Tác giả |
|
thiennhan Hội viên
Đă tham gia: 09 November 2004
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 634
|
Msg 1 of 38: Đă gửi: 27 July 2005 lúc 11:54pm | Đă lưu IP
|
|
|
GIÁP – GIÁP
Quẻ số 1: BÁT THUẦN CHẤN
THIÊN QUƯ TINH
Giờ Giáp Tư: Cách Khoái phong ngộ vũ (Gió nhanh gặp mưa)
• Vận mệnh hanh thông, tính đắc quư nhân pḥ trợ (Vận mệnh hanh thông, được quư nhân pḥ trợ).
Giờ Giáp Dần: Cách Phi phong đối nguyệt (Gió cuốn đối trăng)
• Tiên nghịch hậu thuận, lăo lai tiệm nhập giai cảnh. (Trước nghịch sau thuận, về già dần dần tới cảnh đẹp.)
KIM HẠC TINH
Giờ Giáp Th́n: Cách Tùng lâm thái tân (Hái củi ở rừng rậm)
Giải: Sinh trưởng phú quư chi gia, kết quả b́nh b́nh. (Sinh trưởng trong gia đ́nh giàu sang, kết quả b́nh thường.)
Giờ Giáp Ngọ: Cách Ngưu miên hoang vu (Trâu ngủ nơi hoang vu)
Giải: Tài đại lực đại tích hồ cô lập vô trợ (Tài lớn sức lớn, tiếc thay bị cô lập không ai giúp đỡ.)
KIM LOAN TINH
Giờ Giáp Thân: Cách Thạch cao ngộ vũ (Đá thạch cao gặp mưa.)
Giải: Lập chí kiên định, chung cửu bất chi cùng khốn. (Lập chí vững chắc, cuối cùng không đến nổi cùng khốn.)
Giờ Giáp Tuất: Cách Nguyệt xuất lâu đài (Trăng ra khỏi chốn lâu đài)
Giải: Thanh cao tự tại, nhất sinh vô ưu vô lự (Tự tại mà thanh cao, một đời không lo không nghỉ.)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh vi nhân thông minh, Lập chí cô cao, Đa học thiểu thành, truyện văn cường kư (Mệnh này là người thông minh lập chí cao nhưng cô đơn Học nhiều thành ít, nghe được nhớ lâu).
• Trung niên tự hiềm cô độc, tứ tuần chi hậu khước hỷ đắc ngộ Quí nhân, Hữu quí nhân tửu thực, vô quí nhân tài bạch (Trung niên tự thấy cô độc, sau 40 tuổi vui được gặp quí nhân, Có quí nhân ăn uống, không quí nhân tiền bạc).
• Đại sự hóa tiểu, tiểu sự hoá vô, Tác sự nghi lự, tương thức dị sơ (Việc lớn hóa nhỏ, việc nhỏ thành không, Làm việc nghi ngờ nghĩ ngợi, cùng người bạn thân lâu rồi lại trở thành sơ).
• Ái điềm đạm, lạc thanh hư, Chỉ nhân lập tính bất định, kỷ phiên tiến thoái tư thủ (Yêu thích sự điềm đạm, vui trong cảnh thanh hư, Chỉ v́ là người có tính không ổn định, mấy phen trong đời tiến thoái nhùng nhằng).
• Bất kiêu bất lận, bất ngạo bất xiểm, Chí khí khí hào dật, tâm tính lang câu (Không kiêu căng, không gian lận, không ngạo mạn, không xiểm nịnh, Chí khí phóng khoáng hào hiệp, tâm tính khó ràng buộc).
• Nhi nữ bất đắc lực, tận thị nhất trùng không, Vu ta hề! bán tục chi mệnh dă! (Con trai và gái đều không đắc lực, tất cả đều thành không, Than ôi! đó là mệnh nưả tăng nưả tục vậy!).
GIÁP - ẤT
Quẻ số 2: LÔI PHONG HẰNG
TỬ KHÍ TINH
Giờ Ất Sửu: Cách Dương hoa hóa b́nh (Hoa Dương hóa thành bèo)
• Giải: Căn cơ tuy bạc, hạnh hữu hảo nhân tương phùng (Căn cơ tuy mỏng, may gặp được người tốt trợ giúp)
Giờ Ất Măo: Cách Bệnh long hành vũ (Rồng bệnh đi trong mưa)
• Giải: Cửu xữ ách cảnh, chung hữu thăng đằng chi nhật (Ở lâu trong cảnh tai ách,sau cũng có ngày tiến lên được.)
LONG CAO TINH
Giờ Ất Tỵ: Cách Duyên mộc cầu ngư (Leo cây t́m cá)
• Giải: Tuy lao nhi nhất vô sổ hoạch (Tuy khổ nhọc nhưng chẳng được hưởng)
Giờ Ất Mùi: Cách Phi sa thủ kim (Bới cát lấy vàng).
• Giải: Nhất sinh tân khổ, sở đắc thậm vi (Cả đời khổ sở cay đắng, kiếm được rất ít)
THIÊN PHÁ TINH
Giờ Ất Dậu: cách Phá phiếm giao thu (Quạt rách sang thu),
• Giải: Tác sự vô hằng động nhiếp bị nhân khinh khi (làm việc thất thường không bền chí, bị khinh rẻ v́ hành động).
Giờ Ất Hợi : Cách Kim bạn đôi thạch (Bờ vàng trồng đá).
• Giải: Lũ bại lũ hưng, đáo để bất chí phá gia (lúc bại lúc thành, cuối cùng cũng không đến nỗi phá nhà).
PHÁN ĐOÁN:
• Thử Mệnh tính cách điềm đạm, đởm khí anh hào, Phàm sự bất năng thâm tư viễn bị (Mệnh này tính cách điềm đạm ḷng dạ anh hùng, Phàm sự việc ǵ cũng không thường nghĩ sâu xa).).
• Kỷ phiên hữu thủy chung, Bị nhân đương tương cơ (Bao phen có trước mà không có sau, Bị người trước mặt chê bai).
• Nhân thử cải biến trùng trùng, Hung xứ bất hung, Mỹ xứ bất mỹ (Nhân thế biến đổi luôn luôn, Chốn hung hiểm chẳng hung hiểm, Chốn tốt đẹp chẳng tốt đẹp)
• Sơ niên tráng kiện tinh thần, Trung niên tâm hôi ư lăn, Hảo sự đa ma, tai nguy yêm trợ (Tuổi trẻ tinh thần tráng kiện, Trung niên ḷng lạnh ư lười, Việc tốt gặp nhiều trở ngại, tai nguy trầm trệ).
• Xảo trung thành khuyết, Vị xứ thành phi, Tùng xử thành gia lập nghiệp, Bất viễn ly biệt thê tử (Trong khéo thành vụng, Chỗ phải thành trái, Ví như khiến cho thành được nhà lập được nghiệp, Chẳng khỏi ĺa xa vợ con).
• Hữu quư nhân tửu thực, Vô quư nhân tài bạch phân, Chỉ kiến bán không bán tục, thử Tạo hóa sở chiên (Có duyên cùng quư nhân ăn uống, Không có phần cùng quư nhân chia tiền bạc, Chỉ thấy nửa không nửa tục, chỉ v́ Tạo hoá trao cho vậy)
GIÁP – BÍNH
QUẺ SỐ 3: LÔI HỎA PHONG
THIÊN TRỆ TINH
Giờ Bính Tư: cách Du lân xuất triệu (cá ra ao chơi)
• Giải: Bảo hữu đại chí tích hồ bất đắc kỳ sở (Có hoài bảo chí lớn, tiếc rằng chẳng được tới nơi chốn)
Giờ Bính Dần: cách Phong nhập hoa lâm (Ong vào rừng hoa)
• Giải: Nhân cực tiệm lợi tu pḥng tẩu nhập tà đồ (Người rất sắc nhọn nên pḥng đi vào con đường tà).
THIÊN HOẢNG TINH
Giờ Bính Th́n: cách Loan phụng thê ngô (Loan Phụng đậu cây ngô đồng)
• Giải: Hữu cao thân khả phối, nhi bất đắc kỳ lực (Có người thân cao trọng khá sánh nhưng không đắc lực).
Giờ Bính Ngọ: cách Thạch thượng kim hoa (Hoa vàng nở trên đá)
• Giải: Đồ hữu hư danh hào vô thực tế (Chỉ được hư danh không có chút thực tế).
THIÊN HƯƠU TINH
Giờ Bính Thân: cách Thiển thủy hành chu (đi thuyền trên nước cạn)
• Giải: Tác sự tân khổ nan vọng tốc hiệu (Làm việc gian khổ nhưng khó được kết quả mau chóng).
Giờ Bính Tuất: cách Y cẩm kỵ lư (Mặc áo gấm cởi lừa)
• Giải: Đắc lợi hoàn hương văng cảnh tiêu dao (Được lợi trở về làng cảnh già an nhàn)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh măi nghệ nghiệp công xảo chi tinh, Học thuật thanh minh chi tú, Cô hựu cô bất liễu (Mệnh này nghề nghiệp là thợ khéo léo, Là sao học thuật thanh minh, Cô đơn lại chẳng xong cô đơn).
• Tục chẳng tục bất liễu, Hoạn nạn chung hung bất thành hung, Thành lập xứ phúc bất vi phúc, Cao nhân khâm kính, Tiểu bối đố hiềm (Trong hoạn nạn, hung chẳng thành hung, Chốn thành lập phúc chẳng là phúc, Người trên kính mộ, kẻ dưới hiềm ghét)
• Năng lập kỷ cương, Hội thẩm pháp độ, Tự tại xứ tầm xuất bất tự tại (Hay dựng dường mối, xét lập pháp độ, chốn tự tại t́m ra chốn không tự tại)
• Hoan hỉ xứ biến tác nhất tràng sầu, Huynh đệ hữu nhược vô, Thân thích bất đáo đầu (Nơi hoan hỉ biến thành một dẫy buồn sầu, Anh em có mà như không, người thân thích trong gia đ́nh chẳng quay đầu “giúp đỡ”).
• Kiện kiện thân thủ, Ban ban tự tạo, Giai tạo hóa sở chí (Mọi sự kiện đều tự tay, Đều do tạo hóa mà đến thế).
GIÁP – ĐINH
QUẺ SỐ 4: LÔI ĐỊA DỰ
THIÊN TRỆ TINH
Giờ Đinh Sửu: cách Phù b́nh vũ lộ (bèo nổi mưa móc).
• Giải: Đắc thất vô định hảo sự bất tường (việc tốt không lâu dài).
Giờ Đinh Măo: cách Tàn cúc kinh sương (Hoa cúc tàn gặp sương)
• Giải: Văng niên đa nạn hành nhi lực thượng năng chi (Tuổi già gặp nhiều tai nạn may mà có sức chống đỡ).
THIÊN CỔ TINH
Giờ Đinh Tỵ: cách Kim b́nh mẫu đơn (Hoa mẫu đơn cắm trong b́nh vàng)
• Giải: Mục tiền phú quư bất túc vi bằng (Giàu sang trước mắt không đủ lấy làm chắc chắn)
Giờ Đinh Mùi: cách Ủng lư minh oa (trong cái ống có Ếch kêu)
• Giải: Chí khí tuy đại tuy vô phát triển chi địa (Dù có chí lớn nhưng không có nơi phát triển)
THIÊN HOẢNG TINH
Giờ Đinh Dậu: cách Không trục tầm vân (trục không t́m mây)
• Giải: Hào vô ỷ bàng lao vô nhi công (mây không nương tựa, khó nhọc không công)
Giờ Đinh Hợi: cách Tŕ triệu nạp lương (thu nạp lạnh lùng).
• Giải: Sở mưu tuy thành đáo để năng miễn thất bại (Mưu dẫu thành khó tránh thất bại).
PHÁN ĐOÁN:
• Thử tinh chiếu mệnh Vi nhân mi thanh mục tú ( Sao Thử chiếu mệnh, là người mắt sáng “lông” mày đẹp).
• Tính cách hiên ngang, Tùy cơ chế độ(Tính cách dũng cảm, sắp đặt chế độ).
• Tri cao thức đê, Phân tôn ty, Biệt quư tiện (hiểu được cao thấp, phân biệt trên dưới sang hèn, quư tiện).
• Chỉ duyên tâm cao chí đại Nhân, thử nhân thế tung tích bất ninh (Chỉ v́ có Tâm duyên chí khí là người lớn, v́ thế nên không yên).
• Đại khoan tiểu cấp, Khẩn mạn bất quân (Lớn th́ chậm răi, nhỏ thi cấp kỳ, việc khẩn, chậm không đến).
• Vong tiền thất hậu, Hội thi vô năng trang sức (Quên trước mất sau ưa thi thố, hay trang sức).
• Dịch phong sương, Khước đắc hung trung biến cát (trải phong sương, may trong hung biến cát).
• Mục hạ át tinh tương xuất hạn (dưới mắt sao hung sắp hết hạn).
• Phúc lâm tài trí tận vô nghi (phúc tới tài đều hết thảy không c̣n ngờ).
GIÁP - MẬU
QUẺ SỐ 5: LÔI SƠN TIỂU QUÁ
THIÊN HỐI TINH
Giờ Mậu Tư: cách Diêm xa kư túc (xe muối chân ngựa kư)
• Giải: Hữu tài nhi bất năng phát triển (Có tài mà không thể phát triển được)
Giờ Mậu Dần: cách Hạn tỈnh phùng lâm (Giếng khô gặp mưa dầm)
• Giải: Khốn đốn dĩ cực tự hữu nhân lai phù trợ (Khốn khổ đến cùng cực tự nhiên có người đến giúp đỡ)
THIÊN YÊM TINH
Giờ Mậu Th́n: cách Y cẩm dạ hành (Mặc áo gấm đi đêm).
• Giải: Căn cơ tuy hảo bất đắc kỳ thời (Căn bản tuy vững nhưng không gặp thời)
Giờ Mậu Ngọ: cách Thạch thượng tài tùng (Trồng cây tùng trên đống đá).
• Giải: Tác sự vô căn cố bất năng tŕ cửu (Làm việc thiếu căn bản nên không được lâu dài)
THIÊN QUƯ TINH
Giờ Mậu Thân: cách Thập nguyệt mai hoa (Hoa mai nở tháng 10)
• Giải: Tăo niên phát đạt bất hỷ nghinh hợp tha nhân (Tuổi nhỏ đă phát đạt không ưa nghinh đón hợp người khác).
Giờ Mậu Tuất: cách Lộ nhập b́nh pha (Đường vào bờ phẳng)
• Giải: Nhất sinh tận xứ thuận cảnh (Trọn đời gặp hoàn cảnh thuận lợi)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh dong măn chi tú (mệnh là sao lười biếng chán năn).
• Muội ám chi tinh (mờ tối chi tinh)
• Tác sự trùng trùng thóai hối (luôn luôn thóai bộ và hối tiếc).
• Hành tọa bộ bộ trù trừ (đi hay ngồi th́ trù trừ)
• Bất năng phủ ngưỡng nhân (không hay luồn cúi, ngưỡng vọng người)
• Bất hội trang sức sự (không ưa việc trang sức)
• Y thực tự hữu (áo cơm tự có)
• Chỉ nghi cải biến (chỉ nên biến đổi)
• Thủ tổ tắc lạc thân vô phận (giữ nghiệp tổ th́ không có phận với lạc thân)
• Tĩnh tọa tắc tứ chi sinh bệnh (ngồi yên th́ tứ chi sinh bệnh)
• Chỉ nghi quá pḥng lập chuế 贅婿(chỉ nên ở rể, làm con nuôi)
• Ly tổ lập thân tính t́nh khẩn mạn bất điều (rời tổ quê quán, đất Tổtánh t́nh th́ nhanh chậm không điều độ)
• Thế sự thành bại bất nhất (việc dời thành bại bất nhấtkhông nhất định, không là một
• Ṭng lai hiểm trở tằng kinh quá (trước tới nay hiểm trở từng trải qua).
• Hạnh đắc hung trung hữu cứu thần. (may dược trong sự xấu có cứu thần giúp)
GIÁP - KỶ
QUẺ SỐ 6: LÔI ĐỊA DỰ
THIÊN CHƯƠNG TINH
Giờ Kỷ Sửu: cách Sương nguyệt phi vân (Sương trăng mây bay)
• Giải: Thanh vân đắc lộ bộ cao thăng (Nhẹ bước mây xanh từng bước tiến) lên
Giờ Kỷ Măo: cách Khát mă ẩm tuyền (Ngựa khát được uống nước suối)
• Giải: Hoạn nạn dĩ quá giai cảnh tức tại mục tiền (cảnh tốt tức thời ở trứơc mặt).
THIÊN DIỆU TINH
Giờ Kỷ Tỵ: Thiệp thủy cầu ngư (Xuống nước t́m cá)
• Giải: Nhâm niên Quí niên doanh mưu hữu hoạch (Những năm Nhâm năm Quư kinh doanh có lợi)
Giờ Kỷ Mùi: cách Trần kiếm mai quang (Bụi bám vào gươm làm mất ánh sáng)
• Giải: Đởm khí anh hào duy khủng hoài tài bất ngộ (duy sợ hoài băo tài mà không gặp)
Giờ Kỷ Dậu: cách Bi vân tầm nguyệt (Vén mây t́m trăng)
• Giải: Nghi xuất viễn môn khả ngộ tri âm chi nhân (nên đi xa ra cửa sẽ được gặp bạn tri âm)
Giờ Kỷ Hợi: cách Suy thảo phùng xuân (Cỏ suy gặp mùa xuân)
Giải: Văng cảnh hảo giai đại khả phát triển (Về già khá tốt có thể phát triển lớn).
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh phúc khánh chi diệu (mệnh này là sao phúc khánh)
• Tường thụy chi tinh (phúc lành chi tinh)
• An tĩnh xứ sinh xuất la tạo (trong an tĩnh sinh ra lảm nhảm)
• Giám giới xứ khước hữu cứu thần (vào chốn lo âu, trong ḷng hoảng hốt lại có cứu thần)
• Xảo trung thành khuyết (trong khéo thành vụng)
• Thị xứ thành phi (nơi phải thành trái)
• Thân thích hồn như mạch lệ nhân (thân thích như người qua đường)
• Ngoại phương khước hữu chi âm giả (ra ngoài có tri âm)
• Phu phụ qua b́ đối liễu thụ (vợ chồng như vỏ dưa đối với cây liễu)
• Huynh đệ đồng bồn đối thiết chủy (anh em như bồn đồng đối chổi sắt)
• Nan vi nhi lữ (con trai, con gái khó khăn)
• Độc lực đảm đương (một ḿnh đảm đương)
• Đáo đầu hoàn hữu hảo thu thành (cuối cục lại thành tốt).
|
Quay trở về đầu |
|
|
thiennhan Hội viên
Đă tham gia: 09 November 2004
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 634
|
Msg 2 of 38: Đă gửi: 01 August 2005 lúc 10:18am | Đă lưu IP
|
|
|
GIÁP - CANH
QUẺ SỐ 7: LÔI TR ẠCH QUY MUỘI
VÂN PHỦ TINH
Giờ Canh Tư: cách Vân đầu vọng nguyệt (Nh́n trăng ở đầu mây)
• Giải: Thuận cảnh tương quá nghịch cảnh tức tại hậu diện (Từ thuận cảnh sắp qua nghịch cảnh tức là ở phía sau.)
Giờ Canh Dần: cách Vũ lư hoa khai (Hoa nở trong cơn mưa)
• Giải: Hảo cảnh bất thường quá nhăn tiện không (Cảnh đẹp không được lâu dài qua khỏi mắt thành hư không)
THIÊN HƯU TINH
Giờ Canh Th́n: cách Tích thổ thành khâu (Tích Chứa đất thành g̣)
• Giải: Khả vọng tiêu khang nhi bất năng vọng đại phú (Chỉ có hy vọng khá giả, nhưng không mong thành giàu lớn)
Giờ Canh Ngọ: cách Hồ lô khê thủy (Trái bầu nước suối)
• Giải: Khí lượng hiệp tiểu nan thành đại sự (Chí khí độ lượng hẹp ḥi khó thành việc lớn)
THIÊN CƠ TINH
Giờ Canh Thân: cách Tuyết thiên ngư ca (Khúc ca ngư phủ trong trời tuyết)
• Giải: Xử cảnh thanh bần tiêu diêu khoái lạc (Sống chịu cảnh thanh bần lấy tiêu dao làm vui.)
