Tác giả |
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 1 of 56: Đă gửi: 08 April 2010 lúc 6:39pm | Đă lưu IP
|
|
|
學業章第五十八
Học nghiệp chương đệ ngũ thập bát
(內詳九流百工何業成業執役業牙丹爐符呪修養九問)
( Nội tường cửu lưu bách công hà nghiệp thành
nghiệp chấp dịch nghiệp nha đan lô phù chú tu dưỡng cửu vấn )
君子以習其學,百工以肄其業,學儒者,文爻實而聲名振,世體空而德業迂。從九流者,官鬼備而人慕,妻財旺而利豐,從百工者,以財爲用也。
Quân tử dĩ tập kỳ học , bách công dĩ dị kỳ
nghiệp , học nho giả , văn hào thật nhi thanh danh chấn , thế thể không
nhi đức nghiệp vu . Ṭng cửu lưu giả , quan quỷ bị nhi nhân mộ , thê tài
vượng nhi lợi phong , ṭng bách công giả , dĩ tài vi dụng dă .
(學能庇身,故父母爲文書,官鬼爲聲譽道望,妻財爲利息,財官兩備,其業必豐。)
( Học năng tí thân , cố phụ mẫu vi văn thư ,
quan quỷ vi thanh dự đạo vọng , thê tài vi lợi tức , tài quan lưỡng bị ,
kỳ nghiệp tất phong . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 2 of 56: Đă gửi: 08 April 2010 lúc 6:47pm | Đă lưu IP
|
|
|
Học nghiệp chương (tiếp theo)
如百工未業而筮何從,得金財而利金玉之工,水財而利水澤之技,火財爲機織裁剪陶鎔,土財爲農田泥土砂石,木財爲花園樵采桑麻。
Như bách công vị nghiệp nhi thệ hà ṭng , đắc
kim tài nhi lợi kim ngọc chi công , thủy tài nhi lợi thủy trạch chi kĩ ,
hỏa tài vi cơ chức tài tiễn đào dong , thổ tài vi nông điền nê thổ sa
thạch , mộc tài vi hoa viên tiều thải tang ma .
財發坎而利于豕酒,妻突離而宜于陶爐,震巽爲舟車轉運之謀,乾兌爲玩好敲槌之事,艮喜樵夫,坤樂農父也。
Tài phát khảm nhi lợi vu thỉ tửu , thê đột ly
nhi nghi vu đào lô , chấn tốn vi chu xa chuyển vận chi mưu , càn đoài
vi ngoạn hảo xao chùy chi sự , cấn hỉ tiều phu , khôn nhạc nông phụ dă .
(以財値何屬、財動何宮斷之,玩好爲寶貝金玉,敲槌爲銅鐵工也。)
( Dĩ tài trị hà thuộc , tài động hà cung đoạn
chi , ngoạn hảo vi bảo bối kim ngọc , xao chùy vi đồng thiết công dă . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 3 of 56: Đă gửi: 08 April 2010 lúc 6:57pm | Đă lưu IP
|
|
|
Học nghiệp chương (tiếp theo)
天醫爲醫,驛馬爲商,貴人爲役,天罡爲漁,朱雀爲優,白虎爲屠,青龍爲翰,騰蛇爲戲,勾陳爲匠,玄武爲幕,以財旺宜趨,財衰宜避也。
Thiên y vi y , dịch mă vi thương , quư nhân
vi dịch , thiên cương vi ngư , chu tước vi ưu , bạch hổ vi đồ , thanh long
vi hàn , đằng xà vi hí , câu trần vi tượng , huyền vũ vi mạc , dĩ tài
vượng nghi xu , tài suy nghi tị dă .
(以財値諸星六神符之,役,隸卒也,幕,幕賓也。旺財所値,是業能興,衰財所臨,此業不發,倘卦無財爻,則以子孫爲財元神,動離宜陶,並雀宜優也。)
( Dĩ tài trị chư tinh lục thần phù chi , dịch
, đăi tốt dă , mạc , mạc tân dă . Vượng tài sở trị , thị nghiệp năng
hưng , suy tài sở lâm , thử nghiệp bất phát , thảng quái vô tài hào ,
tắc dĩ tử tôn vi tài nguyên thần , động ly nghi đào , tịnh tước nghi ưu
dă . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 4 of 56: Đă gửi: 08 April 2010 lúc 7:06pm | Đă lưu IP
|
|
|
Học nghiệp chương (tiếp theo)
成業者,世空則無成,卦六衝而有半途之廢。執役者,財官旺則利歸其室,官克世而有朴作之憂。業牙者,財官旺則客集其門,應象空而有張囉之嘆。
Thành nghiệp giả , thế không tắc vô thành ,
quái lục xung nhi hữu bán đồ chi phế . Chấp dịch giả , tài quan vượng
tắc lợi quy kỳ thất , quan khắc thế nhi hữu phác tác chi ưu . Nghiệp nha
giả , tài quan vượng tắc khách tập kỳ môn , ứng tượng không nhi hữu
trương la chi thán .
