Tác giả |
|
huygen Quản trị
Đă tham gia: 31 January 2005 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 262
|
Msg 101 of 119: Đă gửi: 12 November 2006 lúc 9:36pm | Đă lưu IP
|
|
|
Đoài: Đoài là cái đầm - thiếu nữ - đồng bóng (phù thủy) - khẩu thiệt - hủy chiết - phủ quyết. Như
đất th́ cứng - đất - nước mặn - thiếp (vợ hầu) - dê - (Cửu Gia Dịch bảo
rằng: nhà, xương mép, mái). Xuân Hạ t́nh tranh luận giỏi. Thu Đông th́
dũng cảm. Đoài là nói phô - là ngôn - ngụy hạnh, không phải việc th́
chẳng làm, tùy sóng mà xuôi theo ḍng - Dựa vào lư pháp th́ ḥa thuận -
trái lại là la kỹ (con hát) dâm lạm. Thiên Văn:
Mưa mù - xuân th́ sương mù - mưa nhỏ - Hạ Thu th́ sương mù nhiều - Đông
th́ đại tuyết - ở trên th́ mưa, ở dưới th́ sương móc (quẻ trên, quẻ
dưới). Địa lư: Giếng - suối - hồ nước - phương sở - phương Tây. Nhân vật:
Tiên sinh - khách - đồng bóng (phù thủy) - thợ - người mai mối - người
đứng giới thiệu việc mua bán - thiếu nữ - thiếp (vợ hầu). Hung đạo: Đồng bộc trong nhà lấu dấu ở chỗ hoang, hẹp ḥi. Quan quư: Học quan - tướng soái - huyện lịnh - khảo hiệu - nhạc hữu - phó nhậm: phương Tây th́ tốt. Thân thể: Miệng - lá phổi - bong bóng - đại trường - xương mép, má - lưỡi - thái dương. Sinh dục: Thiếu nữ, thai thiếu một tháng - nhiều vẻ kỳ dị. Tính t́nh: Khéo nói - lưỡi nói nhiều điều hay. Âm thanh: Tiếng thương thượng - tiếng hạ thương từ thanh. Hôn nhân: Nhà b́nh thường - Thiếu nữ có nhan sắc và ăn nói đáng thương. Tín âm: Có sự mừng đến vào ngày, giờ Dậu, Sửu. Sự ư: Môi mép căi lộn, dèm pha, khi báng - Gây lộn với đàn bà - Ám muội. Bịnh tật: Đau miệng - đau môi, răng - Yếy hầu - nguy khốn. Phục dược: Thuốc tễ. Yến hội: Giảng thơ - hợp bạn - thỉnh tiên sinh - Ngâm thưởng. Thực vật:
Bao tử - Vật có miệng lưỡi - đường bánh - bánh nướng - gan phổi - Quả
trái cây - cây dẻ - lúa thử (lúa mùa) - táo - lư - hồ đào - thạch du. Cầm thú: Con dê con - Nai- vượn - cọp - báo - chó sói - vịt nước - cá. Y phục: Hàng tơ ngũ sắc. Khí dụng:
Chiếc chiếu - sắt - đồng - tiền - đồ bát dĩa - chén uống rượu - b́nh -
cái bồn, cái chén - đồ sứt mẻ hoặc có lỗ, có miệng - hoặc đồ tổn khuyết. Tài: Tiền lễ thầy học. Lộc: Đinh Tự: Gia kim - Câu hay chữ Khẩu một bên. Sắc: Lụa trắng. Sách: 192. Quỷ: 36.
__________________ 1-Số điện thoại, số xe có hợp không?
2-Mai Hoa Dịch Số
|
Quay trở về đầu |
|
|
huygen Quản trị
Đă tham gia: 31 January 2005 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 262
|
Msg 102 of 119: Đă gửi: 12 November 2006 lúc 9:43pm | Đă lưu IP
|
|
|
Phần Thứ IV Lời Của Dịch Giả
______________ Thưa
quư vị, quyển Mai Hoa Dịch Số này, toàn bộ gồm có 5 phần. Theo như tựa
đề, quư vị đă biết, có thêm môn Chiết tự bàng Hán văn, bao gồm trong
phần 4 và phần 5, tôi xin ngừng dịch v́ hai phần sau hoàn toàn nói về
khoa Chiết tư; tôi thiết nghĩ, môn Chiết tự bằng Hán văn, hiện giờ
không hạp thơi nữa, v́: 1.- Tựa hồ như môn Hán văn đă lu mờ v́a ít truyền bá (tôi không dám nói là đă dứt hẳn). 2.-
Phần nhiều khoa Chiết tự, nhận xét từng nét chấm, nét đá, nét câu, nét
móc, chấm thủy, quai xước, khu tréo, nhân đứng, nhân đi, nét đậm, nét
lợt v.v... rồi phải phân định ra ngũ hành sinh khắc mà đoán, xét tướng
tự. 3.-
Thứ nữa, lại suy đoán bằng lư, riêng mỗi bộ phận của một chữ, như vậy
cần phải hiểu thêm nghĩa của chữ đó mới được và phải tự tay ḿnh viết
ra, mới hiệu nghiệm, nên Dịch bảo rằng: "Tướng nhân bất như tướng tự, tự tâm hoạch dă, tâm h́nh như bút, bút hoạch nhất thành".
Thành thử, tôi thấy có dịch ra th́ cũng không giúp ích chi cho chư vị đọc giả mà lại thêm phần hoang mang trong lúc đọc. Để
bổ túc cho 3 phần trước, theo ư vị của quyển Mai Hoa Dịch Số, 3 phần
đầu, là chỉ có lời truyền dạy, luận bàn bằng văn tự thôi, hầu như để
cho những người đă thông thạo, hoặc đă đọc qua Kinh Dịch, chứ không có Họa đồ thành quái tượng
