| Msg 18 of 24: Đă gửi: 06 August 2007 lúc 5:03am | Đă lưu IP
|
|
|
Kính gửi anh phongthuysinh, bác Kép Nhựt, bác B́nh Nguyên Quân và các bạn trên diễn đàn !
Sau khi "t́m hiểu, mày ṃ" các bài trên diễn đàn cũng như các tài liệu của bác KN, BNQ, tôi tích lũy được "chút ít kiến thức về HKPT" và tự nghiên cứu nhà ḿnh, sau đây mong các bác chỉ giáo cho để rút kinh nghiệm.Do học thuật c̣n đang ở tŕnh độ abc tôi thấy nhiều thứ tốt xấu lẫn lộn, mâu thuẫn nhau...nói chung là "nhiều chữ quá" nên chưa năm bắt được điểm cốt lơi của vấn đề. Tôi mạnh dạn đưa lên đây mong các bác xem chỉ cho biết: yếu tố nào cần, cái nào không cần, lược bỏ đi, c̣n thiếu cái ǵ... để tôi áp dụng. Chân thành cám ơn
Thử Luận theo Huyền Không Phi Tinh
Nhà hướng ĐN,Tọa Hợi Hướng Tỵ(1500), XD và Nhập trạch 2002 (vận 7)
Chủ nhà Nam sinh năm 1963 cung Khảm Mệnh-quái, Trạch-quái cung Càn
Tọa Vượng, Hướng Suy, Chính thần Vượng, Linh thần Suy, Chiếu thần Suy
1. Cung Tây-bắc (Càn:Quư nhân-Thiên-Cha-Quyền lực) 6 Kim+: 987
a) Vận 7: Toạ và Hướng có Tiến khí & Vượng khí. b) Vận 8: Toạ có Sinh khí & Hướng Thoái khí. Phương Vượng c) Liên hệ Ngũ-hành giữa Cung và Sao: sinh khí Cửu tử Hoả è Bát bạch Thổ vượng è Cung Kim và sao Thất xích Kim, nên khí của Thoái khí Thất xich được tăng lên rất nhiều trở thành Vượng khí và Cung cũng được bồi bổ nên rất tốt.Theo “Ảnh hưởng của Lưu niên cửu tinh đến 8 phương vị”, Thất xích ở Hướng của Tọa ảnh hưởng tới Cung là kiện tụng tranh chấp, đi lại ngoài ư muốn, đây là tác hại xấu nên cần hóa giải.
Xét thấy ảnh hưởng của Phục v́ (Thủy,Trạch quái) lên Cung rất mạnh (+) do Kim è Thuỷ.
Nhưng Thủy è Mộc, nên năm 2007 sao Tam-bích Mộc cũng ảnh hưởng tới cung đó là: đau chân, người trong nhà dễ sinh tranh chấp. Đậy là tính xấu của Tam bích nên cần hóa giải. Lại thấy trong năm 2007 có đầy đủ cả 5 hành trong cung do Mộc è Hỏa è Thổ è Kim è Thủyè Mộc theo 1 ṿng tuần hoàn (nếu tính cả lưu niên cửu tinh). Như vậy tất cả năng lực của sao-cung được dàn trải và cùng phát huy tác dụng cả tốt lẫn xấu. V́ đây là cung Quư-nhân (cha, quyền lực) nên năng lực nhiều ở Cung và sao Phục v́ có ảnh hưởng tốt cho người đàn ông, chủ gia đ́nh. Bát trạch: Phục v́ (Thủy cát) ảnh hưởng rất mạnh đến cung này (mức độ tốt trung b́nh).
d) Xét về ảnh hưởng liên đới giữa 2 sao Tọa và Hướng 9/7, Sinh khí của Cửu tử ở Tọa khắc xuất thoái khí Thất xích ở Hướng (Chủ khắc Khách, hung): Vượng, nam nữ thông minh lanh lợi, tiền của hoạnh tài đến tay. Cửu-Thất là Hỏa Tiên-thiên và Hậu thiên nên chủ về Hoả hoạn, Quan tai cần chú ư. Nếu được hóa giải theo như ở phần trên th́ có thể tránh được các ảnh hưởng này về sau.