學丹爐而用財,學符呪而用官,學修養而用世,此則有別,其他百藝,皆以財爲用也。
Học đan lô nhi dụng tài , học phù chú nhi
dụng quan , học tu dưỡng nhi dụng thế , thử tắc hữu biệt , kỳ tha bách
nghệ , giai dĩ tài vi dụng dă .
(符呪求鴒通,故用官,修養求長生,故用世,其他工巧技能,専以資身立家,故執妻財爲用。)
( Phù chú cầu linh thông , cố dụng quan , tu
dưỡng cầu trường sinh , cố dụng thế , kỳ tha công xảo kĩ năng , chuyên
dĩ tư thân lập gia , cố chấp thê tài vi dụng . )
蓋問業在于趨利,因業之利而辨諸用,則用神隨業而移,吉凶昭焉。
Cái vấn nghiệp tại vu xu lợi , nhân nghiệp
chi lợi nhi biện chư dụng , tắc dụng thần tùy nghiệp nhi di , cát hung
chiêu yên .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 5 of 56: Đă gửi: 09 April 2010 lúc 2:03pm | Đă lưu IP
|
|
|
治經章第五十九
Tŕ kinh chương đệ ngũ thập cửu
(內詳性經専經著書詩畫參禪明傳演法修譜八問)
( Nội tường tính kinh chuyên kinh trứ thư thi
hoạch tham thiện minh truyện diễn pháp tu phổ bát vấn )
古人受書,經學尚焉,此義理之源,亦科名之藉,故官文兩旺,而名榮經術,世空而白首無成。
Cổ nhân thụ thư , kinh học thượng yên , thử
nghĩa lư chi nguyên , diệc khoa danh chi tạ , cố quan văn lưỡng vượng ,
nhi danh vinh kinh thuật , thế không nhi bạch thủ vô thành .
概問何經,則以五行分之,金爲春秋,以其義也,土爲易,以其信也,火爲禮,以其文明也,木爲詩,以其被樂也,水爲書,以其出雒也。雖然,概問不如専筮之明,考其官文旺實,並臨歲月,而遇擢可期。
Khái vấn hà kinh , tắc dĩ ngũ hành phân chi ,
kim vi xuân thu , dĩ kỳ nghĩa dă , thổ vi dịch , dĩ kỳ tín dă , hỏa vi
lễ , dĩ kỳ văn minh dă , mộc vi thi , dĩ kỳ bị nhạc dă , thủy vi thư ,
dĩ kỳ xuất lạc dă . Tuy nhiên , khái vấn bất như chuyên thệ chi minh ,
khảo kỳ quan văn vượng thật , tịnh lâm tuế nguyệt , nhi ngộ trạc khả kỳ .
(概筮,以文書屬何爻,旺則宜趨,衰則宜避。専筮,惟官文喜旺,世爻忌空。)
( Khái thệ , dĩ văn thư thuộc hà hào , vượng
tắc nghi xu , suy tắc nghi tị . Chuyên thệ , duy quan văn hỉ vượng , thế
hào kị không . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 6 of 56: Đă gửi: 09 April 2010 lúc 2:15pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tŕ kinh chương (tiếp theo)
夫筮改經,猶卜求名,父官旺而名成,世爻空而不遇。治經經成,著書書成,文與世象,不宜一空。筆耕書傭、賣文賣畫,父與財爻,喜其兩得。
Phu thệ cải kinh , do bốc cầu danh , phụ quan
vượng nhi danh thành , thế hào không nhi bất ngộ . Tŕ kinh kinh thành ,
trứ thư thư thành , văn dữ thế tượng , bất nghi nhất không . Bút canh
thư dong , mại văn mại hoạch , phụ dữ tài hào , hỉ kỳ lưỡng đắc .
欲參宗禪之奧,戒六衝而世空。欲述古今之文,明聖賢之傳,忌世空而文陷。欲演天書之秘,亦戒世空六衝,文陷而道僞,官旺而名高。欲修祖宗之譜,父旺而流芳,世空六衝不成也。
Dục tham tông thiện chi áo , giới lục xung
nhi thế không . Dục thuật cổ kim chi văn , minh thánh hiền chi truyện ,
kị thế không nhi văn hăm . Dục diễn thiên thư chi bí , diệc giới thế
không lục xung , văn hăm nhi đạo ngụy , quan vượng nhi danh cao . Dục tu
tổ tông chi phổ , phụ vượng nhi lưu phương , thế không lục xung bất
thành dă .
