Đăng nhập nhanh
Mạnh Thường Quân
  Bảo Trợ
Chức Năng
  Diễn Đàn
  Thông tin mới
  Đang thảo luận
  Hội viên
  Tìm Kiếm
  Tham gia
  Đăng nhập
Diễn Đàn
Nhờ Xem Số
  Coi Tử Vi
  Coi Tử Bình
  Coi Địa Lý
  Coi Bói Dich
  Chọn Ngày Tốt
Nghiên Cứu và
Thảo Luận

  Mệnh Lý Tổng Quát
  Qủy Cốc Toán Mệnh
  Tử Vi
  Tử Bình
  Bói Dịch
  Mai Hoa Dịch Số
  Bát Tự Hà Lạc
  Địa Lý Phong Thủy
  Nhân Tướng Học
  Thái Ất - Độn Giáp
  Khoa Học Huyền Bí
  Văn Hiến Lạc Việt
  Lý - Số - Dịch - Bốc
  Y Học Thường Thức
Lớp Học
  Ghi Danh Học
  Lớp Dịch & Phong Thuy 2
  Lớp Địa Lư
  Lớp Tử Vi
    Bài Giảng
    Thầy Trò Vấn Đáp
    Phòng Bàn Luận
    Vở Học Trò
Kỹ Thuật
  Góp Ý Về Diễn Đàn
  Hỗ Trợ Kỹ Thuật
  Vi Tính / Tin Học
Thư Viện
  Bài Viết Chọn Lọc
  Tủ Sách
Thông Tin
  Thông Báo
  Hình Ảnh Từ Thiện
  Báo Tin
  Bài Không Hợp Lệ
Khu Giải Trí
  Gặp Gỡ - Giao Lưu
  Giải Trí
  Tản Mạn...
  Linh Tinh
Trình
  Quỷ Cốc Toán Mệnh
  Căn Duyên Tiền Định
  Tử Vi
  Tử Bình
  Đổi Lịch
Nhập Chữ Việt
 Hướng dẫn sử dụng

 Kiểu 
 Cở    
Links
  VietShare.com
  Thư Viện Toàn Cầu
  Lịch Âm Dương
  Lý Số Việt Nam
  Tin Việt Online
Online
 215 khách và 0 hội viên:

Họ đang làm gì?
  Lịch
Tích cực nhất
dinhvantan (6262)
chindonco (5248)
vothienkhong (4986)
QuangDuc (3946)
ThienSu (3762)
VDTT (2675)
zer0 (2560)
hiendde (2516)
thienkhoitimvui (2445)
cutu1 (2295)
Hội viên mới
thephuong07 (0)
talkativewolf (0)
michiru (0)
dieuhoa (0)
huongoc (0)
k10_minhhue (0)
trecon (0)
HongAlex (0)
clone (0)
lonin (0)
Thống Kê
Trang đã được xem

lượt kể từ ngày 05/18/2010
Thái Ất - Đại Lục Nhâm - Kỳ Môn Độn Giáp (Diễn đàn bị khoá Diễn đàn bị khoá)
 TUVILYSO.net : Thái Ất - Đại Lục Nhâm - Kỳ Môn Độn Giáp
Tựa đề Chủ đề: PHÚ LỤC NHÂM Gửi trả lời  Gửi bài mới 
Tác giả
Bài viết << Chủ đề trước | Chủ đề kế tiếp >>
amouruniversel
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 28 August 2009
Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 92
Msg 1 of 1: Đă gửi: 19 October 2009 lúc 1:25am | Đă lưu IP Trích dẫn amouruniversel

Tặng các đồng chí bài phú "NGỌC NỮ THÔNG THẦN TẬP

 

STT CÂU PHÚ Ư NGHĨA CHÚ THÍCH
1-4 Khóa lệ khu phân sự nhược hà
Tiên tông quái thế thượng bao la
Tam truyền tứ khóa minh hung cát
Tướng dữ thần hề ḥa bất ḥa
Xem quẻ phải tuân theo thứ tự như sau:
1. xem quẻ thuộc về khóa nào trong 65 khóa
2. xem tam truyền, tứ khóa
3. thiên tướng và thiên thần ḥa hay không ḥa
trước tiên phải xem chính thể quẻ để biết tổng quát trước, sau đi phân tích tam truyền tứ khóa để rơ điều lành dữ, sau đó xem thiên thần thiên tướng quan hệ về sinh khắc, tỷ ḥa, xung, phá, h́nh, hại để luận
5-8 Thượng hạ tương sinh giai hỷ mỹ
Giao tương khắc chiến định anh kha
Tướng khắc thần hề ưu dị giải
Thần khắc tướng hề họa tất đa
Thiên bàn và địa bàn nếu tương sinh th́ mọi sự đều tốt đẹp, nếu giao đối xung khắc nhau th́ hung hại.
Thiên tướng khắc thiên bàn th́ điều hung hại giải được, thiên bàn khắc thiên tướng là hung họa tới nơi.
Xem xét quan hệ giữa:
1. Thiên bàn, địa bàn
2. Thiên tướng, thiên bàn
9-12 Như kỳ yêu thị trung truyền thượng
Hảo ô ṭng tư cánh thán ca
Sơ lai khắc mạt hung toàn thân
Thủy bị chung tặc họa tự xá
Xem xét tam truyền để quyết đoán lành dữ:
- sơ khắc mạt: hỏi việc vui th́ không thành tựu, hỏi việc hung th́ thêm hung
- mạt khắc sơ: họa sẽ giải, nếu có cát thần tướng th́ việc càng thêm tốt