của các quẻ, nên tôi đă ra công sưu tầm thêm tượng đồ của từng quẻ, để
giúp quư vị khỏi mất công suy cầu. Sau đây tôi xin phụ thêm tượng đồ
của 64 quẻ Chu Dịch và Dịch từ từng quẻ một. Sau
hết, tôi sưu tầm lại thời giờ của 12 chi, theo giờ khắc Tây phương, để
định giờ cho đúng theo giờ mặt trời hiện tại ở Việt Nam chúng ta. Để
đáp ứng nhu cầu quư vị thích nghiên cứu về Dịch lư, thể theo pḥng
nghiên cứu vũ trụ Dịch, mà ông Hà Huyền Chi đă ra công trắc nghiệm,
theo bóng mặt trời, bằng cách dùng một miếng thiếc h́nh tṛn, ở giữa có
hàn một cây sắt nhỏ, để ḍ sự chuyển hướng của bóng mặt trời vào năm Ất
Tỵ và Bính Ngọ (1965-1966) theo lời ghi nhận của ông Hà Huyền Chi. Tôi
nhận thức rằng, sự nghiên cứu nói trên đúng với quy tắc. Nên tôi xin
thành thật quảng bá, để chư vị đọc giả đồng lăm, để định giờ trong lúc
dùng đến Dịch số. Dịch Giả Cẩn Khải
__________________ 1-Số điện thoại, số xe có hợp không?
2-Mai Hoa Dịch Số
|
Quay trở về đầu |
|
|
huygen Quản trị
Đă tham gia: 31 January 2005 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 262
|
Msg 103 of 119: Đă gửi: 12 November 2006 lúc 9:44pm | Đă lưu IP
|
|
|
Diển Giải 64 Quẻ Phục Hy Bát Thuần Càn _____ _____ _____
_____ _____ _____ | Tượng
về Trời cương kiện. Ba nét trên là Càn thượng tức Ngọai Càn; ba nét
dưới là Càn Hạ tức Nội Càn, Càn là thuần dương, cực kiện, có 4 đức là: - Nguyên: là đầu tiên, lớn, - Hanh: là thông thái, thuận tiện. - Lợi: thỏa thích, tiện lợi, nên, phải. - Trinh là chính, bền chặt cho đến cùng. Càn là hoàn toàn dương cương lại trung chính, có thể to lớn, thông thái, lợi tiện, kiên cố có tài đức, ứng vào việc ǵ cũng vậy. |
Bát Thuần Khôn __ __ __ __ __ __
__ __ __ __ __ __ | Tượng về Đất, hoàn toàn chất nhu thuận. Ba nét trên là Khôn thượng tức Ngoại Khôn. Ba nét dưới là Khôn hạ tức Nội Khôn. Khôn nghĩa là thuận. Khôn cũng có 4 đức như Càn là: Nguyên, Hanh, Lợi, Trinh,và cực thịnh thuần âm. |
Thủy Lôi Truân __ __ _____ __ __
__ __ __ __ _____ | Dinh dă là đầy, lúc vạn vật mới sinh ra. V́ lúc vạn vật mới sinh nên chưa hanh thái được. Lại có nghĩa là khốn nạn. Truân
là hạng người có gan mạo hiểm, có chí tiến thủ, có tài, hữu vi, nhưng
v́ thời thế đương buổi truân nạn, nên phải cẩn thận kỹ càng, chẳng nên
vội vàng. Truân là thời bắt đầu lâm nạn. Cho nên cần phải có nhiều bạn hiền giúp đỡ. |
Sơn Thủy Mông _____ __ __ __ __
__ __ _____ __ __ | Mông dă, vật chi trĩ dă là non yếu, mù mờ, mù tối, chẳng tiến được. Cấn là cao sơn, Khảm là thủy thâm tức là chốn hiểm. |
Thủy Thiên Nhu __ __ _____ __ __
_____ _____ _____ | Ẩm thực chi đạo dă, nuôi nấng cho ăn uống, chữ Nhu có ba nghĩa: 1.- Do dự, rù rơ. 2.- Cần thiết mà cần thiết cho người không ǵ bằng ăn uống. 3.- Chờ đợi. Phải đợi thời cơ, chẳng có thể nôn nao được mà bị sai lầm. |
Thiên Thủy Tụng _____ _____ _____
__ __ _____ __ __ | Tranh
tụng dă, tranh nhau, tranh biện, kiện cáo. Thế dương cường áp chế người
dưới, kẻ dưới lấy ḷng hiểm đối đăi người trên, tất xảy ra kiện. Quẻ
Tụng ở sau quẻ Nhu là v́ ẩm thực mà sinh ra tranh nhau. |
Địa Thủy Sư __ __ __ __ __ __
__ __ _____ __ __ | Chúng dă, có phe, có chúng là tượng quần chúng nhóm họp, tượng đem quân đi đánh, tượng một tướng thông suốt toàn quân. Quẻ này Ngoại Khôn là thuận, Nội Khảm là hiểm, thuận th́ an, hiểm th́ bất trắc. Quẻ
này lục tam nhu nhược lại bất trung mà đảm lấy chức Sư, chẳng những đă
không nên việc mà thất bại, thua quân nên chở thây ma về, nên gọi là dư
thi: xe chở thây. Quẻ thượng lục cho thấy tiểu nhân, vật dụng, là nói lúc khai quốc thừa gia, không nên dùng tiểu nhân v́ nó làm loạn. |
Thủy Địa Tỷ __ __ _____ __ __
__ __ __ __ __ __ | Tỷ dă nghĩa là thân phụ, có ư liên lạc dây dính với nhau. Tỷ chính là người cầm đầu trong một đám, một đoàn thể, vậy nên phải nhóm bạn t́m thầy làm việc thân tỷ với người. |
Phong Thiên Tiểu Súc _____ _____ __ __
_____ _____ _____ | Súc dă. Súc có hai nghĩa: nuôi nhau và ngăn đón, tức súc chỉ. Tiểu
nhân nuôi quân tử, thần nuôi quân, dân nuôi quan. C̣n nghĩa ngăn đón,
dù có thời thế trong một lúc mà dương th́ âm súc chỉ, chẳng qua tạm
thời ngăn cản, chứ không thể gây ra biến lớn. |
Thiên Trạch Lư _____ _____ _____
__ __ _____ _____ | 1.- Giày đạp bằng chân. 2.- Cái giày đi đỡ dưới chân. Cả hai nghĩa kết lại bằng Lư là Lễ. Nói rộng ra đụng phải hoạn nạn, nhưng chẳng thương hại đến ḿnh. Lư là lễ tất phải có trật tự. Trong
pho Dịch, bắt đầu quẻ Càn, quẻ Khôn là biết rằng có trời đất; đến quẻ
Truân thời có vạn vật và loài người bắt đầu phát sinh. V́ mong mỏi mà
cần phải có dạy, nên có quẻ Mông; v́ có ăn uống cần phải nuôi nên có
quẻ Nhu; v́ ăn uống sanh ra tranh nhau nên có quẻ Tụng; v́ đấu tranh,