蓋學而求道,在乎成身,則六衝世空爲戒;學而求進,在于成名,則象文爻宜旺。占者審之。
Cái học nhi cầu đạo , tại hồ thành thân , tắc
lục xung thế không vi giới ; học nhi cầu tiến , tại vu thành danh , tắc
tượng văn hào nghi vượng . Chiêm giả thẩm chi .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 7 of 56: Đă gửi: 09 April 2010 lúc 2:16pm | Đă lưu IP
|
|
|
延師章第六十
Diên sư chương đệ lục thập
(內詳附學相資同坐館安蒙讀寄讀成師邀游訪遇九問)
( Nội tường phụ học tương tư đồng tọa quán an
mông độc kí độc thành sư yêu du phỏng ngộ cửu vấn )
親師擇友,學業所尚,故以文書爲用爻,不宜休囚,休囚有伴食之譏;不宜空破,空破無師資之益;不宜散絕,散絕多作徹之嫌。且三衝來往,難收一歲之功,游魂改移,定有二家之志。
Thân sư trạch hữu , học nghiệp sở thượng , cố
dĩ văn thư vi dụng hào , bất nghi hưu tù , hưu tù hữu bạn thực chi ky ;
bất nghi không phá , không phá vô sư tư chi ích ; bất nghi tán tuyệt ,
tán tuyệt đa tác triệt chi hiềm . Thả tam xung lai văng , nan thu nhất
tuế chi công , du hồn cải di , định hữu nhị gia chi chí .
是以文書居日月之上,則師嚴而道尊,成人有德。臨旺相生扶,則循循而善誘,名實兼收。動衰變旺,先惰而后勤,動旺變衰,先嚴而后敝。父化退而倦勸,父化進而克振,父化父而殊經,父化財而賈儒也。父化官則有顯貴之交,父化兄則有追隨之友,父化子孫則高閒好道,多物外之心,旺而克世,學問有責成之功,衰而克世,館餐有求全之意。兄弟動多爭主,子孫動多附從,官動高名,財動重利。
Thị dĩ văn thư cư nhật nguyệt chi thượng ,
tắc sư nghiêm nhi đạo tôn , thành nhân hữu đức . Lâm vượng tương sinh
phù , tắc tuần tuần nhi thiện dụ , danh thật kiêm thu . Động suy biến
vượng , tiên nọa nhi hậu cần , động vượng biến suy , tiên nghiêm nhi hậu
tệ . Phụ hóa thối nhi quyện khuyến , phụ hóa tiến nhi khắc chấn , phụ
hóa phụ nhi thù kinh , phụ hóa tài nhi cổ nho dă . Phụ hóa quan tắc hữu
hiển quư chi giao , phụ hóa huynh tắc hữu truy tùy chi hữu , phụ hóa tử
tôn tắc cao gian hảo đạo , đa vật ngoại chi tâm , vượng nhi khắc thế ,
học vấn hữu trách thành chi công , suy nhi khắc thế , quán xan hữu cầu
toàn chi ư . Huynh đệ động đa tranh chủ , tử tôn động đa phụ ṭng , quan
động cao danh , tài động trọng lợi .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 8 of 56: Đă gửi: 09 April 2010 lúc 2:20pm | Đă lưu IP
|
|
|
Diên sư chương (tiếp theo)
唯父爲子而延師,然后以應爲西席,以世爲東家。應生世者,主賓相成,應克世者,游從不易,應空其意不留,應動其心不一,應破散其體不宁,而世動世空,則吾心先倦。然進德修業,必系文書,故父母之爻,不可一病,故應爻旺而父爻衰,不受切磋之益。
Duy phụ vi tử nhi diên sư , nhiên hậu dĩ ứng
vi tây tịch , dĩ thế vi đông gia . Ứng sanh thế giả , chủ tân tương
thành , ứng khắc thế giả , du tùng bất dịch , ứng không kỳ ư bất lưu ,
ứng động kỳ tâm bất nhất , ứng phá tán kỳ thể bất trữ , nhi thế động thế
không , tắc ngô tâm tiên quyện . Nhiên tiến đức tu nghiệp , tất hệ văn
thư , cố phụ mẫu chi hào , bất khả nhất bệnh , cố ứng hào vượng nhi phụ
hào suy , bất thụ thiết tha chi ích .
(自占塲父爲用,父占兼應爲詳。蓋應乃師之身體,父乃師之德業也。)
( Tự chiêm trường phụ vi dụng , phụ chiêm
kiêm ứng vi tường . Cái ứng năi sư chi thân thể , phụ năi sư chi đức
nghiệp dă . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 9 of 56: Đă gửi: 09 April 2010 lúc 2:23pm | Đă lưu IP
|
|
|
Diên sư chương (tiếp theo)
父母爲師,尊其道也,世應主賓,言其體也,賢愚優劣,専察父爻,若百工學藝,技而非道,専憑應象,唯六合及應旺生世爲吉。是故應空其技不精,應破散其制作不備,應墓絕其藝不巧也。應克世而多役使需求,三衝而不能久處。
Phụ mẫu vi sư , tôn kỳ đạo dă , thế ứng chủ
tân , ngôn kỳ thể dă , hiền ngu ưu liệt , chuyên sát phụ hào , nhược
bách công học nghệ , kĩ nhi phi đạo , chuyên bằng ứng tượng , duy lục
hiệp cập ứng vượng sanh thế vi cát . Thị cố ứng không kỳ kĩ bất tinh ,
ứng phá tán kỳ chế tác bất bị , ứng mộ tuyệt kỳ nghệ bất xảo dă . Ứng
khắc thế nhi đa dịch sử nhu cầu , tam xung nhi bất năng cửu xứ .
