Tác giả |
|
Kh.K.MinhTam Ban Chấp Hành
Đă tham gia: 31 August 2002
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 377
|
Msg 1 of 5: Đă gửi: 23 November 2002 lúc 6:34am | Đă lưu IP
|
|
|
Theo nghiên cứu và ghi nhận của cụ Huyền Chi và sự trắc nghiệm bóng mặt trời đúng Ngọ tại Việt Nam, th́ khi tiếng c̣i đài phát thanh Sài G̣n vang lên, sau đó mấy mươi phút mặt trời mới đứng bóng. (Cụ Huyền Chi đă dùng dụng cụ đo bóng mắt trời để trắc nghiệm).
Sự sai biệt giữa giờ của Đài phát thanh, và giờ mặt trời đứng bóng như sau:
- Tháng 11 đúng Ngọ (bóng ngắn nhất) là 12 giờ 40 phút
- Tháng 2 đúng Ngọ (bóng ngắn nhất) là 13 giờ 10 phút
- Tháng 5 đúng Ngọ (bóng ngắn nhất) là 12 giờ 40 phút
- Tháng 8 đúng Ngọ (bóng ngắn nhất) là 13 giờ 10 phút
a. Nhận xét thấy rằng từ tháng 11 đến tháng 2, hoặc từ tháng 5 đến tháng 8, mỗi tháng độ bóng mặt trời xê dịch tăng thêm 10 phút.
b. Nhận xét thấy rằng từ tháng 2 đến 5, hoặc từ tháng 8 đến tháng 12 (chạp), mỗi tháng độ bóng mặt trời xề dịch giảm bớt 10 phút.
Từ đó ta có:
- Tháng 1, 3, 7, và 9: giờ Ngọ là 12-2 giờ pháp định(giờ Tử Vi là 11:00-1:00 giờ trưa v́ phải trừ lại 1 giờ)
- Tháng 2 và 8: giờ Ngọ là 12:10-2:10 giờ pháp định (giờ Tử Vi là 11:10-1:10 v́ phải trừ lại 1 giờ)
- Tháng 4, 6, 10, 12: giờ Ngọ là 11:50-1:50 giờ pháp định (giờ Tử Vi là 10:50-12:50)
- Tháng 5 và tháng 11: giờ Ngọ là 11:40-12:40 giờ pháp định (giờ Tử Vi là 10:40-12:40)
Đây là giờ cụ Huyền Chi đă trắc nghiệm được từ năm 1965 đến 1966. Do đó, những ai sinh ở Sài G̣n nên dựa vào bảng tính giờ này để khỏi bị sai lạc giờ giấc. C̣n ở những thành phố khác có thể cũng có xê xích ít đỉnh, nhưng cũng chỉ năm ba phút là cùng, thành ra ta có thể dựa vào bảng này chắc cũng có độ chính xác khá cao.
__________________ Muốn Tu: "Hăy bỏ bớt những ǵ ḿnh đang có, và chớ nên chất thêm vào những ǵ không phải của ḿnh".
|
Quay trở về đầu |
|
|
Kh.K.MinhTam Ban Chấp Hành
Đă tham gia: 31 August 2002
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 377
|
Msg 2 of 5: Đă gửi: 30 October 2004 lúc 11:23pm | Đă lưu IP
|
|
|
Dĩ nhiên, như chúng ta đă biết, giờ Bói Toán, Tử Vi là giờ tính theo mặt trời, mà nước VN th́ có đồng bằng, cao nguyên, Nam Bắc, Đông Tây, nên giờ giấc không thể nào giống hệt nhau được. Những vùng cao nguyên, chắc chắn mặt trời phải chiếu đến sớm hơn 5-10 phút so với những vùng đồng bằng thấp. Phần trên là theo cách tính toán xưa, khi mà người VN chúng ta không có một công cụ kỹ thuật khoa học cao cấp nào để đo lường độ chính xác giờ Chính Ngọ của mặt trời lúc đứng bóng. Phần sau đây là theo vệ tinh nhân tạo để đo lường độ chính xác khi mặt trời đứng bóng, tôi xin làm một bảng thống kê dựa theo http://www.wunderground.com/cgi-bin/findweather/getForecast? query=Vietnam#
Đây là một công việc rất khó nhọc và công phu, nên tôi sẽ cố gắng làm hết sức ḿnh trong phạm vi khả năng mà thôi. Trong bước đầu tôi sẽ ghi rơ giờ giấc Chính Ngọ thay đổi theo từng tháng và ngày trong năm tại Sài G̣n. Sau đó tôi sẽ tính giờ tương ứng sai biệt của những thành phố tương đối lớn của VN. Trước hết tôi xin bắt đầu với Sài G̣n theo ngày giờ Dương Lịch (tức ngày Tây) để mọi người tiện theo dơi.
