Tác giả |
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 1 of 52: Đă gửi: 30 July 2009 lúc 6:50pm | Đă lưu IP
|
|
|
卷八
Quyển bát
Quyển 8 gồm có các chương:
疾病占
Tật bệnh chiêm
訟獄占
Tụng ngục chiêm
逃亡占
Đào vong chiêm
遺失占
Di thất chiêm
盜賊占
Đạo tặc chiêm
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 2 of 52: Đă gửi: 30 July 2009 lúc 6:57pm | Đă lưu IP
|
|
|
疾病占
Tật bệnh chiêm
游南子曰:夫人不幸有疾而占之,不可不愼而詳也。然大端有四,占其死生,占其病症,占其醫藥,占其鬼崇而已。若乃病何日起,病何處得,亦疾病之附占也。
Du nam tử viết : phu nhân bất hạnh hữu tật
nhi chiêm chi , bất khả bất thận nhi tường dă . Nhiên đại đoan hữu tứ ,
chiêm kỳ tử sanh , chiêm kỳ bệnh chứng , chiêm kỳ y dược , chiêm kỳ quỷ
sùng nhi dĩ . Nhược năi bệnh hà nhật khởi , bệnh hà xứ đắc , diệc tật
bệnh chi phụ chiêm dă .
Quỷ cốc phân hào
|
Lục hào
|
Đầu năo , hoàng tuyền
|
Ngũ hào
|
Tâm phế , quan quách
|
Tứ hào
|
T́ tảng , phúc đức
|
Tam hào
|
Can thận , khốc thanh
|
Nhị hào
|
Thối cổ , điếu khách
|
Sơ hào
|
Túc , tang môn |
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 3 of 52: Đă gửi: 30 July 2009 lúc 6:59pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tật bệnh chiêm (tiếp theo)
一 用爻
Nhất dụng hào
自占以世爻身爻命爻爲用,代占以應爻爲用。占家親,祖妣用官鬼,父兄妻子,以各屬爲用。如五屬不上卦者,則從黃金策分爻取用。若奴丁占家主,以五爻爲用。占主母,以二爻爲用也。
Tự chiêm dĩ thế hào thân hào mệnh hào vi
dụng , đại chiêm dĩ ứng hào vi dụng . Chiêm gia thân , tổ tỉ dụng quan
quỷ , phụ huynh thê tử , dĩ các thuộc vi dụng . Như ngũ thuộc bất
thượng quái giả , tắc ṭng hoàng kim sách phân hào thủ dụng . Nhược nô
đinh chiêm gia chủ , dĩ ngũ hào vi dụng . Chiêm chủ mẫu , dĩ nhị hào vi
dụng dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 4 of 52: Đă gửi: 30 July 2009 lúc 7:26pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tật bệnh chiêm (tiếp theo)
二 生死
Nhị sanh tử
用爻遇龍福月解天醫天喜臨持生合者,即愈也。鬼傷用者,子孫生旺臨値之日愈也,子孫生合用爻之日愈也,鬼被刑害克衝之日愈也。用入胎墓者,刑衝胎墓之日愈也。用爻死絕者,生用之日愈也。用爻値病者,生旺之日愈也。用爻伏藏而元神旺,忌神衰者,用爻臨値之日愈也。用墓逢空,用絕逢生,用鬼逢克者,可救也,待鬼衰身旺世生之日愈也。用爻逢虎鬼天刑飛廉大殺三坵五墓喪門吊客死炁死符喪車浴盆,動持動克者,必死也。忌神動者,遇生忌之日死也。忌神靜者,遇忌値之日死也。用爻隨鬼入墓者死。財動助鬼傷用者死。世應雙空者死。財旺用空者死。鬼生命絕者死。鬼動化墓者死。月卦化墓者死。用化墓絕者死。用逢月絕者死。卦身墓于世者死也(損卦)。本宮外卦墓于內卦者死(遁豫升蠱井大有咸)。世坐本宮墓者,死也(噬嗑蒙泰歸妺)。世坐鬼墓者死也(乾豐中孚升家人旅)。世坐財墓者死也(財爲祿命,忌刑衝墓絕,觀解隨益泰兌卦)。卦化墓絕者死也(乾兌化艮坎,艮坤化巽離,化乾震巽化坤)。用逢月破者死。又忌神長生之日死(土用亥日死,木用巳日死,火用申日死,水用巳午日死,金用寅日死)。土鬼動者,鬼爻長生之日死。卦六衝者,用爻敗死墓絕之日死。用空無气者,元神絕而忌神生之日死。又用逢空衝者,初病即愈而久病難痊也。土旺動持克用者,克用爻之日死也。卦有三無救者,無火無財無子也。黃泉殺者,春則大畜小畜履井復也。夏則遁睽臨也。秋則明夷蠱旅也。冬則遁既濟明夷歸妺也。四滅卦者,春蒙夏蠱秋剝冬旅也。四沒卦者,春需夏觀秋節冬臨也。棺槨殺者,恒與益也(已上諸卦占病者死)。又僧一行占病法,從八卦取用也。父用乾,母用坤,長男用震,次男用坎,三男用艮,長女用巽,次女用離,三女用兌也。若用卦不出現者與代他人占者,一歲至二十,男用艮,女用兌也。二十一歲至四十,男用坎,女用離也。四十一歲至六十,男用震,女用巽也。六十以上者,男用乾,女用坤也。若正卦無用象者,則取伏卦。若主象化死墓絕,化克破者,皆主死也。又男忌官鬼長生日得病,女忌官鬼沐浴日得病。若無龍福月解天醫動來生合用爻者,鬼爻墓絕日必死也。又晁以道曰,用爻命爻不上卦者死。更男忌鬼空,女忌財空,少年卦忌死囚休廢,老人卦忌旺相也。
Dụng hào ngộ long phúc nguyệt giải thiên y thiên
hỉ lâm tŕ sanh hiệp giả , tức dũ dă . Quỷ thương dụng giả , tử tôn
sanh vượng lâm trị chi nhật dũ dă , tử tôn sanh hợp dụng hào chi nhật
dũ dă , quỷ bị h́nh hại khắc xung chi nhật dũ dă . Dụng nhập thai mộ
giả , h́nh xung thai mộ chi nhật dũ dă . Dụng hào tử tuyệt giả , sanh
dụng chi nhật dũ dă . Dụng hào trị bệnh giả , sanh vượng chi nhật dũ dă
. Dụng hào phục tàng nhi nguyên thần vượng , kị thần suy giả , dụng hào
lâm trị chi nhật dũ dă . Dụng mộ phùng không , dụng tuyệt phùng sanh ,
dụng quỷ phùng khắc giả , khả cứu dă , đăi quỷ suy thân vượng thế sanh
chi nhật dũ dă . Dụng hào phùng hổ quỷ thiên h́nh phi liêm đại sát tam
khâu ngũ mộ tang môn điếu khách tử khí tử phù tang xa dục bồn , động tŕ
động khắc giả , tất tử dă . Kị thần động giả , ngộ sanh kị chi nhật tử
dă . Kị thần tĩnh giả , ngộ kị trị chi nhật tử dă . Dụng hào tùy quỷ
nhập mộ giả tử . Tài động trợ quỷ thương dụng giả tử . Thế ứng song
không giả tử . Tài vượng dụng không giả tử . Quỷ sanh mệnh tuyệt giả tử
. Quỷ động hóa mộ giả tử . Nguyệt quái hóa mộ giả tử . Dụng hóa mộ
tuyệt giả tử . Dụng phùng nguyệt tuyệt giả tử . Quái thân mộ vu thế giả
tử dă ( tổn quái ) . Bổn cung ngoại quái mộ vu nội quái giả tử ( độn dự
thăng cổ tỉnh đại hữu hàm ) . Thế tọa bổn cung mộ giả , tử dă ( phệ hạp
mông thái quy muội ) . Thế tọa quỷ mộ giả tử dă ( càn phong trung phu
thăng gia nhân lữ ) . Thế tọa tài mộ giả tử dă ( tài vi lộc mệnh , kị
h́nh xung mộ tuyệt , quan giải tùy ích thái đoài quái ) . Quái hóa mộ
tuyệt giả tử dă ( càn đoài hóa cấn khảm , cấn khôn hóa tốn ly , hóa càn
chấn tốn hóa khôn ) . Dụng phùng nguyệt phá giả tử . Hựu kị thần trường
sinh chi nhật tử ( thổ dụng hợi nhật tử , mộc dụng tị nhật tử , hỏa
dụng thân nhật tử , thủy dụng tị ngọ nhật tử , kim dụng dần nhật tử ) .