(道貴博學専用文,技貴异巧専用應。)
( Đạo quư bác học chuyên dụng văn , kĩ quư di
xảo chuyên dụng ứng . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 10 of 56: Đă gửi: 09 April 2010 lúc 2:27pm | Đă lưu IP
|
|
|
Diên sư chương (tiếp theo)
卜附學者,以學爲先,亦看文書,忌三衝父陷;兄動克世,則學友輕狂,應爻克世,則主家重利。卜相資者,友而非師,則看應象,喜六合生身,惡三衝克世,喜生扶旺相,忌空破散絕。
Bốc phụ học giả , dĩ học vi tiên , diệc khán
văn thư , kị tam xung phụ hăm ; huynh động khắc thế , tắc học hữu khinh
cuồng , ứng hào khắc thế , tắc chủ gia trọng lợi . Bốc tương tư giả ,
hữu nhi phi sư , tắc khán ứng tượng , hỉ lục hợp sinh thân , ác tam xung
khắc thế , hỉ sanh phù vượng tương , kị không phá tán tuyệt .
若同坐有功,館地有益,又看文書。館地之安,世爻毋空破散絕,而鬼象莫之交重,則安宁可居,而隨墓助傷,亦有災咎也。
Nhược đồng tọa hữu công , quán địa hữu ích ,
hựu khán văn thư . Quán địa chi an , thế hào vô không phá tán tuyệt ,
nhi quỷ tượng mạc chi giao trùng , tắc an trữ khả cư , nhi tùy mộ trợ
thương , diệc hữu tai cữu dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 11 of 56: Đă gửi: 09 April 2010 lúc 2:30pm | Đă lưu IP
|
|
|
Diên sư chương (tiếp theo)
若蒙讀之安,惟取子孫旺相,而鬼動命墓不宜也。附親遠學,離鄉寄讀,及入學諏吉,皆同此占,兼看文書之旺衰也。延師成否,貞衝合衝,世空應空,及無官而不成。邀師遠游,父占應坏而不從,子占父坏而師不諾也。訪師遇乎,指其人也,應空六衝,則不得其門也。生我者親,成我者師,可不愼乎?
Nhược mông độc chi an , duy thủ tử tôn vượng
tướng , nhi quỷ động mệnh mộ bất nghi dă . Phụ thân viễn học , ly hương
kí độc , cập nhập học tưu cát , giai đồng thử chiêm , kiêm khán văn thư
chi vượng suy dă . Diên sư thành phủ , trinh xung hiệp xung , thế không
ứng không , cập vô quan nhi bất thành . Yêu sư viễn du , phụ chiêm ứng
khôi nhi bất ṭng , tử chiêm phụ khôi nhi sư bất nặc dă . Phỏng sư ngộ
hồ , chỉ kỳ nhân dă , ứng không lục xung , tắc bất đắc kỳ môn dă . Sanh
ngă giả thân , thành ngă giả sư , khả bất thận hồ ?
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 12 of 56: Đă gửi: 09 April 2010 lúc 5:10pm | Đă lưu IP
|
|
|
卜館章第六十一
Bốc quán chương đệ lục thập nhất
(內詳何地何時就館開館附學代館辭館荐館攘館選刻卜徒幕館商館十三問)
( Nội tường hà địa hà thời tựu quán khai quán
phụ học đại quán từ quán tiến quán nhương. quán tuyển khắc bốc đồ mạc
quán thương quán thập tam vấn )
問館有無成否,喜六合生世,惡三衝應空。
Vấn quán hữu vô thành phủ , hỉ lục hợp sinh
thế , ác tam xung ứng không .
問館何地,以應爲方,在坎兌而近水,在震巽而入林,在坤艮爲山野,在離爲城市,在乾爲大都鴒宮也。應居父母,則詩書禮樂之家,應居官鬼,則仕宦史胥之宅,居妻財爲商賈,居兄弟爲同儕,居子孫則清閒道德之門也。以陰陽而分男女之延,以內外而分遠近之請,以游魂歸魂而分本土他境,以六神分景色,諸星爲人事也。問得館何時,實世生世合世,則其期也。
Vấn quán hà địa , dĩ ứng vi phương , tại khảm
đoài nhi cận thủy , tại chấn tốn nhi nhập lâm , tại khôn cấn vi san dă ,
tại ly vi thành thị , tại càn vi đại đô linh cung dă . Ứng cư phụ mẫu ,
tắc thi thư lễ nhạc chi gia , ứng cư quan quỷ , tắc sĩ hoạn sử tư chi
trạch , cư thê tài vi thương cổ , cư huynh đệ vi đồng sài , cư tử tôn
tắc thanh gian đạo đức chi môn dă . Dĩ âm dương nhi phân nam nữ chi diên
, dĩ nội ngoại nhi phân viễn cận chi thỉnh , dĩ du hồn quy hồn nhi phân
bổn thổ tha cảnh , dĩ lục thần phân cảnh sắc , chư tinh vi nhân sự dă .
