Tác giả |
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 1 of 56: Đă gửi: 25 June 2009 lúc 12:30am | Đă lưu IP
|
|
|
Dịch Ẩn Tự I Tào Cửu Tích
卷一
Quyển nhất
身命占
Thân mệnh chiêm
身命八要
Thân mệnh bát yếu
一、祖業
Nhất , tổ nghiệp
二、世位
Nhị , thế vị
三、陰陽
Tam , âm dương
四、六親
Tứ , lục thân
六親取用式
Lục thân thủ dụng thức
內卦本宮六親
Nội quái bổn cung lục thân
外卦本宮六親
Ngoại quái bổn cung lục thân
六親取飛宮法
Lục thân thủ phi cung pháp
黃金策分爻
Hoàng kim sách phân hào
世屬土爻
Thế thuộc thổ hào
世屬木爻
Thế thuộc mộc hào
世屬水爻
Thế thuộc thủy hào
世屬金爻
Thế thuộc kim hào
世屬火爻
Thế thuộc hỏa hào
斷高曾祖
Đoạn cao tằng tổ
斷亡祖行位第几物故何年
Đoạn vong tổ hành vị đệ kỷ vật cố hà niên
附六十甲子納音例
Phụ lục thập giáp tử nạp âm lệ
斷父母
Đoạn phụ mẫu
斷兄弟
Đoạn huynh đệ
斷兄弟真假長幼
Đoạn huynh đệ chân giả trưởng ấu
斷妻妾
Đoạn thê thiếp
斷子孫
Đoạn tử tôn
附占女壻
Phụ chiêm nữ tế
附占丈夫
Phụ chiêm trượng phu
六親分屬例
Lục thân phân thuộc lệ
五、貴賤貧富
Ngũ , quư tiện bần phú
斷貴賤
Đoạn quư tiện
六神斷貴賤
Lục thần đoạn quư tiện
斷貧富
Đoạn bần phú
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 2 of 56: Đă gửi: 25 June 2009 lúc 12:41am | Đă lưu IP
|
|
|
身命占
Thân mệnh chiêm
東粵游南子曹九錫輯 男橫琴居士璿演 周易天地(64gua.com)整理
Đông Việt du nam tử tào cửu tích tập nam hoành cầm cư sĩ tuyền diễn chu dịch thiên địa (64gua.com) chỉnh lư
游南子曰:
Du nam tử viết :
凡占身命,有三重焉,世爻、身爻(月卦)、與本命爻是也。
Phàm chiêm thân mệnh , hữu tam trọng yên , thế hào , thân hào ( nguyệt quái ) , dữ bổn mệnh hào thị dă .
先看命爻,如甲子年生人,本命屬子,最喜命爻上卦。命爻與世身二爻相生相合,主衣祿安享,或祿馬德貴臨扶世身命爻,主榮華發達。如世持財祿龍喜,則田庄之樂也。如逢祿空財沒,會歲月日刑衝克害世身命爻者,必衣食不豐,分苦勞碌也。若世身命爻逢官鬼,帶破碎煞者,必破相。加劫殺羊刃、天刑、大煞者,必帶疾。伏鬼、化鬼、與鬼動來刑衝克害世身命爻者,亦然也。詳觀于后。流年太歲,與大限,小限,生合身世命爻吉,刑衝克害身世命爻凶。占時四値生合世身命爻吉,刑衝克害凶。(管公口訣以干支同論)。世身命爻伏財福,化財福吉。伏兄鬼,化兄鬼,則家業冰消也。伏父化父,則財源進退,心力焦劬也。亡神並墓,則立見悲悽也。隨官入墓,則災禍牽纏也。助鬼傷身,則財色受累也。月破世爻,必犯殤殀也。歲衝身位,定生疾厄也。又金命畏水火鬼,不畏木土鬼。木命畏金火鬼,不畏水土鬼。水命畏木土鬼,不畏金火鬼。火命畏水土鬼,不畏木金鬼。土命畏木金鬼,不畏水火鬼也。
Tiên khán mệnh hào , như giáp tư niên sanh
nhân , bổn mệnh thuộc tư , tối hỉ mệnh hào thượng quái . Mệnh hào dữ
thế thân nhị hào tương sinh tương hợp , chủ y lộc an hưởng , hoặc lộc
mă đức quư lâm phù thế thân mệnh hào , chủ vinh hoa phát đạt . Như thế
tŕ tài lộc long hỉ , tắc điền trang chi nhạc dă . Như phùng lộc không tài
một , hội tuế nguyệt nhật h́nh xung khắc hại thế thân mệnh hào giả ,
tất y thực bất phong , phân khổ lao lục dă . Nhược thế thân mệnh hào
phùng quan quỷ , đái phá toái sát giả , tất phá tương . Gia kiếp sát
dương nhận , thiên h́nh , đại sát giả , tất đái tật . Phục quỷ , hóa
quỷ , dữ quỷ động lai h́nh xung khắc hại thế thân mệnh hào giả , diệc
nhiên dă . Tường quan vu hậu . Lưu niên thái tuế , dữ đại hạn , tiểu
hạn , sanh hợp thân thế mệnh hào cát , h́nh xung khắc hại thân thế mệnh
hào hung . Chiêm thời tứ trị sanh hiệp thế thân mệnh hào cát , h́nh
xung khắc hại hung .( Quản công khẩu quyết dĩ can chi đồng luận ) . Thế
thân mệnh hào phục tài phúc , hóa tài phúc cát . Phục huynh quỷ , hóa
huynh quỷ , tắc gia nghiệp băng tiêu dă . Phục phụ hóa phụ , tắc tài
nguyên tiến thối , tâm lực tiêu cù dă . Vong thần tịnh mộ , tắc lập
kiến bi thê dă . Tùy quan nhập mộ , tắc tai họa khiên triền dă . Trợ
quỷ thương thân , tắc tài sắc thụ luy dă . Nguyệt phá thế hào , tất
phạm thương yểu dă . Tuế xung thân vị , định sanh tật ách dă . Hựu kim
mệnh úy thủy hỏa quỷ , bất úy mộc thổ quỷ . Mộc mệnh úy kim hỏa quỷ ,
bất úy thủy thổ quỷ . Thủy mệnh úy mộc thổ quỷ , bất úy kim hỏa quỷ .