SÀI G̉N: Mỗi Năm đều có giờ Chính Ngọ giống bảng lập thành như dưới đây
Tháng Một:
- Ngày 1-2, tháng 1, giờ Chính Ngọ là 11:56 phút. Tức là lúc 10:56 phút sáng đến 12:55 trưa là giờ Ngọ; 12:56-14:55 chiều là giờ Mùi; 14:56-16:55 chiều là giờ Thân; 16:56-18:55 phút chiều là giờ Dậu; 18:55-20:55 tối là giờ Tuất; 20:56-22:55 tối là giờ Hợi; 22:56-0:55 khuya là giờ Tí; 0:56-2:55 sáng là giờ Sửu; 2:56-4:55 sáng là giờ Dần; 4:56-6:55 sáng là giờ Măo; 6:56-8:55 sáng là giờ Th́n; 8:56-10:55 sáng là giờ Tỵ.
(Tất cả các ngày khác cứ theo cách tính giờ này đều có thể tính ra 12 giờ trong ngày).
- Ngày 3-4 tháng 1, giờ Chính Ngọ là 11:57 trưa
- Ngày 5-6 th́ giờ Chính ngọ là 11:58 trưa
- Ngày 7-8 th́ giờ Chính Ngọ là 11:59 trưa
- Ngày 9-11 th́ giờ Chính Ngọ là 12:00 trưa
- Ngày 12-13 th́ giờ Chính Ngọ là 12:01 trưa
- Ngày 14-16 th́ giờ Chính ngọ là 12:02 trưa
- Ngày 17-19 th́ giờ Chính Ngọ là 12:03 trưa
- Ngày 21-23 th́ giờ Chính ngọ là 12:04 trưa
- Ngày 24-27 th́ giờ Chính Ngọ là 12:05 trưa
- Ngày 28-31 th́ giờ Chính Ngọ là 12:06 trưa
Tháng Hai:
- Ngày 1-2 th́ giờ Chính Ngọ là 12:06 trưa. Tức giờ Ngọ bắt đầu từ 11:06-1:06 trưa
- gày 3-21 giờ Chính Ngọ là 12:07 trưa. Tức giờ Ngọ bắt đầu từ 11:07-1:7 trưa
- Ngày 22-28 th́ giờ Chính Ngọ là 12:06 trưa
* Trường hợp gặp năm Nhuận th́ ngày 29 cuối tháng giờ Chính Ngọ là 12:05 trưa.
Tuy nhiên, có sự khác biệt với những năm KHÔNG CÓ tháng 2 Nhuận. Nên chúng ta cần chú ư như sau:
- Ngày 22-27 th́ giờ Chính Ngọ là 12 giờ:06 trưa
- Ngày 28 cuối tháng giờ Chính Ngọ là 12:05 trưa, thay vào chỗ ngày 29 của những năm Nhuận.
Ghi Chú: Mỗi 4 năm th́ có một tháng 2 Nhuận, có ngày 29. Như năm 2004 th́ tháng 2 Nhuận, có ngày 29, nên năm 1996, 2000, hoặc năm 2008 đều có tháng 2 Nhuận, có ngày 29.
