Tác giả |
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 1 of 246: Đă gửi: 08 August 2009 lúc 1:14am | Đă lưu IP
|
|
|
Thiên Lư Mệnh Cảo 千里命稿
目錄
Mục lục
韋千里 著
Vi thiên lư trứ
楊叔和序
Dương thúc ḥa tự
駱經畬序
Lạc kinh dư tự
顧乃平序
Cố năi b́nh tự
韋千里自序
Vi thiên lư tự tự
起例問答
Khởi lệ vấn đáp
天干篇
Thiên can thiên
地支篇
Địa chi thiên
人元篇
Nhân nguyên thiên
五行篇
Ngũ hành thiên
強弱篇
Cường nhược thiên
六神篇
Lục thần thiên
格局篇
Cách cục thiên
外格篇
Ngoại cách thiên
運限篇
Vận hạn thiên
流年篇
Lưu niên thiên
月建篇
Nguyệt kiến thiên
六親篇
Lục thân thiên
女命篇
Nữ mệnh thiên
富貴吉壽篇
Phú quư cát thọ thiên
貧賤凶夭篇
Bần tiện hung yêu thiên
補充篇
Bổ sung thiên
評斷篇
B́nh đoán thiên
應運篇
Ứng vận thiên
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 2 of 246: Đă gửi: 08 August 2009 lúc 1:33am | Đă lưu IP
|
|
|
{b]Thiên Lư Mệnh Cảo (tiếp theo)
楊叔和序
Dương thúc ḥa tự
觀夫世界之廣大,宇宙之奇妙,人事之渺茫,若可知,若不可知,雖聖人亦不敢以論斷定也。然一春一秋,物故者新;一晝一夜,花開者謝。廢興成燬,盈虛依伏;大而名利,細而飲啄。默察一切,冥冥中似有定之者,故聖人不敢以論斷定者,今可于中仄盈虧之象,五行生克之理之中,求之而百不失一焉。余始對于命運,乃深信而不疑。曩歲因事至申,訪韋子千里于其寓,論往指來,不爽禾黍,且評語簡明透澈,以少勝多,非深于道,明于理,通于儒,洞明乎世事者,弗能也。然余有感焉,江湖術士之流,恒藉此爲生,理既不明,語亦鄙陋,大雅君子,爲之不齒。命理之學,晦而不彰,安得如韋子者作中流之砥柱耶。今韋子學益進,出其馀緒,編印《命學講義》一書問世,蒙示全稿,吟誦之余,覺奧邃詳明,裨補后學,余嘗有志于斯而未能,今又有鞭策之者矣,敢不勉旃,敢不勉旃。詩云:“高山仰止,景行行止”,雖不能至心響往之,爰書此以歸。韋子其樂而教之乎,是有命焉,非余所敢望也。
Quan phu thế giới chi quảng đại , vũ trụ chi
ḱ diệu , nhân sự chi miểu mang , nhược khả tri , nhược bất khả tri ,
tuy thánh nhân diệc bất cảm dĩ luận đoán định dă . Nhiên nhất xuân nhất
thu , vật cố giả tân ; nhất trú nhất dạ , hoa khai giả tạ . Phế hưng
thành hủy , doanh hư y phục ; đại nhi danh lợi , tế nhi ẩm trác . Mặc
sát nhất thiết , minh minh trung tự hữu định chi giả , cố thánh nhân
bất cảm dĩ luận đoán định giả , kim khả vu trung trắc doanh khuy chi
tượng , ngũ hành sanh khắc chi lư chi trung , cầu chi nhi bách bất thất
nhất yên . Dư thủy đối vu mệnh vận , năi thâm tín nhi bất nghi . Nẵng
tuế nhân sự chí thân , phỏng vi tử thiên lư vu kỳ ngụ , luận văng chỉ
lai , bất sảng ḥa thử , thả b́nh ngữ giản minh thấu triệt , dĩ thiểu
thắng đa , phi thâm vu đạo , minh vu lư , thông vu nho , đỗng minh hồ
thế sự giả , phất năng dă . Nhiên dư hữu cảm yên , giang hồ thuật sĩ
chi lưu , hằng tạ thử vi sanh , lư kư bất minh , ngữ diệc bỉ lậu , đại
nhă quân tử , vi chi bất . Mệnh lư chi học , hối nhi bất chương , an
đắc như vi tử giả tác trung lưu chi chỉ trụ da . Kim vi tử học ích tiến
, xuất kỳ dư tự , biên ấn " mệnh học giảng nghĩa " nhất thư vấn thế ,
mông thị toàn cảo , ngâm tụng chi dư , giác áo thúy tường minh , b́ bổ
hậu học , dư thường hữu chí vu tư nhi vị năng , kim hựu hữu tiên sách
chi giả hĩ , cảm bất miễn chiên , cảm bất miễn chiên . Thi vân : " cao
sơn ngưỡng chỉ , cảnh hành hành chỉ " , tuy bất năng chí tâm hưởng văng
chi , viên thư thử dĩ quy . Vi tử kỳ nhạc nhi giáo chi hồ , thị hữu
mệnh yên , phi dư sở cảm vọng dă .
公元一九三四年七月楊叔和于蚌埠大淮報館
Công nguyên nhất cửu tam tứ niên thất nguyệt dương thúc ḥa vu bạng phụ đại hoài báo quán
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 3 of 246: Đă gửi: 08 August 2009 lúc 1:44am | Đă lưu IP
|
|
|
Thiên Lư Mệnh Cảo (tiếp theo)
駱經畬序
Lạc kinh dư tự
余于公余之暇,喜讀命學諸書。凡坊僩古籍名著,均先后搜囉,迭經殚心參硏,苦無心得,如《星平會海》、《三命通會》、《滴天髓》等書,或博而寡約,或簡奧難明,往復思索,雖略曉其意,終未了然于胸。客歲識鴛湖韋君千里,一見如故,蓋知其秉承家學,精硏有素者也。讀其所纂之《精選命理約言》一書,深佩其注釋精微、闡揚命學之功,不在素庵相國下也。君復以命學之式微,胥由古籍說理未透,今歲月于百忙中,編《命學講義》,以授海內有志斯學者。余因加入硏究,先獲其稿,披覺竟日,恍然有悟。昔日之所疑難者,今皆迎刃而解矣,他書中支離瑣屑之點,亦均條分縷晰,舉例闡明,矛盾謬誤之處,則說理指正,充推子平正宗,不僅爲初學者必讀之書,亦可供精究者參考之籍。書成,將奧邃詳明,裨補后學,殊非淺鮮。余嘗有志于斯而未能,今又有鞭付剞劂,余乃樂爲之序。
Dư vu công dư chi hạ , hỉ độc mệnh học chư
thư . Phàm phường giản cổ tịch danh trứ , quân tiên hậu sưu la , điệt
kinh ? tâm tham nghiên , khổ vô tâm đắc , như " tinh b́nh hội hải " , "
tam mệnh thông hội " , " tích thiên tủy " đẳng thư , hoặc bác nhi quả
ước , hoặc giản áo nan minh , văng phục tư tác , tuy lược hiểu kỳ ư ,
chung vị liễu nhiên vu hung . Khách tuế thức uyên hồ vi quân thiên lư ,
nhất kiến như cố , cái tri kỳ bỉnh thừa gia học , tinh nghiên hữu tố
giả dă . Độc kỳ sở toản chi " tinh tuyển mệnh lư ước ngôn " nhất thư ,
thâm bội kỳ chú thích tinh vi , xiển dương mệnh học chi công , bất tại
tố am tướng quốc hạ dă . Quân phục dĩ mệnh học chi thức vi , tư do cổ
tịch thuyết lư vị thấu , kim tuế nguyệt vu bách mang trung , biên "
mệnh học giảng nghĩa " , dĩ thụ hải nội hữu chí tư học giả . Dư nhân
gia nhập nghiên cứu , tiên hoạch kỳ cảo , phi giác cánh nhật , hoảng
nhiên hữu ngộ . Tích nhật chi sở nghi nan giả , kim giai nghênh nhận
nhi giải hĩ , tha thư trung chi ly tỏa tiết chi điểm , diệc quân điêu
phân lũ tích , cử lệ xiển minh , mâu thuẫn mậu ngộ chi xứ , tắc thuyết
lư chỉ chánh , sung thôi tử b́nh chính tông , bất cận vi sơ học giả tất
độc chi thư , diệc khả cung tinh cứu giả tham khảo chi tịch . Thư thành
, tương áo thúy tường minh , b́ bổ hậu học , thù phi thiển tiên . Dư
thường hữu chí vu tư nhi vị năng , kim hựu hữu tiên phó kỉ quyết , dư
năi nhạc vi chi tự .