Hỏa mệnh úy thủy thổ quỷ , bất úy mộc kim quỷ . Thổ mệnh úy mộc kim quỷ
, bất úy thủy hỏa quỷ dă .
《管公運限口訣》曰:老宜入墓,少則不宜。死墓之年,多惹官非孝服。胎養之歲,必見六畜成群。帝旺大宜進步。沐浴必起訟端。冠帶吉神,不宜衝克,臨官凶曜,最喜相扶。衰則逢旺而達,病則遇生而安。絕處逢生者發,墓中値破者興。生官一旺,便可榮身。太歲與命,喜合嫌衝,太歲與運,愛生忌克,克衝相合,定見刑傷也。
" Quản công vận hạn khẩu quyết " viết : lăo
nghi nhập mộ , thiểu tắc bất nghi . Tử mộ chi niên , đa nhạ quan phi
hiếu phục . Thai dưỡng chi tuế , tất kiến lục súc thành quần . Đế vượng
đại nghi tiến bộ . Mộc dục tất khởi tụng đoan . Quan đái cát thần , bất
nghi xung khắc , lâm quan hung diệu , tối hỉ tương phù . Suy tắc phùng
vượng nhi đạt , bệnh tắc ngộ sanh nhi an . Tuyệt xứ phùng sanh giả phát
, mộ trung trực phá giả hưng . Sanh quan nhất vượng , tiện khả vinh
thân . Thái tuế dữ mệnh , hỉ hiệp hiềm xung , thái tuế dữ vận , ái sanh
kị khắc , khắc xung tương hợp , định kiến h́nh thương dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 3 of 56: Đă gửi: 25 June 2009 lúc 12:51am | Đă lưu IP
|
|
|
Thân mệnh chiêm (tiếp theo)
按管公身命口訣,命以納音爲主,如甲子乙丑生人納音屬金,則爲金命,其與運限及流年太歲相配處耑論長生訣以定災福,與諸書以生年支神爲命爻者异,附添。
Án quản công thân mệnh khẩu quyết , mệnh dĩ
nạp âm vi chủ , như giáp tư ất sửu sanh nhân nạp âm thuộc kim , tắc vi
kim mệnh , kỳ dữ vận hạn cập lưu niên thái tuế tương phối xứ chuyên
luận trường sinh quyết dĩ định tai phúc , dữ chư thư dĩ sanh niên chi
thần vi mệnh hào giả di , phụ thiêm .
鬼谷分爻
Quỷ cốc phân hào
Quỷ cốc phân hào | Lục hào
| | Ngũ hào | | Tứ hào | | Tam hào | | Nhị hào | | Hào sơ
| |
凡分爻帶吉神而旺相無傷,與身世命爻生合者,便是得意處。若休囚帶凶殺,或受傷,及與身世命爻刑衝克害者,便是失意時也。又管公口訣曰,初爻二爻旺相,落地發財。三爻四爻休囚,中年蹭蹬。五爻六爻興隆,老景榮華。
Phàm phân hào đái cát thần nhi vượng tướng
vô thương , dữ thân thế mệnh hào sanh hiệp giả , tiện thị đắc ư xứ .
Nhược hưu tù đái hung sát , hoặc thụ thương , cập dữ thân thế mệnh hào
h́nh xung khắc hại giả , tiện thị thất ư thời dă . Hựu quản công khẩu
quyết viết , sơ hào nhị hào vượng tương , lạc địa phát tài . Tam hào tứ
hào hưu tù , trung niên thặng đặng . Ngũ hào lục hào hưng long , lăo
cảnh vinh hoa .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 4 of 56: Đă gửi: 25 June 2009 lúc 12:59am | Đă lưu IP
|
|
|
身命八要
Thân mệnh bát yếu
游南子曰:
Du nam tử viết :
占身命者,其要有八。
Chiêm thân mệnh giả , kỳ yếu hữu bát .
