Đăng nhập nhanh
Mạnh Thường Quân
  Bảo Trợ
Chức Năng
  Diễn Đàn
  Thông tin mới
  Đang thảo luận
  Hội viên
  Tìm Kiếm
  Tham gia
  Đăng nhập
Diễn Đàn
Nhờ Xem Số
  Coi Tử Vi
  Coi Tử Bình
  Coi Địa Lý
  Coi Bói Dich
  Chọn Ngày Tốt
Nghiên Cứu và
Thảo Luận

  Mệnh Lý Tổng Quát
  Qủy Cốc Toán Mệnh
  Tử Vi
  Tử Bình
  Bói Dịch
  Mai Hoa Dịch Số
  Bát Tự Hà Lạc
  Địa Lý Phong Thủy
  Nhân Tướng Học
  Thái Ất - Độn Giáp
  Khoa Học Huyền Bí
  Văn Hiến Lạc Việt
  Lý - Số - Dịch - Bốc
  Y Học Thường Thức
Lớp Học
  Ghi Danh Học
  Lớp Dịch & Phong Thuy 2
  Lớp Địa Lư
  Lớp Tử Vi
    Bài Giảng
    Thầy Trò Vấn Đáp
    Phòng Bàn Luận
    Vở Học Trò
Kỹ Thuật
  Góp Ý Về Diễn Đàn
  Hỗ Trợ Kỹ Thuật
  Vi Tính / Tin Học
Thư Viện
  Bài Viết Chọn Lọc
  Tủ Sách
Thông Tin
  Thông Báo
  Hình Ảnh Từ Thiện
  Báo Tin
  Bài Không Hợp Lệ
Khu Giải Trí
  Gặp Gỡ - Giao Lưu
  Giải Trí
  Tản Mạn...
  Linh Tinh
Trình
  Quỷ Cốc Toán Mệnh
  Căn Duyên Tiền Định
  Tử Vi
  Tử Bình
  Đổi Lịch
Nhập Chữ Việt
 Hướng dẫn sử dụng

 Kiểu 
 Cở    
Links
  VietShare.com
  Thư Viện Toàn Cầu
  Lịch Âm Dương
  Lý Số Việt Nam
  Tin Việt Online
Online
 207 khách và 0 hội viên:

Họ đang làm gì?
  Lịch
Tích cực nhất
dinhvantan (6262)
chindonco (5248)
vothienkhong (4986)
QuangDuc (3946)
ThienSu (3762)
VDTT (2675)
zer0 (2560)
hiendde (2516)
thienkhoitimvui (2445)
cutu1 (2295)
Hội viên mới
thephuong07 (0)
talkativewolf (0)
michiru (0)
dieuhoa (0)
huongoc (0)
k10_minhhue (0)
trecon (0)
HongAlex (0)
clone (0)
lonin (0)
Thống Kê
Trang đã được xem

lượt kể từ ngày 05/18/2010
Y Học Thường Thức (Diễn đàn bị khoá Diễn đàn bị khoá)
 Tử Vi Lư Số : Y Học Thường Thức
Tựa đề Chủ đề: Trung Nhật phương Gửi trả lời  Gửi bài mới 
Tác giả
Bài viết << Chủ đề trước | Chủ đề kế tiếp >>
trangnq
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 25 November 2004
Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 140
Msg 1 of 10: Đă gửi: 13 May 2005 lúc 10:04pm | Đă lưu IP Trích dẫn trangnq

Đây là cuốn sách "Hướng dẫn sử dụng các bài thuốc" mà theo như lời bố Trangnq nói th́ sách chưa kịp xuất bản th́ dịch giả đă bị mất, Bố Trangnq đă mang tài liệu dịch tay này nhờ một ông lang rất giỏi ở quê chỉnh sửa lại, Các bài thuốc ở đây được ông phân tích ngắn gọn súc tích và rất có giá trị, Vừa rồi Trangnq cọc cạch gơ được một ít nên post lên đây để mọi người tham khảo


An trung tán (Lệ hồi chỉ thống)

1.Thành phần
Quế chi         &nb sp;3-5     gam
Huyền hồ        &nbs p; 3-4     
Mẫu lệ        &nbs p;      3-4
Đại hồi        &nb sp;      1,5-2
Sa nhân         &n bsp;1-2
Cam thảo        &n bsp; 1-2
Củ riềng        & nbsp; 0,5-1
Bạch linh         &n bsp;5

