Tác giả |
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 1 of 35: Đă gửi: 08 June 2009 lúc 9:31am | Đă lưu IP
|
|
|
開篇導讀
Khai thiên đạo độc
周易天地网站一直在努力爲各位易學愛好者提供優秀的資訊。我們精選各個學科的優秀典籍,制作成電子書,供各位讀者閱讀,希望此舉能夠推動中華文化的發展,宏揚易學!
Chu dịch thiên địa vơng trạm nhất trực tại
nỗ lực vi các vị dịch học ái hảo giả đề cung ưu tú đích tư tấn . Ngă
môn tinh tuyển các cá học khoa đích ưu tú điển tịch , chế tác thành
điện tử thư , cung các vị độc giả duyệt độc , hy vọng thử cử năng cú
thôi động Trung hoa văn hóa đích phát triển , hoành dương dịch học !
《三命通會》是一本命理典籍,是一個命理學探索必讀的好書,値得反復細讀。祝愿大家學習愉快!
" Tam mệnh thông hội " thị nhất bổn mệnh lư
điển tịch , thị nhất cá mệnh lư học tham tác tất độc đích hảo thư , trị
đắc phản phục tế độc . Chúc nguyện đại gia học tập du khoái !
簡介
Giản giới
《三命通會》·共十二卷
" Tam mệnh thông hội " _ cộng thập nhị quyển
不著撰人名氏。卷首但題曰育吾山人。《明史·藝文志》有萬民育《三命會通》十二卷,與此本卷數相合,惟以通會作會通,爲稍异,考世所傳《星學大成》一書,爲萬民英所撰。英字育吾,與此本所題合,當亦出民英之手。《藝文志》蓋誤以民英爲民育,又通會二字傳寫互倒耳。自明以來談星命者,皆以此本爲總彙,几于家有其書。中僩所載仕宦八字,往往及明季之人,蓋后來坊刻所攙入,已非其舊。然其闡發子平之遺法,于官印財祿食傷之名義,用神之輕重,諸神煞所系之吉凶,皆能采撮群言,得其精要,故爲術家所恒用,要有未可遽廢者。至其立論多取正官正印正財,而不知偏官偏印偏財亦能得力。知食神之能吐秀,而不知傷官之亦可出奇,是則其偏執之見,未爲圓徹。且胎元等論,施之今日,亦多有不驗。言命學者但當得其大意,而變通之可矣。若所引《珞琭子》與今《永樂大典》中所輯完本,其文迥殊。則其時秘冊僅存,外僩未由窺見,遂誤信依托之本,固未足以爲病也。
?? Bất trứ soạn nhân danh thị . Quyển thủ đăn
đề viết dục ngô san nhân . " Minh sử _ nghệ văn chí " hữu vạn dân dục "
tam mệnh hội thông " thập nhị quyển , dữ thử bổn quyển sổ tương hợp ,
duy dĩ thông hội tác hội thông , vi sảo di , khảo thế sở truyện " tinh
học đại thành " nhất thư , vi vạn dân anh sở soạn . Anh tự dục ngô , dữ
thử bổn sở đề hiệp , đương diệc xuất dân anh chi thủ . " Nghệ văn chí "
cái ngộ dĩ dân anh vi dân dục , hựu thông hội nhị tự truyền tả hỗ đảo
nhĩ . Tự minh dĩ lai đàm tinh mệnh giả , giai dĩ thử bổn vi tổng vị ,
kỷ vu gia hữu kỳ thư . Trung gian sở tái sĩ hoạn bát tự , văng văng cập
minh quư chi nhân , cái hậu lai phường khắc sở sam nhập , dĩ phi kỳ cựu
. Nhiên kỳ xiển phát tử b́nh chi di pháp , vu quan ấn tài lộc thực
thương chi danh nghĩa , dụng thần chi khinh trọng , chư thần sát sở hệ
chi cát hung , giai năng thải toát quần ngôn , đắc kỳ tinh yếu , cố vi
thuật gia sở hằng dụng , yếu hữu vị khả cự phế giả . Chí kỳ lập luận đa
thủ chánh quan chánh ấn chánh tài , nhi bất tri thiên quan thiên ấn
thiên tài diệc năng đắc lực . Tri thực thần chi năng thổ tú , nhi bất
tri thương quan chi diệc khả xuất ḱ , thị tắc kỳ thiên chấp chi kiến ,
vị vi viên triệt . Thả thai nguyên đẳng luận , thi chi kim nhật , diệc
đa hữu bất nghiệm . Ngôn mệnh học giả đăn đương đắc kỳ đại ư , nhi biến
thông chi khả hĩ . Nhược sở dẫn " lạc ? tử " dữ kim " vĩnh nhạc đại
điển " trung sở tập hoàn bổn , kỳ văn huưnh thù . Tắc kỳ thời bí sách
cận tồn , ngoại giản vị do khuy kiến , toại ngộ tín y thác chi bổn , cố
vị túc dĩ vi bệnh dă .