1.祖业看大象;
1. Tổ nghiệp khán đại tượng ;
2.高卑看世位;
2. Cao ti khán thế vị ;
3.刚柔看阴阳;
3. Cương nhu khán âm dương ;
4.六亲看用神;
4. Lục thân khán dụng thần ;
5.贵贱贫富看神煞;
5. Quư tiện bần phú khán thần sát ;
6.祸福看六神;
6. Họa phúc khán lục thần ;
7.吉凶看三限;
7. Cát hung khán tam hạn ;
8.发用看流年太岁也。
8. Phát dụng khán lưu niên thái tuế dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 5 of 56: Đă gửi: 25 June 2009 lúc 1:16am | Đă lưu IP
|
|
|
一、祖業
Nhất , tổ nghiệp
大象爲生時之基本,大象旺相,生時家道榮昌。大象休囚,此際資囊蕭索。故伏藏之卦無本宮大象者,必無祖業也。若象旺而爻亦旺者,爲全備之福也。
Đại tượng vi sanh thời chi cơ bổn , đại
tượng vượng tương , sanh thời gia đạo vinh xương . Đại tượng hưu tù ,
thử tế tư nang tiêu tác . Cố phục tàng chi quái vô bổn cung đại tượng
giả , tất vô tổ nghiệp dă . Nhược tượng vượng nhi hào diệc vượng giả ,
vi toàn bị chi phúc dă .
附八卦配節气旺衰式
Phụ bát quái phối tiết khí vượng suy thức
| 旺 Vượng
| 相 Tướng
| 胎 Thai
| 没 Một
| 死 Tử
| 囚 Tù
| 休 Hưu
| 废 Phế
| 立冬 Lập Đông
| 乾 Càn
| 坎 Khảm
| 艮 Cấn
| 震 Chấn
| 巽 Tốn
| 离 Ly
| 坤 Khôn
| 兑 Đoài
| 冬至 Đông Chí
| 坎
Khảm | 艮
Cấn | 震
Chấn | 巽
Tốn | 离
Ly | 坤
Khôn | 兑
Đoài | 乾
Càn | 立春 Lập Xuân
| 艮
Cấn | 震
Chấn | 巽
Tốn | 离
Ly | 坤
Khôn | 兑
Đoài | 乾
Càn | 坎
Khảm | 春分 Xuân Phân
| 震
Chấn | 巽
Tốn | 离
Ly | 坤
Khôn | 兑
Đoài | 乾
Càn | 坎
Khảm | 艮
Cấn | 立夏 Lập Hạ
| 巽
Tốn | 离
Ly | 坤
Khôn | 兑
Đoài | 乾
Càn | 坎
Khảm | 艮
Cấn | 震
Chấn | 夏至 Hạ Chí
| 离
Ly | 坤
Khôn | 兑
Đoài | 乾
Càn | 坎
Khảm | 艮
Cấn | 震
Chấn | 巽
Tốn | 立秋 Lập Thu
| 坤
Khôn | 兑
Đoài | 乾
Càn | 坎
Khảm | 艮
Cấn | 震
Chấn | 巽
Tốn | 离
Ly | 秋分 Thu Phân
| 兑 Đoài
| 乾
Càn | 坎
Khảm | 艮
Cấn | 震
Chấn | 巽
Tốn | 离
Ly | 坤
Khôn |
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 6 of 56: Đă gửi: 25 June 2009 lúc 1:25am | Đă lưu IP
|
|
|
二、世位
Nhị , thế vị
凡世帶貴馬德合(于四値上取之),加龍喜旺相得位者,富貴也。臨亡劫刑刃白虎,被刑害衝克,更死墓絕胎者,若無福德解神救之,必貧賤無成也。世則有難,旺則病而衰則死也。得日辰動爻衝克,庶几免死,終身作事,百不一成也。
Phàm thế đái quư mă đức hiệp ( vu tứ trị
thượng thủ chi ) , gia long hỉ vượng tướng đắc vị giả , phú quư dă . Lâm
vong kiếp h́nh nhận bạch hổ , bị h́nh hại xung khắc , canh tử mộ tuyệt
thai giả , nhược vô phúc đức giải thần cứu chi , tất bần tiện vô thành
dă . Thế tắc hữu nan , vượng tắc bệnh nhi suy tắc tử dă . Đắc nhật thần
động hào xung khắc , thứ kỷ miễn tử , chung thân tác sự , bách bất nhất
thành dă .
《身命要略》曰:世怕休囚,身宜旺相。喜生中更合,畏合處又衝。
" Thân mệnh yếu lược " viết : thế phạ hưu tù , thân nghi vượng tương . Hỉ sanh trung canh hiệp , úy hiệp xứ hựu xung .
富貴者,他來生我,貧賤者,我去生他,顯達者官星得地,榮華者印曜歸垣。庫積萬金,只是財星得所。家徒四壁,蓋因兄旺當先。世入墓鄉,到老求謀多戾。卦身兩動,一生起倒無恒。
Phú quư giả , tha lai sanh ngă , bần tiện
giả , ngă khứ sanh tha , hiển đạt giả quan tinh đắc địa , vinh hoa giả
ấn diệu quy viên . Khố tích vạn kim , chỉ thị tài tinh đắc sở . Gia đồ
tứ bích , cái nhân huynh vượng đương tiên . Thế nhập mộ hương , đáo lăo
cầu mưu đa lệ . Quái thân lưỡng động , nhất sanh khởi đảo vô hằng .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 7 of 56: Đă gửi: 25 June 2009 lúc 1:30am | Đă lưu IP
|
|
|
thế vị (tiếp theo)
世克休財,雖富不厚。身傷衰鬼,雖官不高。龍鬼扶身,功名得志。蛇孫値世,勢業如心。木龍世動得子,初年當蚤達。金虎財空,傷妻青景運來遲。官旺無財,僅一時之富貴。財興鬼缺,只瞬息之榮華。內卦有財外卦無,先富后貧。內卦無財外卦有,先貧后富。旺相官爻化墓胎,(胎爲小墓),初貴后賤。死絕官爻化生旺,初賤后榮。六衝則諸事虛花。六合則百般穩實。正變六衝,沒齒不成一事。后先六合,終身享盡榮華。世強無助,自己支持。世弱得扶,因人豎立。欲知誰氏欺凌,但看何爻克世。要識何人芘覆,只觀何象生身。日時扶合,偏得力于小人。歲月克衝,每見嗔于上位,進一步,兄弟化財,退一步,財爻化弟。
Thế khắc hưu tài , tuy phú bất hậu . Thân
thương suy quỷ , tuy quan bất cao . quỷ phù thân , công danh đắc chí .
