Phuc Loc Hội viên


Đă tham gia: 04 June 2007 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 1599
|
Msg 685 of 1169: Đă gửi: 29 May 2008 lúc 4:43am | Đă lưu IP
|
|
|
AN LÁ SỐ TỬ B̀NH BẰNG SOFTWARE, KO PHẢI BẰNG TR̀NH WEB ONLINE.
Phái nam: TẢN ĐÀ
năm
|
tháng
|
ngày
|
giờ
|
Tài
|
Tài
|
Nhật / Tài
|
Thương
|
Kỷ Sửu
|
Kỷ Tỵ
|
Ất Mùi
|
Bính Tí
|
kỷ
tân quư
|
bính
canh mậu
|
kỷ
ất đinh
|
quư
|
Tài
Sát Kiêu
|
Thương
Quan Tài
|
Tài
Tỉ Thực
|
Kiêu
|
|
|
|
|
Suy
|
Mộc
dục
|
Dưỡng
|
Bệnh
|
Thái-cực
|
Trạch-mă
|
Thái-cực
|
Thiên-ất
|
-
|
Kim
dự
|
Phúc-tinh
|
Thiên-ất
|
-
|
Không-vong
|
Tú
QN
|
Đào-hoa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
đại vận
|
đại vận
|
đại vận
|
đại vận
|
Tài
|
Thực
|
Thương
|
Tỉ
|
Mậu Th́n
|
Đinh Măo
|
Bính Dần
|
Ất Sửu
|
mậu
quư ất
|
ất
|
giáp
bính mậu
|
kỷ
tân quư
|
Tài
Kiêu Tỉ
|
Tỉ
|
Kiếp
Thương Tài
|
Tài
Sát Kiêu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
đại vận
|
đại vận
|
đại vận
|
đại vận
|
Kiếp
|
Kiêu
|
Ấn
|
Sát
|
Giáp Tí
|
Quư Hợi
|
Nhâm Tuất
|
Tân Dậu
|
quư
|
nhâm
giáp
|
mậu
đinh tân
|
tân
|
Kiêu
|
Ấn
Kiếp
|
Tài
Thực Sát
|
Sát
|
Dụng
thần: Quư
Cung
mệnh: cung tí
Ṿng
Trường sinh
Tí
|
Sửu
|
Dần
|
Măo
|
Th́n
|
Tỵ
|
Ngọ
|
Mùi
|
Thân
|
Dậu
|
Tuất
|
Hợi
|
Tuyệt
|
Mộ
|
Tử
|
Bệnh
|
Suy
|
Đế
vượng
|
Lâm
quan
|
Quan
đới
|
Mộc
dục
|
Trường
sinh
|
Dưỡng
|
Thai
|
All
rights reserved by Dương đ́nh Gioan. November, 2002
Trụ
năm có thiên tài (tài) xa quê làm ăn phát tài. Trường hợp can thiên tài chi có
tỷ kiên th́ bố bất lợi hoặc chết nơi đất khách. Trường hợp can chi đều là thiên
tài th́ th́ tuổi nhỏ làm con nuôi.
Tháng
thiên tài có giờ kiếp tài (kiếp) th́ trước giàu sau nghèo. Trường hợp năm tháng
can cùng thiên tài th́ bố nắm quyền hai nhà hoặc làm con nuôi. Trường hợp can
chi đều thiên tài (tài) th́ xa nhà th́ làm ăn phát đạt.
Trụ
ngày có thiên tài (tài) nếu tọa sao tướng th́ lấy được vợ con nhà danh giá, vợ
có tài, được vợ trợ giúp. Nói chung th́ gặp bạn đời khẳng khái, trọng nghiă
khinh tài, có tài biện bác, có vận tài, thích phù hoa biểu hiện bản thân.
Trụ
giờ có thương quan (thương) th́ con cái chí khí cao, hiếu thắng. Hoặc con cái
duyên mỏng, học hành dốt nát, không thông minh, không có hiếu. Hào con cái khó
khăn. Về già cô độc.
Năm
và ngày chi xung: Với người thân bất ḥa.