Giờ Canh Tuất: cách Kinh trung tẩu mă (Ngựa chạy trong đường nhỏ)
• Giải: Vị thoát hiểm cảnh tác sự tu yếu lưu tâm (Chưa thoát khỏi cảnh hiểm nghèo làm việc nên cẩn thận.)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh tác sự cương nhu, xử tâm độ lượng (Là mệnh làm việc cương nhu, tâm thường độ lượng) ()
• Lao tâm kiến tảo, phát phúc lai tŕ, yếu thông vị thông, yếu đạt, vị đạt (sớm nhọc nhằn, phát phúc muộn, muốn thông chưa thông, muốn được chưa được)
• Lập tâm bất nhất, hữu thuỷ vô chung, ngoại quan關 bất túc, lục thân vô phận, tử nghi tŕ, chỉ nghi minh, minh tác chuế, bất nhiên tắc thứ xuất thiên sinh (tâm không chuyên một. có trước không sau, ngoài cửa chẳng đủ, “trong nhà” lục thân không phận, con nên chậm, chỉ nên làm con nuôi, con rể, không thế th́ con thứ tư sinh)
• Mục tiền hữu kiện 件 trù trừ sự, bách dạng tư, bách dạng ưu, nhược hoàn mưu tố kinh doanh khách, (Trước mắt có phân biệt do dự, trăm dạng riêng, trăm dạng lo, ví bằng không như vậy là khách kinh doanh, khách kinh doanh luôn xa nhà đi đây đi đó, đầu đường xó chợ)
• Hữu danh vô thực bất thành công (có danh không thực chẳng thành công)
GIÁP - TÂN
QUẺ SỐ 8: LÔI THIÊN ĐẠI TRÁNG
KIM PHƯỢNG TINH
Giờ Tân Sửu: Cách Ngư du xuân thủy (Cá mùa xuân bơi trong nước)
• Giải: Đắc ư tu pḥng thất ư thời (Lúc đắc ư phải đề pḥng thời thất ư)
Giờ Tân Măo: Hạn miêu khô thụ (Mạ (cây lúa non) gặp hạn cây mùa khô)
• Giải: Đáo xứ tận thị nghịch cảnh (Chỗ nào tới cũng đều gặp nghịch cảnh)
NGỌC ĐƯỜNG TINH
Giờ Tân Tỵ: Cách Lộ bàng thu cúc (Cây cúc mùa thu ở ven đường)
• Giải: Lăo cảnh phả giai, bất tất hữu nhân đề huề 提攜. (Cảnh già khá tốt, chẳng cần người khác dắt d́u)
Giờ Tân Mùi: Cách Viêm thiên chủng túc (Trời nắng nóng cấy lúa)
• Giải: Mục tiền lao khổ đáo hậu khả vọng an lạc (Cảnh khổ trước mắt về sau mới an vui)
KIM KHUYẾT TINH
Giờ Tân Dậu: cách Hồ giả hổ uy (Cáo mượn oai hùm)
• Giải: Đắc hữu y bàng cố tác sự thuận thử (Được nhờ chỗ dựa tốt nên việc gặp nhiều thuận lợi)
Giờ Tân Hợi: Cách Quật tàng phùng kim (Đào kho tàng gặp được vàng)
Giải: Hữu thiên tài tiến môn (Có tiền ở ngoài vào cửa)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh như tước sào sinh phượng (Mệnh này như tổ chim Tước sinh ra chim Phượng)
• Bạch phúc phẫu châu, Tác sự tiên nan hậu dị để, Chỉ nghi ly tổ thiên cư, quyến thuộc sinh sơ, hoặc thị quá pḥng tác chuế, Bất nghi thủ tổ căn châu (mổ bụng con trai có ngọc, làm việc trước khó sau lại tốt, chỉ nên rời nhà, tổ nghiệp cư trú nơi bên ngoài, ḍng họ thành ra sơ sài, hoặc như thế ra ngoài ở rể, chẳng nên giữ gốc tổ)
• Tâm từ khẩu trực, ư nhân bất túc, đại khoan tiểu cấp, chỉ vị tâm mang, sơ hạn thiên khô, văn niên phát đạt, ( Tâm lành miệng nói ngay thẳng, với người th́ không túc, việc lớn thong thả việc nhỏ lại nhanh vội, chỉ v́ tâm đa mang, hạn lúc trẻ lệch qua một bên khô nghèo khổ, cuối đời th́ phát đạt,
GIÁP - NHÂM
QUẺ SỐ 9 : LÔI THỦY GIẢI
THIÊN LOAN TINH
Giờ Nhâm Tư: cách Tuyết thiên thế thảo (Phạt cỏ khi trời tuyết)
• Giải: Uổng phí tâm tư hào vô ích xứ (Uổng phí tâm tư không mảnh may ích lợi)
Giờ Nhâm Dần: Cách Hàn đàm hạ điếu (Thả câu nơi đầm lạnh)
Giải: Tác sự lao khổ sở đắc thậm vi (Làm việc khổ nhọc mà kết quả rất nhỏ nhoi)
THIÊN ẤN TINH
Giờ Nhâm Th́n: Cách Hạn miêu phùng vũ (lúa non hạn gặp mưa)
• Giải: Tuy tắc cùng khốn chuyển cơ tức tại mục tiền (Dù rằng cùng khốn cơ may đă đến trước mắt)
Giờ Nhâm Ngọ: Cách Tàm diệp sơ hoàng (Lá dâu tằm bắt đầu vàng)
• Giải: Biện sự hữu thực lực năng khởi gia lập nghiệp (Xếp đặt việc làm có nhiều khả năng xây dựng sự nghiệp)
DANH LỢI TINH
Giờ Nhâm Thân: Cách Hoa diên điểm chúc (Tiệc hoa đốt đuốc)
• Giải: Xữ cảnh ưu du danh lợi kiêm thu (Nơi ở thoải mái ưu tiên, thu được cả danh và lợi)
Giờ Nhâm Tuất: Cách Nguyệt chiếu hàn đàm (Trăng soi đầm lạnh)
• Giải: Thanh nhàn tự tại y thực bất sầu (Ung dung thanh nhàn cơm áo khỏi lo)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh năi danh lợi chi diệu 曜 phúc lộc chi tinh (mệnh này là bóng sáng của danh lợi, là sao phúc lộc)
• Tự thành quy củ, tự nhận môn đ́nh, phong trung bại diệp, thủy thượng phù b́nh (tự sáng thành lập phép tắc, tự lập ra nhà cửa, lá rụng trong gió, bèo nổi trên nước,
• Tam tŕ tam tảo tri mệnh là mệnh ba sớm ba trễ)
• Đương gia tảo, lao tâm tảo, ưu lự tảo, phát lộc tŕ, thê tử tŕ, hưởng phúc tŕ (Sớm đảm đương việc nhà, sớm nhọc tâm, sớm lo nghĩ, trễ phát lộc, trễ vợ con, trễ hưởng phúc)
• Mệnh trung hữu cứu thần, bất phạm quan h́nh, hung sự bất thành hung, hảo sự bất thành hảo, nhược yếu sự thập toàn, trực đái tho niên lăo (Trong mệnh có cứu thần, không phạm vào việc h́nh sự, việc hung hiểm chẳng thành hung hiểm, việc tốt chẳng thành việc tốt, nếu việc rất cần thiết lại được vẹn toàn, đi thẳng tới tuổi già)
GIÁP – QÚY
QUẺ SỐ 10 : LÔI SƠN TIỂU QUÁ
THIÊN PHÚC TINH
Giờ Quư Sửu: Cách Liễu hoa y trúc (Hoa liễu nương bụi trúc)
• Giải: Chủ kiến bất định hạnh hữu y bàng (Tự ḿnh chẳng định được ǵ may nhờ có chổ dựa)
Giờ Quư Măo: Cách Xuân lan thu cúc (Hoa Lan mùa xuân, hoa Cúc mùa thu)
• Giải: Nhất sinh tận thị giai cảnh (Suốt đời đều gặp hoàn cảnh thuận lợi)
THIÊN XƯƠNG TINH
Giờ Quư Tỵ: Cách Khô mộc đăi xuân (Cây khô đợi mùa xuân)
• Giải: Gian nan vị quá, nghi tĩnh dĩ đăi thời (Gian nan chưa qua, nên yên tĩnh đợi thời)
Giờ Quư Mùi: Cách Văng tiết hoàng hoa (Hoa cúc về tiết muộn)
• Giải: Lăo vận hanh thông (vận già thông suốt)
THIÊN QUƯ TINH
Giờ Quư Dậu: Cách Tŕ ngư thoát vơng (Cá trong ao thoát lưới)
• Giải: Tai ương dĩ thoát chuyển họa vi phúc (Thoát khỏi tai ương chuyển họa thành phước)
Giờ Quư Hợi: Cách Trúc trượng hóa long (Gậy trúc hóa thành rồng)
Giải: Hung đa trí mưu biến hóa vô cùng (Ḷng nhiều mưu trí biến hóa khôn lường)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh năi tính bẩm ngũ hành chi tú, phúc cư bách thuận chi tường (Mệnh này bẩm tính là cái tốt của ngũ hành, phúc ở tốt lành trăm đường thuận tiện)
• Thanh oanh chấn thế chi lôi, khi đạt cương nhu chi tượng (là tiếng sấm nhức động ở đời, khi đạt cái tượng cương nhu)
• Tâm tính xảo, cơ mưu thâm, đa học thiểu thành. hữu đầu vô vĩ, ban ban kiện kiện lao tâm, Khẩu trực thương nhân, thường chiêu bất thị, tâm từ phản thành oan, oán (Tâm tánh khéo, sâu cơ mưu, học nhiều thành ít, có đầu chẳng có đuôi, kắp các nơi mọi sự kiện đều nhọc ḷng, miệng nói thẳng làm hại người, thường chuốc lấy việc chẳng phải, tâm lành trở thành oan, oán)
• Nam nữ đa sinh thiểu thu, thê ngạnh vô thương, nhược yếu an nhàn, thả đăi hổ du thử hung (trai gái sinh nhiều thu ít, nếu muốn an nhàn, phải đợi cọp chơi hang chuột).
|
Quay trở về đầu |
|
|
thiennhan Hội viên
Đă tham gia: 09 November 2004
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 634
|
Msg 3 of 38: Đă gửi: 02 August 2005 lúc 6:36am | Đă lưu IP
|
|
|
ẤT - GIÁP
QUẺ SỐ 11: PHONG LÔI ÍCH
LỘC TỒN TINH
Giờ Giáp Tư: Cách Đại hạn cam vũ (Nắng lậu gặp mưa)
• Giải: Lịch kinh hoạn nạn tự hữu sinh cơ khả đắc (Trải qua hoạn nạn tự nhiên gặp thời cơ thuận lợi)
Giờ Giáp Dần: Cách Mănh hổ xuất lâm (Cọp mạnh ra khỏi rừng)
• Giải: Uy lực túc dĩ chế nhân (Có đủ uy lực để khống chế người khác)
THIÊN TẶC TINH
Giờ Giáp Th́n: Cách Can đầu quài phàm (đầu cần treo buồm)
• Giải: Kiệt lực kinh doanh hạnh hữu phù trợ (Dốc lực kinh doanh gặp người pḥ trợ)
Giờ Giáp Ngọ: Cách Tùng bách kinh sương (Cây tùng bách chịu đựng qua sương lạnh)
• Giải: Lập chí kiên định tu ngộ tai nhi vô hại (Lập chí vững vàng tuy gặp tai nạn nhưng không hại)
THIÊN CHUẨN TINH
Giờ Giáp Thân: Cách Hoàng chung ứng luật (Tiếng chuông vàng ứng với thanh luật)
• Giải: Đắc thời nhi động vô văng bất lợi (Gặp thời mà hành động th́ đi đâu cũng thuận lợi)
Giờ Giáp Tuất: Cách Lâm vũ tài tùng (Trồng cây tùng khi mưa dầm)
• Giải: Căn cơ phả hậu đắc tổ tông phúc tư (Căn cơ rất dày nhờ được phúc ấm tổ tiên.)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh vận hạn điên đảo, Sự nghiệp gian nan (Mệnh này th́ vận hạn điên đảo, sự nghiệp lại gian nan)
• Ấu niên tuy viết hiện thành quy mô, Diệc phí kinh doanh (tuổi nhỏ dẫu rằng hiện thành quy mô, cũng phí sức về kinh doanh)
• Vạn ban chế độ, Tam tứ tiến thoái (muôn mặt chế độ, ba bốn lần tiến lùi)
• Bách chủng oanh hồi, Tôn tộc phao ly, Tư tài tụ tán, Hung trung biến cát, Tiểu lư thành ưu (trăm giống quanh co, họ hàng ĺa bỏ, gia tài tụ tán, trong xấu lại biến thành tốt, “lư 理 : sửa sang, sắp đạt, làm việc…,” nhỏ thành lo âu)
• Viễn hữu hữu tri âm, Thân thức khác như cừu (bạn xa lại có là tri âm tri kỷ, thân thiết hiểu nhau th́ lại như kẻ thù)
• Họăc hướng âm chất 陰 質môn trung, Lập cá gia kế, Biệt xứ tầm cá xuất đầu, Nam tử nan chiêu, nữ tử vi cát. (hoặc hướng vào trong cửa âm chất “thể chất âm, nữ” t́m chốn khác để xuất đầu, con gái lại là tốt)
|
Quay trở về đầu |
|
|
thiennhan Hội viên
Đă tham gia: 09 November 2004
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 634
|
Msg 4 of 38: Đă gửi: 03 August 2005 lúc 6:15am | Đă lưu IP
|
|
|
ẤT - ẤT
QUẺ SỐ 12: BÁT THUẦN TỐN
THIÊN CỔ TINH
Giờ Ất Sửu: Cách Bại hà phùng vũ (Sen tàn gặp mưa)
• Giải: Cùng khốn chi thời, thiên hữu nhân lai toán kế (Lúc thời cùng khốn, có người ở bên đến bàn mưu tính kế)
Giờ Ất Măo: Cách Phù b́nh tăng thủy (Nước dâng bèo nổi)
• Giải: Nhất sinh phiêu bạt vô định tung (Suốt đời lang thang phiêu bạt, không nơi chốn tung tích)
THIÊN ĐỘC TINH
Giờ Ất Tỵ: Cách Tà dương thiên tễ (Lúc chiều tà cơn mưa vừa tạnh)
• Giải: Mộ niên giao vận lai nhật vô đa (Giao vận lúc tuổi già, những ngày c̣n lại không c̣n mấy)
Giờ Ất Mùi: Cách Lạp 臘 thảo điệp sương (Cỏ tháng Chạp gặp nhiều tầng sương phủ)
• Giải: Văn niên thiên đa ưu hoạn (Tuổi già gặp nhiều âu lo hoạn nạn)
TỬ THẦN TINH
Giờ Ất Dậu: Cách Thần kiếm hóa Long (Kiếm thần hóa Rồng)
• Giải: Cùng cực tắc biến chung hữu phi đằng chi nhật (Khi thời cùng cực sẽ biến đổi, sau có ngày bay bổng)
Giờ Ất Hợi: Cách Châu ngọc tàng nê (Ngọc trai chôn ẩn dưới bùn)
• Giải: Cách Hoài tài bất ngộ bất nhi an phận thủ kỷ (Không gặp người biết tài đành phản an phận thủ thường)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh yêm diêm thóai hối (Mệnh này trầm trệ thoái hối).
• Tự tại an nhàn chi cảnh, Ngă yếu hành tha yếu trú, Ngă yếu lai tha yếu khứ (trong cành tự ḿnh an nhàn, ta cần đi nó cần ở, ta cần lại nó cần đi
• Bách vật bất thuận, Tiến thoái bách sự tiến thoái, Đa học thiểu thành, Tác sự hổ đầu xà vĩ, Bất cầu nhân, Bất thái nhân, Hung bất hung, cát bất cát (trăm loại chẳng thuận, tiến lui trăm việc tiến lui, làm việc th́ đầu cọp đuôi rắn, chằng cầu người, không gặt hái ǵ ở người, xấu chẳng xấu, tốt chẳng tốt)
ẤT - BÍNH
QUẺ SỐ 13: PHONG HỎA GIA NHÂN
THIÊN HỰU TINH
Giờ Bính Tư: Cách Cao lâu vọng nguyệt (Trên lầu cao ngắm trăng)
• Giải: Khả vọng đắc viên măn chi kết quả (Có hy vọng được đầy đủ được nhiều kết quả)
Giờ Bính Dần: Cách Phong pḥng kết mật (Tổ ong kết mật)
• Giải: Sự sự thuận thủ xứ xứ đắc lợi (Mọi việc đều thuận tay, mọi nơi đều có lợi)
THIÊN LỄ TINH
Giờ Bính Th́n: Cách Mă tê dương liễu (Ngựa hí bên hàng dương liễu)
• Giải: Đắc thời nhi hưng, đại triển quyết trường (Gặp thời hưng vương, triển khai hết sở trường)
Giờ Bính Ngọ: Cách Ly cúc phùng thu (giàn hoa cúc gặp mùa thu)
Giải: Lăo dương ích tráng (Về già chí khí càng mạnh)
THIÊN THIỀN TINH
Giờ Bính Thân: Cách Phi huỳnh phóng hỏa (Đom đóm bay tỏa ánh sáng)
• Giải: Lực tuy bạc nhược diệc năng phấn phát hữu vi ( Sức tuy mỏng manh nhưng cũng đủ phấn phát làm việc)
Giờ Bính Tuất: Cách Xuân Lan Thu Cúc (Hoa Lan mùa xuân, hoa Cúc mùa thu)
• Giải: Nhất sinh đô thị giai cảnh (Một đều là được cảnh ngộ tốt)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh phượng xuất kê sào, Long sinh xà phúc (Mệnh này là chim Phượng ở tổ Gà, Rồng sinh trong bụng Rắn)
• Tính khẩn đa mưu, Tâm hoài bất túc, Tác sự tiến thóai trù trừ, Tự tại trung sinh xuất tân khổ, An tĩnh trung đạo 導 xuất thị phi, Tận tâm kiệt lực tố sự vô thành, Như hoa khai phùng dạ vũ, Nguyệt hạo bị hành vân (Tánh nhanh nhẹ khẩn trương nhiều mưu kế, tâm lo nghĩ không đủ, làm việc tiến lui do dự, bên trong ở tại ḿnh sinh ra cay đắng, giữa đường yên tĩnh lại sinh xuất ra phải trái, hết ḷng kiệt sức mọi việc chẳng thành, như hoa nở gặp mưa, trăng sáng mây đi qua che lấp)
• Khước vị bồi tiền bất chi tĩnh dụng, Cưỡng thi thiết ngạnh 梗 truy bồi, Như thảo đường hạ quải trâu diêm, Chỉ đồ hảo khang, bất tri độ lượng (chỉ v́ dụng bừa mà không biết tĩnh dụng, gượng thi thố ngang ngạnh đ̣i vun bón, như dưới nhà tranh treo rèm báu, chỉ thích nh́n cho đẹp mà không biết đo lường)
ẤT - ĐINH
QUẺ SỐ 14: PHONG ĐỊA QUAN
THIÊN HỰU TINH
Giờ Đinh Sửu: Cách Thâm đàm hạ điếu (Thả câu ở đầm sâu)
• Giải: Kiệt lực doanh cầu chung tất hữu lợi (Hết sức kinh doanh kết quả sẽ có lợi)
Giờ Đinh Măo: Cách Suy thảo phùng xuân (Cỏ úa gặp mùa xuân)
Giải: Khốn đốn dĩ cửu đại hữu chuyển cơ (Khốn đốn đă lâu ngày có cơ chuyển biến lớn)
THIÊN LỘC TINH
Giờ Đinh Tỵ: Cách Huỳnh hỏa thảo lư (Lửa đom đóm trên cỏ nát)
• Giải: Tuy vô đại chí diệc túc tự hào (Tuy không có chí lớn cũng đủ tự hào)
Giờ Đinh Mùi: Cách xuân lan thu cúc (Hoa Lan mùa xuân hoa Cúc mùa thu)
• Giải: Tảo niên văng biên tác sự giai thuận cực (Tuổi trẻ cũng như tuổi già đều hết sức thuận lợi)
THIÊN CƠ TINH
Giờ Đinh Dậu: Cách Thâm cốc tiều tân (Tiều phu đốn củi ở hang sâu)
• Giải: Nổ lực tiền tiến hoạch lợi vô cùng (Gắng sức tiến lên được lợi nhiều vô cùng)
Giờ Đinh Hợi: Cách Thử nhập thương lẫm (Chuột sa vựa lúa)
• Giải: Nhất sinh y thực vô ưu (Trọn đời no cơm ấm áo)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh năi hư danh chi tinh, Bất hiển chi tú (Mệnh này là sao hư danh, không hiển sáng)
• Cô độc tự tại, vô hiện thành phúc, Tổ tài nan kháo 靠, Thân thích vô t́nh, Chi tâm giả thiểu, Ngă chi giả đa, Khước đắc thiên lộc đắc chủ.
• Hiểm xứ bất hiểm, hung xứ bất hung (Tự ḿnh cô độc, không có phúc hiện thành, tài sản của tổ khó nương tựa, thân thích không có t́nh, biết ḿnh th́ ít, ḿnh biết người th́ nhiều, lại đươc thiên lộc làm chủ.)