Xà tôn trị thế , thế nghiệp như tâm . Mộc thế động đắc tử , sơ niên
đương tảo đạt . Kim hổ tài không , thương thê thanh cảnh vận lai tŕ .
Quan vượng vô tài , cận nhất thời chi phú quư . Tài hưng quỷ khuyết ,
chỉ thuấn tức chi vinh hoa . Nội quái hữu tài ngoại quái vô , tiên phú
hậu bần . Nội quái vô tài ngoại quái hữu , tiên bần hậu phú . Vượng
tướng quan hào hóa mộ thai ,( thai vi tiểu mộ ) , sơ quư hậu tiện . Tử
tuyệt quan hào hóa sanh vượng , sơ tiện hậu vinh . Lục xung tắc chư sự
hư hoa . Lục hiệp tắc bách bàn ổn thật . Chánh biến lục xung , một bất
thành nhất sự . Hậu tiên lục hiệp , chung thân hưởng tận vinh hoa . Thế
cường vô trợ , tự kỷ chi tŕ . Thế nhược đắc phù , nhân nhân thụ lập .
Dục tri thùy thị khi lăng , đăn khán hà hào khắc thế . Yếu thức hà nhân
tỉ phúc , chỉ quan hà tượng sanh thân . Nhật thời phù hiệp , thiên đắc
lực vu tiểu nhân . Tuế nguyệt khắc xung , mỗi kiến sân vu thượng vị ,
tiến nhất bộ , huynh đệ hóa tài , thối nhất bộ , tài hào hóa đệ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 8 of 56: Đă gửi: 25 June 2009 lúc 1:34am | Đă lưu IP
|
|
|
thế vị (tiếp theo)
年安一年,惟見子孫逢祿馬。月安一月,定然福德値青龍。土空而無田地,父空而無住塲。世衝父母,幼失雙親。世合文書,長得一命。子空者絕,財空者鰥。鬼空者寡,兄空者主只力也,此終身之占也。
Niên an nhất niên , duy kiến tử tôn phùng
lộc mă . Nguyệt an nhất nguyệt , định nhiên phúc đức trị thanh long . Thổ
không nhi vô điền địa , phụ không nhi vô trụ trường . Thế xung phụ mẫu
, ấu thất song thân . Thế hiệp văn thư , trưởng đắc nhất mệnh . Tử
không giả tuyệt , tài không giả quan . Quỷ không giả quả , huynh không
giả chủ chỉ lực dă , thử chung thân chi chiêm dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 9 of 56: Đă gửi: 25 June 2009 lúc 1:39am | Đă lưu IP
|
|
|
thế vị (tiếp theo)
若問一年之災福,但以歲月日時之生合衝克斷之。如四直,帶財生合世,必増財進祿。帶福生合,有婚姻孕育喜慶事。帶兄生合,有朋友兄弟扶持。帶父生合,得尊長提拔。帶鬼生合,必有貴人荐舉,或公門中有得意之事。帶財刑衝克害世,必因貪財好色致禍。帶福傷世,世旺,則因酒色致病。世衰,則因酒色亡身也。或福動化鬼,鬼動化福傷世,更與文書同動,必因酒色致訟。要分酒色,但遇龍爲酒,遇武爲色也。帶兄傷世,主兄弟朋友爭訟破財。帶父傷世,主尊長屋產,墳墓,船車,衣服,起禍。帶鬼傷世,或世持靜鬼,四直衝並動者,主有不測災來。以六神定其何事。巳上吉凶,在太歲,則歲內事。在月將,則月內事。在日辰,則本日事。在時建,則時下事。如不帶四直,而動爻生合刑 衝克害世者,當分衰旺。
Nhược vấn nhất niên chi tai phúc , đăn dĩ
tuế nguyệt nhật thời chi sanh hiệp xung khắc đoạn chi . Như tứ trực ,
đái tài sanh hiệp thế , tất tăng tài tiến lộc . Đái phúc sanh hiệp ,
hữu hôn nhân dựng dục hỉ khánh sự . Đái huynh sanh hiệp , hữu bằng hữu
huynh đệ phù tŕ . Đái phụ sanh hiệp , đắc tôn trưởng đề bạt . Đái quỷ
sanh hiệp , tất hữu quư nhân tiến cử , hoặc công môn trung hữu đắc ư
chi sự . Đái tài h́nh xung khắc hại thế , tất nhân tham tài hảo sắc trí
họa . Đái phúc thương thế , thế vượng , tắc nhân tửu sắc trí bệnh . Thế
suy , tắc nhân tửu sắc vong thân dă . Hoặc phúc động hóa quỷ , quỷ động
hóa phúc thương thế , canh dữ văn thư đồng động , tất nhân tửu sắc trí
tụng . Yếu phân tửu sắc , đăn ngộ vi tửu , ngộ vũ vi sắc dă . Đái huynh
thương thế , chủ huynh đệ bằng hữu tranh tụng phá tài . Đái phụ thương
thế , chủ tôn trưởng ốc sản , phần mộ , thuyền xa , y phục , khởi họa .