Dạng thang
Cũng dùng tán ( uống 1-2g/ lần, ngày 2-3 lần - với nước ấm)
2.Phân tích
Quế, hồi, sa nhân, riềng đều cay ấm, sinh khí, tán hàn; huyền hồ( diên hồ sách) làm tan máu ứ ở phủ tạng; mẫu lệ trung hoà dịch vị, có vị mặn, làm tan huyết ứ; Bạch linh giảm thấp và làm ấm; cam thảo điều hoà và ấm vị tràng.
3.Áp dụng
Thuốc ấm, dùng cho người lạnh bụng, ợ hơi, chán ăn, trương lực dạ dày kém, có thể giảm đau cho người bị ung thư dạ dày. V́ vị và dạ con phụ nữ đồng kinh lạc nên cũng dùng cho phụ nữ đau bụng dưới quàng ra sau lưng v́ ứ máu ở dạ con.

**************************************************

      Ất tự thang (Sài thăng tiêu trĩ )

1.Công thức
Đương quy, sài hồ        &nbs p;      4-6 gam           
Hoàng cầm        &nb sp;         &nb sp; 3
Cam thảo        &n bsp;         &n bsp; 2-3
Thăng ma         &nbs p;         &nbs p;1-2
Đại hoàng( không cũng được)     0,5-1,5

2.Phân tích
Sài hồ, hoàng cầm phá nhiệt hăm; đương quy, cam thảo điều hoà khí huyết; thăng ma, đại hoàng dẫn khí huyết lên xuống
3.Áp dụng
Dùng cho người bị nhiệt, huyết đi xuống, bệnh trĩ. Dược tính nhẹ, nên dùng cho người bị trĩ, ḷi rom, c̣n nhẹ. Những người bị nóng ở bộ phận sinh dục cũng dùng được


__________________
N.Q.T
Quay trở về đầu Xem trangnq's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi trangnq
 
trangnq
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 25 November 2004
Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 140
Msg 2 of 10: Đă gửi: 13 May 2005 lúc 10:06pm | Đă lưu IP Trích dẫn trangnq

Bạch hổ gia nhân sâm thang (Bạch hổ dưỡng vinh)

1.Công thức
Tri mẫu        &nb sp; 5-6 gam     
Thạch cao         &nb sp;15-16
Gạo tẻ        &nbs p;      8-16
Cam thảo        &n bsp; 2
Nhân sâm         &nb sp;2-3

2.Phân tích
Bạch hổ( 4 vị đầu) trị nhiệt cao, miệng khô ráo, phiền khát. Nhân sâm dưỡng tỳ, dưỡng huyết. Tri mẫu, thạch cao hạ nhiệt tâm phế.

3.Áp dụng
Dùng cho người cảm nắng, viêm da, các bệnh nhiệt khác, kể cả bệnh đái đường uống nhiều nước mà mệt nhọc. Những người nóng quá, cuồng, uống nước nhiều, những người mạch hồng đại, những người da khô, mày đay, ecjema, xung huyết đỏ; các cơn nóng do urê huyết cao, viêm túi mật, giác mạc, đái đêm, viêm mộng răng

****************************************************

     Bạch hổ quế chi thang (Bạch hổ dưỡng vệ)

1.Công thức
Tri mẫu        &nb sp; 5 gam
Thạch cao         &nb sp;15
Cam thảo        &n bsp; 2
Gạo tẻ        &nbs p;      8
Quế chi         &nb sp;2- 4

2.Phân tích
Bạch hổ thang có tính năng giải nhiệt mạnh; quế chi đưa thuốc ra ngoài. Trị bệnh thực nhiệt ở sâu

3.Áp dụng
Trị sốt cao do nhiệt, nắng. Dùng trong bệnh viêm cơ, viêm xương, ecjema, đau răng, mày đay, đái dầm, đái đường khi c̣n khoẻ, uống nước nhiều, viêm hạ bộ, viêm quầng nóng. Các bệnh cữu nhiệt làm khô kiệt phần âm, phải dùng đến bài này

********************************************************

           Bạch hổ thang (Cao mẫu thanh nhiệt)

1.Công thức
Tri mẫu            5 gam
Thạch cao         &nb sp;15     
Cam thảo        &n bsp; 2
Gạo tẻ        &nbs p;      8

2.Phân tích
Tri mẫu, thạch cao rất lạnh, vào đến can, thận;cam thảo trung hoà, ấm; gạo tẻ dưỡng tỳ, vị

3.Áp dụng
Hạ nhiệt trong các bệnh thực nhiệt hay cữu nhiệt. Bệnh nhân có mạch hoạt sác, hồng đại, chỉ có cảm giác nóng hoặc da rất nóng. Người bệnh phát sốt, đổ mồ hôi, phiền khát, có bệnh nhiệt cấp tính, đau răng, viêm da, đau mắt nhiệt, rối loạn tâm thần v́ nhiệt, sởi, viêm phổi; bệnh da có cảm giác rất ngứa v́ nhiệt cũng có thể dùng. Nói chung thuốc chỉ dùng cho bệnh thực nhiệt, dương chứng, kể cả biểu và lư.




