Đăng nhập nhanh
Mạnh Thường Quân
  Bảo Trợ
Chức Năng
  Diễn Đàn
  Thông tin mới
  Đang thảo luận
  Hội viên
  Tìm Kiếm
  Tham gia
  Đăng nhập
Diễn Đàn
Nhờ Xem Số
  Coi Tử Vi
  Coi Tử Bình
  Coi Địa Lý
  Coi Bói Dich
  Chọn Ngày Tốt
Nghiên Cứu và
Thảo Luận

  Mệnh Lý Tổng Quát
  Qủy Cốc Toán Mệnh
  Tử Vi
  Tử Bình
  Bói Dịch
  Mai Hoa Dịch Số
  Bát Tự Hà Lạc
  Địa Lý Phong Thủy
  Nhân Tướng Học
  Thái Ất - Độn Giáp
  Khoa Học Huyền Bí
  Văn Hiến Lạc Việt
  Lý - Số - Dịch - Bốc
  Y Học Thường Thức
Lớp Học
  Ghi Danh Học
  Lớp Dịch & Phong Thuy 2
  Lớp Địa Lư
  Lớp Tử Vi
    Bài Giảng
    Thầy Trò Vấn Đáp
    Phòng Bàn Luận
    Vở Học Trò
Kỹ Thuật
  Góp Ý Về Diễn Đàn
  Hỗ Trợ Kỹ Thuật
  Vi Tính / Tin Học
Thư Viện
  Bài Viết Chọn Lọc
  Tủ Sách
Thông Tin
  Thông Báo
  Hình Ảnh Từ Thiện
  Báo Tin
  Bài Không Hợp Lệ
Khu Giải Trí
  Gặp Gỡ - Giao Lưu
  Giải Trí
  Tản Mạn...
  Linh Tinh
Trình
  Quỷ Cốc Toán Mệnh
  Căn Duyên Tiền Định
  Tử Vi
  Tử Bình
  Đổi Lịch
Nhập Chữ Việt
 Hướng dẫn sử dụng

 Kiểu 
 Cở    
Links
  VietShare.com
  Thư Viện Toàn Cầu
  Lịch Âm Dương
  Lý Số Việt Nam
  Tin Việt Online
Online
 227 khách và 0 hội viên:

Họ đang làm gì?
  Lịch
Tích cực nhất
dinhvantan (6262)
chindonco (5248)
vothienkhong (4986)
QuangDuc (3946)
ThienSu (3762)
VDTT (2675)
zer0 (2560)
hiendde (2516)
thienkhoitimvui (2445)
cutu1 (2295)
Hội viên mới
thephuong07 (0)
talkativewolf (0)
michiru (0)
dieuhoa (0)
huongoc (0)
k10_minhhue (0)
trecon (0)
HongAlex (0)
clone (0)
lonin (0)
Thống Kê
Trang đã được xem

lượt kể từ ngày 05/18/2010
Mai Hoa Dịch Số (Diễn đàn bị khoá Diễn đàn bị khoá)
 TUVILYSO.net : Mai Hoa Dịch Số
Tựa đề Chủ đề: Sách Mai Hoa Dịch Số Gửi trả lời  Gửi bài mới 
Tác giả
Bài viết << Chủ đề trước | Chủ đề kế tiếp >>
huygen
Quản trị
Quản trị
Biểu tượng

Đă tham gia: 31 January 2005
Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 262
Msg 101 of 119: Đă gửi: 12 November 2006 lúc 9:36pm | Đă lưu IP Trích dẫn huygen

Đoài:

Đoài là cái đầm - thiếu nữ - đồng bóng (phù thủy) - khẩu thiệt - hủy chiết - phủ quyết.

Như đất th́ cứng - đất - nước mặn - thiếp (vợ hầu) - dê - (Cửu Gia Dịch bảo rằng: nhà, xương mép, mái). Xuân Hạ t́nh tranh luận giỏi. Thu Đông th́ dũng cảm. Đoài là nói phô - là ngôn - ngụy hạnh, không phải việc th́ chẳng làm, tùy sóng mà xuôi theo ḍng - Dựa vào lư pháp th́ ḥa thuận - trái lại là la kỹ (con hát) dâm lạm.

Thiên Văn: Mưa mù - xuân th́ sương mù - mưa nhỏ - Hạ Thu th́ sương mù nhiều - Đông th́ đại tuyết - ở trên th́ mưa, ở dưới th́ sương móc (quẻ trên, quẻ dưới).

Địa lư: Giếng - suối - hồ nước - phương sở - phương Tây.

Nhân vật: Tiên sinh - khách - đồng bóng (phù thủy) - thợ - người mai mối - người đứng giới thiệu việc mua bán - thiếu nữ - thiếp (vợ hầu).

Hung đạo: Đồng bộc trong nhà lấu dấu ở chỗ hoang, hẹp ḥi.

Quan quư: Học quan - tướng soái - huyện lịnh - khảo hiệu - nhạc hữu - phó nhậm: phương Tây th́ tốt.

Thân thể: Miệng - lá phổi - bong bóng - đại trường - xương mép, má - lưỡi - thái dương.

Sinh dục: Thiếu nữ, thai thiếu một tháng - nhiều vẻ kỳ dị.

Tính t́nh: Khéo nói - lưỡi nói nhiều điều hay.

Âm thanh: Tiếng thương thượng - tiếng hạ thương từ thanh.

Hôn nhân: Nhà b́nh thường - Thiếu nữ có nhan sắc và ăn nói đáng thương.

Tín âm: Có sự mừng đến vào ngày, giờ Dậu, Sửu.

Sự ư: Môi mép căi lộn, dèm pha, khi báng - Gây lộn với đàn bà - Ám muội.

Bịnh tật: Đau miệng - đau môi, răng - Yếy hầu - nguy khốn.

Phục dược: Thuốc tễ.

Yến hội: Giảng thơ - hợp bạn - thỉnh tiên sinh - Ngâm thưởng.

Thực vật: Bao tử - Vật có miệng lưỡi - đường bánh - bánh nướng - gan phổi - Quả trái cây - cây dẻ - lúa thử (lúa mùa) - táo - lư - hồ đào - thạch du.

Cầm thú: Con dê con - Nai- vượn - cọp - báo - chó sói - vịt nước - cá.

Y phục: Hàng tơ ngũ sắc.

Khí dụng: Chiếc chiếu - sắt - đồng - tiền - đồ bát dĩa - chén uống rượu - b́nh - cái bồn, cái chén - đồ sứt mẻ hoặc có lỗ, có miệng - hoặc đồ tổn khuyết.

Tài: Tiền lễ thầy học.

Lộc: Đinh

Tự: Gia kim - Câu hay chữ Khẩu một bên.

Sắc: Lụa trắng.

Sách: 192.

Quỷ: 36.