cần có quần chúng nên có quẻ Sư; v́ phải có liên lạc nên có quẻ Tỷ; v́
đông nhóm, cần có chốn nuôi chứa, nên có quẻ Tiểu súc; v́ đă súc (nuôi
được đông người), tất phải có trật tự nên có quẻ Lư. |
Địa Thiên Thái __ __ __ __ __ __
_____ _____ _____ | Thông dă. Thỏa thích, thông thuận là tượng âm dương ḥa hiệp, thiên địa tương giao. |
Thiên Địa Bỉ _____ _____ _____
__ __ __ __ __ __ | Tắc dă, nghĩa là lắp, cùng. Quân tử thất thế, tiểu nhân đạo trưởng, nội nhu, ngoại cương, quân tử đạo tiêu, thiên địa bất giao, quân tử kiêm đức tỵ nạn. |
Thiên Hỏa Đồng Nhân _____ _____ _____
_____ __ __ _____ | Thân
dă. Tượng quẻ: thượng hạ tương đồng, thượng hạ đồng âm thời chẳng hiểm
trở nào, chẳng gian nguy nào mà không lọt được, là cảnh tượng đại đồng
vui vẻ. |
Hỏa Thiên Đại Hữu _____ __ __ _____
_____ _____ _____ | Khoan
dă, đại dă. Tượng quẻ là mặt trời với lửa ở tận trên trời, tia sáng đă
tột bực cao, chói lọi tột xa. Việc ǵ cũng tốt, thông thuận đến trời,
soi đến muôn vật. Chẳng quẻ nào tốt bằng quẻ Đại hữu, sáu hào đều tốt, hạnh phúc cực điểm. |
Địa Sơn Khiêm __ __ __ __ __ __
_____ __ __ __ __ | Khiêm dă, chịu lún, chịu nhường cho người khác mà ḿnh an ở vị khuất lún. |
Lôi Địa Dự __ __ __ __ _____
__ __ __ __ __ __ | Duyệt dă, vui vẻ, sung sướng, ḥa thuận, có nghĩa Sấm ra mặt đất, khí dương phát động. C̣n sơ lục dự mà hung. Lục tam dự mà hối. Cửu tứ dự mà nghi. Ngũ lục th́ mắc lấy tŕnh, tật. Cho nên cảnh sung sướng vui vẻ là cái cửa vào nguy hiểm. Cho nên dự cũng có nghĩa là dự bị nữa, thời khỏi mắc họa. |
__________________ 1-Số điện thoại, số xe có hợp không?
2-Mai Hoa Dịch Số
|
Quay trở về đầu |
|
|
huygen Quản trị
Đă tham gia: 31 January 2005 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 262
|
Msg 104 of 119: Đă gửi: 12 November 2006 lúc 10:02pm | Đă lưu IP
|
|
|
Trạch Lôi Tùy __ __ _____ _____
__ __ __ __ _____ | Tùy ṭng dă, là theo, nhiều người vui theo như thiếu nữ ưa thiếu nam mà theo nhau. Nhưng đạo tùy có hai phương diện: ḿnh tùy người hay người tùy ḿnh. Chọn minh sư mà tùy là tùy hay; mắc lấy tiểu nhân gian ác mà tùy là tùy dở. |
Sơn Phong Cổ _____ __ __ __ __
_____ _____ __ __ | Sự dă là việc. Tượng
quẻ: gió ở dưới núi, gió đụng lấy núi mà quay trở lại, gái dưới trai,
gái v́ say trai mà mê hoặc là tượng Cổ loạn, đă cổ loạn th́ không ngồi
yên, tất phải có việc. Phàm sửa trị một việc đều xong phải nguy hiểm,
trải gian nan mới trị được Cổ (Cổ là việc). |
Địa Trạch Lâm __ __ __ __ __ __
__ __ _____ _____ | Đại dă là lớn, thịnh lớn, lân cận với. quẻ
Lâm là quẻ tháng 12, dương cương trưởng, âm càng tiêu, đă gần lúc thông
thái, quân thần đông đúc, xóa đổi cuộc đời. Bảo dân vô cương. Tuy
nhiên, có đâu thịnh măi mà chẳng loạn, hễ người xử vào thời Lâm chớ nên
kiêu xa, pḥng tứ, chẳng như thế thời e họa loạn tới ngay trong tám
tháng nữa, mà cũng có nghĩa là tháng 8 ắt có hung họa (tháng 8 tức là
quẻ Quan vậy). |
Phong Địa Quan _____ _____ __ __
__ __ __ __ __ __ | Quan dă ḍm xem, xem xét. Tượng quái hai dương trên, bốn âm dưới, âm trông vào dương, dương hiển thị cho âm, nên gọi là quan. Trái
lại nguyên quẻ có bốn âm đuổi hai dương là tượng tiểu nhân hại quân tử,
đó cũng là ư phù dương, ức âm, phù quân tử, ức tiểu nhân, được biến hóa
của Dịch. |
Hỏa Lôi Phệ Hạp _____ __ __ _____
__ __ __ __ _____ | Hợp dă, khiết dă là hợp, cắn. Nghĩa là cắn để hợp lại. Trong
thiên hạ, gia đ́nh có cha con, vợ chồng, anh em. Nước có vua tôi, quân
dân. Xă hội có thầy tṛ, bạn hữu, tất cẩ hợp được mới thông, nhưng sở
dĩ không hợp được là v́ có trung gian làm gián cách, nên phải dùng thủ
đoạn cắn để trừ khử trung gian mà hợp lại. Xem thể quái, th́ hào sơ cửu
và thượng cửu ví như hai hàm dưới và trên của miệng người ta, trung
gian ba hào vạch đứt đôi là miệng trống lại bị một hào dương ở giữa cản
ngang miệng, làm thành một gián cách, cho nên phải cắn mà trừ khử nét
cản đó đi; cho đến việc quốc gia cũng vậy hễ trừ khử được bọn gián
cách, gian tà, sàm nịnh th́ được ḥa b́nh vô sự. |
Sơn Hỏa Bí _____ __ __ __ __
_____ __ __ _____ | Sức dă là văn sức, trang sức. Tượng quẻ Hỏa ở dưới Sơn, là ở trong núi có lửa rọi lên hiện ra quang thái, là hỏa bí sức cho sơn. |
Sơn Địa Bác _____ __ __ __ __
__ __ __ __ __ __ | Bác dă, là ṃn hết. Quẻ
Bác là quẻ âm trưởng cực, dương tiêu cực, âm là kẻ tiểu nhân, dương là
người quân tử, nên tiểu nhân đắc chí, hoành hành, quân tử không chốn
hành động, chỉ ẩn núp chờ thời. Nguyên nhất âm sinh ở quẻ Cấn là tháng
5, bắt đầu nhất dương biến nhất âm. Nhị dương biến thành quẻ Độn là quẻ tháng 6, tam dương biến thành quẻ Bỉ là quẻ tháng 7. Tứ
dương biến thành quẻ Quán là quẻ tháng 8. Ngũ dương biến thành quẻ Bác