Tháng Ba:
- Ngày 1-4 giờ Chính Ngọ là 12:05 trưa
- Ngày 5-8 giờ Chính Ngọ là 12:04 trưa
- Ngày 9-12 giờ Chính Ngọ là 12:03 trưa
- Ngày 13-15 giờ Chính Ngọ là 12:02 trưa
- Ngày 16-19 giờ Chính Ngọ là 12:01 trưa
- Ngày 20-22 giờ Chính Ngọ là 12:00 trưa
- Ngày 23-25 giờ Chính Ngọ là 11:59 trưa
- Ngày 26-29 giờ Chính Ngọ là 11:58 trưa
- Ngày 30-31 giờ Chính Ngọ là 11:57 trưa
Tháng Tư:
- Ngày 1-4 giờ Chính Ngọ là 11:56 trưa
- Ngày 5-8 giờ Chính Ngọ là 11:55 trưa
- Ngày 9-12 giờ Chính Ngọ là 11:54 trưa
- Ngày 13-16 giờ Chính Ngọ là 11:53 trưa
- Ngày 17-21 giờ Chính Ngọ là 11:52 trưa
- Ngày 22-26 giờ Chính Ngọ là 11:51 trưa
- Ngày 27-30 giờ Chính Ngọ là 11:50 trưa
Tháng Năm:
- Ngày 1-4 giờ Chính Ngọ là 11:50 trưa
- Ngày 5-22 giờ Chính Ngọ là 11:49 trưa
- Ngày 23-31 giờ Chính Ngọ là 11:50 trưa
Tháng Sáu:
- Ngày 1-6 giờ Chính Ngọ là 11:51 trưa
- Ngày 7-11 giờ Chính Ngọ là 11:52 trưa
- Ngày 12-15 giờ Chính Ngọ là 11:53 trưa
- Ngày 16-20 giờ Chính Ngọ là 11:54 trưa
- Ngày 21-25 giờ Chính Ngọ là 11:55 trưa
- Ngày 26-30 giờ Chính Ngọ là 11:56 trưa
Tháng Bảy:
- Ngày 1-5 giờ Chính Ngọ là 11:57 trưa
- Ngày 5-12 giờ Chính Ngọ là 11:58 trưa
- Ngày 13-31 giờ Chính Ngọ là 11:59 trưa
Tháng Tám:
- Ngày 1-7 giờ Chính Ngọ là 11:59 trưa
- Ngày 8-13 giờ Chính Ngọ là 11:58 trưa
- Ngày 14-18 giờ Chính Ngọ là 11:57 trưa
- Ngày 19-22 giờ Chính Ngọ là 11:56 trưa
- Ngày 23-26 giờ Chính Ngọ là 11:55 trưa
- Ngày 27-29 giờ Chính Ngọ là 11:54 trưa
- Ngày 30-31 giờ Chính Ngọ là 11:53 trưa
Tháng Chín:
- Ngày 1 giờ Chính Ngọ là 11:53 trưa
- Ngày 2-4 giờ Chính Ngọ là 11:52 trưa
- Ngày 5-7 giờ Chính Ngọ là 11:51 trưa
- Ngày 8-10 giờ Chính Ngọ là 11:50 trưa
- Ngày 11-13 giờ Chính Ngọ là 11:49 trưa
- Ngày 14-16 giờ Chính Ngọ là 11:48 trưa
- Ngày 17-19 giờ Chính Ngọ là 11:47 trưa
- Ngày 20-22 giờ Chính Ngọ là 11:46 trưa
- Ngày 23-24 giờ Chính Ngọ là 11:45 trưa
- Ngày 25-27 giờ Chính Ngọ là 11:44 trưa
- Ngày 28-30 giờ Chính Ngọ là 11:43 trưa
Tháng Mười
- Ngày 1-4 giờ Chính Ngọ là 11:42 trưa
- Ngày 5-7 giờ Chính Ngọ là 11:41 trưa
- Ngày 8-11 giờ Chính Ngọ là 11:40 trưa
- Ngày 12-15 giờ Chính Ngọ là 11:39 trưa
- Ngày 16-20 giờ Chính Ngọ là 11:38 trưa
- Ngày 21-28 giờ Chính Ngọ là 11:37 trưa
- Ngày 29-31 giờ Chính Ngọ là 11:36 trưa
Tháng Mười Một
- Ngày 1-7 giờ Chính Ngọ là 11:36 trưa