__________________
N.Q.T
Quay trở về đầu Xem trangnq's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi trangnq
 
trangnq
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 25 November 2004
Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 140
Msg 3 of 10: Đă gửi: 13 May 2005 lúc 10:08pm | Đă lưu IP Trích dẫn trangnq

      Bài nùng thang (Cam cánh bài nùng)

1.Công thức
Cát cánh         &n bsp;5 gam
Cam thảo        &n bsp; 3
Gừng tươi       &nbs p;  3
Đại táo         &nb sp;     6

2. Phân tích
     
Cát cánh phá đàm; cam thảo ôn trung; gừng dẫn thuốc phá hàn; đại táo dưỡng vị

3.Áp dụng
Dưỡng huyết, phá tan đàm kết; làm cho ung nhọt mới mọc ngoài da phát mủ, cùng các trường hợp mụn nhọt, lở loét, viêm xoang, viêm tai giữa. Thuốc dùng cho nhiệt chứng (thực chứng)

******************************************************


           Bài nùng tán (Cánh thược bài nùng)
1.Công thức
Chỉ thực        &n bsp; 5 gam
Bạch thược       &n bsp;  5
Cát cánh         &n bsp;3
Ḷng đỏ trứng gà     1 quả

2.Cách dùng
a.Tán bột, uống 2-3g × uống 1-2 lần 1 ngày
b.Trắc 3 vị thuốc thảo mộc quẩy ḷng đỏ trứng vào, uống

3.Áp dụng
Dùng khi khí huyết ngưng trễ, mụn không vỡ mủ hoặc không vít miệng; trong các trường hợp măn tính, mụn nhọt có tính hư


__________________
N.Q.T
Quay trở về đầu Xem trangnq's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi trangnq
 
trangnq
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 25 November 2004
Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 140
Msg 4 of 10: Đă gửi: 13 May 2005 lúc 10:13pm | Đă lưu IP Trích dẫn trangnq

Bán hạ bạch truật thiên ma thang
(Sâm truật kiện vị)

1.Công thức
Nhân sâm     1,5 gam     Trạch tử     1,5
Bạch linh     3    & nbsp;     Mạch nha     2
Bạch truật     3 - 6           ;Thần khúc     2
Hoàng kỳ     1,5   & nbsp;      Bán  &nbs p;hạ        &nbs p; 3
Thiên ma     2    &nb sp;     Trần    ;b́         &nbs p;3
Hoàng bá     1    &nb sp;     Sinh khương     0,5-2
Can khương     0,5-1


2.Phân tích
Sâm, linh, truật bổ tỳ, kiện vị, ôn trung, thẩm thấp; hoàng kỳ, thiên ma bổ khí; trạch tả bổ thuỷ; mạch nha thần khúc tiêu ngũ cốc; bán hạ, trần b́ phá đàm tích, chống nôn; hoàng bá trừ cữu nhiệt; sinh, can khương loại trừ hàn, tăng sức co bóp của vị và tràng

3. Áp dụng
Dùng cho người ăn vào mệt mỏi muốn ngủ, dạ dày nhiều nước, huyết áp khi tăng khi giảm, làm cho đau đầu chóng mặt, nôn mửa, dùng cho người không muốn ăn v́ vị tràng mất trương lực. Chứng viêm hốc ṿm miệng trên cũng dùng được bài này. Những người khí huyết thượng xung, đau đầu, nôn mửa, có lực căng ở bụng và lượng nước ở dạ dày nhiều, mạnh th́ dùng bài Ngô thù du thang
( Ngô thù du thang:     Nhân sâm      3 lạng
                  Ngô  &nb sp;thù         &nb sp;1 thăng
                  Sinh khương     6 lạng
                  Đại&nbs p;  táo          &nb sp;12 quả )

********************************************************

     Bán hạ hậu phác thang (Phác tô b́nh vị)

1.Công thức
Bán hạ        &nbs p;      5-6   g am
Bạch linh         &n bsp;5     
Hậu phác         &n bsp;3
Lá tía tô         &nbs p;2
Sinh khương       &n bsp;  3-4

2.Phân tích
Bán hạ phá đờm, chống nôn; bạch linh yên thần, thẩm thấp; hậu phác, sinh khương ôn khí; lá tía tô làm ấm phế vị, tán hàn

3.Áp dụng
Dùng cho người vị tràng hư nhược, bụng ruột ph́nh nhẹ, dạ dày yếu, ứ nước, ăn xong đầy tức, buồn nôn. Những người viêm phế quản, khản tiếng, hen xuyễn, người ốm nghén đều có thể dùng. Những người cảm thấy có dị vật trong họng, người khí uất xông lên, tâm trạng bất an, nhịp tim tăng nhanh. Những người hư nhược, sa dạ dày, co thắt thực quản, suy nhược thần kinh, hen phế quản, ngất choáng, có thể dùng bài này với chứng ho gà.