Đái quỷ thương thế , hoặc thế tŕ tĩnh quỷ , tứ trực xung tịnh động giả
, chủ hữu bất trắc tai lai . Dĩ lục thần định kỳ hà sự . Tị thượng cát
hung , tại thái tuế , tắc tuế nội sự . Tại nguyệt tướng , tắc nguyệt
nội sự . Tại nhật thần , tắc bổn nhật sự . Tại thời kiến , tắc thời hạ
sự . Như bất đái tứ trực , nhi động hào sanh hiệp h́nh xung khắc hại
thế giả , đương phân suy vượng .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 10 of 56: Đă gửi: 25 June 2009 lúc 1:44am | Đă lưu IP
|
|
|
thế vị (tiếp theo)
旺相能生克休囚,休囚不能生克旺相。其益我傷我之期,以動爻生旺月日定之。如卦靜無動來生克者,即將一歲分四季。如木帶吉神,春季見喜。火鬼見煞,夏季生災。金値妻財,秋宜得利。水逢兄弟,冬必破財。土爻若帶吉凶,各隨司令決斷。辰三月,未六月,戌九月,丑十二月也。若値空亡,吉空則凶,凶空反吉也。又値子孫月日,吉旺,則朋儕講習。凶衰則爭競失財也。値妻財月日,吉旺則飲食宴樂。凶衰則破傷印綬。此流年之占也。
Vượng tướng năng sanh khắc hưu tù , hưu tù
bất năng sanh khắc vượng tương . Kỳ ích ngă thương ngă chi kỳ , dĩ động
hào sanh vượng nguyệt nhật định chi . Như quái tĩnh vô động lai sanh
khắc giả , tức tương nhất tuế phân tứ quư . Như mộc đái cát thần , xuân
quư kiến hỉ . Hỏa quỷ kiến sát , hạ quư sanh tai . Kim trị thê tài ,
thu nghi đắc lợi . Thủy phùng huynh đệ , đông tất phá tài . Thổ hào
nhược đái cát hung , các tùy ti lệnh quyết đoạn . Th́n tam nguyệt , mùi
lục nguyệt , tuất cửu nguyệt , sửu thập nhị nguyệt dă . Nhược trị không
vong , cát không tắc hung , hung không phản cát dă . Hựu trị tử tôn
nguyệt nhật , cát vượng , tắc bằng sài giảng tập . Hung suy tắc tranh
cạnh thất tài dă . Trị thê tài nguyệt nhật , cát vượng tắc ẩm thực yến
nhạc . Hung suy tắc phá thương ấn thụ . Thử lưu niên chi chiêm dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 11 of 56: Đă gửi: 25 June 2009 lúc 1:53am | Đă lưu IP
|
|
|
thế vị (tiếp theo)
《歸藏易》曰:六爲朝廷,五天子,四是侯伯,三公卿,二應五爻爲大夫,初體最卑象民庶。六爻惟初最下,世如居此,發必后期,多爲市井而困于里巷。雖貴馬臨之,亦有福德而難顯達。六位最高,世如値之,恒成高崗而匿影于林泉。三爲公卿,內卦之太過也,動與時逢 ,故多凶。四乃侯伯,外卦之不及也。淹抑稽遲,故多懼。惟二爻、五爻,爲中正之位。得位者,在上而治人。失位者,在下而治于人也。一世四世,同居下體,然初體尤居最下也。(出《管公照心神鑒經》)
" Quy tàng dịch " viết : lục vi triều đ́nh ,
ngũ thiên tử , tứ thị hầu bá , tam công khanh , nhị ứng ngũ hào vi đại
phu , sơ thể tối ti tượng dân thứ . Lục hào duy sơ tối hạ , thế như cư
thử , phát tất hậu kỳ , đa vi thị tỉnh nhi khốn vu lư hạng . Tuy quư mă
lâm chi , diệc hữu phúc đức nhi nan hiển đạt . Lục vị tối cao , thế như
trị chi , hằng thành cao cương nhi nặc ảnh vu lâm tuyền . Tam vi công
khanh , nội quái chi thái quá dă , động dữ thời phùng , cố đa hung . Tứ
năi hầu bá , ngoại quái chi bất cập dă . Yêm ức kê tŕ , cố đa cụ . Duy
nhị hào , ngũ hào , vi trung chính chi vị . Đắc vị giả , tại thượng nhi
tŕ nhân . Thất vị giả , tại hạ nhi tŕ vu nhân dă . Nhất thế tứ thế ,
đồng cư hạ thể , nhiên sơ thể vưu cư tối hạ dă .( Xuất " quản công
chiếu tâm thần giám kinh ")
《归藏易》分爻 " Quy tàng dịch " phân hào
| 六爻 Lục hào
| | 五爻 Ngũ hào
| | 四爻 Tứ hào
| | 三爻 Tam hào
| | 二爻 Nhị hào
| | 初爻 Hào sơ
| |
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 12 of 56: Đă gửi: 25 June 2009 lúc 1:56am | Đă lưu IP
|
|
|
三、陰陽
Tam , âm dương
世在陽宮,謀爲顯達。身居陰象,行事卑汙。故陽主慧明,陰主拙暗。
Thế tại dương cung , mưu vi hiển đạt . Thân cư âm tượng , hành sự ti ô . Cố dương chủ tuệ minh , âm chủ chuyết ám .