甲戌仲秋嘉定駱經畬
Giáp tuất trọng thu gia định lạc kinh dư
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 4 of 246: Đă gửi: 08 August 2009 lúc 1:46am | Đă lưu IP
|
|
|
Thiên Lư Mệnh Cảo (tiếp theo)
顧乃平序
Cố năi b́nh tự
韋子千里,少負奇才,幼承庭訓,家學淵源,挾君平術,爲人權衡,談必微中。與之語世道,辯古今事當否;論人高下,事后常成敗。若河決下流而東注,若駟馬駕輕車就熟路,飽學老成,固非世俗所能望其肩背,且慷慨好義,憂世疾憤,輒嘗論世道崎嶇,人心險詐,魑魅咨肆,魍魎橫行,未嘗不嘆息痛恨于挽狂瀾之乏術也,予諷之日,徒言無補于事,空談不如實行,君抱稀世之才,挾君平神技,曷不將命學公開,廣爲宣傳,使人人得知命理。預識趨避之道,槽權己衡人,兩相裨益,彼魅魁魍雖熾,或得稍斂其蹟,未始非治標之一法也,我子曷不圖乎?君聞言奮然起曰:誠如子言,余當知所勉矣。乃毅然決然,將所學供獻于世人,創辦命學函授于韋氏命苑,未及匝月,成勣裴然,國中聞風響學者,日必數十起,而筆政冗繁,案續勞形,雖日以繼夜,案頭常積卷盈尺,漸臻精力不繼,輒對之漢曰:余不勝其勞矣。而欲罷涌者其奈何?竊相與憂而莫能相助。于是轉輾焦思,若有所得,即欣然謂韋子曰:君不將函授講義,收集成冊,發行單行本問世,如要則于君可一勞永逸,于學者不啻躬沐教誨,豈非一舉二得者耶,君以爲可,乃夜發書,焚膏繼晷,將手編講義,重行邏輯,補遺拾漏,去腐存菁。其僩皆根据先哲之立言,參以一己之實驗,提綱摘要,纂言扣玄,發人所不敢發,道人所未曾道,由淺顯而入于深奧,一气貫通,不愧爲學命梯范。夫韋君年少好學,口不絕吟于六藝之文,手不停披于百家之編,識廣學博,著作等身。其生平所述甚宏,具爲精警碩論,獨于此命學講義尤多,焉見付梓在即,出版有期,其不紙貴洛陽,不脛而走者,我不信也。
Vi tử thiên lư , thiểu phụ ḱ tài , ấu thừa
đ́nh huấn , gia học uyên nguyên , hiệp quân b́nh thuật , vi nhân quyền
hành , đàm tất vi trung . Dữ chi ngữ thế đạo , biện cổ kim sự đương phủ
; luận nhân cao hạ , sự hậu thường thành bại . Nhược hà quyết hạ lưu
nhi đông chú , nhược tứ mă giá khinh xa tựu thục lộ , băo học lăo thành
, cố phi thế tục sở năng vọng kỳ kiên bối , thả khảng khái hảo nghĩa ,
ưu thế tật phẫn , triếp thường luận thế đạo khi khu , nhân tâm hiểm trá
, si mị tư tứ , vơng lượng hoành hành , vị thường bất thán tức thống
hận vu văn cuồng lan chi phạp thuật dă , dư phúng chi nhật , đồ ngôn vô
bổ vu sự , không đàm bất như thật hành , quân băo hi thế chi tài , hiệp
quân b́nh thần kĩ , hạt bất tương mệnh học công khai , quảng vi tuyên
truyện , sử nhân nhân đắc tri mệnh lư . Dự thức xu tị chi đạo , tào
quyền kỷ hành nhân , lưỡng tương b́ ích , bỉ mị khôi vơng tuy sí , hoặc
đắc sảo liễm kỳ tích , vị thủy phi tŕ tiêu chi nhất pháp dă , ngă tử
hạt bất đồ hồ ? Quân văn ngôn phấn nhiên khởi viết : thành như tử ngôn
, dư đương tri sở miễn hĩ . Năi nghị nhiên quyết nhiên , tương sở học
cung hiến vu thế nhân , sáng biện mệnh học hàm thụ vu vi thị mệnh uyển
, vị cập tạp nguyệt , thành tích bùi nhiên , quốc trung văn phong hưởng
học giả , nhật tất sổ thập khởi , nhi bút chánh nhũng phồn , án tục lao
h́nh , tuy nhật dĩ kế dạ , án đầu thường tích quyển doanh xích , tiệm
trăn tinh lực bất kế , triếp đối chi hán viết : dư bất thắng kỳ lao hĩ
. Nhi dục băi dũng giả kỳ nại hà ? Thiết tương dữ ưu nhi mạc năng tương
trợ . Vu thị chuyển triển tiêu tư , nhược hữu sở đắc , tức hân nhiên vị
vi tử viết : quân bất tương hàm thụ giảng nghĩa , thu tập thành sách ,
phát hành đơn hàng bản vấn thế , như yếu tắc vu quân khả nhất lao vĩnh
dật , vu học giả bất thí cung mộc giáo hối , khởi phi nhất cử nhị đắc
giả da , quân dĩ vi khả , năi dạ phát thư , phần cao kế quỹ , tương thủ
biên giảng nghĩa , trùng hành la tập , bổ di thập lậu , khứ hủ tồn tinh
. Kỳ giản giai căn cư tiên triết chi lập ngôn , tham dĩ nhất kỷ chi
thật nghiệm , đề cương trích yếu , toản ngôn khấu huyền , phát nhân sở
bất cảm phát , đạo nhân sở vị tằng đạo , do thiển hiển nhi nhập vu thâm
áo , nhất khí quán thông , bất quư vi học mệnh thê phạm . Phu vi quân
niên thiểu hảo học , khẩu bất tuyệt ngâm vu lục nghệ chi văn , thủ bất
đ́nh phi vu bách gia chi biên , thức quảng học bác , trứ tác đẳng thân
. Kỳ sanh b́nh sở thuật thậm hoành , cụ vi tinh cảnh thạc luận , độc vu
thử mệnh học giảng nghĩa vưu đa , yên kiến phó tử tại tức , xuất bản
hữu kỳ , kỳ bất chỉ quư lạc dương , bất hĩnh nhi tẩu giả , ngă bất tín
dă .
公元一九三四年甲戌仲秋季日顧乃平謹識于淞濱逸廬
Công nguyên nhất cửu tam tứ niên giáp tuất trọng thu quư nhật cố năi b́nh cẩn thức vu tùng tân dật lư
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 5 of 246: Đă gửi: 08 August 2009 lúc 1:49am | Đă lưu IP
|
|
|
Thiên Lư Mệnh Cảo (tiếp theo)
韋千里自序
Vi thiên lư tự tự
祿命之學,由來已久。如言數理者、言星辰者、言子平者,以常情測之,僉依据于子平一書。夫命不可信乎?唐呂才有言:“長平阬卒,曷嘗共犯三刑。南陽貴人,未必盡逢六合。命不可信乎!”南史沈攸之嘗言:“早知窮達有命,恨不十年讀書。故孔子五十而知天命;孟子曰莫非命也,順受其正。是以知命者,不立乎嚴牆之下。”然則命之可信與否,其精微奧妙、寂靜感通,誠不易言也。吾儕讀古人書,硏摩命理,無非求際遇之順利、聲譽之暢達。素位而行,有從不背,要皆修身之一助耳。丁茲人心澆薄、世道衰微,講求命運更應趨吉避凶,免非就是爲常務之急。余不敢謂之命,只謂推命而已。溯行道以來,所見富貴之命固多,貧賤之命實亦不少。茲特先集百余則,公諸同好,並加批注,籍爲硏究之資。至因革損益,論短評長,皆折衷于典籍。若云創作,則吾豈敢。如瑩巨碩宏文,進而教之,更幸甚矣。
Lộc mệnh chi học , do lai dĩ cửu . Như ngôn
số lư giả , ngôn tinh thần giả , ngôn tử b́nh giả , dĩ thường t́nh trắc
chi , thiêm y cư vu tử b́nh nhất thư . Phu mệnh bất khả tín hồ ? Đường
lữ tài hữu ngôn : " trường b́nh khanh tốt , hạt thường cộng phạm tam
h́nh . Nam dương quư nhân , vị tất tận phùng lục hiệp . Mệnh bất khả
tín hồ ! " Nam sử trầm du chi thường ngôn : " tảo tri cùng đạt hữu mệnh
, hận bất thập niên độc thư . Cố khổng tử ngũ thập nhi tri thiên mệnh ;
mạnh tử viết mạc phi mệnh dă , thuận thụ kỳ chánh . Thị dĩ tri mệnh giả
, bất lập hồ nghiêm tường chi hạ . " Nhiên tắc mệnh chi khả tín dữ phủ
, kỳ tinh vi áo diệu , tịch tĩnh cảm thông , thành bất dịch ngôn dă .
Ngô sài độc cổ nhân thư , nghiên ma mệnh lư , vô phi cầu tế ngộ chi
thuận lợi , thanh dự chi sướng đạt . Tố vị nhi hành , hữu tùng bất bối
, yếu giai tu thân chi nhất trợ nhĩ . Đinh tư nhân tâm kiêu bạc , thế
đạo suy vi , giảng cầu mệnh vận canh ứng xu cát tị hung , miễn phi tựu
thị vi thường vụ chi cấp . Dư bất cảm vị chi mệnh , chỉ vị thôi mệnh
nhi dĩ . Tố hàng đạo dĩ lai , sở kiến phú quư chi mệnh cố đa , bần tiện
chi mệnh thật diệc bất thiểu . Tư đặc tiên tập bách dư tắc , công chư
đồng hảo , tịnh gia phê chú , tịch vi nghiên cứu chi tư . Chí nhân cách
tổn ích , luận đoản b́nh trường , giai chiết trung vu điển tịch . Nhược
vân sáng tác , tắc ngô khởi cảm . Như oánh cự thạc hoành văn , tiến nhi
giáo chi , canh hạnh thậm hĩ .