Thổ quỷ động giả , quỷ hào trường sinh chi nhật tử . Quái lục xung giả
, dụng hào bại tử mộ tuyệt chi nhật tử . Dụng không vô khí giả , nguyên
thần tuyệt nhi kị thần sanh chi nhật tử . Hựu dụng phùng không xung giả
, sơ bệnh tức dũ nhi cửu bệnh nan thuyên dă . Thổ vượng động tŕ khắc
dụng giả , khắc dụng hào chi nhật tử dă . Quái hữu tam vô cứu giả , vô
hỏa vô tài vô tử dă . Hoàng tuyền sát giả , xuân tắc đại súc tiểu súc
lư tỉnh phục dă . Hạ tắc độn khuê lâm dă . Thu tắc minh di cổ lữ dă .
Đông tắc độn kư tể minh di quy muội dă . Tứ diệt quái giả , xuân mông
hạ cổ thu bác đông lữ dă . Tứ một quái giả , xuân nhu hạ quan thu tiết
đông lâm dă . Quan quách sát giả , hằng dữ ích dă ( dĩ thượng chư quái
chiêm bệnh giả tử ) . Hựu tăng nhất hành chiêm bệnh pháp , ṭng bát
quái thủ dụng dă . Phụ dụng càn , mẫu dụng khôn , trưởng nam dụng chấn
, thứ nam dụng khảm , tam nam dụng cấn , trưởng nữ dụng tốn , thứ nữ
dụng ly , tam nữ dụng đoái dă . Nhược dụng quái bất xuất hiện giả dữ
đại tha nhân chiêm giả , nhất tuế chí nhị thập , nam dụng cấn , nữ dụng
đoài dă . Nhị thập nhất tuế chí tứ thập , nam dụng khảm , nữ dụng ly dă
. Tứ thập nhất tuế chí lục thập , nam dụng chấn , nữ dụng tốn dă . Lục
thập dĩ thượng giả , nam dụng càn , nữ dụng khôn dă . Nhược chánh quái
vô dụng tượng giả , tắc thủ phục quái . Nhược chủ tượng hóa tử mộ tuyệt
, hóa khắc phá giả , giai chủ tử dă . Hựu nam kị quan quỷ trường sinh
nhật đắc bệnh , nữ kị quan quỷ mộc dục nhật đắc bệnh . Nhược vô long phúc
nguyệt giải thiên y động lai sanh hợp dụng hào giả , quỷ hào mộ tuyệt
nhật tất tử dă . Hựu triều dĩ đạo viết , dụng hào mệnh hào bất thượng
quái giả tử . Canh nam kị quỷ không , nữ kị tài không , thiếu niên quái
kị tử tù hưu phế , lăo nhân quái kị vượng tướng dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 5 of 52: Đă gửi: 31 July 2009 lúc 4:55pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tật bệnh chiêm (tiếp theo)
三 病症
Tam bệnh chứng
以官鬼爲憑。如鬼爻持身世,命爻用爻或鬼動來刑害克衝身世命用爻者,或官鬼伏于身世命用爻下者,或身世命用動化官鬼者,各隨五行斷之也。鬼屬陰,在內卦,則金爲肺,木爲肝膽,水爲腎,子膀胱,火爲心小腸,土爲脾胃大腸也。鬼屬陽,在外卦,則金爲四肢骨節牙齒右耳小便也,木爲筋骨左耳也,水爲口嘴皮溺痰涎血汗也,土爲鼻准腹背肌肉也,火爲目胸手心腳底也,又辰戌爲頂門,丑未爲肩背也。又八卦乾爲首,坤爲腹,震爲足,巽爲股,坎爲耳,離爲目,艮爲背指,兌爲口舌也。又分宮,初爻,足也。二爻,股膝也。三爻,腹小腹腰臀肛門小便也。四爻,胸胃乳也。五爻,面項手。水爲口,火爲目,土爲鼻,水左耳,金右耳也。六爻頭腦也。凡遇鬼伏鬼化鬼,或鬼動來傷者,必帶疾也。用逢金鬼者,陰則肺腑之疾,陽則骨節疼痛,膿血淋漓也。又金鬼旺,瀉中帶(此處之字上疒下去)。金鬼衰,血內生膿也。用逢木鬼者,陰則肝膽之疾,陽則四肢瘋气酸疼,口眼歪斜,頭疼口燥也。又木動者,陽痒而陰疼。木官旺,瘋中帶熱,木鬼衰(此處之字上疒下去)上生瘋也。用逢水鬼者,陰則遺精盜汗,腎竭,女爲血枯經閉,陽則嘔吐泄瀉也。又水鬼旺,嘔中帶嗽。水鬼衰,寒泄兼虛也。用逢火鬼者,陰則心目之疾,陽則瘡痍癤毒,虐熱吟呻也。又火鬼旺,先寒后熱,火鬼衰先熱后寒也。用逢土鬼者,陰則虛浮气喘,水蠱脾泄,陽則瘟疫時气也。又辰鬼,則咽喉腫塞。戌鬼,則腹痛胃傷。丑鬼,則气促痿痺。未鬼則翻胃噎膈癆嗽也。水鬼化火,火鬼化水者,往來寒熱也。內鬼衝外,外鬼衝內者,內外感傷也。鬼內動,下元之症。鬼外動,上焦之症。世鬼出現,陽症。世鬼伏藏,陰症。陰鬼化陽,陰症變陽。陽鬼化陰,陽症變陰。鬼屬陰者,日輕夜重。鬼屬陽者,日重夜輕。外鬼旺而內鬼衰,先輕后重。動爻克而變爻生,先重后輕。游魂鬼用,言語恍惚。歸魂鬼用,昏悶不語。鬼伏藏者,病來不覺。鬼化鬼者膏肓之疾。又鬼伏鬼,與鬼化鬼者,非變症,則兩病交作也。用下伏鬼,鬼旺復發也。世持子伏鬼者,子旺日病退,鬼旺日病重也。又鬼生旺日病重,鬼墓胎日病困,鬼死絕日病輕也。元神値日必輕,忌神値日必重也。又財爻墓絕日重也。卦六衝亂動者,重也。用持龍福,而被動爻傷者,雖重不死。鬼動傷用,而月日衝鬼者,臨凶得免也。
Dĩ quan quỷ vi bằng . Như quỷ hào tŕ thân
thế , mệnh hào dụng hào hoặc quỷ động lai h́nh hại khắc xung thân thế
mệnh dụng hào giả , hoặc quan quỷ phục vu thân thế mệnh dụng hào hạ giả
, hoặc thân thế mệnh dụng động hóa quan quỷ giả , các tùy ngũ hành đoán
chi dă . Quỷ thuộc âm , tại nội quái , tắc kim vi phế , mộc vi can đảm
, thủy vi thận , tư bàng quang , hỏa vi tâm tiểu tràng , thổ vi t́ vị
đại tràng dă . Quỷ thuộc dương , tại ngoại quái , tắc kim vi tứ chi cô
tiết nha xỉ hữu nhĩ tiểu tiện dă , mộc vi cân cốt tả nhĩ dă , thủy vi khẩu
chủy b́ nịch đàm tiên huyết hăn dă , thổ vi chuẩn phúc bối cơ nhục dă ,
hỏa vi mục hung thủ tâm cước để dă , hựu th́n tuất vi đính môn , sửu mùi vi kiên bối dă . Hựu bát quái càn vi thủ , khôn vi phúc , chấn vi túc ,
tốn vi cổ , khảm vi nhĩ , ly vi mục , cấn vi bối chỉ , đoài vi khẩu
thiệt dă . Hựu phân cung , sơ hào , túc dă . Nhị hào , cổ tất dă . Tam
hào , phúc tiểu phúc yêu đồn giang môn tiểu tiện dă . Tứ hào , hung vị
nhũ dă . Ngũ hào , diện hạng thủ . Thủy vi khẩu , hỏa vi mục , thổ vi tị,
thủy tả nhĩ , kim hữu nhĩ dă . Lục hào đầu năo dă . Phàm ngộ quỷ phục
quỷ hóa quỷ , hoặc quỷ động lai thương giả , tất đái tật dă . Dụng
phùng kim quỷ giả , âm tắc phế phủ chi tật , dương tắc cô tiết đông
thống , nùng huyết lâm li dă . Hựu kim quỷ vượng , tả trung đái ( thử
xứ chi tự thượng nạch hạ khứ ) . Kim quỷ suy , huyết nội sanh nùng dă .