là quẻ tháng 9. Chốc nữa biến thêm một nét nữa thành quẻ Bát thuần
Khôn, là quẻ vô dương. Cho nên Bác có nghĩa là tiêu hết, rụng hết, dương tiêu rụng, âm nhu quá mạnh. |
Địa Lôi Phục __ __ __ __ __ __
__ __ __ __ _____ | Phục dă, trở lại, hoàn phản. Quẻ
Phục cũng là đạo tiểu nhân thịnh cực, thịnh cực thời phải tiêu, đạo
quân tử tiêu cực, tiêu cực thời lại trưởng, cho nên gọi là phục (trở
lại), thời quân tử bây giờ có hành động ắt thuận lợi. |
Thiên Lôi Vô Vọng _____ _____ _____
__ __ __ __ _____ | Vọng dă là làm càn. Tượng quẻ: Càn trên, Chân dưới, hoạt động hành vi thuận theo lẽ trời, ấy là vô vọng, nếu làm v́ nhân dục tức là vọng. |
Sơn Thiên Đại Súc _____ __ __ __ __
_____ _____ _____ | Tụ dă. Chữ Súc có ba nghĩa: 1.- Nhóm chứa. 2.- Nuôi nấng. 3.- Ngăn đón. Tượng
quẻ: Cấn trên, Càn dưới là tượng trời lọt vào ở trong núi, đó là sức
núi súc chỉ được trời, mà cũng là súc tụ (nhóm) vào trong núi. |
Sơn Lôi Di _____ __ __ __ __
__ __ __ __ _____ | Dưỡng dă, nuôi. Chữ Di có hai nghĩa: 1.- Nuôi dưỡng. 2.- Toàn bộ cằm và miệng. Tượng
quẻ: trên Cấn, dưới Chấn, h́nh như bộ miệng mép của người, thủ tượng
bằng miệng cũng thuộc về ăn uống để nuôi sống. Quẻ Di: 3 hào trên là
ḿnh cách trách nhiệm nuôi người; 3 hào dưới là nhờ người nuôi ḿnh. |
Trạch Phong Đại Quá __ __ _____ _____
_____ _____ __ __ | Là lớn quá. Có hai nghĩa: Theo quẻ dương bốn hào mà âm chỉ có hai, là dương đại thời nhiều hơn âm, thế là Đại quá. C̣n có nghĩa là quá lớn như nói về đạo đức, công nghiệp lớn hơn người. Toàn
quẻ bốn dương ở giữa, hai âm ở hai đầu, dương quá cương, âm quá nhược,
tượng như cái cây làm cột giữa quá lớn, cội ngọn quá bé, làm sao đứng
được, tất phải cong queo. Cũng như âm nhược, dương cương, th́ tiểu nhân
tiêu hao, quân tử thịnh. |
Bát Thuần Khảm __ __ _____ __ __
__ __ _____ __ __ | Hăm
dă, là sụp, hiểm; v́ dương hạm ở giữa hai âm, cho nên hăm; lại có nghĩa
Khảm là nước, hiểm sâu không ǵ bằng. Người mà xử vào thời đại trùng
hăm, th́ hoàn cảnh rất nguy. |
Bát Thuần Ly _____ __ __ _____
_____ __ __ _____ | Lê dă. Chữ Ly có hai nghĩa: Ly
là lệ, theo thẻ quẻ một âm ở giữa, nương dựa vào hai dương trên và
dưới, nên gọi là lệ. C̣n một nghĩa Ly là minh, v́ giữa nét đứt đôi, cho
nên trống, tượng là trung hư, hư thời sáng, lại là tượng mặt trời, là
lửa thảy đều soi sáng, tức là minh. Nguyên lai chữ Ly có nghĩa:
chính và phản. Nghĩa chính Ly là dính dựa vào và Ly nghĩa là phản là
ĺa. Nhưng đây dùng theo nghĩa chính là dính dựa. Ví như: chim dựa vào
rừng, cá dựa vào nước, đến loài người cũng thế, cha con, vợ chồng, anh
em, bè bạn cũng đều dựa vào nhau mà tạo nên dân tộc, gọi là hữu sở lệ.
C̣n nói dính dựa th́ có hai cách là dựa vào lối chính hay dựa vào lối
tà đó thôi. |
Trạch Sơn Hàm __ __ _____ _____
_____ __ __ __ __ | Cảm dă, cảm t́nh thân mật, cảm ứng. Quẻ
thượng Đoài, hạ Cấn tức nữ trên nam dưới có nghĩa gây t́nh cảm xúc cũng
như Cấn sơn, Đoài trạch là tượng trên núi có cái chằm nước, v́ sơn có
vũng trủng xuống mà đựng được trạch. |
Lôi Phong Hằng __ __ __ __ _____
_____ _____ __ __ | Cửu dă là lâu dài. Chữ Hằng có hai nghĩa: 1.- Không thay đổi tức là bất định. 2.- Không thôi nghĩ tức là bất dị. Quẻ Chấn thượng, Tốn hạ nghĩa là nam trên, nữ dưới, cũng như Chấn vi lôi, Tốn vi phong, tượng sấm, gió giúp thế lực cho nhau. |
__________________ 1-Số điện thoại, số xe có hợp không?
2-Mai Hoa Dịch Số
|
Quay trở về đầu |
|
|
huygen Quản trị
Đă tham gia: 31 January 2005 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 262
|
Msg 105 of 119: Đă gửi: 12 November 2006 lúc 10:15pm | Đă lưu IP
|
|
|
Thiên Sơn Độn _____ _____ _____
_____ __ __ __ __ | Thối dă là tránh lui. Tượng quẻ: Càn thượng, Cấn hạ. Càn là khí trời thường tiến lên hoài, Sơn th́ (Cấn) đứng yên một chỗ. Quẻ
này thuộc về tháng 6, nhị âm ở dưới, toàn lùa đuổi tứ dương ở trên,
tiểu nhân đạo trưởng, quân tử đạo tiêu, nên lúc đó quân tử phải lánh
xa, đó là tượng quẻ. Tuy nhiên người quân tử c̣n có bốn dương nên khéo lựa thời cơ th́ cũng c̣n hữu vị. |
Lôi Thiên Đại Tráng __ __ __ __ _____
_____ _____ _____ | Thịnh dă là đại thịnh. Tượng quẻ: dương bốn, âm hai tức là quân tử tráng thịnh lắm rồi. Tuy nhiên đại thịnh nhưng cần phải để ư tới chỗ thất ư. |
Hỏa Địa Tấn _____ __ __ _____
__ __ __ __ __ __ | Tiến dă là tiến lên. Tượng
quẻ: Ly trên, Khôn dưới là mặt trời mọc lên trên đất, càng lên cao,
càng sáng nhiều, như thế là tiến mạnh lắm. Quân thần tương đắc, trên
minh dưới thuận, thế là đại tấn, đại thịnh. |
Địa Hỏa Minh Di __ __ __ __ __ __
_____ __ __ _____ | Thương dă là đau thương. Tựng
quẻ: Khôn trên, Ly dưới ư nói mặt trời lặn xuống đất, ư nói bi thương.