《四庫全書總目提要》
" Tứ khố toàn thư tổng mục đề yếu "
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 2 of 35: Đă gửi: 08 June 2009 lúc 9:38am | Đă lưu IP
|
|
|
卷一
Luận ngũ hành sanh thành
天高寥廓,六气回旋以成四時;地厚幽深,五行化生以成萬物。可謂無窮而莫測者也。聖人立法以推步者,蓋不能逃其數。觀其立數之因,亦皆出乎自然。故載于經典,同而不异,推以達其機,窮以通其變,皆不離于數內。一曰水,二曰火,三曰木,四曰金,五曰土者,咸有所自也。水,北方子之位也,子者,陽之初一,陽數也,故水曰一;火,南方午之位也,午者,陰之初二,陰數也,故火曰二;木居東方,東,陽也,三者,奇之數,亦陽也,故木曰三;金居西方,西,陰也,四者,偶之數,亦陰也,故金曰四;土應西南長夏,五者,奇之數,亦陽也,故土曰五。
Thiên cao liêu khuếch , lục khí hồi toàn dĩ
thành tứ thời ; địa hậu u thâm , ngũ hành hóa sanh dĩ thành vạn vật .
Khả vị vô cùng nhi mạc trắc giả dă . Thánh nhân lập pháp dĩ thôi bộ giả
, cái bất năng đào kỳ sổ . Quan kỳ lập sổ chi nhân , diệc giai xuất hồ
tự nhiên . Cố tái vu kinh điển , đồng nhi bất di , thôi dĩ đạt kỳ cơ ,
cùng dĩ thông kỳ biến , giai bất ly vu sổ nội . Nhất viết thủy , nhị
viết hỏa , tam viết mộc , tứ viết kim , ngũ viết thổ giả , hàm hữu sở
tự dă . Thủy , bắc phương tử chi vị dă , tử giả , dương chi sơ nhất ,
dương sổ dă , cố thủy viết nhất ; hỏa , nam phương ngọ chi vị dă , ngọ
giả , âm chi sơ nhị , âm sổ dă , cố hỏa viết nhị ; mộc cư đông phương ,
đông , dương dă , tam giả , ḱ chi sổ , diệc dương dă , cố mộc viết tam
; kim cư tây phương , tây , âm dă , tứ giả , ngẫu chi sổ , diệc âm dă ,
cố kim viết tứ ; thổ ứng tây nam trường hạ , ngũ giả , ḱ chi sổ , diệc
dương dă , cố thổ viết ngũ .