民國乙亥夏日浙江嘉興韋千里謹識于春申寓次
Dân quốc ất hợi hạ nhật chiết giang gia hưng vi thiên lư cẩn thức vu xuân thân ngụ thứ
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 6 of 246: Đă gửi: 08 August 2009 lúc 2:05am | Đă lưu IP
|
|
|
Thiên Lư Mệnh Cảo (tiếp theo)
韋千里自序
Vi thiên lư tự tự
祿命之學,由來已久。如言數理者、言星辰者、言子平者,以常情測之,僉依据于子平一書。夫命不可信乎?唐呂才有言:“長平阬卒,曷嘗共犯三刑。南陽貴人,未必盡逢六合。命不可信乎!”南史沈攸之嘗言:“早知窮達有命,恨不十年讀書。故孔子五十而知天命;孟子曰莫非命也,順受其正。是以知命者,不立乎嚴牆之下。”然則命之可信與否,其精微奧妙、寂靜感通,誠不易言也。吾儕讀古人書,硏摩命理,無非求際遇之順利、聲譽之暢達。素位而行,有從不背,要皆修身之一助耳。丁茲人心澆薄、世道衰微,講求命運更應趨吉避凶,免非就是爲常務之急。余不敢謂之命,只謂推命而已。溯行道以來,所見富貴之命固多,貧賤之命實亦不少。茲特先集百余則,公諸同好,並加批注,籍爲硏究之資。至因革損益,論短評長,皆折衷于典籍。若云創作,則吾豈敢。如瑩巨碩宏文,進而教之,更幸甚矣。
Lộc mệnh chi học , do lai dĩ cửu . Như ngôn
số lư giả , ngôn tinh thần giả , ngôn tử b́nh giả , dĩ thường t́nh trắc
chi , thiêm y cư vu tử b́nh nhất thư . Phu mệnh bất khả tín hồ ? Đường
lữ tài hữu ngôn : " trường b́nh khanh tốt , hạt thường cộng phạm tam
h́nh . Nam dương quư nhân , vị tất tận phùng lục hiệp . Mệnh bất khả
tín hồ ! " Nam sử trầm du chi thường ngôn : " tảo tri cùng đạt hữu mệnh
, hận bất thập niên độc thư . Cố khổng tử ngũ thập nhi tri thiên mệnh ;
mạnh tử viết mạc phi mệnh dă , thuận thụ kỳ chánh . Thị dĩ tri mệnh giả
, bất lập hồ nghiêm tường chi hạ . " Nhiên tắc mệnh chi khả tín dữ phủ
, kỳ tinh vi áo diệu , tịch tĩnh cảm thông , thành bất dịch ngôn dă .
Ngô sài độc cổ nhân thư , nghiên ma mệnh lư , vô phi cầu tế ngộ chi
thuận lợi , thanh dự chi sướng đạt . Tố vị nhi hành , hữu tùng bất bối
, yếu giai tu thân chi nhất trợ nhĩ . Đinh tư nhân tâm kiêu bạc , thế
đạo suy vi , giảng cầu mệnh vận canh ứng xu cát tị hung , miễn phi tựu
thị vi thường vụ chi cấp . Dư bất cảm vị chi mệnh , chỉ vị thôi mệnh
nhi dĩ . Tố hàng đạo dĩ lai , sở kiến phú quư chi mệnh cố đa , bần tiện
chi mệnh thật diệc bất thiểu . Tư đặc tiên tập bách dư tắc , công chư
đồng hảo , tịnh gia phê chú , tịch vi nghiên cứu chi tư . Chí nhân cách
tổn ích , luận đoản b́nh trường , giai chiết trung vu điển tịch . Nhược
vân sáng tác , tắc ngô khởi cảm . Như oánh cự thạc hoành văn , tiến nhi
giáo chi , canh hạnh thậm hĩ .
民國乙亥夏日浙江嘉興韋千里謹識于春申寓次
Dân quốc ất hợi hạ nhật chiết giang gia hưng vi thiên lư cẩn thức vu xuân thân ngụ thứ
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 7 of 246: Đă gửi: 08 August 2009 lúc 2:13am | Đă lưu IP
|
|
|
起例問答
Khởi lệ vấn đáp
問:何謂十天干,十二地支?
Vấn : hà vị thập thiên can , thập nhị địa chi ?
答:甲、乙、丙、丁、戊、己、庚、辛、壬、癸,此爲十天干。
Đáp : giáp , ất , bính , đinh , mậu , kỷ , canh , tân , nhâm , quư , thử vi thập thiên can .
子、丑、寅、卯、辰、巳、午、未、申、酉、戌、亥,此爲十二地支。
Tư , sửu , dần , măo , th́n , tị , ngọ , mùi , thân , dậu , tuất , hợi , thử vi thập nhị địa chi .
問:何謂六十花甲子?
Vấn : hà vị lục thập hoa giáp tư ?
答:十天干,十二地支以次聯貫,即構成下列六十花甲子。
Đáp : thập thiên can , thập nhị địa chi dĩ thứ liên quán , tức cấu thành hạ liệt lục thập hoa giáp tử .
甲子,乙丑,丙寅,丁卯,戊辰,己巳,庚午,辛未,壬申,癸酉,
Giáp tư , ất sửu , bính dần , đinh măo , mậu th́n , kỷ tị , canh ngọ , tân mùi , nhâm thân , quư dậu ,
甲戌,乙亥,丙子,丁丑,戊寅,己卯,庚辰,辛巳,壬午,癸未,
Giáp tuất , ất hợi , bính tư , đinh sửu , mậu dần , kỷ măo , canh th́n , tân tị , nhâm ngọ , quư mùi ,
甲申、己酉,丙戌,丁亥,戊子,己丑,庚寅,辛卯,壬辰,癸巳,
Giáp thân , kỷ dậu , bính tuất , đinh hợi , mậu tư , kỷ sửu , canh dần , tân măo , nhâm th́n , quư tị ,
甲午,己未,丙申,丁酉,戊戌,己亥,庚子,辛丑,壬寅,癸卯,
Giáp ngọ , kỷ mùi , bính thân , đinh dậu , mậu tuất , kỷ hợi , canh tư , tân sửu , nhâm dần , quư măo ,
甲辰,乙巳,丙午,丁未,戊申,己酉,庚戌,辛亥,壬子,癸丑,
Giáp th́n , ất tị , bính ngọ , đinh mùi , mậu thân , kỷ dậu , canh tuất , tân hợi , nhâm tư , quư sửu ,
甲寅,乙卯,丙辰,丁巳,戊午,己未,庚申,辛酉,壬戌,癸亥。
Giáp dần , ất măo , bính th́n , đinh tị , mậu ngọ , kỷ mùi , canh thân , tân dậu , nhâm tuất , quư hợi .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 8 of 246: Đă gửi: 08 August 2009 lúc 2:29am | Đă lưu IP
|
|
|
Khởi lệ vấn đáp (tiếp theo)
問:四柱是否指年柱、月柱、日柱、時柱?
Vấn : tứ trụ thị phủ chỉ niên trụ , nguyệt trụ , nhật trụ , thời trụ ?
答:然,每柱一干一支,四柱共四干四支,即俗所謂八字是也,例如
Đáp : nhiên , mỗi trụ nhất can nhất chi , tứ trụ cộng tứ can tứ chi , tức tục sở vị bát tự thị dă , lệ như
甲子 (此年柱也)
Giáp tư ( thử niên trụ dă )
丙寅 (此月柱也)
Bính dần ( thử nguyệt trụ dă )
乙丑 (此日柱也)
Ất sửu ( thử nhật trụ dă )
己卯 (此時柱也)
Kỷ măo ( thử thời trụ dă )
問:假如今年癸酉,其人三十七歲,何以知其所生一年爲丁酉?
Vấn : giả như kim niên quư dậu , kỳ nhân tam thập thất tuế , hà dĩ tri kỳ sở sanh nhất niên vi đinh dậu ?
答:此非用推年法不可矣,推年之法多端,干支分推,較爲簡便,詳述如下:
Đáp : thử phi dụng thôi niên pháp bất khả hĩ
, thôi niên chi pháp đa đoan , can chi phân thôi , giác vi giản tiện ,
tường thuật như hạ :
推所生之年干
Thôi sở sanh chi niên can
必先將其人歲數之零數,從今年天干起,逆推至若干位,即以其干,爲生年天干。(歲數若爲整十無零,則作十數論)例如三十七歲,七爲零數,今年癸酉,自癸至丁,逆數是得七位(癸一壬二辛三庚四己五戊六丁七)即知所生之年,天干値丁。
Tất tiên tương kỳ nhân tuế số chi linh số ,
tùng kim niên thiên can khởi , nghịch thôi chí nhược can vị , tức dĩ kỳ
can , vi sanh niên thiên can . ( Tuế số nhược vi chỉnh thập vô linh ,
tắc tác thập số luận ) lệ như tam thập thất tuế , thất vi linh số , kim
niên quư dậu , tự quư chí đinh , nghịch số thị đắc thất vị ( quư nhất
nhâm nhị tân tam canh tứ kỷ ngũ mậu lục đinh thất ) tức tri sở sanh chi
niên , thiên can trị đinh .
推所生之年支
Thôi sở sanh chi niên chi
必先將其人歲數除十二,視其余數若干,從今年地支起,逆推至若干位。即以其支爲生年地支。(若除盡無余,即作十二數論)例如三十七歲,除三個十二,尚余一數。今年癸酉,酉屬第一位,即知所生之年,地支値酉(合觀上例,可以知爲丁酉年生,即以丁酉兩字,排入年柱可也)
Tất tiên tương kỳ nhân tuế số trừ thập nhị ,
thị kỳ dư số nhược can , tùng kim niên địa chi khởi , nghịch thôi chí
nhược can vị . Tức dĩ kỳ chi vi sanh niên địa chi . ( Nhược trừ tận vô
dư , tức tác thập nhị số luận ) lệ như tam thập thất tuế , trừ tam cá
thập nhị , thượng dư nhất số . Kim niên quư dậu , dậu thuộc đệ nhất vị
, tức tri sở sanh chi niên , địa chi trị dậu ( hiệp quan thượng lệ ,
khả dĩ tri vi đinh dậu niên sanh , tức dĩ đinh dậu lưỡng tự , bài nhập
niên trụ khả dă )
又如四十八歲。除四個十二,並無余數。故必鬚作十二數論,今年癸酉。
Hựu như tứ thập bát tuế . Trừ tứ cá thập nhị , tịnh vô dư số . Cố tất tu tác thập nhị số luận , kim niên quư dậu .