• Dụng tâm đa, lịch sự thiển, Thân nhàn tâm vị nhàn, Tài đa phúc thiện thiển, Thanh tĩnh thị gia phong, Phương khả đáo niên lăo (sử dụng tâm th́ nhiều, trải qua việc th́ ít, thân nhàn tâm chưa nhàn, tiền nhiều phúc lành ít, lấy thanh tĩnh trong sáng làm phong cách của gia đ́nh, có thế mới tới được tuổi già)
|
Quay trở về đầu |
|
|
thiennhan Hội viên
Đă tham gia: 09 November 2004
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 634
|
Msg 5 of 38: Đă gửi: 04 August 2005 lúc 12:00pm | Đă lưu IP
|
|
|
ẤT - MẬU
QUẺ SỐ 15: PHONG SƠN TIỆM
THIÊN HƯU TINH
Giờ Mậu Tư: Cách Đống lân xuất thủy (Cá lân nước lạnh ra khỏi nước)
• Giải: Tiến thoái lưỡng nan hữu tài nhi vô dụng (Tới lui đều khó có tài mà không dùng được)
Giờ Mậu Dần: Cách Tẩu mă hoa nhai (Ngựa chạy ngơ hoa)
• Giải: Bản lănh tuy cao tác sự tu hoàn cẩn thận (Bản lănh tuy cao nhưng làm việc phải cẩn thận)
THIÊN CHẤN TINH
Giờ Mậu Th́n: Cách Khô liên đắc lộ (Sen khô được sương móc)
• Giải: Tử bất đắc lực sở dĩ hữu phúc nan hưởng (Có con không đắc lực v́ thế có phúc không được hưởng)
Giờ Mậu Ngọ: Cách Hư thảo vi huỳnh (Cỏ mục làm ra đom đóm)
• Giải: Tiểu tiểu thông minh bất trí nhất vô sở dụng (Thông minh nhỏ nhưng không đến nổi không có chổ dùng)
THIÊN QUYỀN TINH
Giờ Mậu Thân: Cách Sa đỊa tài quỳ (Trồng hoa quỳ trên cát)
• Giải: Sở tác sự nghiệp nan vọng phát đạt (Việc xây dựng sự nghiệp khó hy vọng phát đạt)
Giờ Mậu Tuất: Cách Hà diệp phù lộ (Hạt sương trên lá sen)
• Giải: Lập chí bất kiên kim tiền đáo thủ quỹ 匱 tận (Chí khí không bền vững nên vàng bạc vào tay hết liền)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh tỉ tiên nữ canh điền, Vương Kiều hấp thủy (ví như tiên nữ cầy ruộng, Vương Kiều hút nước)
• An nhàn xứ sinh xuất tân khổ, Hưởng phúc xứ bất đắc ưu du 優 愉 (nơi an nhàn sinh ra cay đắng, nơi hưởng phúc lại không được nhiều vui vẻ)
• Tuy thị vi nhân khảng khái, Kiến thức cao minh, Vị miễn ba ba thành tam tứ xứ quy mô (tuy làm người khảng khái: Khảng khái" 忼慨 tả cái ư tráng sĩ bất đắc chí mà tức tối dội ngược, Kiến thức cao minh, chưa xong khỏi sắp đặt đă thành ba bốn chốn quy mô)
• Khu khu lập nhất lưỡng phiên gia kế, Ban ban thân phí lực, Kiện kiện tự đương tâm (khăng khăng dựng lại một hai lần gia kế, bầy ra khắp hết cái này cái kia tự thân phí sức, mọi sự kiên tự tâm đảm đương, )
• Hữu tử bất đắc lộc, Hữu phúc hưởng nan đồ, Tính trực vô tư, Mỗi hướng ân trung chiêu oán (có con th́ lại chẳng có được lộc, có phúc hưởng, lại khó mưu đồ được, Thường trong ân với lấy oán)
ẤT - KỶ
QUẺ SỐ 16: PHONG ĐỊA QUAN
THIÊN TRỤ TINH
Giờ Kỷ Sửu: Cách Lăng lư thừa phù (Cưỡi bè trên sóng)
• Giải: Ngộ sự tu pḥng nguy hiểm (Gặp việc nên đề pḥng có nguy hiểm)
Giờ Kỷ Măo: : Cách Phong tiền điểm chúc (Đốt đuốc trước gió)
• Giải: Đắc chí thời pḥng hữu bất trắc (Lúc đắc chí nên đề pḥng gặp bất trắc)
THIÊN HỦ TINH
Giờ Kỷ Tỵ: Cách Thừa thuyền độ hải (Cưỡi thuyền vượt biển)
• Giải: Hoạn nạn chi trung hữu nhân pḥ trợ (Trong cơn hoạn nạn có người giúp)
Giờ Kỷ Mùi: Cách Nguyệt chiếu hàn đàm (Trăng soi đầm lạnh)
• Giải: Khốn khổ chi thời đắc ngộ cứu tinh (Trong cơn khốn khổ gặp được người giúp)
THIÊN NÊ TINH
Giờ Kỷ Dậu: Cách Trần kính sinh huy (Gương phủ bụi lại sáng)
• Giải: Hoạn nạn dĩ quá hậu phúc vô lường (Hoạn nạn đă qua gặp phúc lành nhiều vô kể)
Giờ Kỷ Hợi: Cách Bệnh long hành vũ (Rồng ốm đi trong mưa
• Giải: Phùng hung hóa cát sự sự thuận thủ (Gặp xấu hóa tốt mọi việc thuận lợi)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh tạc sơn khai lộ Quật tĩnh hấp tuyền (mệnh này là đào núi mở đường đào giếng hút lấy nước nguồn)
• Dụng tận công phu tâm lực, Hội thi v́ năng bài bố, Tri khinh trọng, biệt hiền ngu, Tuy tắc trí lượng thâm trầm, Nại hà vận hạn bác tạp 駁 雜(sử dụng hết tâm lực công sức, biết bày ra thi thố việc làm có khả năng xắp xếp bố trí, biết coi nặng xem nhẹ, phần biệt kẻ ngu người hiền tài, tuy biết phép tắc, trí lượng lại thâm sâu trầm tĩnh, tại sao vận hạn cứ bác tạp: Lẫn lộn. Sự vật ǵ lẫn lộn không có thứ tự gọi là "bác tạp" 駁雜. ,
• Ngô công hội túc, Bất như diên du 蜒蚰, Thân như bất hệ chu, Mệnh như sơ sinh nguyệt, Mạc莫 hận sở vi đa tiến thóai, Chỉ nhân 因 thời tiết vị tương phùng (con rết đủ chân chạy giỏi, không bằng con ốc sên không có chân, thân như thuyền không buộc neo, mệnh như trăng non mới sinh, chớ nên hận mọi việc làm có nhiều tiến rồi lại lùi, chỉ v́ nguyên nhân là chưa gặp thời)
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
thiennhan Hội viên
Đă tham gia: 09 November 2004
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 634
|
Msg 6 of 38: Đă gửi: 06 August 2005 lúc 6:26am | Đă lưu IP
|
|
|
ẤT - CANH
QUẺ SỐ 17: PHONG TRẠCH TRUNG PHU
THIÊN PHÚC TINH
Giờ Canh Tư: Cách Hồng lô chước tửu (Nấu rượu ḷ hồng)
• Giải: Bính Đinh chi niên hảo hữu nhân tương phùng (Năm Bính năm Đinh gặp được người tốt)
Giờ Canh Dần: Cách Khô thụ phùng xuân (Cây khô gặp mùa xuân)
• Giải: Giáp Ất chi niên thoát ách vận giao hảo vận (Năm Giáp năm Ất hết vận xấu sang vận tốt)
THIÊN CƠ TINH
Giờ Canh Th́n: Cách Đào sa thủ kim (Đăi cát t́m vàng)
• Giải: Nhâm Quư chi niên khả vọng hoạch lợi (Năm Nhâm năm Quư có hy vọng hoạch lợi)
Giờ Canh Ngọ: Cách Khai liêm vọng nguyệt (Cuốn rèm trông trăng)
• Giải: Hữu cơ khả đồ tích thời do vị chi (Có cơ hội để tính toán nhưng thời vận chưa đến
THIÊN THIỆT TINH
Giờ Canh Thân: Cách CƠ ĐIỂU ĐẦU LÂM (Chim đói vào rừng)
• Giải: Tảo niên cùng khốn văng niên ưu du tự đắc (Tuổi nhỏ cùng khốn tuổi già ngao du thỏa chí)
Giờ Canh Tuất: Cách Xuân nhật khai hoa (Ngày xuân hoa nở)
• Giải: Tảo niên tiện năng phát đạt (Tuổi nhỏ đă phát đạt)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh kim ngọc quang thái chi tinh phúc lộc từ tường chi tú (Mệnh này là sao vẻ sáng của vàng ngọc, là khí đẹp của phúc lộc tốt lành)
• Tiết khu 驅 giá 駕 năng đảm đương 擔 當, giả tiểu tâm, khát đạI thái, cần thiêu hương, Lăn niệm phật (khỏang thời gian tiết khí gánh lấy nhiệm vụ, ấy tâm nhỏ, thèm ăn to nói lớn, chuyên cần đốt hương, lười niệm Phật)
• Hữu cứu nhân chi tâm, Vô thương nhân chi ư, Yếu 要 sử 使 đạI tiền, Năng khiết đạI phạn, đào nạn xứ tầm đắc nhất lộ, tinh lực xứ khước thụ yểm 弇 lưu 留, Ban ban phí lực, Kiện kiện lao tâm, Tiểu bốI vô t́nh, đạI nhân hiếu hỷ (Có cái tâm cứu giúp người, không có ư làm hại người, mong muốn nhiều tiên, thích ăn nhiều cơm, nơi trốn tai nạn t́m được một đường, nơi gắng sức lạI bị trầm trệ, phí sức khắp nơi, khắp chốn nhọc ḷng. Kẻ dưới không có t́nh, người trên tiếp đăi vui vẻ)
ẤT - TÂN
QUẺ SỐ 18: PHONG SƠN TIỂU SÚC
THIÊN HUỐNG TINH
Giờ Tân Sửu: Cách Lang sôn 飧 Hổ thực (Sói ăn Hổ nuốt)
• Giải: Nhất sinh y thực khiết trừ bất tận (Suốt đời cơm áo ăn xài không hết)
Giờ Tân Măo: Cách văn 晚 tiết hoàng hoa (Hoa vàng tiết muộn)
• Giải: Thành gia lập nghiệp văng cảnh ưu du (Xây dựng được cơ nghiệp cảnh già được thong thả)
THIÊN QUƯ TINH
Giờ Tân Tỵ: Cách Phá ốc trùng tu (Nhà phá được sửa lại)
• Giải: Đắc nhân phù trợ cố năng trùng hưng gia nghiệp (Có người giúp đỡ nên xây dựng lại được gia nghiệp)
Giờ Tân Mùi: Cách phá phiến thu tàn (Quạt rách vào cuối thu)
• Giải: Văn niên hữu ách vận hạnh nhi vô hại (Tuổi già gặp tai ách nhưng không có hại)
THIÊN LƯƠNG TINH
Giờ Tân Dậu: Cách Thạch thượng nhiên đăng (Đốt đèn trên tảng đá)
• Giải: Tác sự đản hữu hư danh hào vô thực tế (Làm việc chỉ có danh hư, không chút nào thực tế)
Giờ Tân Hợi: Cách Tuyết trung Mai đính 飣 (Trong tuyết mai kết quả
• Giải: Đại nạn chi trung hốt nhiên kỳ ngộ (Trong cơn đại hoạn nạn gặp được sự kỳ lạ)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh vi nhân hữu điều độ hữu cơ mưu, Hung khâm sái 灑 lạc, Khí vũ cao minh, sinh lai ma nạn, Tằng kinh sương tuyết, Ngộ quư hữu như bất ngộ, Hữu thân khước hữu vô thân, nản hốI chung đa đầu thiểu vĩ, Tiến thoái xứ hữu thuỷ vô chung (mệnh này là người điều độ có cơ mưu, trong ḷng phơi bày tự nhiên sảng khoái, tánh chất cao rộng sáng suốt, sinh ra mài dũa trong tai nạn, từng trải trong sương tuyết, gặp quư nhân như chẳng gặp, có thân thích cũng như chẳng có thân thích, trong hối nản hết nhiều đầu lại ít đuôi , nơi tiến lui có trước lại chắng sau)
• Phu thê đạI nghi nhân thân chí thân, Tử tức chỉ nghi đắc nhất thất nhất, Sinh nhai bất nghi thủ cựu, Hoạt kế chỉ nghi kháo 靠 tân, Huynh đệ nan hoà, phụ mẫu hữu tổn, Chỉ nhân khẩu trực thiểu bao dung, thường bị tiểu nhân chiêu đố kỵ (vợ chồng rất nên nhân cái thân mà tiến tớI thành vợ chồng, con chỉ nên được một mất một, sinh sống không nên giữ cái cũ, kế sinh hoạt chỉ nên nương nhờ vào cái mới, anh em khó ḥa, cha mẹ có tổn hại, chỉ v́ miệng thẳng ít bao dung, thường bị tiểu nhân ganh ghét )
ẤT - NHÂM
QUẺ SỐ 19: PHONG THUỶ HOÁN
THIÊN QUA TINH
Giờ Nhâm Tư: Cách Ma 磨 tiền tẩu mă (Ngựa chạy trước hiểm trở)
• Giải: Tác sự năng dục tốc pḥng hữu hậu hoạn (Làm việc đừng mong mau xong nên đề pḥng hậu hoạn)
Giờ Nhâm Dần: Cách Đại thuyền quá hải (Thuyền lớn qua biển)
• Giải: Độ lượng khoan hồng tiền tŕnh viễn đại (Độ lượng rộng lớn tương lai rất nhiều triển vọng)
THIÊN MÂU TINH
Giờ Nhâm Th́n: Cách Chủng thảo sinh nha (Trồng cỏ nảy mầm
• Giải: Sở tác sự nghiệp thậm tiểu cố vô đại vọng (Sự nghiệp gầy dựng quá nhỏ nên không có hy vọng lớn)
Giờ Nhâm Ngọ: Cách lâm thủy cầu ngư (Đến nước t́m cá)
• Giải: Dục hữu doanh cầu tu đương Nhâm Quư chi niên (Nếu muốn kinh doanh nên đợi năm Nhâm năm Quư)
THIÊN KHU TINH
Giờ Nhâm Thân: Cách Quần Oanh bộc điệp (Đàn chim oanh bắt bướm)
• Giải: Nhất sinh đắc hưởng diễm phúc (Trọn đời được hưởng diễm phúc)
Giờ Nhâm Tuất: Cách Minh cầm liễu âm (Găy đàn dưới bóng cây liễu)
• Giải: Nhất sinh tiêu diêu tự tại (Suốt đời thong thả an nhàn)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh cương kỉ 綱 紀 quyền hành chi tú. (Mệnh này là sao giường mốI quan hệ đến phép tắc quyền hành)
• Nhân nhược phùng chi, Hữu khai cơ sáng nghiệp chi công, Khúc tổ thành thân chi phúc, Cương nhu lưỡng tế, Cát hung đồng môn, Tính ngạnh chí khí cao, Tâm từ khẩu độc, Khai mi biến số mi, Hiện thành biến bất túc (ngừơi nào nếu gặp nó, có cái công gầy dựng nền gốc làm sáng lạn tổ tông, nương nhờ phúc tổ mà thành thân phận, cương nhu 2 đằng đều tốt, cát hung cùng một cửa, tánh ngang ngạnh chí khí cao, tâm lành miệng lại độc ác, mở mày rồi lại biến ra cau mày, hiện ra có thành rồi lại biến ra chẳng đủ, )
• Chỉ nhân bất nạI 捺 ngưỡng 仰 thờI nhân, Dĩ chí kư phiên ảo khúc túc trực, Nhược thị chi mệnh nại phiền, Tự nhiên y thực phong túc. (chỉ v́ chẳng qua luồn cúi ngườI đờI, để đến mấy phen uôn cong làm thẳng, nếu biết là chịu quen vớI sự phiền, )
ẤT - QUƯ
PHONG SƠN TIỆM
THIÊN CÁT TINH
Qúy Sửu: Cách Lưu Oanh thiên mộc (Chim oanh hót nhẩy chuyền cành cây)
• Giải: Xuất môn đắc lợI, bộ bộ cao thăng (Ra khỏi cửa được lợi, từng bước tiến lên)
Quư Măo: Cách Tuyết lư mai hoa (hoa mai trong tuyết)
• Giải: Căn cơ độc hậu cố ngộ nạn nhi vô hạI (Riêng có căn cơ dầy nên dù gặp nạn mà không hại)
THIÊN CHIẾT TINH
Qúy Tỵ: Cách Thiềm cung ngọc thỏ (Ngọc thỏ trong trăng)
• Hữu danh vô thực, uổng phí tân khổ (Có tiếng mà không có miếng uổng phí và cay đắng)
Quư Mùi: Cách Sa lư đào kim (Lọc vàng trong cát)
• Kiệt lực doanh mưu sở đắc vô kỷ (hết sức mưu cầu kinh doanh, gom hết lại chẳng được bao nhiêu)
THIÊN HUỐNG TINH
Qúy Dậu: Cách Khắc chu cầu kiếm (Khắc vào thuyền t́m gươm)
• Giải: Chấp nhất bất hóa cố động triệt thất bạI (chấp nhất không biết biến hóa, hành động thất bạI)
Quư HợI: Cách Bảo chu du 游 lăng 浪 (Thuyền báu bơi trên sóng)
• Giải: Đắc ư chi thờI tu pḥng nguy hiểm (Gặp thời đắc chí nên đề pḥng nguy hiểm)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh thương chiêu ẩu khí thị phi (Mệnh này thường chiêu vờI tranh căi phải trái)
• Khẩu từ tâm trực, Sự bất tàng cơ, Bất thụ nhân xúc, Bất khiết nhân khuy, Sở vi tác sự vu hồI, Tiền tài đông lai tây khứ, Thê tử vi tŕ, Tiền nam hậu nữ, Đa học thiểu thành, Không hữu thiên phương bách kế (Tâm thẳng thắn miệng từ ái, không dấu việc ǵ, không để ai xúc phạm vào, không chịu để ngườI chê, làm việc là th́ việc cứ quanh co, tiền tài vào phía Đông ra phía Tây, Vợ nên chậm, con trai trước con gái sau, học nhiều thành công ít, chẳng có trăm phương ngàn kế)
|
Quay trở về đầu |
|
|
thiennhan Hội viên
Đă tham gia: 09 November 2004
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 634
|
Msg 7 of 38: Đă gửi: 08 August 2005 lúc 9:27am | Đă lưu IP
|
|
|
BÍNH GIÁP
QUẺ SỐ 21: HOẢ LÔI PHỆ HẠP
THIÊN ÂN TINH
Giáp Tư: Cách Du ngư xuất vơng (Cá rong chơi thoát khỏi lưới)
• Giải: Hạnh ngộ cứu tinh, cố năng thóat hiểm. (May gặp cứu tinh nên có thể thoát hiểm)
Giáp Dần: Cách Phi huỳnh phóng hỏa (Đom đóm bay phóng hỏa)
• Giải: Căn cơ tuy bạc, diệc năng thành gia lập nghiệp (Căn cơ tuy mỏng cũng có thể thành gia lập nghiệp)
THIÊN ÂM TINH
Giáp Th́n: Cách Lạc hoa ngộ thủy (Hoa rụng gặp nước)
• Giải: Phiêu bạc vô định, tự tầm khóai lạc (Trôi giạt không bờ bến tự ḿnh đi t́m khoái lạc)
Giáp Ngọ: Cách Thủy thâm ngư lạc (Nước sâu cá an vui)
• Giải: Tiêu dao tự tại, hậu phúc vô lượng (Thong dong tự tại về sau phúc lộc không lường)
THIÊN KHU TINH
Giáp Thân: Cách Thu thiền minh liễu (Ve mùa thu kêu trên cây liễu)
• Giải: Nhất sinh lao lực, tác sự vô thành (Một đời vất vả việc làm không thành)
Giáp Tuất: Cách Xuân thảo miên ngưu (Trâu ngủ trên cỏ xuân)
• Giải: Tảo tuế an nhàn, lai nhật đại nạn (Tuổi trẻ an nhàn ngày sau gặp nạn lớn)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh phong vân tế hộI chi tinh, Quân thần hoà hảo chi tú (Mệnh này là sao gió mây gặp hộI, là tú khí của vua tôi ḥa vui tốt lành)
• Sở tăng 憎 tăng nịnh, HộI giảI hung tai, Tác sự bất khẳng 掯 súc 搐 đầu, Năng hộI bài bố, B́nh sinh 平生 sự nghiệp như đồng yến tử doanh sào, nhất thế thân t́nh hảo tự tiểu nhi tàng diện, Thân tâm bất túc lưỡng túc thường mang, Dị vinh khô đa phiên phúc, Thương thê hại tử phá tổ thành gia chi mệnh dă (Rất ghét tà nịnh, hay giảI trừ hung tai, làm việc chẳng chịu bị đè nén rụt đầu, hay thích bày biện bố trí, b́nh thường sự nghiệp như cùng chim yến làm tổ, một đời thân t́nh tốt tựa như con trẻ dấu mặt, thân và tâm chẳng đủ hai chân thường chạy đôn chạy đáo, dễ tươi khô nhiều trở tráo, mệnh này hại vợ hại con phá tổ nghiệp mà thành gia đ́nh vậy)
BÍNH - ẤT
QUẺ SỐ 22: HỎA PHONG ĐỈNH
DANH LỢI TINH
Ất Sửu: Cách Xuân yến quy sào (Chim Én mùa xuân về tổ)
• Giải: Khắc cần khắc kiệm tử tôn măn đường (Hết sức cần kiệm con cái đầy nhà)
Ất Măo: Cách Phong niên hướng túc (Năm được mùa nhiều lúa gạo)
• Giải: Phong y túc thực vô ưu vô lự (Cơm áo dư dật không lo không nghỉ)
ĐIỆU THƯ TINH
Ất Tỵ: Cách VIêm thiên phá phiến (TrờI nóng quạt rách)
• Giải: Tuy vô đạI tài, diệc hữu đắc ư chi nhật (Dù không có tài lớn lắm nhưng cũng có ngày đắc chí)
Ất Mùi: Cách Vũ lư Quỳnh hoa (Hoa Quỳnh trong mưa)
• Giải: Tuy hữu hoạn nạn hào vô tổn thương (Dù gặp hoạn nạn nhưng mảy may không tổn thương)
PHƯỢNG CÁC TINH
Ất Dậu: Cách Ẩn tinh lạc vân (Sao ẩn mây sa)
• Giải: ĐạI khí văn thành mục tiền thượng phu kỳ thờI (Sự nghiệp thành đạt muộn, trước mắt không phảI thờI).
