tancanhlong Hội viên

Đă tham gia: 19 July 2008 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 46
|
Msg 5 of 24: Đă gửi: 11 August 2008 lúc 12:53am | Đă lưu IP
|
|
|
(ngày 31 tháng 3 năm 1982 19:30)Download
< =text/>
>
< src="http://pagead2.googlesyndication.com/pagead/show_ads.js" =text/>>
< =1.1 src="http://pagead2.googlesyndication.com/cpa/ads?client=ca-pub-9018046709476991&cpa_choice=CAAQzcLH7QEaCBVcCwmT2PieKLGsuIEBMAA&oe=utf-8&dt=1041420160041&lmt=1218430286&prev_fmts=ref_text&at=ref_text&output=textlink&correlator=1041420158579&url=http%3A%2F%2Fwww.tinvietonline.com%2FKHHB%2Ftuvi%2Fansao.php®ion=_google_cpa_region_&ref=http%3A%2F%2Fwww.tinvietonline.com%2FKHHB%2Ftuvi%2Findex_medical-malpractice-texas.&frm=0&cc=528&ga_vid=2518560907724360700.1041420159&ga_sid=1041420159&ga_hid=463931241&flash=9.0.124.0&u_h=768&u_w=1024&u_ah=738&u_aw=1024&u_cd=16&u_tz=-480&u_his=4&u_java=true">>
để duyệt web nhanh hơn và sau đó dùng tips này để double speed
Lá Số | Bản để in
Hỏa (-) |
HUYNH-ĐỆ / 112 |
Tị |
LƯƠNG <-Mộc-hđ> |
Thiên-Việt |
Hóa-Lộc |
Phi-Liêm |
Linh-Tinh |
Ân-Quang |
Hồng-Loan |
Long-Đức |
|
|
|
|
|
Tuyệt | |
SÁT <+Kim-mđ> |
Tả-Phù |
Hóa-Khoa |
Thiên-Phúc |
Hỉ-Thần |
Đẩu-Quân |
Bạch-Hổ |
|
|
|
|
|
|
Thai | |
Quốc-Ấn |
Bệnh-Phù |
Phúc-Đức |
Thiên-Đức |
Quả-Tú |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưỡng | |
Kim (+) |
PHÚC-ĐỨC / 22 |
Thân |
LIÊM <-Hỏa-vđ> |
Hữu-Bật |
Đại-Hao |
Thiên-Khốc |
Điếu-Khách |
Thiên-Mă |
|
|
|
|
|
|
|
Trường-Sinh | |
Thổ (+) |
PHU-THÊ / 102 |
Th́n |
TỬ-VI <+Thổ-vđ> |
TƯỚNG <+Thủy-vđ> |
Hóa-Quyền |
Đường-Phù |
Tấu-Thơ |
Thiên-Hư |
Thai-Phụ |
Tuế-Phá |
Thiên-Tài |
Thiên-La |
|
|
|
Mộ | |
Hợi |
Tí |
Sửu |
Dần |
Tuất |
TÊN: doantrongkhai Năm Sinh: NHÂM TUẤT Dương-Nam Tháng: 3 Ngày: 7 Giờ: TUẤT Bản-Mệnh: Đại-hải-Thủy Cục: Thủy-nhị-cục THÂN cư TAI-BACH (Than) / 82: tại cung DẦN Tử B́nh - Cân Lượng |
Măo |
Dậu |
Th́n |
Thân |
Mùi |
Ngọ |
Tỵ | |
Kim (-) |
ĐIỀN-TRẠCH / 32 |
Dậu |
Phục-Binh |
Địa-Kiếp |
Thiên-Quí |
Trực-Phù |
Địa-Giải |
Thiên-Trù |
LN Van-Tinh: |
|
|
|
|
|
|
Mộc-Dục | |
CƠ <-Thổ-mđ> |
CỰ <-Thủy-mđ> |
Thiên-Khôi |
Tướng-Quân |
Tử-Phù |
Thiên-Riêu |
Thiên-Y |
Nguyệt-Đức |
Đào-Hoa |
TRIỆT |
|
|
|
Tử | |
Thổ (+) |
QUAN-LỘC / 42 |
Tuất |
PHÁ <-Thủy-đđ> |
Thiên-Quan |
Quan-Phủ |
Đà-La |
Thái-Tuế |
Thiên-Giải |
Hoa-Cái |
Địa-Vơng |
|
|
|
|
|
Quan-Đới | |
Mộc (+) |
TÀI-BẠCH (Thân) / 82 |
Dần |
THAM <-Thủy-đđ> |
Văn-Khúc |
Tiểu-Hao |
Bát-Tọa |
Long-Tŕ |
Quan-Phù |
TRIỆT |
|
|
|
|
|
|
Bệnh | |
NHẬT <+Hỏa-đđ> |
NGUYỆT <-Thủy-đđ> |
Thanh-Long |
Địa-Không |
Thiên-Sứ |
Thiếu-Âm |
Phá-Toái |
TUẦN |
|
|
|
|
|
Suy | |
Thủy (+) |
THIÊN-DI / 62 |
Tư |
VŨ <-Kim-vđ> |
PHỦ <-Thổ-mđ> |
Văn-Xương |
Hóa-Kỵ |
Lực-Sĩ |
Ḱnh-Dương |
Phong-Cáo |
Tam-Thai |
Phượng-Các |
Giải-Thần |
Tang-Môn |
Thiên-Thọ |
TUẦN |
Đế-Vượng | |
ĐỒNG <+Thủy-đđ> |
Lộc-Tồn |
Bác-Sỉ |
Hỏa-Tinh |
Thiên-Thương |
Thiên-Hỉ |
Thiên-Không |
Thiếu-Dương |
Thiên-H́nh |
Cô-Thần |
Kiếp-Sát |
Lưu-Hà |
|
Lâm-Quan | |
mđ - miếu địa; vđ - vượng địa; đđ - đắc địa; bh - b́nh ḥa; hđ - hăm địa CHI KHẮC CAN: Người này nếu muốn được thành công th́ phải trải qua nhiều khó khăn. Sự nghiệp hay bị gảy đổ lung tung để rồi lại xây dựng lại. Đường đời không được nhiều may mắn. Đời gặp nhiều nghịch cảnh và chua cay. Ngoài ra người này có cung Mệnh ở thế sinh nhập (cung mệnh ở cung dương). Thế thu vào, thế hưởng lợi. Thường là người kỷ lưởng làm việc ǵ củng suy xét, tính toán cẩn thận trước khi bắt tay vào. MỆNH CỤC TƯƠNG H̉A: Người này dễ ḥa ḿnh với đời sống bên ngoài. Dù với hoàn cảnh nào người này cũng có thể ḥa đồng, vui vẻ chấp nhận.
Tuổi Tuất: Sao chủ Mệnh: Lộc-Tồn. Sao chủ Thân: Văn-Xương.
Can đảm, uy dũng, cương nghị, nóng nảy, hiếu thắng. Có biệt tài về quân sự (vơ cách), có nhiều mưu cơ về chiến thuật và chiến lược. Biết quyền biến. Đường công danh có phần khó khăn hay thăng trầm. (SÁT tại Tí, Ngọ, Tỵ, Hợi, Sửu, Mùi).
Thiên-Phúc Thiên-Quan tối vi cát tú: Mệnh có hai sao trên hay ở Thân, Quan, Tài là Quí-cách.
Mệnh có PHÁ-QUÂN cư Tí, Ngọ không gia Sát-tinh. Người có chức tước lớn, nhiều bổng lộc, thanh hiển phú quí. Người sinh năm Giáp, Quí là hợp cách sinh năm Đinh, Kỷ là thứ cách, năm Bính, Mậu là khốn cùng.
Tính bướng bỉnh, ương ngành, ngoan cố, hay ưu tư, lo lắng phiền muộn, cô độc, thích chơi bời, ưa chuộng món ngon, thích mặc đẹp. Có thể bị mồ côi sớm (Bạch-Hổ (Kim) Hăm-địa). Tính cứng cỏi, chịu khó, giỏi chịu đựng, ưa làm theo ư ḿnh. Riêng Kim mệnh: "Bạch Hổ thuộc kim, Kim Mệnh phùng thử, thuỷ nhị thú (lấy vợ 2 lần). "Biểu tượng cho sự đầy đủ, tự măn, vững bền, không cần đến ngoài, mà cũng không muốn gần ai, không thu hút ǵ, mà cũng không để bị cái ǵ thu hút. Mệnh ta ở đó, ta là người cô độc không thân với nhiều người, tự kiêu, tự măn, khắc nghiệt". Trích Tử-Vi Dưới Mắt Khoa Học của Vu-Thiên Nguyễn-Đắc-Lộc trang 382, (Đẩu-Quân (Hỏa)). Có quan chức, có danh thơm tiếng tốt, có văn tài, có khả năng mô phạm. Thường có nghề văn hóa (dạy học, viết văn, khảo cứu). Ngoài ra c̣n hóa giải được những sát-tinh sau: Ḱnh, Đà, Không, Kiếp, Hỏa-Tinh, Linh-Tinh. Nếu gặp Sát-tinh th́ có nghĩa là không đổ đạt cao hay chậm khoa bảng chứ không làm mất tư chất thông minh, năng tài văn hóa, khả năng lư thuyết (Hóa-Khoa (Thủy)). Hay cứu giúp người khác, cẩn thận, cặn kẻ, có nhiều mưu trí, tài năng, có nhiều bạn bè, nhiều người giúp đở, ủng hộ. Sớm ĺa bơ gia đ́nh để đi lập nghiệp ở phương xa. Người h́nh dáng đôn hậu, khẳng khái (Tả-Phù (Thổ)). Nếu gặp Hỏa-Tinh, Hóa-Kỵ xung phá th́ tuy được giàu sang nhưng không bền. Ngoài ra người này c̣n có ḍng họ có nhiều danh tiếng. Vui tính, hài hước, gặp nhiều may mắn. Kỵ gặp Điếu-Khách v́ Điếu-Khách che hóa bớt sự may mắn của Hỉ-Thần (Hỉ-Thần (Hỏa)). Người có từ tâm, mộ về tôn giáo, tín ngưỡng. Thiện tâm, nhân hậu, hiền lành, đức độ, hay làm việc thiện, hay cứu giúp người, có khiếu đi tu (Thiên-Phúc (Hỏa)). Chơi bời, a dua, dễ tin người, dâm dật. "Thai là giai đọan trứng nước nẩy nở, lúc này c̣n ở t́nh trạng ngu si dễ bị bóp chết." (Trích sách Tử Vi đẩu số toàn thư của Vũ Tài Lục trang 266) Nếu bạn tin vào thuyết "Nhân Qủa" th́ người tuổi Tuất có sao Thiên-Tài ở PHU-THÊ: Nên cư xữ cho đúng đạo vợ chồng th́ sẻ được cùng nhau chung hưởng hạnh phúc (trích TỬ VI CHỈ NAM của Song-An Đỗ-văn-Lưu, Cam-Vũ trang 286).