自酉至戌,逆數适得十二位(酉一申二未三午四巳五辰六卯七寅八丑九子十亥十一戌十二)即知所生之年,地支値戌。
Tự dậu chí tuất , nghịch số quát đắc thập
nhị vị ( dậu nhất thân nhị vị tam ngọ tứ tị ngũ th́n lục măo thất dần
bát sửu cửu tư thập hợi thập nhất tuất thập nhị ) tức tri sở sanh chi
niên , địa chi trị tuất .
又如四十歲。除三個十二,尚余四數今年癸酉,自酉至午,逆數适得四位(酉一申二未三午四)。即知其所生之年,地支値午。
Hựu như tứ thập tuế . Trừ tam cá thập nhị ,
thượng dư tứ số kim niên quư dậu , tự dậu chí ngọ , nghịch số quát đắc
tứ vị ( dậu nhất thân nhị mùi tam ngọ tứ ) . Tức tri kỳ sở sanh chi niên
, địa chi trị ngọ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 9 of 246: Đă gửi: 08 August 2009 lúc 2:36am | Đă lưu IP
|
|
|
Khởi lệ vấn đáp (tiếp theo)
問:如甲子年,自元旦至除夕,是否始終作甲子推算?
Vấn : như giáp tư niên , tự nguyên đán chí trừ tịch , thị phủ thủy chung tác giáp tư thôi toán ?
答:未可固定。蓋推年以立春爲標准,其區別有三也。
Đáp : vị khả cố định . Cái thôi niên dĩ lập xuân vi tiêu chuẩn , kỳ khu biệt hữu tam dă .
(一) 在本年立春后生者,即以本年之干支,排爲年柱。
( Nhất ) tại bổn niên lập xuân hậu sanh giả , tức dĩ bổn niên chi can chi , bài vi niên trụ .
在本年立春前生者,即以上一年之干支,排爲年柱。
Tại bổn niên lập xuân tiền sanh giả , tức dĩ thượng nhất niên chi can chi , bài vi niên trụ .
(三) 在本年十二月立春后生者,即以下一年之干支,排爲年柱。列例如左下:
( Tam ) tại bổn niên thập nhị nguyệt lập xuân
hậu sanh giả , tức dĩ hạ nhất niên chi can chi , bài vi niên trụ . Liệt
lệ như tả hạ :
例一
Lệ nhất
假定三十七歲,正月初二日亥時生人。照今年癸酉計算,三十七歲,當爲丁酉。萬年歷載明是年正月初二日戌時立春,是亥時在戌時之后,已過立春,即以本年干支,丁酉兩字,排爲年柱。
Giả định tam thập thất tuế , chánh nguyệt sơ
nhị nhật hợi thời sanh nhân . Chiếu kim niên quư dậu kế toán , tam thập
thất tuế , đương vi đinh dậu . Vạn niên lịch tái minh thị niên chánh
nguyệt sơ nhị nhật tuất thời lập xuân , thị hợi thời tại tuất thời chi
hậu , dĩ quá lập xuân , tức dĩ bổn niên can chi , đinh dậu lưỡng tự ,
bài vi niên trụ .
例二
Lệ nhị
假定三十七歲正月初二日酉時生人,照今年癸酉計算,三十七歲,當爲丁酉,萬年歷載明是年正月初二日戌時立春。是酉時在戌時之前,猶未立春。應以上一年之干支,丙申兩字,排爲年柱(丁酉上一年爲丙申)。
Giả định tam thập thất tuế chánh nguyệt sơ
nhị nhật dậu thời sanh nhân , chiếu kim niên quư dậu kế toán , tam thập
thất tuế , đương vi đinh dậu , vạn niên lịch tái minh thị niên chánh
nguyệt sơ nhị nhật tuất thời lập xuân . Thị dậu thời tại tuất thời chi
tiền , do vị lập xuân . Ứng dĩ thượng nhất niên chi can chi , bính thân
lưỡng tự , bài vi niên trụ ( đinh dậu thượng nhất niên vi bính thân ) .
例三
Lệ tam
假定三十六歲,十二月二十四日巳時生人,照今年癸酉計算,三十六歲,當爲戊戌,萬年歷載明是年十二月二十四日辰時立春,是巳時在辰時之后,已過立春,應以下一年之干支,己亥兩字,排爲年柱。(戊戌下一年爲己亥)。
Giả định tam thập lục tuế , thập nhị nguyệt
nhị thập tứ nhật tị thời sanh nhân , chiếu kim niên quư dậu kế toán ,
tam thập lục tuế , đương vi mậu tuất , vạn niên lịch tái minh thị niên
thập nhị nguyệt nhị thập tứ nhật th́n thời lập xuân , thị tị thời tại
th́n thời chi hậu , dĩ quá lập xuân , ứng dĩ hạ nhất niên chi can chi ,
kỷ hợi lưỡng tự , bài vi niên trụ . ( Mậu tuất hạ nhất niên vi kỷ hợi )
.
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 10 of 246: Đă gửi: 08 August 2009 lúc 2:43am | Đă lưu IP
|
|
|
Khởi lệ vấn đáp (tiếp theo)
問:每年十二月建,是否固定?
Vấn : mỗi niên thập nhị nguyệt kiến , thị phủ cố định ?
答:此誠固定也。正月建寅,二月建卯,三月建辰,四月建巳,五月建午,六月建未,七月建申,八月建酉,九月建戌,十月建亥,十一月建子,十二月建丑。
Đáp : thử thành cố định dă . Chánh nguyệt
kiến dần , nhị nguyệt kiến măo , tam nguyệt kiến th́n , tứ nguyệt kiến
tị , ngũ nguyệt kiến ngọ , lục nguyệt kiến mùi , thất nguyệt kiến thân ,
bát nguyệt kiến dậu , cửu nguyệt kiến tuất , thập nguyệt kiến hợi ,
thập nhất nguyệt kiến tư , thập nhị nguyệt kiến sửu .
問:如甲子年,正月建寅,固知其爲寅月,然何以知其丙寅月。
Vấn : như giáp tư niên , chánh nguyệt kiến dần , cố tri kỳ vi dần nguyệt , nhiên hà dĩ tri kỳ bính dần nguyệt .
答:此非用推月法不可矣,推月之法,先鬚熟讀歌訣,歌曰:甲己之年丙作首,乙庚之歲戊爲頭,丙辛必定尋庚起,丁壬壬位順行流,更有戊癸何方覓,甲寅之上好追求。
Đáp : thử phi dụng thôi nguyệt pháp bất khả
hĩ , thôi nguyệt chi pháp , tiên tu thục độc ca quyết , ca viết : giáp
kỷ chi niên bính tác thủ , ất canh chi tuế mậu vi đầu , bính tân tất
định tầm canh khởi , đinh nhâm nhâm vị thuận hành lưu , canh hữu mậu
quư hà phương mịch , giáp dần chi thượng hảo truy cầu .
甲己之年丙作首,甲年己年之正月,皆爲丙寅,二月皆爲丁卯,三月皆爲戊辰,余類推,乙庚之歲戊爲頭,己年庚年之正月,皆爲戊寅,二月皆爲己卯,三月皆爲庚辰,余類推,丙辛必定尋庚起,丙年辛年之正月,皆爲庚寅。二月皆爲辛卯,三月皆爲壬辰,余類推。丁壬壬位順行流,丁年壬年之正月,皆爲壬寅,二月皆爲癸卯,三月皆爲甲辰,余類推,更有戊癸何方覓,甲寅之上好追求,戊年癸年之正月,皆爲甲寅,二月皆爲乙卯,三月皆爲丙辰,余類推。
Giáp kỷ chi niên bính tác thủ , giáp niên kỷ
niên chi chánh nguyệt , giai vi bính dần , nhị nguyệt giai vi đinh măo
, tam nguyệt giai vi mậu th́n , dư loại thôi , ất canh chi tuế mậu vi
đầu , kỷ niên canh niên chi chánh nguyệt , giai vi mậu dần , nhị nguyệt
giai vi kỷ măo , tam nguyệt giai vi canh th́n , dư loại thôi , bính tân
tất định tầm canh khởi , bính niên tân niên chi chánh nguyệt , giai vi
canh dần . Nhị nguyệt giai vi tân măo , tam nguyệt giai vi nhâm th́n ,
dư loại thôi . Đinh nhâm nhâm vị thuận hành lưu , đinh niên nhâm niên
chi chánh nguyệt , giai vi nhâm dần , nhị nguyệt giai vi quư măo , tam
nguyệt giai vi giáp th́n , dư loại thôi , canh hữu mậu quư hà phương
mịch , giáp dần chi thượng hảo truy cầu , mậu niên quư niên chi chánh
nguyệt , giai vi giáp dần , nhị nguyệt giai vi ất măo , tam nguyệt giai
vi bính th́n , dư loại thôi .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 11 of 246: Đă gửi: 08 August 2009 lúc 2:46am | Đă lưu IP
|
|
|
Khởi lệ vấn đáp (tiếp theo)
問:甲年正月爲丙寅月,是否由初一日至三十日,均作正月丙寅推算?
Vấn : giáp niên chánh nguyệt vi bính dần
nguyệt , thị phủ do sơ nhất nhật chí tam thập nhật , quân tác chánh
nguyệt bính dần thôi toán ?