Quẻ này thật khó xử cho người quân tử, thật là thời rất tối tăm. Xem
qua h́nh như tối mờ, mà kỳ thực thời minh rất mực, v́ nội Ly có tượng
văn minh, ngoại Khôn là tượng nhu thuận, cho nên minh ở trong mà nhu
che đậy ở ngoài, dùng đạo ấy mà chóng chọi với hoạn nạn lớn. |
Phong Hỏa Gia Nhân _____ _____ __ __
_____ __ __ _____ | Là
người trong một nhà, có cha con, vợ chồng, anh em, có tôn ty, ḥa
thuận, chân chính. Nam nữ chính, thiên địa chi đại nghĩa dă. |
Hỏa Trạch Khuê _____ __ __ _____
__ __ _____ _____ | Quái dă là trái, chống nhau, tâm chí không đồng nhau. Tượng
quẻ: Đoài ha, Ly thượng tính trạch thời trầm xuống, tính hỏa thời bùng
lên, trên chẳng tiếp dưới, dưới chẳng tiếp trên, thế là chống trái
nhau. Trong quẻ Dịch, quẻ Khuê xấu nhất trong kinh Dịch. Khuê quái ly tán dù thành nhân cũng khó làm nên cách mạng. Quẻ Khuê chỉ tốt cho những tiểu sự về cá nhân thôi. |
Thủy Sơn Kiển __ __ _____ __ __
_____ __ __ __ __ | Nạn dă là gay go, hiểm trở. Tượng quẻ: Khảm trên, Cấn dưới, mặt bị sóng dồn, lưng bị núi ngăn, đi đứng thật khốn nạn. Người
đă lâm nguy rồi th́ chỉ t́m phương thản dị mà đi, vậy nên lợi Tây Nam,
bất lợi Đông Bắc, cũng có nghĩa là đi đường b́nh dị, tránh đường hiểm
trở. |
Lôi Thủy Giải __ __ __ __ _____
__ __ _____ __ __ | Hoăn dă, tan hết, giảitán hết. Tượng
quẻ: Chân lôi, Khảm vũ là âm dương giao cảm, ḥa xướng mà đồng mưa sấm,
làm tan hết uất khí, quái từ bảo lợi Tây Nam, là con đường duy nhất đưa
đến chốn lâu dài. |
Sơn Trạch Tổn _____ __ __ __ __
__ __ _____ _____ | Tổn dă là thiệt hại, giảm bớt. Tượng
quái thời bớt hào dương ở dưới thêm vào trên, vậy nên ở dưới không được
vững bền, trên th́ muốn cao, chân không vững tất phải đổ, nên gọi Tổn
là việc rất nguy hiểm; cũng có nghĩa là khi hăng giận khí huyết ham
muốn quá chừng không đúng với đạo lư, tất phải nên dằn ép bằng cách
giảm bớt. |
Phong Lôi Ích _____ _____ __ __
__ __ __ __ _____ | Ích dă, lợi ích. Tượng quẻ bớt hào dương ở trên, thêm cho hào âm ở dưới, thế là bớt trên thêm dưới, nên chi dưới được vững bền, gọi là ích. |
Trạch Thiên Quải __ __ _____ _____
_____ _____ _____ | Quyết dă là quyết liệt, bội quyết. Quẻ này dương thịnh âm suy, quân tử thịnh, tiểu nhân suy, rất tốt; năm quân tử khử một tiểu nhân. |