*****************************************************

     Bán hạ tả tâm thang(Cầm liên thanh vị)

1.Công thức
Bán hạ        &nbs p;      4-5   g am
Hoàng cầm        &nb sp; 2-3
Can khương       &n bsp;  2-2,5
Nhân sâm         &nb sp;2,5-3
Cam thảo        &n bsp; 2,5-3
Đại táo         &nb sp;     2,5-3
Hoàng liên         &n bsp;1

2.Phân tích
Nhân sâm dưỡng tỳ vị; bán hạ phá đờm, chống nôn; hoàng cầm trị cữu nhiệt; cam thảo đại táo ôn nhuận dạ dày; hoàng liên tả tâm hoả; can khương ôn vị tràng, giảm bớt lạnh của hoàng liên.

3.Áp dụng
Thuốc dùng chủ yếu về dạ dày và một chút về ruột, cho người đau tức bụng trên thỉnh thoảng nôn mửa và sôi bụng, ỉa chảy một lần, ăn uống không ngon miệng. Cũng dùng cho người ốm nghén và viêm khoang miệng.

Tham khảo bài Hoàng liên thang:
Hoàng cầm        &nb sp; 1 thăng
Hoàng liên         &n bsp;3 lạng
Bán hạ        &nbs p;      0,5 thăng
Nhân sâm         &nb sp;2 lạng
Can khương       &n bsp;  3 lạng
Cam thảo        &n bsp; 3 lạng
Đại táo         &nb sp;     12 quả
Quế chi         &nb sp;3 lạng



Sửa lại bởi trangnq : 13 May 2005 lúc 10:14pm


__________________
N.Q.T
Quay trở về đầu Xem trangnq's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi trangnq
 
trangnq
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 25 November 2004
Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 140
Msg 5 of 10: Đă gửi: 13 May 2005 lúc 10:18pm | Đă lưu IP Trích dẫn trangnq

Bát vị địa hoàng(Bát vị thận khí)

1.Công thức
a.Thang:
Địa hoàng         & nbsp;     5-6 gam
Thù du, hoài sơn, bạch linh,
trạch tả, đan b́         &nbs p;3
Quế chi         &nb sp;         &nb sp;1
Phụ tử        &nbs p;         &nbs p; 0,5

b.Tán         & nbsp;
Địa hoàng         & nbsp;     6-8
Thù du, hoài sơn        &nbs p; 3-4
Bạch linh, trạch tả, đan b́     3
Quế chi         &nb sp;         &nb sp;1
Phụ tử        &nbs p;         &nbs p; 1

2.Phân tích
Địa hoàng, thù du bổ âm thận với đan b́, hoài sơn, trạch tả, bạch linh vào dương thận; quế chi bổ tướng hoả; phụ tử bổ quân hoả.

3.Áp dụng
Thận có âm có dương. Âm sinh thuỷ huyết, dương sinh hoả khí. Thận bài tiết và cũng tái hấp thụ nước. Thận là tiên thiên nên bài này dùng cho trẻ tiên thiên bất túc. Thông thường dùng cho người già yếu. Thuốc dùng cho người rất mệt mỏi ră rời, đau lưng, đái đường, liệt dương, mờ mắt, viêm teo thận măn tính, liệt năo, giăn tiền liệt tuyến, đái nhiều hoặc đái ít. Các chứng đau thần kinh hông, cước khí suy nhược thần kinh, rối loạn năo, đau đầu, cao huyết áp, đục nhân mắt, các biến chứng sau đẻ, mổ đẻ, phù thũng v́ thận hoả hư đều dùng được
Những người tỳ vị hư, ít ăn, ỉa lỏng, không dùng được lục vị, bát vị v́ tỳ, thận tương khắc.
     