Vấn đắc quán hà thời , thật thế sanh thế hiệp thế , tắc kỳ kỳ dă .
(應帶青龍,其地在長林豐草,玄武其家在水畔池傍,朱雀鬧市煙村,白虎荒鄉僻境,勾陳近于田野故塋,騰蛇依于往來工藝舟車也。貴人爲宦,驛馬爲商,華蓋爲僧,天財爲賈,天豬爲屠,余以類求。)
( Ứng đái thanh long , kỳ địa tại trường lâm
phong thảo , huyền vũ kỳ gia tại thủy bạn tŕ bàng , chu tước nháo thị
yên thôn , bạch hổ hoang hương tích cảnh , câu trần cận vu điền dă cố
doanh , đằng xà y vu văng lai công nghệ chu xa dă . Quư nhân vi hoạn ,
dịch mă vi thương , hoa cái vi tăng , thiên tài vi cổ , thiên trư vi đồ ,
dư dĩ loại cầu . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 13 of 56: Đă gửi: 09 April 2010 lúc 5:26pm | Đă lưu IP
|
|
|
Bốc quán chương (tiếp theo)
既延而問就館之吉,三衝則硯席難終,財陷則束修未腆,應空無尊道之志,克世有慢師之嫌,應破散絕有怠學之心,唯六合財旺應生爲吉。館已定矣,如我處而身安心定乎,則隨墓助傷,不可犯也,世用空破散絕,不可遇也,官鬼不可動也,動則以五行八宮、六神諸星詳之。游魂不久,三衝不定。
Kư diên nhi vấn tựu quán chi cát , tam xung
tắc nghiễn tịch nan chung , tài hăm tắc thúc tu vị thiển , ứng không vô
tôn đạo chi chí , khắc thế hữu mạn sư chi hiềm , ứng phá tán tuyệt hữu
đăi học chi tâm , duy lục hiệp tài vượng ứng sanh vi cát . Quán dĩ định
hĩ , như ngă xứ nhi thân an tâm định hồ , tắc tùy mộ trợ thương , bất
khả phạm dă , thế dụng không phá tán tuyệt , bất khả ngộ dă , quan quỷ
bất khả động dă , động tắc dĩ ngũ hành bát cung , lục thần chư tinh
tường chi . Du hồn bất cửu , tam xung bất định .
(鬼靜無戒,鬼動有忌,艮由童仆產禍,兌由婦女生言,乾坤防老翁嫗之憎,震巽愼小工技之讒,坎驚盜,離驚火,八宮之約舉也。金喪,火非,土病,水失,木折,咸池淫,天賊盜,官符訟,驛馬遷,五行諸星之約舉也。六神亦然,玄武遺亡,朱雀燬謗,龍敗事于嗜酒,虎失利于兵喪,勾陳趄咨遁悶,騰蛇浮燥驚惶。)
( Quỷ tĩnh vô giới , quỷ động hữu kị , cấn do
đồng phó sản họa , đoài do phụ nữ sanh ngôn , càn khôn pḥng lăo ông ẩu
chi tăng , chấn tốn thận tiểu công kĩ chi sàm , khảm kinh đạo , ly kinh
hỏa , bát cung chi ước cử dă . Kim tang , hỏa phi , thổ bệnh , thủy
thất , mộc chiết , hàm tŕ dâm , thiên tặc đạo , quan phù tụng , dịch mă
thiên , ngũ hành chư tinh chi ước cử dă . Lục thần diệc nhiên , huyền
vũ di vong , chu tước hủy báng , long bại sự vu thị tửu , hổ thất lợi vu
binh tang , câu trần thư tư độn muộn , đằng xà phù táo kinh hoàng . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 14 of 56: Đă gửi: 09 April 2010 lúc 5:34pm | Đă lưu IP
|
|
|
Bốc quán chương (tiếp theo)
設帳來從乎,應空則負笈無徒,財虛則館榖不盛。問附來者,同于設帳。問代席者,同于成館。若筮辭館,以應爲主人,應克世而不從,應空散破絕而不遂;主不從雖六衝不能解,主不遂雖游魂安可辭,惟應實及不克世者,可以去也。
Thiết trướng lai ṭng hồ , ứng không tắc phụ
cấp vô đồ , tài hư tắc quán cốc bất thịnh . Vấn phụ lai giả , đồng vu
thiết trướng . Vấn đại tịch giả , đồng vu thành quán . Nhược thệ từ quán
, dĩ ứng vi chủ nhân , ứng khắc thế nhi bất ṭng , ứng không tán phá
tuyệt nhi bất toại ; chủ bất ṭng tuy lục xung bất năng giải , chủ bất
toại tuy du hồn an khả từ , duy ứng thật cập bất khắc thế giả , khả dĩ
khứ dă .
