Tác giả |
|
huygen Quản trị
Đă tham gia: 31 January 2005 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 262
|
Msg 1 of 13: Đă gửi: 18 June 2008 lúc 6:21am | Đă lưu IP
|
|
|
Theo như ư kiến của bạn VinhL, trantientung,... H sẽ tạo chủ đề mới cho quyển sách này, đề nghị các bạn sẽ vào đây thực hiện cho có tŕnh tự, dễ dàng theo dơi.
Đoạn đầu
VinhL đă viết:
奇門遁甲統宗大 840;
奇門遁甲統宗序
遁甲為兵而設, 858;陰象,為詭道, 故取諸遁,謂其$ 929;於六儀之下而不 見其形也。甲為! 267;尊之神,宜藏而 不宜露,宜和而
9 81;宜乖,宜生扶而 不宜克制。所喜 773;惟土,所憎者惟 金也。惟其喜土 063;,故奇門始起之 宮例,以六戊隨
0 43;,甲逆而戊亦逆 ,甲順而戊亦順A 292;如形之與影,兩 相時隨不相離。 799;其憎金也,故有 乙之合以伺其內A
2 92;有丙丁之制以鹹 其外。乙者,用 043;同氣;丙丁,乃 甲之子嗣,如手$ 275;之情、心腹臣子 之情。君父鼎足
0 43;形成,而後甲有 苞桑之固矣。先 579;之建業親諸侯, 其義亦准諸此。 925;陰陽順逆者,造 化之定理;戴九
6 53;一者,河洛之精 蘊。配以八門, 843;神列矣;加以三 盤,三才正矣;% 325;以三奇,三光耀 矣;積時置閏,
5 06;功成矣;一節三 元,二十四氣備 691;。以六十時幹為 經,以四時八節 858;緯,九一二四六 八三七五,相摩
4 56;蕩而四千三百二 十之局成矣。大 043;為風雲龍虎之機 宜,小之為動靜" 892;藏之趨避,範圍 天地而不過,曲
1 04;萬物而不遺,百 姓日用而不知。& ; 614;其中不無詭譎荒 唐悖於聖賢之論A 292;但取其生克制伏 近於理者,著之
0 44;篇,以前民用而 輔易道之所未備 290;至於書符誦咒, 似為不經。而臨 107;倉皇,可以反凶 變吉,避難除危
1 34;行師整旅之要, 故以投錄。凡欲 945;為子者之思孝, 為臣者之思忠, 981;至於前有讒而弗 見,後有賊而不
6 93;,未始非治平之 一助也。 |
|
|
__________________ 1-Số điện thoại, số xe có hợp không?
2-Mai Hoa Dịch Số
|
Quay trở về đầu |
|
|
huygen Quản trị
Đă tham gia: 31 January 2005 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 262
|
Msg 2 of 13: Đă gửi: 18 June 2008 lúc 6:22am | Đă lưu IP
|
|
|
奇門遁甲統宗大 840;【一】 Kỳ môn độn giáp thống tông đại toàn【 nhất】
【林育名大師】 【 lâm dục danh đại sư】
奇門遁甲統宗序 Kỳ môn độn giáp thống tông tự
遁甲為兵而設, 853;為陰象,為詭道 ,故取諸遁。 Độn giáp vi binh nhi thiết, binh vi âm tượng, vi quỷ đạo, cố thủ chư độn.
謂其道於六儀之 979;,而不見其形也 。 Vị kỳ đạo ư lục nghi chi hạ, nhi bất kiến kỳ h́nh dă.
蓋甲為至尊之神A 292;宜藏而不宜露, 宜和而不宜乖, 452;生扶而不宜尅制 ,所喜者惟 土,所憎者惟金 063;。 Cái giáp vi chí tôn chi thần, nghi tàng nhi bất nghi lộ, nghi hoà nhi bất nghi quai, nghi sinh phù nhi bất nghi khắc chế, sở hỉ giả duy thổ, sở tăng giả duy kim dă.
惟其喜土也,故 855;門始起之宮,例 以六戊隨之,甲$ 870;而戊亦逆,甲順 而戊亦順,如形 043;與影,兩相附而 不相離。 Duy kỳ hỉ thổ dă, cố kỳ môn thuỷ khởi chi cung, lệ dĩ lục mậu tuỳ chi, giáp nghịch nhi mậu diệc nghịch, giáp thuận nhi mậu diệc thuận, như h́nh chi dư ảnh, lưỡng tướng phụ nhi bất tướng ly.
惟其憎金也,故 377;乙之合,以伺 其內,有丙丁之 046;,以威其外。 Duy kỳ tăng kim dă, cố hữu ất chi hợp, dĩ tứ kỳ nội, hữu bính đinh chi chế, dĩ uy kỳ ngoại.
Bạn VinhL dịch nghĩa
VinhL đă viết:
Độn giáp sự thiết yếu của việc binh, là âm tượng, là đạo dối trá, lánh đi để thủ lợi, gọi như vậy là ǵ độn ở dưới lục nghi mà không thấy h́nh bóng. Giáp là thần chí tôn, nên ẩn đi mà không nên hiện ra, nên ḥa mà không nên phách lối trái ngược, nên sinh pḥ trợ giúp mà không nên khắc chế. Ở nơi thổ th́ thích, mà ở kim th́ ghét. Kỳ môn khởi lệ như sau: lấy lục mậu, theo sau: giáp nghịch th́ mậu củng nghịch, giáp thuận th́ mậu củng thuận, như h́nh với bóng, cùng nhau mà không ĺa ra. Bởi v́ ghét kim, nhưng có ất hợp với kim mà ḍm ngó bên trong, có bính đinh chế kim mà cho nó thuần bên ngoài. |
|
|
乙者,甲之同氣 290; Ất giả, giáp chi đồng khí.
丙丁者,甲之子 987;。 Bính đinh giả, giáp chi tư tự.
如手足之衛心腹A 292;臣子之衛君父, 鼎足之形,成而 460;甲,有苞桑之固 矣。 Như thủ túc chi vệ tâm phúc, thần tư chi vệ quân phủ, đỉnh túc chi h́nh, thành nhi hậu giáp, hữu bao tang chi cố hỉ.
先王之建萬國親# 576; 侯,其義亦準諸 492;。 Tiên vương chi kiến vạn quốc thân chư hầu, kỳ nghĩa diệc chuẩn chư thử.
故陰陽順逆者,$ 896;化之定理,戴九 履一者,河洛之 934;蘊,配以八門, 八卦列矣。 Cố âm dương thuận nghịch giả, tạo hoá chi định lư, đới cửu lư nhất giả, hà lạc chi tinh uẩn, phối dĩ bát môn, bát quái liệt hỉ.
加以三盤,三才 491;矣。 Gia dĩ tam bàn, tam tài chính hỉ.
重以三奇,三光 768;矣。 Trùng dĩ tam kỳ, tam quang diệu hỉ.
積時致閏,歲功 104;矣。 Tích thời trí nhuận, tuế công thành hỉ.
一節三元,二十 四氣備矣。 Nhất tiết tam nguyên, nhị thập tứ khí bị hỉ.
以六十時干為經A 292;以四時八節為緯 ,九一二四六八 977;七五相摩相盪, 而四千三百二十 043;局成矣。 Dĩ lục thập thời can vi kinh, dĩ tứ thời bát tiết vi vĩ, cửu nhất nhị tứ lục bát tam thất ngũ tướng ma tướng đăng, nhi tứ thiên tam bách nhị thập chi cục thành hỉ.
大之為風雲龍虎 043;機宜,小之為動 靜行藏之趨避, 684;圍天 地而不過,曲成! 836;物而不遺,百姓 日用而不知,雖 854;中不無詭譎、荒 唐悖於聖賢之論A 292;但取其生尅制伏 近於理者,著之 044;篇,以前民用而 輔易道之所未備A 292;至於書 符、誦咒似為不 147;,而臨事倉皇, 可以反凶變吉,$ 991;難除危,亦行師 整旅之要,故亦 910;錄。 Đại chi vi phong vân long hổ chi cơ nghi, tiểu chi vi động tĩnh hành tàng chi xu tỵ, phạm vi thiên địa nhi bất quá, khúc thành vạn vật nhi bất di, bách tính nhật dụng nhi bất tri, tuy kỳ trung bất vô quỷ quyệt, hoang đường bội ư thánh hiền chi luận, đăn thủ kỳ sinh khắc chế phục cận ư lư giả, trứ chi ư thiên, dĩ tiền dân dụng nhi phụ dịch đạo chi sở mùi bị, chí ư thư phù, tụng chú tự vi bất kinh, nhi lâm sự thương hoàng, khả dĩ phản hung biến cát, tỵ nạn trừ nguy, diệc hành sư chỉnh lữ chi yếu, cố diệc thâu lục.
凡欲教為子者之 605;孝,為臣者之思 忠,不至於前有# 730;,而弗見後有賊 ,而 不知未始非治平 043;一助也。
Phàm dục giáo vi tư giả chi tứ hiếu, vi thần giả chi tứ trung, bất chí ư tiền hữu sàm, nhi phất kiến hậu hữu tặc, nhi bất tri mùi thuỷ phi trị b́nh chi nhất trợ dă.