Xem xét quan hệ của Tam truyền:
13-16 Giả sử kim thần lâm hỏa thượng
Mạt truyền ngộ thủy tất vô ương
Tùng hữu tai ương tự tiêu tán
Thủy tŕ phúc lộc trung nguy nga
ví dụ như sơ truyền thuộc kim gia lên cung hỏa, bị khắc tất ứng tai ương, nhưng nếu có mạt truyền là thủy giải hỏa th́ tai họa được giải và được phúc (nếu mạt cũng tốt v́ thổ làm hỏa thoát khí)  
17-20 Dĩ tiều bí quyết tuy trân lộ
Do khung tam truyền cát hung phạ
Giả sử thổ thượng dụng mộc thân
Mạt truyền mộc cứu vô ưu cụ
tuy đă xem bí quyết phần trên, ta vẫn nên cẩn thận xem xét lại tam truyền. Ví dụ: sơ truyền mộc gia lên trên thổ là ứng điềm hung, nhưng nếu có mạt truyền mộc cứu khỏi lo sợ đoạn này tác giả cũng không rơ lư, chỉ tôn trọng bài phú mà giữ nguyên
21-24 Hốt nhiên vô cửu tướng phục hung
Mạt tiên cực hung nhưng cánh lự
Như hoàn niên chiêm cát thần lâm
Dao khắc hung thần hà tất bổ
như sơ truyền tặc khóa ứng điềm hung mà trong tam truyền không có chỗ cứu, lại thừa hung tướng là điềm đáng ngại. Tuy nhiên, nếu hành niên thượng thần hay cung hành niên giao khắc tam truyền là quẻ trừ hung.
- Dao khắc: là từ xa khắc lại, v́ hành niên không có mặt trong tam truyền
- Hành niên thượng thần: chữ thiên bàn của cung an hành niên
- Cung hành niên: là cung địa bàn nơi an hành niên
ví dụ: ngày Quư Mùi mà quẻ thấy Tuất gia Quư tác sơ truyền (tác Quỷ) là rất xấu, tam truyền đồng thời là Tuất Mùi Th́n khắc can Quư lại càng tệ hơn, nếu xem ban ngày th́ sơ truyền thừa Bạch hổ, mạt thừa Đằng xà, tổng cộng có 3 chỗ xấu. Nhưng nam giới tuổi 23, hành niên sẽ an tại Tị th́ giải được họa này v́ trên Tị có thừa Dần mộc, có Thiên hợp làm cho hỏa vượng nên Dao khắc được 3 quỷ trên tam truyền, hung họa được giải trừ.
25-26 Dụng sinh chung tử: Ưu tối thậm
Dụng tử chung sinh: Cát tương tụ
Xét tam truyền:
- sơ truyền là can sinh, mạt truyền là can mộ là xấu lắm
- sơ truyền là can mộ, mạt truyền là can sinh th́ tốt lành
ví dụ: ngày Giáp Ất quẻ có sơ truyền Hợi và mạt truyền Mùi là quẻ xấu, c̣n sơ truyền là Mùi và sơ truyền là Hợi th́ tốt
Can sinh: là can Tràng sinh
Can tử: ư nói can Mộ, tử ở đây là đất chết chôn.
27-30 Thuận đạo dụng truyền mẫu kiến nhi
Thất lễ hoàn nhân tử truyền mẫu
Thuận tác vi hỏa, thất tác nghi
Thử thị tam truyền chân bí ngữ
Đoạn này nói về quan hệ giữa Sơ truyền và Mạt truyền:
a. Sơ truyền sinh ra Mạt truyền: thuận đạo nên mọi sự vui tốt
b. Mạt truyền sinh ra Sơ truyền: là nghịch đạo, sự việc ứng với kê lưu, nghi hoặc
ví dụ: sơ truyền Thân kim, Mạt truyền Tư thủy là hợp đạo. Sơ truyền Mùi thổ, Mạt truyền Tư thủy là trái đạo.
Sơ truyền: được coi là mẹ
Mạt truyền: được coi là con
v́ vậy Mẹ sinh ra con là hợp đạo, ngược lại là trái đạo, thuận th́ ḥa, nghịch th́ nghi hoặc. Đây chính là một trong những điểm luận điểm để luận quẻ.
31-34 Kỳ bất hỷ dữ thân sơ
Nhật thần chi hạ biện tương ngộ
Mẫu lâm ư tử vi ḥa mỹ
Giao khắc khôi cương sự tất ma
Đoạn này đưa ra quan hệ giữa Can và Chi, cách của chúng gặp nhau để luận quẻ: thấy tương sinh th́ chuyện vui tốt, thấy xung khắc hoặc thấy Th́n Tuất lâm Can Chi th́ việc rất khó khăn trở ngại.
Ví dụ: ngày Giáp thấy Tư thủy gia Giáp mộc là tốt.
Nói tới Can Chi tức là nói tới 2 tổ hợp của Can Chi (bao gồm Can/Chi, Thiên bàn, Địa bàn, Thiên tướng). Từ 2 tổ hợp này:
1. xét các quan hệ trong nội bộ tổ hợp
2. xét các quan hệ của 2 tổ hợp với nhau
35-38 Sơ hung hậu cát chung tu cát