Dụng phùng mộc quỷ giả , âm tắc can đảm chi tật , dương tắc tứ chi
phong khí toan đông , khẩu nhăn oai tà , đầu đông khẩu táo dă . Hựu mộc
động giả , dương dương nhi âm đông . Mộc quan vượng , phong trung đái
nhiệt , mộc quỷ suy ( thử xứ chi tự thượng nạch hạ khứ ) thượng sanh phong
dă . Dụng phùng thủy quỷ giả , âm tắc di tinh đạo hăn , thận kiệt , nữ
vi huyết khô kinh bế , dương tắc ẩu thổ tiết tả dă . Hựu thủy quỷ vượng
, ẩu trung đái thấu . Thủy quỷ suy , hàn tiết kiêm hư dă . Dụng phùng
hỏa quỷ giả , âm tắc tâm mục chi tật , dương tắc sang di tiết độc ,
ngược nhiệt ngâm thân dă . Hựu hỏa quỷ vượng , tiên hàn hậu nhiệt , hỏa
quỷ suy tiên nhiệt hậu hàn dă . Dụng phùng thổ quỷ giả , âm tắc hư phù
khí suyễn , thủy cổ t́ tiết , dương tắc ôn dịch thời khí dă . Hựu th́n
quỷ , tắc yết hầu thũng tắc . Tuất quỷ , tắc phúc thống vị thương . Sửu
quỷ , tắc khí xúc nuy tư . Mùi quỷ tắc phiên vị ế cách lao thấu dă .
Thủy quỷ hóa hỏa , hỏa quỷ hóa thủy giả , văng lai hàn nhiệt dă . Nội
quỷ xung ngoại , ngoại quỷ xung nội giả , nội ngoại cảm thương dă . Quỷ
nội động , hạ nguyên chi chứng . Quỷ ngoại động , thượng tiêu chi chứng
. Thế quỷ xuất hiện , dương chứng . Thế quỷ phục tàng , âm chứng . Âm
quỷ hóa dương , âm chứng biến dương . Dương quỷ hóa âm , dương chứng
biến âm . Quỷ thuộc âm giả , nhật khinh dạ trọng . Quỷ thuộc dương giả
, nhật trọng dạ khinh . Ngoại quỷ vượng nhi nội quỷ suy , tiên khinh
hậu trọng . Động hào khắc nhi biến hào sanh , tiên trọng hậu khinh . Du
hồn quỷ dụng , ngôn ngữ hoảng hốt . Quy hồn quỷ dụng , hôn muộn bất ngữ
. Quỷ phục tàng giả , bệnh lai bất giác . Quỷ hóa quỷ giả cao hoang chi
tật . Hựu quỷ phục quỷ , dữ quỷ hóa quỷ giả , phi biến chứng , tắc
lưỡng bệnh giao tác dă . Dụng hạ phục quỷ , quỷ vượng phục phát dă .
Thế tŕ tử phục quỷ giả , tử vượng nhật bệnh thối , quỷ vượng nhật bệnh
trọng dă . Hựu quỷ sanh vượng nhật bệnh trọng , quỷ mộ thai nhật bệnh
khốn , quỷ tử tuyệt nhật bệnh khinh dă . Nguyên thần trị nhật tất khinh
, kị thần trị nhật tất trọng dă . Hựu tài hào mộ tuyệt nhật trọng dă .
Quái lục xung loạn động giả , trọng dă . Dụng tŕ phúc , nhi bị động
hào thương giả , tuy trọng bất tử . Quỷ động thương dụng , nhi nguyệt
nhật xung quỷ giả , lâm hung đắc miễn dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 6 of 52: Đă gửi: 31 July 2009 lúc 5:16pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tật bệnh chiêm (tiếp theo)
四 病因
Tứ bệnh nhân
鬼加龍動,男則酒色過度,或探貴問親,因財而得。女則因喜得疾。逢空,墮胎也。鬼加雀動,怒气口舌,或被呪咀得病。在二爻者,灶下呪咀。在三爻者,當門呪咀。在五爻者,香火下道路上呪咀。金鬼加雀動者,敲鍋呪咀也。鬼加勾動,跌打傷,失饑傷飽,脾胃病也。勾鬼加木動,因修造得病也。鬼加蛇動,憂愁驚怖,思慮傷神,或遇妖邪得病也。鬼加虎動,斗毆損傷,或從喪葬,刀兵宰殺之塲得病也。鬼加武動,因色欲過度,忍饑冒雨,或失物被盜,得病也。又鬼伏父下,與父動化鬼者,憂心得病,或衣服寒暖失時得病也。鬼伏兄下,與兄動化鬼者,因賭博爭財得病也。鬼伏財下,與財動化鬼者,飲食不節而起也。財在陽宮動,主吐。在陰宮動,主瀉。財加土動者吐,財加水動者瀉也。鬼伏子下,與子動化鬼者,因外情牽引,或酒色致病也(加龍則嗜酒,加武則好色)。子爻空絕者,調理無資也。僩爻鬼動者,胸膈不寬也。鬼旺動傷用者,急症也。鬼臨日辰動者,暴病也。臨月建,經月之病。衰臨太歲,經年之病。又衰鬼持用動者,久病難除也。
Quỷ gia long động , nam tắc tửu sắc quá độ , hoặc
tham quư vấn thân , nhân tài nhi đắc . Nữ tắc nhân hỉ đắc tật . Phùng
không , đọa thai dă . Quỷ gia tước động , nộ khí khẩu thiệt , hoặc bị
chú trớ đắc bệnh . Tại nhị hào giả , táo hạ chú trớ . Tại tam hào giả ,
đương môn chú trớ . Tại ngũ hào giả , hương hỏa hạ đạo lộ thượng chú
trớ . Kim quỷ gia tước động giả , xao oa chú trớ dă . Quỷ gia câu động
, điệt đả thương , thất cơ thương băo , t́ vị bệnh dă . Câu quỷ gia mộc
động , nhân tu tạo đắc bệnh dă . Quỷ gia xà động , ưu sầu kinh bố , tư
lự thương thần , hoặc ngộ yêu tà đắc bệnh dă . Quỷ gia hổ động , đấu ẩu
tổn thương , hoặc ṭng tang táng , đao binh tể sát chi trường đắc bệnh
dă . Quỷ gia vũ động , nhân sắc dục quá độ , nhẫn cơ mạo vũ , hoặc thất
vật bị đạo , đắc bệnh dă . Hựu quỷ phục phụ hạ , dữ phụ động hóa quỷ
giả , ưu tâm đắc bệnh , hoặc y phục hàn noăn thất thời đắc bệnh dă .
Quỷ phục huynh hạ , dữ huynh động hóa quỷ giả , nhân đổ bác tranh tài
đắc bệnh dă . Quỷ phục tài hạ , dữ tài động hóa quỷ giả , ẩm thực bất
tiết nhi khởi dă . Tài tại dương cung động , chủ thổ . Tại âm cung động
, chủ tả . Tài gia thổ động giả thổ , tài gia thủy động giả tả dă . Quỷ
phục tử hạ , dữ tử động hóa quỷ giả , nhân ngoại t́nh khiên dẫn , hoặc
tửu sắc trí bệnh dă ( gia long tắc thị tửu , gia vũ tắc hảo sắc ) . Tử hào
không tuyệt giả , điều lư vô tư dă . Giản hào quỷ động giả , hung cách
bất khoan dă . Quỷ vượng động thương dụng giả , cấp chứng dă . Quỷ lâm
nhật thần động giả , bạo bệnh dă . Lâm nguyệt kiến , kinh nguyệt chi
bệnh . Suy lâm thái tuế , kinh niên chi bệnh . Hựu suy quỷ tŕ dụng
động giả , cửu bệnh nan trừ dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 7 of 52: Đă gửi: 31 July 2009 lúc 5:31pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tật bệnh chiêm (tiếp theo)
五 飲食
Ngũ ẩm thực
卦內無財,或財空絕,或四墓持用者,飲食不納也。祿入絕鄉者,不進食而死也。鬼動化財者,飲食仍進也。財化鬼兄者,因食増病也。應動合用,而化財傷用者,忌食饋來之物也。又丑鬼忌牛肉,卯鬼忌兔肉,未鬼忌羊肉,酉鬼忌雞肉,戌鬼忌犬肉,亥鬼忌豬肉。又水鬼忌魚腥冷物咸物,木鬼忌果核酸物,金鬼忌蔥蒜姜辣辛物,火鬼忌煿炙煎炒香味苦物,土鬼忌米面茄芋瓜蔬甘物也。
Quái nội vô tài , hoặc tài không tuyệt ,
hoặc tứ mộ tŕ dụng giả , ẩm thực bất nạp dă . Lộc nhập tuyệt hương giả
, bất tiến thực nhi tử dă . Quỷ động hóa tài giả , ẩm thực nhưng tiến
dă . Tài hóa quỷ huynh giả , nhân thực tăng bệnh dă . Ứng động hợp dụng
, nhi hóa tài thương dụng giả , kị thực quỹ lai chi vật dă . Hựu sửu
quỷ kị ngưu nhục , măo quỷ kị thỏ nhục , vị quỷ kị dương nhục , dậu quỷ
kị kê nhục , tuất quỷ kị khuyển nhục , hợi quỷ kị trư nhục . Hựu thủy
quỷ kị ngư tinh lănh vật hàm vật , mộc quỷ kị quả hạch toan vật , kim
quỷ kị thông toán khương lạt tân vật , hỏa quỷ kị ? chích tiên sao
hương vị khổ vật , thổ quỷ kị mễ diện gia dụ qua sơ cam vật dă .