Thiên
ất quư nhân: Chủ về thông minh đầy đủ trí tuệ, gặp hung hóa cát dễ được quư
nhân cất nhắc giúp đỡ. a: Gặp tam hợp, lục hợp th́ phúc đức gia tăng, tài phú
thịnh vượng. Nếu hợp hóa với hỷ dụng thần th́ trăm sự đều thuận. b: Gặp không
vong h́nh xung khắc phá, hoặc ở vận yếu suy nhược tử tuyệt phúc có giảm, một
đời vất vả. c: Ở vận vượng th́ phú quư, một đời ít bệnh. d: Ở kiến lộc th́
thích về văn chương. e: Với Khôi chính cùng trụ th́ khí thế hiên ngang, được
người tôn kính lư lẽ phân minh. f: Với Kiếp sát cùng trụ th́ mưu lược uy
nghiêm.
Thái
cực quư nhân: Dễ được cấp trên hay quư nhân giúp đỡ, về già hưởng phúc, kỵ
không vong h́nh xung khắc phá.
Phúc
tinh quư nhân: Phúc lộc song toàn, dễ được sự ủng hộ thành công.
Tú
quư nhân (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 132): Có tú quư
nhân là ḥa hợp với tú khí ngũ hành trong trời đất biến hóa mà thành. Tú quư
nhân là khí thanh tú của trời đất, là thần vượng bốn mùa; Người trong mệnh có
tú quư nhân mà không bị xung phá, khắc áp th́ tính thông minh, ôn ḥa trung
hậu, nếu gặp học đường quư nhân th́ có tài quan, cao sang, nếu bị xung khắc th́
bị giảm yếu. Tóm lại tú quư nhân cũng là một loại quư nhân, nó có thể biến hung
thành cát. Trong mệnh có nó là người thành thật, tinh thần sáng sủa, nghiă hiệp
thanh cao, tài hoa xuất chúng.
Trạch
mă (trích sách Nhập Môn Dự Đoán theo tứ trụ của Trần Viên trang 230)
"Trạch mă là hỉ, nhiều nhất là có tin mừng thăng quan tiến chức, ít nhất
cũng là thu được lợi trong sự vận động. Mă là kị, nhiều nhất là bôn ba lao khổ,
ít nhất là vất vả bận rộn. Mă gặp xung như tuấn mă được thúc thêm; mă bị hợp
hoặc bị hóa th́ như mă bị trói. Mă tinh là thực thương nếu gặp tài vận là hỉ,
phát tài rất nhanh. Nhâm thân, quư dậu là kiếm phong mă, trụ ngày người như thế
là gặp mă tinh. Người xưa nói: "Đầu ngựa treo kiếm là uy trấn biên
cương". Mă tinh ở trụ giờ th́ thường được điều động di xa, ra nước ngoài,
v.v.. "
Hàm
tŕ / Đào hoa: Người mà tứ trụ gặp đào hoa, không những bản thân đẹp, mà cha
mẹ, anh em, vợ (chồng) con cũng đẹp. Những người đẹp, thông minh, nghệ nhân
phần nhiều đều có. V́ đào hoa có cát, có hung nên khi gặp tổ hợp không tốt là
chủ về sự phong lưu trăng gió, quan hệ mờ ám giữa nam nữ. Nữ, Nếu tháng sinh
gặp hàm tŕ th́ vợ chồng đều có ngoại t́nh.
Thương
quan cách: Trích sách Tử B́nh Nhập Môn của Lâm Thế Đức trang 46.
Cách cục thành
công của cách là: 1: Nhật nguyên cường, Thương quan mạnh, có Tài tinh lộ. 2.
Nhật nguyên yếu, Thương quan mạnh, có Ấn tinh sinh Nhật nguyên. 3: Nhật nguyên
yếu, Thương quan mạnh, có Thất sát và Ấn lộ ra. 4. Nhật nguyên cường, Sát mạnh,
có Thương quan chế sát tinh. Trường hợp cách cục bị phá hoại khi gặp 1 trong
những trường hợp sau: 1. Gặp phải Quan tinh. 2. Nật nguyên yếu lại nhiều Tài
tinh. 3. Nhật nguyên cường, Thương quan yếu, lại nhiều Ấn tinh. 4. Gặp phải
H́nh, Xung, Hại.
Khi gặp những trường hợp sau th́ thái quá (quá nhiều): 1.
Thực, Thương nhiều và mạnh, Nhật yếu, không có Ấn lại có Tài mạnh. 2. Nhật
cường, Sát yếu, Thực, Thương mạnh, chế Sát thái quá lại không có Tài tinh. Khi
gặp những trường hợp sau th́ bất cập (thiếu thốn): 1. Ấn mạnh Nhật nguyên yếu.