Sơ cát hậu hung tiệm đa hung
Nhược ngộ Đức sinh danh hữu cứu
Như phùng h́nh, sát ác thân cùng
Quy tắc tiếp theo là:
- Sơ truyền hung mà Mạt truyền cát th́ cuối cùng sự việc tốt đẹp
- Sơ truyền cát mà Mạt truyền hung là chuyện diễn tiến xấu dần.
- Nếu kết cục hung, mà có Đức thần sinh ra Can hoặc có hào sinh ra Can th́ gọi là có cứu thần, sự việc hung hiểm có thể được hóa giải.
- Nếu kết cục hung, mà gặp hung thần tướng, bị h́nh, hại, xung, phá là lúc mạt vận rồi vậy.
Đây là những quy tắc cơ bản để xét quan hệ của Can và tam truyền. Xử dụng các loại quan hệ sinh vượng, h́nh hại xung phá, cùng các chức năng của các thần tướng (hoặc hung, hoặc cát) đối với Can để suy luận.
39-40 Nhật thần cứu chi kỳ sự hoăn
Tam truyền dụng cứu cấp năng ḥa
Quy tắc của sự giải cứu khi trong tam truyền có hung hại:
- có sự cứu giải tại Can, Chi th́ sự việc trở nên tốt nhưng phải chậm chậm.
- cứu thần nằm tại Tam truyền th́ sự việc giải cứu xảy ra nhanh chóng.
Ví dụ: ngày Bính Th́n mà thấy Ngọ gia Hợi (khóa tặc) tác Sơ truyền, quẻ xem ban ngày tất có Bạch hổ tại Sơ là điềm đại hung:
- sơ truyền Ngọ, thừa Bạch hổ
- trung truyền Sửu (thoát can), thừa Châu tước
- mạt truyền Thân (tác tài, lạc không), thừa Huyền vũ
trong tam truyền toàn hung tướng. Nhưng có sự giải cứu sau:
+ Can, Chi thừa Tư Hợi thủy, giao khắc với sơ truyền Ngọ hỏa.
+ có sao Quư nhân tại Chi giải họa của sao Bạch hổ tại sơ truyền
kết luận: sự việc hung hiểm có thể được giải, nhưng v́ sự cứu giải tại Can, Chi nên sẽ chậm.
41-46 Nguyệt đức, Chi đức tinh Sinh khí
Kỳ thân Thiên đức giải nghi khoa
Thử thượng thất thần xung tác cứu
Nhật nguyên truyền Mạt kỳ y hà
Hung quái ngộ Chi hung tiệm chi
Cát quái ngộ Chi cát khánh đa
Có 7 vị cát thần dùng để giải cứu, nếu thấy trong lục xứ (nhất là Can, Niên, Mệnh, Mạt truyền) có 1 vị xung hay khắc được chỗ xấu trong quẻ th́ có thể cứu giải tai họa. Nếu quẻ xấu có được một vài vị th́ gọi là có cứu tinh nên giải được họa. C̣n quẻ đẹp th́ càng tốt đẹp hơn. Bảy vị cát thần bao gồm: Nguyệt đức, Chi đức, Sinh khí, Tuần kỳ (hoặc Can kỳ), Thiên đức, Giải thần (hoặc Thiên giải), Nghi thần (hoặc Chi nghi)
47-48 Nhật thượng âm dương phỉ vi kỳ
Thân thượng âm dương phỉ vi tha
Quy tắc để luận đoán căn nguyên sự việc:
1. Sơ truyền là Can dương thần or Can âm thần th́ sự việc, lỗi tự ḿnh gây ra
2. Sơ truyền là Chi dương thần or Chi âm thần th́ sự việc, lỗi bởi kẻ khác
Can dương thần: chữ trên khóa 1
Can âm thần: chữ trên khóa 2
Chi dương thần: chữ trên khóa 3
Chi âm thần: chữ trên khóa 4
49-50 Âm nội dương ngoại các hữu lư
Âm văng dương lai khả tri ủy
Quy tắc xem sự việc từ ở trong or ở ngoài phát triển, đang đi qua hay đang đi tới:
- sự việc từ bên trong: Sơ truyền là Can/Chi âm thần
-  sự việc từ bên ngoài xảy tới: ST là Can/Chi dương thần
- việc đi qua (văng): ST là Can/Chi âm thần
- việc đang tới (lai): ST là Can/Chi dương thần
Quy tắc chung:
- Âm chủ nội, dương chủ ngoại
- Âm chủ cũ, dương chủ mới
từ quy tắc này, hễ thấy sơ truyền lấy từ âm hay dương (Can, Chi) trong tứ khóa mà luận đoán.
51-52 Âm chủ phục hề dương chủ hành
Âm ám tổn tài dương tôn minh
Quy tắc xem sự việc ẩn khuất hay quang minh, yên lặng ẩn phục hay sôi động:
- Ẩn khuất, yên lặng, ẩn phục, sự việc do đối phương điều khiển: sơ truyền là Can chi âm thần
- Quang minh, sôi động, chủ động: sơ truyền là Can/Chi dương thần
 