専
chuyên, 煿 ?
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 8 of 52: Đă gửi: 31 July 2009 lúc 7:57pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tật bệnh chiêm (tiếp theo)
六 醫藥
Lục y dược
內卦世爻用爻爲病人,外卦應爻子孫爲醫藥。外克內應與子孫克世克用者,藥效也。內克外,世爻用爻克應克子孫者,藥不效也。外生合內,應與子孫生合世者,藥對症而效遲也。外應克內世,卦無子孫者,不遇良醫也。父兄俱動者,子叨生而醫善也。父官雙靜,而子臨應動者,良醫到也。應加子動克世者,藥有效也。世克應子者,名醫而藥不效也。子克世,而外應不克內世者,藥不效而無害也。應加鬼動刑害克衝世者,誤藥傷人也。子孫値辰午酉亥自刑者,用藥差誤也。日辰動爻衝傷子孫者,藥不效也。子化父鬼者,藥不收功也。子化子者,雜藥不精也。子加虎殺動者,庸醫誤人也。世下伏官,逢子動者,藥雖好而病根不除也。世持衰鬼者,病雖輕而藥難療也。世應比而卦無子,或子空絕者,宜換藥醫。子孫兩動者,換醫而愈也。鬼子俱空者,不治自愈也。鬼子俱動者,醫禱兼用也。子財兩動,則鬼得助而病難治也。法法賦曰,天醫生世者,良醫。天醫克世者,庸醫。日辰克醫者,醫學不精。醫克日辰者,用藥不當也。世爻用爻屬金,天醫在巳者效也。屬木,天醫在亥者效也。屬火,天醫在寅者效。屬水土,天醫在申者效也。董和筮秘曰,脈宜細察,身爻爲主。月卦臨金,脈必弦緊代革也。臨木,脈必洪長虛動也。臨水,脈必芤滑濡動也。値火,脈必數大促短也。値土,脈必沉實滯澁也。又推醫是何人,子孫爲用。子孫屬金,宜西方,金傍姓氏人也。屬木,宜東方,草木傍姓氏也。屬水,宜北方,點水傍姓氏人也。屬火,宜南方,日火傍姓氏人也。屬土,宜土傍姓氏,及丹散醫人也。子孫帶貴人,宜有官職人。子孫帶華蓋,宜僧道也。至于君臣佐使藥莫輕投。官鬼屬金,宜灸,不宜丸藥也(火可克金,土則生金)。鬼屬木,宜鍼,不宜湯藥也(金能克木,水則生木)。鬼屬水,宜溫藥,丸藥,不宜鍼也(土克水,金生水)。鬼屬火,宜涼藥,湯藥,不宜草頭藥,與飲片也(以水克火,而木生火)。鬼屬土,宜咬咀,不宜灸也(以木克土,而火生土)。他若鬼傷二僩者,宜寬胸膈也。世旺有扶者,不妨再補也。財外動合用者,宜吐。財內動合用者,宜瀉。用爻鬼爻出現,與在外卦者,宜外表。伏藏在內卦者,宜內表也。周傑曰,有受病在此,所治在彼者。如金虎鬼衝傷用,乃肝經受病(金來克木)。然可治肺,不可治肝也(所云去其害我者,余仿此)。木虎鬼衝傷用,乃脾經受病(木來傷土)。然可治肝,不可治脾也。水虎鬼衝傷用,乃心經受病(水來傷火)。然可治腎,不可治心也。火虎鬼衝傷用,乃肺經受病(火來傷金)。然可治心,不可治肺也。土虎鬼衝傷用,乃腎經受病(土來傷水)。然可治脾,不可治腎也(出松徑玄談)。顆師曰 ,子孫動者誤服藥。
Nội quái thế hào dụng hào vi bệnh nhân ,
ngoại quái ứng hào tử tôn vi y dược . Ngoại khắc nội ứng dữ tử tôn khắc
thế khắc dụng giả , dược hiệu dă . Nội khắc ngoại , thế hào dụng hào
khắc ứng khắc tử tôn giả , dược bất hiệu dă . Ngoại sanh hiệp nội , ứng
dữ tử tôn sanh hiệp thế giả , dược đối chứng nhi hiệu tŕ dă . Ngoại
ứng khắc nội thế , quái vô tử tôn giả , bất ngộ lương y dă . Phụ huynh
câu động giả , tử thao sanh nhi y thiện dă . Phụ quan song tĩnh , nhi
tử lâm ứng động giả , lương y đáo dă . Ứng gia tử động khắc thế giả ,
dược hữu hiệu dă . Thế khắc ứng tử giả , danh y nhi dược bất hiệu dă .
Tử khắc thế , nhi ngoại ứng bất khắc nội thế giả , dược bất hiệu nhi vô
hại dă . Ứng gia quỷ động h́nh hại khắc xung thế giả , ngộ dược thương
nhân dă . Tử tôn trị th́n ngọ dậu hợi tự h́nh giả , dụng dược sai ngộ
dă . Nhật thần động hào xung thương tử tôn giả , dược bất hiệu dă . Tử
hóa phụ quỷ giả , dược bất thu công dă . Tử hóa tử giả , tạp dược bất
tinh dă . Tử gia hổ sát động giả , dong y ngộ nhân dă . Thế hạ phục
quan , phùng tử động giả , dược tuy hảo nhi bệnh căn bất trừ dă . Thế
tŕ suy quỷ giả , bệnh tuy khinh nhi dược nan liệu dă . Thế ứng bỉ nhi
quái vô tử , hoặc tử không tuyệt giả , nghi hoán dược y . Tử tôn lưỡng
động giả , hoán y nhi dũ dă . Quỷ tử câu không giả , bất trị tự dũ dă .
Quỷ tử câu động giả , y đảo kiêm dụng dă . Tử tài lưỡng động , tắc quỷ
đắc trợ nhi bệnh nan trị dă . Pháp pháp phú viết , thiên y sanh thế giả
, lương y . Thiên y khắc thế giả , dong y . Nhật thần khắc y giả , y
học bất tinh . Y khắc nhật thần giả , dụng dược bất đương dă . Thế hào
dụng hào thuộc kim , thiên y tại tị giả hiệu dă . Thuộc mộc , thiên y
tại hợi giả hiệu dă . Thuộc hỏa , thiên y tại dần giả hiệu . Thuộc thủy
thổ , thiên y tại thân giả hiệu dă . Đổng ḥa thệ bí viết , mạch nghi
tế sát , thân hào vi chủ . Nguyệt quái lâm kim , mạch tất huyền khẩn
đại cách dă . Lâm mộc , mạch tất hồng trường hư động dă . Lâm thủy ,
mạch tất ? hoạt nhu động dă . Trị hỏa , mạch tất sổ đại xúc đoản dă .
Trị thổ , mạch tất trầm thật trệ sáp dă . Hựu thôi y thị hà nhân , tử
tôn vi dụng . Tử tôn thuộc kim , nghi tây phương , kim bàng tính thị
nhân dă . Thuộc mộc , nghi đông phương , thảo mộc bàng tính thị dă .