Ất HợI: Cách Hạ liễu minh thiền (Ve kêu trên cây liễu mùa Hạ)
• Giải: Căn cơ thiển bạc hạnh nhi thượng hữu ỷ bàng (Căn cơ nông cạn may nhờ c̣n có chổ nương tựa)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh ngọc nhuận kim huy, Nhân giai 偕 ngưỡng mộ, Khả vị chung đỉnh chi khí, Lương đống 棟 梁 chi tài (Mệnh này là ngọc nhuận vàng sáng, người đều kính trọng hâm mộ, khá gọI là cái khí tượng chung đỉnh “quyền quư”, là người có cái tài năng gánh vác việc lớn quan trọng, )
• Chỉ hiềm thoái thần trọng, Cố hảo sự vu hồI, Phiêu phúc xứ lao nhi vô tâm, Tân khổ xứ tố sự bất thực, Vu ta hề! hảo sự ṭng lai bất thập toàn, Thái vân dị tán, Lưu ly dị trái, Bản thị hiên ngang đầu giác, Nại hà vị thông, Hành đắc long ngâm (Chỉ hiềm v́ thoái thần nặng, cho nên việc tốt bị quanh co, nơi phúc nổi nhọc mà không công, nơi khó nhọc việc làm lại không thực, Chao ơi ḱa ! việc tốt theo từ đó tới chẳng vẹn mười, mây đẹp dễ tan, ngọc lưu ly dễ vỡ, vốn là ngườI hiên ngang sừng sỏ, tạI sao “vận hạn” chưa thông?, đi được rồng gầm “hốt nhiên biến dổi vượt trội”)
|
Quay trở về đầu |
|
|
thiennhan Hội viên
Đă tham gia: 09 November 2004
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 634
|
Msg 8 of 38: Đă gửi: 09 August 2005 lúc 8:41am | Đă lưu IP
|
|
|
BÍNH - BÍNH
QUẺ SỐ 23: BÁT THUẦN LY
TỬ KHÍ TÍNH
Bính Tư: Cách Lẫm tuế thương sương (Kho đụn năm được mùa)
• Giải: Sinh trưởng phú quư chi gia, vô ưu vô lự (Sinh ra lớn lên trong gia đ́nh phú quư, không lo không nghĩ)
Bính dần: Cách Tửu lan 闌 đốI nguyệt (Tàn cuộc rượu đốI diện trăng)
Giải: Tráng niên đắc ư, văn niên tiêu dao vô sự (Đến tuổi tráng niên th́ đắc ư, về già nhàn nhă vô sự)
THIÊN THỤY TINH
Bính th́n: Cách Bảo thuyền nhập hảI (Thuyền báu vào biển)
• Giải: Đắc ư chi hậu pḥng hữu hoạn nạn (đắc ư đấy về sau pḥng có hoạn nạn)
Bính Ngọ: Cách Thu đê dương liễu (Cây Dương liễu mùa thu bên bờ đê)
• Giải: Văn niên cảnh huống, hữu tiêu điều chi tượng (Tuổi già t́nh cảnh gặp phải h́nh tượng tiêu điều)
THIÊN QUANG TINH
Bính Thân: Cách Thu nguyệt phù dung (Hoa phù dung trăng thu)
• Giải: Tráng niên dĩ hậu, tiệm nhập giai cảnh (Từ tuổi trung niên về sau, dần dần gặp cảnh tốt)
Bính Tuất: Cách Tuyết lư tầm mai (T́m Mai trong tuyết)
• Giải: Khổ trung đắc lạc (Trong cái khổ được cái vui)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh năi quan lộc chi tú, công danh chi t́nh (Mệnh này là tú khí của quan lộc, là sao công danh)
• Tự hợp thân vịnh 泳 vô hiển, NạI hà hạn hốI tŕ tŕ, HộI thi vi, hăn phủ ngưỡng, Ư nhàn bất túc, Hảo sự đa ma, Ân nhân phản trác cừu oan, Thân giả đồng mạch lộ (Tự nghĩ gộp lại sao thân ch́m lắng mà không hiển lộ, v́ sao vận hạn tối tăm chậm chạp, ưa bày ra làm, lườI cúi đầu ngửa mặt, làm ơn cho ngườI th́ lại bị phản trắc oán thù, việc tốt nhiều lần ṃn mỏi gian nan, chỗ thân như khách qua đường, )
• Tam bất túc tam biện, Khoa danh bất túc, Gia viên bất túc, Nhi nữ bất túc,mất 1 đoạn …., Đẳng nhàn mạc oán lao tâm tảo, Thượng sơn tu 須 hữu hạ sơn th́ (ba chẳng đủ, ba không biện, khoa danh không đủ, nhà đất không đủ, con cái không đủ, …, lúc an nhàn rồi chớ oán lao tâm sớm, lên núi đợi thời có ngày xuống núi)
|
Quay trở về đầu |
|
|
thiennhan Hội viên
Đă tham gia: 09 November 2004
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 634
|
Msg 9 of 38: Đă gửi: 13 August 2005 lúc 6:45am | Đă lưu IP
|
|
|
BÍNH - ĐINH
QUẺ SỐ 24: HOẢ ĐỊA TẤU
THIÊN KHÔI TINH
Đinh Sửu: Cách Tuyết trung chu ảnh (Bóng thuyền trong tuyết)
• Giải: Sự nghiệp năng thành tân khổ dị thường (Có thể thành sự nghiệp nhưng cuối cùng khổ khác thường)
Đinh Măo: Cách Thuận thuỷ hành chu (Thuyền xuôi theo gịng nước)
• Giải: Sở tác chi sư hào vô trở ngạI (Việc làm không có chút trở ngại)
THIÊN CƯƠNG TINH
Đinh Tỵ: Cách Lộ nhập b́nh pha (Đường vào nơi bằng phẳng)
• Giải: Nhất sinh an ổn, hào vô nguy hiểm (Suốt đời yên ổn không chút hiểm nghèo)
Đinh Mùi: Cách Trúc cái hành chu (Thuyền đi dướI bóng trúc)
• Giải: Đồ danh đồ lợI mưu vọng tốc hiệu (Mưu đồ danh lợI khó mong nhanh chóng có hiệu quả)
THIÊN ANH TINH
Đinh Dậu: Cách Dương liễu trước sương (Sương rơi vào dương liễu)
• Giải: Tác sự bất định động đa hoạn nạn (làm việc không ổn định, hoạt động gặp nhiều hoạn nạn)
Đinh HợI: Cách Huyệt trung thủ thú (Bắt thú vật ở trong hang)
• Giải: Xứ xứ thúc phọc lưỡng vô dụng xứ (có sức trói buộc nhiều nơi chốn, hai nơi không có công dụng)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh cận quư hữu chiêm nhu vũ lộ tri âm, NgoạI ngộ hộI tế phong vân chi tượng (Mệnh này th́ gần kề quư nhân có xem tri âm ơn mưa móc thấm nhuần, cái tượng gặp gỡ bên ngoài gió mây)
• Xạ nạI ngũ hành bác tạp, Biến thành tiêu sách, Gia phong 家風 trung hạ vu 蕪 hồI tha đà 蹉跎, Sự nghiệp yếu thanh nhàn, Vị đắc thanh nhàn, Đồ danh lợI phản thất danh lợI, Hoàn liễu hứa đa nghiệp trái, Thu liễu đa thiểu phong sương, Hữu thoạI bất tàng cơ, Hữu sự bất nhẫn nạI, Xảo trung tàng xuyết, Thị xứ thành phi (Tại sao ngũ hành phức tạp lẫn lộn, biến thành xơ xác, gia phong: “phong cách, thói quen của gia đ́nh” ở giữa trở về dưới về sau cứ lần lữa quanh co tạp nhạp hoang phế, sự nghiệp rất cần thiết thanh nhàn, lạI chưa được thanh nhàn, mưu đồ danh lợi ngược lại mất danh lợi, rồI trở về hứa hẹn mang nhiều nợ nghiệp tráI, cây Liễu mùa thu phảI chịu ít nhiều sương gió, lời nói không dấu diếm cơ mưu, gặp sự việc chẳng nhẫn nại, trong khéo chứa cái vụng, nơi đúng trở thành sai)
• B́nh sinh tài bạch thành tựa phong vân Khứ như hảI thuỷ, Hảo thị thiên diệp đào hoa tú nhi bất thực, NgoạI thị hữu dư nộI thường bất túc, Sinh nhai thành bạI hư danh lộc hảo tựa Dương hoa tỉ mộc Qua 瓜 (cuộc sống b́nh thường tiền tài tạo ra thành tựa giống như mây gió đi như nước ra bể, cái đó tốt tựa như là hoa Đào ngàn lá tốt đẹp mà không thực “nh́n thấy đẹp nhưng vô dụng”, bên ngoài thấy có dư bên trong thường chẳng đủ, sống bên đời thành, bại, danh, lộc tốt giống như hoa cây Dương với gỗ cây Dưa “vô dụng” )
BÍNH - MẬU
QUẺ SỐ 25: HOẢ SƠN LỮ
THIÊN LỘC TINH
Mậu Tư: Cách Khai tôn tự chuốc (Mở b́nh rượu tự rót)
• Giải: Điều độ hữu phương tự đắc kỳ lạc. (Có phương hướng điều độ tự được an vui )
Mậu Dần: Cách Tuyết thiên vọng nguyệt (TrờI tuyết trông mong trăng)
• Giải: Gia tuy bần hàn tự đắc thanh nhàn chi phúc (Gia cảnh tuy nghèo nhưng được hưởng phúc nhàn hạ thanh cao)
THIÊN TÀI TINH
Mậu Th́n: Cách Khát mă ẩm tuyền (Ngựa khát uống nước suốI)
• Giải: Khốn đốn dĩ cực hốt phùng giai cảnh (Khốn khổ đến cùng cực đột nhiên gặp được cảnh tốt )
Mậu Ngọ: Cách Viêm thiên chủng túc (TrờI nắng nóng gắt trồng lúa)
• Giải: Mục tiền lao khổ nhật hậu bất ngu 虞 cùng phạp 乏 (Vất vả trước mắt nhưng mai sau không lo sợ thiếu thốn)
THIÊN HOÁN TINH
Mậu Thân: Cách ĐạI thử đắc sương (Nắng lớn được sương)
• Thịnh cực chi thờI tiểu hữu phong ba (Lúc thời cực thịnh hay gặp sóng gió nhỏ)
Mậu Tuất: Cách Hoàng hoa văn tiết (Hoa vàng vào cuối tiết khí)
• Thao thủ kiên cố văn cảnh ưu du. (Giữ chí bền vững cảnh già được an nhàn không lo âu)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh nhất đoàn 一團 hoà khí (Mệnh này là một đoàn một nhóm ḥa khí)
• Măn diện xuân phong, Phùng nhân hữu huynh đệ chi t́nh, Tác sự hữu phong vân chi chí, Lương tường hiện đoản, Thức trọng tri khinh, Thiện châm chước hộI điều đ́nh, Hiểm nan trung nan khu giảI, Tân cần xứ hộI kinh doanh, Tính cấp tâm từ tâm vô lang độc, Thảo ốc hạ yếu thiết cầm kỳ thi hoạ, Bố y thượng yếu đớI kim ngọc tê hoan, Nhất sinh chỉ yếu bài hảo, Xạ nạI đa hốI trệ, Chỉ yếu kiên tâm lao thủ mệnh, Tự nhiên xuân chí bách hoa thượng (đầy mặt gió xuân, gặp người có cái t́nh anh em thân thiết, làm việc có chí khí rộng lớn “khoáng đạt”, tốt lành hiện ngắn, biết nặng hiểu nhẹ, khéo châm chước giỏi điều đ́nh, trong gian nan hiểm trở biết ứng xử giải quyết, trong cần mẫn gian khổ lại khéo kinh doanh, tánh lanh lợi nhanh chóng tâm hiền lành không hiểm độc, dưới nhà tranh bày ra đàn hát đánh cờ ngâm thơ vẽ vời, trên áo vảI lạI thích đeo vàng ngọc, một đời chỉ thích an bầy sao cho tốt, tại sao mà c̣n nhiều hốI trệ, chỉ cần bền ḷng giữ vững mệnh, tự nhiên Xuân đến trăm hoa nở
|
Quay trở về đầu |
|
|
thiennhan Hội viên
Đă tham gia: 09 November 2004
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 634
|
Msg 10 of 38: Đă gửi: 15 August 2005 lúc 8:07am | Đă lưu IP
|
|
|
BÍNH - KỶ
QUẺ SỐ 26: HOẢ ĐỊA TẤN
THIÊN THUỶ TINH
Kỷ Sửu: Cách Quật tàng phùng kim (Đào chỗ dấu gặp vàng)
• Sở dục toạI tâm, vạn sự hưng thịnh (Được thỏa ḷng mong muốn muôn việc đều hưng thịnh)
Kỷ Măo: Cách Cảo miêu đắc vũ (Mạ khô gặp mưa)
• Khốn nạn chi thờI đắc ngộ cứu tinh (Lúc thời vận khốn đốn gặp được người cứu)
THIÊN THAI TINH
Kỷ Tỵ: Cách Lam 嵐 điền chủng ngọc (Ruộng triền núi trồng ngọc)
• Tích đắc âm công khả hưởng đạI phúc (Chứa nhiều âm đức được hưởng phúc lớn)
Kỷ Mùi: Cách Thu thiền minh liễu (Ve mùa Thu kêu trên cây Liễu)
• Hoạn nạn dĩ quá, tiệm nhập giai cảnh (Đă qua cơn hoạn nạn tiến dần vào cảnh đẹp)
THIÊN ƯU TINH
Kỷ Dậu: Cách Mănh hổ tuần sơn (Mănh Hổ đi tuần tra núi)
• Phấn lực tiến hành khủng pḥng hữu hiểm (Gắng sức tiến hành e gặp nguy hiểm)
Kỷ HợI: Cách Tỉnh để quan thiên (Ngồi đáy giếng xem xét trờI)
Kiến thức hiệp tiểu, sở đắc vô kỷ (Kiến thức hẹp ḥi kết quả không bao nhiêu)
PHÁN ĐOÁN
• Thử mệnh bán hư bán thực, hoặc trọc hoặc thanh, Tục 俗 bất tục, cô 孤 bất cô, Phi tăng phi đạo, Lữ Đông ly bổ Tây bích, Ái đả cổ khao bản, HộI trước bất tinh tinh, Trầm mai chí khí, Cô phụ thông minh, Tâm thân bất định, Đa phá đa thành, Nhược bất phá tổ ly tông dă tu thiên di môn hộ, Mộ trưởng Ngũ thai Bắc minh, Chiêu sinh thiên thai Nam nhạc, Nhược đắc bất trở ám tật khả bảo vô hung vô hiểm, Tiền tŕnh lịch đắc phong sương tảo, Đa thiểu tư cơ đắc hiện thành. (Mạng nầy là người nửa hư nửa thực , hoặc là đục hoặc là trong . thô tục chẳng ra thô tục cô đơn cô lậu mà chẳng ra cô đơn cô lậu: Học thức dốt nát hẹp ḥi gọi là "cô lậu" . Không ra tăng ni cũng chẳng ra đạo sỹ, vén rèm đông vá vách tây, ưa đánh trống gơ phách, Như người mê không tỉnh, chí khí mai một, uổng phí thông minh, tâm thần bất định, Thành nhiều mà bại cũng nhiều, Nếu không phá tan cơ nghiệp tổ tông thời cũng phải ra rời quê quán, Ban sáng sinh ra ở núi Thiên thai phía Nam, ban tối lại lớn lên ở Ngũ Đài kinh Bắc. “Số nầy” nếu như có ám tật th́ mới thóat được mọi hiểm nghèo. Quá khứ trải qua nhiều sương gió lúc tuổi nhỏ, ít nhiều tư cơ mới hiện ra thành.
BÍNH CANH
QUẺ SỐ 27: TRẠCH THIÊN QUẢI
THIÊN THỦY TINH
Canh Tư: Cách Cúc kính 逕 tầm Xuân (T́m mùa xuân trong hàng cúc)
• Chủ ư kiên định đạI hữu sinh cơ (Chú ư bền vững sẽ gặp cơ hội tốt)
Canh Dần: Cách Khô liên đắc lộ (Sen khô được sương móc)
• Khốn khổ chi thờI, đắc nhân phù tŕ (Lúc khốn khổ gặp được người giúp)
THIÊN QUAN TINH
Canh Th́n: Cách Thu đê dương liễu (Mùa Thu cây Dương Liễu trên bờ đê)
• Văn cảnh b́nh b́nh (Cảnh già b́nh thường)
Canh Ngọ: Cách Đăi phong giá phàm (Đợi gió giương cánh buồm)
• Đăi thờI nhi động vô văng bất lợI (Đợi thời hăy hành động bất cứ việc ǵ cũng có lợi)
THIÊN BÍNH TINH
Canh Thân: Cách Phong lư dương hoa (Hoa Dương trong gió)
• Căn cơ thiển bạc, nhI pḥng hoạn nạn (Căn cơ mỏng manh đề pḥng hoạn nạn)
Canh Tuất: Cách Tằng băng kiến nhật (Tầng lớp băng thấy mặt trờI)
• Thiên tân vạn khổ chung hữu đắc ư chi nhật (Muôn đắng ngàn cay cuối cùng cũng có ngày đắc chí)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh tâm tính bất thường, Dị sân dị hỷ, Tinh 精 lực xứ phản tắc 謖 tằng đằng 縢 , Hiện thành xứ biến tác tân cần, Mục hạ vô ưu, Tâm bất tự tạI, Tuy nhiên 雖然 nhất cá hảo tư cơ 鎡基, Thụ quá hứa đa ma 磨 nan xứ, Đa phá thiểu thành, chiêu thị chiêu phi, Thê phi sinh thiết thuần cương, Định kiến tiền cô hậu quả, Đầu nam vị đắc mạc tử khả thu, Bài bố hữu tinh thần, Ban ban thân thủ tố, Tiên nan hậu dị tâm bất tai mang (Mệnh này tâm tánh không b́nh thường, dễ mừng vui dễ cáu giận, nơi việc làm hiểu biết đến nơi lại nổi lên trở ngược thành từng tầng bó buộc gai góc, nơi chốn hiện thành biến ra siêng năng cần cù, việc trước mắt không lo nghĩ, ḷng không ổn định, dù vậy “vẫn có” cái vốn liếng tài sản riêng tốt, nơi trải qua khá nhiều khó khăn gian nan, phá nhiều thành ít, Gặp nhiều chuyện phải trái, vợ là quặng sắt thuần cứng “mệnh của vợ (chồng) phải cứng như sắt mới chịu nổi mà không bị chết sớm”, đă định thấy trước “trẻ” mồ côi sau “già” góa phụ, con trai đầu không được, về sau về xa th́ có thể được, có tinh thần bày biện bố trí, mọi sự việc tự tay làm, trước khó sau dễ ḷng hoang mang không ổn định)
Sửa lại bởi thiennhan : 16 August 2005 lúc 10:05am
|
Quay trở về đầu |
|
|
thiennhan Hội viên
Đă tham gia: 09 November 2004
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 634
|
Msg 11 of 38: Đă gửi: 16 August 2005 lúc 10:13am | Đă lưu IP
|
|
|
BÍNH - TÂN
QUẺ SỐ 28: HOẢ THIÊN ĐẠI HỮU
THIÊN THOÁI TINH
Tân Sửu: Cách Minh nguyệt Mai hoa (Hoa Mai Trăng sáng)
• Giải: Nhất sinh đắc hướng thanh nhà chi phúc (Trọn đời được hưởng phúc thanh nhàn)
Tân Măo: Cách Khô mộc phùng xuân (Cây khô gặp mùa Xuân)
• Giải: Khốn đốn dĩ quá đạI hữu sinh cơ (Đă qua khỏi khốn khổ có nhiều cơ may)
THIÊN HỐI TINH
Tân Tỵ: Cách Phong tiền điểm chúc (Đốt đuốc trước gió)
• Giải: Hảo cảnh bất thường tu pḥng hoạn nạn (Cảnh đẹp không thường đề pḥng hoạn nạn)
Tân Mùi: Cách Thu thiên cô nhạn (Nhạn lẻ vào mùa thu)
• Giải: Chung niên chi hậu tái sự cô lực vô viện (Từ tuổi trung niên trở về già làm việc cô đơn không ai trợ giúp)
THIÊN THAI TINH
Tân Dậu: Cách Chỉ thuyền nhập hảI (Thuyền giấy vào bể)
• Giải: Bất tự lượng lực hữu bạI vong chi tượng (Không biết lượng sức ḿnh đó là điềm thất bại)
Tân HợI: Cách Du ngư nhập vơng (Cá rong chơi sa vào lưới)
• Giải: Tự đầu la vơng uổng phí tâm cơ (Tự chui vào lướI uổng phí tâm cơ)
PHÁN ĐOÁN
• Thử mệnh hữu cơ mưu thủ đoạn, Hữu tiền 前 hựu dụng hữu sự hộI vi 爲, Chỉ nhân mệnh phạm thoái thần hung, Bằng nhĩ thiên ban 班 tu toán khởI, Sấn đắc thiên tiền 錢 tịnh vạn quan 貫 (Mệnh này có cơ mưu thủ đoạn nên làm việc th́ sớm có công dụng gặp việc cùng nhau làm, chỉ vi mệnh xấu phạm phải thoái thần, anh phải dựng lên nhờ cậy khắp nơi để lo toan tính toán, được dịp sấn tới lấy được ngàn đồng tiền vạn đồng quan)
• Bán dạ tân cần, Chỉ lạc đắc thủ mang “忙: Bộn rộn, trong ḷng vội gấp , Công việc bề bộn.” cước loạn, Nhược yếu thập toàn trùng trùng cảI hoán, Chỉ nhân bát tự kiên lao, Túng hữu hung tai giảm bán, Lăo niên thắng tợ thiếu niên, Hậu đoạn cường như tiền đoạn, Nhược phùng thuỷ thành thân, Phương thị tinh tinh hảo hán (Khó nhọc đến nửa đêm, chỉ thu được tay mơi chân loạn, nếu muốn mười phần toàn vẹn th́ phải luôn luôn thay đổi, chỉ v́ có tám chữ “năm tháng ngày giờ” ”bền vững, ví có hung hiểm tai họa cũng giảm đi một nửa, năm tuổi già được hơn như tuổi trẻ, đoạn sau mạnh như đoạn trước, nếu gặp nước th́ thành thân, thế mớI phảI hảo hán sáng suốt)
BÍNH - NHÂM
QUẺ SỐ 29: HOẢ THỦY VỊ TẾ
THIÊN PHÚ TINH
Nhâm Tư: Cách Ngưu miên thảo địa (Trâu ngủ trên đồng cỏ)
• Giải: Nhất sinh an ổn vô y thực chi ưu (Suốt đời yên ổn không phải lo cơm áo)
Nhâm Dần: Cách Chủng thụ thành lâm (Trồng cây thành rừng)
• Giải: Sở tác sự nghiệp khả vọng thành công (Xây dựng sự nghiệp nhiều hy vọng thành công)
THIÊN PHỦ TINH
Nhâm Th́n: Cách Xuân oanh xuất cốc (Mùa Xuân chim Oanh ra khỏI hang)
• Giải: Tiên nguy hậu an văn cảnh ưu du (Trước nguy sau yên ổn cảnh già nhàn hạ không lo nghĩ)
Nhâm Ngọ: Cách HoạI tướng dạ vũ (Tường nát đêm mưa)
• Giải: Tuy hữu hoạn nạn vô hại ư sự (Tuy có hoạn nạn nhưng không hại đến công việc)
THIÊN TAI TINH
Nhâm Thân: Cách Kiệp điệp kiến hoa (Bầy bướm thấy hoa)
• Giải: Đắc ư chi thời tu pḥng tẩu nhập tà đồ (Lúc đắc chí nên đề pḥng đi vào con đường tà)
Nhâm Tuất: Cách Phi Long tại thiên (Rồng bay trên trời)
• Giải: Cư cao lâm hạ pḥng hữu nguy hiểm. (Ở trên cao xuống thấp nên đề pḥng nguy hiểm)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh bản tính hành sự nhiệt tâm, Dĩ hữu sự nghiệp, Phiên 番 biến đương thành bất thành, Danh lợi ta đà, Khả tố bất tố, Kỷ phiên ân lư 理 thành oán, Mỗi hướng thành trung kiến phá, Ba đắc hiện thành biến canh dĩ quá, Bách kế thiên phương, Thóai thần nhất cá, Tai sự như cấp pḥng hành thuyền, Cầu tài ảo lư suy ma, Giả bất nhẫn hàn giả bất nại cơ, Đương ngộ xích diện quư nhân tinh, Chỉ lạc đắc bán diện tiếu trung ḥa, Nhược thị biệt xứ thành, Tu pḥng tổ nghiệp phá, Văn cảnh đương thung dung, Phong sương tiên kiến quá (Mệnh này tánh có sẵn là làm việc ǵ cũng có nhiệt tâm, đă có sự nghiệp, lần lượt biến đổi “việc” đang thành lại trở nên không thành, danh và lợi gập ghềnh trắc trở, đẹp mà lại chẳng đẹp, nhiều lần trong cái lư làm ơn mà trở thành oán giận, mỗi khi có cái hướng th́ trong cái thành lại thấy phá hỏng, khi mà nắm được cái đă hiện thành rồi th́ việc lại biến đổi qua cái khác, trăm kế hoạch ngàn phương tiện một cái thoái thần, làm việc như thuyền trong gió gấp, cầu tài như giống làm con lừa đun đẩy “chậm chạp”, vậy mà không chịu được đói và lạnh, đang gặp quư nhân mặt đỏ, chỉ được vui nửa mặt cười hoà nhă, nếu thành công ở nơi xa khác, nên pḥng phá mất nghiệp tổ tiên, cảnh già nhận được sự nhàn nhă, “nghĩ lại” đă trải qua bao nhiêu là sương gió )