***** Thân b́nh giải ***** Thân cư Tài-Bạch: Người đời đánh giá trị đạo đức và nhân phẩm của con người trên cách xữ dụng đồng tiền. Giàu mà nhân đức hoặc nghèo mà thanh bạch. Ngoài ra đồng tiền cũng là thước đo sự thành công trên đường đời (về mặt vật chất) và là căn bản của hạnh phúc. Thành ra cung này c̣n nói cho ta biết người này có phải là người làm nô lệ cho đồng tiền hay làm chủ đồng tiền. Ngoài ra tài chánh của người này liên quan rất mật thiết với nghề nghiệp của họ.
***** Phụ Mẫu b́nh giải ***** Cha mẹ là loại người ít giao thiệp. Cha mẹ không hợp tính nhau. Cha mẹ và con không thể ở gần nhau. lâu được (Cô-Thần, Quả-Tú). Nếu Cô-Quả lại gặp nhiều sát-tinh xâm phạm, tất sớm khắc một trong hai thân. Nên làm con nuôi họ khác. "Quốc Ấn tắc phụ chức quyền trọng" (Cha có quyền chức). Thể chất ốm yếu, da xanh xao vàng vọt (Bệnh-Phù (Thổ)). Cha mẹ không thích giao thiệp, ít giao thiệp, ít bạn bè có ǵ th́ hay giữ trong ḷng ít khi thổ lộ ra ngoài (Quả-Tú (Thổ)). Cha mẹ là người sáng suốt, ưa tiến tới, có ḷng lành. Đức độ, đoan chính, ḥa nhă, từ bi, hay giúp đở làm phúc. Là người bạn tốt, biết chiều đải nhân nhượng, không làm hại, trái lại hay giúp đở, tha thứ (Phúc-Đức (Thổ)). Nếu đi với Đào-Hoa, Hồng-Loan th́ là người có duyên, có phẩm hạnh, thu hút người khác bằng tính nết đoan trang. Đức độ, đoan chính, ḥa nhă, từ bi, hay giúp đở làm phúc. Là người bạn tốt, biết chiều đăi nhân nhượng, không làm hại, trái lại hay giúp đở, tha thứ (Thiên-Đức (Hỏa)). Nếu đi với Đào-Hoa, Hồng-Loan th́ là người có duyên, có phẩm hạnh, thu hút người khác bằng tính nết đoan trang. Cha mẹ có phong độ trượng phu, tác phong quân tử. Có tài cả về Văn lẫn Vơ, có bằng cấp (đổ đạt), có uy tín. Sao Quốc-Ấn được tượng trưng là cái An của vua ban hay bằng sắc.
***** Phúc đức b́nh giải ***** Được hưỡng phúc. Trong họ ít của, hiếm người (LIÊM đơn thủ tại Thân). Giàu sang vinh hiễn hành sự mọi việc khôn khéo; suốt đời khá giả, phong lưu (Quyền, Lộc hội hợp). Được hưỡng phúc lâu bền (Thiên-Mă gặp Trường-Sinh). Giảm thọ, họ hàng hay oán trách lẫn nhau (Thiên-Khốc, Thiên-Hư). Tổn thọ, xui xẽo hay yểu tướng (Thiên-Khốc (Thủy) hăm địa). Trong họ có nhiều người trường thọ (Mă ngộ Trường Sinh). Mồ mă của tổ tiên bị hư nát (Thiên Khốc, Thiên Hư). Phú: "Mă ngộ Trường Sinh thanh vân đắc lộ" (công danh hiển hách). cách Mă Khốc Khách: Ngựa đeo lục lạc, nổi tiếng một thời. Không thể giàu có lớn được. Họ hàng ly tán, tha phương lập nghiệp (Đại-Hao (Hỏa)). Được gia tăng tuổi thọ. Càng ở xa quê hương lại càng khá giả. Trong họ có nhiều người được hiễn đạt nhưng ít khi sống gần nhau (Thiên-Mă (Hỏa)).
***** Điền trạch b́nh giải ***** Chú ư: cung Điền xấu th́ con người nghèo về nhà cửa, ruộng vườn, xe cộ, hoa màu, cơ xưởng làm ăn, vật phẩm sản xuất. Cung Điền xấu không có nghĩa là nghèo tiền bạc (trích Tử-Vi Tổng Hợp của cụ Nguyễn Phát Lộc, trang 398). Mua tậu nhà đất một cách nhanh chóng. Nhưng đă mua nhanh, tất bán cũng nhanh (Địa-Không, Địa-Kiếp). Rất nhiều nhà cửa, đất đaị Càng về già càng mua tậu được nhiều (Vô - chính - Diệu có NHẬT, NGUYỆT sáng sủa chiếu). Được hưởng của thừa tự do ông bà hay cha mẹ để lại hay được người cho nhà, cho đất (Thiên-Quí (Thổ)). Có thể tài sản không có ǵ hay tài sản bị sang đoạt, bị phá sản, bị tai họa về tài sản (nhà cháy, ...) hoặc sang đoạt hay tạo lập tài sản bằng phương pháp táo bạo, ám muội (Địa-Kiếp (Hỏa) hăm-địa).
***** Quan lộc b́nh giải ***** Thành công về quân sự, nổi tiếng về sự nghiệp chính trị. Có uy quyền hiễn hách. Rất lắm mưu trí, thường lấn át người trên, nếu đi buôn cũng phát đạt (PHÁ đơn thủ tại Tuất). Thường hay bị canh tranh nghề nghiệp (Quan-Phù (Hỏa) hăm-địa). Thường hành nghề luật sư, giáo sư, quan ṭa Nếu làm chính trị th́ thiên về đối lập, th́ chỉ trích và cũng bị chỉ trích trong nghề nghiệp (Thái-Tuế (Hỏa)).
***** Nô bộc b́nh giải ***** Khó thuê mướn người làm (Lộc-Tồn). Ít bạn bè. Nếu cung MỆNH xấu th́ vất vả, lận đận cả đời. Ít bạn bè hoặc ít giao thiệp (Cô-Thần (Thổ)).
***** Thiên di b́nh giải ***** Gặp quí nhân phù trợ. Được nhiều người kính nể. Có vàng chôn ngọc cất, kinh doanh gặp thời, phát đạt. Tài lộc hưng vượng (VŨ, PHỦ). Dễ có tài lộc, kinh doanh phát đạt (PHỦ, VŨ, LIÊM) Ra ngoài bị hao tán (Ḱnh Dương hăm địa). Nhiều bạn giúp đở (Đế Vượng ngộ Trường Sinh). Có bằng sắc phẩm hàm (Thai Phụ ngộ Phong Cáo). Bạn hữu bất hoà (Điếu Khách ngộ Tang Môn). Phú: "Thiên Di Hoá Kỵ ra ngoài, Kẻ thù người oán chẳng ai gần ḿnh." Hay mắc thị phi và gặp nhiều sự phiền ḷng. Ngoài ra có thể người này làm công việc liên quan đến hóa chất hay liên quan đến quality control, environmental protection, ISO, những nghề làm đụng chạm tới quyền lợi của kẻ khác như thanh trạ Đặc biệt khi có Thân cư Thiên-Di (Hóa-Kỵ (Thủy)).
***** Tật ách b́nh giải ***** Bệnh nạn liên miên (NHẬT, NGUYỆT đồng cung). Dễ bị đau bụng (NGUYỆT). Coi chừng bị tai nạn sông nước (NHẬT, Thanh Long đồng cung). Cứu giải những bệnh tật hay tại ương nhỏ (Thiếu-Âm (Thủy)). Cứu giải những bệnh tật hay tại ương nhỏ (Thanh-Long (Thủy)). Phú: "Triệt Tuần đóng ở ách cung, Bệnh nào cũng khỏi, hạn phùng cũng qua." Suốt đời khỏe mạnh không đáng lo ngại về bệnh tật (TUẦN-TRIỆT).
***** Tài bạch b́nh giải ***** "Đại Phú do Thiên, Tiểu Phú do cần cù". Chú ư: Cung Tài chỉ diễn tả t́nh trạng sinh kế tổng quát của cuộc đời, chớ không mô tả hết sự thăng trầm của từng giai đoạn. Thành thử, muốn biết cái nghèo trong từng chi tiết, trong từng thời kỳ, người xem số phải đoán các cung Hạn (trích Tử-Vi Tổng Hợp của cụ Nguyễn Phát Lộc, trang 398). Tiền vào tay này sang tay kia (THAM-LANG đơn thủ tại Dần). Tiền bạc kiếm được bằng phương pháp táo bạo, mờ ám hoặc tham nhũng hoặc được hối lộ (Lộc-Tồn, Thiên-Không). V́ tiền mà mang họa vào thân. Thường bị mất cướp hay bị đánh đập rất đau đớn (Lưu-Hà, Kiếp-Sát, Thiên-H́nh). Bị kiện v́ tiền bạc hay bị lường gạt (Quan-Phủ (Hỏa)). Không có của để lại cho con hay không được hưởng gia tài để lại hay tiền bạc chỉ đủ tiêu dùng (TRIỆT). Phú: "Lưỡng Hao chiếu vào Điền Tài, Tán nhiều tụ ít mấy ai nên giàu". Kiếm ít tiêu nhiều giàu sao được. Hao tài, tán tài hay có dịp phải tiêu xài luôn (Tiểu-Hao (Hỏa)). Thích cờ bạc (Văn-Khúc (Thủy)).