- Ngày 8-15 giờ Chính Ngọ là 11:37 trưa
- Ngày 16-20 giờ Chính Ngọ là 11:38 trưa
- Ngày 21-23 giờ Chính Ngọ là 11:39 trưa
- Ngày 24-27 giờ Chính Ngọ là 11:40 trưa
- Ngày 28-29 giờ Chính Ngọ là 11:41 trưa
- Ngày 30 giờ Chính Ngọ là 11:42 trưa
Tháng Mười Hai
- Ngày 1-2 giờ Chính Ngọ là 11:42 trưa
- Ngày 3-5 giờ Chính Ngọ là 11:43 trưa
- Ngày 6-7 giờ Chính Ngọ là 11:44 trưa
- Ngày 8-9 giờ Chính Ngọ là 11:45 trưa
- Ngày 10-11 giờ Chính Ngọ là 11:46 trưa
- Ngày 12-13 giờ Chính Ngọ là 11:47 trưa
- Ngày 14-15 giờ Chính Ngọ là 11:48 trưa
- Ngày 16-18 giờ Chính Ngọ là 11:49 trưa
- Ngày 19-20 giờ Chính Ngọ là 11:50 trưa
- Ngày 21-22 giờ Chính Ngọ là 11:51 trưa
- Ngày 23-24 giờ Chính Ngọ là 11:52 trưa
- Ngày 25-26 giờ Chính Ngọ là 11:53 trưa
- Ngày 27-28 giờ Chính Ngọ là 11:54 trưa
- Ngày 29-30 giờ Chính Ngọ là 11:55 trưa
- Ngày 30 giờ Chính Ngọ là 11:56
Sau đó th́ quay trở lại từ đầu tức ngày 1 tháng 1 năm mới giống như năm trước.
__________________ Muốn Tu: "Hăy bỏ bớt những ǵ ḿnh đang có, và chớ nên chất thêm vào những ǵ không phải của ḿnh".
|
Quay trở về đầu |
|
|
Kh.K.MinhTam Ban Chấp Hành
Đă tham gia: 31 August 2002
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 377
|
Msg 3 of 5: Đă gửi: 31 October 2004 lúc 12:31am | Đă lưu IP
|
|
|
Hà Nôi, Bắc Cần, TH, Vinh: Giờ ở Hà Nội, BC, TH, V trể hơn Sài G̣n 4 phút. Ví như ngày hôm nay: tháng 10 ngày 31; giờ Chính Ngọ ở Sài G̣n là 11:36 phút trưa, th́ ở Hà Nội giờ Chính Ngọ là 11:40 phút trưa. Do đó, độc giả lấy bảng lập thành ở trên cho mỗi ngày của mỗi tháng, rồi cộng (+) thêm 4 phút vào th́ sẽ có giờ Chính Ngọ cho Hà Nội, BC, TH, V.
Huế, Bạch Long Vĩ: Giờ ở Huế, BLV, sớm hơn Sài G̣n 4 phút. Ví như ngày hôm nay th́ giờ Chính Ngọ của Huế là 11:32 phút trưa. Độc giả lấy bảng lập thành ở trên rồi trừ (-) đi 4 phút th́ sẽ có giờ Chính Ngọ của Huế, BLV.
Ban Mê Thuộc, Phan Thiết, Pleiku: Giờ ở BMT, PT, PK sớm hơn Sài G̣n 5 phút. Độc giả lấy bảng lập thành ở trên rồi trừ (-) đi 5 phút th́ sẽ có giờ Chính Ngọ của BMT, PT, PK.
Cà Mau: Giờ ở CM trể hơn Sài G̣n 6 phút. Độc giả lấy bảng lập thành ở trên rồi trừ (+) thêm 6 phút th́ sẽ có giờ Chính Ngọ của
Ba Xuyên, Hà Tỉnh, Vĩnh Long: Giờ ở BX, HT, VL trể hơn Sài G̣n 3 phút. Độc giả lấy bảng lập thành ở trên rồi trừ (+) thêm 3 phút th́ sẽ có giờ Chính Ngọ của BX, HT, VL.
