| zer0 Hội viên
 
  
 
 Đă tham gia: 28 September 2005
 Hiện giờ: Offline
 Bài gửi: 2560
 | 
          Thích Hoàn Thông
           | Msg 1 of 4: Đă gửi: 26 February 2009 lúc 5:01pm | Đă lưu IP |   |  
           | 
 |  
 PHÉP TÍNH COI SANH TRAI HAY GÁI
 
 
 Thất thất tứ thập cữu
 
 Vấn nương hà nguyệt hữu
 
 Trừ khử mẫu sanh niên
 
 Tái gia nhứt thập cữu
 
 Nam đơn, Nữ song số
 
 Nhược thị Nam hệ Nữ
 
 Đản phùng ngũ, bát nhựt
 
 Phùng thử khủng bất xương.
 
 CÁCH TÍNH:
 
 1.      Lấy hằng số: 49
 
 2.      Cộng với tháng người mẹ thọ thai
 
 3.      Rồi trừ với tuổi của người mẹ năm thọ thai
 
 4.      Đem con số trừ c̣n lại đó cộng với hằng số: 19
 
 5.      Hể ra số lẻ là con Trai, số chẵn là con Gái.
 
 
 
 THÍ DỤ 1: Mẹ 24 tuổi, thọ thai vào tháng 2. Tính coi sanh trai hay gái.
 
 
 
 Hằng số:                                      49
 
 Tháng thọ thai: cộng(+)  2
 
 được:                                             51
 
 Tuổi mẹ năm thọ thai:    trừ (-)   24
 
 c̣n                                                 27
 
 Hằng  số:        &nb sp;  cộng  (+)         &nb sp; 19
 
 được:                                             46  ---> 6
 
 Con số 46, số 6 là số chẵn, vậy sanh con gái.
 
 
 
 THÍ DỤ 2: Mẹ 41 tuổi, thọ thai vào tháng 12. Tính coi sanh trai hay gái.
 
 
 
 Hằng số:                                      49
 
 Tháng thọ thai:cộng(+)  12
 
 được:                                             61
 
 Tuổi mẹ năm thọ thai:    trừ (-)   41
 
 c̣n                                                 20
 
 Hằng  số:        &nb sp;  cộng  (+)         &nb sp; 19
 
 được:                                             39  ---> 9
 
 Con số 46, số 6 là số chẵn, vậy sanh con trai.
 
 
 
 ---o0o---
 
 
 
 CHỌN NGÀY ĐÁM CƯỚI CẦN CHÚ Ư
 
 1.      Tùy tháng mà chọn ngày
 
 
 
 Tháng giêng
 2, 4, 6, 10, 12, 15, 16, 17, 19, 24, 25, 26, 28, 29, 30
 
 Tháng hai
 2, 4, 6, 10, 11, 12, 15, 16, 17, 21, 24, 25, 26, 28, 29, 30
 
 Tháng ba
 2, 4, 6, 9, 10, 11, 12, 17, 21, 24, 25, 26, 28, 29, 30
 
 Tháng bốn
 2, 4, 8, 10, 11, 12, 15, 16, 19, 20, 21, 24, 25, 26, 28
 
 Tháng năm
 2, 6, 8,10, 11, 12, 15, 19, 20, 21, 24, 25, 26, 28
 
 Tháng sáu
 2, 6, 8, 9,11, 12, 15, 19, 21, 24, 25, 26, 30
 
 Tháng bảy
 4, 6, 9, 10, 11, 12, 15, 17, 19, 20, 21, 24, 25, 28, 29, 30
 
 Tháng tám
 4, 6, 8, 10, 11, 12, 15, 16, 17, 19, 20, 21, 24, 28, 30
 
 Tháng chín
 4, 6, 8, 9,10, 12, 15, 16, 17, 19, 20, 21,  24, 28, 29
 
 Tháng mười
 2, 4, 6, 8, 9,10, 15, 16, 17, 19, 20, 21, 25, 26, 28, 29, 30
 
 Tháng mười một
 4, 6, 8, 9, 10, 11, 16, 17, 19, 20, 21, 26, 28. 29, 30
 
 Tháng mười hai
 2, 4, 6, 8, 9, 11, 15, 16, 17, 19, 20, 21, 24, 25, 26, 28, 29
 
 
 
 
 2. Nên chọn ngày Bất tương mà dùng. Tức là không dùng ngày Âm tương, Dương tương và Âm dương cụ tương (tương là sát khắc lẫn nhau) v́:
 
 Âm dương nữ tử (hại cho bên nữ)
 
 Dương tương nam vong (hại cho bên nam)
 
 Âm Dương câu tương nam nữ cụ thương (hại cho cả nam và nữ)
 
 Âm Dương bất tương nam nữ kiết xương (Âm Dương bất tương nam nữ đều tốt).
 
 Bảng lập thành ngày Bất tương
 
 Tháng 1
 Bính, Nhâm: tư; Ất, Kỷ, Tân, Quư: mẹo.
 
 Tháng 2
 Bính, Canh, Mậu: tư, tuất; Ất, Đinh, Kỷ: sửu.
 
 Tháng 3
 Ất, Đinh, Kỷ: dậu, sửu.
 
 Tháng 4
 Giáp, Bính, Mậu: tư; Giáp, Bính: thân; Ất Đinh: dậu; Giáp, Mậu: tuất.
 