53-58 Âm dương phối tại cương nhu vị
Nội ngoại nam nữ thử trung tinh
Cương nhật, hạ khắc: nội ưu nữ
Nhược hữu thượng khắc: ngoại nam kinh
Nhu nhật hạ khắc Hoàn dụng ngoại
Thương khắc hạ thời hung nội hung
Xem trong sơ truyền để luận âm dương:
Ngày dương
, sơ truyền lấy tại:
+ khóa có chữ trên khắc chữ dưới: sự việc ứng bên ngoài, họa hại cho nam giới
+ khóa có chữ dưới tặc chữ trên: sự việc ứng bên trong, lo ưu cho người nữ
Ngày âm
, sơ truyền lấy tại:
- khóa có chữ trên khắc chữ dưới: sự việc ứng bên trong, lo ưu cho người nữ
- khóa có chữ dưới tặc chữ trên: sự việc ứng bên ngoài, họa hại cho nam giới
 
59-62 Nhật khắc thần, hề thần khắc tướng
Sự ṭng ư nội định cát hung
Tướng khắc thần hề thần khắc nhật
Cát hung tự ngoại quyết vinh khô
Xét Can, Thiên tướng, Sơ truyền để biết sự việc (dù tốt hay xấu) phát khởi từ trong hay ngoài:
- Can khắc Sơ, Sơ khắc thiên tướng: sự việc vốn từ bên trong phát khởi
- Thiên tướng khắc Sơ, Sơ khắc Can: sự việc từ bên ngoài phát khởi.
 
63-64 Khôi cương thượng hạ tinh Xà Hổ
Hưu tù vi tử vượng vi sinh
Nếu Tam truyền (nhất là Sơ truyền) có Th́n, Tuất lại thừa Đằng xà, Bạch hổ là điềm bị bệnh hoạn, tù đày. Nhưng phải xét Th́n Tuất:
- Th́n, Tuất bị hưu tù tử khí: bệnh chưa khỏi, tù chưa tha.
- Th́n, Tuất vượng tướng: bệnh lành, tù được thả.
Quy tắc về vượng tướng, hưu tù tử khí của tam truyền
65-70 Vượng tướng vi đa, hưu phế thiểu
Cánh tương vật khí chúng kỳ t́nh
Vượng tắc tương thừa thập sô chi
Tướng khí nhân tùy bội cánh sinh
Hưu ngôn bản sơ mạc nghi hoặc
Tử tù chiết giảm so giai khinh
Quy tắc để xem số ít nhiều, phải xem sơ truyền vượng tướng hưu tù tử khí thế nào:
- vượng tướng khí: nhiều
- hưu tù tử khí: ít
Để tính chính xác được số sự vật, sự việc ta phải lấy số của Sơ truyền nhân với số của địa bàn
Việc tính toán ra con số đi theo các bước sau:
1. lấy bản số của sơ truyền nhân với bản số của địa bàn
2. tăng lên or giảm xuống theo sinh vượng khí:
 - vượng khí: nhân 10 or 100 tùy trường hợp
 - tướng khí: nhân 2
 - hưu khí: không nhân bản số sơ truyền & địa bàn, mà chỉ lấy chúng cộng lại với nhau
 - tù, tử khí: (sơ truyền + địa bàn)/2
  sơ truyền Dần gia vào Th́n địa, mùa xuân (7 x 5) x 10 = 350 or (7 x 5) x 100 = 3,500 v́ Dần = 7, Th́n = 5, vượng khí = nhân 100 or nhân 100
  sơ truyền Tị gia Thân địa bàn, mùa xuân ( 4 x 7) x  = 56 v́ Tị = 4, Thân = 7, tướng khí = nhân 2
  sơ truyền Tư gia Dậu địa bàn, mùa xuân 9 + 6 = 15 v́ hưu khí nên chỉ lấy Tư = 9 cộng Dậu = 6
  sơ truyền Dậu gia Tị địa bàn, mùa hạ  (4 + 6)/2 v́ tử khí nên lấy Dậu = 6 cộng Tị 4 rồi chia 2
71-76 Chi, Can chi số phiền phức toán
Câu kiêm quái nội kiên kỳ danh
Vọng đạo hành nhân tri viễn cận
Đăn tâm thủ số tự tiêu tinh
Kỳ tha vạn vật giai như thử
Bất khả nhất đô nhung cách sin
Lư luận ṇng cốt của việc tính toán là dùng số của 10 Can và 12 Chi để tính. Cho dù là hỏi về việc ǵ cũng thể tính toán ra con số cụ thể được, như đi bao nhiêu dặm đường, có bao nhiêu người, vật, thời gian vvv  
77-80 Khóa phùng vương mạnh hữu lai ư
Vượng trọng tất đương triều tịch kỳ
Tử tù hưu phế trạng như hà
Tứ bang lai thuộc quẻ khứ sự
Xem Sơ truyền để biết việc mới phát hay đă xảy ra
- Sơ là mạnh thần (Dần Thân Tị Hợi) vượng khí, hoặc tam truyền toàn là mạnh thần th́ việc vấn nhân muốn hỏi là việc mới khởi phát, ư muốn làm
- Sơ là trọng thần (Tư Ngọ Măo Dậu) vượng khí th́ việc vấn nhân muốn hỏi là việc đang làm, vừa làm được một sớm một chiều.
- Sơ truyền bị hưu tù tử khí th́ sự việc muốn hỏi đă qua (bốn khí này đều chỉ việc đă qua)
 