答:未可固定,蓋推月以節令爲標准,其區別有三也。
Đáp : vị khả cố định , cái thôi nguyệt dĩ tiết lệnh vi tiêu chuẩn , kỳ khu biệt hữu tam dă .
(一)在本月節令后生者,即以本月所遁干支,排爲月柱。
( Nhất ) tại bổn nguyệt tiết lệnh hậu sanh giả , tức dĩ bổn nguyệt sở độn can chi , bài vi nguyệt trụ .
(二)在本月節令前生者,即以上月所适干支,排爲月柱。
( Nhị ) tại bổn nguyệt tiết lệnh tiền sanh giả , tức dĩ thượng nguyệt sở quát can chi , bài vi nguyệt trụ .
(三)在本月下一節令前生者,即以下月所遁干支,排爲月柱。
( Tam ) tại bổn nguyệt hạ nhất tiết lệnh tiền sanh giả , tức dĩ hạ nguyệt sở độn can chi , bài vi nguyệt trụ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 12 of 246: Đă gửi: 08 August 2009 lúc 2:57am | Đă lưu IP
|
|
|
Khởi lệ vấn đáp (tiếp theo)
問:十二月節令,异同如何,請詳言之?
Vấn : thập nhị nguyệt tiết lệnh , di đồng như hà , thỉnh tường ngôn chi ?
答:正月立春節,二月驚蟄節,三月清明節,四月立夏節,五月芒種節,六月小暑節,七月立秋節,八月白露節,九月寒露節,十月立冬節,十一月大雪節,十二月小寒節。
Đáp : chánh nguyệt lập xuân tiết , nhị
nguyệt kinh chập tiết , tam nguyệt thanh minh tiết , tứ nguyệt lập hạ
tiết , ngũ nguyệt mang chủng tiết , lục nguyệt tiểu thử tiết , thất
nguyệt lập thu tiết , bát nguyệt bạch lộ tiết , cửu nguyệt hàn lộ tiết
, thập nguyệt lập đông tiết , thập nhất nguyệt đại tuyết tiết , thập
nhị nguyệt tiểu hàn tiết .
例一
Lệ nhất
如癸卯年三月初九日卯時生,萬年歷載明是年三月初九日辰時清明,是卯時在辰時之前,猶未清明(即未進三月節)應以二月所遁干支,排爲月柱,列式于下:
Như quư măo niên tam nguyệt sơ cửu nhật măo
thời sanh , vạn niên lịch tái minh thị niên tam nguyệt sơ cửu nhật th́n
thời thanh minh , thị măo thời tại th́n thời chi tiền , do vị thanh
minh ( tức vị tiến tam nguyệt tiết ) ứng dĩ nhị nguyệt sở độn can chi ,
bài vi nguyệt trụ , liệt thức vu hạ :
癸卯 (年)
Quư măo ( niên )
乙卯 (月)
Ất măo ( nguyệt )
例二
Lệ nhị
如癸卯年三月初九日辰時生,萬年歷載明是年三月初九日辰時清明,是辰時已交清明(即已交三月節),應以三月所遁干支排爲月柱,列式于下:
Như quư măo niên tam nguyệt sơ cửu nhật th́n
thời sanh , vạn niên lịch tái minh thị niên tam nguyệt sơ cửu nhật th́n
thời thanh minh , thị th́n thời dĩ giao thanh minh ( tức dĩ giao tam
nguyệt tiết ) , ứng dĩ tam nguyệt sở độn can chi bài vi nguyệt trụ ,
liệt thức vu hạ :
癸卯 (年)
Quư măo ( niên )
丙辰 (月)
Bính th́n ( nguyệt )
例三
Lệ tam
如癸卯年十一月二十日丑時生,萬年歷載明是年十一月二十日丑時小寒,是丑時已交小寒,(即已進十二月節),應以十二月所遁干支,排爲月柱,列式于下:
Như quư măo niên thập nhất nguyệt nhị thập
nhật sửu thời sanh , vạn niên lịch tái minh thị niên thập nhất nguyệt
nhị thập nhật sửu thời tiểu hàn , thị sửu thời dĩ giao tiểu hàn , ( tức
dĩ tiến thập nhị nguyệt tiết ) , ứng dĩ thập nhị nguyệt sở độn can chi
, bài vi nguyệt trụ , liệt thức vu hạ :
癸卯 (年)
Quư măo ( niên )
乙丑 (月)
Ất sửu ( nguyệt )
例四
Lệ tứ
如癸卯年正月初八日卯時生,萬年歷載明是年正月初八日辰時立春,是卯時在辰時之前,未過立春(即未進正月節)不獨癸卯年作壬寅推(癸卯上一年爲壬寅),且鬚以壬寅年十二月所遁干支,排爲月柱,(癸卯年正月之上一月,即壬寅年十二月。)列式于下:
Như quư măo niên chánh nguyệt sơ bát nhật
măo thời sanh , vạn niên lịch tái minh thị niên chánh nguyệt sơ bát
nhật th́n thời lập xuân , thị măo thời tại th́n thời chi tiền , vị quá
lập xuân ( tức vị tiến chánh nguyệt tiết ) bất độc quư măo niên tác
nhâm dần thôi ( quư măo thượng nhất niên vi nhâm dần ) , thả tu dĩ nhâm
dần niên thập nhị nguyệt sở độn can chi , bài vi nguyệt trụ , ( quư măo
niên chánh nguyệt chi thượng nhất nguyệt , tức nhâm dần niên thập nhị
nguyệt . ) Liệt thức vu hạ :
壬寅 (年)
Nhâm dần ( niên )
癸丑 (月)
Quư sửu ( nguyệt )
例五
Lệ ngũ
如癸卯年正月初八日辰時生,萬年歷載明是年正月初八日辰時立春,是辰時已交立春(即已進正月節),應以癸卯年正月所遁干支,排爲月柱,列式于下:
Như quư măo niên chánh nguyệt sơ bát nhật
th́n thời sanh , vạn niên lịch tái minh thị niên chánh nguyệt sơ bát
nhật th́n thời lập xuân , thị th́n thời dĩ giao lập xuân ( tức dĩ tiến
chánh nguyệt tiết ) , ứng dĩ quư măo niên chánh nguyệt sở độn can chi ,
bài vi nguyệt trụ , liệt thức vu hạ :
癸卯 (年)
Quư măo ( niên )
甲寅 (月)
Giáp dần ( nguyệt )
例六
Lệ lục
如癸卯年十二月二十日申時生,萬年歷載是年十二月二十日未時立春是申時在未時之后,已過立春(即已進下一年之正月節),不獨癸卯年作甲辰年推(癸卯年下一年爲甲辰),且鬚以甲辰年正月所遁干支,排爲月柱(癸卯年十二月之下一月,即甲辰年正月)。列式于下:
Như quư măo niên thập nhị nguyệt nhị thập
nhật thân thời sanh , vạn niên lịch tái thị niên thập nhị nguyệt nhị
thập nhật mùi thời lập xuân thị thân thời tại mùi thời chi hậu , dĩ quá
lập xuân ( tức dĩ tiến hạ nhất niên chi chánh nguyệt tiết ) , bất độc
quư măo niên tác giáp th́n niên thôi ( quư măo niên hạ nhất niên vi
giáp th́n ) , thả tu dĩ giáp th́n niên chánh nguyệt sở độn can chi ,
bài vi nguyệt trụ ( quư măo niên thập nhị nguyệt chi hạ nhất nguyệt ,
tức giáp th́n niên chánh nguyệt ) . Liệt thức vu hạ :
甲辰 (年)
Giáp th́n ( niên )
丙寅 (月)
Bính dần ( nguyệt )
例七
Lệ thất
如癸卯年十二月二十日午時生。萬年歷載明是年十二月二十日未是立春。是午時在未時之前,猶未立春(即未進下一上之正月節),仍以癸卯十二月所遁干支,排爲月柱,列式于下:
Như quư măo niên thập nhị nguyệt nhị thập
nhật ngọ thời sanh . Vạn niên lịch tái minh thị niên thập nhị nguyệt
nhị thập nhật mùi thị lập xuân . Thị ngọ thời tại mùi thời chi tiền , do
vị lập xuân ( tức vị tiến hạ nhất thượng chi chánh nguyệt tiết ) ,
nhưng dĩ quư măo thập nhị nguyệt sở độn can chi , bài vi nguyệt trụ ,
liệt thức vu hạ :
癸卯 (年)
Quư măo ( niên )
乙丑 (月)
Ất sửu ( nguyệt )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 13 of 246: Đă gửi: 08 August 2009 lúc 3:03am | Đă lưu IP
|
|
|
Khởi lệ vấn đáp (tiếp theo)
問:推日之法如何?
Vấn : thôi nhật chi pháp như hà ?
答:較推年推月,皆爲簡易,只鬚查看萬年歷,即知所生之日,是何干支。例如癸亥年正月初八日生人,是年萬年歷所載。
Đáp : giác thôi niên thôi nguyệt , giai vi
giản dị , chỉ tu tra khán vạn niên lịch , tức tri sở sanh chi nhật ,
thị hà can chi . Lệ như quư hợi niên chánh nguyệt sơ bát nhật sanh nhân
, thị niên vạn niên lịch sở tái .
