn chi . Nhược quái hữu lưỡng quỷ , hoặc nhất không
nhất thật , phản dĩ điền bổ không quỷ vi kỳ ; quái vô nhất quan , hoặc
phục hào biến hào hữu giả , đương dĩ biến phục chi quỷ sở trị vi kỳ dă .
)
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 55 of 100: Đă gửi: 04 April 2010 lúc 3:39am | Đă lưu IP
|
|
|
Đậu chẩn chương (tiếp theo)
既痘而筮大象之吉凶,七日之內,三衝是戒,謂花未開而先謝也。卦屬反伏墓絕,與命隨鬼墓,雖用旺難治,四忌之外,再考用神。
Kư đậu nhi thệ đại tượng chi cát hung , thất
nhật chi nội , tam xung thị giới , vị hoa vị khai nhi tiên tạ dă . Quái
thuộc phản phục mộ tuyệt , dữ mệnh tùy quỷ mộ , tuy dụng vượng nan tŕ ,
tứ kị chi ngoại , tái khảo dụng thần .
蓋鬼旺而用旺花叢而根固,乃吉,鬼坏而用坏,花悴而根枯,乃凶。生旺用神之日,爲有成時,當衝鬼象之辰,爲有變期也。大抵感不感務乎鬼,害不害務乎用,鬼化鬼者痘后痍,交加動者,瘄痘相參也。
Cái quỷ vượng nhi dụng vượng hoa tùng nhi căn
cố , năi cát , quỷ khôi nhi dụng khôi , hoa tụy nhi căn khô , năi hung .
Sanh vượng dụng thần chi nhật , vi hữu thành thời , đương xung quỷ
tượng chi thần , vi hữu biến kỳ dă . Đại để cảm bất cảm vụ hồ quỷ , hại
bất hại vụ hồ dụng , quỷ hóa quỷ giả đậu hậu di , giao gia động giả ,?
đậu tương tham dă .
(此専務用爻而言吉凶,不復論鬼衰旺。若用爻有生扶救助,鬼旺無非花密,鬼爻填實衝動,無非防變,鬼化鬼及用化鬼,無非痘后余毒,交加鬼發,或別病相乘而已,未至大害也。)
( Thử chuyên vụ dụng hào nhi ngôn cát hung ,
bất phục luận quỷ suy vượng . Nhược dụng hào hữu sinh phù cứu trợ , quỷ
vượng vô phi hoa mật , quỷ hào điền thật xung động , vô phi pḥng biến ,
quỷ hóa quỷ cập dụng hóa quỷ , vô phi đậu hậu dư độc , giao gia quỷ
phát , hoặc biệt bệnh tương thừa nhi dĩ , vị chí đại hại dă . )
Chữ 瘄 có thể là chữ đồ 瘏: ốm, đau.
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 56 of 100: Đă gửi: 06 April 2010 lúc 1:41pm | Đă lưu IP
|
|
|
疾病章第五十五
Tật bệnh chương đệ ngũ thập ngũ
(內詳症候防疫真假成疾養病避暑六問)
( Nội tường chứng hậu pḥng dịch chân giả
thành tật dưỡng bệnh tị thử lục vấn )
夫死生有命,不可禱也,疾病在人,不可忽也,愼于未病,君子之道也。既疾,可不筮其吉凶而調劑之?命隨鬼墓,不治之疾也。
Phu tử sanh hữu mệnh , bất khả đảo dă , tật
bệnh tại nhân , bất khả hốt dă , thận vu vị bệnh , quân tử chi đạo dă .
Kư tật , khả bất thệ kỳ cát hung nhi điều tề chi ? Mệnh tùy quỷ mộ , bất
tŕ chi tật dă .
(如戌建甲辰日占子病,生年己亥,得同人,卦中子孫旺相,六爻安靜,病應不死,然亥命隨官入墓,法主大凶。后其疾不死,未半年溺水而亡。)
( Như tuất kiến giáp th́n nhật chiêm tử bệnh ,
sanh niên kỷ hợi , đắc đồng nhân , quái trung tử tôn vượng tương , lục
hào an tĩnh , bệnh ứng bất tử , nhiên hợi mệnh tùy quan nhập mộ , pháp
chủ đại hung . Hậu kỳ tật bất tử , vị bán niên nịch thủy nhi vong . )
Tháng Tuất ngày Giáp Th́n, chiêm con bệnh (tuổi Kỷ Hợi), được quẻ Đồng Nhân Thiên Hỏa Đồng Nhân (hỏa) --- Tuất Tử Tôn (U) [nhật kiến lẽ ra bất tử] --- Thân Thê Tài --- Ngọ Huynh Đệ --- Hợi Quan Quỷ (T) [Hợi mệnh tùy quỷ nhập mộ (Th́n nguyệt)] - - Sửu Tử Tôn --- Măo Phụ Mẫu
Chưa đầy nửa năm sau không chết v́ bệnh tật mà bị chết đuối.