Sửa lại bởi huygen : 18 June 2008 lúc 6:23am
__________________ 1-Số điện thoại, số xe có hợp không?
2-Mai Hoa Dịch Số
|
Quay trở về đầu |
|
|
huygen Quản trị
Đă tham gia: 31 January 2005 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 262
|
Msg 3 of 13: Đă gửi: 18 June 2008 lúc 6:24am | Đă lưu IP
|
|
|
Bạn VinhL viết Phần tiếp theo:
奇門遁甲統宗源 969;
奇門之說,論者# 586;始於黃帝,刪於 呂望、張良。漢 197;前往往散見於他 書,至於《隋志A 294;藝文》專書,始 有一十三家。唐
4 10;倍之,則其學之 來亦不在近矣。 298;陰符經》曰:「 爰有奇器,是生! 836;象,八卦甲子, 神機鬼藏。」張!
3 91;注雲:「六癸為 天藏,可以伏藏 290;」由是言之,即 奇門之權輿也。 298;大戴禮記.明堂 篇》曰:「明堂
77 3;,古有之也。凡 九室,九一二四 845;八三七五,蓋即 河圖之義。」而 855;門之九宮耳。漢 《藝文志》有明
5 30;、陰陽二十三篇 ,又明堂陰陽五 687;。宣帝時魏相上 表,采易陰陽及 126;堂月令,言五帝 所司各有時:東
0 41;之卦不可以治西 方,南方之卦不 487;以治北方,乃以 八卦方位配明堂 043;九室。後漢張衡 傳鄭玄既注九宮
0 43;說,而《南齊. 高帝本紀》雲: 300;九宮者,一蓬二 芮三沖四輔五禽 845;心七柱八任九英 ,皆有大過不及
0 43;占。」唐會要元 宗三載十月,術 763;蘇嘉慶上言請於 京城,置九宮壇A 292;五數為中,戴九 履一,右七左三A
2 92;二四為上,六八 為下,符於遁甲 290;武宗會昌二年正 月,左仆射王起 561;奏按:黃帝《九 宮經》及蕭吉《
1 16;行大義》所謂一 曰天逢卦坎行水 041;白者,與今奇門 之言星而無異, 233;顯晦各有時也。 宋之仁宗以洗馬
9 54;維德篡《六壬》 則曰《神應經》A 292;篡《奇門》則曰 《符應經》,今 134;不得見其全。得 毋好古之士,尚
3 77;什襲而藏者乎? 明之宸濠稱亂, 579;守仁收覽異術, 乃有孝成君者,$ 914;以《奇門真傳》 ,今之所謂李氏
8 55;門也。仇鸞門下 士有林士徵者, 197;奇門占兵,屢有 奇驗。錦衣陸炳 207;其書而傳之,呼 為林氏奇門。陶
2 10;又以李林二氏之 書,參以他書而 326;紊之曰《陶真人 遁甲神書》。蓋 213;國以奇門著見者 ,三家而已。昔
0 43;奇門之序出於都 天《撼龍經》八 313;一論者凡九,其 一曰《都天九卦 299;,二曰《人地三 光》,三曰《行$
5 57;三奇》,四曰《 造宅三白》,五 352;《遁形太白之書 》,六曰《入山 788;龍之訣》,七曰 《轉山移水九字
8 03;經》,八曰《建 國安基萬年金經 299;,九曰《元宮八 福救貧生仙產聖 299;。今所傳者,《 造宅三白》耳,
8 06;俱不得見聞,或 者名山石室之藏 934;光不得終磨。更 有取而修明者, 246;幾拭目俟之矣。
(注: 「芮」,漢書作 839;;「蓬」唐書作 逢。)
__________________ 1-Số điện thoại, số xe có hợp không?
2-Mai Hoa Dịch Số
|
Quay trở về đầu |
|
|
huygen Quản trị
Đă tham gia: 31 January 2005 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 262
|
Msg 4 of 13: Đă gửi: 18 June 2008 lúc 6:26am | Đă lưu IP
|
|
|
Đoạn tiếp theo bạn trantientung dịch âm
trantientung đă viết:
Tùng tạm chuyển đoạn trên ra âm hán việt, có ǵ sai sót mong các bạn sửa giúp:
奇門遁甲統宗源 969;
kỳ môn độn giáp thống tông nguyên lưu
奇門之說,論者# 586;始於黃帝,刪於 呂望、張良。
kỳ môn chi duyệt thuyết , luận giả vị thuỷ ư hoàng đế , san ư lữ vọng、trương lương.
漢以前往往散見 044;他書,至於《隋 志.藝文》專書A 292;始有一十三家。
hán dĩ tiền văng văng tản kiếnư tha thư, chí ư 《tuỳ chí .nghệ văn 》chuyên thư, thuỷ hữu nhất thập tam gia .
唐益倍之,則其 416;之來亦不在近矣 。《陰符經》曰A 306;「爰有奇器,是 生萬象,八卦甲 376;,神機鬼藏。
đường ích bội chi, tắc kỳ học chi lai diệc bất tại cận hĩ. 《âm phù kinh 》viết :viên hựu /hữu kỳ khí , thị sinh vạn tượng , bát quái giáp tư , thần ky quỷ tàng.
」張良注雲:「 845;癸為天藏,可以 伏藏。」由是言 043;,即奇門之權輿 也。
trương lương chú vân :「lục quư vị thiên tàng, khắc dĩ phục tàng. do thị ngôn chi, tức kỳ môn chi quyền dư dă.
《大戴禮記.明 530;篇》曰:「明堂 者,古有之也。 961;九室,九一二四 六八三七五,蓋 363;河圖之義。」而 奇門之九宮耳。
《đại đái lễ kư .minh đường thiên 》viết
: minh đường giả, cổ hữu chi dă. phàm cửu thất, cửu nhất nhị tứ lục bát
tam thất ngũ, cái tức hà đồ chi nghĩa. nhi kỳ môn chi cửu cung nhĩ .
漢《藝文志》有 126;堂、陰陽二十三 篇,又明堂陰陽 116;篇。宣帝時魏相 上表,采易陰陽 450;明堂月令,言五 帝所司各有時: 481;方之卦不可以治 西方,南方之卦 981;可以治北方,乃 以八卦方位配明 530;之九室。
hán 《nghệ văn chí 》hựu minh đường、âm
dương nhị thập tam thiên, hựu minh đường âm dương ngũ thiên. tuyên đế
thời nguỵ tướng thượng biểu , thái dịch âm dương cập minh đường nhục
nguyệt lệnh, ngôn ngũ đế sở ty các hựu thời :đông phương chi quái bất khắc dĩ tŕ á tây phương, nam phương chi quái bất khả dĩ trị bắc phương , năi dĩ bát quái phương vị phối minh đường chi cửu thất .
後漢張衡傳鄭玄 082;注九宮之說,而 《南齊.高帝本 000;》雲:「九宮者 ,一蓬二芮三沖 235;輔五禽六心七柱 八任九英,皆有 823;過不及之占。
hậu hán trương hành truyện trịnh huyền kư chú cửu cung chi duyệt thuyết , nhi 《nam tề .cao đế bản kỷ 》vân :cửu cung giả, nhất bồng nhị nhuế tam xung tứ phụ ngũ cầm lục tâm thất trụ bát nhậm cửu anh , giai hựu đại quá bất cập chi chiêm.
」唐會要元宗三$ 617;十月,術士蘇嘉 慶上言請於京城A 292;置九宮壇,五數 為中,戴九履一A 292;右七左三,二四 為上,六八為下A 292;符於遁甲。
đường
cối /hội yếu nguyên tông tam tái thập nhục nguyệt, thuật sĩ tô gia
khánh thượng ngôn thỉnh ư kinh thành , trí cửu cung đàn , ngũ số vị
trung , đái cửu lư nhất, hữu thất tả tam , nhị tứ vị thượng, lục bát vị
hạ , phù ư độn giáp .
武宗會昌二年正 376;,左仆射王起等 奏按:黃帝《九 470;經》及蕭吉《五 行大義》所謂一 352;天逢卦坎行水方 白者,與今奇門 043;言星而無異,抑 顯晦各有時也。
vũ tông hội xương nhị niên chính nguyệt, tả bộc phó xạ vương khởi đẳng tấu án :hoàng đế 《cửu cung kinh 》cập tiêu cát 《ngũ hành đại nghĩa 》sở
vị nhất viết thiên phùng quái khảm hành thuỷ phương bạch giả, dữ kim kỳ
môn chi ngôn tinh nhi vô dị, ức hiển hối các hựu thời dă.
宋之仁宗以洗馬 954;維德篡《六壬》 則曰《神應經》A 292;篡《奇門》則曰 《符應經》,今 134;不得見其全。
tống chi nhân tông dĩ tẩy mă dương duy đức soán 《lục nhâm 》tắc viết 《thần ứng kinh 》, soán 《kỳ môn 》tắc viết 《phù ứng kinh , kim diệc bất đắc kiến kỳ toàn .
得毋好古之士, 578;有什襲而藏者乎 ?明之宸濠稱亂A 292;王守仁收覽異術 ,乃有孝成君者A 292;進以《奇門真傳 》,今之所謂李 663;奇門也。
đắc vô hiếu cổ chi sĩ, thượng hựu thập tập nhi tàng giả hồ?minh chi thần hào xưng loạn, vương thủ nhân thu lăm dị thuật, năi hựu hiếu thành quân giả, tiến dĩ 《kỳ môn chân truyền》, kim chi sở vị lư thị cơ kỳ môn dă .