申(初一日爲庚申)
Thân ( sơ nhất nhật vi canh thân )
正月小庚 午(十一日爲庚午)
Chánh nguyệt tiểu canh ngọ ( thập nhất nhật vi canh ngọ )
辰(廿一日爲庚辰)
Th́n ( chấp nhất nhật vi canh th́n )
既知初一日爲庚申,屈指順推,則知初八日應爲丁卯矣(庚申初一辛酉初二壬戌初三癸亥初四甲子初五乙丑初六丙寅初七丁卯初八),即以丁卯兩字,排爲日柱,列式于下。
Kư tri sơ nhất nhật vi canh thân , khuất chỉ
thuận thôi , tắc tri sơ bát nhật ứng vi đinh măo hĩ ( canh thân sơ nhất
tân dậu sơ nhị nhâm tuất sơ tam quư hợi sơ tứ giáp tư sơ ngũ ất sửu sơ
lục bính dần sơ thất đinh măo sơ bát ) , tức dĩ đinh măo lưỡng tự , bài
vi nhật trụ , liệt thức vu hạ .
癸亥 (年)
Quư hợi ( niên )
甲寅 (月)
Giáp dần ( nguyệt )
丁卯 (日)
Đinh măo ( nhật )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 14 of 246: Đă gửi: 08 August 2009 lúc 3:12am | Đă lưu IP
|
|
|
Khởi lệ vấn đáp (tiếp theo)
問:假如甲子日寅時,何由知其爲丙寅時?
Vấn : giả như giáp tư nhật dần thời , hà do tri kỳ vi bính dần thời ?
答:此非用推時法不可矣,推時之法,先鬚熟讀歌訣,歌曰:甲己還加甲,乙庚丙作初,丙辛從戊起,丁壬庚子居,戊癸何方發,壬子是真途。
Đáp : thử phi dụng thôi thời pháp bất khả hĩ
, thôi thời chi pháp , tiên tu thục độc ca quyết , ca viết : giáp kỷ
hoàn gia giáp , ất canh bính tác sơ , bính tân ṭng mậu khởi , đinh
nhâm canh tư cư , mậu quư hà phương phát , nhâm tư thị chân đồ .
甲己還加甲,甲日己日之子時,皆爲甲子,丑時皆爲乙丑,寅時皆爲丙寅,余類推。
Giáp kỷ hoàn gia giáp , giáp nhật kỷ nhật
chi tư thời , giai vi giáp tư , sửu thời giai vi ất sửu , dần thời giai
vi bính dần , dư loại thôi .
乙庚丙作初,乙日庚日之子時,皆爲丙子,丑時皆爲丁丑,寅時皆爲戊寅,余類推。
Ất canh bính tác sơ , ất nhật canh nhật chi
tư thời , giai vi bính tư , sửu thời giai vi đinh sửu , dần thời giai
vi mậu dần , dư loại thôi .
丙辛從戊起,丙日辛日之子時,皆爲戊子,丑時皆爲己丑,寅時皆爲庚寅,余類推。
Bính tân ṭng mậu khởi , bính nhật tân nhật
chi tư thời , giai vi mậu tư , sửu thời giai vi kỷ sửu , dần thời giai
vi canh dần , dư loại thôi .
丁壬庚子居,丁日壬日之子時,皆爲庚子,丑時皆爲己丑,寅時皆爲庚寅,余類推。
Đinh nhâm canh tư cư , đinh nhật nhâm nhật
chi tư thời , giai vi canh tư , sửu thời giai vi kỷ sửu , dần thời giai
vi canh dần , dư loại thôi .
戊癸何方發,壬子是真途,戊日癸日之子時,皆爲壬子,丑時皆爲癸丑,寅時皆爲甲寅,余類推。
Mậu quư hà phương phát , nhâm tư thị chân đồ
, mậu nhật quư nhật chi tư thời , giai vi nhâm tư , sửu thời giai vi
quư sửu , dần thời giai vi giáp dần , dư loại thôi .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 15 of 246: Đă gửi: 08 August 2009 lúc 3:35am | Đă lưu IP
|
|
|
Khởi lệ vấn đáp (tiếp theo)
問:請述十天干之陰陽?
Vấn : thỉnh thuật thập thiên can chi âm dương ?
答:甲丙戊庚壬皆爲陽,乙丁己辛癸皆爲陰。
Đáp : giáp bính mậu canh nhâm giai vi dương , ất đinh kỷ tân quư giai vi âm .
問:大運部位從何起點,請詳述之?
Vấn : đại vận bộ vị ṭng hà khởi điểm , thỉnh tường thuật chi ?
答:其起點皆根据所生之月建,如男命所生之年天干屬陽,或女命所生之年天干屬陰,運皆順行;男命所生之年天干屬陰,或女命所生之年天干屬陽,運皆逆行。
Đáp : kỳ khởi điểm giai căn cứ sở sanh chi
nguyệt kiến , như nam mệnh sở sanh chi niên thiên can thuộc dương ,
hoặc nữ mệnh sở sanh chi niên thiên can thuộc âm , vận giai thuận hành
; nam mệnh sở sanh chi niên thiên can thuộc âm , hoặc nữ mệnh sở sanh
chi niên thiên can thuộc dương , vận giai nghịch hành .
例如:男命甲子年,丙寅月生,甲屬陽,運皆順行,當從丙寅月建起點,順推而下。第一部運爲丁卯,第二部運即爲戊辰,以次遞進,列式于下: (第一部運)丁卯
Lệ như : nam mệnh giáp tư niên , bính dần
nguyệt sanh , giáp thuộc dương , vận giai thuận hành , đương ṭng bính
dần nguyệt kiến khởi điểm , thuận thôi nhi hạ . Đệ nhất bộ vận vi đinh
măo , đệ nhị bộ vận tức vi mậu th́n , dĩ thứ đệ tiến , liệt thức vu hạ
: ( đệ nhất bộ vận ) đinh măo
(第二部運)戊辰
( Đệ nhị bộ vận ) mậu th́n
(第三部運)己巳
( Đệ tam bộ vận ) kỷ tị
(第四部運)庚午
( Đệ tứ bộ vận ) canh ngọ
(第五部運)辛未
( Đệ ngũ bộ vận ) tân mùi
(第六部運)壬申
( Đệ lục bộ vận ) nhâm thân
又如男命乙丑年戊寅月生,乙屬陰,運皆逆行,當從戊寅月建起點,逆推而上,第一部運爲丁丑,第二部運即 爲丙子,以次遞退,列式于下。
Hựu như nam mệnh ất sửu niên mậu dần nguyệt
sanh , ất thuộc âm , vận giai nghịch hành , đương ṭng mậu dần nguyệt
kiến khởi điểm , nghịch thôi nhi thượng , đệ nhất bộ vận vi đinh sửu ,
đệ nhị bộ vận tức vi bính tư , dĩ thứ đệ thối , liệt thức vu hạ .
(第一部運)丁丑
( Đệ nhất bộ vận ) đinh sửu
(第二部運)丙子
( Đệ nhị bộ vận ) bính tư
(第三部運)乙亥
( Đệ tam bộ vận ) ất hợi
(第四部運)甲戌
( Đệ tứ bộ vận ) giáp tuất
(第五部運)癸酉
( Đệ ngũ bộ vận ) quư dậu
(第六部運)壬申
( Đệ lục bộ vận ) nhâm thân
又如女命乙丑年戊寅月生乙屬陰,運皆順行,當從戊寅月建起點,順推而下,第一部運爲己卯,第二部運,即爲庚辰,以次遞進,列式于下。
Hựu như nữ mệnh ất sửu niên mậu dần nguyệt
sanh ất thuộc âm , vận giai thuận hành , đương ṭng mậu dần nguyệt kiến
khởi điểm , thuận thôi nhi hạ , đệ nhất bộ vận vi kỷ măo , đệ nhị bộ
vận , tức vi canh thần , dĩ thứ đệ tiến , liệt thức vu hạ .
(第一部運)己卯
( Đệ nhất bộ vận ) kỷ măo
(第二部運)庚辰
( Đệ nhị bộ vận ) canh th́n
(第三部運)辛巳
( Đệ tam bộ vận ) tân tị
(第四部運)壬午
( Đệ tứ bộ vận ) nhâm ngọ
(第五部運)癸未
( Đệ ngũ bộ vận ) quư mùi
(第六部運)甲申
( Đệ lục bộ vận ) giáp thân
又如女命甲子年丙寅月生,甲屬陽,運皆逆行,當從丙寅月建起點,逆推而上,第一部運爲乙丑,第二部運,即爲甲子,以次遞退,列式于下。
Hựu như nữ mệnh giáp tư niên bính dần nguyệt
sanh , giáp thuộc dương , vận giai nghịch hành , đương ṭng bính dần
nguyệt kiến khởi điểm , nghịch thôi nhi thượng , đệ nhất bộ vận vi ất
sửu , đệ nhị bộ vận , tức vi giáp tư , dĩ thứ đệ thối , liệt thức vu hạ
.
(第一部運)乙丑
( Đệ nhất bộ vận ) ất sửu
(第二部運)甲子
( Đệ nhị bộ vận ) giáp tư
(第三部運)癸亥
( Đệ tam bộ vận ) quư hợi
(第四部運)壬戌
( Đệ tứ bộ vận ) nhâm tuất
(第五部運)辛酉
( Đệ ngũ bộ vận ) tân dậu
(第六部運)庚申
( Đệ lục bộ vận ) canh thân
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 16 of 246: Đă gửi: 08 August 2009 lúc 3:58am | Đă lưu IP
|
|
|
Khởi lệ vấn đáp (tiếp theo)
問:行運歲數,如何推算,亦請詳述?
Vấn : hành vận tuế số , như hà thôi toán , diệc thỉnh tường thuật ?