***** Tử tức b́nh giải ***** Nếu muộn sinh mới dễ nuôi con và sau này con mới khá giả. Có thể có con dị bào. Nếu là dương cung th́ đoán là cùng cha khác mẹ. Nếu là âm cung th́ đoán là cùng mẹ khác cha (CƠ, CỰ). Muộn con hoặc không có số nuôi con (Tử (Thủy)). Con chơi bời (Thiên-Riêu (Thủy)). Con dâm đăng (Đào-Hoa (Mộc)). Có con tài ba, quí tử (Thiên-Khôi (Hỏa)). Khó sinh hoặc khó nuôi con đầu ḷng (TRIỆT).
***** Phu / Thê b́nh giải ***** Nếu vợ nhiều tuổi hơn chồng gia đ́nh được hoà thuận ḥa, làm ăn thịnh vượng và vợ chồng bách niên giai lăo. Vợ chồng đều cứng cỏi, ương ngạnh. Mới lấy nhau thường ḥa hợp, nhưng về sau lại hay có chuyện xích mích. Cả hai đều khá giả. Trai nên lấy vợ là trưởng nữ. Gái nên lấy chồng là trưởng nam (TỬ, TƯỚNG đồng cung). Nhân duyên trắc trở buổi ban đầu (Thiên-Khốc, Thiên-Hư). Người phối ngẩu có bằng sắc (Thai Phụ, Phong Cáo). Người phối ngẩu hay âu lo, sầu thảm (Thiên Hư, Thiên Khốc). Trai nể vợ (Hóa-Quyền (Thủy)).
***** Huynh đệ b́nh giải ***** Có rất ít anh chị em, thường xa cách nhau từ lúc nhỏ (LƯƠNG đơn thủ tại Tỵ). Anh chị em trong nhà ḥa thuận và biết giúp đở lẫn nhau. Có thể có anh chị em nuôi hay có anh em kết nghĩa (Ân-Quang, Thiên-Quí). Anh chị em ḥa thuận và thường giúp đở lẩn nhau. Có thể có anh chị em nuôi hay có anh chị em kết nghĩa (Ân-Quang (Mộc)). Anh chị em có người nghèo khổ hay có tật (Linh-Tinh (Hỏa)). Trong số anh chị em có người danh giá, tài ba tạo nên sự nghiệp (Thiên-Việt (Hỏa)). Trong số anh chị em có người mù ḷa hay có tật (Tuyệt (Thổ)).
CHÚ Ư: PHẦN COI HẠN RẤT KHÓ COI QUÍ VỊ NÊN NHỜ NHỮNG VỊ COI TỬ-VI CHUYÊN NGHIỆP GIẢI THÍCH CHO QUÍ VỊ.
***** Hôn nhân / Hỉ tín ***** Hạn tuổi năm 22: Hạn tuổi năm 23: Hạn tuổi năm 24: Hạn tuổi năm 25: Hạn tuổi năm 26: Hạn tuổi năm 27: Hạn tuổi năm 28: Hạn tuổi năm 29: Hạn tuổi năm 30: Hạn tuổi năm 31: Hạn tuổi năm 32: Hạn tuổi năm 33: Hạn tuổi năm 34: Hạn tuổi năm 35: Hạn tuổi năm 36: Hạn tuổi năm 37: Hạn tuổi năm 38: Hạn tuổi năm 39: Hạn tuổi năm 40: Hạn tuổi năm 41: Hạn tuổi năm 42: Hạn tuổi năm 43: Hạn tuổi năm 44: Hạn tuổi năm 45: Hạn tuổi năm 46: Hạn tuổi năm 47: Hạn tuổi năm 48: Hạn tuổi năm 49: Hạn tuổi năm 50: Hạn tuổi năm 51: Hạn tuổi năm 52: Hạn tuổi năm 53: Có hỉ tín (Thiên-Đức, Nguyệt-Đức, Đào, Thiên-Hỉ). Có hỉ tín (Thiên-Đức, Nguyệt-Đức, Hồng, Thiên-Hỉ). Hối thúc, làm cho nhanh chóng (Hỏa-Tinh (Hỏa)). Nhanh chóng, bất ngờ, bất thần, đột ngột (Thiên-Không (Hỏa)). Kén chọn hay ngăn trở (Cô-Thần (Thổ)). Có bà mai giúp nên duyên vợ chồng (Nguyệt-Đức, Đào, Hồng). Có t́nh duyên, bồ bịch (Thiên-Hỉ, Hồng, Đào). Hối thúc, làm cho nhanh chóng (Hỏa-Tinh (Hỏa)). Nhanh chóng, bất ngờ, bất thần, đột ngột (Thiên-Không (Hỏa)). Kén chọn hay ngăn trở (Cô-Thần (Thổ)). Hạn tuổi năm 54: Có hỉ tín (Thiên-Đức, Nguyệt-Đức, Đào, Thiên-Hỉ). Hối thúc, làm cho nhanh chóng (Hỏa-Tinh (Hỏa)). Nhanh chóng, bất ngờ, bất thần, đột ngột (Thiên-Không (Hỏa)). Kén chọn hay ngăn trở (Cô-Thần (Thổ)). Hạn tuổi năm 55: Có hỉ tín (Thiên-Đức, Nguyệt-Đức, Đào, Thiên-Hỉ). Có hỉ tín (Thiên-Đức, Nguyệt-Đức, Hồng, Thiên-Hỉ). Hối thúc, làm cho nhanh chóng (Hỏa-Tinh (Hỏa)). Nhanh chóng, bất ngờ, bất thần, đột ngột (Thiên-Không (Hỏa)). Kén chọn hay ngăn trở (Cô-Thần (Thổ)). Có bà mai giúp nên duyên vợ chồng (Nguyệt-Đức, Đào, Hồng). Có t́nh duyên, bồ bịch (Thiên-Hỉ, Hồng, Đào). Hối thúc, làm cho nhanh chóng (Hỏa-Tinh (Hỏa)). Nhanh chóng, bất ngờ, bất thần, đột ngột (Thiên-Không (Hỏa)). Kén chọn hay ngăn trở (Cô-Thần (Thổ)). Hạn tuổi năm 56: Có hỉ tín (Thiên-Đức, Nguyệt-Đức, Đào, Thiên-Hỉ). Hối thúc, làm cho nhanh chóng (Hỏa-Tinh (Hỏa)). Nhanh chóng, bất ngờ, bất thần, đột ngột (Thiên-Không (Hỏa)). Kén chọn hay ngăn trở (Cô-Thần (Thổ)). Hạn tuổi năm 57: Có hỉ tín (Thiên-Đức, Nguyệt-Đức, Đào, Thiên-Hỉ). Hối thúc, làm cho nhanh chóng (Hỏa-Tinh (Hỏa)). Nhanh chóng, bất ngờ, bất thần, đột ngột (Thiên-Không (Hỏa)). Kén chọn hay ngăn trở (Cô-Thần (Thổ)). Hạn tuổi năm 58: Có hỉ tín (Thiên-Đức, Nguyệt-Đức, Đào, Thiên-Hỉ). Hối thúc, làm cho nhanh chóng (Hỏa-Tinh (Hỏa)). Nhanh chóng, bất ngờ, bất thần, đột ngột (Thiên-Không (Hỏa)). Kén chọn hay ngăn trở (Cô-Thần (Thổ)). Hạn tuổi năm 59: Có hỉ tín (Thiên-Đức, Nguyệt-Đức, Đào, Thiên-Hỉ). Hối thúc, làm cho nhanh chóng (Hỏa-Tinh (Hỏa)). Nhanh chóng, bất ngờ, bất thần, đột ngột (Thiên-Không (Hỏa)). Kén chọn hay ngăn trở (Cô-Thần (Thổ)). Hạn tuổi năm 60: Hạn tuổi năm 61:
CHÚ Ư: PHẦN COI HẠN RẤT KHÓ COI QUÍ VỊ NÊN NHỜ NHỮNG VỊ COI TỬ-VI CHUYÊN NGHIỆP GIẢI THÍCH CHO QUÍ VỊ.
***** Hôn nhân / Hỉ tín ***** Cung hạn cung Tí. Cung hạn cung Sữu. Cung hạn cung Dần. Cung hạn cung Măo. Có hỉ tín (Thiên-Đức, Nguyệt-Đức, Đào, Thiên-Hỉ). Làm cho khó khăn, chậm trể cuộc hôn nhân (TRIỆT). Chỉ sự vừa ư (Thiên-Khôi (Hỏa)). Cung hạn cung Th́n. Cung hạn cung Tỵ. Cung hạn cung Ngọ. Cung hạn cung Mùi. Có hỉ tín (Thiên-Đức, Nguyệt-Đức, Đào, Thiên-Hỉ). Cung hạn cung Thân. Cung hạn cung Dậu. Cung hạn cung Tuất. Đám hỏi (Long, Riêu, Hỉ). Làm cản trở sự kết duyên (Thái-Tuế (Hỏa)). Chỉ sự phản bội, phụ rẩy trong t́nh yêu (Quan-Phủ (Hỏa)). Cung hạn cung Hợi. Có hỉ tín (Thiên-Đức, Nguyệt-Đức, Đào, Thiên-Hỉ). Hối thúc, làm cho nhanh chóng (Hỏa-Tinh (Hỏa)). Nhanh chóng, bất ngờ, bất thần, đột ngột (Thiên-Không (Hỏa)). Kén chọn hay ngăn trở (Cô-Thần (Thổ)). Đám hỏi (Long, Riêu, Hỉ). Hối thúc, làm cho nhanh chóng (Hỏa-Tinh (Hỏa)). Nhanh chóng, bất ngờ, bất thần, đột ngột (Thiên-Không (Hỏa)). Kén chọn hay ngăn trở (Cô-Thần (Thổ)).