仇鸞門下士有林 763;徵者,以奇門占 兵,屢有奇驗。% 670;衣陸炳序其書而 傳之,呼為林氏 855;門。
thù loan môn hạ sĩ hựu lâm sĩ chuỷ giả , dĩ cơ kỳ môn chiêm binh , lâu hựu cơ kỳ nghiệm . cẩm y lục bính tự kỳ thư nhi truyền chi, hô vi lâm thị cơ kỳ môn.
陶仲又以李林二 663;之書,參以他書 而繆紊之曰《陶 495;人遁甲神書》。 蓋勝國以奇門著# 211;者,三家而已。
đào trọng hựu dĩ lư lâm nhị thị chi thư, sâm tham dĩ tha thư nhi mậu vặn chi viết 《đào chân nhân độn giáp thần thư 》. cái thắng quốc dĩ cơ kỳ môn trứ kiến giả , tam gia nhi dĩ .
昔之奇門之序出 044;都天《撼龍經》 八十一論者凡九A 292;其一曰《都天九 卦》,二曰《人 320;三光》,三曰《 行軍三奇》,四
3 52;《造宅三白》, 五曰《遁形太白 043;書》,六曰《入 山撼龍之訣》, 971;曰《轉山移水九 字元經》,八曰
2 98;建國安基萬年金 經》,九曰《元 470;八福救貧生仙產 聖》。
đào trọng hựu dĩ lư lâm nhị thị chi thư, sâm tham dĩ tha thư nhi mậu vặn chi viết 《đào chân nhân độn giáp thần thư 》. cái thắng quốc dĩ cơ kỳ môn trứ kiến giả , tam gia nhi dĩ.
今所傳者,《造 429;三白》耳,外俱 不得見聞,或者 517;山石室之藏精光 不得終磨。更有 462;而修明者,庶幾 拭目俟之矣。
kim sở truyền giả , 《tạo trạch tam bạch 》nhĩ
, ngoại câu bất đắc kiến văn , hoặc giả danh sơn thạch thất chi tàng
tinh quang bất đắc chung ma . cánh hựu thủ nhi tu minh giả, thứ cơ kỷ
thức mục sĩ chi hĩ.
|
|
|
__________________ 1-Số điện thoại, số xe có hợp không?
2-Mai Hoa Dịch Số
|
Quay trở về đầu |
|
|
huygen Quản trị
Đă tham gia: 31 January 2005 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 262
|
Msg 5 of 13: Đă gửi: 18 June 2008 lúc 6:27am | Đă lưu IP
|
|
|
Đoạn của bạn trantientung dịch âm tiếp theo:
trantientung đă viết:
(注:「芮」, 450;書作內;「蓬」 唐書作逢。)
凡例
chú : 「nhuế 」, hán thư tác nội ;「bồng 」đường thư tác phùng .
phàm lệ
一、奇門久已失 659;,人樹一幟,敝 帚千金無從別白 290;今一字一義,有 兩說三說者並存 043;,以備參考。
nhất
kỳ môn cửu dĩ thất truyền, nhân thụ nhất xí, tệ trửu thiên kim vô ṭng
biệt bạch . kim nhất tự nhất nghĩa , hựu lưỡng thuyết tam thuyết giả
tịnh tồn chi, dĩ bị tham khảo .
二、奇門眾說紛 982;,取其理之正者 為首行, 列於後或分注者 858;次, 不敢私心去取, 982;亦略見低昂。 nhị kỳ môn chúng thuyết phân nhiên, thủ kỳ lư chi chính giả vi thủ hàng hành, liệt ư hậu hoặc phận chú giả vi thứ, bất cảm tư tâm khứ thủ , nhiên diệc lược kiến đê ngang .
三、奇門兵事避 524;甚多,凡三勝五 不擊之外,又有 826;歲月建俱不可擊 ;旺氣所在亦宜$ 991;之,所謂「春不 伐東,秋不西征 301;者是也;與大亭 亭白* 、三門四戶、大' 340;方之類,須從歲 月太陽查算,書 013;未敢預載。 tam kỳ môn binh sự tỵ kỵ thậm đa , phàm tam thắng ngũ bất kích chi ngoại , hựu hựu thái tuế nguyệt kiến câu bất khả kích;vượng khí sở tại diệc nghi tỵ chi, sở vị 「xuân bất phạt đông , thu bất tây chinh 」giả thị dă;dữ đại đ́nh đ́nh bạch. tam môn tứ hộ, đại mă phương chi loại , tu ṭng tuế nguyệt thái dương tra toán, thư trung vị cảm dự tải.
四、奇門最重格 616;,如龍回首、鳥 跌穴吉矣;如逢 218;為值符,則為格 勃,格勃又不可 992;。龍走雀投凶矣 ,為主者不害;" 382;狂蛇矯凶矣,為 客者不害。皆有 963;訣,不可一例。
tứ kỳ môn tối trọng cách cục , như long hồi thủ 、điểu điệt huyệt cát hĩ;như phùng canh vi trị phù, tắc vi cách bột , cách bột hựu bất khả dụng . long tẩu tước đầu hung hĩ, vi chủ giả bất hại;hổ cuồng xà kiểu hung hĩ, vi khách giả bất hại. giai hựu hoạt quyết, bất khả nhất lệ.
五、奇門選擇最% 325;衰旺休囚,如開 門本吉,但其性 660;金,如臨土宮、 金位及季夏三秋A 292;所謂得時得地, 時之最吉者也; 914;在春夏而臨於木 火,則金氣大衰A 292;豈得為吉。凡八 門皆然,三奇亦 982;。 ngũ kỳ môn tuyển trạch tối trọng suy vượng hưu tù, như khai môn bản cát , đản kỳ tính thuộc kim, như lâm thổ cung、kim vị cập quư hạ tam thu, sở vị đắc thời đắc địa, thời chi tối cát giả dă;như tại xuân hạ nhi lâm ư mộc hoả, tắc kim khí đại suy, khởi đắc vi cát . phàm bát môn giai nhiên, tam kỳ diệc nhiên .
六、奇門選擇以 371;合為上吉,若有 門無奇,猶為可 992;;有奇無門,則 當另擇矣。然如 429;獵用傷門,逃亡 用杜門,弔唁用 515;門之類,皆當擇 其得時得地,則 858;上吉,又不專重 奇門也。 七、奇門陰陽宅$ 984;擇,淺學者但知 會合為上吉,而 981;知陽宅須宅主生 命配合門奇之生 106;,陰宅須與山頭 化命配合門奇之 983;旺,若天祿、天 德、天貴、天馬 289;三合、六合之理 ,皆宜參考
lục kỳ môn tuyển trạch dĩ hội hợp vi thượng cát , nhược hựu môn vô kỳ , do vi khả dụng;hựu kỳ vô môn, tắc đương lánh trạch.
nhiên như bộ liệp dụng thương môn, đào vong dụng đỗ môn, điếu ngạn
/nghiễn dụng tử môn chi loại , giai đương trạch kỳ đắc thời đắc địa ,
tắc vi thượng cát , hựu bất chuyên trọng kỳ môn dă. thất kỳ môn âm
dương trạch tuyển trạch, thiển học giả đản tri hội hợp vi thượng cát,
nhi bất tri dương trạch tu trạch chủ sinh mệnh phối hợp môn kỳ chi sinh
vượng, âm trạch tu dữ sơn đầu hoá mệnh phối hợp môn kỳ chi sinh vượng,
nhược thiên lộc、thiên đức、thiên quí、thiên mă、tam hợp、lục hợp chi lư, giai nghi tham khảo .
八、奇門止用選 799;,則諸眾可廢然 ,亦須檢點,必 070;配合鬥首五行、 太陽、吉凶星煞A 292;無有避忌而又能 合於奇門,方為! 836;吉。若造宅、遷 葬之家,往往有 639;至十餘年而後得 ,蓋欲求其純吉 961;凶者,甚難也。
Bát kỳ môn chỉ dụng tuyển trạch, tắc chư chúng khả phế nhiên, diệc tu kiềm điểm, tất đang phối hợp đấu thủ ngũ hành、thái dương、cát hung tinh sát, vô hựu tỵ kỵ nhi hựu năng hợp ư kỳ môn, phương vi vạn cát. nhược tạo trạch、thiên táng chi gia, văng văng hựu toán chí thập dư niên nhi hậu đắc, cái dục cầu kỳ thuần cát vô hung giả, thậm nạn dă.
九、奇門占法要 998;動靜之用,靜則 止查值符、值使 289;時幹,看其生克 衰旺如何;動則 560;看方向。蓋動者 ,機之先見者也
2 90;如聞南方之事, 則占離位;聞北 041;之事,則占坎位 。凡鴉鳴鵲噪, 481;鳴則看震,西鳴 則看兌,此皆不!
0 21;膠柱鼓瑟、刻舟 求劍者也,諸占 363;此。
cửu kỳ môn chiêm pháp yếu phân động tĩnh chi dụng , tĩnh tắc chỉ tra trị phù、trị sử /sứ、thời cán, khán kỳ sinh khắc suy vượng như hà;động tắc chuyên khán phương hướng. cái động giả, ky chi tiên kiến giả dă. như văn nam phương chi sự, tắc chiêm ly vị ;văn
bắc phương chi sự, tắc chiếm khảm vị. phàm nha minh thước táo, đông
minh tắc khán chấn , tây minh tắc khán đoài, thử giai bất năng giao trụ
cổ sắt、khắc chu cầu kiếm giả dă, chư chiêm lệ thử.