答:運若順行,從生日生時,數至最近未來節之日時,運若逆行,從生日生時,數至最近已往節之日時,每三日爲一歲,每一日爲百二十天,每一時爲十天,如離節三日,則一歲行運,如離節一日,則落地百二十天行運,離節一時,則落地十天行運,每足三日,方算一歲,且鬚扣算清楚,某年某月某日時交運,不得混稱几歲,列例如下:
Đáp : vận nhược thuận hành , ṭng sanh nhật
sanh thời , số chí tối cận vị lai tiết chi nhật thời , vận nhược nghịch
hành , ṭng sanh nhật sanh thời , số chí tối cận dĩ văng tiết chi nhật
thời , mỗi tam nhật vi nhất tuế , mỗi nhất nhật vi bách nhị thập thiên
, mỗi nhất thời vi thập thiên , như ly tiết tam nhật , tắc nhất tuế
hành vận , như ly tiết nhất nhật , tắc lạc địa bách nhị thập thiên hành
vận , ly tiết nhất thời , tắc lạc địa thập thiên hành vận , mỗi túc tam
nhật , phương toán nhất tuế , thả tu khấu toán thanh sở , mỗ niên mỗ
nguyệt mỗ nhật thời giao vận , bất đắc hỗn xưng kỷ tuế , liệt lệ như hạ
:
例一
Lệ nhất
男命甲子年正月十五日子時生
Nam mệnh giáp tư niên chánh nguyệt thập ngũ nhật tư thời sanh
甲子 (年)
Giáp tư ( niên )
丙寅 (月)
Bính dần ( nguyệt )
戊辰 (日)
Mậu th́n ( nhật )
壬子 (時)
Nhâm tư ( thời )
男命陽年干,運皆順行,從月建順推而下。
Nam mệnh dương niên can , vận giai thuận hành , ṭng nguyệt kiến thuận thôi nhi hạ .
(第一部運)丁卯
( Đệ nhất bộ vận ) đinh măo
(第二部運)戊辰
( Đệ nhị bộ vận ) mậu th́n
(第三部運)己巳
( Đệ tam bộ vận ) kỷ tị
(第四部運)庚午
( Đệ tứ bộ vận ) canh ngọ
(第五部運)辛未
( Đệ ngũ bộ vận ) tân mùi
(第六部運)壬申
( Đệ lục bộ vận ) nhâm thân
運屬順行,數到最近未來節之日時,生立春后,最之未來節即是驚蟄,萬年歷載明是年二月初二日寅時驚蟄,由正月十五日子時,數至二月初二日寅時,共十六天又二時,(正月小)以三天爲一歲折之,即知爲五歲多一天二時,應在五歲百四十日后起運,每一運管十年運管十年,故第一部運,五歲起行,第二部運,爲十五歲起行,列式如下。
Vận thuộc thuận hành , số đáo tối cận vị lai
tiết chi nhật thời , sanh lập xuân hậu , tối chi vị lai tiết tức thị
kinh chập , vạn niên lịch tái minh thị niên nhị nguyệt sơ nhị nhật dần
thời kinh chập , do chánh nguyệt thập ngũ nhật tư thời , số chí nhị
nguyệt sơ nhị nhật dần thời , cộng thập lục thiên hựu nhị thời , (
chánh nguyệt tiểu ) dĩ tam thiên vi nhất tuế chiết chi , tức tri vi ngũ
tuế đa nhất thiên nhị thời , ứng tại ngũ tuế bách tứ thập nhật hậu khởi
vận , mỗi nhất vận quản thập niên vận quản thập niên , cố đệ nhất bộ
vận , ngũ tuế khởi hành , đệ nhị bộ vận , vi thập ngũ tuế khởi hành ,
liệt thức như hạ .
五歲 丁卯
Ngũ tuế đinh măo
十五 戊辰
Thập ngũ mậu th́n
二五 己巳
Nhị ngũ kỷ tị
三五 庚午
Tam ngũ canh ngọ
四五 辛未
Tứ ngũ tân mùi
五五 壬申
Ngũ ngũ nhâm thân
自甲子年正月十五日子時計算,必至己巳年正月十五日子時,(乙丑一丙寅二丁卯三戊辰四己巳五)。方算五歲足,再加百四十天,即知爲己巳年六月初五日,始行第一部丁卯運,以次遞推,其爲己卯年行第二部戊辰運,己丑年行第三部己巳運,顯而易知,蓋一運管十年,而十干亦周而復始也,若簡稱每逢己年六月初五日子時交換,亦可。
Tự giáp tư niên chánh nguyệt thập ngũ nhật
tư thời kế toán , tất chí kỷ tị niên chánh nguyệt thập ngũ nhật tư thời
, ( ất sửu nhất bính dần nhị đinh măo tam mậu th́n tứ kỷ tị ngũ ) .
Phương toán ngũ tuế túc , tái gia bách tứ thập thiên , tức tri vi kỷ tị
niên lục nguyệt sơ ngũ nhật , thủy hành đệ nhất bộ đinh măo vận , dĩ
thứ đệ thôi , kỳ vi kỷ măo niên hành đệ nhị bộ mậu th́n vận , kỷ sửu
niên hành đệ tam bộ kỷ tị vận , hiển nhi dị tri , cái nhất vận quản
thập niên , nhi thập can diệc chu nhi phục thủy dă , nhược giản xưng
mỗi phùng kỷ niên lục nguyệt sơ ngũ nhật tư thời giao hoán , diệc khả .
例二
Lệ nhị
女命甲子年正月十五日子時生。
Nữ mệnh giáp tư niên chánh nguyệt thập ngũ nhật tư thời sanh .
甲子 (年)
Giáp tư ( niên )
丙寅 (月)
Bính dần ( nguyệt )
戊辰 (日)
Mậu th́n ( nhật )
壬子 (時)
Nhâm tư ( thời )
女命陽年干,運皆逆行,從月建逆推而上。
Nữ mệnh dương niên can , vận giai nghịch hành , ṭng nguyệt kiến nghịch thôi nhi thượng .
(第一部運)乙丑
( Đệ nhất bộ vận ) ất sửu
(第二部運)甲子
( Đệ nhị bộ vận ) giáp tư
(第三部運)癸亥
( Đệ tam bộ vận ) quư hợi
(第四部運)壬戌
( Đệ tứ bộ vận ) nhâm tuất
(第五部運)辛酉
( Đệ ngũ bộ vận ) tân dậu
(第六部運)庚申
( Đệ lục bộ vận ) canh thân
運屬逆行,數至最近已往節之日時,生立春后,最近之已往節,即是立春,萬年歷載明,是年正月初一日巳時交立春,由正月十五日子時,數至正月初一日巳時,共十三天又七時,以三天爲一歲折之,即知爲四歲多一天七時,應在四歲百九十日后起運,每一運管十年,故第一部四歲起行,第二部十四歲起行,列式如下:
Vận thuộc nghịch hành , số chí tối cận dĩ
văng tiết chi nhật thời , sanh lập xuân hậu , tối cận chi dĩ văng tiết
, tức thị lập xuân , vạn niên lịch tái minh , thị niên chánh nguyệt sơ
nhất nhật tị thời giao lập xuân , do chánh nguyệt thập ngũ nhật tư thời
, số chí chánh nguyệt sơ nhất nhật tị thời , cộng thập tam thiên hựu
thất thời , dĩ tam thiên vi nhất tuế chiết chi , tức tri vi tứ tuế đa
nhất thiên thất thời , ứng tại tứ tuế bách cửu thập nhật hậu khởi vận ,
mỗi nhất vận quản thập niên , cố đệ nhất bộ tứ tuế khởi hành , đệ nhị
bộ thập tứ tuế khởi hành , liệt thức như hạ :
四歲 乙丑
Tứ tuế ất sửu
十四 甲子
Thập tứ giáp tư
二四 癸亥
Nhị tứ quư hợi
三四 壬戌
Tam tứ nhâm tuất
四四 辛酉
Tứ tứ tân dậu
五四 庚申
Ngũ tứ canh thân
自甲子年正月十五日子時計算,必至戊辰年正月十五日子時,方算四歲足,(乙丑一丙寅二丁卯三戊辰四)再加百九十天。即知爲戊辰年七月甘五日子時,始行第一部乙丑運,以次遞推。其爲戊寅年行第二部甲子運,戊子年行第三部癸亥運,顯而易知,蓋一運管十年,而十干亦周而復始也,若簡稱每逢戊年七月廿五日子時交換,亦可。
Tự giáp tư niên chánh nguyệt thập ngũ nhật
tư thời kế toán , tất chí mậu th́n niên chánh nguyệt thập ngũ nhật tư
thời , phương toán tứ tuế túc , ( ất sửu nhất bính dần nhị đinh măo tam
mậu th́n tứ ) tái gia bách cửu thập thiên . Tức tri vi mậu th́n niên
thất nguyệt cam ngũ nhật tư thời , thủy hành đệ nhất bộ ất sửu vận , dĩ
thứ đệ thôi . Kỳ vi mậu dần niên hành đệ nhị bộ giáp tư vận , mậu tư
niên hành đệ tam bộ quư hợi vận , hiển nhi dị tri , cái nhất vận quản
thập niên , nhi thập can diệc chu nhi phục thủy dă , nhược giản xưng
mỗi phùng mậu niên thất nguyệt chấp ngũ nhật tư thời giao hoán , diệc
khả .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 17 of 246: Đă gửi: 08 August 2009 lúc 4:08am | Đă lưu IP
|
|
|
Khởi lệ vấn đáp (tiếp theo)
問:何爲五行?
Vấn : hà vi ngũ hành ?
答:金木水火土是也。
Đáp : kim mộc thủy hỏa thổ thị dă .
問:五行之生克如何?
Vấn : ngũ hành chi sanh khắc như hà ?
答:金生水,水生木,木生火,火生土,土生金;
Đáp : kim sanh thủy , thủy sanh mộc , mộc sanh hỏa , hỏa sanh thổ , thổ sanh kim ;
金克木,木克土,土克水,水克火,火克金。
Kim khắc mộc , mộc khắc thổ , thổ khắc thủy , thủy khắc hỏa , hỏa khắc kim .