Cao Bằng, Nam Định: Giờ ở CB trể hơn hơn Sài G̣n 2 phút. Độc giả lấy bảng lập thành ở trên rồi trừ (+) thêm 2 phút th́ sẽ có giờ Chính Ngọ của CB, NĐ.
Côn Sơn: Giờ ở CS trể hơn Sài G̣n 1 phút. Độc giả lấy bảng lập thành ở trên rồi trừ (+) thêm 1 phút th́ sẽ có giờ Chính Ngọ của CS.
Đà Nẵng: Giờ ở ĐN sớm hơn Sài G̣n 6 phút. Độc giả lấy bảng lập thành ở trên rồi trừ (-) đi 6 phút th́ sẽ có giờ Chính Ngọ của ĐN.
Đồng Hới: Giờ ở ĐH trể hơn Sài G̣n 1 phút. Độc giả lấy bảng lập thành ở trên rồi trừ (+) thêm 1 phút th́ sẽ có giờ Chính Ngọ của ĐH.
Hoàng Sa: Giờ ở Hoàng Sa sớm hơn Sài G̣n 19 phút. Độc giả lấy bảng lập thành ở trên rồi trừ (-) đi 19 phút th́ sẽ có giờ Chính Ngọ của HS.
Lạng Sơn: Giờ ở LS và Sài G̣n giống nhau.
Lao Cai, Phú Quốc, Sơn La: Giờ ở LC, PQ, SL trể hơn Sài G̣n 11 phút. Độc giả lấy bảng lập thành ở trên rồi trừ (+) thêm 11 phút th́ sẽ có giờ Chính Ngọ của LC, PQ, SL.
Nha Trang, Qui Nhơn, Tuy Ḥa: Giờ ở NT, QN, TH sớm hơn Sài G̣n 10 phút. Độc giả lấy bảng lập thành ở trên rồi trừ (-) đi 10 phút th́ sẽ có giờ Chính Ngọ của NT, QN, TH.
Rạch Giá (Kiêng Giang): Giờ ở RG (KG) trể hơn Sài G̣n 7 phút. Độc giả lấy bảng lập thành ở trên rồi trừ (+) thêm 7 phút th́ sẽ có giờ Chính Ngọ của RG (KG).
Trường Sa: Giờ ở TS sớm hơn giờ ở Sài G̣n 21 phút. Độc giả lấy bảng lập thành ở trên rồi trừ (-) đi 21 phút th́ sẽ có giờ Chính Ngọ của TS.
__________________ Muốn Tu: "Hăy bỏ bớt những ǵ ḿnh đang có, và chớ nên chất thêm vào những ǵ không phải của ḿnh".
|
Quay trở về đầu |
|
|
Kh.K.MinhTam Ban Chấp Hành
Đă tham gia: 31 August 2002
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 377
|
Msg 4 of 5: Đă gửi: 09 November 2004 lúc 9:02pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tôi đă cố gắng tóm tắt cách tính giờ chính xác ở VN qua các thành phố lớn, nhưng không thể tính hết được. Học giả chỉ cần t́m các thành phố không có tên ở gần các thành phố có tên ở trên mà gia giảm thêm bớt một vài phút. Vấn đề cần chú ư là những thành phố ven biển nằm về phía Đông đa số có cùng múi giờ với nhau, nếu nằm chết về phía Tây th́ sẽ chậm hơn 1-2 phút... v́ mặt trời mọc phương Đông.
Đồng thời học giả cần chú ư những giai đoạn thay đổi theo Pháp Định ở VN. Xin trích trang 21, 22 Sách Tử Vi Hàm Số của tác giả Nguyễn Phát Lộc:
CÁC GIAI ĐOẠN THAY ĐỔI GIỜ CHÍNH THỨC
VÀ PHÁP ĐỊNH Ở VIỆT NAM
1. Ngày áp dụng : 01 – 01 – 1943 ( 25 – 11 – Nhâm Ngọ)
Giờ chính thức và pháp định : Lên một tiếng trên giờ chính thức và pháp định .
Văn kiện pháp lư : Nghị định 23 – 12 – 1942 (JOIC trang 3749) áp dụng cho toàn cơi Đông Dương .