得陽剛,可以當九五之尊。若陰柔而竊尊位,亦羊質而虎皮耳。
Đắc dương cương , khả dĩ đương cửu ngũ chi tôn . Nhược âm nhu nhi thiết tôn vị , diệc dương chất nhi hổ b́ nhĩ .
至陰柔而當三六之凶爻,鮮不傾覆敗亡者。是以五行在世,各不同科。
Chí âm nhu nhi đương tam lục chi hung hào , tiên bất khuynh phúc bại vong giả . Thị dĩ ngũ hành tại thế , các bất đồng khoa .
陰金刑傷狠戾,陽金正直堅剛。
Âm kim h́nh thương ngoan lệ , dương kim chính trực kiên cương .
陰木貪殘克剝,陽木華藻文詞。
Âm mộc tham tàn khắc bác , dương mộc hoa tảo văn từ .
陰水譎詐猖狂,陽水材能聰敏。
Âm thủy quyệt trá xương cuồng , dương thủy tài năng thông mẫn .
陰火執滯固陋,陽火強敏文明。
Âm hỏa chấp trệ cố lậu , dương hỏa cường mẫn văn minh .
陰土愚魯拙鈍,陽土忠信質誠。
Âm thổ ngu lỗ chuyết độn , dương thổ trung tín chất thành .
此剛柔之所分也。
Thử cương nhu chi sở phân dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 13 of 56: Đă gửi: 25 June 2009 lúc 2:11am | Đă lưu IP
|
|
|
四、六親
Tứ , lục thân
游南子曰:卦中六親,有有者,有無者,有真者,有假者,有真中之假,有假中之假者。
Du nam tử viết : quái trung lục thân , hữu
hữu giả , hữu vô giả , hữu chân giả , hữu giả giả , hữu chân trung chi
giả , hữu giả trung chi giả giả .
如純《乾》卦,六親皆有也,皆真也。如乾宮《風地觀》卦 ,六親皆假也。有官鬼、父母、妻財,無兄弟、子孫也。
Như thuần " càn " quái , lục thân giai hữu
dă , giai chân dă . Như càn cung " phong địa quan " quái , lục thân
giai giả dă . Hữu quan quỷ , phụ mẫu , thê tài , vô huynh đệ , tử tôn
dă .
又如《山地剝》卦,外艮丙戌土爲父母,丙子水爲子孫,丙寅木爲妻財,乾宮有戌子寅三爻,乃真中之假。內坤乙未土爲父母,乙巳火爲官鬼,乙卯木爲妻財,乾宮無未巳卯三爻,乃假中之假。
Hựu như " sơn địa bác " quái , ngoại cấn
bính tuất thổ vi phụ mẫu , bính tư thủy vi tử tôn , bính dần mộc vi thê
tài , càn cung hữu tuất tư dần tam hào , năi chân trung chi giả . Nội
khôn ất mùi thổ vi phụ mẫu , ất tị hỏa vi quan quỷ , ất măo mộc vi thê
tài , càn cung vô mùi tị măo tam hào , năi giả trung chi giả .
据此而推,則一本九族,別于內外矣。爲親爲疎,別于真假矣。父母之親晚,兄弟之真義,夫婦之偏正,子孫之嫡庶,別于真中之假,假中之假矣。然則宅居之或有或無,屬人屬己,豈外是而推也哉。
Cư thử nhi thôi , tắc nhất bổn cửu tộc ,
biệt vu nội ngoại hĩ . Vi thân vi ? , biệt vu chân giả hĩ . Phụ mẫu chi
thân văn , huynh đệ chi chân nghĩa , phu phụ chi thiên chánh , tử tôn
chi đích thứ , biệt vu chân trung chi giả , giả trung chi giả hĩ .
Nhiên tắc trạch cư chi hoặc hữu hoặc vô , thuộc nhân thuộc kỷ , khởi
ngoại thị nhi thôi dă tai .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 14 of 56: Đă gửi: 25 June 2009 lúc 10:12pm | Đă lưu IP
|
|
|
六親取用式
Lục thân thủ dụng thức
內親以內卦本宮出現者爲真,如內卦不現,則看內卦之伏神。如不現,又無伏者,則取飛宮論之。
Nội thân dĩ nội quái bổn cung xuất hiện giả
vi chân , như nội quái bất hiện , tắc khán nội quái chi phục thần . Như
bất hiện , hựu vô phục giả , tắc thủ phi cung luận chi .
外親以外卦本宮出現者爲真,如外卦不現,則看外卦之伏神,更若無伏神,亦取飛宮論之。
Ngoại thân dĩ ngoại quái bổn cung xuất hiện
giả vi chân , như ngoại quái bất hiện , tắc khán ngoại quái chi phục
thần , canh nhược vô phục thần , diệc thủ phi cung luận chi .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 15 of 56: Đă gửi: 25 June 2009 lúc 10:16pm | Đă lưu IP
|
|
|
內卦本宮六親
Nội quái bổn cung lục thân
陽宮祖也,陰宮祖妣也。
Dương cung tổ dă , âm cung tổ tỉ dă .