十、奇門占法, 854;說不一。如占天 時,有專看值符 773;,有專看格局者 ,有專看蓬英為 700;火二星者,有專
看壬癸丙丁為晴&a mp; 632;所司者,有專看 風師雨伯雷公電 597;等神者,其說既 不可全非,其理 134;不可偏廢。臨時
會意,頭緒紛然A 292;靈機所觸,皆難 預決。諸占例此 290;
thập kỳ môn chiêm pháp, kỳ thuyết bất nhất. như chiêm thiên thời , hựu chuyên khán trị phù giả, hựu chuyên
khán cách cục giả, hựu chuyên khán bồng anh vi thuỷ hoả nhị tinh giả,
hựu chuyên khán nhâm quư bính đinh vi t́nh vũ sở ty giả , hựu chuyên
khán phong sư vũ bá lôi công điện mẫu đẳng thần giả , kỳ thuyết kư bất
khả toàn phi, kỳ lư diệc bất khả thiên phế . lâm thời hội ư, đầu tự
phân nhiên, linh ky sở xúc, giai nan dự quyết . chư chiêm lệ thử. |
|
|
__________________ 1-Số điện thoại, số xe có hợp không?
2-Mai Hoa Dịch Số
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
trantientung Hội viên
Đă tham gia: 06 June 2007 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 111
|
Msg 6 of 13: Đă gửi: 18 June 2008 lúc 10:35am | Đă lưu IP
|
|
|
奇門遁甲統宗目% 636;
Kỳ môn độn giáp thống tông mục lục
卷之一: 奇門秘訣總賦 遁甲起例 論超接之法 又法 超接訣又訣 置閏法 奇門四十格 八節應八門旺相 九星旺相 迫 論八門執事歌 又歌 陰陽遁甲順逆起 363; 九星值符圖 八門值使圖 值符值使訣 年家孤虛方位 三奇神咒三奇加 845;儀訣(注)
Quyển nhất: kỳ môn bí quyết tổng phú độn giáp khởi lệ, luận siêu tiếp chi pháp hựu pháp siêu tiếp quyết hựu quyết trí nhuận pháp kỳ môn tứ thập cách bát tiết ứng bát môn vượng tướng cửu tinh vượng tướng bách luận bát môn chấp sự ca hựu ca âm dương độn giáp thuận nghịch khởi lệ cửu tinh trị phù đồ bát môn trị sử đồ trị phù trị sử quyết niên gia cô hư phương vị tam kỳ thần chú tam kỳ gia lục nghi quyết (chú )
卷之二: 奇門妙秘訣 八門 九星 六儀遁 八神 陰遁起例陽遁起 363; 三元法 八節法 八節定八卦圖 以旬首取符使法 值符加時幹法 值使加時支法 小值符加大值符 861; 附年奇門起例 附月奇門起例 附日奇門起例($ 101;八又二法)遁年 奇法 遁月奇法 遁日奇法 遁日門法 日奇布五符法 日奇起青龍法 德刑 寶和羲制伏 五陽時 五陰時 八門所主 九星所主 三奇喜怒 八卦類神 九星類神八神類 070;
Quyển nhị: kỳ môn diệu bí quyết bát môn cửu tinh lục nghi độn bát thần âm độn khởi lệ dương độn khởi lệ tam nguyên pháp bát tiết pháp bát tiết định bát quái đồ dĩ tuần thủ thủ phù sử pháp trị phù gia thời cán pháp trị sử gia thời chi pháp tiểu trị phù gia đại trị phù pháp phụ niên kỳ môn khởi lệ phụ nguyệt kỳ môn khởi lệ phụ nhật kỳ môn khởi lệ (chuế bát hựu nhị pháp)độn niên kỳ pháp độn nguyệt kỳ pháp độn nhật kỳ pháp độn nhật môn pháp nhật kỳ bố ngũ phù pháp nhật kỳ khởi thanh long pháp đức h́nh bảo hoà hy chế phục ngũ dương thời ngũ âm thời bát môn sở chủ cửu tinh sở chủ tam kỳ hỷ nộ bát quái loại thần cửu tinh loại thần bát thần loại thần.
卷之三: 十幹類神 十二支類神 兵事分主客 出兵方 背擊 孤虛雄雌 亭亭白* 遊都魯都 三勝地 五不擊 趨三避五 天馬方 旺相休囚 天目 地耳 太歲 月建 太陰 大將軍 時中將軍 天罡時 破軍加時法 天營 四神 占風旬中地丙日 五將方 下營法 迷路法 涉陰法 出入山中法 逃避法 太陽臨時法 九星吉凶歌 甲癸丁乙 行兵雜摘 奇門演卦法 值符值使演卦例 門外演卦例 主客雌雄陣勢得 833; 節候 六親克應 八卦克應 六神克應 十二支克應
Quyển tam: thập cán loại thần thập nhị chi loại thần binh sự phân chủ khách xuất binh phương bối kích cô hư hùng thư đ́nh đ́nh bạch * du đô lỗ đô tam thắng địa ngũ bất kích xu tam tỵ ngũ thiên mă phương vượng tướng hưu tù thiên mục địa nhĩ thái tuế nguyệt kiến thái âm đại tướng quân thời trung tướng quân thiên cương thời phá quân gia thời pháp thiên doanh tứ thần chiêm phong tuần trung địa bính nhật ngũ tướng phương hạ doanh pháp mê lộ pháp thiệp âm pháp xuất nhập sơn trung pháp đào tỵ pháp thái dương lâm thời pháp cửu tinh cát hung ca giáp quư đinh ất hành binh tạp trích kỳ môn diễn quái pháp trị phù trị sử diễn quái lệ môn ngoại diễn quái lệ chủ khách thư hùng trận thế đắc thất tiết hầu lục thân khắc ứng bát quái khắc ứng lục thần khắc ứng thập nhị chi khắc ứng
卷之四: 奇門遁甲陽局 一 二 三
Quyển tứ :kỳ môn độn giáp dương cục nhất nhị tam
卷之五: 奇門遁甲陽局 四 五 六
Quyển ngũ : kỳ môn độn giáp dương cục tứ ngũ lục
卷之六: 奇門遁甲陽局 七 八 九
Quyển lục : kỳ môn độn giáp dương cục thất bát cửu
卷之七: 奇門遁甲陰局 一 二 三
Quyển thất : kỳ môn độn giáp âm cục nhất nhị tam
卷之八: 奇門遁甲陰局 四 五 六
Quyển bát : kỳ môn độn giáp âm cục tứ ngũ lục
卷之九: 奇門遁甲陰局 七 八 九
Quyển cửu : kỳ môn độn giáp âm cục thất bát cửu
卷之十: 玄機賦 上
Quyển thập : huyền cơ phú thượng
卷之十一: 玄機賦 中
Quyển thập nhất : huyền cơ phú trung
卷之十二: 玄機賦 下
Quyển thập nhị : huyền cơ phú hạ
|
Quay trở về đầu |
|
|
trantientung Hội viên
Đă tham gia: 06 June 2007 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 111
|
Msg 7 of 13: Đă gửi: 22 June 2008 lúc 9:34am | Đă lưu IP
|
|
|
奇門遁甲統宗卷 043;一
Kỳ môn độn giáp thống tông quyển nhất
奇門秘訣總賦
Kỳ môn bí quyết tổng phú
甲加丙兮龍回首A 292;丙加甲兮鳥跌穴 。giáp gia bính hề long hồi thủ, bính gia giáp hề điểu điệt huyệt.
回首則悅懌易逐A 292;跌穴則顯灼易成 。Hồi thủ tắc duyệt dịch dịch trục, điệt huyệt tắc hiển chước dịch thành.
身殘毀兮,乙遇$ 763;而龍逃走;財虛 耗兮,辛遇乙而" 382;倡狂。thân tàn huỷ hề, ất ngộ tân nhi long đào tẩu; tài hư hao hề, tân ngộ ất nhi hổ xướng cuồng.
癸見丁,騰蛇妖 703;;丁見癸,朱雀 投江。生丙臨戊 825;遁用兵,開乙臨 己地遁安墳,休 969;遇太陰人遁安營 。Quư kiến đinh, đằng xà yêu kiểu; đinh kiến quư, chu tước đầu giang. Sinh bính lâm mậu thiên độn dụng binh, khai ất lâm kỷ địa độn an phần, hưu đinh ngộ thái âm nhân độn an doanh.
庚臨日幹伏幹格A 292;日幹臨庚飛幹格 。Canh lâm nhật cán phục cán cách, nhật cán lâm canh phi cán cách.
庚臨值符伏宮格 043;名,值符臨庚飛 宮格之說。 Canh lâm trị phù phục cung cách chi danh , trị phù lâm canh phi cung cách chi thuyết .
大格庚臨六癸, 009;格庚臨六己。 đại cách canh lâm lục quư, h́nh cách canh lâm lục kỷ .
時幹克日幹乃五 981;遇而災生,丙奇 臨時幹名勃格而 117;起。thời cán khắc nhật cán năi ngũ bất ngộ nhi tai sinh , bính kỳ lâm thời cán danh bột cách nhi hoạ khởi .
三奇得使眾善皆! 275;,六儀擊刑百凶 俱集。tam kỳ đắc sử chúng thiện giai trăn, lục nghi kích h́nh bách hung câu tập .