Do phương Tọa vượng kỵ Thủy. không cần Thủy v́ sẽ làm Hướng tinh thoái khí thêm tác hại (trộm cắp, tiểu nhân phá hoại)
Có nên đặt ḥn non bộ nơi đây, dùng phép “Thu sơn xuất sát” ? Không nên mở cửa v́ Hướng tinh 7 là suy khí.
Hoạ hại cung (9/7):
Chủ về tai hoạ vận hạn, tai bay vạ gió, điều tiếng và ốm đau. Nên đặt bất tiết minh (nhà tắm, vệ sinh…)
2. Cung Bắc(Khảm:Quan lộc-Nước-Con trai thứ-Bồng bột) 1 Thuỷ+: 432
a) Vận 7,8: Toạ và Hướng đều là tử khí. Phương Suy b) Về Ngũ Hành: Khảm cung & Lục sát Thủy sinh các sao Mộc(3,4),Mộc khắc Thổ(2) nên năng lực của các sao Mộc,Thổ đều bị ảnh hưởng; theo “Ảnh hưởng của Lưu Niên Cửu Tinh đên 8 phương vị”:
- Tam bích ở Vận: t́ khí quá nóng, trong nhà có người di chuyển hoặc phải đi xa;
- Tứ lục ở Tọa: tốt về học hành, lợi về ngành văn cho người trong nhà;
- Nhị hắc ở Hướng nên bệnh tật không ảnh hưởng đến người trong nhà: chỉ c̣n lại vấn đề nữ nhân nắm quyền về tài chính;
V́ đây là cung Quan Lộc, nên việc di chuyển xa này có liên hệ đến nghề nghiệp, công việc làm của những người trong gia đ́nh. Các yếu tố Sao trong Cung này mang tính chất tốt xấu lẫn lộn và toàn là tử khí nên cần phải xem xét để tăng hành cho Sao hay Cung. Đề nghị: tăng thêm hành Kim ? để rút bớt cái xấu của Nhị hắc v́ Thổ è Kim è Thủy cung è các sao Mộc: tăng cái tốt trong cung Khảm Thủy này là gia tăng Quan lộc nhưng đồng thời lại tăng thêm tính chất xấu của Tam bích. Bát trạch: Lục sát (Thủy hung) có ảnh hưởng rất mạnh trong cung này.
d) Về Song tinh: Theo “Lược đoán Song tinh đến cùng một Cung” 4/2, khắc xuất-hung. Suy th́ vợ ngỗ nghịch khắc mẹ chồng và ức hiếp em chồng, sự nghiệp suy bại. Đoạt hồn cung (4/2):
Chỉ về cái chết, giống Tuyệt mệnh (bệnh tật, tai nạn...) Tránh đặt cửa, bàn thờ.
Nên để những cái tĩnh, ít động, bất tiết minh (nhà tắm, vệ sinh...).
3. Đông Bắc (Cấn:Kiến thức-Con trai út-Sự trở ngại) 8 Thổ+: 219 a) Vận 7: Toạ và Hướng có Tử khí và Tiến khí. b) Vận 8: Toạ có Tử khí & Hướng có Sinh khí. Phương Vượng c)Về Ngũ Hành: Sinh khí Cửu tử (Hoả) sinh Cung Thổ và sao Nhị hắc, Cung và Sao Thổ lại khắc Nhất bạch tiến khí (Thuỷ); như vậy năng lực của sao trong cung chỉ c̣n Nhị hắc & Nhất bạch (tuy đă bị ảnh hưởng và triết giảm đi). Theo bảng “Ảnh hưởng của Lưu Niên cửu Tinh đên 8 phương vị” th́:
- Vận Nhất bạch: Phát tài, lợi cho điền sản, dựng cơ nghiệp;
- Tọa Nhị hắc: ảnh hưởng phát tài, lợi cho điền sản không c̣n tác dụng v́ ở Tọa;
- Hướng Cửu tử: Trong nhà có nhiều tin vui, phát tài;
Đấy là những đặc tính tốt cần giữ lại. Cần tăng thêm hành Kim tại đây v́ lúc đó: - Thổ è Kimè Thủy, lúc đó toàn bộ năng lực của Sao và Cung sẽ dồn cho sao Nhất bạch.