81-86 Giả sử Quư thần dương tướng khí
Cựu sự tức nhân tương dục chí
Mạnh thần vô khí lâm tướng địa
Phế trọng hoàn đông ư thử nghĩa
Hốt nhiên tướng khí lâm mạnh thần
Tân sự dục lai tu pḥng bị
Các đặc điểm của quẻ nói về cũ mới:
- Sơ là Th́n Tuất Sửu Mùi (Quư thần)
- Sơ truyền là Quư thần được vượng tướng khí ứng chuyện cũ tái phát lại
- Sơ truyền là Mạnh thần bị vô khí nhưng gia lên tướng địa cũng ứng việc cũ tái phát lại
- Sơ truyền được tướng khí, nhưng gia lên mạnh địa tất người hỏi chuyện mới đề pḥng bị
phần này giải thích cách phân tích sự cũ mới trong quẻ.
Quư thần = Th́n Tuất Sửu Mùi
Mạnh thần = Dần Thân Tị Hợi
Trọng thần: Tư Ngọ Măo Dậu
87-90 Nhược chiêm sở sự cát dữ hung
Quái trung thần tướng ngôn kỳ ư
Bất tỷ viễn sự Phản ngậm đồng
Tỷ hợp phục ngậm: cận chi sự
đoạn này tŕnh bày phương pháp việc gần đây hay đă xa:
- sơ truyền tặc, khắc là việc đă lâu, xa
- quẻ phản ngậm cũng ứng việc lâu, xa
- sơ truyền tỷ ḥa, tác tam hợp, lục hợp và quẻ phục ngậm là việc gần
 
91-98 Nhược chiêếm hung sự dữ hung tường
Cách khắc nhật thân như khả úy
Nhật Nguyệt, Thần quỷ, nguyệt phá thân
Cánh kiếm h́nh hại ngũ ban trâm
Nhật thần niên thượng kiêm vi dụng
Cát quái tiên hoan hậu khước sầu
Hậu hữu Giải thần, cô quả sát
Ưu hỷ vô thành đích thị châu
phương pháp xác định cát hung tổng quát:
- hỏi việc hung mà gặp quẻ hung, lại có Sơ truyền thừa hung thần tướng, tác hào quan quỷ cho Can or Chi
- có ngũ ban
quẻ như trên mà gặp được quẻ đẹp (như tam quang khóa, lục nghi khóa) th́ quẻ rất xấu
 
99-102 Nhược chiêmcát sự vượng kiếm mỹ
Đức hợp trung trùng đa khánh hỷ
Đức sinh dĩ thuyết tại tiên thiên
Tam lục hợp thần khán dụng khởi
Hỏi về việc tốt lành, trong quẻ có những đặc điểm sau đây là điềm vui mừng, đại cát:
- tam truyền vượng tướng khí
- sơ truyền thừa cát tướng, không nội chiến, cùng Thiên đức hợp
- sơ truyền thừa Đức thần cùng với Can Chi sinh
- sơ truyền cùng lục xứ tác tam hợp, lục hợp
 
103-106 Sự thần thiên thượng lưỡng tương sinh
Thử chủ sở vi giai đức thành
Sự thần nniên thượng lưỡng tương khắc
Thử chủ sở vi giai bất đắc
Muốn biết sự việc thành hay không thành, tốt hay không tốt th́ phải t́m "Sự thần", nếu sự thần với hành niên thượng thần tương sinh th́ việc cầu sẽ đạt cho dù "Sự thần" này thừa hung thần hung tướng. Trái lại, "Sự thần" tương khắc với hành niên thượng thần th́ việc đang hỏi không thành, chớ nên cưỡng cầu Sự thần:
- Thân thiên bàn: hỏi người đi đường
- Can: hỏi về bản thân
- Chi: hỏi về gia đạo
- ... xem chi tiết các phần sau
107-110 Hà dĩ minh kỳ cập dữ tŕ
Dựa khán Thiên ất sự nhiên tri
Nhật thân tại tiền vi sự cấp
Can Chi tại hậu, tŕ vô nghi
Muốn biết sự việc mau hay chậm chỉ cần xem Quư nhân:
- Can chi, sơ truyền ở trước Quư nhân: sự việc cấp bách
- Can Chi, Sơ truyền ở sau Quư nhân: sự việc tŕ trệ, chậm chạp
Làm sao để biết Can, Chi, Sơ truyền ở trước hay sau Quư nhân:
+ Quư nhân thuận hành: đếm thuận tới 6 cung nếu thấy Can, Chi, Sơ truyền gọi là ở trước quư nhân
+ Quư nhân nghịch hành: đếm nghịc 6 cung, nếu thấy Can, Chi, Sơ truyền gọi là ở trước quư nhân
Ví dụ: ngày Mậu Dần, nguyệt tướng Thân, giờ Ngọ có sao Quư nhân tại Hợi địa bàn (thuận hành), ta có can, chi Dần và sơ truyền tại Tị là cung thứ 6 đếm từ cung Hợi, như vậy là đứng trước sao Quư nhân
111-114 Thuận hành lợi dương tuy cấp tốc
Thường Âm bất ngọc thành phúc kỳ
nghịch hành lợi âm phục hoăn mạn
Long Hợp nan vi giáng hỷ nghĩa
Quư nhân thuận: dương khí tiến, lợi cho nam nhân, sự việc xảy ra mau lẹ. Nhưng gặp các tướng Thái thường, Thái âm th́ không hợp.
Quư nhân nghịch: âm khí tiến, lợi cho nữ nhân/tiểu nhân, lợi cho sự ẩn phục, sự việc có tính tŕ hoăn. Nếu gặp Thanh long, Thiên hợp th́ không hợp
 