__________________
1-Số điện thoại, số xe có hợp không?
2-Mai Hoa Dịch Số
Quay trở về đầu Xem huygen's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi huygen lần thăm huygen's Homepage
 
huygen
Quản trị
Quản trị
Biểu tượng

Đă tham gia: 31 January 2005
Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 262
Msg 102 of 119: Đă gửi: 12 November 2006 lúc 9:43pm | Đă lưu IP Trích dẫn huygen

Phần Thứ IV
Lời Của Dịch Giả

______________

Thưa quư vị, quyển Mai Hoa Dịch Số này, toàn bộ gồm có 5 phần. Theo như tựa đề, quư vị đă biết, có thêm môn Chiết tự bàng Hán văn, bao gồm trong phần 4 và phần 5, tôi xin ngừng dịch v́ hai phần sau hoàn toàn nói về khoa Chiết tư; tôi thiết nghĩ, môn Chiết tự bằng Hán văn, hiện giờ không hạp thơi nữa, v́:

    1.- Tựa hồ như môn Hán văn đă lu mờ v́a ít truyền bá (tôi không dám nói là đă dứt hẳn).

    2.- Phần nhiều khoa Chiết tự, nhận xét từng nét chấm, nét đá, nét câu, nét móc, chấm thủy, quai xước, khu tréo, nhân đứng, nhân đi, nét đậm, nét lợt v.v... rồi phải phân định ra ngũ hành sinh khắc mà đoán, xét tướng tự.

    3.- Thứ nữa, lại suy đoán bằng lư, riêng mỗi bộ phận của một chữ, như vậy cần phải hiểu thêm nghĩa của chữ đó mới được và phải tự tay ḿnh viết ra, mới hiệu nghiệm, nên Dịch bảo rằng: "Tướng nhân bất như tướng tự, tự tâm hoạch dă, tâm h́nh như bút, bút hoạch nhất thành".

Thành thử, tôi thấy có dịch ra th́ cũng không giúp ích chi cho chư vị đọc giả mà lại thêm phần hoang mang trong lúc đọc.

Để bổ túc cho 3 phần trước, theo ư vị của quyển Mai Hoa Dịch Số, 3 phần đầu, là chỉ có lời truyền dạy, luận bàn bằng văn tự thôi, hầu như để cho những người đă thông thạo, hoặc đă đọc qua Kinh Dịch, chứ không có Họa đồ thành quái tượng của các quẻ, nên tôi đă ra công sưu tầm thêm tượng đồ của từng quẻ, để giúp quư vị khỏi mất công suy cầu. Sau đây tôi xin phụ thêm tượng đồ của 64 quẻ Chu Dịch và Dịch từ từng quẻ một.

Sau hết, tôi sưu tầm lại thời giờ của 12 chi, theo giờ khắc Tây phương, để định giờ cho đúng theo giờ mặt trời hiện tại ở Việt Nam chúng ta. Để đáp ứng nhu cầu quư vị thích nghiên cứu về Dịch lư, thể theo pḥng nghiên cứu vũ trụ Dịch, mà ông Hà Huyền Chi đă ra công trắc nghiệm, theo bóng mặt trời, bằng cách dùng một miếng thiếc h́nh tṛn, ở giữa có hàn một cây sắt nhỏ, để ḍ sự chuyển hướng của bóng mặt trời vào năm Ất Tỵ và Bính Ngọ (1965-1966) theo lời ghi nhận của ông Hà Huyền Chi.

Tôi nhận thức rằng, sự nghiên cứu nói trên đúng với quy tắc. Nên tôi xin thành thật quảng bá, để chư vị đọc giả đồng lăm, để định giờ trong lúc dùng đến Dịch số.

Dịch Giả Cẩn Khải



__________________
1-Số điện thoại, số xe có hợp không?
2-Mai Hoa Dịch Số
Quay trở về đầu Xem huygen's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi huygen lần thăm huygen's Homepage
 
huygen
Quản trị
Quản trị
Biểu tượng

Đă tham gia: 31 January 2005
Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 262
Msg 103 of 119: Đă gửi: 12 November 2006 lúc 9:44pm | Đă lưu IP Trích dẫn huygen

Diển Giải
64 Quẻ Phục Hy

Bát Thuần Càn
_____
_____
_____

_____
_____
_____

Tượng về Trời cương kiện. Ba nét trên là Càn thượng tức Ngọai Càn; ba nét dưới là Càn Hạ tức Nội Càn, Càn là thuần dương, cực kiện, có 4 đức là:
- Nguyên: là đầu tiên, lớn,
- Hanh: là thông thái, thuận tiện.
- Lợi: thỏa thích, tiện lợi, nên, phải.
- Trinh là chính, bền chặt cho đến cùng.
Càn là hoàn toàn dương cương lại trung chính, có thể to lớn, thông thái, lợi tiện, kiên cố có tài đức, ứng vào việc ǵ cũng vậy.

Bát Thuần Khôn
__  __
__  __
__  __

__  __
__  __
__  __

Tượng về Đất, hoàn toàn chất nhu thuận. Ba nét trên là Khôn thượng tức Ngoại Khôn. Ba nét dưới là Khôn hạ tức Nội Khôn.
Khôn nghĩa là thuận. Khôn cũng có 4 đức như Càn là: Nguyên, Hanh, Lợi, Trinh,và cực thịnh thuần âm.

Thủy Lôi Truân
__  __
_____
__  __

__  __
__  __
_____

Dinh dă là đầy, lúc vạn vật mới sinh ra. V́ lúc vạn vật mới sinh nên chưa hanh thái được. Lại có nghĩa là khốn nạn.
Truân là hạng người có gan mạo hiểm, có chí tiến thủ, có tài, hữu vi, nhưng v́ thời thế đương buổi truân nạn, nên phải cẩn thận kỹ càng, chẳng nên vội vàng.
Truân là thời bắt đầu lâm nạn. Cho nên cần phải có nhiều bạn hiền giúp đỡ.

Sơn Thủy Mông
_____
__  __
__  __

__  __
_____
__  __

Mông dă, vật chi trĩ dă là non yếu, mù mờ, mù tối, chẳng tiến được.
Cấn là cao sơn, Khảm là thủy thâm tức là chốn hiểm.

Thủy Thiên Nhu
__  __
_____
__  __

_____
_____
_____

Ẩm thực chi đạo dă, nuôi nấng cho ăn uống, chữ Nhu có ba nghĩa:
1.- Do dự, rù rơ.
2.- Cần thiết mà cần thiết cho người không ǵ bằng ăn uống.
3.- Chờ đợi. Phải đợi thời cơ, chẳng có thể nôn nao được mà bị sai lầm.

Thiên Thủy Tụng
_____
_____
_____

__  __
_____
__  __

Tranh tụng dă, tranh nhau, tranh biện, kiện cáo. Thế dương cường áp chế người dưới, kẻ dưới lấy ḷng hiểm đối đăi người trên, tất xảy ra kiện. Quẻ Tụng ở sau quẻ Nhu là v́ ẩm thực mà sinh ra tranh nhau.

Địa Thủy Sư
__  __
__  __
__  __

__  __
_____
__  __

Chúng dă, có phe, có chúng là tượng quần chúng nhóm họp, tượng đem quân đi đánh, tượng một tướng thông suốt toàn quân.
Quẻ này Ngoại Khôn là thuận, Nội Khảm là hiểm, thuận th́ an, hiểm th́ bất trắc.
Quẻ này lục tam nhu nhược lại bất trung mà đảm lấy chức Sư, chẳng những đă không nên việc mà thất bại, thua quân nên chở thây ma về, nên gọi là dư thi: xe chở thây.
Quẻ thượng lục cho thấy tiểu nhân, vật dụng, là nói lúc khai quốc thừa gia, không nên dùng tiểu nhân v́ nó làm loạn.