Thuộc thủy , nghi bắc phương , điểm thủy bàng tính thị nhân dă . Thuộc
hỏa , nghi nam phương , nhật hỏa bàng tính thị nhân dă . Thuộc thổ ,
nghi thổ bàng tính thị , cập đan tán y nhân dă . Tử tôn đái quư nhân ,
nghi hữu quan chức nhân . Tử tôn đái hoa cái , nghi tăng đạo dă . Chí
vu quân thần tá sử dược mạc khinh đầu . Quan quỷ thuộc kim , nghi cứu ,
bất nghi hoàn dược dă ( hỏa khả khắc kim , thổ tắc sanh kim ) . Quỷ
thuộc mộc , nghi châm , bất nghi thang dược dă ( kim năng khắc mộc ,
thủy tắc sanh mộc ) . Quỷ thuộc thủy , nghi ôn dược , hoàn dược , bất
nghi châm dă ( thổ khắc thủy , kim sanh thủy ) . Quỷ thuộc hỏa , nghi
lương dược , thang dược , bất nghi thảo đầu dược , dữ ẩm phiến dă ( dĩ
thủy khắc hỏa , nhi mộc sanh hỏa ) . Quỷ thuộc thổ , nghi giảo trớ ,
bất nghi cứu dă ( dĩ mộc khắc thổ , nhi hỏa sanh thổ ) . Tha nhược quỷ
thương nhị giản giả , nghi khoan hung cách dă . Thế vượng hữu phù giả ,
bất phương tái bổ dă . Tài ngoại động hợp dụng giả , nghi thổ . Tài nội
động hợp dụng giả , nghi tả . Dụng hào quỷ hào xuất hiện , dữ tại ngoại
quái giả , nghi ngoại biểu . Phục tàng tại nội quái giả , nghi nội biểu
dă . Chu kiệt viết , hữu thụ bệnh tại thử , sở tŕ tại bỉ giả . Như kim
hổ quỷ xung thương dụng , năi can kinh thụ bệnh ( kim lai khắc mộc ) .
Nhiên khả trị phế , bất khả trị can dă ( sở vân khứ kỳ hại ngă giả , dư
phảng thử ) . Mộc hổ quỷ xung thương dụng , năi t́ kinh thụ bệnh ( mộc
lai thương thổ ) . Nhiên khả tŕ can , bất khả tŕ t́ dă . Thủy hổ quỷ
xung thương dụng , năi tâm kinh thụ bệnh ( thủy lai thương hỏa ) .
Nhiên khả tŕ thận , bất khả tŕ tâm dă . Hỏa hổ quỷ xung thương dụng ,
năi phế kinh thụ bệnh ( hỏa lai thương kim ) . Nhiên khả tŕ tâm , bất
khả tŕ phế dă . Thổ hổ quỷ xung thương dụng , năi thận kinh thụ bệnh (
thổ lai thương thủy ) . Nhiên khả tŕ t́ , bất khả tŕ thận dă ( xuất
tùng kính huyền đàm ) . Khỏa sư viết , tử tôn động giả ngộ phục dược .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 9 of 52: Đă gửi: 31 July 2009 lúc 11:26pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tật bệnh chiêm (tiếp theo)
七 鬼崇
Thất quỷ sùng
以官鬼爲用,如卦無鬼及鬼逢空絕者,則無鬼崇也。官鬼生合世用者,宜祈禱也。官持世用者,先禱后醫也。鬼動刑害克衝世用,得福動來救助者,宜禳保也。世用持財,逢火鬼動者,宜眾保也。問祈禳是何神鬼,則陽鬼爲神,陰官爲鬼也。又鬼帶書貴者,爲神也。陽金鬼,庵堂關聖,在虎七煞也。陰金鬼,則刀傷自刎癆瘵喘嗽虎傷之魂也。陽木鬼,束岳五聖家先香火也。陰木鬼,則自縊瘋疾跌扑刑杖死之魂也。陽水鬼,觀音真武三官水神張神河泊水官也。陰水鬼,則投河服滷嘔血之魂也。陽火鬼,玄壜五福火神灶司香火也。陰火鬼,則瘡毒癆(此處之字上疒下去)疫瘟帶血心疼燒死之魂也。陽土鬼,城隍土谷太歲皮塲大王土神也。陰土鬼,則瘟疫咽喉臌脹黃疸壓死之魂也。又鬼加金虎刑殺者,死于非命也。鬼居游魂外卦者,客死他鄉也。
Dĩ quan quỷ vi dụng , như quái vô quỷ cập
quỷ phùng không tuyệt giả , tắc vô quỷ sùng dă . Quan quỷ sanh hiệp thế
dụng giả , nghi ḱ đảo dă . Quan tŕ thế dụng giả , tiên đảo hậu y dă .
Quỷ động h́nh hại khắc xung thế dụng , đắc phúc động lai cứu trợ giả ,
nghi nhương bảo dă . Thế dụng tŕ tài , phùng hỏa quỷ động giả , nghi
chúng bảo dă . Vấn ḱ nhương thị hà thần quỷ , tắc dương quỷ vi thần ,
âm quan vi quỷ dă . Hựu quỷ đái thư quư giả , vi thần dă . Dương kim
quỷ , am đường quan thánh , tại hổ thất sát dă . Âm kim quỷ , tắc đao
thương tự vẫn lao sái suyễn thấu hổ thương chi hồn dă . Dương mộc quỷ ,
thúc nhạc ngũ thánh gia tiên hương hỏa dă . Âm mộc quỷ , tắc tự ải
phong tật điệt phốc h́nh trượng tử chi hồn dă . Dương thủy quỷ , Quan
âm chân vũ tam quan thủy thần trương thần hà bạc thủy quan dă . Âm thủy
quỷ , tắc đầu hà phục lỗ ẩu huyết chi hồn dă . Dương hỏa quỷ , huyền
đàm ngũ phúc hỏa thần táo ti hương hỏa dă . Âm hỏa quỷ , tắc sang độc
lao ( thử xứ chi tự thượng nạch hạ khứ ) dịch ôn đái huyết tâm đông thiêu
tử chi hồn dă . Dương thổ quỷ , thành hoàng thổ cốc thái tuế b́ trường
đại vương thổ thần dă . Âm thổ quỷ , tắc ôn dịch yết hầu cổ trướng hoàng
đản áp tử chi hồn dă . Hựu quỷ gia kim hổ h́nh sát giả , tử vu phi mệnh
dă . Quỷ cư du hồn ngoại quái giả , khách tử tha hương dă .
Chữ 鼓 cổ, nên chữ 臌 cũng có lẽ là chữ cổ.
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 10 of 52: Đă gửi: 31 July 2009 lúc 11:50pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tật bệnh chiêm (tiếp theo)
七 鬼崇
Thất quỷ sùng (tiếp theo)
鬼加天火天燭獨火殺者,燒死也。鬼加天賊天盜劫殺者,因盜致死也。鬼加沐浴咸池殺者,奸淫娼妓也。鬼加木狼,天縊殺者,縊死也。鬼加風波浴盆浮沉殺者,溺死也。鬼加羊刃刀砧殺者,屠劊鬼也。鬼帶暗金血刃殺者,產亡鬼也。鬼帶天刑天獄地獄牢獄入獄殺者,牢獄鬼也。鬼加刀砧羊刃劫殺者,自刎鬼也。鬼帶華蓋孤神者,僧道絕嗣鬼也。鬼加騰蛇天怪殺者,精怪妖邪也。鬼居太歲者,當年歲君也。鬼居月日時上者,游野神也。又父母伏鬼化鬼者,陽父陰母也。兄弟伏鬼化鬼者,陽兄弟,陰姐妺也。妻財伏鬼化鬼者,陽妻奴陰妾婢也。子孫伏鬼化鬼者,陽男陰女也。鬼在本宮內卦,同姓鬼也。鬼在他宮外卦,异姓鬼也。交重,大鬼。單拆,小鬼。衰墓,老年舊鬼。生旺,壯年新鬼。胎養,孩童鬼,陽男陰女也。又八卦乾宮鬼,祖宗與父。坤宮鬼,祖妣與母也。震坎艮宮鬼,男也。巽離兌宮鬼,女也。問有几鬼,以一水二火三木四金五土之數推之。旺相加倍,休如數,囚死減半也。曹子虛曰,祈禳用何祭禮,則視鬼之食神也。如鬼屬甲,則食在丙而祿居巳也。宜用炒雞煎腐酒禮財馬送之也。鬼屬乙,則食在丁而祿居午也,宜用干脯炒荳酒禮財馬送之也。鬼屬丙,則食在戊而祿居巳也,宜用炒雞煎腐酒禮財馬送之也。鬼屬丁,則食在己而祿居午也,宜用干脯炒荳酒禮財馬送之也。鬼屬戊,則食在庚而祿居申也,宜用三牲饅首果餅酒禮財馬送之也。
Quỷ gia thiên hỏa thiên chúc độc hỏa sát giả
, thiêu tử dă . Quỷ gia thiên tặc thiên đạo kiếp sát giả , nhân đạo trí
tử dă . Quỷ gia mộc dục hàm tŕ sát giả , gian dâm xướng kĩ dă . Quỷ
gia mộc lang , thiên ải sát giả , ải tử dă . Quỷ gia phong ba dục bồn
phù trầm sát giả , nịch tử dă . Quỷ gia dương nhận đao châm sát giả ,
đồ quái quỷ dă . Quỷ đái ám kim huyết nhận sát giả , sản vong quỷ dă .