115-118 Hốt nhiên Quư nhân lâm nhị bát
Dao động bất an chủ thiên di
Bị h́nh đới sát giai hung ác
Thân tại ngoại hợp diệc như tư
Quư nhân có các việc sau:
- lâm vào Măo Dậu: là quẻ dao động chẳng yên, nhà cửa rời đổi, thay đổi
- quư nhân tại Sơ truyền bị h́nh, có ác sát là quẻ vô cùng hung hại, tương tự như vậy, khi ta có sơ truyền là Th́n thiên bàn gia vào Th́n Tuất Sửu Mùi địa bàn.
Măo Dậu: chính là nhị bát
Sơ truyền bị h́nh: bao gồm Can h́nh, Chi h́nh, Nguyệt h́nh, địa bàn h́nh
Đới ác sát: như Nguyệt yểm, Dương nhận...
Thân tại ngoại, sát tại nội: khi Thiên cương gia lâm vào Th́n Tuất Sửu Mùi địa bàn (là quẻ xấu)
Thân tại ngoại, sát tại nội: là khi Th́n thiên bàn gia lâm vào Dần Thân Tị Hợi (tứ sinh, tứ mạnh, là quẻ tốt)
Thân và sát tại cửa: là khi Th́n thiên bàn gia lâm vào Tư Ngọ Măo Dậu.
119-120 Thân tướng sở chủ vi nguyệt nội
Dĩ văng, tương lai: dụng ư suy
để biết thời gian xảy ra, xem Nguyệt kiến:
- Sơ truyền là Nguyệt kiến (tên tháng xem) th́ sự việc mà thần tướng ứng sẽ xảy ra trong tháng
- Sơ truyền là vị đứng kế sau Nguyệt kiến là chuyện thuộc quá khứ
- Sơ truyền là vị đứng kế trước Nguyệt kiến là chuyện sắp xảy ra
Ví dụ: tháng Giêng nguyệt kiến là Dần:
- Sơ truyền là Dần: chuyện xảy ra trong tháng
- Sơ truyền là Măo: chuyện sắp xảy ra
- Sơ truyền là Sửu: chuyện đă xảy ra rồi
121-124 Đẩu tại nhật tiền tai dĩ quá
Nhược cư nhật sự hoàn tŕ
Hốt nhiên chính dương nhật thân thượng
Hung cát chỉ tại triều tịch kỳ
để biết thời gian xảy ra, xem tại Thiên cương:
- Thiên cương trước Can, Chi: chuyện đă qua
- Thiên cương lâm Can, họa phúc xảy ra trong ngày
Thiên cương tức Th́n thiên bàn. Ví dụ ngày Giáp Tuất thấy Thiên cương lâm Măo địa, can Giáp kư tại Dần địa nên Thiên cương tại Măo là trước Can.
125-134 Tiên ngôn không lệ đô phân biện
Do khủng ứng kỳ nan tân thiệu
Dụng khởi Thái tuế nhất niên trung
Đẩu kiện phát thời đương nguyệt kiến
Truyền nhân: tuần nội ứng kỳ thường
Dụng thần khắc kỳ tại triều vân
Khí thủ can quá bán Nguyệt giang
Ứng hầu: hưu ngôn ngũ nhật viễn
Đắc thời bất xuất bát khắc trung
Tử tề kư chi tân mạc quyện
Lục kỳ ứng là kỹ thuật phân biệt thời gian:
- Sơ truyền là Thái tuế: xảy ra trong năm
- Sơ truyền là Nguyệt kiến: xảy ra trong tháng
- Sơ truyền là Chi thần: xảy ra trong 10 ngày
- Sơ truyền là Can thần: việc xảy ra trong ngày
- Sơ truyền là Khí thủ: việc xảy ra trong 15 ngày
- Sơ truyền là Ứng hầu: sự việc xảy ra trong 5 ngày
- Sơ truyền là giờ hiện tại: xảy ra trong 2 tiếng
Quy tắc xem quẻ phải lấy quẻ trong lúc tỉnh táo, tử tế, tinh tường, tập trung.
Thái tuế: là tên năm hiện tại
Nguyệt kiến là tên tháng hiện tại
Chi thần: tên chi ngày hiện tại
Can thần: tên can ngày hiện tại
Khí thủ: là ngày đầu tiên của 1 tiết khí. Nếu sơ truyền là Can thần của ngày đầu tiên trong ṿng 1 tiết khí th́ việc ứng trong 15 ngày.