********** Sinh Con / Hỉ tín *****
Hạn tuổi năm 22: Hạn tuổi năm 23: Hạn tuổi năm 24: Hạn tuổi năm 25: Hạn tuổi năm 26: Hạn tuổi năm 27: Hạn tuổi năm 28: Hạn tuổi năm 29: Hạn tuổi năm 30: Hạn tuổi năm 31: Hạn tuổi năm 32: Hạn tuổi năm 33: Có con (Nhật, Nguyệt, Hồng, Đào, Khôi, Việt).
Hạn tuổi năm 34: Hạn tuổi năm 35: Có con (Nhật, Nguyệt, Hồng, Đào, Khôi, Việt).
Hạn tuổi năm 36: Hạn tuổi năm 37: Hạn tuổi năm 38: Hạn tuổi năm 39: Hạn tuổi năm 40: Hạn tuổi năm 41: Hạn tuổi năm 42: Hạn tuổi năm 43: Hạn tuổi năm 44: Hạn tuổi năm 45: Hạn tuổi năm 46: Hạn tuổi năm 47: Hạn tuổi năm 48: Hạn tuổi năm 49: Hạn tuổi năm 50: Hạn tuổi năm 51:
************** Hạn tuổi *************** Người tuổi Tuất kỵ năm: Th́n, Tuất, và gặp hạn ở cung Th́n, cung Tuất và cung an Thân và sao Ḱnh-Dương, Đà-La. Hạn Tam-Tai: Thân, Dậu, Tuất. Năm hạn: Tỵ. Năm xung: Th́n.
***** Hạn xấu ***** Cung hạn cung Tí. Tang, Mă, Khốc, Hư: Coi chừng có tang. Cung hạn cung Sữu. Cung hạn cung Dần. Cung hạn cung Măo. Cung hạn cung Th́n. Cung hạn cung Tỵ. Cung hạn cung Ngọ. Cung hạn cung Mùi. Cung hạn cung Thân. Cung hạn cung Dậu. Cung hạn cung Tuất. Thái-Tuế, Đà-La đồng cung ở Th́n, Tuất: Rất độc cho tính mạng, công danh, sức khỏe. Cung hạn cung Hợi.
***** Hạn tổng quát ***** Cung hạn: cung Tí. Nếu gặp TUẦN-TRIỆT án ngử, hay gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp, cũng giải trừ được một phần lớn những sự chẳng lành. Ḱnh Dương sáng sủa tốt đẹp: Coi chừng bị đau yếu, lo buồn, mưu sự tất thành một cách nhanh chóng, nhưng rồi lại bị phá tan ngay. Trong cái may có chứa đựng nhiều cái rủi. Ḱnh Dương gặp Lực-Sỉ: Coi chừng công danh trắc trở. Nếu có công trạng cũng không được nhiều người biết đến. Xương, Khúc gặp Hóa-Kỵ: Công danh trắc trở, đau yếu hay có thể có tang. Hóa-Kỵ sáng sủa gặp NHẬT, NGUYỆT sáng sủa hội hợp: Có thể bị đau mắt nhưng tiền tài, danh vọng đều tốt và được nhiều tin mừng. Hóa-Kỵ gặp Đà, Ḱnh: Coi chừng sức khỏe yếu kém, hay mắc chuyện thị phi, kiện cáo, hay có thể có tang. Tang-Môn: Coi chừng đau bệnh, mất của, tù tội hay có thể có tang. Tang-Môn gặp Khốc, Không: Coi chừng bị mất của, hay có thể phải thay đổi chổ ở, công việc. Tam-Thai: Có danh chức, tài lộc dồi dào. Thai-Phù, Phong-Cáo: Có danh chức. Giải-Thần: Coi chừng sao Giải-Thần chỉ có thể giải trừ được những bệnh tật, tai nạn nhỏ. Nếu gặp những bệnh tật, tai nạn lớn, Giải-Thần không những bất lực mà c̣n làm cho người ta phải sớm ĺa trần thế. Trong trường hợp này Giải-Thần chính là Tử-Thần. Có bằng cấp, được khen thưởng (Thai Phụ, Phong Cáo). Cung hạn: cung Sữu. Nếu gặp TUẦN-TRIỆT án ngử, hay gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp, cũng giải trừ được một phần lớn những sự chẳng lành. Cung hạn: cung Dần. Thủy-Mệnh: Hạn đến cung Dần, thuộc quẻ Cấn, thuộc Mộc. Thủy dưởng Mộc, ví như nước tươi tắm cho cây cỏ, về sau khô cằn nên Bản-Mệnh lâm vào chổ bế tắc. Bởi vậy mọi việc đều trắc trở, không được xứng ư, toại ḷng. Nếu gặp TUẦN-TRIỆT án ngử, hay gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp, cũng giải trừ được một phần lớn những sự chẳng lành. Bát-Tọa: Có danh chức, tài lộc dồi dào. Phú: "Tứ Linh Cái Hổ Phượng Long, Công danh quyền thế lẫy lừng một phen." Cung hạn: cung Măo. Nếu gặp TUẦN-TRIỆT án ngử, hay gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp, cũng giải trừ được một phần lớn những sự chẳng lành. Thiên-Khôi gặp TUẦN, TRIỆT án ngử: Coi chừng bị mắc tai nạn khủng khiếp hay bị thương tích ở đầu. Có thể bị giáng chức nếu có chức vụ. Tướng-Quân gặp TUẦN-TRIỆT án ngử: Coi chừng bị tai nạn. Nếu không cũng bị mất quyền hay bị giáng chức. Thăng quan, tiến chức (Tướng Quân, Quốc Ấn). Cung hạn: cung Th́n. Thiên-Hư: Coi chừng sức khỏe kém, hay có chuyện buồn bực hay có thể bị đau răng. Thai-Phù, Phong-Cáo: Có danh chức. Tứ Vinh: Phú có câu: "Qúi, Ân: Mùi, Sửu hạn cầu, Đường mây gặp bước cao sâu cửu trùng". Bởi vậy thi cử nếu hạn gặp được Ân, Quí dễ dàng đổ đạt, mà gặp lúc đau ốm cũng chống khỏi. Quang, Quí gặp được Thai - Phụ, Phong Cáo gọi là Tứ - vinh càng dễ hiển đạt. Quang, Quí gặp Tả, Hữu, Thanh Long, Khôi, Việt, Hoa - Cái, Hồng Loan là thượng cách, thế nào cũng có chức tước lớn. Phú có câu: "Quí, Ân, Thanh, Việt, Cái, Hồng, Trai cận Cửu - trùng, gái tắc cung phi." Có bằng cấp, được khen thưởng (Thai Phụ, Phong Cáo). Cung hạn: cung Tỵ. Hóa-Lộc: Tài lộc phong phú. Đau ốm chóng khỏi. Thăng quan tiến chức. Ân-Quang, Thiên-Quí: Mọi chuyện như ư, danh tài hưng vượng, luôn luôn gặp quí nhân phù trợ. Nếu bị đau ốm th́ chóng khỏi. Cung hạn: cung Ngọ. Hóa-Khoa: Mọi sự thông suốt. Đang đau yếu hay mắc tai nạn th́ sẻ được cứu giải. Bạch-Hổ gặp Sát: Coi chừng bị tai nạn đao thương hay có thể bị tù tội. Đại cát, trừ được sự dữ (Thiên Quan, Thiên Phúc). Phú: "Tứ Linh Cái Hổ Phượng Long, Công danh quyền thế lẫy lừng một phen." Cung hạn: cung Mùi. Thăng quan, tiến chức (Tướng Quân, Quốc Ấn). Cung hạn: cung Thân. Thiên-Khốc: Có chuyện buồn phiền, đau yếu. Mưu sự trước khó sau dễ. Thiên-Mă gặp TỬ, PHỦ: Danh tài hưng vượng, phú quí cực độ. Thiên-Mă gặp Khốc, Khách: Có uy quyền, nếu có quan chức tất được cao thăng. Phát tài (đại hạn 10 năm, tiểu hạn 1 năm) (Mă ngộ Lộc) Phú: "Mă ngộ Trường Sinh, thanh vân đắc lộ" (Công danh hiển hách) Phát tài (đại hạn 10 năm, tiểu hạn 1 năm) (Mă ngộ Trường Sinh). Phát tài (đại hạn 10 năm, tiểu hạn 1 năm) (Mă ngộ Thiên Khốc). Cung hạn: cung Dậu. Ân-Quang, Thiên-Quí: Mọi chuyện như ư, danh tài hưng vượng, luôn luôn gặp quí nhân phù trợ. Nếu bị đau ốm th́ chóng khỏi. Thiên-Giải, Địa-Giải: Giải trừ được tai họa. Tứ Vinh: Phú có câu: "Qúi, Ân: Mùi, Sửu hạn cầu, Đường mây gặp bước cao sâu cửu trùng". Bởi vậy thi cử nếu hạn gặp được Ân, Quí dễ dàng đổ đạt, mà gặp lúc đau ốm cũng chống khỏi. Quang, Quí gặp được Thai - Phụ, Phong Cáo gọi là Tứ - vinh càng dễ hiển đạt. Quang, Quí gặp Tả, Hữu, Thanh Long, Khôi, Việt, Hoa - Cái, Hồng Loan là thượng cách, thế nào cũng có chức tước lớn. Phú có câu: "Quí, Ân, Thanh, Việt, Cái, Hồng, Trai cận Cửu - trùng, gái tắc cung phi." Cung hạn: cung Tuất. PHÁ-QUÂN gặp Tuế: Coi chừng bị kiện tụng. Đà-La sáng sủa tốt đẹp: Mưu sự tất thành một cách nhanh chóng. Nhưng may đi liền với rủi. Đà-La gặp Tuế: Coi chừng có tang hay bị thị phi tai tiếng. Thiên-Giải, Địa-Giải: Giải trừ được tai họa. Đại cát, trừ được sự dữ (Thiên Quan, Thiên Phúc). Phú: "Tứ Linh Cái Hổ Phượng Long, Công danh quyền thế lẫy lừng một phen." Cung hạn: cung Hợi. Lộc-Tồn: Mọi sự hạnh thông, danh tài hưng vượng. Thăng quan tiến chức. Nếu đau ốm th́ được chóng khỏi. Gặp quí nhân phù trợ. Thiên-Không: Nếu đang đau ốm chắc chắn là sẻ qua khỏi. Tuy nhiên mọi mưu sự th́ chẳng được toại ư, kinh doanh thất bại, buôn bán thua lỗ. Nếu không có thể bị vướng vào ṿng tù tội.
