tonydeng Hội viên
Đă tham gia: 16 May 2007 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 35
|
Msg 4 of 7: Đă gửi: 19 August 2009 lúc 9:37pm | Đă lưu IP
|
|
|
chào bạn
Bên dưới là các ngày Hung nhưng không kỵ, bạn co thể tham khảo lấy nha.
NGÀY HUNG KHÔNG KỴ
Người xưa đă từng kinh nghiệm là những ngày bị phạm Đại hung tinh và hung tinh th́ phải chừa, các ngày thứ hung có nhiều kiết tinh th́ dùng được. Những đại kiết tinh là: Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên đức hiệp, Nguyệt đức hiệp, Tuế đức, Tuế đức hiệp, Thiên xá, Thiên nguyên, Lục hiệp, Tam hiệp có thế lực mạnh mẽ chế ngự được các hung tinh, nhưng không chế nổi Hồng sa sát và Tam sát là Kim thần thất sát, và kế đó cũng không chế nổi Nguyệt phá là Đại hao là Trực phá đều là Đại hung tinh. Ngoài các sát tinh trên, c̣n như Tứ ly, Tứ tuyệt, Nguyệt kỵ, Nguyệt h́nh, Nguyệt hại, Nguyệt yểm, Đại thời, Thiên lại, Tứ phế vân vân ... đều là thứ hung. Có khi có những hung tinh mà vẫn coi như không có như trường hợp sau đây:
1. Ngày Nghiêu bại có Bất tương không kỵ.
2. Ngày Nhơn cách kỵ các ngày Sính lễ, có Bất tương cũng không kỵ.
3. Ngày Nguyệt kỵ có nhiều Kiết tinh dùng được.
4. Ngày Bạch hổ là mùa Xuân có sao Tỉnh, mùa Hè có sao Vĩ, mùa Thu sao Ngưu, mùa Đông sao Bích, có Kỳ lân th́ không kỵ.
(Ngày Kỳ lân là tháng 1: ngày Tuất; tháng 2: ngày Tư; tháng 3: ngày Dần; tháng 4: ngày Th́n; tháng 5: ngày Ngọ; tháng 6: ngày Thân; tháng 7: ngày Tuất; tháng 8: ngày Tư; tháng 9: ngày Dần; tháng 10: ngày Th́n; tháng 11: ngày Ngọ; tháng 12 : ngày Thân).
5. Ngày Thâu tước là mùa Xuân sao Nguy, mùa Hè sao Măo, mùa Thu sao Vị, mùa Đông sao Tất, có Phụng hoàng khỏi kỵ.
(Ngày Phụng hoàng: tháng 1, 7: ngày Th́n; tháng 2, 8: ngày Ngọ; tháng 3,9: ngày Thân; tháng 4, 10: ngày Tuất; tháng 5, 11: ngày Tư; tháng 12: ngày Dần).
6. Ngày Thiên quả, Địa quả (Địa quả tức Ngưu lang) là tháng dương gặp ngày dương: Thân, Tư, Th́n, Dần, Ngọ, Tuất hoặc tháng âm dùng ngày âm: Tỵ, Dậu, Sửu, Hợi, Mẹo, Mùi mới là Thiên quả, Địa quả, c̣n tháng Dương hiệp ngày Âm hay tháng Âm hiệp ngày Dương là không phải.
7. Ngày Phục đoạn: Những ngày Can và Chi khắc nhau mới phải, không khắc nhau không phải là Phục đoạn không kỵ.
CAN khắc CHI, như ngày Ất Sửu, Ất là Can thuộc Mộc khắc Sửu là Chi thuộc Thổ.
CHI khắc CAN như ngày Nhâm Th́n, Th́n là Chi thuộc Thổ khắc Nhâm là Can thuộc Thủy.
Gặp những ngày Can Chi tương sanh hoặc tỳ ḥa th́ không kỵ, như:
a. Ngày GIÁP NGŨ, Giáp là Can thuộc Mộc sanh Chi Ngũ (Ngọ) thuộc hỏa, Can sanh Chi, tương sanh.
b. Ngày GIÁP TƯ, Chi Tư thuộc Thủy sanh Can Giáp thuộc Mộc. Chi sanh Can, tương sanh.
c. Ngày GIÁP DẦN, Can Giáp thuộc Mộc, Chi Dần cũng thuộc Mộc. Can Chi hợp, tỳ ḥa.
