VinhL Hội viên
Đă tham gia: 28 March 2008 Nơi cư ngụ: Canada
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 78
|
Msg 233 of 426: Đă gửi: 15 May 2008 lúc 1:43pm | Đă lưu IP
|
|
|
Chào các bạn,
Dạo này hởi bận rộn, không theo kịp các bài viết trong mục. VinhL thấy bà́ ngọc nử thủ môn có sự không hợp lư, theo nguyên văn trong bản hán là:
Giáp Kỷ thời tại Bính,
Ất Canh thời tại Tân,
Bính Tân thời tại Ất,
Đinh Nhâm thời tại Kỷ,
Mậu Quư thời tại Nhâm.
Ngọc nử tức là Đinh. Theo các sách nói th́ cách này là Trực Sử gia lâm Đinh địa bàn, nếu ở cung Đoài 7 th́ tốt nhất.
Giờ Giáp th́ Trực Phù (Phù đầu Giáp tư, Giáp tuất, v..v..), không di chuyển nên là cách phục ngâm.
Các giờ khác th́ Trực Phù Mậu gia vào các can giờ Ất, Canh, Bính, Tân, Đinh Nhâm, Mậu Quư, th́ chưa chắc các cung Bính, Tân, Ất, Kỷ, và Nhâm sẻ gặp Can Đinh điạ bàn hay thiên bàn. C̣n sai hơn nữa là cả hai giờ (can trong cặp Gíáp Kỷ, Ất Canh, vv...) có cùng một cung Ngọc Nử, v́ mỗi giờ Trực Phù, và Trực Sử sẻ di chuyển sang cung khác. Bài trên có thể nói về một cách cục ǵ đó có liên quan đến Can Ngày, hay liên quan đến Thiên Can Ngủ Hóa th́ đúng hơn. Các bạn có ư kiến ǵ không?
C̣n như đúng cách Ngọc Nử Thủ Môn, th́ như sau
Ngọc Nử tức là địa Đinh, ta theo bản lục nghi tam kỳ sau th́ sẻ hiểu
Mậu (Giáp Tư) .............. Tân (Giáp Ngọ) .................. Đinh : Ngọc Nử
Kỷ (Giáp Tuất) .............. Nhâm (Giáp Th́n) ............. Bính
Canh (Giáp Thân) ......... Quư (Giáp Dần) ................. Ất
Trực Sử sẻ theo các phù đầu Giáp mà tính đến chi giờ, cho nên trong tuần
Giáp Tư, giờ Canh Ngọ Trực Sử sẻ tới Đinh
Giáp Tuất, giờ Kỷ Măo Trực Sử sẻ tới Đinh
Giáp Thân, giờ Mậu Tư Trực Sử sẻ tới Đinh
Giáp Ngọ , giờ Đinh Dậu Trực Sử sẻ tới Đinh
Giáp Th́n, giờ Bính Ngọ Trực Sử sẻ tới Đinh
Giáp Dần, giờ Ất Dậu Trực Sử sẻ tới Đinh
Cho nên những giờ đó là sẻ có Ngọc Nử Thủ Môn, c̣n muốn biết Ngọc Nử Thủ Môn ở Cung nào tron 9 cung th́ tùy theo cục vậy, nếu là dương độn 1 cục th́ 6 tuần giáp trên Ngọc Nử sẻ giữ môn ở cung Đoài 7 trong các giờ vừa tính trên.
Về lá số năm tân sửu, th́ VinhL tính được là Âm độn 2 cục cho thời bàn, chớ không phải là Âm 5 cục. Không biết bạn thienhung_wu làm cách nào mà có Âm 5 cục?