Thủy Địa Tỷ
__  __
_____
__  __

__  __
__  __
__  __

Tỷ dă nghĩa là thân phụ, có ư liên lạc dây dính với nhau.
Tỷ chính là người cầm đầu trong một đám, một đoàn thể, vậy nên phải nhóm bạn t́m thầy làm việc thân tỷ với người.

Phong Thiên Tiểu Súc
_____
_____
__  __

_____
_____
_____

Súc dă. Súc có hai nghĩa: nuôi nhau và ngăn đón, tức súc chỉ.
Tiểu nhân nuôi quân tử, thần nuôi quân, dân nuôi quan. C̣n nghĩa ngăn đón, dù có thời thế trong một lúc mà dương th́ âm súc chỉ, chẳng qua tạm thời ngăn cản, chứ không thể gây ra biến lớn.

Thiên Trạch Lư
_____
_____
_____

__  __
_____
_____

1.- Giày đạp bằng chân.
2.- Cái giày đi đỡ dưới chân.
Cả hai nghĩa kết lại bằng Lư là Lễ. Nói rộng ra đụng phải hoạn nạn, nhưng chẳng thương hại đến ḿnh.
Lư là lễ tất phải có trật tự.
Trong pho Dịch, bắt đầu quẻ Càn, quẻ Khôn là biết rằng có trời đất; đến quẻ Truân thời có vạn vật và loài người bắt đầu phát sinh. V́ mong mỏi mà cần phải có dạy, nên có quẻ Mông; v́ có ăn uống cần phải nuôi nên có quẻ Nhu; v́ ăn uống sanh ra tranh nhau nên có quẻ Tụng; v́ đấu tranh, cần có quần chúng nên có quẻ Sư; v́ phải có liên lạc nên có quẻ Tỷ; v́ đông nhóm, cần có chốn nuôi chứa, nên có quẻ Tiểu súc; v́ đă súc (nuôi được đông người), tất phải có trật tự nên có quẻ Lư.

Địa Thiên Thái
__  __
__  __
__  __

_____
_____
_____

Thông dă. Thỏa thích, thông thuận là tượng âm dương ḥa hiệp, thiên địa tương giao.

Thiên Địa Bỉ
_____
_____
_____

__  __
__  __
__  __

Tắc dă, nghĩa là lắp, cùng.
Quân tử thất thế, tiểu nhân đạo trưởng, nội nhu, ngoại cương, quân tử đạo tiêu, thiên địa bất giao, quân tử kiêm đức tỵ nạn.

Thiên Hỏa Đồng Nhân
_____
_____
_____

_____
__  __
_____

Thân dă. Tượng quẻ: thượng hạ tương đồng, thượng hạ đồng âm thời chẳng hiểm trở nào, chẳng gian nguy nào mà không lọt được, là cảnh tượng đại đồng vui vẻ.

Hỏa Thiên Đại Hữu
_____
__  __
_____

_____
_____
_____

Khoan dă, đại dă. Tượng quẻ là mặt trời với lửa ở tận trên trời, tia sáng đă tột bực cao, chói lọi tột xa. Việc ǵ cũng tốt, thông thuận đến trời, soi đến muôn vật.
Chẳng quẻ nào tốt bằng quẻ Đại hữu, sáu hào đều tốt, hạnh phúc cực điểm.

Địa Sơn Khiêm
__  __
__  __
__  __

_____
__  __
__  __

Khiêm dă, chịu lún, chịu nhường cho người khác mà ḿnh an ở vị khuất lún.

Lôi Địa Dự
__  __
__  __
_____

__  __
__  __
__  __

Duyệt dă, vui vẻ, sung sướng, ḥa thuận, có nghĩa Sấm ra mặt đất, khí dương phát động.
C̣n sơ lục dự mà hung.
Lục tam dự mà hối.
Cửu tứ dự mà nghi.
Ngũ lục th́ mắc lấy tŕnh, tật.
Cho nên cảnh sung sướng vui vẻ là cái cửa vào nguy hiểm.
Cho nên dự cũng có nghĩa là dự bị nữa, thời khỏi mắc họa.



__________________
1-Số điện thoại, số xe có hợp không?
2-Mai Hoa Dịch Số
Quay trở về đầu Xem huygen's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi huygen lần thăm huygen's Homepage
 
huygen
Quản trị
Quản trị
Biểu tượng

Đă tham gia: 31 January 2005
Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 262
Msg 104 of 119: Đă gửi: 12 November 2006 lúc 10:02pm | Đă lưu IP Trích dẫn huygen

Trạch Lôi Tùy
__  __
_____
_____

__  __
__  __
_____

Tùy ṭng dă, là theo, nhiều người vui theo như thiếu nữ ưa thiếu nam mà theo nhau.
Nhưng đạo tùy có hai phương diện: ḿnh tùy người hay người tùy ḿnh.
Chọn minh sư mà tùy là tùy hay; mắc lấy tiểu nhân gian ác mà tùy là tùy dở.

Sơn Phong Cổ
_____
__  __
__  __

_____
_____
__  __

Sự dă là việc.
Tượng quẻ: gió ở dưới núi, gió đụng lấy núi mà quay trở lại, gái dưới trai, gái v́ say trai mà mê hoặc là tượng Cổ loạn, đă cổ loạn th́ không ngồi yên, tất phải có việc. Phàm sửa trị một việc đều xong phải nguy hiểm, trải gian nan mới trị được Cổ (Cổ là việc).

Địa Trạch Lâm
__  __
__  __
__  __

__  __
_____
_____

Đại dă là lớn, thịnh lớn, lân cận với.
quẻ Lâm là quẻ tháng 12, dương cương trưởng, âm càng tiêu, đă gần lúc thông thái, quân thần đông đúc, xóa đổi cuộc đời. Bảo dân vô cương. Tuy nhiên, có đâu thịnh măi mà chẳng loạn, hễ người xử vào thời Lâm chớ nên kiêu xa, pḥng tứ, chẳng như thế thời e họa loạn tới ngay trong tám tháng nữa, mà cũng có nghĩa là tháng 8 ắt có hung họa (tháng 8 tức là quẻ Quan vậy).

Phong Địa Quan
_____
_____
__  __

__  __
__  __
__  __

Quan dă ḍm xem, xem xét.
Tượng quái hai dương trên, bốn âm dưới, âm trông vào dương, dương hiển thị cho âm, nên gọi là quan.
Trái lại nguyên quẻ có bốn âm đuổi hai dương là tượng tiểu nhân hại quân tử, đó cũng là ư phù dương, ức âm, phù quân tử, ức tiểu nhân, được biến hóa của Dịch.

Hỏa Lôi Phệ Hạp
_____
__  __
_____

__  __
__  __
_____

Hợp dă, khiết dă là hợp, cắn. Nghĩa là cắn để hợp lại.
Trong thiên hạ, gia đ́nh có cha con, vợ chồng, anh em. Nước có vua tôi, quân dân. Xă hội có thầy tṛ, bạn hữu, tất cẩ hợp được mới thông, nhưng sở dĩ không hợp được là v́ có trung gian làm gián cách, nên phải dùng thủ đoạn cắn để trừ khử trung gian mà hợp lại. Xem thể quái, th́ hào sơ cửu và thượng cửu ví như hai hàm dưới và trên của miệng người ta, trung gian ba hào vạch đứt đôi là miệng trống lại bị một hào dương ở giữa cản ngang miệng, làm thành một gián cách, cho nên phải cắn mà trừ khử nét cản đó đi; cho đến việc quốc gia cũng vậy hễ trừ khử được bọn gián cách, gian tà, sàm nịnh th́ được ḥa b́nh vô sự.