- Nhị hắc ở đây lại đắc cách ảnh hưởng tốt (không cần phải đặt hũ muối để giải Nhị hắc). - Niên tinh Ngũ hoàng chiếu đến trong năm 2007 nên bị bệnh đường ruột, vận khí bị trục trặc. Có thể phải đặt hũ muối để giải tính xấu của Ngũ hoàng nếu không tăng hành Kim tại cung này. Bát trạch: Sao Thiên Y (Thổ cát) chiếu vào Cung Đông Bắc (Thổ), Sao Cung đồng hành nên sự tốt lành của sao Thiên Y (năng lực mạnh) trợ giúp thêm cho Cung. d) Về Song tinh: Theo bảng “Lược đoán Song tinh đến cùng một Cung” 2/9; Sinh nhập, Vượng th́ lợi cho văn chương chữ nghĩa, đất đai tiền của tích tụ lớn. Suy th́ việc đen tối ập đến ngay, chủ về việc nam nữ ám muội, tiền của ra đi mau chóng…
e) Cung Đông Bắc là Chính thần vượng khí của Vận 8 nên kỵ Thuỷ, nếu không th́ Chính Thần sẽ thành Suy khí, gây ra những chuyện căi vă, xích mích trong gia đ́nh. Ngược lại Hướng tinh Sinh khí Cửu tử lại cần thủy ènên dùng Thủy tĩnh (tranh ảnh, màu sắc...) để thúc đẩy
Hợp thập Hướng (1+9=10): thông khí, tốt cho tài lộc, con trai út,
Cô Quả cung (2/ 9):
Chủ cô đơn (như sao Cô thần, Quả tú) nam chậm lấy vợ, nữ chậm lấy chồng. Mỗi người sống một nơi, có khi già vẫn cô đơn con cái không ở cùng.
4. Đông (Chấn:Gia đạo-Sấm-Con trai cả-Động) 3 Mộc +: 654 a) Trong Vận 7,8: Toạ và Hướng có và thoái, suy và tử khí. Phương Suy b) Về Ngũ Hành: Ngũ hoàng (Thổ) è Lục bạch (Kim), Kim lại khắc Cung và sao Tứ lục (Mộc). ở đây năng lực sao dồn vào Lục bạch sau đó sao lại khắc Cung & Sao Mộc, không tốt. Theo bảng “Ảnh hưởng của Lưu Niên cửu tinh đên 8 phương vị” th́: - Vận Ngũ hoàng: Đau chân, v́ tiền tài mà gặp họa.
- Tọa Lục bạch: Đau chân, thường gặp lắm tiểu nhân. - Hướng Tứ lục: vận khí tráo trở, lúc tốt lúc xấu. Đề nghị: tăng thêm Hành Thủy ở tại đây: KimèThủyèMộc: dồn hết năng lượng vào Cung và Sao Mộc; tăng cách tốt của sao Tứ lục mộc và Cung Gia đạo. Bát trạch: Sao Ngũ quỷ (Hỏa hung) chiếu vào Cung Đông hành Mộc, Cung sinh sao, nên năng lực tốt xấu của sao Ngũ quỷ là rất mạnh, có ảnh hưởng rất lớn ở đây. “Ngũ quỷ vận tài” ? c) Về Song tinh:Theo bảng “Lược đoán Song tinh đến cùng một Cung” 6/4; Khắc xuất, Vượng th́ giàu có, thành công trên thương trường, nhất là lĩnh vực buôn bán đường xa hoặc được làm quan vơ. Suy th́ khắc vợ hoặc bị khổ sai, có khi người vợ không chịu đựng nổi phải bỏ nhà đi. Người nhà thường hay đau tay, đau đầu hoặc bị tê liệt.
Đây là Chiếu Thần suy khí trong Vận 8, nên dùng Thuỷ tĩnh (màu sắc, tranh ảnh …) để thúc đẩy lợi điểm của Chiếu Thần.
Hợp thập Hướng Toạ 6+4=10: thông khí , tốt cho tài lộc, nhân đinh
Dịch mă cung ( 6/4):
Vượng: chủ đi lại, nhanh nhẹn, năng động, thuận lợi trong công tác, thành đạt và hay phải đi lại nhiều hoặc sống ở nước ngoài, hỗ trợ cho các cung khác để hưng khởi hơn.
Suy: chủ tai nạn giao thông, khó khăn trong đi lại, xuất ngoại, sinh người ham chơi lười nhác. (Nếu gặp Tuế sát, Tuế h́nh là xấu đi lại có khi bị tai nạn ở chân).