筮荐館,類于仗托,貞衝應坏則不力,克世則不忠。筮攘館,猶于奪婚,應破散空,彼謀不遂,克世而爲其所奪也。
Thệ tiến quán , loại vu trượng thác , trinh
xung ứng khôi tắc bất lực , khắc thế tắc bất trung . Thệ nhương. quán ,
do vu đoạt hôn , ứng phá tán không , bỉ mưu bất toại , khắc thế nhi vi
kỳ sở đoạt dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 15 of 56: Đă gửi: 09 April 2010 lúc 5:47pm | Đă lưu IP
|
|
|
Bốc quán chương (tiếp theo)
有問選文刻書,其用有二:名用父母,利用妻財。卜徒好惡,其用亦二:三教誼同父子,故用子孫;百工業以求利,故憑應象;然執贄之后,有子孫應象之分,束修未行,則皆從應象,此三教百工同也;應克世而其人矯罔,應空破散而其人下劣,三衝而無恒心,財空而無禮幣。
Hữu vấn tuyển văn khắc thư , kỳ dụng hữu nhị :
danh dụng phụ mẫu , lợi dụng thê tài . Bốc đồ hảo ác , kỳ dụng diệc nhị
: tam giáo nghị đồng phụ tử , cố dụng tử tôn ; bách công nghiệp dĩ cầu
lợi , cố bằng ứng tượng ; nhiên chấp chí chi hậu , hữu tử tôn ứng tượng
chi phân , thúc tu vị hành , tắc giai ṭng ứng tượng , thử tam giáo bách
công đồng dă ; ứng khắc thế nhi kỳ nhân kiểu vơng , ứng không phá tán
nhi kỳ nhân hạ liệt , tam xung nhi vô hằng tâm , tài không nhi vô lễ tệ .
若筮館于衙幕,及同業于富豪,財官世應,喜其生合,忌彼空衝。若筮遇于何地,則不以應而財,財生之方,財動之宮,乃可圖也,財屬五行,乃其象也。六神諸星參之。
Nhược thệ quán vu nha mạc , cập đồng nghiệp
vu phú hào , tài quan thế ứng , hỉ kỳ sanh hiệp , kị bỉ không xung .
Nhược thệ ngộ vu hà địa , tắc bất dĩ ứng nhi tài , tài sanh chi phương ,
tài động chi cung , năi khả đồ dă , tài thuộc ngũ hành , năi kỳ tượng
dă . Lục thần chư tinh tham chi .
(財動論宮,如財動乾宮,宜趨西北;財靜論生,如財屬金爻,利涉東南;妻財臨水,遇魚鹽之業、江海之濱,妻財臨木,遇花果之行、山林之所,土覓田野,火覓城市,金覓玉石;武水龍木,虎兵雀市,蛇商勾醫;天醫醫使,華蓋僧從,皆以財考也。納人之請,世應爲先,服人之事,財利爲務。)
( Tài động luận cung , như tài động càn cung ,
nghi xu tây bắc ; tài tĩnh luận sanh , như tài thuộc kim hào , lợi
thiệp đông nam ; thê tài lâm thủy , ngộ ngư diêm chi nghiệp , giang hải
chi tân , thê tài lâm mộc , ngộ hoa quả chi hành , san lâm chi sở , thổ
mịch điền dă , hỏa mịch thành thị , kim mịch ngọc thạch ; vũ thủy long mộc ,
hổ binh tước thị , xà thương câu y ; thiên y y sử , hoa cái tăng ṭng ,
giai dĩ tài khảo dă . Nạp nhân chi thỉnh , thế ứng vi tiên , phục nhân
chi sự , tài lợi vi vụ . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 16 of 56: Đă gửi: 09 April 2010 lúc 5:49pm | Đă lưu IP
|
|
|
功名章第六十二
Công danh chương đệ lục thập nhị
(內詳發年考時發案收試補廩廷試武試封廕投麾從軍委署草野求名仕途大象升信升時是期升方是地是官筮官補官援例久任身安荐獎開復上書獻策條陳慮參防后大計告養履危揭參交代雜職裁缺公議國務四十問)
( Nội tường phát niên khảo thời phát án thu
thí bổ lẫm đ́nh thí vũ thí phong ấm đầu huy tùng quân ủy thự thảo dă cầu
danh sĩ đồ đại tượng thăng tín thăng thời thị kỳ thăng phương thị địa
thị quan thệ quan bổ quan viện lệ cửu nhiệm thân an tiến tưởng khai phục
thượng thư hiến sách điêu trần lự tham pḥng hậu đại kế cáo dưỡng lư
nguy yết tham giao đại tạp chức tài khuyết công nghị quốc vụ tứ thập vấn
)
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 17 of 56: Đă gửi: 09 April 2010 lúc 5:57pm | Đă lưu IP
|
|
|
Công danh chương đệ lục thập nhị (tiếp theo)
國家以文章取士,則凡大小試,皆以文書爲用,故父母喜日月旺相,惡破散絕空,飛而無助,虛抱經綸,伏而有填,定升廊廟,安鄉遇克,將飛而墜,絕處逢生,已棄復收,象凶而吉者遇其時,象得而失者違其令也。唯文書臨建臨破,不同此例。得名在我,世不可空,主試在公,官不可失。
Quốc gia dĩ văn chương thủ sĩ , tắc phàm đại
tiểu thí , giai dĩ văn thư vi dụng , cố phụ mẫu hỉ nhật nguyệt vượng
tương , ác phá tán tuyệt không , phi nhi vô trợ , hư băo kinh luân ,
phục nhi hữu điền , định thăng lang miếu , an hương ngộ khắc , tương phi
nhi trụy , tuyệt xứ phùng sanh , dĩ khí phục thu , tượng hung nhi cát
giả ngộ kỳ thời , tượng đắc nhi thất giả vi kỳ lệnh dă . Duy văn thư lâm
kiến lâm phá , bất đồng thử lệ . Đắc danh tại ngă , thế bất khả không ,
chủ thí tại công , quan bất khả thất .