陽父,父也。陰父,母也。
Dương phụ , phụ dă . Âm phụ , mẫu dă .
陽兄,兄也。陰兄,弟與姐妺也。
Dương huynh , huynh dă . Âm huynh , đệ dữ thư muội dă .
陽子,男也。陰子,女與媳也。
Dương tử , nam dă . Âm tử , nữ dữ tức dă .
陽財,妻也。陰財 妾也。
Dương tài , thê dă . Âm tài thiếp dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 16 of 56: Đă gửi: 25 June 2009 lúc 10:20pm | Đă lưu IP
|
|
|
外卦本宮六親
Ngoại quái bổn cung lục thân
陽宮,外祖也。陰宮,外祖母也。
Dương cung , ngoại tổ dă . Âm cung , ngoại tổ mẫu dă .
陽父,岳父,母舅,姑夫也。
Dương phụ , nhạc phụ , mẫu cữu , cô phu dă .
陰父,岳母,舅母,姑娘,母姨也。
Âm phụ , nhạc mẫu , cữu mẫu , cô nương , mẫu di dă .
陽兄,表兄弟也。陰兄,表姐妺也。
Dương huynh , biểu huynh đệ dă . Âm huynh , biểu thư muội dă .
陽子,女壻,表侄,外甥也。陰子,表侄女甥女了也。
Dương tử , nữ tế , biểu chất , ngoại sanh dă . Âm tử , biểu chất nữ sanh nữ liễu dă .
陽財,表嫂也。陰財,表弟婦,或表兄弟之妾也。
Dương tài , biểu tẩu dă . Âm tài , biểu đệ phụ , hoặc biểu huynh đệ chi thiếp dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 17 of 56: Đă gửi: 25 June 2009 lúc 10:31pm | Đă lưu IP
|
|
|
六親取飛宮法
Lục thân thủ phi cung pháp
飛位以世爲主而推之。
Phi vị dĩ thế vi chủ nhi thôi chi .
生世爲父,父克爲母。
Sanh thế vi phụ , phụ khắc vi mẫu .
生父爲祖,祖克爲祖妣。
Sanh phụ vi tổ , tổ khắc vi tổ tỉ .
父比爲伯叔,伯克爲姆,叔克爲嬸。
Phụ bí vi bá thúc , bá khắc vi mỗ , thúc khắc vi thẩm .
世比爲兄弟,兄克爲嫂,弟克爲弟婦。
Thế bí vi huynh đệ , huynh khắc vi tẩu , đệ khắc vi đệ phụ .
世克爲妻,妻克爲妾,妻生爲女,克女爲壻,壻生爲甥,女生爲甥女。
Thế khắc vi thê , thê khắc vi thiếp , thê sanh vi nữ , khắc nữ vi tế , tế sanh vi sanh , nữ sanh vi sanh nữ .
世生爲子,長子之前爻爲次子,次子之前爻爲三子;
Thế sanh vi tử , trưởng tử chi tiền hào vi thứ tử , thứ tử chi tiền hào vi tam tử ;
子克爲媳,子生爲孫,媳生爲孫女,孫克爲孫媳,孫生爲玄孫。
Tử khắc vi tức , tử sanh vi tôn , tức sanh vi tôn nữ , tôn khắc vi tôn tức , tôn sanh vi huyền tôn .
以此推之,罔不周悉。入生鄉者吉,入忌鄉者凶(如父入財方,兄入鬼爻也)。休空者必遠離,鬼殺者必帶疾。
Dĩ thử thôi chi , vơng bất chu tất . Nhập
sanh hương giả cát , nhập kị hương giả hung ( như phụ nhập tài phương ,
huynh nhập quỷ hào dă ) . Hưu không giả tất viễn ly , quỷ sát giả tất
đái tật .
大問小從世前一位數上去,小問大從世下一位數下去。俱以一水、二火、三木、四金、五土之數,數到之爻即取爲用也。
Đại vấn tiểu ṭng thế tiền nhất vị sổ thượng
khứ , tiểu vấn đại ṭng thế hạ nhất vị sổ hạ khứ . Câu dĩ nhất thủy ,
nhị hỏa , tam mộc , tứ kim , ngũ thổ chi số , số đáo chi hào tức thủ vi
dụng dă .
劉青田曰:數定之六親,顯而有准,此法熟玩,禍福自真是也。
Lưu thanh điền viết : số định chi lục thân , hiển nhi hữu chuẩn , thử pháp thục ngoạn , họa phúc tự chân thị dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 18 of 56: Đă gửi: 25 June 2009 lúc 10:41pm | Đă lưu IP
|
|
|
黃金策分爻
Hoàng kim sách phân hào
《黄金策》分爻 " Hoàng kim sách " phân hào | 六爻 Lục hào
| 曾祖 Tằng tổ
| | | 五爻 Ngũ hào
| 父 Phụ
| | | 四爻 Tứ hào
| 祖妻 Tổ thê
| 妻 Thê
| | 三爻 Tam hào
| 曾祖妣 Tằng tổ tỉ
| 伯叔 Bá thúc
| 兄弟 Huynh Đệ
| 二爻 Nhị hào
| 母 Mẫu
| | | 初爻 Sơ hào
| 祖 Tổ
| 姐 Thư
| 子 Tử
|
按飛數之法,以分宮爲主。
Án phi sổ chi pháp , dĩ phân cung vi chủ .