*******************************************************
          
Bát vị tiêu dao tán (Bát vị thanh huyết)

1.Công thức
Đương quy, bạch thược, sài hồ, bạch linh, bạch truật 3gam
Sinh khương      2
Cam thảo     1,5
Bạc hà         &nbs p;1
(Cũng thường dùng dạng thang)

2.Phân tích
Sài hồ, quy, thược dưỡng âm can, sinh huyết; bạch linh, bạch truật, cam thảo dưỡng khí; sinh khương tán hàn, bạc hà tán nhiệt

3.Áp dụng
Bài thuốc nửa dưỡng huyết, nửa dưỡng khí, nửa ôn, nửa lương. Thuốc dùng cho bệnh phụ nữ huyết kém, rối loạn kinh nguyệt, đau mỏi, nóng rét thất thường, tinh thần bất an. Đây là bài thuốc trong phép hoà, người khí huyết hư nhược, mệt mỏi, đau nhức, nóng rét lẫn lộn, nóng trong xương thịt (cốt chưng), người rộp lưỡi khi có thai, tâm thần bất an, đau thắt bên hông nhất là bên trái đều dùng được. Thường bài thuốc có thêm vị Đan b́ và Hoàng cầm được dùng nhiều hơn, ấy là Gia vị tiêu dao. Gia vị tiêu dao với Binh lang, Thảo quả dùng trị sốt rét nhẹ và sốt rét măn tính rất hiệu quả.

Tóm lại, bài này rất tốt cho người khí huyết hao ṃn v́ thực nhiệt âm ỷ hại đến can tỳ, dẫn đến nhiều bệnh khác (sơ nhiễm lao), sinh mụn nhọt khắp người, rộp miệng lưỡi. Bài này là biến thể của bài Tiểu sài hồ, làm giảm tác dụng của can khí



__________________
N.Q.T
Quay trở về đầu Xem trangnq's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi trangnq
 
trangnq
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 25 November 2004
Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 140
Msg 6 of 10: Đă gửi: 13 May 2005 lúc 10:20pm | Đă lưu IP Trích dẫn trangnq

Bất hoán kim chính khí (Hoắc hương thanh vị)

1.Công thức
Hoắc hương       &nb sp;  1
Bạch truật        & nbsp; 4
Hậu phác         &n bsp;3
Trần b́         &nbs p;     3
Bán hạ        &nbs p;      6
Cam thảo        &n bsp; 1,5
Đại táo         &nb sp;     1-3
Sinh khương       &n bsp;  2-3

2.Phân tích
Truật, hậu phác làm mạnh vị, đại tràng; trần b́, bán hạ phá đờm; đại táo, cam thảo dưỡng vị; hoắc hương phá xú khí ở vị. Các tà khí, xú khí xâm nhập người ta bắt đầu từ tỳ, vị

3.Áp dụng
Đây là bài b́nh vị, thêm hoắc hương, bán hạ, phá xú khí ở chướng khí, dịch tễ, rất thông dụng cho người chưa quen thuỷ thổ, nơi lam sơn chướng khí, dùng khi bị trúng nhiệt, đau đầu, nóng rét văng lai, ho, nôn, ỉa chảy do tạng phủ hư hàn, hoặc dạ dày bị thương tổn. Thuốc cũng dùng uống pḥng dịch, thời khí.


********************************************************

B́nh vị tán (Phác truật b́nh vị)

1.Công thức
Thương truật        & nbsp;      4    gam
Hậu phác         &n bsp;     3
Trần b́         &nbs p;         &nbs p;3
Cam thảo        &n bsp;      1
Đại táo         &nb sp;         &nb sp;2
Sinh, can khương       &n bsp;  0,5-1

2.Phân tích
Truật kiện vị, hậu phác làm mạnh đại tràng; cam thảo, đại táo dưỡng vị; khương tán hàn, sinh khí. Thuốc dùng dạng thang vào dạ dày

3.Áp dụng
Vị vốn khô, ưa ướt. Dạ dày lắm nước, làm tiêu hoá kém, bụng trên đầy tức, ăn xong sôi bụng, sinh ỉa chảy. Thuốc dùng cho người bệnh chưa hư hao lắm, dạ dày bị viêm, giảm trương lực hoặc rối loạn dịch tiêu hoá, đồ ăn thức uống bị ứ trễ. Những người hư hao nhiều v́ chứng bệnh khác làm rối loạn tiêu hoá th́ không dùng bài này




__________________
N.Q.T
Quay trở về đầu Xem trangnq's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi trangnq
 
trangnq
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 25 November 2004
Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 140
Msg 7 of 10: Đă gửi: 13 May 2005 lúc 10:23pm | Đă lưu IP Trích dẫn trangnq

Bổ trung ích khí thang (Bổ khí khu tà)

1.Công thức
Nhân sâm, bạch truật        & nbsp; 4 gam           
Hoàng kỳ        &nbs p;      3-4
Đương quy         &nb sp;     3
Trần b́         &nbs p;         &nbs p;2
Đại táo         &nb sp;         &nb sp;2
Sài hồ                       1-2
Cam thảo        &n bsp;      1-1,5
Can, sinh khương       &n bsp;  0,5
Thăng ma         &nbs p;     0,5-1

2.Phân tích
Bạch truật, trần b́, cam thảo bổ vị khí; nhân sâm, hoàng kỳ bổ khí huyết; sài hồ thăng ma giải nhiệt khu tà; cam thảo đại táo dưỡng vị; can sinh khương sinh khí.