(求名者,以父母爲用爻,官備世實則吉。飛而無助,如未建辛日,得漸是也;伏而有填,如午建戊午日,得大畜是也;安鄉受克,如亥建甲寅日,得乾是也;絕處逢生,如申建乙巳日,得震之隨是也;遇其時,如卯建丁亥日,占秋試得大過之井是也;違其令,如寅建辛亥日,占春試得師之坤是也。遇時,謂考期官文値月建,違令,謂考期官文値月破。若文書以象學業,今値月建,后逢月破不坏,今値月破,后値月建不全。)
( Cầu danh giả , dĩ phụ mẫu vi dụng hào ,
quan bị thế thật tắc cát . Phi nhi vô trợ , như mùi kiến tân nhật , đắc
tiệm thị dă ; phục nhi hữu điền , như ngọ kiến mậu ngọ nhật , đắc đại
súc thị dă ; an hương thụ khắc , như hợi kiến giáp dần nhật , đắc càn
thị dă ; tuyệt xứ phùng sanh , như thân kiến ất tị nhật , đắc chấn chi
tùy thị dă ; ngộ kỳ thời , như măo kiến đinh hợi nhật , chiêm thu thí
đắc đại quá chi tỉnh thị dă ; vi kỳ lệnh , như dần kiến tân hợi nhật ,
chiêm xuân thí đắc sư chi khôn thị dă . Ngộ thời , vị khảo kỳ quan văn
trị nguyệt kiến , vi lệnh , vị khảo kỳ quan văn trị nguyệt phá . Nhược
văn thư dĩ tượng học nghiệp , kim trị nguyệt kiến , hậu phùng nguyệt phá
bất khôi , kim trị nguyệt phá , hậu trị nguyệt kiến bất toàn . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 18 of 56: Đă gửi: 09 April 2010 lúc 6:02pm | Đă lưu IP
|
|
|
Công danh chương đệ lục thập nhị (tiếp
theo)
有謂六衝不吉,曰否,或應阻其考也。有謂合處逢衝不吉,曰否,或臨試而値變也。有謂悔衝不吉,曰否,或慮得名而有事也。有謂隨墓助傷不吉,曰否,或名成而疾病驚惶相纏也。有謂二分不吉,曰否,或求名而兩适兩就也。有謂兄動不吉,無非奪標之嫌,子動傷官,無非囑托之輩,財動克父,無非賄賂之夫,唯在官文兩強,仍可得志。科舉古占,得乾震則吉,乾天震雷,以應元首聲名,然皆憑于父搖官發,化變飛騰,若父失官空,宁辭渝落也。
Hữu vị lục xung bất cát , viết phủ , hoặc ứng
trở kỳ khảo dă . Hữu vị hiệp xứ phùng xung bất cát , viết phủ , hoặc
lâm thí nhi trị biến dă . Hữu vị hối xung bất cát , viết phủ , hoặc lự
đắc danh nhi hữu sự dă . Hữu vị tùy mộ trợ thương bất cát , viết phủ ,
hoặc danh thành nhi tật bệnh kinh hoàng tương triền dă . Hữu vị nhị phân
bất cát , viết phủ , hoặc cầu danh nhi lưỡng quát lưỡng tựu dă . Hữu vị
huynh động bất cát , vô phi đoạt tiêu chi hiềm , tử động thương quan ,
vô phi chúc thác chi bối , tài động khắc phụ , vô phi hối lộ chi phu ,
duy tại quan văn lưỡng cường , nhưng khả đắc chí . Khoa cử cổ chiêm ,
đắc càn chấn tắc cát , càn thiên chấn lôi , dĩ ứng nguyên thủ thanh danh
, nhiên giai bằng vu phụ diêu quan phát , hóa biến phi đằng , nhược phụ
thất quan không , trữ từ du lạc dă .
(已以八者,求名雖不宜見,若得官文旺備,或先阻礙,而后成名。)
( Dĩ dĩ bát giả , cầu danh tuy bất nghi kiến ,
nhược đắc quan văn vượng bị , hoặc tiên trở ngại , nhi hậu thành danh .