BÍNH - QUƯ
QUẺ SỐ 30: HỎA SƠN LỮ
THIÊN TRIỀU TINH
Qúy Sửu: Cách Xuân đê Dương Liễu (Mùa Xuân cây Dương Liễu trên bờ đê)
• Giải: Tảo niên giao vận đăng lập chí nghi kiên (Tuổi trẻ gặp được vận chuyển giao đến th́ phải lập chí cho bền)
Quư Măo: Cách Hàn đàm hạ điếu (Đầm lạnh buông câu)
• Giải: Tác sự tân khổ, hoạch lợi vô kỷ (Làm việc cần cù khổ nhọc kiếm lợi không bao nhiêu)
THIÊN PHÁ TINH
Qúy Tỵ: Cách Cơ điểu đầu lâm (Chim đói nương vào rừng)
• Giải: Tuy tắc cùng khốn, thương hữu y bàng (Dẫu rằng cùng cực khốn khổ vẫn c̣n có chổ để nương tựa)
Quư Mùi: Cách Phá vơng bổ ngư (Lưới rách bắt cá)
• Giải: Hy vọng thậm đại nhất sự vô thành (Hy vọng rất là lớn lao mà một việc cũng chẳng thành)
THIÊN LOAN TINH
Qúy Dậu: Cách Cao lâu vọng nguyệt (Lầu cao trông trăng)
• Giải: Khả vọng viên măn chi kết quả (khá có hy vọng kết quả tṛn đầy)
Quư Hợi: Cách Đài tiên đắc vũ (Rêu tươi được mưa)
• Giải: Sự nghiệp tuy tiểu hoạch lợi thậm đại (Sự nghiệp tuy nhỏ nhưng được lợi rất nhiều)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh kinh phong thiệp lăng, Độ thủy xuyên sơn, Khâm hoài khảng khái 慷慨, Cốt cách 骨格 thanh kỳ, Hội thụ dụng 受用 năng thi v́, Chỉ nhân tính cương tâm trực, Tằng kinh thị xứ thành phi, Háo tán tư tài, Quan h́nh thóai phục, Minh linh chân thị tử, Tiếp tục năi thành thân, Đệ huynh như mạch lộ, Bằng hữu phản tri âm, Nhược yếu thập toàn túc, Long xà hữu tập chân, (Mệnh này trải qua sóng gió, lội qua nước xuyên qua núi, trong ḷng nhiều hăng hái hoài băo, tính cách tinh thần thanh cao, khéo hưởng thụ tiêu dùng hay thi thố, chỉ v́ tánh cứng tâm thẳng, từng trải nơi phải thành trái, tiền tài hao tốn, quan h́nh lùi phục xuống “không bị vướng vào quan h́nh”, con ṭ ṿ con mới là con “con nuôi”, nối tiếp lại thành thân, anh em như “khách ngoài” đường lộ, bạn hữu lại trở thành tri âm, nếu cần đủ mười phần đầy đủ toàn vẹn, “th́ phải” rồng rắn tập quen lẫn lộn ở chung với nhau mới là thực)
|
Quay trở về đầu |
|
|
thiennhan Hội viên
Đă tham gia: 09 November 2004
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 634
|
Msg 12 of 38: Đă gửi: 18 August 2005 lúc 9:51am | Đă lưu IP
|
|
|
ĐINH - GIÁP
QUẺ SỐ 31: ĐỊA LÔI PHỤC
THIÊN QUYỀN TINH
Giáp Tư: Cách Tuyết thiên trúc ảnh (Bóng cây trúc trong trờI tuyết)
• Giải: Mục tiền khốn đốn nhật hậu tất năng phát đạt (Trước nh́n thấy khốn đốn ngày sau ắt hẳn có khả năng phát đạt)
Giáp Dần: Cách Long nhập xà sào (Rồng vào tổ rắn)
• Giải: Đăng 登 văng trực tiền pḥng hữu tiểu nhân kế toán (Đi thẳng lên phía trước,đề pḥng có kẻ nhỏ mọn tính kế ám hại)
THIÊN HÀNH TINH
Giáp Th́n: Cách ĐạI hạn phùng lâm 霖 (Đại hạn gặp mưa dầm)
• Giải: Tiên khổ hậu lạc cùng cửu tắc thông (Trước khổ sau sướng khốn cùng rồi ắt phải thông)
Giáp Ngọ: Cách Thiên văn nhiên đăng (Trời tốI đốt đèn)
• Giải: Lịch tận gian hiểm thủy hữu xuất đầu chi nhật (Trải hết gian nguy hiểm trở sau mới có ngày xuất đầu lộ diện)
THIÊN XỨNG TINH
Giáp Thân: Cách Nghịch thủy hành chu (Đi thuyền ngược nước)
• Giải: Nhất sinh tác sự lao khổ (Suốt đời làm việc lao khổ)
Giáp Tuất: Cách Lăng lư đào kim (Lọc vàng trong sóng)
• Giải: HIểm trở bị thường sở đắc vô kỷ (Thường bị nguy hiểm trắc trở là cái được chẳng bao nhiêu)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh hung trung bất hung, mỹ trung bất mỹ, thủy nhục chung vinh (Mệnh này trong hung hiểm lại chẳng hung hiểm, trong cái tốt đẹp lại chẳng có tốt đẹp, trước nhục sau vinh)
• Hậu thông tiền bĩ Ly tổ biệt thân, di Nam tựu Bắc, tố 做 sự chiêm hoa trích quả, lập thân thiệp lăng kinh sương, phiên lai phúc khứ, vũ sậu phong cuồng, đoan chính xứ biến tác nịch 溺 tà, an tĩnh xứ tố xuất la tạp, thân nhàn tâm vị ổn, tâm ổn túc thưởng mang 忙, chỉ nhân dịch mă hợp thiên không, nhất thế thanh nhàn nhàn vị liễu (Trước bế tắc sau lại thông suốt, rời tổ nghiệp thân đi xa, đi Nam tới Bắc, làm việc xem hoa ngắt quả, gây dựng thân thế sự nghiệp lội qua sóng nước trải qua phong sương, phước từng phen đến rồi lại đi, mưa dồn gió loạn, nơi đoan chính làm nên trở thành biến đổi mà ch́m đắm trong tà bậy, nơi yên ổn làm ra tạp nhạp, thân an nhàn mà tâm chưa yên ổn, tâm yên ổn th́ chân lại chạy bôn ba, chỉ v́ “sao” Dịch Mă gặp Thiên Không, một đời thanh nhàn nhàn vẫn chưa xong)
|
Quay trở về đầu |
|
|
thiennhan Hội viên
Đă tham gia: 09 November 2004
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 634
|
Msg 13 of 38: Đă gửi: 20 August 2005 lúc 8:18am | Đă lưu IP
|
|
|
ĐINH - ẤT
QUẺ SỐ 32: ĐỊA PHONG THĂNG
THIÊN KHỐ TINH
Ất Sửu: Cách Thiềm cung tróc thỏ (Bắt thỏ ở cung trăng)
• Đắc ư phi phàm, hữu danh vô thực (Đắc ư vô cùng có danh tiếng mà không thực)
Ất Măo: Cách Nguyệt chiếu phù dung (Trăng chiếu hoa Phù dung)
• NgoạI cường trung kiền 乾 hư hữu kỳ biểu 表 (Ngoài khỏe trong cứng mạnh biểu hiện ra chỉ là có hư không thực)
THIÊN HỘI TINH
Ất Tỵ: Cách Quật thổ phùng kim (Đào đất gặp vàng)
• Giải: Vô ư cầu tài, tài hốt tự chí (Không định cầu tài, tài tự nhiên đến)
Ất Mùi: Cách Chiểu lân 鱗 xuất hảI (Cá có vẩy ở trong ao ra biển)
• Lịch tận gian tân, đạI hữu tác vi (Trải hết gian khổ có hành động làm nên việc lớn)
THIÊN DỊCH TINH
Ất Dậu: Cách Nguyệt chiếu hàn đàm (Trăng chiếu đầm lạnh)
• Lập chí kiên cường, hào vô ỷ bàng (Lập chí vững bền mạnh mẽ không mảy may nương tựa)
Ất HợI: Cách Nham đầu kỵ mă (cưỡi ngựa trên đầu non núi hiểm)
• Lập túc hiểm xứ tu pḥng thất bại. (Đứng chổ nguy hiểm nên đề pḥng thất bại)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh giám lâm kiểm điểm 檢點 , Trấn thủ uy quyền chi tinh, Khí vũ hiên ngang, Cơ mưu quăng đạI (Mệnh này xét tớI và nhận xét, là sao trấn thủ uy quyền, phong cách hiên ngang, mưu kế rộng lớn)
• Tác sự thị cường hiếu thắng, trợ lục lao tâm, nhân thuyết trạo trạo hữu dư, tự hận khu khu bất túc, cao nhân kiến trọng, tiểu bốI đố hiềm, tằng tương mang lư thâu nhàn, diệc hương tĩnh trung tư động, vô nhân thế lực tự độc tri tŕ (Làm việc ỷ mạnh hiếu thắng, giúp sức nhọc ḷng, người nói dư dả rộng răi có thừa, tự ḿnh khăng khăng cho là không đủ, từng đem sự bận bịu để thu lấy cái nhàn, trong lúc tĩnh th́ nghĩ tớI hành động, không ngườI thay thế, tự ḿnh biết mà giữ lấy)
ĐINH - BÍNH
QUẺ SỐ 33: ĐỊA HỎA MINH DI
THIÊN HỘI TINH
Bính Tư: Cách Lăng lư thừa phù (Cưỡi bè trong sóng)
• Giải: Tẩu tận hiểm xứ phương nhập giai cảnh (Chạy hết chốn hiểm, mớI vào cảnh tốt)
Bính Dần: Cách Canh tàn vọng nguyệt (Nh́n trăng lúc canh tàn)
• Giải: Văn niên tác sự lao nhi vô công (Tuổi già làm việc nhọc mà không có kết quả)
THIÊN QUƯ TINH
Bính Th́n: Cách Tuyết lư tầm mai (T́m hoa Mai trong tuyết)
• Giải: Khổ trung đắc lạc tự hữu quư nhân phù trợ (Thấy cái vui trong cái khổ có quư nhân giúp đỡ)
Bính Ngọ: Cách Tuyết lộI bồn Quỳ (Chậu hoa Quỳ trong tuyết)
• Thiện ư phùng nghênh tuy bần nhi vô hại. (Giỏi về giao tiếp tuy nghèo nhưng không có hại).
THIÊN SÁCH TINH
Bính Thân: Cách Lăo thử hoán nha (Chuột già thay răng)
• Kế mưu tuy thâm, sự chung nan thành (Mưu kế dù sâu nhưng việc khó thành)
Bính Tuất: Cách Nham đầu tẩu mă (Chạy ngựa trên đầu non núi hiểm)
• Mạo hiểm tiến hành tất chí tuyệt địa (Cứ mạo hiểm tiến hành là đi vào chỗ tuyệt địa)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh hữu cơ kiến thao tŕ 操持, xuất môn hữu tâm tác sự cảm vi, tính cương bất nhẫn, sự khí đạI hữu thâm mưu, phạm thoái thần trọng, hiểm xứ bất nguy, lưỡng diệc tam hoa phương kết tử, đồng bồn thiết chủy khả vi thê, Tằng bị tiểu nhân vu chỉ, lặc 勒 thị chiêu phi, canh 更 nghi hoán quá, bất thủ tổ tông, cơ nhược năng bàng thủy tầm kim hữu, bất vi kỳ xứ dă vi kỳ (Mệnh này có hiểu biết cơ mưu giữ ǵn, ra khỏi nhà có cái tâm dám làm dám hành động, tánh cứng rắn không nhẫn nại, làm việc chí khí có thâm mưu lớn, phạm phải nặng nề thoái thần, nơi hiểm trở lại không nguy hiểm, cũng lại hai ba lần ra hoa rồi mới kết thành quả, vợ phải là bồn bằng đồng chổi bằng sắt mới có thể chịu nổi, từng bị tiểu nhân vu khống, ép phải chiêu vời trái, nên thay đổi qua đổi lại, chẳng giữ ǵn cơ nghiệp tổ tông, bằng như thuận theo ven nước bờ sông t́m bạn vàng, nơi không kỳ lạ ấy vậy mà lại kỳ lạ)
|
Quay trở về đầu |
|
|
thiennhan Hội viên
Đă tham gia: 09 November 2004
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 634
|
Msg 14 of 38: Đă gửi: 23 August 2005 lúc 7:31am | Đă lưu IP
|
|
|
ĐINH - ĐINH
QUẺ SỐ 34: BÁT THUẦN KHÔN
THIÊN TỈNH TINH
Đinh Sửu: Cách Quật địa phùng kim (Đào đất gặp vàng)
• Giải: Kiệt lực doanh mưu, tài nguyên tự chí (Hết sức doanh mưu nguồn tiền tự đến)
Đinh Măo: Cách Hạn miêu khô khảo (Mùa nắng hạn cây lúa mạ bị khô ráo)
• Giải: Nhất sinh điên bái vô đắc ư chi thờI (Suốt đờI đảo điên khốn khổ, không có thời được vừa ư)
THIÊN CẤU TINH
Đinh Tỵ: Cách Nguyệt chiếu lâu đài (Trăng chiếu nhà lầu cao)
• Giải: Đắc tổ tông chi ấm tư vạn sự vô ưu (Được phúc ấm tổ tiên ngàn việc chẳng ưu lo)
Đinh Mùi: Cách Hoàng Oanh xuất cốc (Oanh vàng ra khỏi hang)
• Giải: Tiên nguy hậu an, bộ bộ cao thăng (Trước nguy sau yên ổn từng bước lên cao)
THIÊN THIỆT TINH
Đinh Dậu: Cách Khô tùng lập Hạc (Chim Hạc đậu cây Tùng khô)
• Giải: Cảnh huống thanh bần, chí cao khí ngạo (chảnh ngộ t́nh huống nghèo mà thanh cao, chí khí cao ngạo)
Đinh HợI: Cách Nguyệt hạ Tử quy (Chim Tử quy dướI trăng)
• Giải: Thê lương thân thế, đồ hoán nạI tŕ (Cuộc sống thê lương than hoán kêu gọI tại sao)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh Hổ b́ Dương chất, thảo ốc thủ 取 đầu 投, ngoại trang hảo cảnh, nộI thiểu kiên lao 牢, Mệnh thoái háo thần khởI 豈 hữu hư danh lộc, tác sự gian nghi, nghi nhân siểm khúc, huynh đệ vô t́nh thân t́nh bất mục, khẩu thuyết đoản trường, tâm vô cốc 梏 độc, kỷ phiên 番 nhân thị thất thương 商量 lường, tự hướng tiếu trung sinh xuất khốc, thương 傷 thê hạI tử phá trùng viên, thử thị họa trung sinh xuất phúc, thị đắc ngọc uẩn 蘊 thạch nghi sơn huy, chân tàng uyên nhi xuyên mị chi tượng dă .
• (Mệnh này tính chất dê mà bọc ngoài là da hổ, đền thủ giữ nơi nhà tranh vách cỏ, bề ngoài th́ trang sức làm cho cảnh tượng tốt đẹp, bên trong th́ ít đầy đủ và vững bền, mệnh gặp phải thần thoái lui hao tán, há có danh lộc hư, làm việc nghi ngờ gian trá, là ngươi cong queo siểm nịnh, anh em chẳng có t́nh, t́nh người thân chẳng ḥa thuận, miệng nói ngắn nói dài, tâm không “ổn định” rối loạn độc ác, nhân thế mà mấy phen mất bàn bạc thương lượng, tự ḿnh hướng vào trong cườI mà sinh ra khóc, làm đau hại vợ con phá phá rồI lạI tṛn, thế là ở trong họa lại sinh ra có phúc, ấy bởi là ngọc ở trong đá mà núi phát sáng, cái tượng chân tàng trong đầm mà suốI đẹp vậy)
ĐINH - MẬU
QUẺ SỐ 35: ĐỊA SƠN KHIÊM
THIÊN KHỐ TINH
Mậu Tư: Cách Kiều tùng thê hạc (Hạc đậu trên cây tùng cao)
• Giải: Xuất thân thanh quư, lập chí cô cao (Xuất thân trong gia đ́nh thanh quư lập chí cô đơn mà cao xa)
Mậu Dần: Cách Tế lưu nhập hảI (Ḍng nước nhỏ chẩy vào biển)
• Giải: Tài đạI tâm tế chung tất hữu thành (Tài lớn tâm vi tế sau tất nhiên sẽ thành công)
THIÊN DANH TINH
Mậu Th́n: Cách Cao lâu suy địch (Trên lầu cao thổI sáo)
• Giải: Xử cảnh ưu dung, tự đắc kỳ lạc (Gặp cảnh nhàn hạ trong ḷng vui thích)
Mậu Ngọ: Cách Điểm 點 thiết thành kim (Đun nấu sắt thành vàng)
• Giải: Phí tận tâm lực, chuyển bần vi phú (Hao phí tâm lực để chuyển nghèo thành giàu)
THIÊN LIỄN TINH
Mậu Thân: Cách Đăi trào hành thuyền (Đợi thủy triều lên để đi thuyền)
• Giải: Đăi thờI khi động vô văng bất lợI (Đợi đến lúc gặp thời mới hành động qua đâu bất cứ nơi dâu cũng đều có ích lợI)
Mậu Tuất: Cách Quật tỉnh cập tuyền (Đào giếng đến tận nguồn nước suốI)
• Giải: Tân khổ kinh doanh tự đắc giai cảnh (Kinh doanh vất vả cay đắng tự nhiên gặp được cảnh tốt)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh tự thành tự lập, phí lực lao tâm, lục thân tổng thị hư hoa, huynh đệ nhi đồng họa binh, nhiệt tâm tương thành giả thiểu, lănh nhỡn bàng quan giả đa, thất tận đa thiển phong sương, thu liễu vạn ban ưu sầu, vận hạn vị thông, bách kế vị thuận, vô tâm tao ngộ quư nhân, hướng lănh hộI lư bộc xuất hỏa diệm, lưu luyến cố hương sinh xứ lạc, phụ ân thâm xứ tiện vi gia.
• (Mệnh này tự thành công và tự lập, phí tổn sức lực khổ nhọc tâm, lục thân tất cả đều là hư hoa hăo huyền không thực, anh em cùng với nhau như là chiếc bánh vẽ, nhiệt tâm với nhau để cùng thành tựu th́ ít, mắt lạnh lùng nh́n nhau thờ ơ th́ nhiều, chịu trải qua hết ít nhiều sương gió, chịu đă muôn bề ưu sầu, mà vận hạn vẫn chưa thông, trăm kế sách chưa thuận tiện, không cố tâm mà lại gặp gỡ được quư nhân, hướng vào trong tro lạnh mà xuất hiện ra lửa đỏ, chớ luyến vui nơi sinh ra ở cố hương, nơi chịu ơn sâu thuận tiện ấy mới chính là nhà)
ĐINH - KỶ
QUẺ SỐ 36: THIÊN THƯƠNG TINH
Kỷ Sửu: Cách Chủng trúc thành lâm (Trồng cây trúc trở thành rừng)
• Giài: Tử tôn hữu hưng vượng chi tượng (Con cháu có cái tượng hưng vượng)
Kỷ Măo: Cách Ḱnh ngư lạc chiểu (Cá sợ hăi lại rơi xuống ao)
• Giài: Tuy hữu hoạn nạn, tất năng thoát hiểm (Dù gặp hoạn nạn có thể thoát hiểm)
THIÊN HÀNH TINH
Kỷ Tỵ: Cách Xuân nhật Đào hoa (Hoa Đào trong ngày Xuân)
• Giài: Tảo niên giao vận văn cảnh b́nh b́nh (Từ tuổi nhỏ cho đến kế tiếp vận tuổi già đều b́nh thường)
Kỷ Mùi: Cách Minh nguyệt mai hoa (Hoa Mai trăng sáng)
• Giài: Nhất sinh đắc hưởng thanh nhàn chi phúc (Suốt đời được hưởng phúc thanh nhàn)
THIÊN LỘC TINH
Kỷ Dậu: Cách Úng lư xuân phong (Gió Xuân trong cái lu, hũ)
• Giài: Tuy hữu nhân phù trợ, nhiêu đắc lực thậm vi (Dẫu có ngườI phù trợ nhưng đắc lực rất nhỏ)
Kỷ HợI: Cách By vân khán nguyệt (Vén mây xem trăng)
• Giài: Mục tiền khốn đốn, hy vọng tạI hậu (Khốn đốn ở trước mắt hy vọng ở về sau)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh phương khắc lục thân, sơ viễn cốt nhục, ly tổ thiên cư, mệnh đương cô độc, thân nhàn tâm tự đạI ư lăn chí thôn thiên, thiên lư lăng trung hành chu, bát xích can đầu 頭 bả hư, lịch sự tảo, an nhàn trí, tố sự yển kiển, lập tính nghiêu khê, tự gia huynh đệ toàn vô phận, ngoại xứ giao du khước hữu duyên, thượng sơn tuy phí lực, tự hữu hạ sơn th́
• (Mệnh này khắc hại lục thân rờI xa cốt nhục, rời xa anh em, xa rời tổ tông đi ở nơi nơi khác, mệnh nhận lấy trơ trọi, nếu thân mà an nhàn th́ tâm tự cho là lớn nên ư chí nản lườI, chí lạI muốn ăn nuốt ngừơi khác, đi thuyền trong muôn dặm sóng nước, đầu can “đứng đầu trên cao” tám thước cầm mà giỡn, trảI qua công việc th́ sớm an nhăn lại trễ, làm việc th́ ngạo mạn tánh cách th́ lạI kỳ quái, trong nhà anh em toàn vô phận, ra ng̣ai giao du lạI hữu duyên, lên núi cho dù có phí sức ắt tự sẽ có ngày xuống núi)
|
Quay trở về đầu |
|
|
thiennhan Hội viên
Đă tham gia: 09 November 2004
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 634
|
Msg 15 of 38: Đă gửi: 03 September 2005 lúc 5:09am | Đă lưu IP
|
|
|
ĐINH - CANH
QUẺ SỐ 37: ĐỊA TRẠCH LÂM
THIÊN CƯƠNG TINH
Canh Tư: Cách Phù dung đốI kính (Cây Phù dung đốI trước gương)
• Giải: Mục tiền phồn hoa, quá nhỡn tiện không (Trước mắt là cảnh phồn hoa qua khỏi mắt tất cả đều là không)
Canh Dần: Cách Hàn đàm hạ điếu (Đầm lạnh buông câu)
• Giải: Tác sự bất tẩu nhiệt lộ, tuy lao vô công (Làm việc ǵ không chịu đi theo con đường náo nhiệt, tuy vất vả mà chẳng có công lao ǵ)
THIÊN THANH TINH
Canh Th́n: Cách Thu yến doanh sào (Mùa thu chim Yến làm tổ)
• Giải: Vị tha nhân nhất thế tân cần (Suốt đời vất vả v́ người khác)
Canh Ngọ: Cách Phá thuyền tảI bảo (Thuyền vỡ chở vật quư báu)
• Giải: Tuy hữu tài vận, pḥng đắc nhi phục thất (Dẫu có phát đạt tài vận, pḥng được mà rồi lạI mất)
THIÊN TAI TINH
Canh Thân: Cách Xuân đê dương liễu (Mùa Xuân cây Dương Liễu ở bờ đê)
• Giải: Tảo niên giao vận lập chí nhi kiên (Từ tuổI trẻ cho tớI vận giao nhau, lập chí nên vững bền)
Canh Tuất: Cách Nhật văn đăng lâu (Lên lầu ngày chiều tà)
Giải: Lăo vận hanh thông (Tuổi già hanh thông)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh ân lư thành oán, xảo trung thành khuyết, vi nhân khung thổ tâm hoài, đảo bị cô ân phụ nghĩa, thân t́nh bất lập, huynh đệ nan ḥa, ly tổ thành gia, cô tịch tự lập, phúc như thu dạ vân rà nguyệt, tài tợ xuân thâm nhứ trục phong, thân bằng giao hữu hữu như vô, nhất điều trọng đảm tự kiên khiên, tử tế tư lường, thùy nhân cộng lực.
• (Mệnh này trong ơn thành oán trong khéo thành vụng, là ngườI dốc ḷng hết dạ, ngược lạI bị phụ ơn bộI nghĩa, thân t́nh chẳng cùng đứng chung, anh em khó ḥa thuận, xa tổ nghiệp tự làm thành gia đ́nh, tự lập lấy thân trong cô đơn tịch mịch, phúc như đêm mùa Thu mây che mất trăng, tiền bạc tựa như cuốI mùa Xuân tơ tằm đuổI theo gió, bạn bè giao hữu có cũng như không, một ḿnh gánh vác nặng tự vai mang, đo lường kỹ càng, ai ngườI cùng sức?)