8. Ngày Thọ Tử và Thiên địa tranh hùng là độc nhứt, nhưng tháng nào có đủ 3 ngày mới kỵ.
Thí dụ: Tháng giêng ngày Tuất là Thọ tử mà tháng giêng nào có đủ 3 ngày Tuất mới đúng là Thọ tử.
9. Ngày Ly sào: Kỵ cưới gả nhưng được nhiều kiết tinh dùng được.
10. Ngày Nguyệt hại: Hiệp với Bất tương không kỵ.
11. Ngày Không sàng: Vẫn cưới gả đủ lễ nhưng đôi tân hôn bữa đó ngủ bậy chỗ khác đợi ngày tốt sẽ ngủ nơi giường đó.
|
tonydeng Hội viên
Đă tham gia: 16 May 2007 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 35
|
Msg 5 of 7: Đă gửi: 20 August 2009 lúc 1:59am | Đă lưu IP
|
|
|
Ngày mùng 6 Canh Tư, Thổ Bích Kiến
ĐỔNG CÔNG TUYỂN TRẠCH:
_ Ngày Tư có các Thần Sát : Huỳnh Đạo , Thiên Tài , Thiên Cẩu Thủ Đường , Vượng Nhật , Quan Nhật , Thiên Ân ( Giáp Tư , Nhâm Tư ) , Thiên Thụy ( Nhâm Tư ) , Thiên Xá ( Giáp Tư ) , Thần Tại ( Giáp Tư ) , Thổ Phủ , Nguyệt Kiến Chuyển Sát , Phủ Đầu Sát , Địa Hỏa , Bạch Ba , Thiên Địa Chuyển Sát ( Bính Tư , Nhâm Tư ) , Hỏa Tinh ( Giáp Tư , Canh Tư ) , Âm Thác và Dương Thác ( Nhâm Tư ) , Xúc Thủy Long ( Bính Tư ) , Phục Đoạn ( Sao Hư ).
BÍCH THỦY DU : ( Kiết Tú ) Tướng tinh con rái cá , chủ trị ngày thứ 4 _ Nên làm : Khởi công tạo tác việc chi cũng tốt. Tốt nhất là xây cất nhà , cưới gă , chôn cất , trổ cửa , dựng cửa , tháo nước , các vụ thuỷ lợi , chặt cỏ phá đất , cắt áo thêu áo , khai trương , xuất hành , làm việc thiện ắt Thiện quả tới mau hơn. _ Kiêng cữ : Sao Bích toàn kiết , không có việc chi phải kiêng cữ _ Ngoại lệ : Tại Hợi Mẹo Mùi trăm việc kỵ ,thứ nhất trong Mùa Đông. Riêng ngày Hợi Sao Bích Đăng Viên nhưng phạm Phục Đọan Sát ( Kiêng cữ như trên )
Trực Kiên : _ Nên làm : Xuất hành đặng lợi , sanh con rất tốt _ Kiêng cữ : Động đất ban nền , đắp nền , lót giường , vẽ họa chụp ảnh , lên quan nhậm chức , nạp lễ cầu thân , vào làm hành chánh , dâng nạp đơn sớ , mở kho vựa , đóng thọ dưỡng sanh
CÁCH TỐT VÀ XẤU CỦA CAN CHI Trong 10 Thiên can có 2 cách : can Hạp và Can Phá Trong 12 Địa Chi có 6 cách : Tam Hợp , Lục Hợp , Lục Xung , Lục Hại , Lục Phá , Tam H́nh.
_ Can Hạp : Giáp với Kỷ , Ất với Canh , Bính với Tân , Đinh với Nhâm , Mậu với Quư . Can Hạp là cách rất tốt chỉ sự thuận thành , hơn nữa Can là thiên , là gốc vậy
_ Can Phá : Giáp phá Mậu , Ất phá Kỷ , Bính phá Canh , Đinh phá Tân , Mậu phá Nhâm , Kỷ phá Quư , Canh phá Giáp , Tân phá Ất , Nhâm phá Bính , Quư phá Đinh.
Về 2 cách này, Đếm theo thứ tự : Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quư. Từ Can ḿnh cần biết đến can thứ 5 là Can Phá , can thứ 6 là Can Hạp. VD 1 : Từ Giáp là 1, Ất là 2, Bính là 3, Đinh là 4, Mậu là 5, Kỷ là 6 Vậy là Giáp phá Mậu , và Giáp Hạp Kỷ VD 2 : Từ Nhâm là 1, Quư là 2, Giáp là 3, Ất là 4, Bính là 5, Đinh là 6 Vậy là Nhâm phá Bính , và Nhâm Hạp Đinh. Vậy cho dễ nhớ , hơi đâu mà học thuộc ? Rồi khi dùng thường xuyên sẽ tự nhớ thôi , không cần nhọc trí ngồi học.