Để trả lời bạn trantientung, người (năm sinh tân sửu) mùa xuân, thu năm bính tuất (năm 2006) có sự thay đổi lớn, càng ngày càng tốt lên.
|
VinhL Hội viên
Đă tham gia: 28 March 2008 Nơi cư ngụ: Canada
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 78
|
Msg 239 of 426: Đă gửi: 16 May 2008 lúc 1:12am | Đă lưu IP
|
|
|
Chào bạn thienhung_wu,
Sau đây là bản tiết khí cho năm 1961
01 Đông Chí, Ngày 22 tháng 12, 1960, 0:53 (0 giờ 53 phút) Dương Lịch
02 Tiểu Hàn, Ngày 5 tháng 11, 1961, 21:40
03 Đại Hàn, Ngày 20 tháng 01, 1961, 15:04
04 Lập Xuân, Ngày 4 tháng 02, 1961, 9:23
05 Vũ Thủy, Ngày 19 tháng 02, 1961, 5:21
06 Kinh Chập, Ngày 6 tháng 03, 1961, 3:36
07 Xuân Phân, Ngày 21 tháng 03, 1961, 4:37
08 Thanh Minh, Ngày 5 tháng 4, 1961, 8:42
09 Cốc Vũ, Ngày 20 tháng 04, 1961, 15:58
10 Lập Hạ, Ngày 06 tháng 05, 1961, 2:18
11 Tiểu Măng, Ngày 21 tháng 05, 1961, 15:23
12 Mang Chủng, Ngày 06 tháng 06, 1961, 6:41
13 Hạ Chí, Ngày 21 tháng 06, 1961, 23:31
14 Tiểu Thử, Ngày 07 tháng 07, 1961, 17:03
15 Đại Thử, Ngày 23 tháng 07, 1961, 10:25
16 Lập Thu, Ngày 08 tháng 08, 1961, 2:47
17 Sử Thử, Ngày 23 tháng 08, 1961, 17:21
18 Bạch Lộ, Ngày 08 tháng 09, 1961, 5:29
19 Thu Phân, Ngày 23 tháng 09, 1961, 14:44
20 Hàn Lộ, Ngày 08 tháng 10, 1961, 20:51
21 Sương Giáng, Ngày 23 tháng 10, 1961, 23:47
22 Lập Đông, Ngày 7 tháng 11, 1961, 23:44
23 Tiểu Tuyết, Ngày 22 tháng 11, 1961, 21:05
24 Đại Tuyết, Ngày 7 tháng 12, 1961, 16:23
Và sau đây là các ngày Giáp Kỷ khởi cục của các tiết khí
01 Đông Chí, Ngày 17 tháng 12, 1960 DL, Kỷ Dư Nhật 316, +1 Cục, Khăm 1
02 Tiểu Hàn, Ngày 01 tháng 01, 1961 DL, Kỷ Dư Nhật 331, +2 Cục, Khăm 1
03 Đại Hàn, Ngày 16 tháng 01, 1961 DL, Kỷ Dư Nhật 346, +3 Cục, Khăm 1
04 Lập Xuân, Ngày 31 tháng 01, 1961 DL, Kỷ Dư Nhật 361, +8 Cục, Cấn 8
05 Vũ Thủy, Ngày 15 tháng 02, 1961 DL, Kỷ Dư Nhật 376, +9 Cục, Cấn 8
06 Kinh Chập, Ngày 02 tháng 03, 1961 DL, Kỷ Dư Nhật 391, +1 Cục, Cấn 8
07 Xuân Phân, Ngày 17 tháng 03, 1961 DL, Kỷ Dư Nhật 406, +3 Cục, Chấn 3
08 Thanh Minh, Ngày 01 tháng 4, 1961 DL, Kỷ Dư Nhật 421, +4 Cục, Chấn 3
09 Cốc Vũ, Ngày 16 tháng 04, 1961 DL, Kỷ Dư Tuế Nhật , +5 Cục, Chấn 3
10 Lập Hạ, Ngày 01 tháng 05, 1961 DL, Kỷ Dư Tuế Nhật , +4 Cục, Tốn 4
11 Tiểu Măng, Ngày 16 tháng 05, 1961 DL, Kỷ Dư Nhật 466, +5 Cục, Tốn 4