Sơn Hỏa Bí
_____
__  __
__  __

_____
__  __
_____

Sức dă là văn sức, trang sức.
Tượng quẻ Hỏa ở dưới Sơn, là ở trong núi có lửa rọi lên hiện ra quang thái, là hỏa bí sức cho sơn.

Sơn Địa Bác
_____
__  __
__  __

__  __
__  __
__  __

Bác dă, là ṃn hết.
Quẻ Bác là quẻ âm trưởng cực, dương tiêu cực, âm là kẻ tiểu nhân, dương là người quân tử, nên tiểu nhân đắc chí, hoành hành, quân tử không chốn hành động, chỉ ẩn núp chờ thời. Nguyên nhất âm sinh ở quẻ Cấn là tháng 5, bắt đầu nhất dương biến nhất âm.
Nhị dương biến thành quẻ Độn là quẻ tháng 6, tam dương biến thành quẻ Bỉ là quẻ tháng 7.
Tứ dương biến thành quẻ Quán là quẻ tháng 8. Ngũ dương biến thành quẻ Bác là quẻ tháng 9. Chốc nữa biến thêm một nét nữa thành quẻ Bát thuần Khôn, là quẻ vô dương.
Cho nên Bác có nghĩa là tiêu hết, rụng hết, dương tiêu rụng, âm nhu quá mạnh.

Địa Lôi Phục
__  __
__  __
__  __

__  __
__  __
_____

Phục dă, trở lại, hoàn phản.
Quẻ Phục cũng là đạo tiểu nhân thịnh cực, thịnh cực thời phải tiêu, đạo quân tử tiêu cực, tiêu cực thời lại trưởng, cho nên gọi là phục (trở lại), thời quân tử bây giờ có hành động ắt thuận lợi.

Thiên Lôi Vô Vọng
_____
_____
_____

__  __
__  __
_____

Vọng dă là làm càn.
Tượng quẻ: Càn trên, Chân dưới, hoạt động hành vi thuận theo lẽ trời, ấy là vô vọng, nếu làm v́ nhân dục tức là vọng.

Sơn Thiên Đại Súc
_____
__  __
__  __

_____
_____
_____

Tụ dă. Chữ Súc có ba nghĩa:
1.- Nhóm chứa.
2.- Nuôi nấng.
3.- Ngăn đón.
Tượng quẻ: Cấn trên, Càn dưới là tượng trời lọt vào ở trong núi, đó là sức núi súc chỉ được trời, mà cũng là súc tụ (nhóm) vào trong núi.

Sơn Lôi Di
_____
__  __
__  __

__  __
__  __
_____

Dưỡng dă, nuôi. Chữ Di có hai nghĩa:
1.- Nuôi dưỡng.
2.- Toàn bộ cằm và miệng.
Tượng quẻ: trên Cấn, dưới Chấn, h́nh như bộ miệng mép của người, thủ tượng bằng miệng cũng thuộc về ăn uống để nuôi sống. Quẻ Di: 3 hào trên là ḿnh cách trách nhiệm nuôi người; 3 hào dưới là nhờ người nuôi ḿnh.

Trạch Phong Đại Quá
__  __
_____
_____

_____
_____
__  __

Là lớn quá. Có hai nghĩa:
Theo quẻ dương bốn hào mà âm chỉ có hai, là dương đại thời nhiều hơn âm, thế là Đại quá.
C̣n có nghĩa là quá lớn như nói về đạo đức, công nghiệp lớn hơn người.
Toàn quẻ bốn dương ở giữa, hai âm ở hai đầu, dương quá cương, âm quá nhược, tượng như cái cây làm cột giữa quá lớn, cội ngọn quá bé, làm sao đứng được, tất phải cong queo. Cũng như âm nhược, dương cương, th́ tiểu nhân tiêu hao, quân tử thịnh.

Bát Thuần Khảm
__  __
_____
__  __

__  __
_____
__  __

Hăm dă, là sụp, hiểm; v́ dương hạm ở giữa hai âm, cho nên hăm; lại có nghĩa Khảm là nước, hiểm sâu không ǵ bằng. Người mà xử vào thời đại trùng hăm, th́ hoàn cảnh rất nguy.

Bát Thuần Ly
_____
__  __
_____

_____
__  __
_____

Lê dă. Chữ Ly có hai nghĩa:
Ly là lệ, theo thẻ quẻ một âm ở giữa, nương dựa vào hai dương trên và dưới, nên gọi là lệ. C̣n một nghĩa Ly là minh, v́ giữa nét đứt đôi, cho nên trống, tượng là trung hư, hư thời sáng, lại là tượng mặt trời, là lửa thảy đều soi sáng, tức là minh.
Nguyên lai chữ Ly có nghĩa: chính và phản. Nghĩa chính Ly là dính dựa vào và Ly nghĩa là phản là ĺa. Nhưng đây dùng theo nghĩa chính là dính dựa. Ví như: chim dựa vào rừng, cá dựa vào nước, đến loài người cũng thế, cha con, vợ chồng, anh em, bè bạn cũng đều dựa vào nhau mà tạo nên dân tộc, gọi là hữu sở lệ. C̣n nói dính dựa th́ có hai cách là dựa vào lối chính hay dựa vào lối tà đó thôi.

Trạch Sơn Hàm
__  __
_____
_____

_____
__  __
__  __

Cảm dă, cảm t́nh thân mật, cảm ứng.
Quẻ thượng Đoài, hạ Cấn tức nữ trên nam dưới có nghĩa gây t́nh cảm xúc cũng như Cấn sơn, Đoài trạch là tượng trên núi có cái chằm nước, v́ sơn có vũng trủng xuống mà đựng được trạch.

Lôi Phong Hằng
__  __
__  __
_____

_____
_____
__  __

Cửu dă là lâu dài. Chữ Hằng có hai nghĩa:
1.- Không thay đổi tức là bất định.
2.- Không thôi nghĩ tức là bất dị.
Quẻ Chấn thượng, Tốn hạ nghĩa là nam trên, nữ dưới, cũng như Chấn vi lôi, Tốn vi phong, tượng sấm, gió giúp thế lực cho nhau.



__________________
1-Số điện thoại, số xe có hợp không?
2-Mai Hoa Dịch Số
Quay trở về đầu Xem huygen's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi huygen lần thăm huygen's Homepage
 
huygen
Quản trị
Quản trị
Biểu tượng

Đă tham gia: 31 January 2005
Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 262
Msg 105 of 119: Đă gửi: 12 November 2006 lúc 10:15pm | Đă lưu IP Trích dẫn huygen

Thiên Sơn Độn
_____
_____
_____

_____
__  __
__  __

Thối dă là tránh lui.
Tượng quẻ: Càn thượng, Cấn hạ. Càn là khí trời thường tiến lên hoài, Sơn th́ (Cấn) đứng yên một chỗ.
Quẻ này thuộc về tháng 6, nhị âm ở dưới, toàn lùa đuổi tứ dương ở trên, tiểu nhân đạo trưởng, quân tử đạo tiêu, nên lúc đó quân tử phải lánh xa, đó là tượng quẻ.
Tuy nhiên người quân tử c̣n có bốn dương nên khéo lựa thời cơ th́ cũng c̣n hữu vị.