5. Đông Nam (Tốn:Tài lộc-Phong-Con gái cả-Tăng trưởng) 4 Mộc -: 765 a) Vận 7: Toạ và Hướng có vượng khí và suy khí. b) Vận 8: Toạ và Hướng có thoái khí và tử khí.Phương Suy c) Về Ngũ Hành:Thổ sinh Kim khắc Mộc cung (Ngoại khắc Nội, Dương Kim khắc Âm Mộc, bất lợi cho nữ, toàn hung); toàn bộ năng lực của sao khắc Cung. Cung này đại diện cho Tài lộc và Con gái trưởng, theo “Ảnh hưởng của Lưu Niên cửu Tinh đên 8 phương vị” th́:
- Vận Lục bạch: bất lợi cho nữ, bôn ba lao lực;
- Tọa Thất xích: dễ bị thương do vật kim khí, dễ bị hoạ đào hoa;
- Hướng Ngũ hoàng: bệnh ngoài da, trúng độc (ảnh hưởng này mất tác dụng do sao ở Hướng); Nên thêm hành Thủy ở đây (dùng Thủy tĩnh v́ Hướng khí suy kỵ Thủy, dùng màu sắc xanh dương, đen, tranh ảnh…) để thúc đẩy tài vận trong Cung; Kim è Thủy è Mộc cung. Bát trạch: Sao Họa hại (Thổ hung) có năng lực yếu không đáng kể trong cung này. d) Về Song tinh: Theo bảng “Lược đoán Song tinh đến cùng một Cung” 7/5; Sinh xuất-hung. Suy th́ bệnh ở miệng, ung nhọt. Thường tranh chấp nên dễ bị kiện tụng hoặc gặp rắc rối về họa đào hoa.
Nên xem xét dùng phép “Thu sơn, Xuất sát” để làm vượng cung này (Toạ Hướng là Thoái và Tử khí) (đặt Ḥn non bộ, Thủy pháp… ?)
Ngũ hoàng chiếu tới thường hay đau ốm lặt vặt (BNQ).
Vô tự cung (7/5): Không có con cái, hay là có sinh nhưng chết yểu “hữu sinh vô dưỡng”, hoặc chỉ có con gái không có con trai.
6. Nam (Ly:Danh tiếng-Hoả-Con gái giữa-Lửa) 9 Hỏa -: 321 a) Vận 7: Toạ và Hướng đều là tử khí. b) Vận 8: Toạ có tử khí và Hướng có tiến khí; Phương Vượng c) Về Ngũ Hành: Thuỷ è Mộc è Hỏa cung è Thổ; toàn bộ năng lực của Sao và Cung dồn đến nuôi sao Nhị hắc Thổ, xét theo “Ảnh hưởng của Lưu Niên cửu Tinh đến 8 phương vị”:
- Vận Nhị hắc: Ngu độn, bệnh máu huyết;
- Tọa Tam bích: người trong nhà thông minh linh hoạt;
- Hướng Nhất bạch: tốt thuận lợi, vui mừng; Cần phải giải tác hại xấu của Nhị hắc ? Nếu thêm hành Kim ở đây:Thổ è Kim è Thủy, nên cuối cùng th́ theo 1 ṿng tuần hoàn không giải được ǵ. Giải Nhị hắc bằng cách đặt hũ muối ở đây ? Bát trạch: sao Tuyệt mạng (Kim hung) có năng lực yếu không gây ảnh hưởng tại Cung này. d) Về Song tinh: Theo bảng “Lược đoán Song tinh đến cùng một Cung” 3/1; Sinh nhập-cát, Vượng th́ đinh tài đều đại phát, thi cử đỗ đạt. Đây là cung Danh tiếng, con gái giữa. Hoạ hại cung (3/1):
Chủ về tai hoạ vận hạn, tai bay vạ gió, điều tiếng và ốm đau. Nên đặt bất tiết minh (nhà tắm, vệ sinh...).