Quỷ đái thiên h́nh thiên ngục địa ngục lao ngục nhập ngục sát giả , lao
ngục quỷ dă . Quỷ gia đao châm dương nhận kiếp sát giả , tự vẫn quỷ dă
. Quỷ đái hoa cái cô thần giả , tăng đạo tuyệt tự quỷ dă . Quỷ gia đằng
xà thiên quái sát giả , tinh quái yêu tà dă . Quỷ cư thái tuế giả ,
đương niên tuế quân dă . Quỷ cư nguyệt nhật thời thượng giả , du dă
thần dă . Hựu phụ mẫu phục quỷ hóa quỷ giả , dương phụ âm mẫu dă .
Huynh đệ phục quỷ hóa quỷ giả , dương huynh đệ , âm thư muội dă . Thê
tài phục quỷ hóa quỷ giả , dương thê nô âm thiếp t́ dă . Tử tôn phục
quỷ hóa quỷ giả , dương nam âm nữ dă . Quỷ tại bổn cung nội quái , đồng
tính quỷ dă . Quỷ tại tha cung ngoại quái , dị tính quỷ dă . Giao trùng
, đại quỷ . Đơn sách , tiểu quỷ . Suy mộ , lăo niên cựu quỷ . Sanh
vượng , tráng niên tân quỷ . Thai dưỡng , hài đồng quỷ , dương nam âm
nữ dă . Hựu bát quái càn cung quỷ , tổ tông dữ phụ . Khôn cung quỷ , tổ
tỉ dữ mẫu dă . Chấn khảm cấn cung quỷ , nam dă . Tốn ly đoài cung quỷ ,
nữ dă . Vấn hữu kỷ quỷ , dĩ nhất thủy nhị hỏa tam mộc tứ kim ngũ thổ
chi số thôi chi . Vượng tướng gia bội , hưu như số , tù tử giảm bán dă
. Tào tử hư viết , ḱ nhương dụng hà tế lễ , tắc thị quỷ chi thực thần
dă . Như quỷ thuộc giáp , tắc thực tại bính nhi lộc cư tị dă . Nghi
dụng sao kê tiên hủ tửu lễ tài mă tống chi dă . Quỷ thuộc ất , tắc thực
tại đinh nhi lộc cư ngọ dă , nghi dụng can bô sao đậu tửu lễ tài mă
tống chi dă . Quỷ thuộc bính , tắc thực tại mậu nhi lộc cư tị dă , nghi
dụng sao kê tiên hủ tửu lễ tài mă tống chi dă . Quỷ thuộc đinh , tắc
thực tại kỷ nhi lộc cư ngọ dă , nghi dụng can bô sao đậu tửu lễ tài mă
tống chi dă . Quỷ thuộc mậu , tắc thực tại canh nhi lộc cư thân dă ,
nghi dụng tam sinh man thủ quả bính tửu lễ tài mă tống chi dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 11 of 52: Đă gửi: 01 August 2009 lúc 12:14am | Đă lưu IP
|
|
|
Tật bệnh chiêm (tiếp theo)
七 鬼崇
Thất quỷ sùng (tiếp theo)
鬼屬己,則食在辛而祿居酉也,宜用雞肉魚餛飩酒禮財馬送之也。鬼屬庚,則食在壬而祿居亥也,宜用豬首三牲酒禮財馬送之也。鬼屬辛,則食在癸而祿居子也,宜用池魚血羹麥面酒禮財馬送之也。鬼屬壬,則食在甲而祿居寅也,宜用三牲時果新蔬酒禮財馬送之也。鬼屬癸,則食在乙而祿居卯也,宜用雞鵝鴨蔬果鴨蛋酒禮財馬送之也。若夫送于何方,則以鬼爻之支神定之也。其在于神,則祈禱之禮,以子孫爲福神也。子帶龍雀者,宜素祭。子帶勾蛇虎武者,宜葷盤。子伏水鬼水父下,或化水鬼水父者,宜佛經。子伏火鬼火父下,或化火鬼火父者,宜道醮。子化財伏財者,宜福禮,子化兄伏兄者,宜演戲眾保也。此祈禳之占也。又有舊愿未還者,但子孫伏鬼下動克世用,或子孫伏歲殺下動傷世用者,必有舊愿未還也。旺相愿大,休囚愿小也。至問因何許愿,以官鬼爲用也。鬼伏世下用下者,因自己許也,鬼伏父母財子下,因父母妻子許,鬼伏鬼下因病訟許,鬼伏兄下因兄弟朋友爭斗賭博許也。六親化出鬼者亦然(出源髓訣)。
Quỷ thuộc kỷ , tắc thực tại tân nhi lộc cư
dậu dă , nghi dụng kê nhục ngư hồn đồn tửu lễ tài mă tống chi dă . Quỷ
thuộc canh , tắc thực tại nhâm nhi lộc cư hợi dă , nghi dụng trư thủ
tam sinh tửu lễ tài mă tống chi dă . Quỷ thuộc tân , tắc thực tại quư
nhi lộc cư tư dă , nghi dụng tŕ ngư huyết canh mạch diện tửu lễ tài mă
tống chi dă . Quỷ thuộc nhâm , tắc thực tại giáp nhi lộc cư dần dă ,
nghi dụng tam sinh thời quả tân sơ tửu lễ tài mă tống chi dă . Quỷ
thuộc quư , tắc thực tại ất nhi lộc cư măo dă , nghi dụng kê nga áp sơ
quả áp đản tửu lễ tài mă tống chi dă . Nhược phu tống vu hà phương ,
tắc dĩ quỷ hào chi chi thần định chi dă . Kỳ tại vu thần , tắc ḱ đảo
chi lễ , dĩ tử tôn vi phúc thần dă . Tử đái long tước giả , nghi tố tế . Tử
đái câu xà hổ vũ giả , nghi huân bàn . Tử phục thủy quỷ thủy phụ hạ ,
hoặc hóa thủy quỷ thủy phụ giả , nghi phật kinh . Tử phục hỏa quỷ hỏa
phụ hạ , hoặc hóa hỏa quỷ hỏa phụ giả , nghi đạo tiếu . Tử hóa tài phục
tài giả , nghi phúc lễ , tử hóa huynh phục huynh giả , nghi diễn hí
chúng bảo dă . Thử ḱ nhương chi chiêm dă . Hựu hữu cựu nguyện vị hoàn
giả , đăn tử tôn phục quỷ hạ động khắc thế dụng , hoặc tử tôn phục tuế
sát hạ động thương thế dụng giả , tất hữu cựu nguyện vị hoàn dă . Vượng
tướng nguyện đại , hưu tù nguyện tiểu dă . Chí vấn nhân hà hứa nguyện ,
dĩ quan quỷ vi dụng dă . Quỷ phục thế hạ dụng hạ giả , nhân tự kỷ hứa
dă , quỷ phục phụ mẫu tài tử hạ , nhân phụ mẫu thê tử hứa , quỷ phục
quỷ hạ nhân bệnh tụng hứa , quỷ phục huynh hạ nhân huynh đệ bằng hữu
tranh đẩu đổ bác hứa dă . Lục thân hóa xuất quỷ giả diệc nhiên ( xuất
nguyên tủy quyết ) .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 12 of 52: Đă gửi: 01 August 2009 lúc 12:24am | Đă lưu IP
|
|
|
Tật bệnh chiêm (tiếp theo)
八 病起何方
Bát bệnh khởi hà phương
以卦中動爻斷之。火南水北木東金西,不論鬼之有無也。如卦有鬼而不動者,則取外卦斷之。乾在西北,坤在西南,巽在東南,艮在東北,離南,坎北,震東,兌西,是也。如卦安靜,而無鬼者,則看鬼伏何爻之下,以鬼上飛神,定其災處也。如鬼伏子下,則云北方。伏丑寅下,則云東北方。伏卯下,則東方。伏辰巳下,則云東南方。伏午下,則云南方。伏未申下,則西南方。伏酉下,則西方。伏戌亥下,則西北方也。若卦亂動而鬼動者,亦以鬼所居之卦斷之也。若官鬼獨發者,又以鬼爻所値之支神斷之也。又鬼在本宮內卦,則言本地得病。在他宮外卦,則言他方得病也。
Dĩ quái trung động hào đoạn chi . Hỏa nam
thủy bắc mộc đông kim tây , bất luận quỷ chi hữu vô dă . Như quái hữu
quỷ nhi bất động giả , tắc thủ ngoại quái đoán chi . Càn tại tây bắc ,
khôn tại tây nam , tốn tại đông nam , cấn tại đông bắc , ly nam , khảm
bắc , chấn đông , đoài tây , thị dă . Như quái an tĩnh , nhi vô quỷ giả
, tắc khán quỷ phục hà hào chi hạ , dĩ quỷ thượng phi thần , định kỳ
tai xứ dă . Như quỷ phục tư hạ , tắc vân bắc phương . Phục sửu dần hạ ,
tắc vân đông bắc phương . Phục măo hạ , tắc đông phương . Phục th́n tị
hạ , tắc vân đông nam phương . Phục ngọ hạ , tắc vân nam phương . Phục