Lôi Thiên Đại Tráng
__  __
__  __
_____

_____
_____
_____

Thịnh dă là đại thịnh.
Tượng quẻ: dương bốn, âm hai tức là quân tử tráng thịnh lắm rồi. Tuy nhiên đại thịnh nhưng cần phải để ư tới chỗ thất ư.

Hỏa Địa Tấn
_____
__  __
_____

__  __
__  __
__  __

Tiến dă là tiến lên.
Tượng quẻ: Ly trên, Khôn dưới là mặt trời mọc lên trên đất, càng lên cao, càng sáng nhiều, như thế là tiến mạnh lắm. Quân thần tương đắc, trên minh dưới thuận, thế là đại tấn, đại thịnh.

Địa Hỏa Minh Di
__  __
__  __
__  __

_____
__  __
_____

Thương dă là đau thương.
Tựng quẻ: Khôn trên, Ly dưới ư nói mặt trời lặn xuống đất, ư nói bi thương. Quẻ này thật khó xử cho người quân tử, thật là thời rất tối tăm.
Xem qua h́nh như tối mờ, mà kỳ thực thời minh rất mực, v́ nội Ly có tượng văn minh, ngoại Khôn là tượng nhu thuận, cho nên minh ở trong mà nhu che đậy ở ngoài, dùng đạo ấy mà chóng chọi với hoạn nạn lớn.

Phong Hỏa Gia Nhân
_____
_____
__  __

_____
__  __
_____

Là người trong một nhà, có cha con, vợ chồng, anh em, có tôn ty, ḥa thuận, chân chính. Nam nữ chính, thiên địa chi đại nghĩa dă.

Hỏa Trạch Khuê
_____
__  __
_____

__  __
_____
_____

Quái dă là trái, chống nhau, tâm chí không đồng nhau.
Tượng quẻ: Đoài ha, Ly thượng tính trạch thời trầm xuống, tính hỏa thời bùng lên, trên chẳng tiếp dưới, dưới chẳng tiếp trên, thế là chống trái nhau.
Trong quẻ Dịch, quẻ Khuê xấu nhất trong kinh Dịch.
Khuê quái ly tán dù thành nhân cũng khó làm nên cách mạng. Quẻ Khuê chỉ tốt cho những tiểu sự về cá nhân thôi.

Thủy Sơn Kiển
__  __
_____
__  __

_____
__  __
__  __

Nạn dă là gay go, hiểm trở.
Tượng quẻ: Khảm trên, Cấn dưới, mặt bị sóng dồn, lưng bị núi ngăn, đi đứng thật khốn nạn.
Người đă lâm nguy rồi th́ chỉ t́m phương thản dị mà đi, vậy nên lợi Tây Nam, bất lợi Đông Bắc, cũng có nghĩa là đi đường b́nh dị, tránh đường hiểm trở.

Lôi Thủy Giải
__  __
__  __
_____

__  __
_____
__  __

Hoăn dă, tan hết, giảitán hết.
Tượng quẻ: Chân lôi, Khảm vũ là âm dương giao cảm, ḥa xướng mà đồng mưa sấm, làm tan hết uất khí, quái từ bảo lợi Tây Nam, là con đường duy nhất đưa đến chốn lâu dài.

Sơn Trạch Tổn
_____
__  __
__  __

__  __
_____
_____

Tổn dă là thiệt hại, giảm bớt.
Tượng quái thời bớt hào dương ở dưới thêm vào trên, vậy nên ở dưới không được vững bền, trên th́ muốn cao, chân không vững tất phải đổ, nên gọi Tổn là việc rất nguy hiểm; cũng có nghĩa là khi hăng giận khí huyết ham muốn quá chừng không đúng với đạo lư, tất phải nên dằn ép bằng cách giảm bớt.

Phong Lôi Ích
_____
_____
__  __

__  __
__  __
_____

Ích dă, lợi ích.
Tượng quẻ bớt hào dương ở trên, thêm cho hào âm ở dưới, thế là bớt trên thêm dưới, nên chi dưới được vững bền, gọi là ích.

Trạch Thiên Quải
__  __
_____
_____

_____
_____
_____

Quyết dă là quyết liệt, bội quyết.
Quẻ này dương thịnh âm suy, quân tử thịnh, tiểu nhân suy, rất tốt; năm quân tử khử một tiểu nhân.

Thiên Phong Cấu
_____
_____
_____

_____
_____
__  __

Ngộ dă, gặp nhau, đụng nhau.
Tượng quẻ: dưới một âm mà địch nổi năm dương trên. Vậy chớ nên khinh lờn âm, v́ nó mạnh biết chừng nào, đă địch nổi năm dương. Tuy hiện tài th́ âm c̣n hèn, nhưng tương lai âm chắc tiến mạnh, vậy chớ thân tín những hạng người nguy hiểm ấy.

Trạch Địa Tụy
__  __
_____
_____

__  __
__  __
__  __

Tụ dă là nhóm họp.
Muốn nhóm họp nhiều người, cần phải có người cầm đầu, chủ tể mới xong, v́ nhóm được nhiều người, thường sinh việc tranh nhau, cần phải răn dè.

Địa Phong Thăng
__  __
__  __
__  __

_____
_____
__  __

Nghĩa là chồng chất lên, hễ đă lên được th́ buồm theo gió thuận, ngựa ruổi đường trời, chắc được đại thông. Duy một mực tiến, là tiền tiến, sự nghiệp phát triển là hoài Nam, nghĩa là mặt nước cũng có thể là phương Nam

Trạch Thủy Khổn
__  __
_____
_____

__  __
_____
__  __

Là khốn khổ.
Tượng quẻ: Đoài âm trên, Khảm dương dưới, thế là quân tử sụp vào tay tiểu nhân, thiệt đau thương khốn nạn, ở vào thời ấy nên nín lặng, giữ miệng th́ hơn.

Thủy Phong Tỉnh
__  __
_____
__  __

_____
_____
__  __

Tỉnh nghĩa là giếng, ở một chỗ thấp hơn hết và ở một chỗ nhất định.
Cho nên ví vào nhân sự, nếu làm một việc ǵ phải cần có ba điều: phải thăm ḍ cho ra giếng, phải có công đi tới giếng, bao giờ múc được nước mới thôi, trong thời gian đó phải hết sức cẩn thận, chớ để giữa đường đổ bể.



__________________
1-Số điện thoại, số xe có hợp không?
2-Mai Hoa Dịch Số
Quay trở về đầu Xem huygen's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi huygen lần thăm huygen's Homepage
 
huygen
Quản trị
Quản trị
Biểu tượng

Đă tham gia: 31 January 2005
Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 262
Msg 106 of 119: Đă gửi: 12 November 2006 lúc 10:24pm | Đă lưu IP Trích dẫn huygen

Trạch Hỏa Cách
__  __
_____
_____

_____
__  __
_____

Nghĩa là cải cách, thay đổi, đổi cũ.
Cách là đổi cho thông. Về hoàn cảnh xưa khác với nay, nên cần phải cải cách cho hợp với trào lưu, cho nên trong đời không bao giờ khỏi cách.