Ứng hầu: hầu là đơn vị thời gian ngày trước bằng 5 ngày, Ứng hầu là ngày đầu tiên của 1 hầu.
135-138 Cát hữu ứng nhật vị nghi trân
Cát hung chi quái các ngân nhân
Kim nhật sinh ngă vi cát nhật
Khắc ngă Cao âm thự hung thần
Đoạn trên đă nói khoảng thời gian ứng sự, muốn biết ngày xảy ra chính xác hơn th́:
- Quẻ tốt lành: việc xảy ra trong ngày sinh ra Can
- Quẻ xấu, hung: việc xảy ra trong ngày khắc Can.
ví dụ: ngày Giáp gặp cát quái th́ ngày Nhâm sắp tới việc tốt sẽ xảy ra. Ngày Mậu gặp hung quái th́ ngày Giáp sắp tới việc dữ sẽ xảy ra.
139-142 Sự thần dữ nhật hà thân thuộc
Hoặc vi phụ mẫu hoặc thê nhi
Hoặc tác Quỷ quan hoặc Huynh đệ
Bất ly thân tướng quyết phân nghi
để biết nhân vật nào sẽ ứng, so sánh Sơ truyền với Can:
- Sơ truyền tác hào ǵ?
- Thần tướng trong sơ truyền và Can ứng nhân vật nào?
Đoạn này nói về quy tắc phân biệt nhân vật ứng quẻ, sử dụng các mối quan hệ giữa Can và Sơ truyền, trong đó Can là bản thân và Sơ truyền và việc, vật, người ứng.
143-148 Hốt nhiên huynh đệ vi quỷ hại
Há tri hoàn bị Huynh dệ luy
Vượng vi quan tước tướng tiền tài
Tử vong tù ngục hưu bệnh kỵ
Hốt nhiên Huynh đệ hóa vi tài
Tài vật hoàn tàng Huynh đệ lai
quẻ thấy Sơ truyền là hào Huynh đệ:
- hào Huynh đệ thừa Quỷ lại: người xem phải cẩn thận bị anh em ḿnh làm khổ lụy, nếu nó vượng khí th́ chuyện ứng tai ách về quan tước, tướng khí có hại về tiền tài, tù tử khí lo tù ngục, hưu khí pḥng bệnh hoạn.
- Hào huynh đệ hóa tài: là quẻ anh em ḿnh mang tài vật tới cho tặng.
Hào huynh đệ tác Quỷ lại: tức là hào HĐ có Thiên tướng khắc với ngũ hành của Can. Ví dụ: ngày Bính Đinh hỏa sơ truyền Tị thừa Huyền Vũ hành thủy.
Hào huynh đệ tác tài: tức là hào HĐ có thiên tướng tác hào tài. Ví dụ: ngày Canh Tân kim có sơ truyền Dậu thừa Thanh long mộc
149-152 Đại tai thách pháp thục nan trắc
Tu bằng thân tướng quyết nghi hoặc
Kỳ sự hữu trường hữu tất trường
Thử tức sự cầu lập dụng hương
Lớn lao thay là phép chiêm đoán của thánh nhân! Có thể dùng thần tướng đế quyết đoán nghi hoặc. Cần xem Sơ truyền đứng chỗ nào để đoán việc nhưng các câu 153-156 sau đây:  
153-156 Nhược lâm Quan đới Tràng sinh vị
Phúc lộc trùng trùng cánh hiền dương
Hoặc trực từ, tù, hưu, bệnh địa
Quan tai hung sự bất nan đương
Sơ truyền lâm lên:
- quan đới, lâm quan, tràng sinh, đế vượng địa bàn lại thừa cát tướng th́ phúc lộc trùng trùng đến với ḿnh
- suy, bệnh, tử, mộ, tuyệt địa bàn ắt gặp việc hung hại lo buồn.
ví dụ: sơ truyền Thân kim gia lâm Mùi địa bàn là lâm Quan đới (xem bảng trường sinh)
ví dụ: sơ truyền Tư gia Sửu địa là Suy, gia Dần địa là Bệnh, nếu có thêm hung tướng nữa th́ rất nguy hại
159-156 Quan nhân bách tính ṭng đâu kư
Điền dứt mịch tà thử độ trần
Luận về nhân loại phải xem Can, Chi:
- Can: ứng cho hàng tôn trưởng, quan lại
- Chi: ứng cho hàng ty ấu, dân đen
 