Thiên Phong Cấu _____ _____ _____
_____ _____ __ __ | Ngộ dă, gặp nhau, đụng nhau. Tượng
quẻ: dưới một âm mà địch nổi năm dương trên. Vậy chớ nên khinh lờn âm,
v́ nó mạnh biết chừng nào, đă địch nổi năm dương. Tuy hiện tài th́ âm
c̣n hèn, nhưng tương lai âm chắc tiến mạnh, vậy chớ thân tín những hạng
người nguy hiểm ấy. |
Trạch Địa Tụy __ __ _____ _____
__ __ __ __ __ __ | Tụ dă là nhóm họp. Muốn
nhóm họp nhiều người, cần phải có người cầm đầu, chủ tể mới xong, v́
nhóm được nhiều người, thường sinh việc tranh nhau, cần phải răn dè. |
Địa Phong Thăng __ __ __ __ __ __
_____ _____ __ __ | Nghĩa
là chồng chất lên, hễ đă lên được th́ buồm theo gió thuận, ngựa ruổi
đường trời, chắc được đại thông. Duy một mực tiến, là tiền tiến, sự
nghiệp phát triển là hoài Nam, nghĩa là mặt nước cũng có thể là phương
Nam |
Trạch Thủy Khổn __ __ _____ _____
__ __ _____ __ __ | Là khốn khổ. Tượng
quẻ: Đoài âm trên, Khảm dương dưới, thế là quân tử sụp vào tay tiểu
nhân, thiệt đau thương khốn nạn, ở vào thời ấy nên nín lặng, giữ miệng
th́ hơn. |
Thủy Phong Tỉnh __ __ _____ __ __
_____ _____ __ __ | Tỉnh nghĩa là giếng, ở một chỗ thấp hơn hết và ở một chỗ nhất định. Cho
nên ví vào nhân sự, nếu làm một việc ǵ phải cần có ba điều: phải thăm
ḍ cho ra giếng, phải có công đi tới giếng, bao giờ múc được nước mới
thôi, trong thời gian đó phải hết sức cẩn thận, chớ để giữa đường đổ bể. |
__________________ 1-Số điện thoại, số xe có hợp không?
2-Mai Hoa Dịch Số
|
Quay trở về đầu |
|
|
huygen Quản trị
Đă tham gia: 31 January 2005 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 262
|
Msg 106 of 119: Đă gửi: 12 November 2006 lúc 10:24pm | Đă lưu IP
|
|
|
Trạch Hỏa Cách __ __ _____ _____
_____ __ __ _____ | Nghĩa là cải cách, thay đổi, đổi cũ. Cách
là đổi cho thông. Về hoàn cảnh xưa khác với nay, nên cần phải cải cách
cho hợp với trào lưu, cho nên trong đời không bao giờ khỏi cách. |
Hỏa Phong Đảnh _____ __ __ _____
_____ _____ __ __ | Nghĩa là cái vạc để biến đồ sống ra đồ chín, đổi cứng ra mềm. Quẻ
Hỏa phong tượng trưng cho cái đỉnh. Theo tượng quẻ Tốn là mộc. Ly là
hỏa, có nghĩa là lấy mộc đưa vào lửa để nấu chín đồ ăn, thuộc về công
việc nấu nướng để nuôi dưỡng. Ở thượng cửu, đỉnh ngọc huyện, đại
xát, vô bất lợi, v́ trên có một nét dương như cái đ̣n xâu vào quai vạc,
và tính chất hào thượng vừa cương vừa nhu, vừa đúng chừng mực, nên thủ
tượng bằng ngọc huyện, ắt đại cát, không có việc ǵ mà chẳng lợi. |
Bát Thuần Chấn __ __ __ __ _____
__ __ __ __ _____ | Là chấn động. Theo
tượng quẻ nhất dương bắt đầu sanh ở dưới, mà tiến lên lần lần, lại là
tượng sấm phát động, vạn vật nẩy nở, có nghĩa được hanh thông. Chấn có
nghĩa: kinh động, hoặc có việc ǵ kinh động tới nơi. Người gặp phải
thời kỳ đó, nên cẩn thận kỹ càng, đón trước ngó sau. |
Bát Thuần Cấn _____ __ __ __ __
_____ __ __ __ __ | Chĩ dă, thôi, đứng yên. Thí
dụ: như chĩ tất phải có hành cốt cho đúng với thời, thời nên yên lặng
th́ yên lặng; thời nên hành động th́ hành động. Hành, chĩ, động, tịnh
tuy có khác nhau, nhưng tất cả phải đúng với thời. |
Phong Sơn Tiệm _____ _____ __ __
_____ __ __ __ __ | Tiến dă, tiến lên, nhưng tiến phải dần dần, có thứ tự mới được ḥa thuận. |
Lôi Trạch Qui Muội __ __ __ __ _____
__ __ _____ _____ | Nghĩa là con gái gả về nhà chồng. Theo
tượng quẻ: Đoài thiếu nữ ở dưới. Chấn là trưởng nam ở trên, nữ trước
cầu lấy nam, nam đă bị động theo nữ, đó là t́nh cảm bất chính tức xấu,
không việc ǵ tốt hết. |
__________________ 1-Số điện thoại, số xe có hợp không?
2-Mai Hoa Dịch Số
|
Quay trở về đầu |
|
|
huygen Quản trị
Đă tham gia: 31 January 2005 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 262
|
Msg 107 of 119: Đă gửi: 12 November 2006 lúc 10:25pm | Đă lưu IP
|
|
|
Lôi Hỏa Phong __ __ __ __ _____
_____ __ __ _____ | Đại dă, thịnh dă là lớn. Tượng
quẻ: trên Chấn, dưới Ly, Chấn thời động, Ly thời minh, lấy minh mà
động, lại động mà hay minh, ấy là làm cho thịnh đạt. Thời cực thịnh, e
có cơ suy, tượng như mặt trời lên tột cao, tất có lúc xế. Cho nên,
thịnh đại, cần phải lo đến suy. |
Hỏa Sơn Lữ _____ __ __ _____
_____ __ __ __ __ | Lữ là bỏ nhà đi ra ngoài làm khách. Theo
tượng quẻ: Cấn là sơn dưới, Ly hỏa, đỏ ở trên, chỉ ở tạm trong một lúc
mà thôi. Sơn nhờ có hỏa mà sáng tạm trong một lúc, chỉ hanh thông chút
đỉnh, nếu lửa tắt th́ núi đen thui. Cho nên nói Lữ là tiểu hanh, có làm
được ǵ lớn nữa đâu. |
Bát Thuần Tốn _____ _____ __ __
_____ _____ __ __ | Nghĩa là thuận, lại nghĩa là nhập. Tượng quẻ nhất âm chịu phục tùng nhị dương, tượng tiểu nhân phục tùng quân tử. |
Bát Thuần Đoài __ __ _____ _____
__ __ _____ _____ | Duyệt dă, ḥa duyệt. Đoài
tượng nước chằm, lại tượng thiếu nữ; nước thường nuôi cây cỏ, sinh vật;
thiếu nữ thường làm cho trai phải duyệt. Hễ nhân t́nh đă duyệt nhau,
tất vui vẻ hanh thông. |
Phong Thủy Hoán _____ _____ __ __
__ __ _____ __ __ | Ly dă là tan. Tượng quẻ: Tốn phong ở trên, Khảm thủy ở dưới tức là gió đi trên nước, nước đựng lấy gió là hoàn tán tứ tung. |
Thủy Trạch Tiết __ __ _____ __ __
__ __ _____ _____ | Tiết có hai nghĩa: 1.- Tiết là mắt, như mắt trúc, mắt cây tùng. 2.- Tiết là tiết kiệm, chừng mực, tiết chế đừng để quá độ. |
Phong Trạch Trung Phu _____ _____ __ __
__ __ _____ _____ | Nghĩa là đức tin chứa ở trong ḷng. Tượng
quẻ: nội có hai hào dương, ngoại cũng có hai hào dương, thảy đều trung
trực, chính giữa hai hào âm là trung hư, tức chứa đầy chân tính. Dù đến
lúc nguy hiểm gian nan, tượng như vượt qua sông lớn, dẹp được sóng gió.