_ Lục Hợp : Tư với Sửu , Dần với Hợi , Mẹo với Tuất , Th́n với Dậu , Tị với Thân , Ngọ với Mùi . Chủ sự ḥa hợp , ưng thuận
_ Lục Xung : Tư với Ngọ , Sửu với Mùi , Dần với Thân , Mẹo với Dậu , Th́n với Tuất , Tị với Hợi . Chủ sự dời động , chống trả
_ Lục Hại : Tư với Mùi , Sửu với Ngọ , Dần với Tị , Mẹo với Th́n , Thân với Hợi , Dậu với Tuất . Chủ sự ngăn trở , chậm trễ
3 cách này th́ vẽ bàn tay với các vị trí Tư , Sửu , Dần , Mẹo nên sẽ hiểu ngay thôi : _ Lục Hạp : các Địa Chi bắt cặp theo hàng ngang trên bàn tay _ Lục Xung: các Địa Chi bắt cặp theo vị trí chéo với nhau trên bàn tay _ Lục Hại : các Địa Chi bắt cặp theo hành dọc trên bàn tay.
_ Tam Hạp : Thân Tư Th́n ( thành Thủy Cục ) , Dần Ngọ Tuất ( thành Hỏa Cục ) , Hợi Mẹo Mùi ( thành Mộc Cục ) , Tị Dậu Sửu ( thành Kim Cục ). tam Hợp chủ sự hội hiệp , tụ tập. Nhưng thường th́ nó chậm hơn cách Lục Hợp.
_ Lục Phá : Tư với Dậu , Tuất với Mùi , Thân với Tị , Ngọ với Mẹo , Th́n với Sửu , Dần với Hợi. Chủ sự tan tác , dời đổi
Cho nên ta thấy trong Lục Hạp và Lục Phá có 2 cặp giống nhau là Dần với Hợi , Thân với Tị ==> Cho nên gặp trường hợp đó th́ sự tốt đẹp không bền lâu mau chóng tan ră.
_ Tam H́nh : Tư h́nh Mẹo , Mẹo h́nh Tư , Tị h́nh Thân , Thân h́nh Dần , Dần h́nh Tị , Sửu h́nh Tuất , Tuất h́nh Mùi , Mùi h́nh Sửu , Ngọ h́nh NGọ , Th́n h́nh Th́n , Dậu h́nh Dậu , Hợi h́nh Hợi . Là cách xậu chủ sự thương tàn , tổn hại
CÁCH DÙNG : Trong lịch có ghi tên mỗi ngày. Tên mỗi ngày gồm có 1 can và 1 chi , Can đứng trước , Chi đứng sau. Lấy Can của ngày so với Can của tuổi ḿnh , và lấy Chi của ngày so với Chi của tuổi ḿnh. Nếu được cách tốt là ngày ấy hạp với ḿnh ,nếu được cách xấu th́ mưu sự trở ngại Thí dụ như ḿnh tuổi Giáp mà gặp ngày Kỷ là được Can hạp , gặp ngày Canh hay Mậu là Can phá. Như ḿnh tuổi Tư mà gặp ngày Sửu là được Lục Hợp , gặp ngày Thân hay Th́n là Tam Hợp ; gặp ngày Ngọ là Lục Xung , gặp ngày Mẹo là Tam H́nh , gặp ngày Dậu là Lục Phá , gặp ngày Mùi là Lục Hại Tóm lại lấy Can Chi của ngày so đối với can chi của tuổi ḿnh , cốt yếu để biết ngày tốt căn bản mà ḿnh đă chọn khởi công đó có hạp với tuổi ḿnh không. Nếu gặp 1 cách tốt th́ cộng thêm 1 điểm , gặp 1 cách xấu th́ trừ đi 1 điểm Sau khi so đối thêm bớt điểm xong , cốt yếu là để chọn ngày cao điểm hơn mà dùng vậy.