Hỏa Phong Đảnh
_____
__  __
_____

_____
_____
__  __

Nghĩa là cái vạc để biến đồ sống ra đồ chín, đổi cứng ra mềm.
Quẻ Hỏa phong tượng trưng cho cái đỉnh. Theo tượng quẻ Tốn là mộc. Ly là hỏa, có nghĩa là lấy mộc đưa vào lửa để nấu chín đồ ăn, thuộc về công việc nấu nướng để nuôi dưỡng.
Ở thượng cửu, đỉnh ngọc huyện, đại xát, vô bất lợi, v́ trên có một nét dương như cái đ̣n xâu vào quai vạc, và tính chất hào thượng vừa cương vừa nhu, vừa đúng chừng mực, nên thủ tượng bằng ngọc huyện, ắt đại cát, không có việc ǵ mà chẳng lợi.

Bát Thuần Chấn
__  __
__  __
_____

__  __
__  __
_____

Là chấn động.
Theo tượng quẻ nhất dương bắt đầu sanh ở dưới, mà tiến lên lần lần, lại là tượng sấm phát động, vạn vật nẩy nở, có nghĩa được hanh thông. Chấn có nghĩa: kinh động, hoặc có việc ǵ kinh động tới nơi. Người gặp phải thời kỳ đó, nên cẩn thận kỹ càng, đón trước ngó sau.

Bát Thuần Cấn
_____
__  __
__  __

_____
__  __
__  __

Chĩ dă, thôi, đứng yên.
Thí dụ: như chĩ tất phải có hành cốt cho đúng với thời, thời nên yên lặng th́ yên lặng; thời nên hành động th́ hành động. Hành, chĩ, động, tịnh tuy có khác nhau, nhưng tất cả phải đúng với thời.

Phong Sơn Tiệm
_____
_____
__  __

_____
__  __
__  __

Tiến dă, tiến lên, nhưng tiến phải dần dần, có thứ tự mới được ḥa thuận.

Lôi Trạch Qui Muội
__  __
__  __
_____

__  __
_____
_____

Nghĩa là con gái gả về nhà chồng.
Theo tượng quẻ: Đoài thiếu nữ ở dưới. Chấn là trưởng nam ở trên, nữ trước cầu lấy nam, nam đă bị động theo nữ, đó là t́nh cảm bất chính tức xấu, không việc ǵ tốt hết.



__________________
1-Số điện thoại, số xe có hợp không?
2-Mai Hoa Dịch Số
Quay trở về đầu Xem huygen's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi huygen lần thăm huygen's Homepage
 
huygen
Quản trị
Quản trị
Biểu tượng

Đă tham gia: 31 January 2005
Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 262
Msg 107 of 119: Đă gửi: 12 November 2006 lúc 10:25pm | Đă lưu IP Trích dẫn huygen

Lôi Hỏa Phong
__  __
__  __
_____

_____
__  __
_____

Đại dă, thịnh dă là lớn.
Tượng quẻ: trên Chấn, dưới Ly, Chấn thời động, Ly thời minh, lấy minh mà động, lại động mà hay minh, ấy là làm cho thịnh đạt. Thời cực thịnh, e có cơ suy, tượng như mặt trời lên tột cao, tất có lúc xế. Cho nên, thịnh đại, cần phải lo đến suy.

Hỏa Sơn Lữ
_____
__  __
_____

_____
__  __
__  __

Lữ là bỏ nhà đi ra ngoài làm khách.
Theo tượng quẻ: Cấn là sơn dưới, Ly hỏa, đỏ ở trên, chỉ ở tạm trong một lúc mà thôi. Sơn nhờ có hỏa mà sáng tạm trong một lúc, chỉ hanh thông chút đỉnh, nếu lửa tắt th́ núi đen thui. Cho nên nói Lữ là tiểu hanh, có làm được ǵ lớn nữa đâu.

Bát Thuần Tốn
_____
_____
__  __

_____
_____
__  __

Nghĩa là thuận, lại nghĩa là nhập.
Tượng quẻ nhất âm chịu phục tùng nhị dương, tượng tiểu nhân phục tùng quân tử.

Bát Thuần Đoài
__  __
_____
_____

__  __
_____
_____

Duyệt dă, ḥa duyệt.
Đoài tượng nước chằm, lại tượng thiếu nữ; nước thường nuôi cây cỏ, sinh vật; thiếu nữ thường làm cho trai phải duyệt. Hễ nhân t́nh đă duyệt nhau, tất vui vẻ hanh thông.

Phong Thủy Hoán
_____
_____
__  __

__  __
_____
__  __

Ly dă là tan.
Tượng quẻ: Tốn phong ở trên, Khảm thủy ở dưới tức là gió đi trên nước, nước đựng lấy gió là hoàn tán tứ tung.

Thủy Trạch Tiết
__  __
_____
__  __

__  __
_____
_____

Tiết có hai nghĩa:
1.- Tiết là mắt, như mắt trúc, mắt cây tùng.
2.- Tiết là tiết kiệm, chừng mực, tiết chế đừng để quá độ.

Phong Trạch Trung Phu
_____
_____
__  __

__  __
_____
_____

Nghĩa là đức tin chứa ở trong ḷng.
Tượng quẻ: nội có hai hào dương, ngoại cũng có hai hào dương, thảy đều trung trực, chính giữa hai hào âm là trung hư, tức chứa đầy chân tính. Dù đến lúc nguy hiểm gian nan, tượng như vượt qua sông lớn, dẹp được sóng gió.



__________________
1-Số điện thoại, số xe có hợp không?
2-Mai Hoa Dịch Số
Quay trở về đầu Xem huygen's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi huygen lần thăm huygen's Homepage
 
huygen
Quản trị
Quản trị
Biểu tượng

Đă tham gia: 31 January 2005
Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 262
Msg 108 of 119: Đă gửi: 12 November 2006 lúc 10:34pm | Đă lưu IP Trích dẫn huygen

Lôi Sơn Tiểu Quá
__  __
__  __
_____

_____
__  __
__  __

Chữ Tiểu có ba nghĩa:
1.- Cái nọ có ư quá.
2.- Việc nhỏ có quá.
3.- Quá chút đỉnh.
Chữ Quá có hai nghĩa:
a.- quá là quá.
b.- quá là lỗi.
Nhưng quái từ không dùng chữ quá là lỗi. Ba chữ quá nghĩa là việc có quá, nhưng phải thích hợp lẽ phải:
- Hanh quá hồ cung, nhưng không quá kiêu ngạo.
- Tang quá hồ ai, nhưng không quá trang hoàng đ́nh đám.
- Dụng quá hồ kiêm, nhưng quá xa xỉ trang sức.

Thủy Hỏa Kư tế
__  __
_____
__  __

_____
__  __
_____

Tế nghĩa là làm nên, cũng nghĩa là vượt qua được, như nói tế sự, tế vật, lại nói tế xuyên, tế hiểm.
Tượng quẻ Khảm thủy ở trên, Ly hỏa ở dưới, thủy hỏa tương giao, giúp thành công. Hai chữ Kư tế; kư đă thành rồi, ở trước th́ kư tế đă trải qua hai thời kỳ. Thế là việc ǵ cũng đă thụ thành, chỉnh đốn đàng hoàng cả.