|
__________________ 1-Số điện thoại, số xe có hợp không?
2-Mai Hoa Dịch Số
|
Quay trở về đầu |
|
|
huygen Quản trị
Đă tham gia: 31 January 2005 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 262
|
Msg 108 of 119: Đă gửi: 12 November 2006 lúc 10:34pm | Đă lưu IP
|
|
|
Lôi Sơn Tiểu Quá __ __ __ __ _____
_____ __ __ __ __ | Chữ Tiểu có ba nghĩa: 1.- Cái nọ có ư quá. 2.- Việc nhỏ có quá. 3.- Quá chút đỉnh. Chữ Quá có hai nghĩa: a.- quá là quá. b.- quá là lỗi. Nhưng quái từ không dùng chữ quá là lỗi. Ba chữ quá nghĩa là việc có quá, nhưng phải thích hợp lẽ phải: - Hanh quá hồ cung, nhưng không quá kiêu ngạo. - Tang quá hồ ai, nhưng không quá trang hoàng đ́nh đám. - Dụng quá hồ kiêm, nhưng quá xa xỉ trang sức. |
Thủy Hỏa Kư tế __ __ _____ __ __
_____ __ __ _____ | Tế nghĩa là làm nên, cũng nghĩa là vượt qua được, như nói tế sự, tế vật, lại nói tế xuyên, tế hiểm. Tượng
quẻ Khảm thủy ở trên, Ly hỏa ở dưới, thủy hỏa tương giao, giúp thành
công. Hai chữ Kư tế; kư đă thành rồi, ở trước th́ kư tế đă trải qua hai
thời kỳ. Thế là việc ǵ cũng đă thụ thành, chỉnh đốn đàng hoàng cả. |
Hỏa Thủy Vị Tế _____ __ __ _____
__ __ _____ __ __ | Quẻ Vị tế là quẻ kết thúc Bộ Dịch, chớ không chỉ v́ tiếp quẻ Kư tế mà thôi. Vậy đặt quẻ Vị tế vào cuối cùng Bộ dịch. Vị
tế là thời chưa cùng đă chưa cùng, thời c̣n sinh, sinh măi. Vậy nên,
đặt tên quẻ bằng Vị tế, mà ở vào thời Vị tế th́ vẫn là việc chưa nên,
chỉ chưa nên mà thôi, chứ thời đến, th́ kết quả cũng nên. |
__________________ 1-Số điện thoại, số xe có hợp không?
2-Mai Hoa Dịch Số
|
Quay trở về đầu |
|
|
huygen Quản trị
Đă tham gia: 31 January 2005 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 262
|
Msg 109 of 119: Đă gửi: 12 November 2006 lúc 10:36pm | Đă lưu IP
|
|
|
Mục Định Giờ Theo
sự ghi nhận của ông Hà Huyền Chi về sự trắc nghiệm bóng mặt trời đúng
Ngọ tại Việt Nam, theo cách thức và dụng cụ dùng để đo bóng, đă nói sơ
ở trên, ông Hà Huyền Chi ghi nhận thấy khi tiếng c̣i báo giờ của Đài
Phát Thanh Saigon vang lên, rồi sau đó mấy mươi phút nữa mặt trời mới
đứng bóng. Sự sai biệt giữa giờ của đài Phát thanh và giờ của mặt trời đứng bóng như sau: Đúng Ngọ tháng 11 bóng ngắn nhất là 12 giờ 40 phút. Đúng Ngọ tháng 2 bóng ngắn nhất là 13 giờ 10 phút. Đúng Ngọ tháng 5 bóng ngắn nhất là 12 giờ 40 phút. Dúng Ngọ tháng 8 bóng ngắn nhất là 13 giờ 10 phút.
Vậy nếu chia đều ra th́: - Từ tháng 11 đến tháng 2, hoặc từ tháng 5 đến tháng 8 mỗi tháng xê dịch tăng thêm 10 phút. - Từ tháng 2 đến tháng 5, hoặc từ tháng 8 đến tháng chạp, mỗi tháng xê dịch giảm bớt 10 phút. Trên đây là lời chỉ dẫn của ông Hà Huyền Chi. Nay
tôi xin theo lời chỉ dẫn của ông, mà tính mỗi tháng theo sự xê dịch
tăng và giảm, để chia ra từ Tư đến Hợi của mỗi tháng như sau; Tháng 1, 3, 7, và 9 (giờ giống nhau): Tư từ 00 giờ đến 02 giờ. Sửu từ 02 giờ đến 04 giờ. Dần từ 04 giờ đến 06 giờ. Mẹo từ 06 giờ đến 08 giờ. Th́n từ 08 giờ đến 10 giờ. Tỵ từ 10 giờ đến 12 giờ. Ngọ từ 12 giờ đến 14 giờ. Mùi từ 14 giờ đến 16 giờ. Thân từ 16 giờ đến 18 giờ. Dậu từ 18 giờ đến 20 giờ. Tuất từ 20 giờ đến 22 giờ. Hợi từ 22 giờ đến 24 giờ.
Tháng 2, 8 (giờ giống nhau): Tư từ 00 giờ 10 phút đến 02 giờ 10 phút. Sửu từ 02 giờ 10 phút đến 04 giờ 10 phút. Dần từ 04 giờ 10 phút đến 06 giờ 10 phút. Mẹo từ 06 giờ 10 phút đến 08 giờ 10 phút. Th́n từ 08 giờ 10 phút đến 10 giờ 10 phút. Tỵ từ 10 giờ 10 phút đến 12 giờ 10 phút. Ngọ từ 12 giờ 10 phút đến 14 giờ 10 phút. Mùi từ 14 giờ 10 phút đến 16 giờ 10 phút. Thân từ 16 giờ 10 phút đến 18 giờ 10 phút. Dậu từ 18 giờ 10 phút đến 20 giờ 10 phút. Tuất từ 20 giờ 10 phút đến 22 giờ 10 phút. Hợi từ 22 giờ 10 phút đến 24 giờ 10 phút.
Tháng 4, 6, 10, và 12 (giờ giống nhau): Tư từ 23 giờ 50 phút đến 01 giờ 50 phút. Sửu từ 01 giờ 50 phút đến 03 giờ 50 phút. Dần từ 03 giờ 50 phút đến 05 giờ 50 phút. Mẹo từ 05 giờ 50 phút đến 07 giờ 50 phút. Th́n từ 07 giờ 50 phút đến 09 giờ 50 phút. Tỵ từ 09 giờ 50 phút đến 11 giờ 50 phút. Ngọ từ 11 giờ 50 phút đến 13 giờ 50 phút. Mùi từ 13 giờ 50 phút đến 15 giờ 50 phút. Thân từ 15 giờ 50 phút đến 17 giờ 50 phút. Dậu từ 17 giờ 50 phút đến 19 giờ 50 phút. Tuất từ 19 giờ 50 phút đến 21 giờ 50 phút. Hợi từ 21 giờ 50 phút đến 23 giờ 50 phút.