Hạn tuổi năm 2: Bạch-Hổ gặp Sát: Coi chừng bị tai nạn đao thương hay có thể bị tù tội. Hóa-Khoa: Mọi sự thông suốt. Đang đau yếu hay mắc tai nạn th́ sẻ được cứu giải.
Hạn tuổi năm 3: Bạch-Hổ gặp Sát: Coi chừng bị tai nạn đao thương hay có thể bị tù tội. Long-Tŕ, Phượng-Các gặp Hỉ: Nên duyên vợ chồng, mưu sự được toại ḷng. Long, Phượng gặp Thai: Có tin mừng (có mang thai). Hóa-Khoa: Mọi sự thông suốt. Đang đau yếu hay mắc tai nạn th́ sẻ được cứu giải.
Hạn tuổi năm 4: Bạch-Hổ gặp Sát: Coi chừng bị tai nạn đao thương hay có thể bị tù tội. Hóa-Khoa: Mọi sự thông suốt. Đang đau yếu hay mắc tai nạn th́ sẻ được cứu giải.
Hạn tuổi năm 5: Bạch-Hổ gặp Sát: Coi chừng bị tai nạn đao thương hay có thể bị tù tội. Long-Tŕ, Phượng-Các gặp Hỉ: Nên duyên vợ chồng, mưu sự được toại ḷng. Long, Phượng gặp Thai: Có tin mừng (có mang thai). Hóa-Khoa: Mọi sự thông suốt. Đang đau yếu hay mắc tai nạn th́ sẻ được cứu giải.
Hạn tuổi năm 6: Bạch-Hổ gặp Sát: Coi chừng bị tai nạn đao thương hay có thể bị tù tội. Hóa-Khoa: Mọi sự thông suốt. Đang đau yếu hay mắc tai nạn th́ sẻ được cứu giải.
Hạn tuổi năm 7: Bạch-Hổ gặp Sát: Coi chừng bị tai nạn đao thương hay có thể bị tù tội. Hóa-Khoa: Mọi sự thông suốt. Đang đau yếu hay mắc tai nạn th́ sẻ được cứu giải.
Hạn tuổi năm 8: Bạch-Hổ gặp Sát: Coi chừng bị tai nạn đao thương hay có thể bị tù tội. Hóa-Khoa: Mọi sự thông suốt. Đang đau yếu hay mắc tai nạn th́ sẻ được cứu giải.
Hạn tuổi năm 9: Bạch-Hổ gặp Sát: Coi chừng bị tai nạn đao thương hay có thể bị tù tội. Bạch-Hổ gặp Tấu-Thơ: Mưu sự toại ḷng. Nếu có quan chức tất được thăng quan tiến chức. Nếu thi cử th́ chắc chắn sẻ đổ. Hóa-Khoa: Mọi sự thông suốt. Đang đau yếu hay mắc tai nạn th́ sẻ được cứu giải.
Hạn tuổi năm 10: Bạch-Hổ gặp Sát: Coi chừng bị tai nạn đao thương hay có thể bị tù tội. Bạch-Hổ gặp Phi-Liêm: Mọi chuyện thông suốt, danh tài hoạnh phát, trong nhà có chuyện vui mừng. Hóa-Khoa: Mọi sự thông suốt. Đang đau yếu hay mắc tai nạn th́ sẻ được cứu giải.
Hạn tuổi năm 11: Bạch-Hổ gặp Sát: Coi chừng bị tai nạn đao thương hay có thể bị tù tội. Hóa-Khoa: Mọi sự thông suốt. Đang đau yếu hay mắc tai nạn th́ sẻ được cứu giải.
Hạn tuổi năm 12: Hạn tuổi năm 13: Hạn tuổi năm 14: Hạn tuổi năm 15: Hạn tuổi năm 16: Hạn tuổi năm 17: Hạn tuổi năm 18: Hạn tuổi năm 19: Hạn tuổi năm 20: Hạn tuổi năm 21: Hạn tuổi năm 22: LIÊM-TRINH gặp Ḱnh, Đà: Coi chừng gặp nhiều sự rủi ro, hay phải bận ḷng lo lắng. Thiên-Mă gặp TỬ, PHỦ: Danh tài hưng vượng, phú quí cực độ. Thiên-Mă gặp Khốc, Khách: Có uy quyền, nếu có quan chức tất được cao thăng. Thiên-Khốc: Có chuyện buồn phiền, đau yếu. Mưu sự trước khó sau dễ.
Hạn tuổi năm 23: LIÊM-TRINH gặp Ḱnh, Đà: Coi chừng gặp nhiều sự rủi ro, hay phải bận ḷng lo lắng. Long, Phượng gặp Mă , Sinh, Vượng: Có con. Long-Tŕ gặp Điếu: Coi chừng bị té ngă xuống sông, hồ. Thiên-Mă gặp TỬ, PHỦ: Danh tài hưng vượng, phú quí cực độ. Thiên-Mă gặp Khốc, Khách: Có uy quyền, nếu có quan chức tất được cao thăng. Thiên-Khốc: Có chuyện buồn phiền, đau yếu. Mưu sự trước khó sau dễ.
Hạn tuổi năm 24: LIÊM-TRINH gặp Ḱnh, Đà: Coi chừng gặp nhiều sự rủi ro, hay phải bận ḷng lo lắng. Thiên-Mă gặp TỬ, PHỦ: Danh tài hưng vượng, phú quí cực độ. Thiên-Mă gặp Khốc, Khách: Có uy quyền, nếu có quan chức tất được cao thăng. Thiên-Khốc: Có chuyện buồn phiền, đau yếu. Mưu sự trước khó sau dễ.
Hạn tuổi năm 25: LIÊM-TRINH gặp Ḱnh, Đà: Coi chừng gặp nhiều sự rủi ro, hay phải bận ḷng lo lắng. Long, Phượng gặp Mă , Sinh, Vượng: Có con. Long-Tŕ gặp Điếu: Coi chừng bị té ngă xuống sông, hồ. Thiên-Mă gặp TỬ, PHỦ: Danh tài hưng vượng, phú quí cực độ. Thiên-Mă gặp Khốc, Khách: Có uy quyền, nếu có quan chức tất được cao thăng. Thiên-Khốc: Có chuyện buồn phiền, đau yếu. Mưu sự trước khó sau dễ.
Hạn tuổi năm 26: LIÊM-TRINH gặp Ḱnh, Đà: Coi chừng gặp nhiều sự rủi ro, hay phải bận ḷng lo lắng. Thiên-Mă gặp TỬ, PHỦ: Danh tài hưng vượng, phú quí cực độ. Thiên-Mă gặp Khốc, Khách: Có uy quyền, nếu có quan chức tất được cao thăng. Thiên-Khốc: Có chuyện buồn phiền, đau yếu. Mưu sự trước khó sau dễ.
Hạn tuổi năm 27: LIÊM-TRINH gặp Ḱnh, Đà: Coi chừng gặp nhiều sự rủi ro, hay phải bận ḷng lo lắng. Thiên-Mă gặp TỬ, PHỦ: Danh tài hưng vượng, phú quí cực độ. Thiên-Mă gặp Khốc, Khách: Có uy quyền, nếu có quan chức tất được cao thăng. Thiên-Khốc: Có chuyện buồn phiền, đau yếu. Mưu sự trước khó sau dễ.
Hạn tuổi năm 28: LIÊM-TRINH gặp Ḱnh, Đà: Coi chừng gặp nhiều sự rủi ro, hay phải bận ḷng lo lắng. Thiên-Mă gặp TỬ, PHỦ: Danh tài hưng vượng, phú quí cực độ. Thiên-Mă gặp Khốc, Khách: Có uy quyền, nếu có quan chức tất được cao thăng. Thiên-Khốc: Có chuyện buồn phiền, đau yếu. Mưu sự trước khó sau dễ.
Hạn tuổi năm 29: LIÊM-TRINH gặp Ḱnh, Đà: Coi chừng gặp nhiều sự rủi ro, hay phải bận ḷng lo lắng. Thiên-Mă gặp TỬ, PHỦ: Danh tài hưng vượng, phú quí cực độ. Thiên-Mă gặp Khốc, Khách: Có uy quyền, nếu có quan chức tất được cao thăng. Thiên-Khốc: Có chuyện buồn phiền, đau yếu. Mưu sự trước khó sau dễ.
Hạn tuổi năm 30: LIÊM-TRINH gặp Ḱnh, Đà: Coi chừng gặp nhiều sự rủi ro, hay phải bận ḷng lo lắng. Thiên-Mă gặp TỬ, PHỦ: Danh tài hưng vượng, phú quí cực độ. Thiên-Mă gặp Khốc, Khách: Có uy quyền, nếu có quan chức tất được cao thăng. Thiên-Khốc: Có chuyện buồn phiền, đau yếu. Mưu sự trước khó sau dễ.
Hạn tuổi năm 31: LIÊM-TRINH gặp Ḱnh, Đà: Coi chừng gặp nhiều sự rủi ro, hay phải bận ḷng lo lắng. Thiên-Mă gặp TỬ, PHỦ: Danh tài hưng vượng, phú quí cực độ. Thiên-Mă gặp Khốc, Khách: Có uy quyền, nếu có quan chức tất được cao thăng. Thiên-Khốc: Có chuyện buồn phiền, đau yếu. Mưu sự trước khó sau dễ.