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 57 of 100: Đă gửi: 06 April 2010 lúc 2:24pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tật bệnh chương (tiếp theo)
卦屬反伏墓絕,亦不治也,即能治亦成疾矣。病未久者,三衝而愈,病已久者,三衝而亡,此三者不論用神衰旺也。外此,則専重用神矣,如遇動散、月破、克空、日破、受傷無援、脫气者危,遇日月動變有一能救者,危而復安。
Quái thuộc phản phục mộ tuyệt , diệc bất tŕ
dă , tức năng tŕ diệc thành tật hĩ . Bệnh vị cửu giả , tam xung nhi dũ ,
bệnh dĩ cửu giả , tam xung nhi vong , thử tam giả bất luận dụng thần
suy vượng dă . Ngoại thử , tắc chuyên trùng dụng thần hĩ , như ngộ động
tán , nguyệt phá , khắc không , nhật phá , thụ thương vô viện , thoát
khí giả nguy , ngộ nhật nguyệt động biến hữu nhất năng cứu giả , nguy
nhi phục an .
(動散,如卯建丙寅日,占子病得漸之觀是也;月破,如癸卯歲卯建壬子日,占予妻病得離,遂亡本月是也;克空,如酉建丁未日,占父病得未濟是也;日破,如戌建辛酉日,占夫病得漸是也;受傷無援,如子建戊子日,占弟兄得鼎之旅,一占弟兄得離,皆爲受傷無援;脫气,如戌建戊辰日,占己病得萃之訟,乃爲脫气。以上七法系大凶,得日月動變有一能救者,則反觀之。)
( Động tán , như măo kiến bính dần nhật ,
chiêm tử bệnh đắc tiệm chi quan thị dă ; nguyệt phá , như quư măo tuế
măo kiến nhâm tư nhật , chiêm dư thê bệnh đắc ly , toại vong bổn nguyệt
thị dă ; khắc không , như dậu kiến đinh mùi nhật , chiêm phụ bệnh đắc vị
tế thị dă ; nhật phá , như tuất kiến tân dậu nhật , chiêm phu bệnh đắc
tiệm thị dă ; thụ thương vô viện , như tư kiến mậu tư nhật , chiêm đệ
huynh đắc đỉnh chi lữ , nhất chiêm đệ huynh đắc ly , giai vi thụ thương
vô viện ; thoát khí , như tuất kiến mậu th́n nhật , chiêm kỷ bệnh đắc
tụy chi tụng , năi vi thoát khí . Dĩ thượng thất pháp hệ đại hung , đắc
nhật nguyệt động biến hữu nhất năng cứu giả , tắc phản quan chi . )
- Trường hợp Động Tán: Tháng Măo ngày Bính Dần chiêm con bệnh được quẻ Tiệm biến Quan. Hào Thân Kim Tử Tôn động bị nhật xung tán. - Trường hợp Nguyệt Phá: Năm Quư Măo ngày Nhâm Tư, hào Dậu Thê Tài bị Nguyệt Phá nên chết trong cùng tháng Măo. - Trường hợp Khắc Không: Tháng Dậu ngày Đinh Mùi (Dần Măo không vong) chiêm cha bệnh được quẻ Thủy Hỏa vị Tế. [Trường hợp Khắc Không mới nghe lần đầu, cần nghiệm lư thêm] - Trường hợp Nhật Phá: Tháng Tuất ngày Tân Dậu chiêm chông bệnh được quẻ Tiệm (Măo Quan cư Ứng bị Nhật Phá). - Trường hợp thụ thương vô viện: Tháng Tư ngày Mậu Tư, Chiêm Đệ Huynh được quẻ Đỉng biến Lữ, cùng lúc chiêm quẻ Huynh Đệ khác được quẻ Ly đều là hào Huynh Đệ bị hào Hợi khắc mà không có cứu v́ ngày tháng đều là Tư. - Trường hợp Thoát Khí: Tháng Tuất ngày Mậu Th́n chiêm bệnh của bản thân được quẻ Tụy biến Tụng, Tỵ Quan tŕ Thế động biến xuất Th́n
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 58 of 100: Đă gửi: 06 April 2010 lúc 3:37pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tật bệnh chương (tiếp theo)
考之占驗,四滅沒不死,十卦不死,無鬼無財不死,身空命空不死,凶煞不死,則其所以死者,必用神死則死,用神生則生爾。
Khảo chi chiêm nghiệm , tứ diệt một bất tử ,
thập quái bất tử , vô quỷ vô tài bất tử , thân không mệnh không bất tử ,
hung sát bất tử , tắc kỳ sở dĩ tử giả , tất dụng thần tử tắc tử , dụng
thần sanh tắc sanh nhĩ .