Tháng 5, 11 (giờ giống nhau): Tư từ 23 giờ 40 phút đến 01 giờ 40 phút. Sửu từ 01 giờ 40 phút đến 03 giờ 40 phút. Dần từ 03 giờ 40 phút đến 05 giờ 40 phút. Mẹo từ 05 giờ 40 phút đến 07 giờ 40 phút. Th́n từ 07 giờ 40 phút đến 09 giờ 40 phút. Tỵ từ 09 giờ 40 phút đến 11 giờ 40 phút. Ngọ từ 11 giờ 40 phút đến 13 giờ 40 phút. Mùi từ 13 giờ 40 phút đến 15 giờ 40 phút. Thân từ 15 giờ 40 phút đến 17 giờ 40 phút. Dậu từ 17 giờ 40 phút đến 19 giờ 40 phút. Tuất từ 19 giờ 40 phút đến 21 giờ 40 phút. Hợi từ 21 giờ 40 phút đến 23 giờ 40 phút.
Dịch xong: Quư Thu: năm Canh Tuất (1970) TUẤN CHÂU Hồng Dân 254, đại lộ Khổng Tử, Cholon [ --Hết--
__________________ 1-Số điện thoại, số xe có hợp không?
2-Mai Hoa Dịch Số
|
Quay trở về đầu |
|
|
huygen Quản trị
Đă tham gia: 31 January 2005 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 262
|
Msg 110 of 119: Đă gửi: 12 November 2006 lúc 10:48pm | Đă lưu IP
|
|
|
các bài mới gửi lên là huygen lấy từ thopham bên thuvienvietnam. v́ kiểm tra lại link bên trên đă không c̣n vào được bên thuvienvn nên huygen đă post cho đầy đủ quyển. Đến đây th́ đă hết rồi. Mong các bác rănh th́ tổng hợp lại thành ebooks dạng word hay pdf rồi đưa vào tủ sách. huygen cũng hơi bận nhưng sẽ làm khi nào xong th́ sẽ gửi lên tủ sách. huygen.
__________________ 1-Số điện thoại, số xe có hợp không?
2-Mai Hoa Dịch Số
|
Quay trở về đầu |
|
|
Quan Tri Vien 3 Quản trị
Đă tham gia: 07 June 2004
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 1106
|
Msg 111 of 119: Đă gửi: 19 December 2006 lúc 12:18pm | Đă lưu IP
|
|
|
Xin thay mặt Ban Chấp Hành thành thật cám ơn hội viên huygen .
Kính chúc bạn một mùa Giáng Sinh an lành và một năm mới tràn đầy hạnh phúc .
__________________ Kính,
T
|
Quay trở về đầu |
|
|
MDi-Talking Học Viên Lớp Dịch Trung Cấp
Đă tham gia: 16 April 2005 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 769
|
Msg 112 of 119: Đă gửi: 20 February 2007 lúc 11:11am | Đă lưu IP
|
|
|
Cuốn này thiếu nhiều. Cuốn của ÔNG VĂN TÙNG dịch mới là Đại Thiên
|
Quay trở về đầu |
|
|
dinhvantan Hội viên
Đă tham gia: 20 September 2003 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 6262
|
Msg 113 of 119: Đă gửi: 20 February 2007 lúc 12:08pm | Đă lưu IP
|
|
|
Cuốn của Ông Văn Tùng bán ở đâu MDI ?
|
Quay trở về đầu |
|
|
MDi-Talking Học Viên Lớp Dịch Trung Cấp
Đă tham gia: 16 April 2005 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 769
|
Msg 114 of 119: Đă gửi: 20 February 2007 lúc 7:53pm | Đă lưu IP
|
|
|
Cuốn này do Nhà Xuất Bản Đài Phát Thanh Quốc Tế Trung Quốc in năm 1991; Nhà Xuất Bản Văn Hoá Thông tin của ta ấn hành, in tại Xí nghiệp in Bắc Thái năm 1995. Hôm trước Tết, trong chuyến công du Bắc Kạn, vô t́nh vớ được cuốn này, sách rất cũ, ố vàng, dày 914 trang, chủ nhà không dùng nên xin về. Đáp lễ bằng 1 két bia. Nhiều khi có sách cũng chỉ là vô t́nh hay hữu duyên?
|
Quay trở về đầu |
|
|
huygen Quản trị
Đă tham gia: 31 January 2005 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 262
|
Msg 115 of 119: Đă gửi: 21 February 2007 lúc 10:08pm | Đă lưu IP
|
|
|
hiện cháu thấy ngoài tiệm sách có bán quyển của Ong Văn Tùng mới tái bản lại và bổ sung chỉnh sửa khá dày như bác MDi-Talking nói. Ở Sài G̣n, tiệm sách ngay ngă tư Nguyễn Chí Thanh + Sư Vạn Hạnh quận 10. Tại đó có cả 2 quyển luôn, lúc trước cháu mua quyển trên cũng tại đó.
__________________ 1-Số điện thoại, số xe có hợp không?
2-Mai Hoa Dịch Số
|
Quay trở về đầu |
|
|
bancodienlanh Hội viên
Đă tham gia: 06 June 2007 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 82
|
Msg 116 of 119: Đă gửi: 11 June 2007 lúc 9:33pm | Đă lưu IP
|
|
|
cảm ơn bác huygen nhiều lắm.
|
Quay trở về đầu |
|
|
tienmx Hội viên
Đă tham gia: 04 May 2010 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 9
|
Msg 117 of 119: Đă gửi: 11 May 2010 lúc 6:28am | Đă lưu IP
|
|
|
Xin hỏi một câu. Trước khi học Mai hoa dịch số có cần học thêm cái ǵ không ạh? cám ơn Huygen, bạn có thể gửi cho ḿnh quyển sách bạn vừa post được không? v́ ḿnh sang ben thu viện việt nam th́ thấy không có trong đó nữa. rất mong nhận được sách từ các bạn.
|
Quay trở về đầu |
|
|
dinhvantan Hội viên
Đă tham gia: 20 September 2003 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 6262
|
Msg 118 of 119: Đă gửi: 11 May 2010 lúc 7:41am | Đă lưu IP
|
|
|
Huygen . Quyển sách cua Ông văn Tùng, tên đầy đủ là ǵ c̣n
ở tiệm sách đường Nguyễn chí Thanh hay không ? Cám ơn .
|
Quay trở về đầu |
|
|
dinhvantan Hội viên
Đă tham gia: 20 September 2003 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 6262
|
Msg 119 of 119: Đă gửi: 12 May 2010 lúc 5:47am | Đă lưu IP
|
|
|
Trả lời Huygen . Đă mua được quyển Mi Hoa Dịch số cua Ông
văn Tùng, dày 663 trang, 75.000$ . C̣n quyển thứ hai của
Thiệu Khang Tiết ngắn hơn 300 trang, không mua .
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
|