Hỏa Thủy Vị Tế
_____
__  __
_____

__  __
_____
__  __

Quẻ Vị tế là quẻ kết thúc Bộ Dịch, chớ không chỉ v́ tiếp quẻ Kư tế mà thôi. Vậy đặt quẻ Vị tế vào cuối cùng Bộ dịch.
Vị tế là thời chưa cùng đă chưa cùng, thời c̣n sinh, sinh măi. Vậy nên, đặt tên quẻ bằng Vị tế, mà ở vào thời Vị tế th́ vẫn là việc chưa nên, chỉ chưa nên mà thôi, chứ thời đến, th́ kết quả cũng nên.



__________________
1-Số điện thoại, số xe có hợp không?
2-Mai Hoa Dịch Số
Quay trở về đầu Xem huygen's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi huygen lần thăm huygen's Homepage
 
huygen
Quản trị
Quản trị
Biểu tượng

Đă tham gia: 31 January 2005
Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 262
Msg 109 of 119: Đă gửi: 12 November 2006 lúc 10:36pm | Đă lưu IP Trích dẫn huygen

Mục Định Giờ

Theo sự ghi nhận của ông Hà Huyền Chi về sự trắc nghiệm bóng mặt trời đúng Ngọ tại Việt Nam, theo cách thức và dụng cụ dùng để đo bóng, đă nói sơ ở trên, ông Hà Huyền Chi ghi nhận thấy khi tiếng c̣i báo giờ của Đài Phát Thanh Saigon vang lên, rồi sau đó mấy mươi phút nữa mặt trời mới đứng bóng.

Sự sai biệt giữa giờ của đài Phát thanh và giờ của mặt trời đứng bóng như sau:

    Đúng Ngọ tháng 11 bóng ngắn nhất là 12 giờ 40 phút.
    Đúng Ngọ tháng 2 bóng ngắn nhất là 13 giờ 10 phút.
    Đúng Ngọ tháng 5 bóng ngắn nhất là 12 giờ 40 phút.
    Dúng Ngọ tháng 8 bóng ngắn nhất là 13 giờ 10 phút.

Vậy nếu chia đều ra th́:

- Từ tháng 11 đến tháng 2, hoặc từ tháng 5 đến tháng 8 mỗi tháng xê dịch tăng thêm 10 phút.

- Từ tháng 2 đến tháng 5, hoặc từ tháng 8 đến tháng chạp, mỗi tháng xê dịch giảm bớt 10 phút.

Trên đây là lời chỉ dẫn của ông Hà Huyền Chi.

Nay tôi xin theo lời chỉ dẫn của ông, mà tính mỗi tháng theo sự xê dịch tăng và giảm, để chia ra từ Tư đến Hợi của mỗi tháng như sau;

Tháng 1, 3, 7, và 9 (giờ giống nhau):

    Tư từ 00 giờ đến 02 giờ.
    Sửu từ 02 giờ đến 04 giờ.
    Dần từ 04 giờ đến 06 giờ.
    Mẹo từ 06 giờ đến 08 giờ.
    Th́n từ 08 giờ đến 10 giờ.
    Tỵ từ 10 giờ đến 12 giờ.
    Ngọ từ 12 giờ đến 14 giờ.
    Mùi từ 14 giờ đến 16 giờ.
    Thân từ 16 giờ đến 18 giờ.
    Dậu từ 18 giờ đến 20 giờ.
    Tuất từ 20 giờ đến 22 giờ.
    Hợi từ 22 giờ đến 24 giờ.

Tháng 2, 8 (giờ giống nhau):

    Tư từ 00 giờ 10 phút đến 02 giờ 10 phút.
    Sửu từ 02 giờ 10 phút đến 04 giờ 10 phút.
    Dần từ 04 giờ 10 phút đến 06 giờ 10 phút.
    Mẹo từ 06 giờ 10 phút đến 08 giờ 10 phút.
    Th́n từ 08 giờ 10 phút đến 10 giờ 10 phút.
    Tỵ từ 10 giờ 10 phút đến 12 giờ 10 phút.
    Ngọ từ 12 giờ 10 phút đến 14 giờ 10 phút.
    Mùi từ 14 giờ 10 phút đến 16 giờ 10 phút.
    Thân từ 16 giờ 10 phút đến 18 giờ 10 phút.
    Dậu từ 18 giờ 10 phút đến 20 giờ 10 phút.
    Tuất từ 20 giờ 10 phút đến 22 giờ 10 phút.
    Hợi từ 22 giờ 10 phút đến 24 giờ 10 phút.

Tháng 4, 6, 10, và 12 (giờ giống nhau):

    Tư từ 23 giờ 50 phút đến 01 giờ 50 phút.
    Sửu từ 01 giờ 50 phút đến 03 giờ 50 phút.
    Dần từ 03 giờ 50 phút đến 05 giờ 50 phút.
    Mẹo từ 05 giờ 50 phút đến 07 giờ 50 phút.
    Th́n từ 07 giờ 50 phút đến 09 giờ 50 phút.
    Tỵ từ 09 giờ 50 phút đến 11 giờ 50 phút.
    Ngọ từ 11 giờ 50 phút đến 13 giờ 50 phút.
    Mùi từ 13 giờ 50 phút đến 15 giờ 50 phút.
    Thân từ 15 giờ 50 phút đến 17 giờ 50 phút.
    Dậu từ 17 giờ 50 phút đến 19 giờ 50 phút.
    Tuất từ 19 giờ 50 phút đến 21 giờ 50 phút.
    Hợi từ 21 giờ 50 phút đến 23 giờ 50 phút.

Tháng 5, 11 (giờ giống nhau):

    Tư từ 23 giờ 40 phút đến 01 giờ 40 phút.
    Sửu từ 01 giờ 40 phút đến 03 giờ 40 phút.
    Dần từ 03 giờ 40 phút đến 05 giờ 40 phút.
    Mẹo từ 05 giờ 40 phút đến 07 giờ 40 phút.
    Th́n từ 07 giờ 40 phút đến 09 giờ 40 phút.
    Tỵ từ 09 giờ 40 phút đến 11 giờ 40 phút.
    Ngọ từ 11 giờ 40 phút đến 13 giờ 40 phút.
    Mùi từ 13 giờ 40 phút đến 15 giờ 40 phút.
    Thân từ 15 giờ 40 phút đến 17 giờ 40 phút.
    Dậu từ 17 giờ 40 phút đến 19 giờ 40 phút.
    Tuất từ 19 giờ 40 phút đến 21 giờ 40 phút.
    Hợi từ 21 giờ 40 phút đến 23 giờ 40 phút.