161-164 Thuần xa, Thủy lục, phu thê định
Bệnh quỷ, nhân trạch, biểu lư lâm
Kư văng túc tu tầm chí xứ
Vi khách phương tri hữu chủ nhân
Can và Chi có ư nghĩa sau đây:
- Can: xe, chồng, người bệnh, nhân khẩu, nội
- Chi: thuyền, vợ, quỷ sừng, gia trạch, ngoại
can là người đi đă qua, chi là người mới tới
Can vi khách, chi vi chủ: đây là quy định để diễn dịch ư nghĩa quẻ. Can là khách: người chủ động ra tay trước trong bối cảnh bói toán, chi là chủ: người bị động, ra tay sau để ứng phó.
165-168 Xuất nhập đăn y Nam Bác lộ
Tả hữu tu tường nam nữ nhân
Sứ tác văng chú tri đích đáng
Hữu cầu nhân vật kiến hư chân
Can và Chi c̣n có ư nghĩa sau đây:
- Can: xuất ra, phương Nam, nam nhân, người, động, đi
- Chi: nhập vào, phương Bắc, nữ nhân, vật, tĩnh, dừng
 
169-172 Cung tiễn vơng la vi lạp sự
Điểu thú, cầm lân, sở hoặc nhân
Can cát, Chi thương thận vi hỷ
Can thương, Chi cát nghịch vi truân
Cung tên, chài lưới, thợ săn thuộc về Can, chim thú loại có cánh, loại có vẩy đều thuộc Chi.
- Can thượng thần khắc Chi thượng thần là quẻ thuận, chuyện ứng vui tốt
- Chi thượng thần khắc Can thượng thần là quẻ nghịch, chuyện ứng khó khăn
 
173-176 Chi Can tương sinh vượng hữu khí
Cử động ḥa hợp sơ giả thân
Chi Can hỗ thương đới h́nh sát
Hưu tù vô khí họa xâm tai
Chi/Can thượng thần tương sinh lẫn nhau và được vượng tướng khí là quẻ tốt, sơ cũng ra thân. C̣n Can Chi thượng thần xung khắc, tác h́nh có ác sát, bị hưu tù tử khí là quẻ xấu họa tới nơi  
177-180 Nhật thần đại thể dĩ phân minh
Cánh khán hành niên hợp sự t́nh
Hành niên khắc nhật vi bất cập
Nhật khắc niên thần thất tiết danh
các đoạn trước đă nói về quan hệ giữa Can và Chi. Giờ nói về quan hệ giữa Can và hành niên:
- hành niên thượng thần khắc Can thượng thần: gọi là bất cập, làm chẳng tới nơi
- Can thượng thần khắc hành niên thượng thần: gọi là thất tiết.
 
181-184 Dụng thần nhược hoàn hại Thiên ất
Thị vi tứ bế hung bất khinh
Ứng hỷ phản nợ giai phục kết
Dung từ tâm sự yếu tiên đ́nh
xét quan hệ giữa Sơ truyền và sao Quư nhân:
- Sơ truyền khắc Quư nhân thừa thần th́ gọi là tứ bế, sự hung không nhỏ, đang vui thành phẫn nộ, đang giải thành kết
Tứ bế là thuật ngữ, chỉ 4 việc:
1. Tiêu đóng, lấp mất
2. bất cập, thất tiết
3. Đang vui ra giận
4. Đang giải hóa thành kết
185-196 Quái thể hỷ cương tiền dĩ biệt
Phục hữu, cửu vi, vị tận thuyết
Bách sự tam truyền kiến loại nhân
Dữ nhật tương sinh vị quả quyết
Giả linh dục khứ kiến quân vương
Tu tâm Thiên ất vi hà phương
Tửu thực hữu vô khán tiểu cát
Y vật tương lai thị Thái thường
Minh cử tam sự tương vi lệ
Dục câu tha khóa tự tiêu tường
Thử thị thân tiên thị hậu quyết
Năng biểu kiền khôn chưởng nội tàng
Quy luật các quái thể đă được nói trước đây, tất cả mọi việc đều phải xem tại tam truyền, loại thần tướng mà nhận định:
- Thần tướng và Can tương sinh là việc thành tựu
- muốn hỏi chuyện cầu cạnh quan tước th́ phải xem tại sao Quư nhân ở phương nào trong quẻ.
- hỏi vụ ăn uống th́ quan sát Mùi thiên bàn
- hỏi tài vật quan sát sao Thanh long
- hỏi y phục, nón áo xem sao Thái thường
- hỏi phụ nữ xem sao Thiên hậu
- hỏi tù ngục xem sao Thái âm
- hỏi kiện tụng lâu dài xem sao Câu trận
- hỏi bệnh xem sao Bạch hổ
- hỏi các việc quái dị kinh khủng xem Đằng xà
- hỏi về khinh khi dối trá xem sao Thiên không
- hỏi về đạo tặc, mất sót xem sao Huyền vũ
 



Sửa lại bởi amouruniversel : 12 January 2010 lúc 7:42pm
Quay trở về đầu Xem amouruniversel's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi amouruniversel
 

Xin lỗi, bạn không thể gửi bài trả lời.
Diễn đàn đă bị khoá bởi quản trị viên.

  Gửi trả lời Gửi bài mới
Bản để in Bản để in

Chuyển diễn đàn
Bạn không thể gửi bài mới
Bạn không thể trả lời cho các chủ đề
Bạn không thể xóa bài viết
Bạn không thể sửa chữa bài viết
Bạn không thể tạo các cuộc thăm ḍ ư kiến
Bạn không thể bỏ phiếu cho các cuộc thăm ḍ



Trang này đă được tạo ra trong 3.4688 giây.
Google
 
Web tuvilyso.com



DIỄN ĐÀN NÀY ĐĂ ĐÓNG CỬA, TẤT CẢ HỘI VIÊN SINH HOẠT TẠI TUVILYSO.ORG



Bản quyền © 2002-2010 của Tử Vi Lý Số

Copyright © 2002-2010 TUVILYSO