由是論之,則數以陰陽而配者也。若考其深義,則水生于一。天地未分,萬物未成之初,莫不先見于水,故《鴒樞經》曰:"太一者,水之尊號。先天地之母,后萬物之源。"以今驗之,草木子實未就,人虫、胎卵、胎胚皆水也,豈不以爲一?及其水之聚而形質化,莫不備陰陽之气在中而后成。故物之小而味苦者,火之兆也;物熟則甘,土之味也。甘極而后淡,淡,本也。然人稟父母陰陽生成之化,故先生二腎,左腎屬水,右腎屬火。火曰命門,則火之因水而后見。故火曰次二。蓋草木子實,大小雖异,其中皆有兩以相合者,與人腎同,亦陰陽之兆。是以萬物非陰陽合體則不能化生也。既陰陽合體,然后而春生而秋成,故次三曰木,次四曰金。蓋水有所屬,火有所藏,木有所發,金有所別,莫不皆因土而后成也。故金木水火皆待土而后成。兼其土數,五以成之,則水六,火七,木八,金九;土常以五之生數不可至十者,土不待十以成,是生成之數皆五以合之。明大衍之數,由是以立,則萬物豈能逃其數哉?
Do thị luận chi , tắc sổ dĩ âm dương nhi
phối giả dă . Nhược khảo kỳ thâm nghĩa , tắc thủy sanh vu nhất . Thiên
địa vị phân , vạn vật vị thành chi sơ , mạc bất tiên kiến vu thủy , cố
" linh xu kinh " viết :" thái nhất giả , thủy chi tôn hiệu . Tiên thiên
địa chi mẫu , hậu vạn vật chi nguyên ." Dĩ kim nghiệm chi , thảo mộc tử
thật vị tựu , nhân trùng , thai noăn , thai phôi giai thủy dă , khởi
bất dĩ vi nhất ? Cập kỳ thủy chi tụ nhi h́nh chất hóa , mạc bất bị âm
dương chi khí tại trung nhi hậu thành . Cố vật chi tiểu nhi vị khổ giả
, hỏa chi triệu dă ; vật thục tắc cam , thổ chi vị dă . Cam cực nhi hậu
đạm , đạm , bổn dă . Nhiên nhân bẩm phụ mẫu âm dương sanh thành chi hóa
, cố tiên sanh nhị thận , tả thận thuộc thủy , hữu thận thuộc hỏa . Hỏa
viết mệnh môn , tắc hỏa chi nhân thủy nhi hậu kiến . Cố hỏa viết thứ
nhị . Cái thảo mộc tử thật , đại tiểu tuy di , kỳ trung giai hữu lưỡng
dĩ tương hợp giả , dữ nhân thận đồng , diệc âm dương chi triệu . Thị dĩ
vạn vật phi âm dương hợp thể tắc bất năng hóa sanh dă . Kư âm dương hợp
thể , nhiên hậu nhi xuân sanh nhi thu thành , cố thứ tam viết mộc , thứ
tứ viết kim . Cái thủy hữu sở thuộc , hỏa hữu sở tàng , mộc hữu sở phát
, kim hữu sở biệt , mạc bất giai nhân thổ nhi hậu thành dă . Cố kim mộc
thủy hỏa giai đăi thổ nhi hậu thành . Kiêm kỳ thổ sổ , ngũ dĩ thành chi
, tắc thủy lục , hỏa thất , mộc bát , kim cửu ; thổ thường dĩ ngũ chi
sanh sổ bất khả chí thập giả , thổ bất đăi thập dĩ thành , thị sanh
thành chi sổ giai ngũ dĩ hiệp chi . Minh đại diễn chi sổ , do thị dĩ
lập , tắc vạn vật khởi năng đào kỳ sổ tai ?
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 3 of 35: Đă gửi: 08 June 2009 lúc 9:39am | Đă lưu IP
|
|
|
論五行生克
Luận ngũ hành sanh khắc
五行相生相克,其理昭然。十干十二支、五運六气、歲月日時皆自此立,更相爲用,在天則爲气:寒、暑、燥、濕、風;在地則成形:金、木、水、火、土。形气相感而化生萬物,此造化生成之大紀也。原其妙用,可謂無窮矣。
Ngũ hành tương sinh tương khắc , kỳ lư chiêu
nhiên . Thập can thập nhị chi , ngũ vận lục khí , tuế nguyệt nhật thời
giai tự thử lập , canh tương vi dụng , tại thiên tắc vi khí : hàn , thử
, táo , thấp , phong ; tại địa tắc thành h́nh : kim , mộc , thủy , hỏa
, thổ . H́nh khí tương cảm nhi hóa sanh vạn vật , thử tạo hóa sanh
thành chi đại kỉ dă . Nguyên kỳ diệu dụng , khả vị vô cùng hĩ .