Hạn tuổi năm 32: Thiên-Giải, Địa-Giải: Giải trừ được tai họa. Ân-Quang, Thiên-Quí: Mọi chuyện như ư, danh tài hưng vượng, luôn luôn gặp quí nhân phù trợ. Nếu bị đau ốm th́ chóng khỏi.
Hạn tuổi năm 33: Phục-Binh gặp Riêu, Hồng, Đào: Có nhân t́nh. Thiên-Giải, Địa-Giải: Giải trừ được tai họa. Ân-Quang, Thiên-Quí: Mọi chuyện như ư, danh tài hưng vượng, luôn luôn gặp quí nhân phù trợ. Nếu bị đau ốm th́ chóng khỏi.
Hạn tuổi năm 34: Long-Tŕ gặp Mộc Dục: Coi chừng tai nạn sông nước. Đàn bà gặp hạn này rất đáng lo ngại khi sanh sở. Thiên-Giải, Địa-Giải: Giải trừ được tai họa. Ân-Quang, Thiên-Quí: Mọi chuyện như ư, danh tài hưng vượng, luôn luôn gặp quí nhân phù trợ. Nếu bị đau ốm th́ chóng khỏi.
Hạn tuổi năm 35: Phục-Binh gặp Riêu, Hồng, Đào: Có nhân t́nh. Thiên-Giải, Địa-Giải: Giải trừ được tai họa. Ân-Quang, Thiên-Quí: Mọi chuyện như ư, danh tài hưng vượng, luôn luôn gặp quí nhân phù trợ. Nếu bị đau ốm th́ chóng khỏi.
Hạn tuổi năm 36: Thiên-Giải, Địa-Giải: Giải trừ được tai họa. Ân-Quang, Thiên-Quí: Mọi chuyện như ư, danh tài hưng vượng, luôn luôn gặp quí nhân phù trợ. Nếu bị đau ốm th́ chóng khỏi.
Hạn tuổi năm 37: Thiên-Giải, Địa-Giải: Giải trừ được tai họa. Ân-Quang, Thiên-Quí: Mọi chuyện như ư, danh tài hưng vượng, luôn luôn gặp quí nhân phù trợ. Nếu bị đau ốm th́ chóng khỏi.
Hạn tuổi năm 38: Phục-Binh gặp Hổ: Coi chừng có tang hay kiện cáo, tù tội. Thiên-Giải, Địa-Giải: Giải trừ được tai họa. Ân-Quang, Thiên-Quí: Mọi chuyện như ư, danh tài hưng vượng, luôn luôn gặp quí nhân phù trợ. Nếu bị đau ốm th́ chóng khỏi.
Hạn tuổi năm 39: Thiên-Giải, Địa-Giải: Giải trừ được tai họa. Ân-Quang, Thiên-Quí: Mọi chuyện như ư, danh tài hưng vượng, luôn luôn gặp quí nhân phù trợ. Nếu bị đau ốm th́ chóng khỏi.
Hạn tuổi năm 40: Thiên-Giải, Địa-Giải: Giải trừ được tai họa. Ân-Quang, Thiên-Quí: Mọi chuyện như ư, danh tài hưng vượng, luôn luôn gặp quí nhân phù trợ. Nếu bị đau ốm th́ chóng khỏi.
Hạn tuổi năm 41: Thiên-Giải, Địa-Giải: Giải trừ được tai họa. Ân-Quang, Thiên-Quí: Mọi chuyện như ư, danh tài hưng vượng, luôn luôn gặp quí nhân phù trợ. Nếu bị đau ốm th́ chóng khỏi.
Hạn tuổi năm 42: PHÁ-QUÂN gặp Tuế: Coi chừng bị kiện tụng. Đà-La gặp Tuế: Coi chừng có tang hay bị thị phi tai tiếng. Thiên-Giải, Địa-Giải: Giải trừ được tai họa.
Hạn tuổi năm 43: PHÁ-QUÂN gặp Tuế: Coi chừng bị kiện tụng. Đà-La gặp Tuế: Coi chừng có tang hay bị thị phi tai tiếng. Thiên-Giải, Địa-Giải: Giải trừ được tai họa.
Hạn tuổi năm 44: PHÁ-QUÂN gặp Tuế: Coi chừng bị kiện tụng. Đà-La gặp Tuế: Coi chừng có tang hay bị thị phi tai tiếng. Thiên-Giải, Địa-Giải: Giải trừ được tai họa.
Hạn tuổi năm 45: PHÁ-QUÂN gặp Tuế: Coi chừng bị kiện tụng. Đà-La gặp Tuế: Coi chừng có tang hay bị thị phi tai tiếng. Thiên-Giải, Địa-Giải: Giải trừ được tai họa.
Hạn tuổi năm 46: PHÁ-QUÂN gặp Tuế: Coi chừng bị kiện tụng. Đà-La gặp Tuế: Coi chừng có tang hay bị thị phi tai tiếng. Thiên-Giải, Địa-Giải: Giải trừ được tai họa.
Hạn tuổi năm 47: PHÁ-QUÂN gặp Tuế: Coi chừng bị kiện tụng. Đà-La gặp Tuế: Coi chừng có tang hay bị thị phi tai tiếng. Thiên-Giải, Địa-Giải: Giải trừ được tai họa.
Hạn tuổi năm 48: PHÁ-QUÂN gặp Tuế: Coi chừng bị kiện tụng. Đà-La gặp Tuế: Coi chừng có tang hay bị thị phi tai tiếng. Thiên-Giải, Địa-Giải: Giải trừ được tai họa.
Hạn tuổi năm 49: PHÁ-QUÂN gặp Tuế: Coi chừng bị kiện tụng. Đà-La gặp Tuế: Coi chừng có tang hay bị thị phi tai tiếng. Thiên-Giải, Địa-Giải: Giải trừ được tai họa.
Hạn tuổi năm 50: PHÁ-QUÂN gặp Tuế: Coi chừng bị kiện tụng. Đà-La gặp Tuế: Coi chừng có tang hay bị thị phi tai tiếng. Thiên-Giải, Địa-Giải: Giải trừ được tai họa.
Hạn tuổi năm 51: PHÁ-QUÂN gặp Tuế: Coi chừng bị kiện tụng. Đà-La gặp Tuế: Coi chừng có tang hay bị thị phi tai tiếng. Thiên-Giải, Địa-Giải: Giải trừ được tai họa.
Hạn tuổi năm 52: Lộc-Tồn: Mọi sự hạnh thông, danh tài hưng vượng. Thăng quan tiến chức. Nếu đau ốm th́ được chóng khỏi. Gặp quí nhân phù trợ. Thiên-Không: Nếu đang đau ốm chắc chắn là sẻ qua khỏi. Tuy nhiên mọi mưu sự th́ chẳng được toại ư, kinh doanh thất bại, buôn bán thua lỗ. Nếu không có thể bị vướng vào ṿng tù tội.
Hạn tuổi năm 53: Lộc-Tồn: Mọi sự hạnh thông, danh tài hưng vượng. Thăng quan tiến chức. Nếu đau ốm th́ được chóng khỏi. Gặp quí nhân phù trợ. Lộc-Tồn gặp Hóa-Lộc: Đại phát tài. Thiên-Không: Nếu đang đau ốm chắc chắn là sẻ qua khỏi. Tuy nhiên mọi mưu sự th́ chẳng được toại ư, kinh doanh thất bại, buôn bán thua lỗ. Nếu không có thể bị vướng vào ṿng tù tội.
Hạn tuổi năm 54: Lộc-Tồn: Mọi sự hạnh thông, danh tài hưng vượng. Thăng quan tiến chức. Nếu đau ốm th́ được chóng khỏi. Gặp quí nhân phù trợ. Thiên-Không: Nếu đang đau ốm chắc chắn là sẻ qua khỏi. Tuy nhiên mọi mưu sự th́ chẳng được toại ư, kinh doanh thất bại, buôn bán thua lỗ. Nếu không có thể bị vướng vào ṿng tù tội.
Hạn tuổi năm 55: Lộc-Tồn: Mọi sự hạnh thông, danh tài hưng vượng. Thăng quan tiến chức. Nếu đau ốm th́ được chóng khỏi. Gặp quí nhân phù trợ. Lộc-Tồn gặp Hóa-Lộc: Đại phát tài. Thiên-Không: Nếu đang đau ốm chắc chắn là sẻ qua khỏi. Tuy nhiên mọi mưu sự th́ chẳng được toại ư, kinh doanh thất bại, buôn bán thua lỗ. Nếu không có thể bị vướng vào ṿng tù tội.
Hạn tuổi năm 56: Lộc-Tồn: Mọi sự hạnh thông, danh tài hưng vượng. Thăng quan tiến chức. Nếu đau ốm th́ được chóng khỏi. Gặp quí nhân phù trợ. Thiên-Không: Nếu đang đau ốm chắc chắn là sẻ qua khỏi. Tuy nhiên mọi mưu sự th́ chẳng được toại ư, kinh doanh thất bại, buôn bán thua lỗ. Nếu không có thể bị vướng vào ṿng tù tội.
Hạn tuổi năm 57: Lộc-Tồn: Mọi sự hạnh thông, danh tài hưng vượng. Thăng quan tiến chức. Nếu đau ốm th́ được chóng khỏi. Gặp quí nhân phù trợ. Thiên-Không: Nếu đang đau ốm chắc chắn là sẻ qua khỏi. Tuy nhiên mọi mưu sự th́ chẳng được toại ư, kinh doanh thất bại, buôn bán thua lỗ. Nếu không có thể bị vướng vào ṿng tù tội.