7. Tây nam(Khôn:T́nh yêu-Đất-Mẹ-Nuôi dưỡng-Trí tuệ-B́nh an)2Thổ -: 543 a) Vận 7,8: Toạ và Hướng đều là tử khí. Đánh giá chung là Phương Suy b) Về Ngũ Hành: các sao Mộc khắc Thổ cung và Sao Ngũ hoàng, nên năng lực của các sao Mộc, Thổ sẽ bị suy giảm đi, xét theo “Ảnh hưởng của Lưu Niên cửu Tinh đên 8 phương vị” th́:
- Vận Tứ lục: bệnh đường ruột, tai tiếng;
- Tọa Ngũ hoàng: bệnh cấp tính, bệnh máu huyết;
- Tam bích: kiện tụng (bệnh tật ở đường tiêu hoá, đau chân không c̣n ảnh hưởng v́ ở Hướng);
Đây là những ảnh hưởng xấu cần phải hoá giải.Đề nghị tăng thêm hành Hoả ở đây.
lúc đó Mộc è Hoả è Thổ, tất cả năng lực của sao dồn vào cung Khôn-Thổ đại diện cho đất,người mẹ, sự nuôi dưỡng, t́nh yêu, trí tuệ và sự b́nh an. Bát trạch: sao Phúc đức (Kim cát) có ảnh hưởng rất mạnh ở cung này v́ được cung sinh nhập.
d) Về Song tinh: Theo bảng “Lược đoán Song tinh đến …” 5/3; Khắc nhập-cát, Vượng th́ tài đinh đều phát, con trưởng được thừa hưởng phúc lộc. Suy th́ bệnh về gan, tụy, mụn nhọt, ghẻ lở ở chân tay hoặc chỗ kín. Con trai phản nghịch,có người bị thương tật ở chân, gia đạo không êm ấm. e) Cung Tây nam là cung có Linh thần Suy khí trong vận 8, nên dùng Thuỷ tĩnh để Linh thần suy khí trở thành Vượng khí để thúc đẩy thêm cách tốt của Cung này. Tật ách cung (5/3):
Ốm đau, bệnh tật, tai hoạ.Nên đặt bất tiết minh (Nhà tắm, vệ sinh, nước thải...)
8. Tây (Đoài:Con cái-Hồ ao-Con gái út-Sự vui vẻ) 7 Kim -: 198 a) Vận 7,8: Toạ và Hướng có Vượng khí và tiến khí, đây là Phương Vượng b) Về Ngũ Hành: Cửu tử Hoả è Bát bạch Thổ è Kim cungè Nhất bạch Thủy, như vậy toàn bộ năng lực của các sao và cung dồn về nuôi Nhất bạch Thủy tinh, xét theo “Ảnh hưởng của Lưu Niên cửu Tinh đên 8 phương vị”, th́ con gái út trong nhà hiếu động, dễ cưới hỏi. Sao Nhất bạch đúng vận là Đào hoa vận, sai vận là họa Đào hoa. Cung này chỉ sự vui vẻ, con gái út trong nhà.
Bát trạch: sao Sinh khí (Mộc cát) năng lực ít nên không có sự ảnh hưởng ǵ trong Cung. c) Về Song tinh: Theo bảng “Lược đoán Song tinh đến …” 1/8, khắc nhập-cát.Vượng th́ trẻ con trong nhà có người chết đuối, xuất hiện người có tài viết lách. V́ đây là cung con cái, chỉ về con gái út, nên những người này bị ảnh hưởng.
Hợp thập Toạ (1+9=10): thông khí, tốt cho nhân đinh, con gái út,
Điền trạch cung (1/ 8):
Vượng: Thuận lợi cho đất cát, điền trang, địa ốc và phát triển bất động sản (Điền trạch nhập môn mệnh có Thái âm miếu vượng nên đi buôn đất)
Suy: Hay mất mát đất cát, khó khăn khi tạo dựng bất động sản.
9. Trung cung 5 Thổ: 876
Có sao Lục bạch (tam Cát) ở Hướng: Cần Thủy để hồ cá để thúc đẩy vận khí tài lộc
Vượng (sơn) tinh 8 nhập tù
Thôi quan cung ( 8 + 6):
Vượng: Chủ quan chức, địa vị, danh tiếng, sự nghiệp. Tốt đẹp cho công việc, cho quá tŕnh phát triển sự nghiệp, công danh của ḿnh (đặt pḥng làm việc hoặc cửa...)
Suy: quan vận bất hanh thông, hay bị gẫy đổ, điều tiếng, thị phi, dời đổi trong quan trường. Hết
__________________ cuchuoi
|