木主于東;應春。木之爲言觸也,陽气觸動,冒地而生也。水流趨東以生木也;木上發而覆下,乃自然之質也。
Mộc chủ vu đông ; ứng xuân . Mộc chi vi ngôn
xúc dă , dương khí xúc động , mạo địa nhi sanh dă . Thủy lưu xu đông dĩ
sanh mộc dă ; mộc thượng phát nhi phúc hạ , năi tự nhiên chi chất dă .
火主于南,應夏。火之爲言化也,燬也,陽在上,陰在下;燬然盛而變化萬物也。鑽木取火,木所生也。然火無正體,體本木焉。出以應物,盡而復入,乃自然之气也。
Hỏa chủ vu nam , ứng hạ . Hỏa chi vi ngôn
hóa dă , hủy dă , dương tại thượng , âm tại hạ ; hủy nhiên thịnh nhi
biến hóa vạn vật dă . Toàn mộc thủ hỏa , mộc sở sanh dă . Nhiên hỏa vô
chính thể , thể bổn mộc yên . Xuất dĩ ứng vật , tận nhi phục nhập , năi
tự nhiên chi khí dă .
金主于西,應秋。金之爲言禁也,陰气始禁止萬物而收斂,披沙揀金,土所生也。生于土而別于土,乃自然之形也。
Kim chủ vu tây , ứng thu . Kim chi vi ngôn
cấm dă , âm khí thủy cấm chỉ vạn vật nhi thu liễm , phi sa giản kim ,
thổ sở sanh dă . Sanh vu thổ nhi biệt vu thổ , năi tự nhiên chi h́nh dă
.
水主于北,應冬。水之爲言潤也。陰气濡潤,任養萬物也。水西而東,金所生也。水流曲折,順下而達,乃自然之性也。
Thủy chủ vu bắc , ứng đông . Thủy chi vi
ngôn nhuận dă . Âm khí nhu nhuận , nhiệm dưỡng vạn vật dă . Thủy tây
nhi đông , kim sở sanh dă . Thủy lưu khúc chiết , thuận hạ nhi đạt ,
năi tự nhiên chi tính dă .
土主于中央,兼位西南,應于長夏。土之爲言吐也,含吐萬物,將生者出,將死者歸,爲萬物家。故長于夏末,火所生也。土或勝水,水乃反土,自然之義也。
Thổ chủ vu trung ương , kiêm vị tây nam ,
ứng vu trường hạ . Thổ chi vi ngôn thổ dă , hàm thổ vạn vật , tương
sanh giả xuất , tương tử giả quy , vi vạn vật gia . Cố trường vu hạ mạt
, hỏa sở sanh dă . Thổ hoặc thắng thủy , thủy năi phản thổ , tự nhiên
chi nghĩa dă .
