VinhL Hội viên

Đã tham gia: 28 March 2008 Nơi cư ngụ: Canada
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 78
|
Msg 3 of 3: Đã gửi: 21 June 2008 lúc 1:00am | Đã lưu IP
|
|
|
Chào các bạn,
Một điều khám phá mới mong các bạn yêu thích Lục Nhâm Đại Độn có thể nghiên cứu thêm, đó là sự tương quan giữa vòng thiên bàn địa bàn lục nhâm và vòng Zodiac của tử vi tây phương (và tử vi Ấn độ). Như các bạn đã biết, lục nhâm căn cứ vào nguyệt tướng, lấy nguyệt tướng gia lên giờ để mà an thiên bàn, nếu các bạn có coi qua tử vi tây phương thì các bạn sẻ thấy vòng tròn mà tử vi tây phương dùng để an các hành tinh chính là vòng thiên địa bàn của lục nhâm. Như các bạn đã biết, tử vi mệnh lý trong lục nhâm không có phát triển như môn tử vi đẩu số, nhưng nếu các bạn muốn nghiên cứu thêm và phát triển lục nhâm trong việc xem mệnh lý thì các bạn có thể kết hợp với tử vi tây phương (hoặc tử vi Ấn độ). Trong quyển Kỳ Môn Độn Giáp Bí Kíp Toàn Thư có nói đến sự tương quan giữa vòng 12 địa chi và vòng Zodiac của tây phương. Sự tương quan này VinhL gần đây mới khám phá ra chính là vòng Nguyệt Tướng. Vòng hoàng đạo được chia ra làm 12 cung, mỗi cung 30 độ, nguyệt tướng chính là cung mà mặt trời (Sun) đang đi vào trong tháng. Còn nguyệt kiến thì là căn cứ vào mặt trăng. Trong tử vi Ấn độ, họ rất coi trọng vòng Nguyệt Kiến, còn tử vi tây phương thì vòng Nguyệt Tướng. Sau đây là sự tương quan giữa vòng Zodiac tây phương và vòng Nguyệt Kiến và Nguyệt Tướng.
Aries,...... Mar 21 - Apr 20
Taurus,..... Apr 21 - May 21
Gemini,..... May 22 - Jun 21
Cancer,..... Jun 22 - Jul 22
Leo,........ Jul 23 - Aug 23
Virgo,...... Aug 24 - Sep 22
Libra,...... Sep 23 - Oct 22
Scorpio,.... Oct 23 - Nov 21
Sagittarius, Nov 22 - Dec 21
Capricorn,.. Dec 22 - Jan 20
Aquarius,... Jan 21 - Feb 19
Pisces,..... Feb 20 - Mar 20
(solar longitude) 01 Đông chí (Winter Solstice) .. 270, Dec 22,.......... Tướng Sửu, Capricorn, Ma Kiết 02 Tiểu hàn .................... 285, Jan 06, Kiến Sữu 03 Đại hàn ..................... 300, Jan 20,.......... Tướng Tý, Aquarius, Bảo Bình 04 Lập xuân .................... 315, Feb 04, Kiến Dần 05 Vủ thuỹ ..................... 330, Feb 19,.......... Tướng Hợi, Pisces, Song Ngư 06 Kinh chập ................... 345, Mar 06, Kiến Mão 07 Xuân phân (Spring Equinox) .... 0, Mar 21,.......... Tướng Tuất, Aries, Miên Dương 08 Thanh minh ................... 15, Apr 05, Kiến Thìn 09 Cốc vũ ....................... 30, Apr 20,.......... Tướng Dậu, Taurus, Kim Ngưu 10 Lập hạ ....................... 45, May 06, Kiến Tỵ 11 Tiểu mãng .................... 60, May 21,.......... Tướng Thân, Gemini, Song Nam 12 Mang chủng ................... 75, Jun 06, Kiến Ngọ 13 Hạ chí (Summer Solstice) ..... 90, Jun 21,.......... Tướng Mùi, Cancer, Bắc Giải 14 Tiểu thử .................... 105, Jul 07, Kiến Mùi 15 Đại thử ..................... 120, Jul 23,.......... Tướng Ngọ, Leo, Hải Sư 16 Lập thu ..................... 135, Aug 08, Kiến Thân 17 Sử thử ...................... 150, Aug 23,.......... Tướng Tỵ, Virgo, Xử Nữ 18 Bạch lộ ..................... 165, Sep 08, Kiến Dậu 19 Thu phân (Autumnal Equinox).. 180, Sep 23,.......... Tướng Thìn, Libra, Thiên Xứng 20 Hàn lộ ...................... 195, Oct 08, Kiến Tuất 21 Sương giáng ................. 210, Oct 24,.......... Tướng Mão, Scorpio, Hổ Cáp 22 Lập đông .................... 225, Nov 08, Kiến Hợi 23 Tiểu tuyết .................. 240, Nov 22,.......... Tướng Dần, Sagittarius, Nhân Mã 24 Đại tuyết ................... 255, Dec 07, Kiến Tý
Nếu chúng ta lấy thiên địa bàn của lục nhâm để an các hành tinh thì chúng ta có thể áp dụng giải đoán mệnh lý theo tử vi tây phương!!!
Các thiên thể được sử dụng trong tử vi tây phương là:
Sun Thái Dương,
Moon Thái Âm,
Mercury Thủy Tinh,
Venus Kim Tinh (Thái Bạch),
Mars Hỏa Tinh, (Huỳnh Hoặc),
Jupiter Mộc Tinh, (Thái Tuế),
Saturn Thổ Tinh,
Uranus Thiên Vương Tinh,
Neptune Hải Vương Tinh,
Pluto Diêm Vương Tinh,
Moon’s North Node (La Hầu),
Moon’s South Node (Kế Đô).
Sự tương quan của Ngũ hành và năm hành tinh
Jupiter Mộc,
Mars Fire,
Saturn Thổ,
Venus Kim,
Mercury Thủy
Sự tương quan của các hành tinh và 7 ngày trong tuần
Chủ Nhật (Sunday) : Sun
Thứ Hai (Monday) : Moon
Thứ Ba (Tuesday) : Mars
Thứ Tư (Wednesday) : Mercury
Thứ Năm (Thursday) : Jupiter
Thứ Sáu (Friday) : Venus
Thứ Bảy (Saturday) : Saturn
Mong các bạn khám phá thêm nhiều điều lý thú:-)
|