ĐINH - TÂN
QUẺ SỐ 38: ĐỊA THIÊN THÁI
THIÊN HƯ TINH
Tân Sửu: Cách Thiềm đầu dạ vũ (Đêm mưa trên đầu thềm)
• Giải: Mục tiền tuy hữu tai nạn vô hạI ư sự (Trước mắt dù có tai nạn nhưng không tổn hại việc làm)
Tân Măo: Cách Thiển thủy hành chu (Đi thuyền ở chỗ nước nông cạn)
• Giải: Sự bất lượng lực nan cầu tốc hiệu (Làm việc không lượng sức, khó mong cầu cho có hiệu quả)
THIÊN TỈNH TINH
Tân Tỵ: Cách Quật tỉnh cầu tuyền (Đào giếng t́m mạch nguồn)
• Giải: Kiệt lực doanh mưu, chung tất hữu hoạch (Hết sức kinh doanh sau có kết quả)
Tân Mùi: Cách Tọa tỉnh quan thiên (ngồi dưới đáy giếng nh́n trờI)
• Giải: Hy vọng tuy đạI kiến thức thậm tiểu. (Hy vọng dù lớn nhưng sự hiểu biết rất là ít, hẹp ḥi nông cạn )
THIÊN KHÁNH TINH
Tân Dậu: Cách Trướng lư phao cầu (Trong trướng ném cầu)
• Giải: Sự đa trở ngạI, hữu chí nan thành (Việc nhiều trở ngạI có chí cũng khó thành)
Tân hợI: Cách ĐạI họa cam lâm (đại hạn gặp mưa dầm)
• Giải: Cùng khốn dĩ cực, tự nhiên ngộ cứu tinh (Cùng khốn đă hết mức may gặp cứu tinh)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh năng thố trí hộI an bài cần cẩn vi căn bản, tân khổ tố nhân gia, mệnh phạm thoái thần, đương tiến bộ thờI bất tiến bộ, đa ưu nghi xứ hảo khai hoài, bôn ba lao lực tảo đạp phá kỷ song hài, hoan hỷ thành thu túc, đoan chính tọa lịch tà, huynh đệ thành Ngô Việt, phụ mẫu thị oan gia, chiêu tư mộ tiếu, thất kiện sự : sài, mỗ, du, liêm, thố, tương, trà, yếu cầu an lạc pháp, tu hoán biệt kinh nhai.
• (Mệnh này th́ ưa thi thố tài trí thích an bầy, siêng năng cẩn thận làm căn bản, là ngườI làm việc tân khổ, mệnh phạm Thoái thần nên đang tiến bước được th́ lại trở ngại không tiên lên được nữa, nơi nhiều lo lắng nghi ngờ th́ lạI mở ra tốt đẹp, sớm “c̣n trẻ” đă bôn ba khó nhọc, bươn chải đi rách cả mấy đôi giầy, lúc vui vẻ biến thành lẩm nhẩm “than thở”, “là người” đoan chính ngay thẳng “lại” ngồI nơi lệch nghiêng cong vẹo, anh em biến thành xa cách như hai nơi đất Ngô đất Việt đối nghịch nhau, cha mẹ ấy lại là oan gia, sáng lo âu nghĩ ngợi chiều lại vui cườI về bẩy sự kiện: củI, gạo, trà, tương, muốI, dấm, dầu, rất cần t́m phương pháp an vui, sinh nhai kế sống nên thay đổI khác “thay đổi công việc đang làm th́ được an vui”)
|
Quay trở về đầu |
|
|
thiennhan Hội viên
Đă tham gia: 09 November 2004
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 634
|
Msg 16 of 38: Đă gửi: 06 September 2005 lúc 5:06am | Đă lưu IP
|
|
|
ĐINH -NHÂM
QUẺ SỐ 39: ĐỊA THỦY SƯ
THIÊN LỤC TINH
Nhâm Tư: Cách Thùy liễu minh thiền (Ve kêu trên cành liễu rũ)
• Giải: Đắc nhân trí hộ đạI hữu tác vi (được ngườI ủng hộ có làm thành sự nghiệp lớn)
Nhâm Dần: Cách Bảo mă kim yên (Ngựa báu yên vàng)
• Giải: Căn cơ kư thâm cảnh ngộ hựu giai (Căn cơ đă sâu cảnh ngộ lạI tốt)
THIÊN QUY TINH
Nhâm Th́n: Cách Cao lâu vọng nguyệt (Trên lầu cao trông trăng)
• Giải: Khả đắc viên măn chi kết quả (Khá được kết quả tṛn đầy)
Nhâm Ngọ: Cách Dă kim xuất dược (Vàng nấu chảy ra ng̣ai)
• Giải: Tâm lao khí ngạo, bất thụ câu thúc (Tâm khí cao ngạo không chịu ràng buộc)
THIÊN NGÔ TINH
Nhâm Thân: Cách Thạch thượng thái liên (Hái sen trên đá)
• Giải: Tân khổ nhất thế mệnh ngạch vô tự (Một đờI cay đắng khổ nhọc mệnh cứng không con nốI dơi)
Nhâm Tuất: Cách Hoàng Oanh xuất cốc (Chim Oanh vàng ra khỏi hang)
• Giải: Khiêu 跳 xuất hiểm cảnh bộ bộ cao thăng (Nhẩy ra khỏi cảnh hiểm từng bước lên cao)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh cơ mưu đởm chí, tính xảo tâm linh, vi nhân tuy ngạch trực, chỉ thị tác sự bất thong dong 通融, lục thân vô lực thê tử thành không, trực tu 直須 nhị đế tam hoa, phương hoa nhất văn 一文 lưỡng quán 貫 , thủ tổ bất lợI canh cảI phương nghi, tùy thân tương đớI ám tật, tam hảo tứ khiếp nan y, căn cơ 根基 tuy ổn hậu, thờI vận nạI quai vi, thủ phận tri cơ tùng khí đăi thờI, nhất chiêu đăi tắc, dương xuân chuyển hảo sự tương phùng bất tạI tŕ.
• (Mệnh này là người có cơ mưu chí khí đởm lược “tháo các can đảm”, làm ngừơi dẫu cứng thẳng, làm việc chẳng điều ḥa, lục thân không giúp sức, vợ con có mà thành như không, chỉ nên hai đài ba hoa, mỗI hoa một đồng hai quan “tiền”, cố thủ nơi quê cha đất tổ không lợI, rời đổI đi nơi khác mớI làm thành, thân thể bị mang ám tật, ba tốt bốn khiếp sợ bệnh nan y khó điều trị, dẫu rằng căn nền gốc ổn định dầy dặn, tại sao thờI vận lạI sai trái, chỉ nên thủ phận hiểu biết mưu tính như cất dấu đồ quư đợI thờI, một khi đợI được dương xuân chuyển, sự tốt sẽ cùng gặp chẳng c̣n chậm đâu)
ĐINH - QUƯ
QUẺ SỐ 40: ĐỊA SƠN KHIÊM
THIÊN TRÙ TINH
Qúy Sửu: Cách Kim bàn đôi quả (Trái cây xếp trên mâm vàng)
• Giải: Danh lợI song toàn, bất lao nhi hoạch (Danh và lợi đều toàn vẹn, không cần vất vả mà có)
Quư Măo: Cách Cự lưu quy hảI (Ḍng nước lớn chảy về biển)
• Giải: Chí tạI tứ phương, đạI khả phát triển (Chí hướng có ở bốn phương phát triển rất lớn)
THIÊN KHU TINH
Qúy Tỵ: Cách Lâu đài vọng nguyệt (trên lầu cao ngắm nh́n trăng)
• Giải: Tiến tŕnh viễn đạI, vị khả hạn lượng (Bước tiến đường đi trong tương lai xa và lớn, chưa thể đo lường được giới hạn)
Quư Mùi: Cách Ngư tùng hạ điếu (Thả câu nơi cá ở bụI rậm)
• Giải: ThờI lai vận lai, hoạch lợI vô toán (thờI đến vận đến, được lợI vô kể)
THIÊN KHOA TINH
Qúy Dậu: Cách Phi 披 vân vọng nguyệt (vén mây trông trăng)
• Giải: Giai cảnh tức tạI mục tiền (cảnh tốt ở ngay trước mắt)
Quư HợI: Cách Hàn đàm hạ điếu (đầm lạnh buông câu)
• Giải: Bất tẩu nhiệt lộ, tuy lao vô công (không đi đường náo nhiệt, dẫu nhọc mà không công)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh như phù vân xuất trục, dă hạc lệ phong, tâm tạI tứ phương, chí tồn biệt xứ, kháo tổ nan thành sự nghiệp, ly hương khả lập căn cơ, tài nhược tỉnh tuyền, mệnh như phong trúc, lưỡng tam phiên cảI hóan y quan, tứ ngũ độ trùng lập gia kế, xuất gia vị tận, tạI tận vị cô, tai nạn lư hữu cứu thần tương tùy, hoàn tục trung hữu thóai thần tương phá, thương thê hạI tử, huynh đệ biệt ly, ban lai vận khứ chỉ kiến dụng tận tinh thần, yếu hành thanh nhàn tiêu sái địa, nại hà thân hăm hỏa cang trung,
• (Mệnh này ví như mây nổI ra khỏI động huyệt, như hạc đồng kêu gió, tâm ở tại bốn phương trời mà chí đang c̣n ở nơi xứ khác, nương nhờ tổ nghiệp khó thành sự nghiệp, rời xa quê hương khá gầy dựng được nền gốc cơ đồ, tiền tài như mạch nước suốI nước giếng, mệnh như đuốc trước gió, hai ba phen thay đổI áo mũ, bốn năm độ lập lạI gia kế, xuất gia tu chưa trọn, tạI gia chưa cô đơn, trong tai nạn có cứu thần cùng theo, trong hoàn tục có thóai thần cùng phá, thương đau cho vợ làm hại cho con, anh em xa cách, xoay đi vần lạI chỉ thấy dùng hết cả mọi tinh thần, cần tớI đất thanh nhàn tiêu dao tự tại, không vướng vít vào cái ǵ, tại sao thân vẫn cứ hăm ở trong ḷ lửa?)
|
Quay trở về đầu |
|
|
thiennhan Hội viên
Đă tham gia: 09 November 2004
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 634
|
Msg 17 of 38: Đă gửi: 07 September 2005 lúc 3:51am | Đă lưu IP
|
|
|
MẬU - GIÁP
QUẺ SỐ 41: SƠN LÔI DI
THIÊN XƯƠNG TINH
Giáp Tư: Cách Nham đầu tẩu Mă (Chạy ngựa trên đầu núi hiểm trở)
• Giải: Mạo hiểm tiến hành tất đa thất bạI (Mạo hiểm tiến hành chắc gặp thất bại)
Giáp Dần: Cách Biển (thiên) 扁 chu quá hảI (Thuyền nhỏ qua biển)
• Giải: Tiểu hữu thông minh, nan thành đạI sự (Có ít sự thông minh khó thành việc lớn)
THIÊN NAM TINH
Giáp Th́n: Cách Cốc vũ tài hoa (Trồng hoa tiết Cốc vũ tháng 3)
• Giải: Nhất sinh vô khổ, bộ bộ cao thăng (Suốt đờI không khổ từng bước lên cao)
Giáp Ngọ: Cách Tường đầu tẩu Mă (Chạy ngựa trên đầu tường)
• Giải: Hoạn nạn trùng trùng thốn bộ nan hành (Hoạn nạn liên tiếp từng bước khó đi)
THIÊN TRỦNG TINH
Giáp Thân: Cách Môn tiền phóng Hạc (Thả Hạc trước cửa)
• Giải: Tuy hữu tác vi tính vô đạI chí (Dẫu có làm việc tiếc rằng không chí lớn)
Giáp Tuất: Cách Minh huyền liễu âm (Gảy đàn dưới bóng liễu)
• Giải: Ưu du lâm hạ nan ngộ tri âm (ưu du dướI rừng, khó gặp tri âm)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh tác sự cương trực, sở vi tường thẩm, tâm vô tư khúc, tính nhược phong lôi, nhất phiến từ bi tâm, tâm phân thị phi thiệt, ngộ quư nhân bởI tửu bốI ca, Kiện kiện tự lao, ban ban tự lịch, di Đào tiếp Lư, kỷ phiên khổ xứ tao thương, hóan diệp di căn, đa hứơng thành trung kiến phá, di hoa triết liễu phương vi nghiệp, cách cố đỉnh tân nguyên thị mệnh,
• (Mệnh này làm việc thẳng thắn, mọI việc làm đều xem xét tinh tường, tâm không riêng rẽ quanh co, tính nhanh nhạy như gió như sấm, một tấm ḷng từ bi, tâm phân biệt thi phi miệng lưỡi nói ra phải trái, gặp quư nhân bồi tiếp ca hát rượu trà, mọI sự kiện tự nhọc nhằn, mọI phương diện tự trảI qua, đem cây Đào tiên ghép tiếp vào cây Lư, mấy phen nơi khổ lạI gặp đau thương, đổI lá thay gốc, phần nhiều thấy trong thành lạI vỡ, rờI hoa triết liễu mớI là nghiệp, đổI cũ thay mớI ấy là gốc mệnh)
MẬU - ẤT
QUẺ SỐ 42: SƠN PHONG CỔ
XA KỴ TINH
Ất Sửu: Cách Tùng bách lăng vân (Cây Tùng Bách cao vút cả lấn mây)
• Giải: Chí khí kiên cường sự nghiệp hoành đạI (Chí khí rất kiên cường nên sự nghiệp rộng lớn)
Ất Măo: Cách Xuân nhật hoa khai (Ngày Xuân hoa nở)
• Giải: Trung niên đắc ư vô ưu vô lự (Từ tuổi trung niên trở đi đắc ư không c̣n phải lo nghĩ)
THIÊN BIỀN TINH
Ất Tỵ: Cách Minh phương thê 栖 Trúc (Phượng kêu đậu trên cây Trúc)
• Giải: Bảo viễn đạI chi chí vô an ổn chi địa (Hoài bảo chí lớn không có nơi yên ổn)
Ất Mùi: Cách Hàn nhật ẩm thủy (Ngày rét uống nước)
• Giải: Xử cảnh tuy bần lập chí bất cẩu (Ở cảnh tuy nghèo nhưng lập chí không cẩu thả)
THIÊN CỐC TINH
Ất Dậu: Cách Không bàn hạ trợ (Bàn trống không xuống đũa gắp)
• Giải: Tiên cát hậu hung hữu phá gia chi tượng (Trước tốt lành sau hung xấu có cái tượng phá nhà)
Ất HợI: Cách Hoa viên bái yến (Bầy yến tiệc vườn hoa)
• Giải: Mục tiền vinh hoa bất túc chi bằng (Trước mắt vinh hoa phú quư không đủ làm bằng cứ)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh hung trung phản cát, tiếu lư thành ưu, kiện kiện phạm thóai thần, đầu đầu kiến thành phá, thân t́nh vô nghỉa bằng hữu đa duyên, tính quai lanh lợI tự nhiên thiên phó, xích tâm báo quốc phản tao tam xích chi chu, kiệt lực ư nhân chỉ tác nhất tràng thoại thuyết, khất trật xứ hữu nhân phù tŕ, đắc tiền xứ hữu quỷ lai thâu, thê cung chuẩn bị cổ bồn ca, nhi nữ đề pḥng ly biệt khốc, mệnh nguyên tai hốI 晦, tổ nghiệp tiêu 消 ma , khả giớI tam yểm ngũ huân.
(Mệnh này trong hung xấu thành cát lành, trong vui cười trở thành lo âu, đầu mốI nào cũng thấy thành rồi lại phá hỏng, mọi sự kiện nào cũng bị phạm phải Thoái thần, mọi đầu mối nào cũng thấy thành công rồi lại bị phá hỏng, t́nh quyến thuộc không có ân nghĩa, bạn hữu lại có nhiều duyên t́nh, tánh trái ngược trời phú cho nhanh nhẹn tự nhiên, tấm ḷng son báo đền ơn nước mà lại bị ba thước gươm chém chết, hết sức vớI ngườI rồi chỉ làm một tràng dài chuyện văn, nơi vấp ngă có ngườI nâng đỡ, nơi làm ra được tiền tài có quỷ tớI thâu, cung thê chuẩn bị vỗ bồn mà hát “Trang Tử giả chết thử ḷng vợ”, con trai con gái đề pḥng khúc ly biệt, mệnh nguyên bị tai ương tai vạ nguy nan tối tăm mù mịt, tổ nghiệp tan mất hết, khá nên trai giới ba chán ghét năm tanh hôi
Tam yểm: thịt trâu, thịt ḅ, thịt chim nhạn Ngũ huân: Ngũ vị tân là 5 thứ có vị cay nồng và mùi hôi. (Tân là cay). Ngũ vị tân gồm : hành, hẹ, tỏi, kiệu, nén. Ngũ huân hễ ăn chín th́ phát sanh ḷng dâm, ăn sống thêm nóng giận, phàm là kẻ tu hành đều chẳng được ăn.)
|
Quay trở về đầu |
|
|
thiennhan Hội viên
Đă tham gia: 09 November 2004
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 634
|
Msg 18 of 38: Đă gửi: 08 September 2005 lúc 4:34am | Đă lưu IP
|
|
|
MẬU - BÍNH
QUẺ SỐ 43: SƠN HỎA BÍ
KHIÊN NGƯU TINH
Bính Tư: Cách Minh phong suy phàm (Gió lộng kêu vang thổI cánh buồm)
• Giải: Đắc nhân đề bạt sự tất thành công (Gặp người đề bạt việc ắt hẳn sẽ thành công)
Bính Dần: Cách Úng lư minh cầm (Đàn kên trong cái hũ)
• Giải: Ám trung tác sự lao nhi vô công (Làm việc trong sự mờ ám, khó nhọc mà không thành)
THIÊN LANG TINH
Bính Th́n: Cách Nguyệt hạ minh cầm (Gẩy đàn dướI trăng)
• Giải: Nhất sinh khóai lạc, tiêu dao tự tạI (Một đời sung sướng thong thả an nhàn)
Bính Ngọ: Cách Y cẩm dạ hành (Mặc áo gấm đi đêm)
• Giải: Đắc ư chi thờI, bất hỷ phô trương (Trong thờI đắc ư, không thích phô trương)
THIÊN KHÔNG TINH
Bính Thân: Cách Cô chu nhập hảI (Thuyền đơn độc vào biển)
• Giải: Cô lập vô trợ, tu pḥng hoạn nạn (Một ḿnh không ai giúp đề pḥng hoạn nạn)
Bính Tuất: Cách Thạch thượng tiễn 煎 cao (Nấu cao trên đá)
• Giải: Tác sự nan lập căn cơ (Làm việc khó lập căn cơ sự nghiệp)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh như chi Lan tú ư nham thượng, Tùng Bách mậu ư sơn gian trú xứ u viễn cô cao, căn vô hiện thực, tuy nhiên tổ phụ cơ cừu hảo xạ nạI sinh lai vị đắc thờI, lục thân bất đắc lực, huynh đệ diệc tương sơ, nhược phi xuyên nhĩ ly thân, định chủ thương tàn đớI phá, tu kín qua kiềm chung đớI khổ, thế gian vạn vật thập toàn nan,
• Mệnh này như cành Lan đẹp ở trên núi hiểm, cây Tùng cây Bách tốt ở trong non ở nơi u ám xa xăm cô đơn cao vờI vợi, gốc không bền thực, tuy thế cha ông để lạI tốt, tạI sao từ lúc sinh ra lạI chưa gặp được thờI?, nếu không xỏ tai ĺa cha mẹ, định sẽ bị thương tật tàn phá tướng, nên tin rằng quả dưa ngọt sau pha đắng, thế gian muôn vật khó thập toàn
MẬU - ĐINH
QUẺ SỐ 44: SƠN ĐỊA BÁC
THIÊN PHỤ TINH
Đinh Sửu: Cách Cốc Oanh thiên mộc (Chim Oanh trong hang dời ra ngoài cây)
• Giải: Tiên nan hậu dị, chỉ nhật cao thăng (Trước khó sau dễ chờ ngày lên cao
Đinh Măo: Cách Úng lư tài Tùng (Trồng cây Tùng trong cái hũ)
• Giải: Uổng phí tâm lực nan vọng phát đạt (Uổng phí tâm cơ và sức lực khó mong phát đạt)
THIÊN VẬN TINH
Đinh Tỵ: Cách Viêm Thiên phá phiến (Trời nóng mà quạt rách)
• Giải: Thất bạI chi hậu, tương nhập giai cảnh (Sau khi thất bạI sắp vào cảnh tốt)
Đinh Mùi: Cách Úng lư Mẫu đơn (Cây Mẫu đơn trong hũ)
• Giải: Tuy hữu tài hoa nan vọng phát triển (Dầu có tài hoa cũng khó mong phát triển)
THIÊN BẢO TINH
Đinh Dậu: Cách Cao sơn quật tỉnh (Đào giếng ở núi cao)
• Giải: Cầu danh cầu lợI, nhất sự vô thành (Mưu cầu danh lợi không thành một việc nào cả)
Đinh HợI: Cách Tùng bách phùng xuân (Cây Tùng Bách gặp mùa Xuân)
• Giải: Thao thủ 操守 kiên cố đạI hữu sanh cơ (Giữ ǵn vững bền có sanh ra cơ hội lớn)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh khí tính hiên ngang, hung khảm sái lạc 灑落 thành bạI bất thường, tiến thóai bất định, nhưỡng nhưỡng cầu danh, khu khu cầu lợI, tâm trung bản thị nhàn trung khánh, tất yếu nhàn th́ tâm bất nhàn.
• (Mệnh này tánh khí hiên ngang, tâm t́nh tự nhiên không bó buộc, thành và bại thất thường, rốI rít cầu danh bo bo cầu lợI, trong tâm vốn dĩ là khách trong nhàn, tất yếu khi nhàn tâm chẳng nhàn)
|
Quay trở về đầu |
|
|
thiennhan Hội viên
Đă tham gia: 09 November 2004
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 634
|
Msg 19 of 38: Đă gửi: 25 November 2005 lúc 11:21pm | Đă lưu IP
|
|
|
MẬU – MẬU
QUẺ SỐ 45: BÁT THUẦN CẤN
THIÊN QUƯ TINH
Mậu Tư: Cách Nguyệt hạ lương phong (Dưới trăng gió mát lành)
• Giải: Phong y túc thực nhất thế vô ưu (Cơm áo đầy đủ một đời không lo nghĩ)
Mậu Dần: Cách Tàn Cúc phùng sương (Hoa Cúc tàn gặp phải sương móc)
• Giải: Văng niên khủng hữu tai nạn (Tuổi già e rằng gặp phải tai nạn)
THIÊN HOẢNG TINH
Mậu Th́n: Cách Thùy liêm đốc chước (Buông rèm tự chuốc chén)
• Giải: Ưu du lâm hạ bất nghi xuất môn (Vui chơi ở nhà chớ nên ra khỏi cửa)
Mậu Ngọ: Cách Xuất liệp 獵 phùng hổ (Đi săn gặp cọp)
• Giải: Xuất môn tác sự đại khả hoạch lợi (Ra khỏi cửa làm việc được lợi khá lớn)
THIÊN VĂN TINH
Mậu Thân: Cách Đại hải nạp lưu (Bể lớn thu nhận các ḍng nước)
• Giải: Độ lượng khoan hồng khả trưởng đại quyền (Độ lượng khoan hồng có khả năng nắm quyền lớn)
Mậu Tuất: Cách Biển chu 扁舟 hạ điếu (Thuyền nhỏ thả câu)
• Giải: Nhất thế tân cần nan đắc tha nhân phù trợ (Một đời vất vả khó được người khác giúp sức)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh miêu nhi bất tú, tú nhi bất thực, diệp mật hoa phồn, mật vân bất vũ, ngoại quan chiếm hoa trích diệp, nội khán Dương chất Hổ b́, chỉ hồ kim cương không đại hán, đắc tam tiền khứ nhị lượng, doanh nhân bách vạn tự tổn tam thiên, cứu nhân hữu ân mưu sự đa thoái, hung tai biến vi cát, hảo sự phản thành hung, mạc hiềm thụ tận cước bôn ba 奔波, đa thiểu hung tai lưu tại hậu.