Dịch xong:
Quư Thu: năm Canh Tuất (1970)
TUẤN CHÂU

Hồng Dân
254, đại lộ Khổng Tử, Cholon

[

--Hết--



__________________
1-Số điện thoại, số xe có hợp không?
2-Mai Hoa Dịch Số
Quay trở về đầu Xem huygen's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi huygen lần thăm huygen's Homepage
 
huygen
Quản trị
Quản trị
Biểu tượng

Đă tham gia: 31 January 2005
Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 262
Msg 110 of 119: Đă gửi: 12 November 2006 lúc 10:48pm | Đă lưu IP Trích dẫn huygen

các bài mới gửi lên là huygen lấy từ thopham bên thuvienvietnam.
v́ kiểm tra lại link bên trên đă không c̣n vào được bên thuvienvn nên huygen đă post cho đầy đủ quyển. Đến đây th́ đă hết rồi. Mong các bác rănh th́ tổng hợp lại thành ebooks dạng word hay pdf rồi đưa vào tủ sách. huygen cũng hơi bận nhưng sẽ làm khi nào xong th́ sẽ gửi lên tủ sách.
huygen.


__________________
1-Số điện thoại, số xe có hợp không?
2-Mai Hoa Dịch Số
Quay trở về đầu Xem huygen's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi huygen lần thăm huygen's Homepage
 
Quan Tri Vien 3
Quản trị
Quản trị


Đă tham gia: 07 June 2004
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 1106
Msg 111 of 119: Đă gửi: 19 December 2006 lúc 12:18pm | Đă lưu IP Trích dẫn Quan Tri Vien 3

Xin thay mặt Ban Chấp Hành thành thật cám ơn hội viên huygen .

Kính chúc bạn một mùa Giáng Sinh an lành và một năm mới tràn đầy hạnh phúc .

__________________
Kính,
T
Quay trở về đầu Xem Quan Tri Vien 3's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi Quan Tri Vien 3
 
MDi-Talking
Học Viên Lớp Dịch Trung Cấp
Học Viên Lớp Dịch Trung Cấp


Đă tham gia: 16 April 2005
Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 769
Msg 112 of 119: Đă gửi: 20 February 2007 lúc 11:11am | Đă lưu IP Trích dẫn MDi-Talking

Cuốn này thiếu nhiều. Cuốn của ÔNG VĂN TÙNG dịch mới là Đại Thiên
Quay trở về đầu Xem MDi-Talking's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi MDi-Talking
 
dinhvantan
Hội viên
 Hội viên
Biểu tượng

Đă tham gia: 20 September 2003
Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 6262
Msg 113 of 119: Đă gửi: 20 February 2007 lúc 12:08pm | Đă lưu IP Trích dẫn dinhvantan

Cuốn của Ông Văn Tùng bán ở đâu MDI ?
Quay trở về đầu Xem dinhvantan's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi dinhvantan
 
MDi-Talking
Học Viên Lớp Dịch Trung Cấp
Học Viên Lớp Dịch Trung Cấp


Đă tham gia: 16 April 2005
Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 769
Msg 114 of 119: Đă gửi: 20 February 2007 lúc 7:53pm | Đă lưu IP Trích dẫn MDi-Talking

Cuốn này do Nhà Xuất Bản Đài Phát Thanh Quốc Tế Trung Quốc in năm 1991; Nhà Xuất Bản Văn Hoá Thông tin của ta ấn hành, in tại Xí nghiệp in Bắc Thái năm 1995. Hôm trước Tết, trong chuyến công du Bắc Kạn, vô t́nh vớ được cuốn này, sách rất cũ, ố vàng, dày 914 trang, chủ nhà không dùng nên xin về. Đáp lễ bằng 1 két bia. Nhiều khi có sách cũng chỉ là vô t́nh hay hữu duyên?
Quay trở về đầu Xem MDi-Talking's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi MDi-Talking
 
huygen
Quản trị
Quản trị
Biểu tượng

Đă tham gia: 31 January 2005
Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 262
Msg 115 of 119: Đă gửi: 21 February 2007 lúc 10:08pm | Đă lưu IP Trích dẫn huygen

hiện cháu thấy ngoài tiệm sách có bán quyển của Ong Văn Tùng mới tái bản lại và bổ sung chỉnh sửa khá dày như bác MDi-Talking nói. Ở Sài G̣n, tiệm sách ngay ngă tư Nguyễn Chí Thanh + Sư Vạn Hạnh quận 10. Tại đó có cả 2 quyển luôn, lúc trước cháu mua quyển trên cũng tại đó.


__________________
1-Số điện thoại, số xe có hợp không?
2-Mai Hoa Dịch Số
Quay trở về đầu Xem huygen's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi huygen lần thăm huygen's Homepage
 
bancodienlanh
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 06 June 2007
Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 82
Msg 116 of 119: Đă gửi: 11 June 2007 lúc 9:33pm | Đă lưu IP Trích dẫn bancodienlanh

cảm ơn bác huygen nhiều lắm.

Quay trở về đầu Xem bancodienlanh's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi bancodienlanh
 
tienmx
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 04 May 2010
Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 9
Msg 117 of 119: Đă gửi: 11 May 2010 lúc 6:28am | Đă lưu IP Trích dẫn tienmx

Xin hỏi một câu. Trước khi học Mai hoa dịch số có cần học thêm cái ǵ không ạh?
cám ơn Huygen, bạn có thể gửi cho ḿnh quyển sách bạn vừa post được không? v́ ḿnh sang ben thu viện việt nam th́ thấy không có trong đó nữa. rất mong nhận được sách từ các bạn.
Quay trở về đầu Xem tienmx's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi tienmx
 
dinhvantan
Hội viên
 Hội viên
Biểu tượng

Đă tham gia: 20 September 2003
Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 6262
Msg 118 of 119: Đă gửi: 11 May 2010 lúc 7:41am | Đă lưu IP Trích dẫn dinhvantan

Huygen . Quyển sách cua Ông văn Tùng, tên đầy đủ là ǵ c̣n
ở tiệm sách đường Nguyễn chí Thanh hay không ? Cám ơn .
Quay trở về đầu Xem dinhvantan's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi dinhvantan
 
dinhvantan
Hội viên
 Hội viên
Biểu tượng

Đă tham gia: 20 September 2003
Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 6262
Msg 119 of 119: Đă gửi: 12 May 2010 lúc 5:47am | Đă lưu IP Trích dẫn dinhvantan

Trả lời Huygen . Đă mua được quyển Mi Hoa Dịch số cua Ông
văn Tùng, dày 663 trang, 75.000$ . C̣n quyển thứ hai của
Thiệu Khang Tiết ngắn hơn 300 trang, không mua .
Quay trở về đầu Xem dinhvantan's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi dinhvantan
 

Xin lỗi, bạn không thể gửi bài trả lời.
Diễn đàn đă bị khoá bởi quản trị viên.

<< Trước Trang of 6
  Gửi trả lời Gửi bài mới
Bản để in Bản để in

Chuyển diễn đàn
Bạn không thể gửi bài mới
Bạn không thể trả lời cho các chủ đề
Bạn không thể xóa bài viết
Bạn không thể sửa chữa bài viết
Bạn không thể tạo các cuộc thăm ḍ ư kiến
Bạn không thể bỏ phiếu cho các cuộc thăm ḍ



Trang này đă được tạo ra trong 2.2656 giây.
Google
 
Web tuvilyso.com



DIỄN ĐÀN NÀY ĐĂ ĐÓNG CỬA, TẤT CẢ HỘI VIÊN SINH HOẠT TẠI TUVILYSO.ORG



Bản quyền © 2002-2010 của Tử Vi Lý Số

Copyright © 2002-2010 TUVILYSO