太白加熒賊欲來A 292;火入金鄉賊將去 。thái bạch gia huỳnh tặc dục lai, hoả nhập kim hương tặc tướng khứ.
地羅遮障不能前A 292;天網四張無走路 。địa la già chướng bất năng tiền, thiên vơng tứ trương vô tẩu lộ .
值符宮同天乙位 780;取,如逢急難宜 從值符方下而行 290;trị phù cung đồng thiên ất vị nhi thủ, như phùng cấp nan nghi ṭng trị phù phương hạ nhi hành .
太陰潛形而隱跡A 292;六合遁身而謀議 。九天之上揚威 494;,九地之下匿兵 馬。thái âm tiềm h́nh nhi ẩn tích, lục hợp độn thân nhi mưu nghị. cửu thiên chi thượng dương uy vũ , cửu địa chi hạ nặc binh mă .
倘三疊之得奇門A 292;若蛟龍之得雲雨 。thảng tam điệp chi đắc kỳ môn, nhược giao long chi đắc vân vũ.
見六合之逢殺局A 292;如虎狼之產羽翼 。kiến lục hợp chi phùng sát cục, như hổ lang chi sản vũ dực.
忌取休囚,防其 009;擊,神藏殺沒, 方和萬事。 kỵ thủ hưu tù, pḥng kỳ h́nh kích, thần tàng sát một, phương hoà vạn sự.
皆和反吟伏吟, 693;是幹殃數集;和 或奇逢旺相,是 858;富貴之謀。 giai hoà phản ngâm phục ngâm, tri thị cán ương số tập;hoà hoặc kỳ phùng vượng tướng , thị vi phú quư chi mưu.
門逢休開,方協! 521;雄之應。 môn phùng hưu khai, phương hiệp anh hùng chi ứng .
如遇青龍反首, 540;甲乙之妙詳;若 逢白虎倡狂,見 218;辛凶之禍端。 như ngộ thanh long phản thủ, trị giáp ất chi diệu tường;nhược phùng bạch hổ xướng cuồng, kiến canh tân hung chi hoạ đoan.
若見騰蛇夭矯, 693;壬癸之崢嶸;若 遇朱雀投江,管 993;丁之妖怪。 nhược kiến đằng xà yêu kiểu, tri nhâm quư chi tranh vinh;nhược ngộ chu tước đầu giang, quản bính đinh chi yêu quái.
若見飛鳥跌穴, 415;雲百事皆神;貴 人登壇,管取九 470;俱慶。nhược kiến phi điểu điệt huyệt , tiện vân bách sự giai thần ;quư nhân đăng đàn, quản thủ cửu cung câu khánh .
陰陽二遁分順逆A 292;一氣三元人莫測 。âm dương nhị độn phân thuận nghịch, nhất khí tam nguyên nhân mạc trắc .五日都來換一元 5292;接氣超神為准的 ;。Ngũ nhật đô lai hoán nhất nguyên, tiếp khí siêu thần vi chuẩn đích. 吉門仍又合三奇A 292;大概須雲百事宜 。Cát môn nhưng hựu hợp tam kỳ, đại khái tu vân bách sự nghi. 其間倘或多凶吉A 292;一篇未足究精微 。
Kỳ gian thảng hoặc đa hung cát, nhất thiên vị túc cứu tinh vi. 三奇得使誠可取A 292;乙歸犬馬丙鼠猴 ,六丁玉女騎龍" 382;。Tam kỳ đắc sử thành khả thủ, ất quy khuyển mă bính thử hầu, lục đinh ngọc nữ kỵ long hổ. 又有三奇遊六儀A 292;號為玉女守門時 。Hựu hữu tam kỳ du lục nghi, hiệu vi ngọc nữ thủ môn thời. 凡作陰私和合事A 292;請君但向此中推 。Phàm tác âm tư hoà hợp sự, thỉnh quân đản hướng thử trung suy. 就中伏吟為最凶A 292;天上蓬加地上蓬 。Tựu trung phục ngâm vi tối hung, thiên thượng bồng gia địa thượng bồng. 二蓬若在天英上A 292;須知便是反吟宮 。Nhị bồng nhược tại thiên anh thượng, tu tri tiện thị phản ngâm cung. 假饒吉宿得奇門A 292;萬事皆凶不堪使 。Giả nhiêu cát túc đắc kỳ môn, vạn sự giai hung bất kham sử. 六儀擊刑為大凶A 292;甲子值符愁向東 。Lục nghi kích h́nh vi đại hung, giáp tư trị phù sầu hướng đông. 戌刑在未申在寅A 292;寅巳辰辰午刑午 。Tuất h́nh tại vị thân tại dần, dần tị th́n th́n ngọ h́nh ngọ. 三奇入墓可推詳A 292;乙日哪堪見未時 。Tam kỳ nhập mộ khả suy tường, ất nhật na kham kiến vị thời. 丙丁入火火墓戌A 292;此時諸事不須為 。Bính đinh nhập hoả hoả mộ tuất, thử thời chư sự bất tu vi. 更嫌六乙來臨二A 292;丙丁臨六亦如之 。Canh hiềm lục ất lai lâm nhị, bính đinh lâm lục diệc như chi. 又有時幹入墓中A 292;課中時下忌相逢 。Hựu hữu thời cán nhập mộ trung, khoá trung thời hạ kỵ tương phùng. 乙未壬辰兼丙戌A 292;辛醜都來儘是凶 。Ất vị nhâm th́n kiêm bính tuất, tân xú đô lai tận thị hung. 五不遇兮龍不精A 292;號為日月損光明 。Ngũ bất ngộ hề long bất tinh, hiệu vi nhật nguyệt tổn quang minh. 時幹來克日幹上A 292;甲日須知時忌庚 。Thời cán lai khắc nhật cán thượng, giáp nhật tu tri thời kị canh. 乙忌辛兮丙忌壬A 292;丁忌癸兮戊忌甲 。Ất sợ tân khắc, bính sợ nhâm, đinh sợ quư, mậu sợ giáp. 奇與囚兮共太陰A 292;三般難得總來臨 。Kỳ dữ tù hề cộng thái âm, tam bàn nan đắc tổng lai lâm. 若教得二皆為目A 292;學損行藏得遂心 。Nhược giao đắc nhị giai vi mục, học tổn hành tàng đắc toại tâm. 天乙之人所在宮A 292;大將直居擊對沖 。Thiên ất chi nhân sở tại cung, đại tướng trực cư kích đối xung. 假如值符居離九A 292;天英坐取擊天蓬 。Ví như Trực phù cư ly cửu, thiên anh toạ thủ kích thiên bồng. 甲乙丙丁戊陽時A 292;神居天上要君知 。Giáp ất bính đinh mậu dương thời, thần cư thiên thượng yếu quân tri.
坐擊須向天上奇A 292;陰如地下亦同之 。Toạ kích tu hướng thiên thượng kỳ, âm như địa hạ diệc đồng chi. 若見三奇在五陽A 292;便宜為主自強高 。Nhược kiến tam kỳ tại ngũ dương, tiện nghi vi chủ tự cường cao. 忽然遇著五陰上A 292;利宜為客好推詳 。Hốt nhiên ngộ trước ngũ âm thượng, lợi nghi vi khách hảo suy tường. 值符九天可陳兵A 292;九地伏藏誠可憑 。Trực phù cửu thiên khả trần binh, cửu địa phục tàng thành khả bằng .伏兵但向太陰位 5292;唯有六合可逃形 ;。Phục binh đản hướng thái âm vị, duy hựu lục hợp khả đào h́nh. 天地人分三遁尋A 292;天遁日精華蓋臨 。Thiên địa nhân phân tam độn tầm, thiên độn nhật tinh hoa cái lâm.
地遁月精紫微蔽A 292;人遁當知是太陰 。Địa độn nguyệt tinh tử vi tế, nhân độn đương tri thị thái âm. 生門六丙臨六戊A 292;此為天遁是分明 。Sinh môn lục bính lâm lục mậu, thử vi thiên độn thị phân minh. 開門六乙臨六己A 292;地遁如斯而已矣 。Khai môn lục ất lâm lục kỷ, địa độn như tư nhi dĩ hỹ. 休門六丁合太陰A 292;欲識人遁莫過此 。Hưu môn lục đinh hợp thái âm, dục thức nhân độn mạc qua thử. 要知三遁何所宜A 292;形藏影隱斯為美 。Yếu tri tam độn hà sở nghi, h́nh tàng ảnh ẩn tư vi mỹ. 庚為太白丙熒惑A 292;庚丙相加誰會得 。canh vi thái bạch bính huỳnh hoặc, canh bính tương gia thuỳ hội đắc. 六庚加丙白入熒A 292;六丙加庚熒入白 。
Lục canh gia bính bạch nhập huỳnh, lục bính gia canh huỳnh nhập bạch. 白入熒兮賊即來A 292;熒入白兮賊欲隔 。Bạch nhập huỳnh hề tặc tức lai, huỳnh nhập bạch hề tặc dục cách. 丙為勃兮庚為格A 292;格則不通勃亂逆 。Bính vi bột hề canh vi cách, cách tắc bất thông bột loạn nghịch . 庚加六甲為伏幹A 292;甲加六庚飛幹格 。Canh gia lục giáp vi phục cán, giáp gia lục canh phi cán cách. 庚加值符天乙伏A 292;值符加庚天乙飛 。Canh gia trực phù thiên ất phục, Trực phù gia canh thiên ất phi.