)
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 19 of 56: Đă gửi: 09 April 2010 lúc 6:33pm | Đă lưu IP
|
|
|
Công danh chương đệ lục thập nhị (tiếp
theo)
是故拔元拔首,父母建于日月,補増補廩,妻財並于豐隆。世居父旺,曾經揣摹之成,應坐父興,當賴風簮(?)之助。動衰變旺,喜后勁之文,動旺變衰,惜強弩之末。進神則上其名,退神則下其等。爻爻相助,文章粲于斗牛,象象來生,姓氏懸如日月。兩官兩父,旺則連登,衰則再試也。猝病懷憂,誠是隨官入墓,越規受恐,宁非助鬼傷身。父坏而帶騰蛇,近憂降辱,財動而臨白虎,遠應丁憂。衰居龍雀,長詩字而短文章,廢坐勾元,隳誦讀而耽酒色。世投月破,恐病阻試期,身犯旬空,忌心慵塵務。有气有傷,小有瑕庛之戾,無根無倚,大嫌荒謬之篇。
Thị cố bạt nguyên bạt thủ , phụ mẫu kiến vu
nhật nguyệt , bổ tăng bổ lẫm , thê tài tịnh vu phong long . Thế cư phụ
vượng , tằng kinh sủy mô chi thành , ứng tọa phụ hưng , đương lại phong ?
( ? ) Chi trợ . Động suy biến vượng , hỉ hậu kính chi văn , động vượng
biến suy , tích cường nỗ chi mạt . Tiến thần tắc thượng kỳ danh , thối
thần tắc hạ kỳ đẳng . Hào hào tương trợ , văn chương sán vu đấu ngưu ,
tượng tượng lai sanh , tính thị huyền như nhật nguyệt . Lưỡng quan lưỡng
phụ , vượng tắc liên đăng , suy tắc tái thí dă . Thốt bệnh hoài ưu ,
thành thị tùy quan nhập mộ , việt quy thụ khủng , trữ phi trợ quỷ thương
thân . Phụ khôi nhi đái đằng xà , cận ưu hàng nhục , tài động nhi lâm
bạch hổ , viễn ứng đinh ưu . Suy cư long tước , trường thi tự nhi đoản văn
chương , phế tọa câu huyền , huy tụng độc nhi đam tửu sắc . Thế đầu
nguyệt phá , khủng bệnh trở thí kỳ , thân phạm tuần không , kị tâm thung
trần vụ . Hữu khí hữu thương , tiểu hữu hà ? chi lệ , vô căn vô ỷ , đại
hiềm hoang mậu chi thiên .
Thay v́ chữ 簮 (không có trong tự điển) có thể là chữ thế替: bỏ; thay; suy bại
Thay v́ chữ 庛 (không có trong tự
điển) có thể là chữ tí 庇:
che chở.
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 20 of 56: Đă gửi: 09 April 2010 lúc 6:50pm | Đă lưu IP
|
|
|
Công danh chương đệ lục thập nhị (tiếp
theo)
如筮發蹟何年,官衰補助其官,父衰補助其父,兩現而強其弱,一伏而露其藏,實世而是其時也。
Như thệ phát tích hà niên , quan suy bổ trợ
kỳ quan , phụ suy bổ trợ kỳ phụ , lưỡng hiện nhi cường kỳ nhược , nhất
phục nhi lộ kỳ tàng , thật thế nhi thị kỳ thời dă .
(如父旺官衰,以助官之歲爲期,官旺父衰,以補文之年爲發。官文兩現,若有一衰,則生助所弱之爻,如酉建壬戌日得革,丑年發甲是也。官文一伏,后遇露其藏,如亥建乙卯日得旅,而辛卯發科是也。既問第而復問年,或世空當應實世爻之歲。)
( Như phụ vượng quan suy , dĩ trợ quan chi
tuế vi kỳ , quan vượng phụ suy , dĩ bổ văn chi niên vi phát . Quan văn
lưỡng hiện , nhược hữu nhất suy , tắc sanh trợ sở nhược chi hào , như
dậu kiến nhâm tuất nhật đắc cách , sửu niên phát giáp thị dă . Quan văn
nhất phục , hậu ngộ lộ kỳ tàng , như hợi kiến ất măo nhật đắc lữ , nhi
tân măo phát khoa thị dă . Kư vấn đệ nhi phục vấn niên , hoặc thế khống
đương ứng thật thế hào chi tuế . )
Tháng Dậu ngày Nhâm Tuất - tư Sửu không vong Trạch Hỏa Cách - - Mùi Quan Quỷ --- Dậu Phụ Mẫu --- Hợi Huynh Đệ (T) --- Hợi Huynh Đệ - - Sửu Quan Quỷ --- Măo Tử tôn (U)
Ứng kỳ năm Sửu.
Tháng Hợi ngày Ất Măo - Tư Sửu không vong Hỏa Sơn Lữ --- Tỵ Huynh Đệ - - Mùi Tử tôn --- Dậu Thê Tài (U) --- Thân Thê Tài [phục Hợi Quan Quỷ] - - Ngọ Huynh Đệ - - Th́n Tử Tôn (T) [phục Măo Phụ Mẫu]
Ứng kỳ năm Tân Măo
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
|