2. Ngày áp dụng : 01 – 04 – 1945 (19 – 02 – Ất Dậu )
Giờ chính thức và pháp định : Lên thêm một tiếng nữa ( theo giờ Nhật Bản)
Văn kiện pháp lư : Nghị định 29 – 03 – 1945 (JOIC trang 04) do Tsukamoto kư .
3. Ngày áp dụng : 01 – 04 – 1947 (12 – 03 – Đinh Hợi)
Giờ chính thức và pháp định : Giờ Greenwich cộng 08 tiếng
Văn kiện pháp lư : Nghị định 08 – 03 – 1947 (JOIC trang 591) do Walluy kư áp dụng toàn cơi Đông Dương .
4. Ngày áp dụng : 01 – 07 – 1955 (12 – 05 – Ất Mùi)
Giờ chính thức và pháp định : Giờ của thời đạo thứ 07, tức là lùi lại một tiếng so với giờ trước (1947)
Văn kiện pháp lư : Dụ số 46 ngày 25 – 06 – 1955 (CBVN trang 1781) áp dụng kể từ 01 giờ sáng đêm 30 – 06 rạng 01 – 07 – 1955 tại miền Nam vĩ tuyến 17 , Ngô Đ́nh Diệm kư
5. Ngày áp dụng : 01 – 01 – 1960 (03 – 12 – Kỷ Hợi)
Giờ chính thức và pháp định : lên một tiếng trên giờ của thời đạo thứ 07 .
Văn kiện pháp lư : Sắc lệnh số 362/TTP ngày 30 – 12 – 1959 (CBVNCH trang 62) áp dụng từ 23 giờ đêm 31 – 12 – 1959 rạng ngày 01 – 01 – 1960 tại nam vĩ tuyến 17 .
Theo sự phân chia múi giờ trên thế giớ th́ toàn thể Đông Dương nằm trong múi giờ thứ 07 (thời đạo thứ 07), múi giờ chuẩn là múi Greenwich số 0 . Theo sự thay đổi trên, giờ Tử Vi qua thời gian được tính như sau :
1. Từ 01 – 01 – 1943 trở về trước (25-11-Nhâm Ngọ trở về trước)
Sinh giờ nào tính theo giờ đó .
2. Từ 1-1-1943 (25 – 11 – Nhâm Ngọ) đến 31 – 3 – 1945 (18 – 2 – Ất Dậu)
Giờ Tử Vi là giờ sinh trừ đi 01 .
3. Từ 1 – 4 – 1945 (19 – 2 – Ất Dậu) đến 31 – 3 – 1947 (11 – 3– Đinh Hợi)
Giờ Tử Vi là giờ sinh trừ đi 02 .
4. Từ 1 – 4 – 1947 (12 – 3 – Đinh Hợi) đến 30 – 6 – 1955 (11 – 5 – Ất Mùi)
Giờ Tử Vi là giờ sinh trừ đi 01 .
5. Từ 1 – 7 – 1955 (12 – 5 – Ất Mùi) đến 31 – 12 – 1959 (2 – 12 – Kỷ Hợi) .
Sinh giờ nào tính theo giờ đó .
6. Từ 1–1–1960 (3–12–Kỷ Hợi) Đến 30–4–1975 (20 – 03 – Ất Măo) ( Áp dụng từ vĩ tuyến 17 trở vào)
Giờ Tử Vi là giờ sinh trừ đi 01 .
7. Từ 1 – 5 – 1975 (21 – 03 – Ất Măo) Sinh giờ nào tính theo giờ đó , cho cả hai miền Nam và Bắc. (hết trích)
Mặc dù thời nay chúng ta có vệ tinh nhân tạo để đo lường giờ Chính Ngọ ở VN khá chính xác, mà vấn nạn giờ giấc TV vẫn chưa phải là tuyệt đối chính xác. V́ sao? V́ không ai dám chắc chắn 100% giờ đồng hồ đeo tay hay treo tường (cho dù là trong nhà thương, nơi đứa bé sinh ra) là giờ chính xác. Ai dám chắc nó không không xê xích 1-2 phút?! Nhất là những trường hợp nằm ở giữa giờ trước và giờ sau, nếu sai lệch 1 phút thôi cũng sẽ có lá số hoàn toàn khác nhau. Trong những trường hợp này th́ mọi người phải đành xem 2 lá số ở 2 giờ để kiểm chứng cho chắc chắn.