如問高祖,從曾祖位起飛數。
Như vấn cao tổ , ṭng tằng tổ vị khởi phi sổ .
問伯祖叔祖,從祖位起飛數。
Vấn bá tổ thúc tổ , ṭng tổ vị khởi phi sổ .
問堂兄弟,從伯叔位起飛數。
Vấn đường huynh đệ , tùng bá thúc vị khởi phi sổ .
各隨大小,分上下,依五行生數輪飛,以定用爻,余仿此,此推緦功遠親之法。
Các tùy đại tiểu , phân thượng hạ , y ngũ
hành sanh sổ luân phi , dĩ định dụng hào , dư phảng thử , thử thôi ti
công viễn thân chi pháp .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 19 of 56: Đă gửi: 25 June 2009 lúc 10:46pm | Đă lưu IP
|
|
|
世屬土爻
Thế thuộc thổ hào
高祖屬金,曾祖屬水,祖屬木,伯祖、叔祖屬木,高祖妣木,曾祖妣火,祖妣土,伯叔祖母屬土,伯叔堂伯叔火,父屬火,兄弟堂兄弟屬土,子侄屬金,姆嬸堂姆嬸金,母屬金,妻嫂弟婦嫂妺妻妾屬火,媳侄婦女屬水,孫屬水,孫媳孫女火,曾孫屬木(以上內親)
Cao tổ thuộc kim , tằng tổ thuộc thủy , tổ
thuộc mộc , bá tổ , thúc tổ thuộc mộc , cao tổ tỉ mộc , tằng tổ tỉ hỏa
, tổ tỉ thổ , bá thúc tổ mẫu thuộc thổ , bá thúc đường bá thúc hỏa ,
phụ thuộc hỏa , huynh đệ đường huynh đệ thuộc thổ , tử chất thuộc kim ,
mỗ thẩm đường mỗ thẩm kim , mẫu thuộc kim , thê tẩu đệ phụ tẩu muội thê
thiếp thuộc hỏa , tức chất phụ nữ thuộc thủy , tôn thuộc thủy , tôn tức
tôn nữ hỏa , tằng tôn thuộc mộc ( dĩ thượng nội thân )
外祖屬木,母舅岳父姑夫屬火,表兄內弟姐妺夫屬土,外祖母土,舅母岳母姑娘屬金,表嫂表姨表姐妺屬水,表侄外甥屬金,表侄婦甥媳甥女屬木(以上外親)
Ngoại tổ thuộc mộc , mẫu cữu nhạc phụ cô phu
thuộc hỏa , biểu huynh nội đệ tả muội phu thuộc thổ , ngoại tổ mẫu thổ
, cữu mẫu nhạc mẫu cô nương thuộc kim , biểu tẩu biểu di biểu thư muội
thuộc thủy , biểu chất ngoại sanh thuộc kim , biểu chất phụ sanh tức
sanh nữ thuộc mộc ( dĩ thượng ngoại thân )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 20 of 56: Đă gửi: 25 June 2009 lúc 10:51pm | Đă lưu IP
|
|
|
世屬木爻
Thế thuộc mộc hào
高祖屬火,曾祖屬土,祖屬金,伯祖叔祖屬金,高祖妣金,曾祖妣木,祖妣木,伯叔祖母屬木,伯叔堂伯叔屬水,父屬水,兄弟堂兄弟屬木,子侄火,姆嬸堂姆嬸屬火,母屬火,妻嫂弟婦姐妺土,妾屬水,媳侄婦女屬金,孫屬土,孫女孫媳屬水,曾孫金(以上內親)
Cao tổ thuộc hỏa , tằng tổ thuộc thổ , tổ
thuộc kim , bá tổ thúc tổ thuộc kim , cao tổ tỉ kim , tằng tổ tỉ mộc ,
tổ tỉ mộc , bá thúc tổ mẫu thuộc mộc , bá thúc đường bá thúc thuộc thủy
, phụ thuộc thủy , huynh đệ đường huynh đệ thuộc mộc , tử chất hỏa , mỗ
thẩm đường mỗ thẩm thuộc hỏa , mẫu thuộc hỏa , thê tẩu đệ phụ thư muội
thổ , thiếp thuộc thủy , tức chất phụ nữ thuộc kim , tôn thuộc thổ ,
tôn nữ tôn tức thuộc thủy , tằng tôn kim ( dĩ thượng nội thân )
外祖屬金,母舅岳父姑夫屬水,表兄內弟姐妺夫屬木,外祖妣木,舅母岳母姑娘屬火,表嫂妻姨表姐妺屬土,表侄外甥屬金,表侄婦甥女甥媳屬木(以上外親)
Ngoại tổ thuộc kim , mẫu cữu nhạc phụ cô phu
thuộc thủy , biểu huynh nội đệ tả muội phu thuộc mộc , ngoại tổ tỉ mộc
, cữu mẫu nhạc mẫu cô nương thuộc hỏa , biểu tẩu thê di biểu thư muội
thuộc thổ , biểu chất ngoại sanh thuộc kim , biểu chất phụ sanh nữ sanh
tức thuộc mộc ( dĩ thượng ngoại thân )
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
|