Hạn tuổi năm 58: Lộc-Tồn: Mọi sự hạnh thông, danh tài hưng vượng. Thăng quan tiến chức. Nếu đau ốm th́ được chóng khỏi. Gặp quí nhân phù trợ. Lộc-Tồn gặp Mă : Mưu sự toại ḷng, danh tài hưng vượng. Nếu đi buôn bán chác chắn là buôn một bán mười. Thiên-Không: Nếu đang đau ốm chắc chắn là sẻ qua khỏi. Tuy nhiên mọi mưu sự th́ chẳng được toại ư, kinh doanh thất bại, buôn bán thua lỗ. Nếu không có thể bị vướng vào ṿng tù tội.
Hạn tuổi năm 59: Thiên-Không: Nếu đang đau ốm chắc chắn là sẻ qua khỏi. Tuy nhiên mọi mưu sự th́ chẳng được toại ư, kinh doanh thất bại, buôn bán thua lỗ. Nếu không có thể bị vướng vào ṿng tù tội.
Hạn tuổi năm 60: Lộc-Tồn: Mọi sự hạnh thông, danh tài hưng vượng. Thăng quan tiến chức. Nếu đau ốm th́ được chóng khỏi. Gặp quí nhân phù trợ. Thiên-Không: Nếu đang đau ốm chắc chắn là sẻ qua khỏi. Tuy nhiên mọi mưu sự th́ chẳng được toại ư, kinh doanh thất bại, buôn bán thua lỗ. Nếu không có thể bị vướng vào ṿng tù tội.
Hạn tuổi năm 61: Lộc-Tồn: Mọi sự hạnh thông, danh tài hưng vượng. Thăng quan tiến chức. Nếu đau ốm th́ được chóng khỏi. Gặp quí nhân phù trợ. Thiên-Không: Nếu đang đau ốm chắc chắn là sẻ qua khỏi. Tuy nhiên mọi mưu sự th́ chẳng được toại ư, kinh doanh thất bại, buôn bán thua lỗ. Nếu không có thể bị vướng vào ṿng tù tội.
Hạn tuổi năm 62: THIÊN-PHỦ: Công danh hiển đạt, tiền tài tăng tiến. Ḱnh Dương gặp Lực-Sỉ: Coi chừng công danh trắc trở. Nếu có công trạng cũng không được nhiều người biết đến. Xương, Khúc gặp LIÊM, Ḱnh, Đà: Coi chừng tai nạn khủng khiếp, hay vướng vào ṿng tù tội. Nếu gốc-đại-hạn 10 năm cũng xấu coi chừng bị chết. Xương, Khúc gặp Hóa-Kỵ: Công danh trắc trở, đau yếu hay có thể có tang. Tang-Môn gặp Khốc, Không: Coi chừng bị mất của, hay có thể phải thay đổi chổ ở, công việc. Thai-Phù, Phong-Cáo: Có danh chức. Ḱnh Dương sáng sủa tốt đẹp: Coi chừng bị đau yếu, lo buồn, mưu sự tất thành một cách nhanh chóng, nhưng rồi lại bị phá tan ngay. Trong cái may có chứa đựng nhiều cái rủi. Tang-Môn: Coi chừng đau bệnh, mất của, tù tội hay có thể có tang. Tam-Thai: Có danh chức, tài lộc dồi dào. Giải-Thần: Coi chừng sao Giải-Thần chỉ có thể giải trừ được những bệnh tật, tai nạn nhỏ. Nếu gặp những bệnh tật, tai nạn lớn, Giải-Thần không những bất lực mà c̣n làm cho người ta phải sớm ĺa trần thế. Trong trường hợp này Giải-Thần chính là Tử-Thần.
Hạn tuổi năm 63: Nếu gặp TUẦN-TRIỆT án ngử, hay gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp, cũng giải trừ được một phần lớn những sự chẳng lành. THIÊN-PHỦ: Công danh hiển đạt, tiền tài tăng tiến. Ḱnh Dương gặp Lực-Sỉ: Coi chừng công danh trắc trở. Nếu có công trạng cũng không được nhiều người biết đến. Xương, Khúc gặp LIÊM, Ḱnh, Đà: Coi chừng tai nạn khủng khiếp, hay vướng vào ṿng tù tội. Nếu gốc-đại-hạn 10 năm cũng xấu coi chừng bị chết. Xương, Khúc gặp Hóa-Kỵ: Công danh trắc trở, đau yếu hay có thể có tang. Tang-Môn gặp Hổ, Khốc, Hư: Coi chừng có chuyện buồn phiền, đau yếu, hay có bệnh phổi. Thai-Phù, Phong-Cáo: Có danh chức. Ḱnh Dương sáng sủa tốt đẹp: Coi chừng bị đau yếu, lo buồn, mưu sự tất thành một cách nhanh chóng, nhưng rồi lại bị phá tan ngay. Trong cái may có chứa đựng nhiều cái rủi. Tang-Môn: Coi chừng đau bệnh, mất của, tù tội hay có thể có tang. Tam-Thai: Có danh chức, tài lộc dồi dào. Giải-Thần: Coi chừng sao Giải-Thần chỉ có thể giải trừ được những bệnh tật, tai nạn nhỏ. Nếu gặp những bệnh tật, tai nạn lớn, Giải-Thần không những bất lực mà c̣n làm cho người ta phải sớm ĺa trần thế. Trong trường hợp này Giải-Thần chính là Tử-Thần.
Hạn tuổi năm 64: Nếu gặp TUẦN-TRIỆT án ngử, hay gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp, cũng giải trừ được một phần lớn những sự chẳng lành. THIÊN-PHỦ: Công danh hiển đạt, tiền tài tăng tiến. Ḱnh Dương gặp Lực-Sỉ: Coi chừng công danh trắc trở. Nếu có công trạng cũng không được nhiều người biết đến. Xương, Khúc gặp LIÊM, Ḱnh, Đà: Coi chừng tai nạn khủng khiếp, hay vướng vào ṿng tù tội. Nếu gốc-đại-hạn 10 năm cũng xấu coi chừng bị chết. Xương, Khúc gặp Hóa-Kỵ: Công danh trắc trở, đau yếu hay có thể có tang. Thai-Phù, Phong-Cáo: Có danh chức. Ḱnh Dương sáng sủa tốt đẹp: Coi chừng bị đau yếu, lo buồn, mưu sự tất thành một cách nhanh chóng, nhưng rồi lại bị phá tan ngay. Trong cái may có chứa đựng nhiều cái rủi. Tang-Môn: Coi chừng đau bệnh, mất của, tù tội hay có thể có tang. Tam-Thai: Có danh chức, tài lộc dồi dào. Giải-Thần: Coi chừng sao Giải-Thần chỉ có thể giải trừ được những bệnh tật, tai nạn nhỏ. Nếu gặp những bệnh tật, tai nạn lớn, Giải-Thần không những bất lực mà c̣n làm cho người ta phải sớm ĺa trần thế. Trong trường hợp này Giải-Thần chính là Tử-Thần.
Hạn tuổi năm 65: Nếu gặp TUẦN-TRIỆT án ngử, hay gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp, cũng giải trừ được một phần lớn những sự chẳng lành. THIÊN-PHỦ: Công danh hiển đạt, tiền tài tăng tiến. Ḱnh Dương gặp Lực-Sỉ: Coi chừng công danh trắc trở. Nếu có công trạng cũng không được nhiều người biết đến. Xương, Khúc gặp LIÊM, Ḱnh, Đà: Coi chừng tai nạn khủng khiếp, hay vướng vào ṿng tù tội. Nếu gốc-đại-hạn 10 năm cũng xấu coi chừng bị chết. Xương, Khúc gặp Hóa-Kỵ: Công danh trắc trở, đau yếu hay có thể có tang. Tang-Môn gặp Hổ, Khốc, Hư: Coi chừng có chuyện buồn phiền, đau yếu, hay có bệnh phổi. Thai-Phù, Phong-Cáo: Có danh chức. Ḱnh Dương sáng sủa tốt đẹp: Coi chừng bị đau yếu, lo buồn, mưu sự tất thành một cách nhanh chóng, nhưng rồi lại bị phá tan ngay. Trong cái may có chứa đựng nhiều cái rủi. Tang-Môn: Coi chừng đau bệnh, mất của, tù tội hay có thể có tang. Tam-Thai: Có danh chức, tài lộc dồi dào. Giải-Thần: Coi chừng sao Giải-Thần chỉ có thể giải trừ được những bệnh tật, tai nạn nhỏ. Nếu gặp những bệnh tật, tai nạn lớn, Giải-Thần không những bất lực mà c̣n làm cho người ta phải sớm ĺa trần thế. Trong trường hợp này Giải-Thần chính là Tử-Thần.
Hạn tuổi năm 66: Nếu gặp TUẦN-TRIỆT án ngử, hay gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp, cũng giải trừ được một phần lớn những sự chẳng lành. THIÊN-PHỦ: Công danh hiển đạt, tiền tài tăng tiến. Ḱnh Dương gặp Lực-Sỉ: Coi chừng công danh trắc trở. Nếu có công trạng cũng không được nhiều người biết đến. Xương, Khúc gặp LIÊM, Ḱnh, Đà: Coi chừng tai nạn khủng khiếp, hay vướng vào ṿng tù tội. Nếu gốc-đại-hạn 10 năm cũng xấu coi chừng bị chết. Xương, Khúc gặp Hóa-Kỵ: Công danh trắc trở, đau yếu hay có thể có tang. Thai-Phù, Phong-Cáo: Có danh chức. Ḱnh Dương sáng sủa tốt đẹp: Coi chừng bị đau yếu, lo buồn, mưu sự tất thành một cách nhanh chóng, nhưng rồi lại bị phá tan ngay. Trong cái may có chứa đựng nhiều cái rủi. Tang-Môn: Coi chừng đau bệnh, mất của, tù tội hay có thể có tang. Tam-Thai: Có danh chức, tài lộc dồi dào. Giải-Thần: Coi chừng sao Giải-Thần chỉ có thể giải trừ được những bệnh tật, tai nạn nhỏ. Nếu gặp những bệnh tật, tai nạn lớn, Giải-Thần không những bất lực mà c̣n làm cho người ta phải sớm ĺa trần thế. Trong trường hợp này Giải-Thần chính là Tử-Thần.