問:請述十天干,十二地支之五行?
Vấn : thỉnh thuật thập thiên can , thập nhị địa chi chi ngũ hành ?
答:甲乙寅卯皆爲木,丙丁巳午皆爲火,戊己辰戌丑未皆爲土,庚辛申酉皆爲金,壬癸亥子皆爲水。寅辰巳申戌亥爲陽,子丑卯午未酉爲陰。
Đáp : giáp ất dần măo giai vi mộc , bính
đinh tị ngọ giai vi hỏa , mậu kỷ th́n tuất sửu mùi giai vi thổ , canh
tân thân dậu giai vi kim , nhâm quư hợi tư giai vi thủy . Dần th́n tị
thân tuất hợi vi dương , tư sửu măo ngọ mùi dậu vi âm .
Câu "Dần th́n tị
thân tuất hợi vi dương , tư sửu măo ngọ mùi dậu vi âm " này có lẽ sai?
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 18 of 246: Đă gửi: 08 August 2009 lúc 4:11am | Đă lưu IP
|
|
|
Khởi lệ vấn đáp (tiếp theo)
問:十二地支,中藏何物?
Vấn : thập nhị địa chi , trung tàng hà vật ?
答:子中藏癸水。
Đáp : tư trung tàng quư thủy .
丑中藏己土,辛金,癸水。
Sửu trung tàng kỷ thổ , tân kim , quư thủy .
寅中藏甲木,丙火,戊土。
Dần trung tàng giáp mộc , bính hỏa , mậu thổ .
卯中藏乙木。
Măo trung tàng ất mộc .
辰中藏乙木,癸水,戊土。
Th́n trung tàng ất mộc , quư thủy , mậu thổ .
巳中藏丙火,戊土,庚金。
Tị trung tàng bính hỏa , mậu thổ , canh kim .
午中藏丁火,己土。
Ngọ trung tàng đinh hỏa , kỷ thổ .
未中藏乙木,己土,丁火。
Mùitrung tàng ất mộc , kỷ thổ , đinh hỏa .
申中藏庚金,壬水,戊土。
Thân trung tàng canh kim , nhâm thủy , mậu thổ .
酉中藏辛金。
Dậu trung tàng tân kim .
戌中藏辛金,丁火,戊土。
Tuất trung tàng tân kim , đinh hỏa , mậu thổ .
亥中藏壬水,甲木。
Hợi trung tàng nhâm thủy , giáp mộc .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 19 of 246: Đă gửi: 08 August 2009 lúc 4:15am | Đă lưu IP
|
|
|
Khởi lệ vấn đáp (tiếp theo)
問:何爲財,官,印,食,比,劫,傷,殺?
Vấn : hà vi tài , quan , ấn , thực , tỉ , kiếp , thương , sát ?
答:皆五行生克之代名詞也。
Đáp : giai ngũ hành sanh khắc chi đại danh từ dă .
問:請述財官印等之構成?
Vấn : thỉnh thuật tài quan ấn đẳng chi cấu thành ?
答:生我者,陽見陽,或陰見陰,爲梟神。陰見陽,或陽見陰,爲正印。
Đáp : sanh ngă giả , dương kiến dương , hoặc âm kiến âm , vi kiêu thần . Âm kiến dương , hoặc dương kiến âm , vi chánh ấn .
我生者,陽見陽,或陰見陰,爲食神。陰見陽,或陽見陰,爲傷官。
Ngă sanh giả , dương kiến dương , hoặc âm kiến âm , vi thực thần . Âm kiến dương , hoặc dương kiến âm , vi thương quan .
克我者,陽見陽,或陰見陰,爲七殺。陰見陽,或陽見陰,爲正官。
Khắc ngă giả , dương kiến dương , hoặc âm kiến âm , vi thất sát . Âm kiến dương , hoặc dương kiến âm , vi chánh quan .
我克者,陽見陽,或陰見陰,爲偏財。陰見陽,或陽見陰,爲正財。
Ngă khắc giả , dương kiến dương , hoặc âm kiến âm , vi thiên tài . Âm kiến dương , hoặc dương kiến âm , vi chánh tài .
仝我者,陽見陽,或陰見陰,爲比肩。陰見陽,或陽見陰,爲劫財。
Đồng ngă giả , dương kiến dương , hoặc âm kiến âm , vi tỉ kiên . Âm kiến dương , hoặc dương kiến âm , vi kiếp tài .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 20 of 246: Đă gửi: 08 August 2009 lúc 4:24am | Đă lưu IP
|
|
|
Khởi lệ vấn đáp (tiếp theo)
問:再請舉例明之,我字指何物。
Vấn : tái thỉnh cử lệ minh chi , ngă tự chỉ hà vật .
答:我字即日干,例如甲木日干,遇丁火,甲爲陽木,丁爲陰火,甲木能生丁火,丁乃我生而陽見陰,即傷官也。又如辛金日干,遇乙木,辛爲陰金,乙爲陰木,辛金能克乙木,乙乃我克而陰見陰,即偏財也,特立表于后,以便檢查。 天干財官印等檢查表
Đáp : ngă tự tức nhật can , lệ như giáp mộc
nhật can , ngộ đinh hỏa , giáp vi dương mộc , đinh vi âm hỏa , giáp mộc
năng sanh đinh hỏa , đinh năi ngă sanh nhi dương kiến âm , tức thương
quan dă . Hựu như tân kim nhật can , ngộ ất mộc , tân vi âm kim , ất vi
âm mộc , tân kim năng khắc ất mộc , ất năi ngă khắc nhi âm kiến âm ,
tức thiên tài dă , đặc lập biểu vu hậu , dĩ tiện kiểm tra . Thiên can
tài quan ấn đẳng kiểm tra biểu
日干 比肩 劫財 梟神 正印 偏財 正財 七殺 正官 食神 傷官
Nhật can tỉ kiên kiếp tài kiêu thần chánh ấn thiên tài chánh tài thất sát chánh quan thực thần thương quan
甲 甲 乙 壬 癸 戊 己 庚 辛 丙 丁
Giáp giáp ất nhâm quư mậu kỷ canh tân bính đinh
乙 乙 甲 癸 壬 己 戊 辛 庚 丁 丙
Ất ất giáp quư nhâm kỷ mậu tân canh đinh bính
丙 丙 丁 甲 乙 庚 辛 壬 癸 戊 己
Bính bính đinh giáp ất canh tân nhâm quư mậu kỷ
丁 丁 丙 乙 甲 辛 庚 癸 壬 己 戊
Đinh đinh bính ất giáp tân canh quư nhâm kỷ mậu
戊 戊 己 丙 丁 壬 癸 甲 乙 庚 辛
Mậu mậu kỷ bính đinh nhâm quư giáp ất canh tân
己 己 戊 丁 丙 癸 壬 乙 甲 辛 庚
Kỷ kỷ mậu đinh bính quư nhâm ất giáp tân canh
庚 庚 辛 戊 己 甲 乙 丙 丁 壬 癸
Canh canh tân mậu kỷ giáp ất bính đinh nhâm quư
辛 辛 庚 己 戊 乙 甲 丁 丙 癸 壬
Tân tân canh kỷ mậu ất giáp đinh bính quư nhâm
壬 壬 癸 庚 辛 丙 丁 戊 己 甲 乙
Nhâm nhâm quư canh tân bính đinh mậu kỷ giáp ất
癸 癸 壬 辛 庚 丁 丙 己 戊 乙 甲
Quư quư nhâm tân canh đinh bính kỷ mậu ất giáp
地支財官印等檢查表
Địa chi tài quan ấn đẳng kiểm tra biểu
日干 比肩 劫財 梟神 正印 偏財 正財 七殺 正官 食神 傷官
Nhật can tỉ kiên kiếp tài kiêu thần chánh ấn thiên tài chánh tài thất sát chánh quan thực thần thương quan
甲 寅 卯 亥 子 辰戌 丑未 申 酉 巳 午
Giáp dần măo hợi tư th́n tuất sửu mùi thân dậu tị ngọ
乙 卯 寅 子 亥 丑未 辰戌 酉 申 午 己
Ất măo dần tư hợi sửu mùi th́n tuất dậu thân ngọ kỷ
丙 巳 午 寅 卯 申 酉 亥 子 辰戌 丑未
Bính tị ngọ dần măo thân dậu hợi tư th́n tuất sửu mùi
丁 午 巳 卯 寅 酉 申 子 亥 丑未 辰戌
Đinh ngọ tị măo dần dậu thân tư hợi sửu mùi th́n tuất
戊 辰戌 丑未 巳 午 亥 子 寅 卯 申 酉
Mậu th́n tuất sửu mùi tị ngọ hợi tư dần măo thân dậu
己 丑未 辰戌 午 巳 子 亥 卯 寅 酉 申
Kỷ sửu mùi th́n tuất ngọ tị tư hợi măo dần dậu thân
庚 申 酉 辰戌 丑未 寅 卯 巳 午 亥 子
Canh thân dậu th́n tuất sửu mùi dần măo tị ngọ hợi tư
辛 酉 申 丑未 辰戌 卯 寅 午 巳 子 亥
Tân dậu thân sửu mùi th́n tuất măo dần ngọ tị tư hợi
壬 亥 子 申 酉 巳 午 辰戌 丑未 寅 卯
Nhâm hợi tư thân dậu tị ngọ th́n tuất sửu mùi dần măo
癸 子 亥 酉 申 午 巳 丑未 辰戌 卯 寅
Quư tư hợi dậu thân ngọ tị sửu mùi th́n tuất măo dần
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
|