Msg 7 of 18: Đă gửi: 18 May 2007 lúc 3:55am | Đă lưu IP
|
|
|
Thương |
Tài |
Nhật / Thương |
Thực |
Đinh Tỵ |
Kỷ Dậu |
Giáp Ngọ |
Bính Dần |
Bính Canh Mậu |
Tân |
Đinh Kỷ |
Giáp Bính Mậu |
Thực Sát Tài |
Quan |
Thương Tài |
Tỉ Thực Tài |
|
Bệnh |
Thai |
Tử |
Kiến lộc |
Văn-xương |
Thiên-ất |
Nguyệt đức |
Quốc-ấn |
Không-vong |
Thái-cực |
Đào-hoa |
Lộc-thần |
- |
Phúc-tinh |
- |
Kiếp-sát |
|
|
|
|
Đại vận |
Đại vận |
Đại vận |
Đại vận |
Tài |
Thương |
Thực |
Kiếp |
Mậu Thân |
Đinh Mùi |
Bính Ngọ |
Ất Tỵ |
Canh Nhâm Mậu |
Kỷ Ất Đinh |
Đinh Kỷ |
Bính Canh Mậu |
Sát Kiêu Tài |
Tài Kiếp Thương |
Thương Tài |
Thực Sát Tài |
|
Đại vận |
Đại vận |
Đại vận |
Đại vận |
Tỉ |
Ấn |
Kiêu |
Quan |
Giáp Th́n |
Quư Măo |
Nhâm Dần |
Tân Sửu |
Mậu Quư Ất |
Ất |
Giáp Bính Mậu |
Kỷ Tân Quư |
Tài Ấn Kiếp |
Kiếp |
Tỉ Thực Tài |
Tài Quan Ấn |
Nhật nguyên Giáp sinh vào tháng Dậu là thời kỳ thai, không được lệnh. Can năm và can giờ thấu ra thương thực rút khi thân, chi năm thấu ra tài làm hao tổn thân, thân rất nhược. Chỉ được Giáp trong Dần là tỉ giúp đỡ thân nhưng cũng không được nhiều. Tị dậu bán hợp kim cục (khắc thân), dần ngọ bán hợp hỏa cục rút khí thân. Những năm sửu và tuất đều không thuận v́ lúc đó lực khắc thân sẽ tăng lên.
Dụng thần nên chọn là Ấn sinh thân và khắc chế thương thực, hỷ thần là tỉ kiếp. Trong cục không có dụng thần, chỉ mong dụng thần của vận và lưu niên trợ giúp.
Tứ trụ của bạn thân nhược, tài quan vượng. Tóm lại, cuộc đời khá gian lao vất vả, sự nghiệp không thuận lợi. Qua được vận thương thực, bước qua vận tỉ kiếp, cuộc sống sẽ khá dần, về già sẽ tốt. Hưởng phúc lúc về già.
Nguyên cục ngũ hành: 5 hỏa, 2 kim, 3 thổ, 1 mộc, 0 thủy.
1/ Tính cách:
- Hỏa quá vượng nên là người nóng tính, thiếu sự kiềm chế.
- Thiếu thủy nên thiếu mưu trí
- Là người tiêu tiền có kế hoạch
- Nghe lời vợ, sợ vợ.
- Thân quá nhược nên đời buồn nhiều, vui ít
2/ Bệnh tật:
- Dễ bị tim v́ hỏa quá vượng.
- Dễ bị thận v́ thiếu thủy.
- Thủy nhiều th́ mộc bị trôi nổi nên cũng dễ mắc bệnh gan.l
3/ Nghề nghiệp và phương vị thích hợp
-Nên làm những nghề liên quan đến thủy: giải khát, buôn bán hoa quả, buôn bán đồ mỹ phẩm, nghề chăn nuôi thủy sản, du lịch khách sạn,…..
- Làm những nghề liên quan đến mộc cũng tốt
- Phương vị có lợi là phương Bắc, phương Đông, so với nơi sinh ra bố, phương vị không lợi là phương Nam. Đi về phương bắc lập nghiệp sẽ tốt, ở tại chỗ không có lợi.
4/ Ngũ hành hỷ kỵ:
- Tốt nhất mặc quần áo hoặc dùng những đồ vật màu đen hoặc màu xanh.
- Trong tên nên thêm chữ thủy hoặc mộc bên cạnh.
- Nếu có kinh doanh th́ tên quán cũng nên có 1 chữ thủy.
- Cưới vợ mạng thủy cũng trợ giúp nhiều.
5/ Hôn nhân:
- Không thuận
- Vợ nắm quyền th́ tốt, những ư tưởng liên quan đến sự nghiệp nên bàn bạc với vợ.
6/ Tổ nghiệp và lục thân:
- Can chi trụ năm là kỵ thân nên ông cha b́nh thường, không được ông bà cha mẹ hỗ trợ
- Trụ giờ đóng thực thần là kỵ thần nên cũng không nhờ con.
7/ Vận tŕnh:
Các vận thương thực: là vận rất xấu, sự nghiệp không thuận lợi, bệnh nhiều.
Các vận Kiếp tỉ: tốt, sẽ phát trong vận này v́ vận giúp thân vượng nên có thể thắng được tài quan
Các vận Ấn kiêu: những vận này là vận của dụng thần, thuận lợi nhất, sẽ có nhiều tiền của, kinh doanh thuận lợi. Cuộc sống càng về già càng tốt.
Kết luận: Đặc điểm của tứ trụ này là thân nhược, tài quan vượng, nên không thắng được tài quan. May mà gặp được các vận tốt về sau này. Tuy tổ hợp tứ trụ không tốt nhưng gặp được vận tốt, nếu qua được vận thực thần, bước sang vận kiếp tỉ cuộc sống sẽ tốt dần lên.
|