3.Áp dụng
Vị là tạng phủ cung cấp đồ ăn uống, làm nền tảng cho sự sống. Bài thuốc kiện vị khu tà, tà khí mới xâm hại, nguyên khí c̣n tốt th́ uống Tiểu sài hồ, đă hại đến khí th́ dùng sài hồ khương quế, phạm đến huyết th́ uống Tiêu dao; và khi khí huyết đều bị hại th́ uống Bổ trung ích khí. Ấy là bổ chính khí để khu tà. Thuốc dùng cho người bị hư chứng, mệt mỏi sau lúc ốm dậy, ḷi dom, trĩ, liệt dương, người hay bị cảm. Người bị trúng phong nên dùng


********************************************************&nbs p;    
     Bổ phế thang (Tang khoản bổ phế)

1.Công thức
Mạch môn         &nb sp;4   gam
Khoản đông hoa         &nb sp;2
Tang bạch b́         &nbs p;3
Quế chi         &nb sp;     2
Ngũ vị        &nbs p;      3
Đại táo         &nb sp;     3
Gạo tẻ        &nbs p;      3
Sinh khương       &n bsp;  2

2.Phân tích
Quế chi vào phế; ngũ vị liễm khí; mạch môn bổ phế; khoản đông hoa thanh phế, hạ nhiệt; tang bạch b́ bổ phế âm, hạ nhiệt; đại táo, gạo tẻ dưỡng vị; sinh khương tán hàn vị tràng

3.Áp dụng
Phế là tạng thuộc kim dễ hấp thụ cả nóng cả lạnh, dễ bị bệnh cả với ướt với khô. Những người phế khí kém dễ bị ho suyễn, ngực bụng đầy tức, mặt nhợt nhạt, tim phiền, tai ù, nhổ ra máu mủ, da nóng khô, thở gấp là do phế bị nóng, nên uống theo bài này

********************************************************

     Bổ khí kiện trung thang (Tứ b́nh kiện trung)

1.Công thức
Nhân sâm         &nb sp;3    gam
Bạch linh         &n bsp;3-5
Bạch truật        & nbsp; 5-7
Trần b́         &nbs p;     3
Hậu phác         &n bsp;2
Hoàng cầm        &nb sp; 2
Trạch tả        &nbs p; 2-3
Mạch môn         &nb sp;2-3

2.Phân tích
Đây là bài kết hợp Tứ quân và b́nh vị, kiện vị, trục ứ vị tràng. Hoàng cầm trừ cữu nhiệt, trạch tả bổ trục thuỷ, mạch môn dưỡng tâm tỳ

3.Áp dụng
Dùng cho người vị tràng hư hàn v́ cữu nhiệt, khiến cho nước ứ, gay phù thũng. Người bị phù v́ thực chứng th́ uống sài linh tán trừ thực nhiệt; uống phân tiêu thang trừ thực tính; uống Ngũ linh trục thuỷ; uống Mộc pḥng dĩ thang để trục ứ. Bài này dùng trị phù thũng cho người bị hư chứng có báng nước
          






__________________
N.Q.T
Quay trở về đầu Xem trangnq's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi trangnq
 
trangnq
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 25 November 2004
Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 140
Msg 8 of 10: Đă gửi: 13 May 2005 lúc 10:25pm | Đă lưu IP Trích dẫn trangnq

Cam, mạch, đại táo thang (Tiểu mạch b́nh can)

1.Công thức
Đại táo         &nb sp;     6 gam
Cam thảo        &n bsp; 5
Tiểu mạch        &n bsp; 20

2.Phân tích
Cả 3 vị có tính làm ấm dạ dày

3.Áp dụng
Can đởm khắc tỳ vị, tỳ vị hư v́ can đởm táo. Trẻ em mới sinh, tỳ vị c̣n yếu, hệ thần kinh chưa vững, sinh khóc đêm. Phụ nữ, hệ sinh dục tương quan với tỳ vị, hay bị rối loạn về huyết đạo, bị rối loạn thần kinh chức năng hay bị rối loạn tâm thần. Người bệnh mỏi mệt, ngáp vặt, kêu khóc, mất ngủ, động kinh, co thắt dạ dày như có dị vật ở cuống họng, co thắt tử cung, co thắt cơ bụng, múa giật, cuồng loạn. Nam giới ít mắc bệnh này