加一宮兮戰在野A 292;同一宮兮戰國中 。Gia nhất cung hề chiến tại dă, đồng nhất cung hề chiến quốc trung.
庚加癸兮為大格A 292;加己為刑大不宜 。Canh gia Quư đó là đại cách, gia kỷ vi h́nh đại bất nghi.
加壬之時為小格A 292;格嫌歲月日時移 。Gia nhâm chi thời vi tiểu cách, cách hiềm tuế nguyệt nhật thời di.
更有一般時格者A 292;六庚慎勿加三奇 。Canh hữu nhất bàn thời cách giả, lục canh thận vật gia tam kỳ.
此局若還行師去A 292;匹馬只輪無返期 。Thử cục nhược hoàn hành sư khứ, thất mă xích luân vô phản kỳ.
六癸加丁騰蛇矯A 292;六丁加癸雀入水 。Lục Quư gia đinh đằng xà kiểu, lục đinh gia quư tước nhập thuỷ.
六辛加乙虎倡狂A 292;六乙加辛龍逃走 。Lục tân gia ất hổ xướng cuồng, lục ất gia tân long đào tẩu.
諸君四是曰凶神A 292;凡事遇之宜不平 。Chư quân tứ thị viết hung thần, phàm sự ngộ chi nghi bất b́nh.
丙加甲兮鳥跌穴A 292;甲加丙兮龍回首 。Bính gia giáp là điểu điệt huyệt, Giáp gia Bính là long hồi thủ.
只此二者是吉神A 292;為事加吉十八九 。Xích thử nhị giả thị cát thần, vi sự gia cát thập bát cửu.
八門若遇休開生A 292;諸事遇之總稱情 。Bát môn nhược ngộ hưu khai sinh, chư sự ngộ chi tổng xứng t́nh.
傷宜捕獵終須獲A 292;杜好逃遮更隱形 。Thương nghi bộ liệp chung tu hoạch, đỗ hảo đào già canh ẩn h́nh.
景士投書與破陣A 292;死唯遊獵葬埋宜 。Cảnh sĩ đầu thư dữ phá trận, tử duy du liệp táng mai nghi.
試問驚門何所益A 292;捕捉公庭較是非 。Thí vấn kinh môn hà sở ích, bộ tróc công đ́nh giảo thị phi.
蓬任沖輔禽陽星A 292;英芮柱心陰宿益 。Bồng nhậm xung phụ cầm dương tinh, anh nhuế trụ tâm âm tú ích.
輔禽心星為大吉A 292;沖任小吉未全亨 。Phụ cầm tâm tinh vi đại cát , xung nhậm tiểu cát vị toàn hanh.
大凶蓬芮不堪遇A 292;小凶英柱在中宮 。Đại hung bồng nhuế bất kham ngộ, tiểu hung anh trụ tại trung cung.
大凶無氣交為小A 292;小凶有氣亦丁憂 。Đại hung vô khí giao vi tiểu, tiểu hung hữu khí diệc đinh ưu.
吉宿更能逢旺相A 292;萬舉萬全功必成 。Cát tinh nên gặp được vượng tướng, vạn cử vạn toàn công tất thành .
|
Quay trở về đầu |
|
|
trantientung Hội viên
Đă tham gia: 06 June 2007 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 111
|
Msg 8 of 13: Đă gửi: 22 June 2008 lúc 9:36am | Đă lưu IP
|
|
|
遁甲起例
Độn giáp khởi lệ
洛書九宮,奇宮 043;祖。lạc thư cửu cung, kỳ cung chi tổ.
上法九宮,下應 061;州,中建八門, 以例八卦氣。 Thượng pháp cửu cung, hạ ứng cửu châu , trung kiến bát môn, dĩ lệ bát quái khí.
卦統三氣(五日 858;一候,六十時換 一局,十五日為 977;氣計,一百八十 時保一節),每 683;分三候(五日為 一候,則一氣計 977;候矣)。
Quái thống tam khí (ngũ nhật vi nhất hậu, lục thập thời hoán nhất cục, thập ngũ nhật vi tam khí kế, nhất bách bát thập thời bảo nhất tiết ), mỗi khí phân tam hậu (ngũ nhật vi nhất hậu, tắc nhất khí kế tam hậu hĩ ).
自冬至陽生起坎 968;宮,坎、艮、震 、巽四卦統氣十 108;候,分三十六局 ,計五百四十, 858;陽遁,故順布六 儀(甲子戊、甲 100;己、甲申庚、甲 午辛、甲辰壬、 002;寅癸),逆飛三 奇(乙為日奇, 993;為月奇,丁為星 奇)。
Tự đông chí dương sinh khởi khảm nhất cung, khảm - cấn - chấn - tốn tứ quái thống khí thập nhị hậu, phân tam thập lục cục, kế ngũ bách tứ thập, vi dương độn, cố thuận bố lục nghi (giáp tư mậu - giáp tuất kỷ - giáp thân canh - giáp ngọ tân - giáp th́n nhâm - giáp dần quư ), nghịch phi tam kỳ (ất vi nhật kỳ, bính vi /vị nguyệt kỳ, đinh vi tinh kỳ ).
自夏至氣降起離 061;宮,離、坤、兌 、乾四卦統氣十 108;候,分三十六分 局,亦五百四十A 292;為陰遁,故逆布 六儀,順飛三奇 290;
Tự hạ chí khí giáng khởi ly cửu cung, ly - khôn - đoài - kiền tứ quái thống khí thập nhị hậu, phân tam thập lục phân cục, diệc ngũ bách tứ thập, vi âm độn, cố nghịch bố lục nghi, thuận phi tam kỳ.
以九星為值符, 152;時幹布八門。
Dĩ cửu tinh vi trị phù, gia thời can bầy bát môn. 九星常為值符用A 292;十時一易,每用 加時幹是;八門 858;值使,後定方位 為奇。
Cửu tinh thường vi trị phù dụng, thập thời nhất dị, mỗi dụng gia thời cán thị; bát môn vi trị sử, hậu định phương vị vi kỳ.
八門常為值使,& 568;值符亦十時一易 ,值儀隨時飛轉A 292;以定方位,出奇 無窮。
Bát môn thường vi trị sử, tuỳ trị phù diệc thập thời nhất dị, trị nghi tuỳ thời phi chuyển, dĩ định phương vị, xuất kỳ vô cùng.
五日一元,遇甲 049;日為氣交,而非 甲己則以超接之A 292;即拆局補局之法 。
Ngũ nhật nhất nguyên, ngộ giáp kỷ nhật vi khí giao, nhi phi giáp kỷ tắc dĩ siêu tiếp chi, tức sách cục bổ cục chi pháp. 假如庚寅大雪節A 292;自己卯至庚寅已 超十二日,是過 092;也,餘無再造之 理,至此合用閏 290;Giả như canh dần đại tuyết tiết, tự kỷ măo chí canh dần dĩ siêu thập nhị nhật, thị quá tuần dă, dư vô tái tạo chi lư, chí thử hợp dụng nhuận.
閏者,何也?自 002;午至戊申十五日 重複大雪局奇, 799;十七日乙巳方用 冬至節上局奇, 159;謂之接也。
Nhuận giả, hà dă? Tự giáp ngọ chí mậu thân thập ngũ nhật trùng phức đại tuyết cục kỳ, duy thập thất nhật ất tỵ phương dụng đông chí tiết thượng cục kỳ, thị vị chi tiếp dă. 自此以後而用接& 287;之法矣。 Tự thử dĩ hậu nhi dụng tiếp nhuận chi pháp hĩ.
|
Quay trở về đầu |
|
|
huygen Quản trị
Đă tham gia: 31 January 2005 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 262
|
Msg 9 of 13: Đă gửi: 01 July 2008 lúc 7:37am | Đă lưu IP
|
|
|
論超接之法 Luận siêu tiếp chi pháp
超者,超過也 290;神者,日辰也。 接者,承接也。 683;者,諸節也。 Siêu giả, siêu quá dă. Thần giả, nhật thần dă. Tiếp giả, thừa tiếp dă. Khí giả, chư tiết dă.
節氣未至而日辰 808;到,則複節氣為 主而超越用未來 043;節氣,此之謂超 。 Tiết khí mùi chí nhi nhật th́n tiên đáo, tắc phức tiết khí vi chủ nhi siêu việt dụng mùi lai chi tiết khí, thử chi vị siêu.
又有節氣已至而 085;辰未到, 則伏辰為主而待 085;辰至方接承節。 Hựu hữu tiết khí dĩ chí nhi nhật th́n mùi đáo, tắc phục th́n vi chủ nhi đăi nhật th́n chí phương tiếp thừa tiết.
蓋其氣來則日辰 410;至,而奇星常用 於前節,此之謂 509;也。 Cái kỳ khí lai tắc nhật th́n mùi chí, nhi cơ tinh thường dụng ư tiền tiết, thử chi vị tiếp dă.
如丙午年四月十 977;日壬申交立夏節 ,然四月初五日 002;子日。 Như bính ngọ niên tứ nguyệt thập tam nhật nhâm thân giao lập hạ tiết, nhiên tứ nguyệt sơ ngũ nhật giáp tư nhật.