mùi thân hạ , tắc tây nam phương . Phục dậu hạ , tắc tây phương . Phục
tuất hợi hạ , tắc tây bắc phương dă . Nhược quái loạn động nhi quỷ động
giả , diệc dĩ quỷ sở cư chi quái đoán chi dă . Nhược quan quỷ độc phát
giả , hựu dĩ quỷ hào sở trị chi chi thần đoán chi dă . Hựu quỷ tại bổn
cung nội quái , tắc ngôn bổn địa đắc bệnh . Tại tha cung ngoại quái ,
tắc ngôn tha phương đắc bệnh dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 13 of 52: Đă gửi: 01 August 2009 lúc 12:30am | Đă lưu IP
|
|
|
Tật bệnh chiêm (tiếp theo)
九 病起何年月日
Cửu bệnh khởi hà niên nguyệt nhật
以鬼爻長生之年月日定之也。又如土鬼動,火生土,在午年五月午日得病也。土長生在申,或申年七月申日得病也。鬼臨辰戌丑未上,或辰戌丑未年月日得病也。其他金木水火鬼,皆仿此推之。
Dĩ quỷ hào trường sinh chi niên nguyệt nhật
định chi dă . Hựu như thổ quỷ động , hỏa sanh thổ , tại ngọ niên ngũ
nguyệt ngọ nhật đắc bệnh dă . Thổ trường sinh tại thân , hoặc thân niên
thất nguyệt thân nhật đắc bệnh dă . Quỷ lâm th́n tuất sửu mùi thượng ,
hoặc th́n tuất sửu mùi niên nguyệt nhật đắc bệnh dă . Kỳ tha kim mộc
thủy hỏa quỷ , giai phảng thử thôi chi .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 14 of 52: Đă gửi: 01 August 2009 lúc 12:40am | Đă lưu IP
|
|
|
Tật bệnh chiêm (tiếp theo)
附斷例
Phụ đoán lệ
庚寅年戊寅月己巳日,代占人病,得《坎》之《蹇》。應爻相气,歲月生之,日辰比之,但嫌化出申金,衝刑寅木子孫,服藥不效。辰官化午財,刑應上午,是以多進食而受傷也。官屬土,脾胃病。子旺官衰,卦 雖六衝,新病不死,只是難痊耳。
Canh dần niên mậu dần nguyệt kỷ tị nhật ,
đại chiêm nhân bệnh , đắc " khảm " chi " kiển " . Ứng hào tương khí ,
tuế nguyệt sanh chi , nhật thần bỉ chi , đăn hiềm hóa xuất thân kim ,
xung h́nh dần mộc tử tôn , phục dược bất hiệu . Th́n quan hóa ngọ tài ,
h́nh ứng thượng ngọ , thị dĩ đa tiến thực nhi thụ thương dă . Quan
thuộc thổ , t́ vị bệnh . Tử vượng quan suy , quái tuy lục xung , tân
bệnh bất tử , chỉ thị nan thuyên nhĩ .
庚寅年戊寅月辛未日,子占父病,得《解》之《困》。本宮子水父母,伏寅木之下,雖云泄气,喜申金,元神獨發,又化進神,更得日辰生之,決能生父。惟不宜土財持世,喜歲月與伏下寅木克之,果于申酉日愈也。
Canh dần niên mậu dần nguyệt tân mùi nhật ,
tử chiêm phụ bệnh , đắc " giải " chi " khốn " . Bổn cung tư thủy phụ
mẫu , phục dần mộc chi hạ , tuy vân tiết khí , hỉ thân kim , nguyên
thần độc phát , hựu hóa tiến thần , canh đắc nhật thần sanh chi , quyết
năng sanh phụ . Duy bất nghi thổ tài tŕ thế , hỉ tuế nguyệt dữ phục hạ
dần mộc khắc chi , quả vu thân dậu nhật dũ dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 15 of 52: Đă gửi: 01 August 2009 lúc 12:47am | Đă lưu IP
|
|
|
Tật bệnh chiêm Phụ đoán lệ (tiếp theo)
庚寅年戊寅月丁卯日,父占子病,得《臨》之《損》。六爻酉金,子孫獨發,化絕于寅,又絕于歲月建中,更加卯日衝破,果于木日死也。
Canh dần niên mậu dần nguyệt đinh măo nhật ,
phụ chiêm tử bệnh , đắc " lâm " chi " tổn " . Lục hào dậu kim , tử tôn
độc phát , hóa tuyệt vu dần , hựu tuyệt vu tuế nguyệt kiến trung , cánh
gia măo nhật xung phá , quả vu mộc nhật tử dă .
庚寅年戊寅月戊寅日,妻占夫病,得《剝》之《觀》。官爻受三傳生合,人皆云吉。不知本宮午官自刑,伏墓戌土下,傍爻子動衝克官,極凶。子動,誤服藥。子又化絕于巳,必始因藥不投而后不延醫也。只有三傳生合官鬼,不過暫時少甦,至甲申日,元神絕而忌神生,果死也。
Canh dần niên mậu dần nguyệt mậu dần nhật ,
thê chiêm phu bệnh , đắc " bác " chi " quan " . Quan hào thụ tam truyện
sanh hiệp , nhân giai vân cát . Bất tri bổn cung ngọ quan tự h́nh ,
phục mộ tuất thổ hạ , bàng hào tử động xung khắc quan , cực hung . Tử
động , ngộ phục dược . Tử hựu hóa tuyệt vu tị , tất thủy nhân dược bất
đầu nhi hậu bất diên y dă . Chỉ hữu tam truyện sanh hiệp quan quỷ , bất
quá tạm thời thiểu tô , chí giáp thân nhật , nguyên thần tuyệt nhi kị
thần sanh , quả tử dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 16 of 52: Đă gửi: 01 August 2009 lúc 1:10am | Đă lưu IP
|
|
|
Tật bệnh chiêm
Phụ đoán lệ (tiếp theo)
庚寅年庚辰月丁卯日,妻占夫病,得《渙》之《姤》。鬼伏三爻下,値旬空,子爲忌神,兄爲讐神,二爻並發,獨喜用爻伏藏耳。至乙亥日,透出用爻,才受忌傷,而夫死也。
Canh dần niên canh thần nguyệt đinh măo nhật
, thê chiêm phu bệnh , đắc " hoán " chi " cấu " . Quỷ phục tam hào hạ ,
trị tuần không , tử vi kị thần , huynh vi ? thần , nhị hào tịnh phát ,
độc hỉ dụng hào phục tàng nhĩ . Chí ất hợi nhật , thấu xuất dụng hào ,
tài thụ kị thương , nhi phu tử dă .
庚寅年癸未月戊戌日,妻占夫病,得《革》之《困》。土用爲神,丑土月破,化入辰墓,兄生子而子克官,人皆云凶。豈知本宮辰土,得寅木動生午火相扶,后至戊申日,忌神逢絕,官遇長生而愈也。
Canh dần niên quư mùi nguyệt mậu tuất nhật ,
thê chiêm phu bệnh , đắc " cách " chi " khốn " . Thổ dụng vi thần , sửu
thổ nguyệt phá , hóa nhập th́n mộ , huynh sanh tử nhi tử khắc quan ,
nhân giai vân hung . Khởi tri bổn cung th́n thổ , đắc dần mộc động sanh
ngọ hỏa tương phù , hậu chí mậu thân nhật , kị thần phùng tuyệt , quan
ngộ trường sinh nhi dũ dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 17 of 52: Đă gửi: 01 August 2009 lúc 1:34am | Đă lưu IP
|
|
|
Tật bệnh chiêm
Phụ đoán lệ (tiếp theo)
庚寅年甲申月乙丑日,夫占妻病,得《震》之《豫》。世下戌財,正値旬空,日辰丑又刑戌,應爻辰財又自刑,初下子水動,化未土,與世下戌土又相刑,用爻受制,病必重也,子孫爲藥,午爲自刑,用藥差誤,所以病劇也。逢巳午日,子旺生財,始病退。若至日病加重,必難療也。
Canh dần niên giáp thân nguyệt ất sửu nhật ,
phu chiêm thê bệnh , đắc " chấn " chi " dự " . Thế hạ tuất tài , chính
trực tuần không , nhật thần sửu hựu h́nh tuất , ứng hào thần tài hựu tự
h́nh , sơ hạ tư thủy động , hóa mùi thổ , dữ thế hạ tuất thổ hựu tương
h́nh , dụng hào thụ chế , bệnh tất trọng dă , tử tôn vi dược , ngọ vi
tự h́nh , dụng dược sai ngộ , sở dĩ bệnh kịch dă . Phùng tị ngọ nhật ,
tử vượng sanh tài , thủy bệnh thối . Nhược chí nhật bệnh gia trọng ,
tất nan liệu dă .