 Tháng 5
 Kỷ Mùi, Mậu Tuất; Ất, Quư: mùi, dậu; Giáp, Bính: thân, tuất.
 
 Tháng 6
 Giáp, Nhâm: ngọ, thân, tuất; Ất, Quư: mùi, dậu; Mậu tuất, Kỷ mùi.
 
 Tháng 7
 Ất, Kỷ, Quư: tỵ, mùi; Giáp, Nhâm, Mậu: ngọ; Ất, Quư: dậu; Giáp, Nhâm: thân.
 
 Tháng 8
 Giáp, Nhâm, Mậu: ngọ, th́n; Giáp Tuất; Tân, Kỷ, Quư: tỵ, mùi.
 
 Tháng 9
 Kỷ, Tân: tỵ, mùi;  Canh, Nhâm, Mậu: ngọ; Quư; Tân: mẹo; Quư mùi.
 
 Tháng 10
 Mậu tư; Mậu, Canh, Nhâm: dần, th́n; Kỷ, Tân, Quư: mẹo.
 
 Tháng 11
 Canh, Nhâm, Mậu: th́n; Đinh, Kỷ: mẹo; Đinh, Tân, Kỷ: tỵ, sửu.
 
 Tháng 12
 Đinh, Tân, Kỷ: sửu, mẹo; Bính, Canh, Mậu: dần, th́n.
 
 
 3. Tránh các ngày kỵ:
 
 a.       Coi lại ở bảng chọn ngày.
 
 b.      Ngày Hợi và Phá; B́nh, Thâu.
 
 c.       Ngày xung khắc bổn mạng.
 
 d.      Ngày Tứ tuyệt, Tứ ly, Kim thần thất sát.
 
 e.       Ngày Hoàng thiên châu tước: mùng 1.
 
 f.        Ngày tam nương: 3, 7, 13, 15, 22, 25.
 
 g.       Ngày Nguyệt kỵ: 5, 14, 23.
 
 h.       Ngày Không vong, coi trong lịch Tàu có để.
 
 i.         Ngày Xích khẩu:
 
 Tháng 1
 mùng 3, 9, 15
 
 Tháng 2
 mùng 2, 6, 14
 
 Tháng 3
 mùng 1, 7, 13
 
 Tháng 4
 mùng 6, 11, 12, 18, 19
 
 Tháng 5
 mùng 5, 11, 17, 27
 
 Tháng 6
 mùng 4, 10, 16
 
 Tháng 7
 mùng 3, 9, 15
 
 Tháng 8
 mùng 2, 8, 14
 
 Tháng 9
 mùng 1, 7, 13, 15
 
 Tháng 10
 mùng 6, 12, 18
 
 Tháng 11
 mùng 3, 5, 11, 17
 
 Tháng 12
 mùng 4, 10, 16
 
 
 
 
 4.      Cẩn thận nên coi theo 3 ô vuông sau đây mà chọn dùng.
 
 
 
 GIÁ THÚ CHÂU ĐƯỜNG KIẾT HUNG
 
 Luận tháng không luận tiết. Tháng đủ khởi mùng 1 tại cung PHU thuận hành, tháng thiếu mùng 1 tại cung PHỤ nghịch hành. Được: ĐƯỜNG, ĐỆ, TÁO, TRÙ KIẾT; Phụ, Phu, Cô, Ông hung. Có khi gặp ngày hung vẫn dùng tốt, như: ngày phạm Ông có Thiên đức, phạm Cô có Nguyệt đức, phạm Phụ có Thiên hậu, phạm Phu có Thiên đế, vẫn gả cưới tốt.
 
 
 
 Phụ   TRÙ    Phu
 ●     o   &nbs p;  ●
 TÁO         &nb sp; Cô
 o           ;   ●
 ĐỆ     Ông  &n bsp;ĐƯỜNG
 o      ●  &nbs p;   o
 
 
 
 
 BẠCH HỔ HÀNH GIÁ KIẾT HUNG
 
 Luận tháng không luận tiết. Tháng đủ khởi mùng 1 tại cung TÁO thuận hành, tháng thiếu khởi mùng 1 tại cung TRÙ nghịch hành. Gặp: ĐƯỜNG, SÀNG, MÔN, LỘ KIẾT; Trù, Táo, Tử, Đệ hung.
 
 
 
 LỘ    Trù    T áo
 o     ●   &nbs p;  ●
 
 MÔN         &nb sp;ĐƯỜNG
 o           ;   o
 Đệ     Tử &nb sp;  SÀNG
 ●      ● &nbs p;    o
 
 
 
 
 
 
 
 
 NẠP TẾ CHÂU ĐƯỜNG KIẾT HUNG
 
 Luận tháng không luận tiết. Tháng đủ khởi mùng 1 tại cung PHU thuận hành, tháng thiếu khởi mùng 1 tại cung HỘ nghịch hành. Gặp: ĐỆ, MÔN,TÁO, TRÙ, HỘ KIẾT; Phu, Cô, Ông hung.
 
 
 
 TRÙ      HỘ  & nbsp;    Phu
 ●        o        o
 
 TÁO         &nb sp;     Cô
 ●          ;        o
 
 MÔN      Ông       ĐỆ
 o        ●        o
 
 
 
 
 
 
 
 |