甲己是四仲 日,已在立夏前 061;日矣,則合超, 超先於甲子日, 979;用立夏上局奇, 己巳後用甲局, 492;乃先得奇後得節 ,凡作用取效為$ 895;。
Giáp kỷ thị tứ trọng nhật, dĩ tại lập hạ tiền cửu nhật hỉ, tắc hợp siêu, siêu tiên ư giáp tư nhật, hạ dụng lập hạ thượng cục kỳ, kỷ tỵ hậu dụng giáp cục, thử năi tiên đắc kỳ hậu đắc tiết, phàm tác dụng thủ hiệu vi tốc.
又法 Hựu pháp
超神者,謂節 683;未至而甲子、己 卯、甲午、己酉 235;上元之符頭先到 ,則從符頭而行 680;氣之先上元。 siêu thần giả, vị tiết khí mùi chí nhi giáp tư, kỷ măo, giáp ngọ, kỷ dậu tứ thượng nguyên chi phù đầu tiên đáo, tắc ṭng phù đầu nhi hành tiết khí chi tiên thượng nguyên.
如正月初一日立 149;,而上年十二月 二十五日即是甲 376;。 Như chính nguyệt sơ nhất nhật lập xuân, nhi thượng niên thập nhị nguyệt nhị thập ngũ nhật tức thị giáp tư.
此符頭先 至,即以此二十 116;日甲子作立春上 元,至正月初一 085;乃行中元,故謂 之超也。 Thử phù đầu tiên chí, tức dĩ thử nhị thập ngũ nhật giáp tư tác lập xuân thượng nguyên, chí chính nguyệt sơ nhất nhật năi hành trung nguyên, cố vị chi siêu dă.
接氣者,謂甲子 289;己卯、甲午、己 酉四上元之符頭 410;到而節氣先到, 則候符頭先日方" 892; 節氣。 Tiếp khí giả, vị giáp tư, kỷ măo, giáp ngọ, kỷ dậu tứ thượng nguyên chi phù đầu mùi đáo nhi tiết khí tiên đáo, tắc hậu phù đầu tiên nhật phương hành tiết khí.
如正月初一日立 149;,而初五方是甲 子,此符頭未到A 292;卻以初一至初四 仍行大寒下元,! 267;初五方行立春上 元。 Như chính nguyệt sơ nhất nhật lập xuân, nhi sơ ngũ phương thị giáp tư, thử phù đầu mùi đáo, khước dĩ sơ nhất chí sơ tứ nhưng hành đại hàn hạ nguyên, chí sơ ngũ phương hành lập xuân thượng nguyên.
故謂之接也。超 377;十日止五日,餘 仿此。 Cố vị chi tiếp dă. Siêu hữu thập nhật chi ngũ nhật, dư phỏng thử.
超接訣 Siêu tiếp quyết
陰陽二遁,原 946;進速。 âm dương nhị độn, nguyên hồng tiến tốc.
時未節氣,先到$ 978;時。 Thời mùi tiết khí, tiên đáo tŕ thời.
節氣交未來,超 509;通玄奧,日未來 節先來,今日端 982;在割裁。 Tiết khí giao mùi lai, siêu tiếp thông huyền áo, nhật mùi lai tiết tiên lai, kim nhật đoan nhiên tại cát tài.
雖然節氣已交度A 292;奈何仲日未胚胎 。 Tuy nhiên tiết khí dĩ giao độ, nại hà trọng nhật mùi phôi thai.
先至節未至,超 992; 未來節氣,有時$ 229;起過旬餘,所以 積余成閏,位二! 267;之前有閏奇。 Tiên chí tiết mùi chí, siêu dụng mùi lai tiết khí, hữu thời siêu khởi quá tuần dư, sở dĩ tích dư thành nhuận, vị nhị chí chi tiền hữu nhuận kỳ.
此時疊積累乘之& 525;極陰終無定數, 因立此閏畢。 Thử thời điệp tích luỹ thừa chi dương cực âm chung vô định số, nhân lập thử nhuận tất.
其餘起法者,於$ 880;年芒種節上,于 大雪前尋之。 Kỳ dư khởi pháp giả, ư trục niên mang chủng tiết thượng, vu đại tuyết tiền tầm chi.
蓋 緣芒種節後是夏! 267;,則儀逆奇順; 大雪之後是冬至A 292;則儀順而奇逆, 陽順陰逆皆此也 290; Cái duyên mang chủng tiết hậu thị hạ chí, tắc nghi nghịch kỳ thuận; đại tuyết chi hậu thị đông chí, tắc nghi thuận nhi kỳ nghịch, dương thuận âm nghịch giai thử dă.
又訣 Hựu quyết
凡節氣或遇 002;子、甲午、己卯 、己酉,是甲己# 586;之正授。若不遇 ,則以官曆挨究 849;過幾日星當用第 幾局,名曰超接 290;其造化,每至冬 至多是超,至十 108;三日又日閏也。
phàm tiết khí hoặc ngộ giáp tư, giáp ngọ, kỷ măo, kỷ dậu, thị giáp kỷ vị chi chính thụ. Nhược bất ngộ, tắc dĩ quan lịch ai cứu cộng quá kỷ nhật tinh đương dụng đệ kỷ cục, danh viết siêu tiếp. Kỳ tạo hoá, mỗi chí đông chí đa thị siêu, chí thập nhị tam nhật hựu nhật nhuận dă.
置閏法 Trí nhuận pháp
置閏之法,在芒 278;、大雪二節之後 ,冬至、夏至二! 267;之前。他節雖超 至十日,不可置& 287;,然他節亦無至 八日九日十日者 290; trí nhuận chi pháp, tại mang chủng, đại tuyết nhị tiết chi hậu, đông chí, hạ chí nhị chí chi tiền. Tha tiết tuy siêu chí thập nhật, bất khả trí nhuận, nhiên tha tiết diệc vô chí bát nhật cửu nhật thập nhật giả.
假如康熙五十 845;年五月十三日丙 寅夜子初二刻交 799;至節,而十一日 甲子即為夏至符& 957;,已超三日,至 十一月二十日庚 320;寅正時節交冬至 節,去符頭甲午 085;共超七 日。 giả như khang hy ngũ thập lục niên ngũ nguyệt thập tam nhật bính dần dạ tư sơ nhị khắc giao hạ chí tiết, nhi thập nhất nhật giáp tư tức vi hạ chí phù đầu, dĩ siêu tam nhật, chí thập nhất nguyệt nhị thập nhật canh ngọ dần chính thời tiết giao đông chí tiết, khứ phù đầu giáp ngọ nhật cộng siêu thất nhật.
至五十七年五月 108;十四日壬申卯初 二度交夏至節, 313;六日即為甲子上 元,乃超過九日 691;,宜先於芒種節 上置閏。 Chí ngũ thập thất niên ngũ nguyệt nhị thập tứ nhật nhâm thân măo sơ nhị độ giao hạ chí tiết, thập lục nhật tức vi giáp tư thượng nguyên, năi siêu quá cửu nhật hỉ, nghi tiên ư mang chủng tiết thượng trí nhuận.
蓋五月初一己酉 363;為芒種上局,初 六日為芒種中 局,十一日為芒 278;下局。 Cái ngũ nguyệt sơ nhất kỷ dậu tức vi mang chủng thượng cục, sơ lục nhật vi mang chủng trung cục, thập nhất nhật vi mang chủng hạ cục.
至十六日為芒種 978;中下三局已足矣 。 Chí thập lục nhật vi mang chủng thượng trung hạ tam cục dĩ túc hỉ.
自十六甲子至二 313;四壬申,已超九 日,為期大遠。 Tự thập lục giáp tư chí nhị thập tứ nhâm thân, dĩ siêu cửu nhật, vi kỳ đại viễn.
故十六日甲子不 316;夏至上局,而為 芒種閏奇上局, 108; 十一日己巳作芒 278;閏奇中局,二十 六日甲戌作芒種& 287;奇下局。 Cố thập lục nhật giáp tư bất tác hạ chí thượng cục, nhi vi mang chủng nhuận kỳ thượng cục, nhị thập nhất nhật kỷ tỵ tác mang chủng nhuận kỳ trung cục, nhị thập lục nhật giáp tuất tác mang chủng nhuận kỳ hạ cục.
至六月初一日戊 493;閏奇方終,六月 初二日己卯始得 858;夏至上局。 Chí lục nguyệt sơ nhất nhật mậu dần nhuận kỳ phương chung, lục nguyệt sơ nhị nhật kỷ măo thuỷ đắc vi hạ chí thượng cục.
斯乃謂之接氣。 Tư năi vị chi tiếp khí.
直至康熙五十八 180;六月 二十三日立秋, 780;甲子符頭恰當日 ,是為正授,本 085;即是陰遁二局。 Trực chí khang hy ngũ thập bát niên lục nguyệt nhị thập tam nhật lập thu, nhi giáp tư phù đầu cáp đương nhật, thị vi chính thụ, bản nhật tức thị âm độn nhị cục.
上元至七月初九 085;庚辰處暑即超一 日矣。 Thượng nguyên chí thất nguyệt sơ cửu nhật canh th́n xử thử tức siêu nhất nhật hỉ.
凡閏奇,三候一 066;即為接氣,接氣 乃換正授,正授 472;移 乃換超局,超遇 061;日十日或十一日 則仍置閏。 Phàm nhuận kỳ, tam hậu nhất chung tức vi tiếp khí, tiếp khí năi hoán chính thụ, chính thụ tiệm di năi hoán siêu cục, siêu ngộ cửu nhật thập nhật hoặc thập nhất nhật tắc nhưng trí nhuận.