(滅沒,春需蒙,夏觀蠱,秋剝節,冬旅臨是也。十卦,明夷觀賁大畜豐同人蠱夬需臨是也。凶煞,三坵五墓喪車之類。如占父病,六月得觀,何從而死?用居日月,卦無財鬼,何凶?蓋用坏無鬼,雖禱不祐,用旺無鬼,不祈亦康,無財用絕,天祿已終,無財用旺,飲食少進爾。甲子旬空亥,則亥命不可問病,寅月破申,則申命不可占疾乎。故應不爲戒,身空,有世爻卦身可憑,本命不現,有變卦伏爻可取。大抵専務用爻,以定生死安危,誠得易旨也。神煞尤輕。)
( Diệt một , xuân nhu mông , hạ quan cổ , thu
bác tiết , đông lữ lâm thị dă . Thập quái , minh di quan bí đại súc
phong đồng nhân cổ quái nhu lâm thị dă . Hung sát , tam khâu ngũ mộ tang
xa chi loại . Như chiêm phụ bệnh , lục nguyệt đắc quan , hà tùng nhi tử
? Dụng cư nhật nguyệt , quái vô tài quỷ , hà hung ? Cái dụng khôi vô
quỷ , tuy đảo bất hữu , dụng vượng vô quỷ , bất ḱ diệc khang , vô tài
dụng tuyệt , thiên lộc dĩ chung , vô tài dụng vượng , ẩm thực thiểu tiến
nhĩ . Giáp tư tuần không hợi , tắc hợi mệnh bất khả vấn bệnh , dần
nguyệt phá thân , tắc thân mệnh bất khả chiêm tật hồ . Cố ứng bất vi
giới , thân không , hữu thế hào quái thân khả bằng , bổn mệnh bất hiện ,
hữu biến quái phục hào khả thủ . Đại để chuyên vụ dụng hào , dĩ định
sanh tử an nguy , thành đắc dịch chỉ dă . Thần sát vưu khinh . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 59 of 100: Đă gửi: 06 April 2010 lúc 3:43pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tật bệnh chương (tiếp theo)
常試土鬼獨發,而禱于疾病者,九死一生,或曰用有气,則禱土以回生,用無援,則開墓以葬死,良可信也。
Thường thí thổ quỷ độc phát , nhi đảo vu tật
bệnh giả , cửu tử nhất sanh , hoặc viết dụng hữu khí , tắc đảo thổ dĩ
hồi sanh , dụng vô viện , tắc khai mộ dĩ táng tử , lương khả tín dă .
(天元賦曰:土煞俱興,定作黃泉之客;補遺云:夏論土爻臨鬼動,多凶少吉禍難禳。大抵東南土薄,有犯土忌,禳土得生者,十有六七,西北土厚,不畏土禁,所以祈而無功也。)
( Thiên nguyên phú viết : thổ sát câu hưng ,
định tác hoàng tuyền chi khách ; bổ di vân : hạ luận thổ hào lâm quỷ
động , đa hung thiểu cát họa nan nhương . Đại để đông nam thổ bạc , hữu
phạm thổ kị , nhương thổ đắc sanh giả , thập hữu lục thất , tây bắc thổ
hậu , bất úy thổ cấm , sở dĩ ḱ nhi vô công dă . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 60 of 100: Đă gửi: 06 April 2010 lúc 3:49pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tật bệnh chương (tiếp theo)
游魂歸魂,保于旅而不保于家,震巽坤艮,危于老而不危于少,女終男窮,非宜壯年之問也。
Du hồn quy hồn , bảo vu lữ nhi bất bảo vu gia
, chấn tốn khôn cấn , nguy vu lăo nhi bất nguy vu thiếu , nữ chung nam
cùng , phi nghi tráng niên chi vấn dă .
(游往歸來,病于客旅,道途不忌;震爲棺,巽爲槨,艮爲塚,坤爲墓,衰年大忌,有備更凶;未濟歸妺,壯歲非宜。然亦兼用神而參。)
( Du văng quy lai , bệnh vu khách lữ , đạo đồ
bất kị ; chấn vi quan , tốn vi quách , cấn vi trủng , khôn vi mộ , suy
niên đại kị , hữu bị canh hung ; vị tế quy muội , tráng tuế phi nghi .
Nhiên diệc kiêm dụng thần nhi tham . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
|