Thế nhưng, dù sao đây cũng là một bước tiến khả quan trong việc xác định giờ giấc ở VN. Mong rằng học giả đă t́m được kim chỉ nam trong việc xác định giờ giấc mà không sợ lầm lạc nữa.
__________________ Muốn Tu: "Hăy bỏ bớt những ǵ ḿnh đang có, và chớ nên chất thêm vào những ǵ không phải của ḿnh".
|
Quay trở về đầu |
|
|
Kh.K.MinhTam Ban Chấp Hành
Đă tham gia: 31 August 2002
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 377
|
Msg 5 of 5: Đă gửi: 09 November 2004 lúc 9:03pm | Đă lưu IP
|
|
|
Hôm nay tôi vừa đọc bài của ông Tle, SHoang, tức ĐinhVanTan cho rằng tôi nói sai về đổi giờ qua móc thời gian 1943 và 1945. Thực tế ông đă đưa ra hai thí dụ không khác ǵ với tôi nói. Sợ rằng nếu có vị nào đó cũng đọc sớn sát mà thành ra sai lầm, nên tôi phải xác nhận lại ở đây để quư vị thấy rơ, không có sự khác biệt nào giữa những ǵ tôi nói và ông ĐinhVanTan nói cả.
Ông Đinh Văn Tân đă viết:
[Tôi lấy ví dụ người sinh ngày 2.1.1943 lúc 01:30, theo bài của Kh.K Minh Tam th́ lên 1 tiếng tức ngày 2.1.1943 02:30; theo cách tính giờ Tử Vi từ : 11:00PM - 1:00AM là Tư , giờ đó phải kể là Sửu .
Đă là đồng hồ tính theo múi giờ thứ 8 (Bắc kinh), th́ phải lui 1 giờ tức ngày 2.1.1943 lúc 0:30 th́ người đó được tính là giờ Tư .
Để chứng minh hồi đó tính múi giờ thứ 8 (giờ Bắc kinh) là sau ngày 9.3.1945 (Nhựt đánh úp Pháp đêm hôm đó), Chính Phủ Trần Trọng Kim lên nên đồng hồ được vặn lên thêm 1 giờ nữa cho đúng giờ Tokyo (để cho Nhựt dễ liên lạc về viễn thông) như đă nói ở đọan 2 của Kh.K Minh Tam.
Như vậy khi tính giờ tử vi cho những người sinh sau 1-4-1945 cho đến 31-3-1947 th́ phải lùi 2 giờ.]
Kh.K.MinhTam đă viết:
2. Từ 1-1-1943 (25 – 11 – Nhâm Ngọ) đến 31 – 3 – 1945 (18 – 2 – Ất Dậu)
Giờ Tử Vi là giờ sinh trừ đi 01.
(Tức là giờ sinh của một người, bất kể giờ nào theo giờ đồng hồ, th́ trừ đi 01 giờ cho đúng với giờ Tử Vi. Ông DVT đă sai lầm khi cho rằng tôi nói tăng giờ Tử Vi lên 1 tiếng.)
3. Từ 1 – 4 – 1945 (19 – 2 – Ất Dậu) đến 31 – 3 – 1947 (11 – 3– Đinh Hợi)
Giờ Tử Vi là giờ sinh trừ đi 02.
Tức là giờ sinh của một người, bất kể giờ nào theo giờ đồng hồ, th́ trừ đi 02 giờ cho đúng với giờ Tử Vi). |
|
|
Mọi người có thể thấy giờ giấc tôi đưa ra là chính xác, không có ǵ nghi kỵ cả.
__________________ Muốn Tu: "Hăy bỏ bớt những ǵ ḿnh đang có, và chớ nên chất thêm vào những ǵ không phải của ḿnh".
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
|
|