__________________ 1-Số điện thoại, số xe có hợp không?
2-Mai Hoa Dịch Số
|
Quay trở về đầu |
|
|
trantientung Hội viên
Đă tham gia: 06 June 2007 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 111
|
Msg 10 of 13: Đă gửi: 14 July 2008 lúc 8:09am | Đă lưu IP
|
|
|
奇門四十格 Kỳ môn tứ thập cách. 龍回首 甲值符加地盤丙 855; Long hồi thủ giáp trực phù gia địa bàn bính kỳ. 鳥跌穴 丙奇加地盤甲值 526; Điểu điệt huyệt bính kỳ gia địa bàn giáp trực phù. 天遁 生門與丙奇臨又& 283;門與六丙合 Thiên độn sinh môn dữ bính kỳ lâm hựu khai môn dữ lục bính hợp. 地遁 開門與乙奇臨己 Địa độn khai môn dữ ất kỳ lâm kỷ. 人遁 休門與丁奇臨太& 512; Nhân độn hưu môn dữ đinh kỳ lâm thái âm. 雲遁 休開生與乙奇合 855;,地盤六辛 Vân độn hưu khai sinh dữ ất kỳ hợp kỳ, địa bàn lục tân. 風遁 休開生臨乙奇, 320;盤巽四宮 Phong độn hưu khai sinh lâm ất kỳ, địa bàn tốn tứ cung 龍遁 休門與乙奇合坎 Long độn hưu môn dữ ất kỳ hợp khảm 虎遁 休門與乙奇合艮$ 763; Hổ độn hưu môn dữ ất kỳ hợp cấn tân 神遁 休門與乙奇合九 825; Thần độn hưu môn dữ ất kỳ hợp cửu thiên 鬼遁 乙奇合九地杜門 Quỷ độn ất kỳ hợp cửu địa đỗ môn 龍逃走 乙奇遇辛 Long đào tẩu ất kỳ ngộ tân 虎倡狂 辛遇乙奇 Hổ xướng cuồng tân ngộ ất kỳ 蛇妖矯 癸見丁奇 Xà yêu kiểu quư kiến đinh kỳ 雀投江 丁奇見癸 Tước đầu giang đinh kỳ kiến quư.
三奇得使 乙奇加甲午甲戌 丙奇加甲子甲申 丁奇加甲寅甲辰
Tam kỳ đắc sử ất kỳ gia giáp ngọ giáp tuất. Bính kỳ gia giáp tư giáp thân đinh kỳ gia giáp dần giáp thin. 玉女守門 甲己時丙 乙庚時辛 丙辛時乙 丁壬時己 戊癸時壬 十幹之符
Ngọc nữ thủ môn giáp kỷ thời bính. Ất Canh thời tân. Bính Tân thời ất. Đinh Nhâm thời kỷ. Mậu Quư thời nhâm thập can chi phù. 大格 庚臨六癸 đại cách canh lâm lục quư. 刑格 庚臨六己 h́nh cách canh lâm lục kỷ 歲格 庚臨歲幹 tuế cách canh lâm tuế can 月格 庚臨月幹 nguyệt cách canh lâm nguyệt can 日格 庚臨日幹 nhật cách canh lâm nhật can 時格 庚臨時幹三奇 thời cách canh lâm thời can tam kỳ 小格 庚臨壬 tiểu cách canh lâm nhâm 伏宮 庚臨值符 phục cung canh lâm trực phù 伏幹 庚臨日幹 phục can canh lâm nhật can 飛幹格 日幹臨庚 phi can cách nhật can lâm canh 太白入熒 六庚加丙奇又庚 152;卯日時酉丁 thái bạch nhập huỳnh: lục canh gia bính kỳ hựu canh gia măo nhật thời dậu đinh. 火入金鄉 丙奇加六庚金又 993;奇加驚用值符之 庚辛 hoả nhập kim hương bính kỳ gia lục canh kim hựu bính kỳ gia kinh dụng trị phù chi canh tân 反吟 星加對宮 phản ngâm tinh gia đối cung 伏吟 本星加本宮 phục ngâm bản tinh gia bản cung 五不遇格 時幹克日幹 ngũ bất ngộ cách thời can khắc nhật can 三奇入墓 乙奇坤宮 丙奇乾宮 丁奇艮宮 tam kỳ nhập mộ ất kỳ khôn cung bính kỳ kiền cung đinh kỳ cấn cung 時墓 當用時墓幹 thời mộ đương dụng thời mộ can 六儀擊刑 甲子值符三 甲申值符八 甲戌值符二 lục nghi kích h́nh giáp tư trực phù tam giáp thân trực phù bát giáp tuất trực phù nhị. 甲午值符九 甲辰值符四 甲寅值符四 giáp ngọ trực phù cửu giáp th́n trực phù tứ giáp dần trực phù tứ. 六儀受制 休加離 傷加坤 杜加艮 景加乾 lục nghi thụ chế hưu gia ly thương gia khôn đỗ gia cấn cảnh gia kiền 生加兌 死加坎 開加震 驚加巽 sinh gia đoài tử gia khảm khai gia chấn kinh gia tốn 地羅遮蔽 六壬臨時幹 địa la già tế lục nhâm lâm thời can 天網四張 六癸臨時幹 thiên vơng tứ trương lục quư lâm thời can 尺寸高低 一二三四五宮尺 544;低,六七八九宮 尺寸高 xích thốn cao đê nhất nhị tam tứ ngũ cung xích thốn đê, lục thất bát cửu cung xích thốn cao.
|
Quay trở về đầu |
|
|
trantientung Hội viên
Đă tham gia: 06 June 2007 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 111
|
Msg 11 of 13: Đă gửi: 14 July 2008 lúc 8:11am | Đă lưu IP
|
|
|
八節應八門旺相Bát tiết ứng bát môn vượng tướng
冬至:休門旺, 983;門絕,傷門胎, 杜門沐,景門死A 292;死門囚,驚門休 ,開門廢。Đ ông chí: hưu môn vượng, sinh môn tuyệt, thương môn thai, đỗ môn mộc, cảnh môn tử, tử môn tù, kinh môn hưu, khai môn phế. 立春生門旺,春 998;傷門旺,立夏杜 門旺,夏至景門 106;,立秋死門旺, 秋分驚門旺,立 908;開門旺,冬至周 而復始。 Lập xuân sinh môn vượng, xuân phân thương môn vượng, lập hạ đỗ môn vượng, hạ chí cảnh môn vượng, lập thu tử môn vượng, thu phân kinh môn vượng, lập đông khai môn vượng, đông chí hết một ṿng, và bắt đầu ṿng mới.
Tŕnh độ dịch c̣n non kém, mong các bạn sửa giùm
|
Quay trở về đầu |
|
|
trantientung Hội viên
Đă tham gia: 06 June 2007 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 111
|
Msg 12 of 13: Đă gửi: 14 July 2008 lúc 8:13am | Đă lưu IP
|
|
|
九星旺相 Cửu tinh vượng tướng
九星旺於子月, 456;於本月,死于父 母月,囚於鬼月A 292;廢于妻月。如天 蓬水星,正二月 106;,十月十一月相 ,七月八月死, 977;六九十二月囚, 四五月廢。
迫
Cửu tinh vượng ở sinh nguyệt, tướng ở bản nguyệt, tử ở phụ mẫu nguyệt, tù ở quan quỉ nguyệt, phế ở thê nguyệt. Như thiên bồng thuỷ tinh, tháng 1-2 vượng, tháng mười tháng mười một tướng, tháng 7 và 8 tử, tháng 3 – 6 – 9 – 12 tù, tháng 4 – 5 phế.
bách
開門臨三四宮(% 329;克木)休門臨九 宮(水克火) 生門臨一宮(土 811;水)Khai môn lâm tam tứ cung (kim khắc mộc) Hưu môn lâm cửu cung (thuỷ khắc hoả) Sinh môn lâm nhất cung (thổ khắc thuỷ).
傷門臨八宮(木 811;土) 景門臨六宮(火 811;金)死門臨一宮 (土克水) Thương môn lâm bát cung (mộc khắc thổ). Cảnh môn lâm lục cung (hoả khắc kim). Tử môn lâm nhất cung (thổ khắc thuỷ).
驚門臨三四宮(% 329;克木)杜門臨二 八宮(木克土) Kinh môn lâm tam tứ cung (kim khắc mộc). Đỗ môn lâm nhị bát cung (mộc khắc thổ).
|
Quay trở về đầu |
|
|
trantientung Hội viên
Đă tham gia: 06 June 2007 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 111
|
Msg 13 of 13: Đă gửi: 14 July 2008 lúc 8:14am | Đă lưu IP
|
|
|
論八門執事歌 Luận bát môn chấp sự ca
欲求財利往生方A 292;葬獵須知死路強 。 征戰遠行開門吉A 292;休門見貴最為良 。Muốn cầu tài lợi theo hướng Sinh môn, chôn cất săn bắn theo đường Tử môn vượng. Chinh chiến đi xa Khai môn cát, Hưu môn kiến quư rất là tốt. 捉賊驚門無不獲A 292;杜門無事好逃藏 。索債須防傷上 435;,思量飲酒景門 高。Đuổi bắt giặc Kinh môn sẽ bắt được, Đỗ môn vô sự lợi trốn chạy. Chia ĺa nợ nần pḥng Thương môn đến, nhớ mong ăn uống Cảnh môn hay.
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
|