CÁC CÁCH TỐT VÀ XẤU CỦA NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Ngũ hành là 5 hành : Kim , Mộc , Thủy , Hỏa , Thổ. Trong lịch ngày nào cũng có ghi 1 hành Nạp Âm cho ngày ấy , như ngày Ất Mùi có ghi hành Kim , ngày Bính Thân có ghi hành Hỏa...vv... Nói về năm, tháng , ngày, giờ th́ gọi là Hành như nói về tuổi con người th́ Nạp Âm gọi là Mạng. Tỷ như ngày Ất Mùi là hành Kim, nhưng người tuổi Ất Mùi ta nói là Mạng Kim. Nói chung chỉ khác nhau về Danh xưng. Trong Ngũ Hành Nạp Âm , lấy 2 hành so đối với nhau có 4 cách : Tương Sanh (tốt) , Tỷ Ḥa (tốt) , Tương Khắc (xấu) , Tương Tranh (xấu). Các Can : Giáp , Bính , Mậu , Canh , Nhâm thuộc Dương Các Can : Ất , Đinh , Kỷ , Tân , Quư thuộc Âm
1/. NGŨ HÀNH TƯƠNG SANH : _ Kim với Thủy gặp nhau gọi là Tương sanh , tốt Thí dụ như tuổi Giáp Tư , mạng Kim gặp ngày Nhâm Th́n hành Thủy là tương sanh ( nếu luận kỹ hơn th́ ta c̣n tính đến Nạp Âm của ngày và nạp Âm của tuổi cái nào sinh cái nào. Nếu như trường hợp này là TA sinh NGÀY , không khỏi có Tiết Khí , là tượng thất thoát ) _ Thủy với Mộc gặp nhau gọi là Tương sanh _ Mộc với Hỏa gặp nhau gọi là Tương sanh _ Hỏa với Thổ gặp nhau gọi là Tương sanh _ Thổ với Kim gặp nhau gọi là tương sanh
2/. NGŨ HÀNH TỶ H̉A : _ Không luận Âm Dương ( của Can ) , Thổ với Thổ gặp nhau gọi là LƯỠNG THỔ THÀNH SƠN Như Canh Ngọ Thổ gặp Kỷ dậu Thổ vậy _ Dương Mộc với Âm Mộc gặp nhau gọi là LƯỠNG MỘC THÀNH LÂM ( hoặc THÀNH VIÊN ) tùy theo đó là Mộc ǵ , nếu là cây nhỏ sao thành rừng được , chỉ là vườn thôi , nhưng nói chung cái nào cũng là tốt Như Mậu Th́n gặp Tân Mẹo ( Mậu Dương , Tân Âm ) vậy _ Dương Thủy với Âm Thủy gặp nhau gọi là LƯỠNG THỦY THÀNH GIANG Như Bính Tư Dương Thủy gặp Quư Tị Âm Thủy vậy _ Dương Hỏa với Âm Hỏa gặp nhau gọi là LƯỠNG HỎA THÀNH VIÊM Như Bính Thân Dương Hỏa gặp Kỷ Mùi Âm Hỏa vậy
3/. NGŨ HÀNH TƯƠNG KHẮC : _ Kim với Mộc gặp nhau gọi là Tương khắc ( như dùng dao chặt cây , 1 là cây đứt , 2 là mẻ dao , có khi cả 2 ) Như Nhâm Thân Kim gặp Nhâm Ngọ Mộc _ Mộc gặp Thổ là Tương khắc ( cây hút hết dưỡng chất trong đất rồi th́ cây cũng lần lần tàn úa thôi ) _ Thổ gặp Thủy là Tương khắc ( đất ngăn nước , nhưng nước chảy cũng lỡ đất ) _ Thủy gặp Hỏa là Tương khắc ( nước dập tắt lửa , lửa làm khô cạn nước ) _ Hỏa gặp Kim là Tương khắc ( lửa đốt chảy kim loại , kim loại đè tắt lửa )
4/. NGŨ HÀNH TƯƠNG TRANH : _ Không luận Âm Dương : Kim với Kim gặp nhau là LƯỠNG KIM KIM KHUYẾT ( 2 dao chặt vào nhau tất phải mẻ vậy ) Như Quư Dậu gặp Tân Hợi _ Dương Mộc với Dương Mộc , Âm Mộc với Âm Mộc gặp nhau gọi là LƯỠNG MỘC TẮC CHIẾT _ Dương Thủy với Dương Thủy , Âm Thủy với Âm Thủy gặp nhau gọi là LƯỠNG THỦY THỦY KIỆT . _ Dương Hỏa với Dương Hỏa , Âm Hỏa với Âm Hỏa gặp nhau gọi là LƯỠNG HỎA HỎA DIỆT.
tony
|