Thuốc này ôn vị để b́nh can. kinh vị là kinh trọng yếu ở phụ nữ và trẻ em. Kinh thận quan trọng với nam giới

******************************************************

     Cát cánh thang (Cam cát tiêu A)

1.Công thức
Cát cánh         &n bsp;2 gam
Cam thảo        &n bsp; 1-3
Tán bột ngậm, nuốt dần

2.Phân tích
Cát cánh tiêu đàm, mủ; cam thảo mát họng

3.Áp dụng
Thuốc dùng cho người viêm họng, viêm amiđan đơn thuần. Những người này đau trong họng, không ớn lạnh, ngậm chút cam thảo không giảm th́ dùng cát cánh cam thảo. Những người nóng rét mạch phù mà viêm họng th́ xử lư như bệnh thái dương, dùng cát căn thang hoặc cát căn gia cát cánh thạch cao thang.


__________________
N.Q.T
Quay trở về đầu Xem trangnq's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi trangnq
 
trangnq
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 25 November 2004
Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 140
Msg 9 of 10: Đă gửi: 13 May 2005 lúc 10:27pm | Đă lưu IP Trích dẫn trangnq

Cát căn hoàng cầm hoàng liên thang
(Cát cầm liên tả tâm)

1.Công thức
Cát căn        &nbs p;         &nbs p; 5-6 gam
Hoàng cầm, hoàng liên         &n bsp;3
Cam thảo        &n bsp;      2

2.Phân tích
Cát căn làm mát vị tràng; hoàng cầm trừ cữu nhiệt; hoàng liên trừ nhiệt ở tâm, tiểu tràng; cam thảo điều hoà

3.Áp dụng
Vị tràng bị nhiệt, nhiệt hại đến tâm, tiểu tràng, sinh nóng, ỉa chảy, kiết lỵ; nếu thượng vị bị đầy tức, sinh khó thở kḥ khè th́ dùng bài này. Ở trẻ em là chứng vị tràng cấp. Ở người lớn dùng trong chứng cao huyết áp, viêm lưỡi, mất ngủ

Bài này trị bệnh thực nhiệt, sốt cao, có khi lên cơn giật, chữa sởi đậu cho trẻ em

*******************************************************

     Cát căn hồng hoa thang (Tứ phủ hoà tỵ)

1.Công thức
Cát căn, bạch thược, sinh địa       &nbs p;  3 gam
Hoàng liên, chi tử        &nbs p;      1,5
Hồng hoa, cam thảo        &n bsp;      1

2.Phân tích
Cát căn mát vị, bạch thược mát can; sinh địa mát thận, hoàng liên mát tâm; chi tử, hông hoa hành tản, huyết nhiệt, cam thảo điều hoà. Trong phủ tạng đều điều hoà, duy có phế có biểu nhiệt, làm điều hoà, can tâm tỳ thận mát mẻ th́ phế phải yên

3.Áp dụng
Chứng mũi đỏ cần uống dài ngày. Người bệnh nặng th́ thêm thuốc bôi ngoài là Tứ vật lưu hoàng tán, nặng hơn uống bài này không được th́ dùng bài Hoàng liên giải độc (Hoàng cầm, hoàng bá, hoàng liên, chi tử)

******************************************************

     Cát căn thang (Cát ma giải cơ)

1.Công thức
Cát căn        &nbs p;      8 gam
Ma hoàng, đại táo         &nb sp;4
Quế chi, bạch thược       &n bsp;  3
Cam thảo        &n bsp;      2
Sinh khương       &n bsp;       1

2.Phân tích
Ma hoàng, quế chi phát hăn; cát căn giải nhiệt ở vị, cơ; bạch thược dưỡng can; cam thảo, sinh khương sinh khí, điều hoà.

3.Áp dụng
Bài thuốc giải biểu của người bị cảm, nóng rét, đau nhức ḿnh mẩy, cứng lưng, không ra mồ hôi, đầu đau. Đây là bài Quế chi thang (thược, quế, cam, khương), gia ma hoàng, cát căn. Những người đau đầu, đau cơ bắp, không ra mồ hôi mà không nóng rét cũng có thể dùng bài này. Những người yếu không muốn ăn, muốn oẹ mửa th́ không nên dùng. Là người bị ngoại cảm đau cứng lưng th́ thêm thương truật, phụ tử; nếu táo, đau mắt, đau tai thêm xuyên khung, đại hoàng; nếu bị ngứa hoặc đau ở bộ phận sinh dục th́ thêm đại hoàng, kinh giới.