• Mệnh này là cây lúa non chẳng tốt đẹp, nếu có tốt đẹp cũng không thực, lá rậm nhiều hoa, mây đầy trời mà không mưa, xem bên ngoài là ngắt hoa bức lá, xét bên trong tính chất là con Dê mà bọc ngoài là da con Cọp, hạt kim cương làm bằng giấy hồ, không phải là nam tử người lớn, được ba đồng tiền mất hai lượng bạc, buôn bán với người được lợi trăm vạn tự mất của ḿnh ba ngàn, cứu giúp người có ân nghĩa, mưu việc nhiều tŕ trệ lui bước, tai họa xấu lại biến trở thành tốt, việc tốt lại phản ngược trở thành xấu, chớ hiềm chịu hết bước chân chạy ngược xuôi vất vả, ít nhiều hung họa tai vạ c̣n lưu lại ở sau.
MẬU - KỶ
QUẺ SỐ 46: SƠN ĐỊA BÁC
THIÊN PHÁ TINH
Kỷ Sửu: Cách Nguyệt lâu tự chuốc (Ngồi trên lầu cao xem trăng tự rót rượu uống)
• Giải: Xử phiên hoa chi cảnh, lập chí nghi kiên (Ở trong cảnh giầu sang lập chí nên bền vững)
Kỷ Măo: Cách Thuận thủy hành chu (Thuyền đi thuận ḍng)
• Giải: Nhất sinh tác sự, hào vô trở ngạI (Một đờI làm việc không một chút nào trở ngại)
THIÊN YẾM TINH
Kỷ Tỵ: Cách Xuân viên hồ điệp (Bướm ở trong vườn Xuân)
• Giải: Sinh trưởng phú quư chi gia y thực vô ưu (Sinh ra lớn lên trong gia đ́nh phú quí không lo lắng về việc cơm áo)
Kỷ Mùi: Cách Hủ thảo vi hùynh (Cỏ mục làm đom đóm)
• Giải: Hung đa trí mưu chuyển bạI vi thắng (Ḷng nhiều mưu trí chuyển bại thành thắng)
THIÊN MY TINH
Kỷ Dậu: Cách Vân khai kiến nguyệt (Mây mở ra nh́n thấy trăng)
• Giải: Hoạn nạn dĩ quá giai cảnh túc tạI mục tiền (Hoạn nạn đă qua cảnh đẹp hiện ra trước mắt)
Kỷ HợI: Cách HảI nguyệt thu đàm (Trăng trên biển ao đầm vào mùa thu)
• Giải: Hung hoài khoáng đạt vạn sự vô ưu (Ḷng dạ rất rộng răi cởi mở mọi việc chẳng lo nghĩ)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh cô trung hữu khắc, đoản xứ cầu trường, chỉ nghi chuế xá qúa pḥng, bất khả kháo thân thủ tổ, tân khổ tảo phát phúc tŕ, vị lăo tiên đầu bạch vô sự sinh phiền năo, thiên kiện sự nan thành, tam ban 班 sự bất liễu, đệ nhất cước đầu trái 債, đệ nhị mạ Phật trái, đệ tam nhi nữ trái, kiến Phật trương my nộ mục, phùng thần ngang đầu bất bái, nhược yếu hậu thành tu kiến phá, hoàng liên căn thượng sinh cam thảo, thùy tín cam ṭng khổ thượng lai.
• Mệnh này trong cô độc đơn chiếc có xung khắc, chỗ ngắn cầu dài, chỉ nên ở rể làm con nuôi, không thể nương nhờ tổ nghiệp, sớm khổ cực cay đắng chậm phát phúc, chưa già đầu đă bạc sớm, chẳng việc ǵ lại sinh ra buồn phiền lo nghĩ, ngàn sự kiện khó thành, ba khu vực phân chia việc chẳng xong, thứ nhất nợ bôn tẩu, thứ nh́ nợ mắng chửi Phật, thứ ba nợ con trai con gái, gặp Phật trợn mày trợn mắt, gặp Thần ngang đầu chẳng bái lạy, nếu muốn sau này được thành công, th́ nên bị phá hỏng ở lúc trước, trên gốc cây hoàng liên đắng sinh cây cam thảo ngọt , ai tin ngọt lạI theo đắng mà ra.
MẬU CANH
QUẺ SỐ 47: SƠN TRẠCH TỔN
THIÊN TÁN TINH
Canh Tư: Cách Phù vân tế 蔽 nguyệt (Mây nổI che trăng)
• Giải: TaI hốI trùng trùng hữu chí nan thành (Tai vạ hối tiếc đầy dẫy có chí cũng khó thành)
Canh Dần: Cách Hoàng hoa măn đ́nh (Hoa vàng đầy sân)
• Giải: Sự tạI nhân vi tu kiệt lực doanh mưu (Mọi viêc do ngườI làm ra nên cố gắng hết sức để mưu cầu kinh doanh)
THIÊN ƯU TINH
Canh Th́n: Cách Vân đầu vọng nguyệt (Đầu ngọn mây trông trăng)
• Giải: Mục tiền khốn đốn nhật hậu thượng hữu hy vọng (Trước mắt thấy khốn đốn mai sau có hy vọng lớn)
Canh Ngọ: Cách Hạn miêu khô cảo 槁 (Lúa bị hạn hán khô khan)
• Giải: Nhất sinh cùng khố vô đắc ư chi thờI (Suốt đời bần cùng khốn đốn không có lúc nào được đắc ư)
THIÊN THƯƠNG TINH
Canh Thân: Cách Chỉ liêm phạm vũ (Rèm cửa làm bằng giấy bị phải mưa ướt)
• Giải: Căn cơ thiển bạc trịnh đa hoạn nạn (Căn cơ mỏng mảnh lại gặp nhiều hoạn nạn)
Canh Tuất: Cách Lạp 臘 mai ngộ xuân (Cây Mai tháng chạp 12 gặp mùa Xuân)
• Giải: Hảo cảnh dĩ quá hữu thất bạI chi tượng (Cảnh tốt đă qua có cái tượng thất bạI)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh như hạn miêu đăi vũ khô mộc đăi xuân, yếu tố hảo sự phản tố xuyết, ư nhân hảo xứ phản vị sân, hữu phúc bất đắc phúc thị thân bất thị thân, thân tạI Tương Dương phủ tâm tạI hảI nhai tân, thiên ban ưu lự tâm trung hữu bách dụng doanh cầu khước thị vô, phí tận khu xử 區處 dụng tận tinh thần, Nhược yếu thê cung đồng đáo lăo trực tu thiết chủng đốI đồng bồn.
• Mệnh này như là lúa non bị hạn hán đợI mưa cây khô đợI mùa xuân, việc cần làm khéo léo lại trở thành vụng về, vớI ngừơi xử tốt lạI trở thành giận dữ hận thù, có phúc mà chẳng được phúc, là thân quen mà lại chẳng phảI là thân quen, thân ḿnh ở tại phủ Tương Dương tâm hồn th́ ở bên bờ biển, trong tâm có hàng ngàn phân chia lo nghĩ, trăm mốI mưu cầu kinh doanh lạI là không có ǵ cả, hao phí hết sức để phân biệt được sự lư cho được, tận dùng hết dùng hết tinh thần, nếu cần cung thê cùng sống đến già, phảI nên chổI sắt đốI bồn đồng cùng dẻo dai.
MẬU TÂN
QUẺ SỐ 48: PHONG THIÊN ĐẠI SÚC
THIÊN DONG TINH
Tân Sửu: Cách Dạ tĩnh quan nguyệt (Đêm tĩnh mịch nh́n trăng)
• Giải: Văn niên thân thế hữu tiêu điều 蕭條 chi tượng (về già thân thế có cái tượng tiêu điều buồn bă rầu rĩ)
Tân Măo: Cách Đông tước 雀 tháo 造 t́nh 晴 (Mùa Đông chim sẻ thời trờI khô tạnh)
• Giải: Ưu hoạn dĩ quá tiệm nhập giai cảnh (Lo âu hoạn nạn đă quá, đang đi dần vào cảnh tốt)
THIÊN HỐI TINH
Tân Tỵ: Cách Nham tiền tẩu mă (Chạy ngựa trước núi hiểm)
• Giải: Mục tiền tận thị hiểm cảnh (Trước mắt hết thẩy là cảnh hiểm)
Tân Mùi: Cách Úng lư minh cầm (Gẩy đàn trong cái lu cái hũ)
• Giải: Ám trung tác sự lao nhi vô công (Làm việc trông mờ ám, khó nhọc mà chẳng có được công ích ǵ)
THIÊN ÁM TINH
Tân Dậu: Cách Lăng lư hành chu (Đi thuyền trong sóng nước)
• Giải: Lịch tận gian tân, sự đa thất bạI (TrảI hết mọi sự gian nan khổ cực, công việc nhiều thất bạI)
Tân HợI: Cách Cựu kính sinh trần (Gương cũ sinh bụI bặm)
• Giải: Tai tinh vị thoái ưu hoạn hữu chí (Sao tai ương tai nạn chưa lui, ưu lo hoạn nạn lạI đến)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh tâm đa ưu lự, phàm sự vô thành, lục thân nan kháo, huynh đệ t́nh khuy, tảo niên căn cơ sơ hạn, thủy lặp công danh lăn lọa, thiên hốI 晦 thiên ám 闇 tinh chiếu lâm, ám tật bất minh, di Nam tựu Bắc cách cổ đỉnh tân, bằng hữu bất đắc lực, thân thích đa kỵ ân, chỉ nhân mạ nạn phong sương tảo, biệt hữu cao nhân tác chủ minh.
• Mệnh này tâm nhiều lo lắng suy nghĩ, phàm làm việc ǵ cũng đều không xong, gia đ́nh hai bên nội ngoại khó nhờ cậy, anh em t́nh cảm thiếu thốn, từ lúc c̣n trẻ tuổI đă có gốc rễ của hạn mớI sinh ra, lập công danh lườI năn, sao thiên hốI thiên ám tối tăm mờ mịt chiếu vào, ám tật không rơ, rờI nam tớI bắc, đổI cũ thay mớI, thân thích nhiều đố kỵ ân oán, chỉ v́ mài miệt khó khăn vớI gió sương từ sớm, tự có người cao quư làm chủ minh.
MẬU NHÂM
QUẺ SỐ 49: SƠN THỦY MÔNG
THIÊN LỘC TINH
Nhâm Tư: Cách Nhật t́nh dạ vũ (Ngày tạnh đêm mưa)
• Giải: Sự sự thuận thủ vô ưu vô lự (MọI việc làm đều thuận theo không lo không nghĩ)
Nhâm Dần: Cách Phù Dung giáp ngạn (Cây Phù Dung giáp bờ sông)
• Giải: Đáo xứ đắc nhân phù trợ (Đến đâu cũng được ngườI giúp đỡ)
THIÊN PHÚC TINH
Nhâm Th́n: Cách Bồn quỳ hướng nhật (Chậu cây Quỳ hướng lên mặt trờI)
• Giải: Đắc ngộ quư nhân hậu phúc vô lượng (Gặp được quí nhân phúc về sau nhiều vô kể)
Nhâm Ngọ: Cách Thiển thủy hành chu (Đi thuyền ở nước cạn)
• Giải: Tác sự lao khổ hy vọng tạI hậu (Làm việc lao nhọc khổ cực hy vọng về sau)
THIÊN OANH 轟 TINH
Nhâm Thân: Cách Phi huỳnh tán hỏa (Đom đóm bay phóng lửa)
• Giải: Hảo hành thiện sự tích vô hảo báo (Thích làm việc thiện, tiếc là không được báo đáp)
Nhâm Tuất: Cách Văn hành ngộ nguyệt (Đi trời sắp tối gặp trăng lên)
• Giải: Lăo vận hanh thông đạI cát đạI lợI (Tuổi già hanh thông đai đại lợi)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh vi nhân chính trực lập tính ưu nhu, hữu ái nhân chi tâm, vô thương nhân chi ư, đạI nhân kiến trọng, tiểu bốI tương khinh, chỉ nghi dị tính đồng cư, bất lợI nhất thân thủ tổ, nhân t́nh dị biến, tác sự viêm lương, hành hảo sự bất đắc hảo báo, nhất sinh y lộc vô khuy, bất phạm quan h́nh, chỉ nhân hạn hốI vận tŕ, dĩ chí qua 瓜 điềm 甜 đế 柢 khổ, thọ nguyên cao ổn, văn cảnh vinh hoa.
• Mệnh này là ngườI chính trực lập tính hay do dự, có tâm yêu mến ngườI, không có tâm làm hạI ngườI, người trên gặp là xem trọng, kẻ dưới cùng nhau coi khinh thường, chỉ nên ở vớI ngườI khác họ, nếu một thân giữ nơi tổ nghiệp th́ bất lợI, t́nh ngườI dễ biến đổI, việc hợp tác nóng lạnh bất kỳ, làm việc tốt không đựơc báo đáp tốt, suốt đờI cơm áo không thiếu, không phạm quan h́nh tù kiện, chỉ v́ hạn c̣n mờ tối vận đến chậm, đến nỗI dưa ngọt mà rễ nó đắng, tuổi thọ cao và ổn định, cảnh về già vinh hoa.
MẬU QUƯ
QUẺ SỐ 50: BÁT THUẦN CẤN
THIÊN CƠ TINH
Qúy Sửu: Cách Thu nguyệt trùng viên (Trăng thu lạI tṛn)
• Giải: Trung niên dĩ hậu hỷ khí trùng trùng (Từ trung niên về sau hỉ khí liền liền)
Quư Măo: Cách Văn tiết hoàng hoa (Hoa vàng tiết muộn)
• Giải: Lập chí kiên cường văn cảnh thậm giai (Lập chí vững bền cảnh già rất tốt)
THIÊN TRỤ TINH
Qúy Tỵ: Cách Lăng lư hành chu (Đi thuyền trong sóng)
• Giải: Lịch tận gian tân sự đa thất bạI (TrảI qua hết gian nan khổ cực việc gặp nhiều thất bại)
Quư Mùi: Cách Hàn thiền tạI liễu (Ve mùa lạnh ở trên cây liễu)
• Giải: Cực khốn dĩ cực hào vô ỷ bàng (Cùng khốn đến hết mức, không nơi nào để nương tựa)
THIÊN BẠI TINH
Qúy Dậu: Cách Hàn nguyệt huyền không (Trăng lạnh treo trên không)
• Giải: Cùng bất thất chí cô lập vô trợ (Cùng khốn mà không mất chí hướng, cô đơn không ai giúp đỡ)
Quư HợI: Cách Phá ốc trùng tu (Nhà đổ nát sửa lạI)
• Giải: Uổng phí tâm cơ nan bổ khuyết thất (Tâm cơ bị uổng phí khó tu bổ được sự thiếu mất)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh hữu cơ mưu năng thao tŕ 操持 thủ pháp độ lập cương kỷ 綱紀 , thiện biệt hiền ngu, năng phân tạo bạch, tự kham tác đống lương 棟梁 đạI khí, khả vi lănh tụ cao nhân, chỉ nhân Thiên BạI tinh ở tạI trung cung, dĩ chí thóai thần thái trọng, hung sự bất thành, hảo sự dị tán, bách xích can đầu tằng hạ túc, thiên tần lăng lư dă hành chu, nhân hà hiểm xứ bất tương phương, chỉ vị Thiên Cơ tinh cứu hộ, thê cung lực bạc, nhi nữ t́nh sơ, bác cân trọng đảm, nạI 耐 phiền khiêu đáo để, thế trước nhân bất túc, hưu hiềm tằng đặng chỉ yếu tâm kiên.
• Mệnh này là ngườI có cơ mưu hay giữ ǵn tháo vác trong công việc, giữ khuôn phép trong việc được giao phó, lập nên hệ thống đầu mối, giỏi phân biệt người hiền kẻ ngu, hay biệt được rơ trắng đen, tự đảm nhận gánh vác nổI được công việc quan trọng có tính chất lớn cho nước nhà, có khả năng làm lănh tụ cao nhân, chỉ v́ sao Thiên BạI ở trong cung, đến nỗI thóai thần quá nặng, hung không thành tốt dễ tán, đầu cần thước từng nhẩy xuống, có nghĩa là học giỏI đỗ cao, ngàn trùng sóng vỗ vậy đi thuyền dám vượt qua, nhân sao chỗ hiểm không hạI ǵ? chỉ v́ có sao Thiên Cơ cứu hộ, cung thê sức mỏng, con trai gái t́nh sơ, gánh nặng trăm cân, chịu đựng sự buồn phiền mà kết quả mang gắng, ngườI thay thế th́ không đủ sức, chớ hiềm lận đận chỉ cần bền ḷng.
|
Quay trở về đầu |
|
|
thiennhan Hội viên
Đă tham gia: 09 November 2004
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 634
|
Msg 20 of 38: Đă gửi: 26 November 2005 lúc 8:57pm | Đă lưu IP
|
|
|
KỶ GIÁP
QUẺ SỐ 51: ĐỊA LÔI PHỤC
THIÊN LONG TINH
Giáp Tư: Cách Thiên nhai tẩu mă (CưỡI ngựa chạy khắp phương trờI)
• Giải: Nhất sinh tâm chí phi thường hoạt động (Một đời tâm chí hoạt động không theo lẽ thường)
Giáp Dần: Cách Khô miêu ngộ hạn (Lúa non khô lại gặp nắng nóng)
• Giải: Cùng khốn chi mệnh cánh đa hung tai (Mệnh là cùng khốn lại gặp nhiều hung tai)
THIÊN TÀI TINH
Giáp Th́n: Cách Tuyết lư khô tùng (Tùng khô trong tuyết)
• Giải: Cảnh huống bần hàn chí khí kiên định (Gặp cảnh huống nghèo nàn chí khí càng vững chắc)
Giáp Ngọ: Cách Cao liễu minh thiền (Ve kêu trên cây liễu cao)
• Giải: Hữu quư nhân đề bạt đạI hữu tác vi (Được quí nhân đề bạt nên thành công lớn)
THIÊN CỦNG TINH
Gíap Thân: Cách Nguyệt chiếu hàn đàm (Trăng chiếu đầm lạnh)
• Giải: Thất ư chi thờI tự hữu nhân laI phù trợ (Gặp lúc mất ư chí tự nhiên có người đến giúp đỡ)
Giáp Tuất: Cách Hàn ngư nương thảo (Cá lạnh nương vào cỏ)
• Giải: Y 依 nhân ly hạ nan vọng xuất đầu chi nhật (Nương tựa ngườI dướI khó mong có ngày xuất đầu)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh nghịch hành phản chiếu vi nhân tự thị bất câu, tác sự hữu thủy vô chung, bất dung t́nh thiểu thông dung 通融, phu thê nan hợp, tử tức nghi tŕ, chích thủ tự tương phù, lục thân bất đắc lực, kiến quư nhân hữu duyên, tiền tài vô phận, dữ bằng hữu giao bồI tửu thiếp 貼 tiền, bốI hậu chỉ lạc đắc lănh ngôn lănh ngữ, dụng công bất thưởng, cứu nhân vô ân, thiên kiện sự đương tâm, toán lai đô thị mệnh.
• Mệnh này đi ngược phản chiếu lạI, là ngườI tự cậy không câu chấp, làm việc có trước không sau, không bao dong chịu đựng t́nh, ít thông cảm hiểu thấu đáo nhau, vợ chồng khó hoà hợp, cái cái nên muộn, một tay tự nâng đỡ gữi ǵn, hai bên Nội Ngoại đều không giúp đỡ, có duyên gặp quư nhân, không phận vớI tiền tài, giao du cùng bạn bè đăi rượu phụ thêm tiền, sau lưng chỉ c̣n được nói suông cườI nhạt, dụng công không được thưởng, cứu ngườI không được ơn nghĩa, ngàn sự kiện tự đảm đương, xét lạI đều là do mệnh.
KỶ - ẤT
QUẺ SỐ 52: ĐỊA PHONG THĂNG
THIÊN TIẾN TINH
Ất Sửu: Y cẩm đồ thán 塗炭 (Mặc áo gấm đăi người tàn ác gọi là đồ thán: lầm than)
• Đắc ư chi thờI tu pḥng hoạn nạn (Lúc đắc ư nên đề pḥng tai họa)
Ất Măo: Cao sơn mộ vân (Mây chiều trên núi cao)
• Chí cao khí ngạo nan đắc an nhàn chi nhật (Chí khí cao ngạo khó có được ngày sống an nhàn)
THIÊN CỔ TINH
Ất Tỵ: Dạ hành đăi nguyệt (Đi đêm đợi trăng)
• Mộ niên giao vận bất khả tính cấp 急 (Năm về già giao vận chớ nên có tính gấp gáp nóng nảy)
Ất Mùi: Viêm thiên chúng 種 túc (TrờI nắng nóng trồng cây lúa)
• Mục tiền lao khổ giai cảnh tạI hậu (Trước mắt lao nhọc khổ cực, cảnh tốt sẽ ở về già, về sau)
THIÊN LỘC TINH
Ất Dậu: Hạn tỉnh khô ngư (Giếng cạn cá bị chết khô)
• Nhất thế điên bái phạp nhân viện cứu (Một đờI điên đảo thiếu ngườI cứu giúp)
Ất HợI: BộI ấn yên kim (Đeo ấn thắt lưng đai vàng)
• ThờI lai vận lai danh lợI song thu (Gặp thờI vận đến danh lợI đều thu lấy)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh tính cương hữu đởm khí, kiến khoái hữu thương lượng 商量, giả nhiêu thập bộ sinh cửu kế, chỉ đắc tâm an thân vị nhàn, chỉ nhân tâm trực khẩu khoái, xuất xứ đương như hổ doanh 贏 quật 窟, hưu hiềm thờI vị chí, tùy phận độc chi ngô, đạp phá thiết hài vô mịch xứ, thờI lai toàn bất phí công phu.
• Mệnh này tính cứng rắn có khí chất can đảm, gặp việc ưa thích th́ đắn đo, ấy nhiều khi mười bước sinh ra chín mưu kế, để được tâm an nhàn thân lại chưa nhàn, chỉ v́ ḷng ngay miệng nhanh lẹ linh động, ra khỏi nơi như cọp được ở trong hang mạnh mẽ mà an toàn, chớ hiềm thờI chưa đến, tùy phần mà một ḿnh lo liệu lấy, đi ṃn giầy sắt không t́m ra nơi chốn, thờI vận tớI th́ vẹn toàn chẳng phí công sức đâu.