12 Mang Chủng, Ngày 31 tháng 05, 1961 DL, Kỷ Dư Nhật 481, +6 Cục, Tốn 4
13 Hạ Chí, Ngày 15 tháng 06, 1961 DL, Kỷ Dư Nhật 496, -9 Cục, Ly 9
14 Tiểu Thử, Ngày 30 tháng 06, 1961 DL, Kỷ Dư Nhật 511, -8 Cục, Ly 9
15 Đại Thử, Ngày 15 tháng 07, 1961 DL, Kỷ Dư Nhật 526, -7 Cục, Ly 9
16 Lập Thu, Ngày 30 tháng 07, 1961 DL, Kỷ Dư Nhật 541, -2 Cục, Khôn 2
17 Sử Thử, Ngày 14 tháng 08, 1961 DL, Kỷ Dư Nhật 556, -1 Cục, Khôn 2
18 Bạch Lộ, Ngày 29 tháng 08, 1961 DL, Kỷ Dư Nhật 571, -9 Cục, Khôn 2
19 Thu Phân, Ngày 13 tháng 09, 1961 DL, Kỷ Dư Nhật 586, -7 Cục, Đoài 7
20 Hàn Lộ, Ngày 28 tháng 09, 1961 DL, Kỷ Dư Nhật 601, -6 Cục, Đoài 7
21 Sương Giáng, Ngày 13 tháng 10, 1961 DL, Kỷ Dư Nhật 616, -5 Cục, Đoài 7
22 Lập Đông, Ngày 28 tháng 10, 1961 DL, Kỷ Dư Nhật 631, -6 Cục, Kiền 6
23 Tiểu Tuyết, Ngày 12 tháng 11, 1961 DL, Kỷ Dư Nhật 646, -5 Cục, Kiền 6
24 Đại Tuyết, Ngày 27 tháng 11, 1961 DL, Kỷ Dư Nhật 661, -4 Cục, Kiền 6
25 Nhuận Đại Tuyết, Ngày 12 tháng 12, 1961, Kỷ Dư Nhật 676, -4 Cục, Kiền 6
01 Đông Chí, Ngày 27 tháng 12, 1961, Kỷ Dư Nhật 691, +1 Cục, Khăm 1
Năm sinh là Ngày 4, tháng 8, 1961, 12:00PM
Theo bản tiết khí th́ Lập Thu là Ngày 08 tháng 08, 1961, 2:47
Ngày Giáp Kỷ đầu Nguyên cho Tiết Lập Thu là Ngày 30 tháng 07, 1961, Ngày Giáp Tư
Nếu theo ngày tiết khí th́ chưa vào lập thu, nhưng v́ ngày tiết khí, tức ngày 08, tháng 8 là ngày có Kỷ Dư Nhật là 190 tức ngày Quư Dậu cho nên phải dùng ngày Giáp Kỷ thượng nguyên gần nhất là ngày 30 Giáp Tư, tháng 7 vậy. Tiết Lập Thu thượng nguyên là –2 cục (ngày 30 tháng 7, 5 ngày sau là trung nguyên ngày 4 tháng 8, -5 cục, và 5 ngày sau nửa là hạn nguyên ngày 9 tháng 8, -8 cục.
Thưa bạn thienhung_wu, bạn đúng rồi, -5 Cục. VinhL đă dùng –2 cục tức là cho ngày thượng nguyên.
Cho VinhL xin làm phiền bạn một chút, v́ VinhL không có cuốn vạn niên lịch, bạn thienhung_wu có thể nào kiểm tra và so sánh lại những ngày tiết khí và mấy ngày giáp kỷ khời cục dùm. Quan trọng là cuối năm 1961 có nhuận tiết Đại Tuyết.
Các ngày tiết khí và ngày giáp kỷ khởi cục là VinhL dùng máy tính tay mà tính, nhưng không có quyển vạn niên lịch để kiểm tra lại. Khi nào các công thức đă chính xác, sẻ đem phương pháp ra cùng mọi người nghiên cứu.
Cám ơn bạn thienhung_wu.
|