******************************************************

Cát căn gia xuyên khung tân di
(Cát di thông mũi)

1.Công thức
Cát căn, xuyên khung, tân di (các sách không ghi rơ liều lượng)

2.Phân tích
Cát căn mát dạ dày, mát phế; xuyên khung thông kinh mạch phía trên; tân di tán khí, thanh nhiệt.

3.Áp dụng
Thuốc dùng chữa chứng tắc mũi, tịt mũi.



__________________
N.Q.T
Quay trở về đầu Xem trangnq's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi trangnq
 
trangnq
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 25 November 2004
Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 140
Msg 10 of 10: Đă gửi: 13 May 2005 lúc 10:30pm | Đă lưu IP Trích dẫn trangnq

Chích cam thảo thang (Cam thảo dưỡng tâm)

1.Công thức
Chích cam thảo        &n bsp; 3-4 gam
Sinh khương       &n bsp;         &n bsp;1-3
Quế chi, ma tử nhân         &n bsp;3
Đại táo         &nb sp;         &nb sp;3-5
Nhân sâm         &nb sp;     2-3
Địa hoàng         & nbsp;     4-6
Mạch môn         &nb sp;     6
A giao         &n bsp;         &n bsp;2

2.Phân tích
Chích cam thảo tư âm dưỡng dương; nhân sâm, địa hoàng, mạch môn dưỡng âm, sinh dương; ma tử nhân, a giao dưỡng âm; quế chi, sinh khương hành khí.
Bài thuốc dùng các bị tư âm sinh dương

3.Áp dụng
Tâm chủ về hoả, người tâm hoả hư mạch kết trễ, thể lực suy yếu, tim đập mạnh, khó thở như bệh basedow nên dùng bài này. Bài thuốc cũng có tên phục mạch thang. Những người da khô, phiền nhiệt, miệng khô, suy dinh dưỡng cũng dùng bài này. Những người ỉa chảy hoặc uống thuốc này sinh ỉa chảy th́ chớ dùng. Người yếu quá th́ nên thêm rượu mà sắc

******************************************************

Chiết trung ẩm (Tứ vật tản huyết)

1.Công thức
Xuyên khung, bạch thược, đan b́, quế chi 3 gam
Đào nhân, đương quy         &nb sp;       4-5
Diên hồ sách, ngưu tất        &nb sp;        2-2,5
Hồng hoa         &nb sp;         &nb sp; 1-1,5

2.Phân tích
Bạch thược đan b́, đương quy bổ và tản huyết; đào nhân, hồng hoa tán huyết; diên hồ sách tán ứ; quế chi, xuyên khung dẫn huyết vào kinh.

3.Áp dụng
Phụ nữ mạnh về huyết. Khi hành kinh huyết không thông v́ thiếu hay v́ ứ,ra không đều, đau bụng dưới hoặc bị huyết ứ ṛ gỉ, huyết ra kéo dài v́ viêm phụ khoa nên dùng bài này. Những bệnh có thể nặng thêm v́ đông máu cũng dùng bài này khỏi nguy hiểm. Sau khi đẻ dùng bài này coi như bổ huyết, những chứng huyết v́ bệnh khác chớ dùng.

(C̣n nữa)

Sửa lại bởi trangnq : 13 May 2005 lúc 10:33pm


__________________
N.Q.T
Quay trở về đầu Xem trangnq's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi trangnq
 

Xin lỗi, bạn không thể gửi bài trả lời.
Diễn đàn đă bị khoá bởi quản trị viên.

  Gửi trả lời Gửi bài mới
Bản để in Bản để in

Chuyển diễn đàn
Bạn không thể gửi bài mới
Bạn không thể trả lời cho các chủ đề
Bạn không thể xóa bài viết
Bạn không thể sửa chữa bài viết
Bạn không thể tạo các cuộc thăm ḍ ư kiến
Bạn không thể bỏ phiếu cho các cuộc thăm ḍ

Powered by Web Wiz Forums version 7.7a
Copyright ©2001-2003 Web Wiz Guide

Trang này đă được tạo ra trong 2.6470 giây.
Google
 
Web tuvilyso.com



DIỄN ĐÀN NÀY ĐĂ ĐÓNG CỬA, TẤT CẢ HỘI VIÊN SINH HOẠT TẠI TUVILYSO.ORG



Bản quyền © 2002-2010 của Tử Vi Lý Số

Copyright © 2002-2010 TUVILYSO