Msg 1 of 1: Đã gửi: 24 January 2008 lúc 4:10am | Đã lưu IP
|
|
|
Cách tính như sau:
- Ngũ hành LTHG:
Lấy 5 điểm từ tí đến thìn làm nơi an cho giáp ất,bính đinh ,mậu kỉ, canh tân, nhâm quí.
Tức là tí gọi giáp ất, sửu gọi bính đinh…từ tí đến thìn là vòng khép kín theo chiều kim đồng hồ.
Lấy tí là nơi an tí sửu - ngọ mùi.
Thìn là nơi an dần mão - thân dậu
Mão là nơi an thìn tị - tuất hợi.
Vòng ngũ hành là: Kim-Thuỷ -hoả -thổ -mộc.
Bạn khởi ngũ hành tại địa chi đã an.Gặp thiên can ở đâu lấy ngũ hành đó làm ngũ hành của hoa giáp.
Ví dụ :Tuổi mậu thân.ta có mậu tại Dần(là điểm dừng ngũ hành).
tuổi thân khởi ở thìn.Ta có thìn là kim. Tí là thuỷ. Sửu là Hoả . đến Dần là thổ.Vậy ngũ hành mậu thân là Thổ.
- Ngũ hành cục:
Lấy 5 điểm từ tí đến thìn làm nơi an cho thiên can như sau:tí là Giáp kỉ, sửu là ất canh, dần là bính tân , mão là đinh nhâm, thìn là mậu quí.
An chi như sau:thìn là tí – sửu
Mão là dần –mão-tuất - hợi
dần là ngọ -mùi
tí là thân -dậu
sửu thìn - tị
Ngũ hành : kim -thuỷ -hỏa- thổ -mộc
Như trên ta đọc ngũ hành tại chi gặp can đâu là cục mang ngũ hành đó.
Ví dụ: Can Mậu cung mệnh Thân
Ta có mậu tại thìn.(là điểm dừng ngũ hành.)
Thân khởi tại tí.Ta có tí là kim. sửu là thuỷ. dần là hoả .mão là thổ. Thìn là mộc do đó cục là Mộc tam cục.
|