2. Nhật nguyên yếu Tài, Quan nhiều. VẬN HẠN: 1. Nhật nguyên yếu, Tài tinh mạnh
nên lấy Tỷ, Kiếp làm Dụng thần. Hạn gặp Ấn, Tỷ là vận tốt. Gặp Tài, Quan là vận
xấu. 2. Nhật nguyên yếu, Quan, Sát nhiều nên lấy Ấn làm Dụng thần. Hạn gặp Ấn,
Tỷ là vận tốt. gặp Tài, Quan là vận xấu. 3. Nhật nguyên yếu, Thực, Thương quá
nhiều nên lấy Ấn làm Dụng thần. Hạn gặp Ấn, Quan là vận tốt. Gặp Thương, Thực,
Tài là hạn xấu. 4. Nhật nguyên mạnh có Tỷ, Kiếp nhiều nên lấy Sát làm Dụng
thần. Hạn gặp Sát, Tài là vận tốt. Gặp Ấn, Tỷ là vận xấu. 5. Nhật nguyên mạnh,
Ấn nhiều nên lấy Tài làm Dụng thần. Hạn gặp Thương, Thực là vận tốt. Gặp Ấn, Tỷ
là vận xấu.
CHÚ Ư: Thương Quan cách là cách kho coi nhất.
Sau đây là 5 thí dụ:
1. Thương Quan cách, Giáp / Ấn làm Dụng Thần, Kỷ Sửu / Tân Mùi / Bính Dần / Kỷ
Sửu (n,th,n,g). 2. Thương Quan cách, Tài làm Dụng Thần, Bính Thân / Mậu Tuất /
Đinh Măo / Ất Tỵ (n,th,n,g). 3. Thương Quan cách, Kiếp làm Dụng Thần, Quư Hợi /
Tân Dậu / Mậu Thân / Kỷ Mùi (n,th,n,g). 4. Thương Quan cách, Thương làm Dụng
Thần, Canh Th́n / Kỷ Măo / Nhâm Th́n / canh Tí (n,th,n,g). 5. Thương Quan cách,
Tài làm Dụng Thần, Nhâm Tuất / Kỷ Dậu / Mậu Tuất / Ất Măo (n,th,n,g).
Trụ
năm hoặc trụ tháng có tài là tổ nghiệp hưng thịnh.
Trụ
năm hoặc trụ tháng có tài là tổ nghiệp hưng thịnh.
Trụ
năm có tài, trụ tháng có quan tổ nghiệp hưng thịnh, phú quí.
Tài
tinh đóng ở ngày là vợ đảm đang, nhà cửa tốt. Trường hợp có tướng tinh cũng ở
trụ ngày th́ nhất định vợ là con nhà phú quư. Giàu có là nhờ vợ.
Suy
chủ: ôn thuận, đạm bạc, yếu đuối, tinh thần bạc nhược, phá tài sản, tai ách, lỡ
duyên, bất định. Trụ năm có có suy, sinh ở gia đ́nh suy bại, xa lánh họ hàng,
về già làm ăn càng suy kém.
Mộc
dục chủ v́ sắc đẹp mà gặp tai nạn, lao khổ, mê hoặc, thay đổi chổ ở, duyên phận
nữa đường chia ĺa, không quyết định được việc ǵ. Trụ tháng có mộc dục, quá nữ
đời người làm ăn sẻ có thay đổi, lao đao, hôn duyên thay đổi, nếu không con đầu
ḷng chết sớm.
Dưỡng
chủ: khắc vợ con, ham sắc dục, làm con nuôi, xa gia đ́nh. Trụ ngày có Dưỡng,
khắc cha mẹ, không sống chung với cha mẹ, hiếu sắc, ít khi một vợ, 1 chồng,
hiếm con, khắc vợ, được người ngoài nuôi dưỡng hay làm con nuôi ngay từ bé, th́
tốt. Riêng nữ mệnh cột ngày có Dưỡng, có Trường sinh ở kế th́ con cái tốt. Nếu
sinh ngày Canh Th́n th́ xấu, hại chồng.
Bệnh
chủ: Hư nhược, xa lánh họ hàng, lao khổ, tật bệnh. Trụ giờ có Bệnh ít con, con
hay đau ốm.
Cha
có thương quan là sinh con gái.
Nam có can ngày, can giờ tương
sinh là sinh con gái đầu ḷng.
Tài
đóng ở nhật nguyên, hành đến vận tài th́ sẽ phát.
Trụ ngày giáp ất mà hành vận dần măo th́ kiếp
tài phá tài.
Sửa lại bởi Phuc Loc : 29 May 2008 lúc 4:47am
__________________ Tử vi dễ học nan tinh!
|