KỶ - BÍNH
QUẺ SỐ 53: ĐỊA HỎA MINH DI
THIÊN PHÁ TINH
Bính Tư: Cách Vân đầu vọng nguyệt (Đầu ngọn mây nh́n trăng)
• Giải: Mục tiền khốn đốn nhật hậu thượng hữu hy vọng (Trước mắt khốn đốn mai sau có nhiều hy vọng lớn)
Bính dần: Cách Khinh phàm thuận thủy (Buồm nhẹ thuận ḍng nước)
• Giải: Tự thiếu chí lăo sự sự thuận thủ. (Từ trẻ đến già mọi việc đều thuận lợi)
THIÊN VINH TINH
Bính Th́n: Cách Nham tiền tẩu mă (Chạy ngựa trước núi hiểm)
• Giải: Mục tiền tận thị hiểm cảnh (Trước mắt đều là cảnh hiểm trở)
Bính ngọ: Cách Úng 瓮 lư minh cầm (Gẩy đàn trong hũ)
• Giải: Ám trung tác sự lao nhi vô công (làm việc trong mờ ám cực nhọc mà không công)
THIÊN HÁO TINH
Bính Thân: Cách Thập nguyệt mai hoa (Hoa mai trong tháng mười)
• Giải: Tảo niên giao vận, sự sự đắc ư ( Gặp vận từ lúc c̣n trẽ mọi việc đều được đắc ư)
Bính Tuất: Cách Băng thượng kỵ mă (CưỡI ngựa trên trên băng tuyết)
• Giải: Tác sự tấn tốc pḥng hữu khuynh phúc chi ngu (Làm việc nhanh chóng, đề pḥng có lo âu đổ vỡ)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh gian nan tảo lịch, ma nạn tằng kinh, khuyến thân lănh như băng, huynh đệ tâm như thiết, ngư tạI thủy trung lănh noăn 暖 tự tri, hổ lang nộI bất thương nhân, kinh cức trung lưu xích cước, cát tinh cứu tai tự tiêu ma 摩, an nhàn trung sinh xuất phiền năo, bôn ba trung biến xuất hoan hỷ, giai thị thóai thần lai nhập mệnh, ta đà tằng đẵng vị năng hưu 休.
• Mệnh này đă sớm trảI qua gian nan nguy hiểm, đă từng trảI qua hoạn nạn, thân quyến tính lạnh như băng, anh em tâm như sắt, cá ở trong nước ấm hay lạnh th́ tự ḿnh biết, bên trong là con cọp con sói nhưng không hạI ngườI, đi qua trong gai góc để lại dấu vết chân, cát tinh cứu trợ tai nạn tự tan biến mất đi, trong lúc an nhàn lạI sinh ra phiền năo, trong lúc bôn ba lạI biến ra hoan hỷ, đều bởI thoái thần vào trong mệnh, vấp trắc chật vật chưa được tốt lành.
KỶ ĐINH
QUẺ SỐ 54: BÁT THUẦN KHÔN
THIÊN OANH TINH
Đinh Sửu: Cách Thu hoa phùng vũ (Hoa mùa thu gặp mưa)
• Giải: Trung niên giao vận thương hữu ư ngoạI phong ba (Giao vận vào tuổi trung niên c̣n có sóng gió ngoài ư định)
Đinh Măo: Cách Văn tiết hoàng hoa (Hoa vàng thời tiết muộn)
• Giải: Lập chí kiên cường văn cảnh tiêu dao (Lập chí vững chắc tuổi già an nhàn)
THIÊN HỒ TINH
Đinh Tỵ: Cách Biển chu nhập hảI (Thuyền nhỏ đi vào biển)
• Giải: Cô lập vô trợ pḥng hữu hoạn nạn (Một ḿnh không ai giúp đỡ đề pḥng hoạn nạn)
Đinh Mùi: Cách Thu nhạn xiển 闡 dực (Nhạn mùa thu tung cánh)
• Giải: Dục đ̣ phát triển 展 tu tạI tứ thập dĩ ngọai (Muốn mở rộng ra mưu đồ nên ở ngoài 40 tuổI)
THIÊN HOẢNG TINH
Đinh Dậu: Cách Thiền điểu đầu lâm (Ve sầu cùng chim vào rừng)
• Giải: Ỷ依 nhân tác giá miễn đỗng nỗI 凍餒 chi ưu (Nương dựa mượn ngừơi khác làm nên sự việc, khỏI lo đói rét)
Đinh HợI: Cách Lương nguyệt hành chu (Trăng tốt lành đi thuyền)
• Giải: Nhất sinh tiêu dao tự tạI (Suốt đời an nhàn sung sướng)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh cơ mưu hữu trí gian giảo đa nghi, hữu quyền bính, hộI thao tŕ 操持, vô duyên chiêu đích tử 嫡子, hữu phận thú hiền thê, sinh đớI tam h́nh thất sát, thân pḥng nhục phá b́ hành, tài bạch hướng ngoạI phương tích tụ, phú quư tạI gia hộI thi vi 施 爲, chỉ nhân chiêu 昭 mộ 暮 phụng thiện, đáo xứ phương tiện từ bi 慈悲, đắc ư nùng thờI hưu tiến bộ. lâm kỳ tỉnh đắc thất tiện nghi, nhược vấn lục thân huynh đệ phận, lạc hoa lưu thủy các đông tây.
• Mệnh này là có cơ mưu có hiểu biết gian trá nhiều nghi ngờ, có quyền hành trong tay, giỏI giữ ǵn, không duyên vớI con trưởng, có phận lấy vợ hiền lành, sinh ra bị tam h́nh thất sát, thân thể pḥng thịt phá da hành, tiền bạc hướng ra phương bên ngoài th́ tích tụ giầu sang, ở trong nhà thường hay bày vẽ ra làm việc này việc kia, chỉ v́ sớm chiều phụng sự điều thiện, đến nơi nào tỏ ḷng lành thương xót, khi đă đắc ư nồng hậu rồi th́ thôi chớ nên tiến tới nữa, tớI kỳ tỉnh ngộ ra rồi được th́ đă mất tiện lợi, nếu hỏi gia đ́nh hai họ và thân phận của anh em, th́ giống như hoa rơi nước chẩy ở Đông Tây mỗI nơi vậy.
KỶ MẬU
QUẺ SỐ 55: LÔI ĐỊA DỰ
THIÊN KHIÊN TINH
Mậu Tư: Cách Phóng tiễn xuyên vân (Phóng mũi tên xuyên mây)
• Giải: Tuy hữu đạI chí nan vọng thành công (Cho dù có chí lớn cũng khó mong được thành công)
Mậu Dần: Cách Oanh đề Phượng vũ (Oanh hót Phượng múa)
• Giải: Vận mệnh thác tạp tác sự hữu đắc hữu thất (Vận mệnh hỗn tạp làm việc có được có mất)
THIÊN TƯỚNG TINH
Mậu Th́n: Cách Kinh Điệp nhập hoa (Bướm bị kinh sợ bay vào vườn hoa)
• Giải: Thông minh tự dụng pḥng nhập mê đồ (Tự tiện sử dụng thông minh đề pḥng đi vào đường sai lạc mê lầm)
Mậu Ngọ: Cách Thủy thượng minh cầm (Gẩy đàn trên nước)
• Giải: An nhàn xứ pḥng hữu phong ba (Ở nơi an nhàn đề pḥng gặp khi sóng gió)
THIÊN LỘC TINH
Mậu Thân: Cách Kinh điểu thóat vơng (Chim thoát được lướI sợ hăi)
• Giải: Tuy đa ưu hoạn tự hữu giảI cứu chi nhân (Tuy gặp nhiều hoạn nạn tự nhiên có người đến giải cứu)
Mậu Tuất: Cách Kinh ngư tạI cừ 渠 (Cá ở trong kênh ng̣i sợ hăi)
• Giải: Khốn thủ gia viên, sự đa phất nghịch (Khốn đốn cố thủ ở trong vườn trong nhà, việc nhiều ngang trái)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh sơ niên bác tạp 駁雜 tảo tuế tân cần, lao tâm phí lực, dụng tận tinh thần, cốt nhục như băng thán, tài bạch tợ phong vân, bách kế thiên phương thành nhất sự, thu lai tịnh bất kiến ân cần 慇勤 , viễn phương bằng hữu tương tôn trọng, cận xứ thân lân khước bất thân, chỉ hợp ly hương biệt tỉnh khứ, đắc an thân xứ thủ an thân.
• Mệnh này tuổI trẻ lẫn lộn không thứ tự sớm bị cay đắng khổ cực, nhọc ḷng hao phí sức lực, sử dụng hết cả tinh thần, gia đ́nh ruột thịt như là băng lạnh tro tàn, tiền tài như mây gió tụ rồi tan, trăm phương ngàn kế cho thành một việc, kết quả thu lại đều chẳng thấy hậu đăi chu đáo, ở nơi phương xa bạn bè cùng tôn trọng, nơi chốn thân gần lạI chẳng thân, chỉ hợp ĺa xa quê đi nơi khác, được nơi an thân hăy ở yên thân.
KỶ - KỶ
QUẺ SỐ 56: BÁT THUẦN KHÔN
THIÊN THOÁI TINH
Kỷ Sửu: Cách: Vũ quá chủng túc (Qua cơn mưa trồng thóc)
• Giải: Thiếu niên bất cần học lăo đạI đồ thường bi (tuổI trẻ không siêng năng học già cả rồi những đau thương)
Kỷ Măo: Cách: Thạch thượng tài liên (Trồng cây sen trên đá)
• Giải: Vị tử tôn tác ngưu mă đồ tự lao khổ (V́ con cháu mà làm thân trâu ngựa, tự những lao nhọc khổ cực)
THIÊN HỐI TINH
Kỷ Tỵ: Cách: Bảo kiếm tàng hạp (Gươm báu giấu trong tráp)
• Giải: Tuy hữu cao tài nan vọng dụng thế (Tuy có tài cao khó mong muốn dùng được ở trong đờI)
Kỷ Mùi: Cách: Xuân mộc túc điểu (Mùa xuân chim đậu trên cành cây)
• Giải: Thiện ư doanh mưu y thực vô ưu (Khéo kinh doanh mưu lợI cơm áo chẳng phải lo nghĩ ǵ cả)
THIÊN ĐƯƠNG TINH
Kỷ Dậu: Cách: Đông lĩnh tu trúc 修竹 (Cây trúc cao trên đỉnh núi trong mùa Đông)
• Giải: Tiêu dao khóai lạc văn cảnh phả giai (An nhàn sung sướng cảnh về già càng thêm tốt đẹp)
Kỷ HợI: Cách: B́nh 缾 nộI mai hoa (Hoa mai ở trong cái b́nh)
• Giải: Nhất sinh băo khuất vô đắc ư chi thờI (Suốt đờI ôm ấp hoài băo không lúc nào đắc ư)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh thâm tư viễn lự doanh viễn lao tâm, khẩu trực tâm từ tính cao khí ngạnh, thụ bất đắc khúc trực ngất bất đắc tiện nghi, phân thanh lư bạch, bổ đỏan khiên trường, vi sự dị thành vu nhân bất túc, thê nhược nan vi tử đa bất tú, công danh hư tài bạch háo, xảo lư đắc lai không lư khứ, thủy thượng phù bào nhỡn tiền hoa.
• Mệnh này lo nghĩ sâu xa kinh doanh nơi xa nhọc ḷng, miệng thẳng ḷng lành chịu không nổI uốn cong bẻ thẳng, nuốt không nổI tiện nghi tạm bợ, chia rơ xanh trắng thêm ngắn bớt dài, làm việc dễ thành vớI ngườI không đủ, vợ yếu đuối khó làm nên, con phần nhiều không tốt, công danh chỉ là hư ảo tiền bạc th́ hao tổn, đựơc sự khéo léo tinh xảo lại đi mất trở thành không, bọt bèo nổI trên nước trước mắt chỉ là phù hoa .
KỶ CANH
QUẺ SỐ : 57
ĐỊA TRẠCH LÂM
THIÊN HIÊU TINH
Canh Tư: Cách Xuân quang sơ khiết (Ánh xuân mớI tinh khiết)
• Giải: Thiếu niên đắc ư chuyển nhỡn tiện không (Tuổi trẻ đắc ư chuyển mắt tất cả thành không)
Canh Dần: Cách U lâm xạ yến (Săn bắn chim én trong rừng tốI)
• Giải: Mệnh vận khiên 愆 thác 錯 động triệ t屮 đắc cữu 咎 (Mệnh vận sai trái lẫn lộn, hễ mới hoạt động là có xấu lỗi lầm xảy ra)
THIÊN KHAI TINH
Canh Th́n: Cách Khốn long hành vũ (Rồng bị khốn đốn mệt mỏi đi mưa)
• Giải: Cửu khốn chi hậu đạI hữu tác vi (Sau khi bị khốn đốn lâu rồI sẽ lảm nên việc lớn)
Canh Ngọ: Cách Thạch tuyền ngộ vũ (SuốI đá gặp mưa)
• Giải: Đắc thời nhi khởI vô văng bất lợI (Được thờI mà khởI động lên đến đâu cũng đều có lợI)
THIÊN CHƯƠNG TINH
Canh Thân: Cách Xuân Oanh hạ Yến (Chim oanh mùa xuân chim én mùa hạ)
• Giải: Nhất sinh đắc hưởng diễm phúc (Trọn đời được hưởng diễm phúc)
Canh Tuất: Cách Đài cổ tuyền hương (Rêu xưa ḍng suốI thơm)
• Giải: Lăo vận hanh thông danh thùy cửu viễn (Tuổi già hanh thông lưu danh lâu dài)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh vi nhân kiều mộc 喬木 tiêu cách, cô nguyệt tinh thần, kiến sự chí thành, vi nhân chất trực, huynh đệ thiểu ḥa, cốt nhục tương sơ, tâm nhiệt nặc thị chiêu phi, yếu hiếu khất nhân khuy 虧 ẩu khí, dụng chân tâm phản thành bất thị, quản nhàn sự đào nặc 逃匿 ưu sầu, nhất sinh hảo sự đa ma, kiện kiện hổ đầu xà vỹ, thân nhàn tâm bất nhàn, nộI cấp ngoại đầu khoan, mạc oán sinh lai vô ngộ th́.
• Mệnh này như tiêu biểu cách của cây cao, như tinh thần trăng đơn chiếc, thấy việc là làm hết ḷng chân thực với việc, là ngườI chất phác ngay thẳng, anh em ít ḥa thuận, ruột thịt với nhau sơ sài không thân thiết, nhiệt tâm lạI bị dấu phảI vớI trái, lại thích muốn ăn thua vớI ngườI nào có tính khí hay gây gổ, dùng tâm chân thành lạI phản ngược lạI là không phảI, muốn an nhàn cai quản công việc th́ phải ẩn trốn nỗi ưu sầu, cả một đờI nhiều miệt mài trong việc tốt lành, hết thẩy sự kiện đều là đầu cọp đuôi rắn, thân nhàn mà tâm không nhàn, bên trong th́ gấp gáp ngoài th́ khoan thai chậm rải, chớ than oán bởi v́ sinh lai chưa gặp thờI.
KỶ - TÂN
QUẺ SỐ 58: ĐỊA THIÊN THÁI
THIÊN KHỐ TINH
Tân Sửu: Cách: Tỉnh khô phùng lâm (Giếng khô gặp mưa dầm)
• Giải: Cùng khốn thờI tự hữu hảo nhân tương phùng (Lúc thời cùng khốn tự có ngườI tốt cùng gặp)
Tân Măo: Cách: Hoang viên chủng tùng (Trồng cây tùng trong vườn hoang)
• Giải: Kiệt lực kinh doanh hậu hữu đạI vọng (Kinh doanh hết sức lực về sau có hy vọng lớn)
THIÊN THƯƠNG TINH
Tân Tỵ: Cách: Cao lâu vọng nguyệt (Trên lầu cao trông trăng)
• Giải: Khả vọng viên măn chi kết quả (Khá mong có kết quả tṛn đầy)
Tân Mùi: Cách: Úng 甕 lư liên khai (Hoa sen nở trong cái hũ)
• Giải: Hậu tự bất thậm hưng vượng (Con cháu về sau không được hưng vượng cho nhiều lắm)
THIÊN CỔ TINH
Tân Dậu: Cách: Thử nhập thương lẩm (Chuột vào trong kho đụn)
• Giải: Nhất sinh vô y thực chi ưu (Suốt đờI không lo về áo cơm)
Tân HợI: Cách: Kiều tùng thê hạc (Cây tùng vươn lên cao hạc đậu)
• Giải: Thao thủ thanh khiết nghi hướng cao xứ lập túc (Giữ được tiết tháo thanh khiết nên hướng vào nơi cao mà đứng)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh tiên hậu tế khán như cao Can thượng bả hư, lập thân nan ổn hảI biên tạo ốc, lập trụ nan lao tiến thoái đa hung, ưu nghi bách dạng, thân t́nh vô phận, cốt nhục thành oan, chỉ nghi xuất ngoạI tự thành nhân, bất khả kháo tổ cầu cư lập, viễn tắc nhân nhân tương kính, cận tắc cá cá tương khinh, hữu thế mạc tạI đương phương sinh, bất liệu tha nhân khiếu tiêu danh, nhược thị ly hương bối tỉnh khứ, vô tâm khước hữu quư nhân khâm.
• Mệnh này xem kỹ trước sau, tựa như là lên cao đứng đầu học hành giỏi xem việc đỗ đạt cao như tṛ đùa giỡn, lập thân khó ổn tựa như dựng nhà ven biển, dựng trụ khó vững bền tiến thoái nhiều hung, trăm dạng ưu lo nghi ngờ, không có phần với t́nh thân nhân, ruột thịt lại trở thành oan gia, chỉ nên đi ra ngoài tự thành ngườI, chẳng thể nương nhờ gây dựng nghiệp ở tổ tiên, xa th́ mọI ngườI cùng kính gần th́ mọI kẻ đều khinh, khi có thế th́ chỉ sánh vai so tài nơi đương có, chẳng để ngườI khác gọI cái tên lúc c̣n nhỏ, nếu ĺa bỏ quê hương mà đi, th́ vô tâm lạI có quư nhân kính trọng.
KỶ NHÂM
QUẺ SỐ 59: ĐỊA THỦY SƯ
THIÊN PHÚC TINH
Nhâm Tư: Cách: Lăng lư thừa chu (Đi thuyền trong sóng)
• Giải: Lịch tận gian tân phương nhập giai cảnh (trảI hết gian nan cay đắng mớI vào cảnh tốt đẹp)
Nhâm Dần: Cách: Hàn thiền bi phong (Gió buồn bị ve lạnh)
• Giải: Bần khốn chi thờI pḥng hữu ư ngoại chi họa (Trong thờI nghèo khốn pḥng có tai vạ ngoài ư tưởng)
THIÊN CỔ TINH
Nhâm Th́n: Cách: Hoa biên bài yến (Bầy yến tiệc bên cạnh hoa cảnh)
• Giải: Sinh trưởng phú quư chi gia khẩu phúc vô cùng (Sinh trưởng trong gia đ́nh phú quư ăn sung mặc sướng vô cùng)
Nhâm Ngọ: Cách: Viêm thiên chủng thóc (TrờI nắng trồng thóc)
• Giải: Mục tiền lao khổ nhật hậu thượng hữu hy vọng (Trước mắt thấy lao nhọc khổ cực ngày sau c̣n có hy vọng khá giả)
THIÊN THƯ TINH
Nhâm Thân: Cách: Nghịch thủy hành chu (Đi thuyền trong ḍng nước ngược)
• Giải: Nhất sinh tác sự tân khổ (Cả đờI làm việc khổ cực)
Nhâm Tuất: Cách: Duyên mộc cầu ngư (Leo cây t́m cá)
• Giải: Uổng phí tâm lực lao nhi vô công (Uổng phí tâm lực nhọc mà không công)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh đa tư đa lự, dị bại dị thành, đạị sự nan thành tiểu sự thâm tín, tri tiến thoái thức lao đê, tố 做 sự trầm ngâm, vi nhân đích thực, tiểu cấp đại khoan hỷ nộ bất thường, thiên cân sổ lượng bất tằng tranh, nhất phân nhất ly yếu kế toán, ư nhân bất túc cứu nhân vô ân, cát xứ chiêu hung hung trung phản cát, mệnh lư hữu thoái thần, bất phạm quan h́nh hung ngục.
• Mệnh này nhiều lo nghĩ suy tư, dễ bạI dễ thành việc lớn khó thành việc nhỏ khó tin tưởng và sâu kín, biết tiến thóai hiểu được thấp cao, làm việc kéo dài sự suy nghĩ sâu xa, là ngườI có mục đích thiết thực, việc nhỏ th́ nhanh chóng việc lớn lại chậm răi, vui hay giận chẳng b́nh thường, đă chẳng tranh dành đong đo ngàn kư th́ lạI cần tính tóan kỹ với nhau từng một phân một ly ,ở với ngườI không đủ, cứu giúp ngườI không ơn nghĩa, chỗ tốt lại vời cái xấu tới, trong cái xấu lạI trở ngược thành tốt, trong mệnh này có thoái thần, không bị phạm vào việc toà án tù đày hung hiểm.
KỶ QUƯ
QUẺ SỐ 60: ĐỊA SƠN KHIÊM
THIÊN BÍNH TINH
Qúy Sửu: Cách Lam 嵐 điền chủng túc (Trồng lúa trên ruộng miền núi)
• Giải: ThờI lai vận lai thu hoạch thậm phong (thờI vận tớI thu hoạch rất nhiều)
Quư Măo: Cách Ngọc khiết băng thanh (Ngọc tinh khiết băng trong sạch)
• Giải: Phẩm cách thanh cao nhân khởI kính (Giá trị tinh thần tánh cách trong sạch cao quư ngườI ngườI đều kính trọng)
THIÊN THỨC TINH
Qúy Tỵ: Cách Kim bàn đôi 堆 quả (Chất hàng đống quả trên mâm bằng vàng)
• Giải: Tính t́nh viên hoạt vạn sự vô ưu (Tánh t́nh đầy đặn hoạt bát mọi việc không lo âu)
Quư Mùi: Cách Y cẩm hành chu (Mặc áo gấm đi thuyền)
• Giải: Thành công lập nghiệp măn tảI nhi quy (Lập nghiệp thành công chở đầy thuyền mà về)
THIÊN NHIÊN TINH
Qúy Dậu: Cách Kim Kê tống văn (Gà vàng gáy tiễn chiều hôm)
• Giải: Giai cảnh tức tạI mục tiền (Cảnh tốt ở ngay trước mắt)
Quư HợI: Cách Vân đầu vọng nguyệt (Nh́n trăng đầu ngọn mây)
• Giải: Mục tiền khốn đốn nhật hậu thượng hữu hy vọng (Trước mắt thấy khốn đốn ngày sau c̣n có hy vọng)
PHÁN ĐOÁN:
• Thử mệnh kiến thức cao minh cơ mưu quảng đạI, thị phi bất định thành bạI bất thường, hộI chi ngô 枝梧 năng khu xử 區處 nạI hà vận hạn vị chí danh lợI nan thành, hộI trảm đạI thụ mộc, thiêu 燒 liễu giáp để 底 oa 鍋, xảo lư lai xuyết 輟 lư khứ, phương chi do mệnh bất do nhân, thờI chí ngưu dương tự nhiên hưởng phúc.
• Mệnh này hiểu biết sáng suốt cao rộng, tính toán gây dựng rộng lớn, không định trước được phải hay là trái, thành hay bại chẳng b́nh thường, giỏi chống chỏi khéo phân biệt được sự lư cho được tốt, tại sao vận hạn chưa đến danh lợi lại khó thành công? ưa chặt cây to lớn đốt tiêu giáp đáy nồI “?”, trong cái hay cái khéo léo đến rồi lại bỏ dở dang mà đi, mớI biết là do mệnh chứ không phải là do ngườI, đến thời Dê và Trâu tới tự nhiên hưởng được phúc lành.
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
|