TueNhan Hội viên


Đă tham gia: 23 July 2003 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 62
|
| Msg 1 of 1: Đă gửi: 08 February 2007 lúc 8:20pm | Đă lưu IP
|
|
|
Năm Đinh Hợi 2007
1- Bản niên
Năm thuộc Tuần Giáp Thân, Không vong tại Ngọ, Mùi; thiên can thuộc Âm hoả, địa chi Âm thuỷ, nạp âm Ốc thượng Thổ [đất mái nhà]; sao Vỹ hỏa hổ, trực Nguy thủy; cung sanh Cấn thổ, cung phi nam Khôn thổ, nữ Tốn mộc; Lưu vương hành khiển, Ngũ ôn Lư tào phán quan hành binh. Nhị Hắc nhập Trung, đại lợi Nam Bắc, bất lợi Tây phương; Bản niên, Cấn sơn tọa Ngũ hoàng, Thân Canh Dậu Tân Tuất sơn tọa Tam sát Tuế phá ở Tị… là những sơn hướng bất lợi. Thái tuế danh Phong Tề [封齊]. Vận khí Quyết âm Phong mộc Tư thiên, Thiếu dương Tướng hoả tại Tuyền. Đinh can âm, hợp Mộc nên Mộc vận bất cập, gọi là Thiếu giốc, được khí Tư thiên tương trợ thành b́nh, là năm Thiên phù, khí hậu biến hoá rất mạnh, nhiều gió; Phong Hoả chủ tŕ khí hậu, ngũ cốc màu xanh, hồng thích hợp; côn trùng có vỏ cứng, có cánh bị thiệt, côn trùng ở nơi ẩm thấp, trong đất lại phát triển; bệnh ở người phần lớn là do nhiệt nóng, phát ở hạ bộ…
2- Xuất hành
Thời điểm Giao thừa- Mùng một Tết của Việt- Trung năm nay có khác nhau: Mùng một Tết của Việt Nam sớm hơn Trung Quốc một ngày, nghĩa là sẽ nhằm ngày Thứ bảy, 17 tháng 2 năm 2007, ngày Nhâm Ngọ, ngũ hành Dương liễu Mộc, sao Vị, trực Chấp [ngày này, Trung Quốc chỉ mới là 30 Tết].
V́ vậy, xuất hành Mùng một năm nay coi lại như sau:
a/- Tháng Giêng Nhâm Dần của năm Đinh Hợi thực ra đă khởi đầu trước ngày Tết âm lịch [tính theo Tiết Khí] đến 13 ngày [Lập xuân];
b/- Ngày Nhâm Ngọ, theo Ngọc Hạp, cát tinh có Tuế lộc, Tuế đức, Thiên đức hợp, Dịch mă, Nguyệt tài, Tướng nhật, Tam hợp, Thiên ân, Thần tại…, hung tinh có Tữ khí Quan phù, Hoàng sa, Bạch hổ, Ngũ quỷ, Lâm nhật, Câu tương… Cát thắng Hung; Hỷ thần, Quư thần, Tài thần tại Nam phương, Ngũ quỷ Tữ môn ở Tây nam, Hạc thần Tây bắc; tuổi Đinh, Kỷ muốn cầu Lộc quư th́ chọn ngày này.
Ngày này, xuất hành nên chọn hướng Nam, tuổi Bính Tư, Canh Tư, Nhâm Ngọ không nên chọn để xuất hành. Cần tránh hướng Tây nam hoặc Tây bắc đối với tất cả tuổi.
c/- Giờ Quư Măo [5-7g sáng] Thiên ất quư nhơn, Ngọc đường Hoàng đạo thượng kiết, tuổi Đinh Dậu, Tân Dậu không nên dùng; giờ Đinh Mùi [13- 15giờ]cũng tốt nhưng tuổi Tân Sửu, Kỷ Sửu th́ không nên dùng. Tuổi Ất cầu Lộc quư th́ chọn giờ này.
d/- Những người chọn Mùng hai để xuất hành: Hỷ thần ở Đông nam, Quư thần chính Đông. Tuổi Đinh Sửu, Kỷ Sửu không dùng. Giờ Nhâm Tư [23- 1g đêm] Nhật lộc, tuổi Bính Ngọ Mậu ngọ không dùng; giờ Giáp Dần [3-5g sáng] Hoàng đạo, tuổi Mậu Thân Nhâm Thân không dùng; giờ Ất Măo [5-7g]Thiên ất quư nhơn, tuổi Kỷ Dậu Quư Dậu không dùng.
3- Đạp đất [xông đất]đầu năm
- Chọn người tuổi Dần, Măo, Mùi.
- Nếu muốn lợi cho công việc, quan chức th́ chọn người có Can phối với Can mệnh chủ thành Chính quan (tránh Sát): Can khắc Can mệnh chủ, khác âm dương. Ví dụ: Tuổi mệnh chủ Can Quư (âm thuỷ) th́ chọn người có Can Mậu (dương thổ).
-Nếu muốn lợi cho tài lộc th́ chọn người có can phối với Can mệnh chủ thành Tài: Can mệnh chủ khắc Can của người xông đất. Ví dụ: Tuổi mệnh chủ Can Quư chọn người có Can Bính (Chính tài), Can Đinh (Thiên tài).
Nếu muốn lợi cho học hành, thi cử, ấn tín th́ chọn người có Can phối với Can mệnh chủ thành Chính ấn (tránh hợp thành Kiêu): Can sinh Can của mệnh chủ, khác âm dương. Ví dụ: Tuổi mệnh chủ Quư (âm thuỷ) chọn người có Can là Canh (dương kim, Chính ấn), không chọn người có can Tân (âm kim, kiêu/ Thiên ấn).
RNếu muốn lợi cho con cái th́ chọn người có Can hợp với Can mệnh chủ thành Thực thần (tránh hợp thành Thương quan): Chọn người có Can được Can mệnh chủ sinh và cùng âm dương. Ví dụ: Tuổi mệnh chủ Quư (âm thuỷ) chọn người có Can là Ất (âm mộc, Thực), không chọn người có can Giáp (dươngmộc,Thương).
4- Khai trương, Khai thị, Khai công
- Mùng Bốn Tết [Thứ ba, 20/2/2007], ngày Ất Dậu, ngũ hành Thuỷ, sao Chuỷ, trực Nguy; có Thiên quư, Phước sanh, Âm đức… Ngũ hư, Câu tương… Không thích hợp với tuổi Kỷ Măo, Quư Măo; giờ: Canh Th́n [7-9 giờ sáng], tuổi Bính Tuất, Mậu Tuất không nên dùng; Quư Mùi [13-15giờ trưa] Bửu quang Hoàng đạo, tránh tuổi Đinh Sửu, Kỷ Sửu.
- Mùng Mười Tết [Thứ hai, 26/2/2007], ngày Tân Măo, ngũ hành Mộc, saoTrương, trực Trừ; Nguyệt đức hợp nhật, Kim thạch hợp, Thần tại… Nguyệt kiến chuyển sát, Ương bại… Tuổi Ất Dậu, Quư Dậu không nên dùng; giờ: Tân Măo [6giờ sáng] kiêng tuổi như ngày, Giáp Ngọ [11-13giờ], tránh tuổi Nhâm Tư, Bính Tư.
Sửa lại bởi TueNhan : 08 February 2007 lúc 8:23pm
|