庚寅年甲申月癸酉日,夫占妻病,得《履》之《小畜》。五爻財伏世下,飛上申金生之,三爻兄弟雖動,喜五爻子動,兄乃貪生忘克,而子得生气,生財愈有力矣。后至甲申日,財遇長生而愈然也。
Canh dần niên giáp thân nguyệt quư dậu nhật
, phu chiêm thê bệnh , đắc " lư " chi " tiểu súc " . Ngũ hào tài phục
thế hạ , phi thượng thân kim sanh chi , tam hào huynh đệ tuy động , hỉ
ngũ hào tử động , huynh năi tham sanh vong khắc , nhi tử đắc sanh khí ,
sanh tài dũ hữu lực hĩ . Hậu chí giáp thân nhật , tài ngộ trường sinh
nhi dũ nhiên dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 18 of 52: Đă gửi: 01 August 2009 lúc 2:06am | Đă lưu IP
|
|
|
訟獄占
Tụng ngục chiêm
游南子曰,占訟獄者,先占起訟之因,次占告訴之准否。而后占其訟之勝負,訟之和息,罪之輕重也。至于審斷何日也,解報何如也,亦理之所可前知者也。
Du nam tử viết , chiêm tụng ngục giả , tiên
chiêm khởi tụng chi nhân , thứ chiêm cáo tố chi chuẩn phủ . Nhi hậu
chiêm kỳ tụng chi thắng phụ , tụng chi ḥa tức , tội chi khinh trọng dă
. Chí vu thẩm đoạn hà nhật dă , giải báo hà như dă , diệc lư chi sở khả
tiền tri giả dă .
Quỷ cốc phân hào
|
Lục hào
|
Thánh giá , chúy trượng
|
Ngũ hào
|
Bộ đài , gia tỏa
|
Tứ hào
|
Giam ti , lao ngục
|
Tam hào
|
Châu quận , tào quan
|
Nhị hào
|
Huyền , quan lại
|
Sơ hào
|
Ḱ bảo , huyền môn |
看文書持何爻動,即知訟經何處。又看鬼臨何爻動來生合,刑 害克衝世爻,應爻,即知彼己之勝與負也。
Khán văn thư tŕ hà hào động , tức tri tụng
kinh hà xứ . Hựu khán quỷ lâm hà hào động lai sanh hiệp , h́nh hại khắc
xung thế hào , ứng hào , tức tri bỉ kỷ chi thắng dữ phụ dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 19 of 52: Đă gửi: 01 August 2009 lúc 2:17am | Đă lưu IP
|
|
|
Tụng ngục chiêm (tiếp theo)
一 訟因
Nhất tụng nhân
雀臨父動,或父動化鬼者,因尊長文書房屋舟車袍服墳墓起訟也。雀臨子動,或子動化鬼者,因男女僧道六畜善愿酒筵起訟也。雀臨財動,或財動化鬼者,因陰人妻妾奴婢買賣借貸財帛起訟也。雀臨兄動,或兄動化鬼者,因兄弟姨妺朋友媒妁中保爭斗賭博起訟也。本宮,在家事。他宮,別家事。內卦,近鄰事。外卦,遠方事也。又龍鬼動來刑克世應,婚姻酒色致訟。蛇土鬼動克世應,戶役牽連之訟。虎金鬼動克世應,喪家孝服屠宰合棺謀者爭斗之訟。又伏鬼暗動傷世應者,必他人牽連之訟。看鬼伏何爻之下,即知其爲何人,何事干連也。官動化官者,事起舊訟,或一狀兩情,或二衙門,或結后再告也。官化空,則不依此斷也。卦無官印,而應爻又空,或官印應爻三空者,乃無頭逆名狀也。卦身空者,狀多虛詞也。
Tước lâm phụ động , hoặc phụ động hóa quỷ
giả , nhân tôn trưởng văn thư pḥng ốc chu xa bào phục phần mộ khởi
tụng dă . Tước lâm tử động , hoặc tử động hóa quỷ giả , nhân nam nữ
tăng đạo lục súc thiện nguyện tửu diên khởi tụng dă . Tước lâm tài động
, hoặc tài động hóa quỷ giả , nhân âm nhân thê thiếp nô t́ măi mại tá
thải tài bạch khởi tụng dă . Tước lâm huynh động , hoặc huynh động hóa
quỷ giả , nhân huynh đệ di muội bằng hữu môi chước trung bảo tranh đấu
đổ bác khởi tụng dă . Bổn cung , tại gia sự . Tha cung , biệt gia sự .
Nội quái , cận lân sự . Ngoại quái , viễn phương sự dă . Hựu long quỷ động
lai h́nh khắc thế ứng , hôn nhân tửu sắc trí tụng . Xà thổ quỷ động
khắc thế ứng , hộ dịch khiên liên chi tụng . Hổ kim quỷ động khắc thế
ứng , tang gia hiếu phục đồ tể hiệp quan mưu giả tranh đấu chi tụng .
Hựu phục quỷ ám động thương thế ứng giả , tất tha nhân khiên liên chi
tụng . Khán quỷ phục hà hào chi hạ , tức tri kỳ vi hà nhân , hà sự can
liên dă . Quan động hóa quan giả , sự khởi cựu tụng , hoặc nhất trạng
lưỡng t́nh , hoặc nhị nha môn , hoặc kết hậu tái cáo dă . Quan hóa
không , tắc bất y thử đoán dă . Quái vô quan ấn , nhi ứng hào hựu không
, hoặc quan ấn ứng hào tam không giả , năi vô đầu nghịch danh trạng dă
. Quái thân không giả , trạng đa hư từ dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 20 of 52: Đă gửi: 01 August 2009 lúc 2:27am | Đă lưu IP
|
|
|
Tụng ngục chiêm (tiếp theo)
二 准否
Nhị chuẩn phủ
世克應,我起訟。應克世,他興詞也。文書旺動者,可告。官鬼旺動者,可告。官居內卦,宜告府縣。官居外卦,宜告上司。鬼化父,持世應,帶馬旺動衝克五爻,及太歲爻者,必進本也。卦無父,或父逢空墓絕胎,與化空墓絕胎者,狀難告,告亦不准也。卦無官,或官逢空墓絕胎,與化空墓絕胎者,告不准,准亦不結也。官印兩旺動來生合者,皆准也。子財同動者,不准也。官絕逢生者,代稟而准也。鬼衰財動者,求情而告,持鬼生旺之日准也。父絕逢生者,有人唆告也。父動而官化子者,逢人勸阻也。父空而官動刑克世,或父空而虎刃刑劫臨世動者,未准先責也。
Thế khắc ứng , ngă khởi tụng . Ứng khắc thế
, tha hưng từ dă . Văn thư vượng động giả , khả cáo . Quan quỷ vượng
động giả , khả cáo . Quan cư nội quái , nghi cáo phủ huyền . Quan cư
ngoại quái , nghi cáo thượng ti . Quỷ hóa phụ , tŕ thế ứng , đái mă
vượng động xung khắc ngũ hào , cập thái tuế hào giả , tất tiến bổn dă .
Quái vô phụ , hoặc phụ phùng không mộ tuyệt thai , dữ hóa không mộ
tuyệt thai giả , trạng nan cáo , cáo diệc bất chuẩn dă . Quái vô quan ,
hoặc quan phùng không mộ tuyệt thai , dữ hóa không mộ tuyệt thai giả ,
cáo bất chuẩn , chuẩn diệc bất kết dă . Quan ấn lưỡng vượng động lai
sanh hiệp giả , giai chuẩn dă . Tử tài đồng động giả , bất chuẩn dă .
Quan tuyệt phùng sanh giả , đại bẩm nhi chuẩn dă . Quỷ suy tài động giả
, cầu t́nh nhi cáo , tŕ quỷ sanh vượng chi nhật chuẩn dă . Phụ tuyệt
phùng sanh giả , hữu nhân toa cáo dă . Phụ động nhi quan hóa tử giả ,
phùng nhân khuyến trở dă . Phụ không nhi quan động h́nh khắc thế , hoặc
phụ không nhi hổ nhận h́nh kiếp lâm thế động giả , vị chuẩn tiên trách
dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
|