Hạn tuổi năm 67: Nếu gặp TUẦN-TRIỆT án ngử, hay gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp, cũng giải trừ được một phần lớn những sự chẳng lành. THIÊN-PHỦ: Công danh hiển đạt, tiền tài tăng tiến. Ḱnh Dương gặp Lực-Sỉ: Coi chừng công danh trắc trở. Nếu có công trạng cũng không được nhiều người biết đến. Xương, Khúc gặp LIÊM, Ḱnh, Đà: Coi chừng tai nạn khủng khiếp, hay vướng vào ṿng tù tội. Nếu gốc-đại-hạn 10 năm cũng xấu coi chừng bị chết. Xương, Khúc gặp Hóa-Kỵ: Công danh trắc trở, đau yếu hay có thể có tang. Thai-Phù, Phong-Cáo: Có danh chức. Ḱnh Dương sáng sủa tốt đẹp: Coi chừng bị đau yếu, lo buồn, mưu sự tất thành một cách nhanh chóng, nhưng rồi lại bị phá tan ngay. Trong cái may có chứa đựng nhiều cái rủi. Tang-Môn: Coi chừng đau bệnh, mất của, tù tội hay có thể có tang. Tam-Thai: Có danh chức, tài lộc dồi dào. Giải-Thần: Coi chừng sao Giải-Thần chỉ có thể giải trừ được những bệnh tật, tai nạn nhỏ. Nếu gặp những bệnh tật, tai nạn lớn, Giải-Thần không những bất lực mà c̣n làm cho người ta phải sớm ĺa trần thế. Trong trường hợp này Giải-Thần chính là Tử-Thần.
Hạn tuổi năm 68: Nếu gặp TUẦN-TRIỆT án ngử, hay gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp, cũng giải trừ được một phần lớn những sự chẳng lành. THIÊN-PHỦ: Công danh hiển đạt, tiền tài tăng tiến. Ḱnh Dương gặp Kiếp, Kỵ: Coi chừng bị đâm chém. Ḱnh Dương gặp Lực-Sỉ: Coi chừng công danh trắc trở. Nếu có công trạng cũng không được nhiều người biết đến. Xương, Khúc gặp LIÊM, Ḱnh, Đà: Coi chừng tai nạn khủng khiếp, hay vướng vào ṿng tù tội. Nếu gốc-đại-hạn 10 năm cũng xấu coi chừng bị chết. Xương, Khúc gặp Hóa-Kỵ: Công danh trắc trở, đau yếu hay có thể có tang. Thai-Phù, Phong-Cáo: Có danh chức. Ḱnh Dương sáng sủa tốt đẹp: Coi chừng bị đau yếu, lo buồn, mưu sự tất thành một cách nhanh chóng, nhưng rồi lại bị phá tan ngay. Trong cái may có chứa đựng nhiều cái rủi. Tang-Môn: Coi chừng đau bệnh, mất của, tù tội hay có thể có tang. Tam-Thai: Có danh chức, tài lộc dồi dào. Giải-Thần: Coi chừng sao Giải-Thần chỉ có thể giải trừ được những bệnh tật, tai nạn nhỏ. Nếu gặp những bệnh tật, tai nạn lớn, Giải-Thần không những bất lực mà c̣n làm cho người ta phải sớm ĺa trần thế. Trong trường hợp này Giải-Thần chính là Tử-Thần.
Hạn tuổi năm 69: Nếu gặp TUẦN-TRIỆT án ngử, hay gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp, cũng giải trừ được một phần lớn những sự chẳng lành. THIÊN-PHỦ: Công danh hiển đạt, tiền tài tăng tiến. Ḱnh Dương gặp Lực-Sỉ: Coi chừng công danh trắc trở. Nếu có công trạng cũng không được nhiều người biết đến. Xương, Khúc gặp LIÊM, Ḱnh, Đà: Coi chừng tai nạn khủng khiếp, hay vướng vào ṿng tù tội. Nếu gốc-đại-hạn 10 năm cũng xấu coi chừng bị chết. Xương, Khúc gặp Hóa-Kỵ: Công danh trắc trở, đau yếu hay có thể có tang. Tang-Môn gặp Điếu, Tuế: Coi chừng tai nạn xe cộ hay té ngă nếu không, th́ có thể bị kiện tụng. Thai-Phù, Phong-Cáo: Có danh chức. Ḱnh Dương sáng sủa tốt đẹp: Coi chừng bị đau yếu, lo buồn, mưu sự tất thành một cách nhanh chóng, nhưng rồi lại bị phá tan ngay. Trong cái may có chứa đựng nhiều cái rủi. Tang-Môn: Coi chừng đau bệnh, mất của, tù tội hay có thể có tang. Tam-Thai: Có danh chức, tài lộc dồi dào. Giải-Thần: Coi chừng sao Giải-Thần chỉ có thể giải trừ được những bệnh tật, tai nạn nhỏ. Nếu gặp những bệnh tật, tai nạn lớn, Giải-Thần không những bất lực mà c̣n làm cho người ta phải sớm ĺa trần thế. Trong trường hợp này Giải-Thần chính là Tử-Thần.
Hạn tuổi năm 70: Nếu gặp TUẦN-TRIỆT án ngử, hay gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp, cũng giải trừ được một phần lớn những sự chẳng lành. THIÊN-PHỦ: Công danh hiển đạt, tiền tài tăng tiến. Ḱnh Dương gặp Lực-Sỉ: Coi chừng công danh trắc trở. Nếu có công trạng cũng không được nhiều người biết đến. Xương, Khúc gặp LIÊM, Ḱnh, Đà: Coi chừng tai nạn khủng khiếp, hay vướng vào ṿng tù tội. Nếu gốc-đại-hạn 10 năm cũng xấu coi chừng bị chết. Xương, Khúc gặp Hóa-Kỵ: Công danh trắc trở, đau yếu hay có thể có tang. Tang-Môn gặp Điếu, H́nh: Coi chừng bị bệnh nặng hay có tang lớn. Nếu không, nên pḥng ngừa tai nạn xe cộ hay té ngă từ trên cao xuống. Thai-Phù, Phong-Cáo: Có danh chức. Ḱnh Dương sáng sủa tốt đẹp: Coi chừng bị đau yếu, lo buồn, mưu sự tất thành một cách nhanh chóng, nhưng rồi lại bị phá tan ngay. Trong cái may có chứa đựng nhiều cái rủi. Tang-Môn: Coi chừng đau bệnh, mất của, tù tội hay có thể có tang. Tam-Thai: Có danh chức, tài lộc dồi dào. Giải-Thần: Coi chừng sao Giải-Thần chỉ có thể giải trừ được những bệnh tật, tai nạn nhỏ. Nếu gặp những bệnh tật, tai nạn lớn, Giải-Thần không những bất lực mà c̣n làm cho người ta phải sớm ĺa trần thế. Trong trường hợp này Giải-Thần chính là Tử-Thần.
Hạn tuổi năm 71: THIÊN-PHỦ: Công danh hiển đạt, tiền tài tăng tiến. Ḱnh Dương gặp Lực-Sỉ: Coi chừng công danh trắc trở. Nếu có công trạng cũng không được nhiều người biết đến. Xương, Khúc gặp LIÊM, Ḱnh, Đà: Coi chừng tai nạn khủng khiếp, hay vướng vào ṿng tù tội. Nếu gốc-đại-hạn 10 năm cũng xấu coi chừng bị chết. Xương, Khúc gặp Hóa-Kỵ: Công danh trắc trở, đau yếu hay có thể có tang. Tang-Môn gặp Khốc, Không: Coi chừng bị mất của, hay có thể phải thay đổi chổ ở, công việc. Thai-Phù, Phong-Cáo: Có danh chức. Ḱnh Dương sáng sủa tốt đẹp: Coi chừng bị đau yếu, lo buồn, mưu sự tất thành một cách nhanh chóng, nhưng rồi lại bị phá tan ngay. Trong cái may có chứa đựng nhiều cái rủi. Tang-Môn: Coi chừng đau bệnh, mất của, tù tội hay có thể có tang. Tam-Thai: Có danh chức, tài lộc dồi dào. Giải-Thần: Coi chừng sao Giải-Thần chỉ có thể giải trừ được những bệnh tật, tai nạn nhỏ. Nếu gặp những bệnh tật, tai nạn lớn, Giải-Thần không những bất lực mà c̣n làm cho người ta phải sớm ĺa trần thế. Trong trường hợp này Giải-Thần chính là Tử-Thần.
Hạn tuổi năm 72: Hạn tuổi năm 73: Nếu gặp TUẦN-TRIỆT án ngử, hay gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp, cũng giải trừ được một phần lớn những sự chẳng lành.
Hạn tuổi năm 74: Nếu gặp TUẦN-TRIỆT án ngử, hay gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp, cũng giải trừ được một phần lớn những sự chẳng lành.
Hạn tuổi năm 75: Nếu gặp TUẦN-TRIỆT án ngử, hay gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp, cũng giải trừ được một phần lớn những sự chẳng lành.
Hạn tuổi năm 76: Nếu gặp TUẦN-TRIỆT án ngử, hay gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp, cũng giải trừ được một phần lớn những sự chẳng lành.
Hạn tuổi năm 77: Nếu gặp TUẦN-TRIỆT án ngử, hay gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp, cũng giải trừ được một phần lớn những sự chẳng lành.
Hạn tuổi năm 78: Nếu gặp TUẦN-TRIỆT án ngử, hay gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp, cũng giải trừ được một phần lớn những sự chẳng lành.
Hạn tuổi năm 79: Nếu gặp TUẦN-TRIỆT án ngử, hay gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp, cũng giải trừ được một phần lớn những sự chẳng lành.
Hạn tuổi năm 80: Hạn tuổi năm 81:
Tử Vi Điện Toán
|