五行相克,子皆能爲母,復讎也。木克土,土之子金反克木;金克木,木之子火反克金;火克金,金之子水反克火;水克火,火之子土反克水;土克水,水之子木反克土。互能相生,乃其始也;互能相克,乃其終也。皆出乎天之性也。《素問》所謂水生木,木復生火,是木受竊气,故水怒而克火。即子逢竊气,母乃力爭,與母被鬼傷,子來力救,其義一也。強可攻弱,土得木而達;實可勝虛,水得土而絕;陰可消陽,火得水而滅;烈可敵剛,金得火而缺;堅可制柔,木得金而伐。故五者流行而更轉,順則相生,逆則相克,如是則各各爲用,以成其道而已。
Ngũ hành tương khắc , tử giai năng vi mẫu ,
phục thù dă . Mộc khắc thổ , thổ chi tử kim phản khắc mộc ; kim khắc
mộc , mộc chi tử hỏa phản khắc kim ; hỏa khắc kim , kim chi tử thủy
phản khắc hỏa ; thủy khắc hỏa , hỏa chi tử thổ phản khắc thủy ; thổ
khắc thủy , thủy chi tử mộc phản khắc thổ . Hỗ năng tương sinh , năi kỳ
thủy dă ; hỗ năng tương khắc , năi kỳ chung dă . Giai xuất hồ thiên chi
tính dă . " Tố vấn " sở vị thủy sanh mộc , mộc phục sanh hỏa , thị mộc
thụ thiết khí , cố thủy nộ nhi khắc hỏa . Tức tử phùng thiết khí , mẫu
năi lực tranh , dữ mẫu bị quỷ thương , tử lai lực cứu , kỳ nghĩa nhất
dă . Cường khả công nhược , thổ đắc mộc nhi đạt ; thật khả thắng hư ,
thủy đắc thổ nhi tuyệt ; âm khả tiêu dương , hỏa đắc thủy nhi diệt ;
liệt khả địch cương , kim đắc hỏa nhi khuyết ; kiên khả chế nhu , mộc
đắc kim nhi phạt . Cố ngũ giả lưu hành nhi canh chuyển , thuận tắc
tương sinh , nghịch tắc tương khắc , như thị tắc các các vi dụng , dĩ
thành kỳ đạo nhi dĩ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 4 of 35: Đă gửi: 13 June 2009 lúc 1:07pm | Đă lưu IP
|
|
|
論支干源流
Luận chi can nguyên lưu
夫干猶木之干,強而爲陽;支猶木之枝,弱而爲陰。昔盤古氏明天地之道,達陰陽之變爲三才。首君以天地既分之后,先有天而后有地,由是气化而人生焉,故天皇氏一姓十三人,繼盤古氏以治,是曰天鴒淡泊,無爲而俗自化,始制干支之名,以定歲之所在。
Phu can do mộc chi can , cường nhi vi dương
; chi do mộc chi chi , nhược nhi vi âm . Tích bàn cổ thị minh thiên địa
chi đạo , đạt âm dương chi biến vi tam tài . Thủ quân dĩ thiên địa kư
phân chi hậu , tiên hữu thiên nhi hậu hữu địa , do thị khí hóa nhi nhân
sanh yên , cố thiên hoàng thị nhất tính thập tam nhân , kế bàn cổ thị
dĩ tŕ , thị viết thiên linh đạm bạc , vô vi nhi tục tự hóa , thủy chế
can chi chi danh , dĩ định tuế chi sở tại .
其十干曰:于逢、旃蒙、柔兆、疆圉、著雍、屠維、上章、重光、玄、昭陽;
Kỳ thập can viết : vu phùng , chiên mông ,
nhu triệu , cương ngữ , trứ ung , đồ duy , thượng chương , trọng quang
, huyền , chiêu dương ;
十二支曰:困敦、赤奮若、攝提格、單于、執徐、大荒落、敦洋、協洽、灘、作噩、閹茂、大淵獻。
Thập nhị chi viết : khốn đôn , xích phấn
nhược , nhiếp đề cách , thiền vu , chấp từ , đại hoang lạc , đôn dương
, hiệp hiệp , than , tác ngạc , yêm mậu , đại uyên hiến .
蔡邕獨斷曰:"干,干也。其名有十,亦曰十母,即今甲乙丙丁戊己庚辛壬癸是也;支,枝也。其名十有二,亦曰十二子,即今子丑寅卯辰已午未申酉戍亥是也。"謂之天皇氏者,取其天開于子之義也;謂之地皇氏者,取其地辟于丑之義也;謂之人皇氏者,取其人生于寅之義也。
Thái ung độc đoạn viết :" can , can dă . Kỳ
danh hữu thập , diệc viết thập mẫu , tức kim giáp ất bính đinh mậu kỷ
canh tân nhâm quư thị dă ; chi , chi dă . Kỳ danh thập hữu nhị , diệc
viết thập nhị tư , tức kim tư sửu dần măo th́n tị ngọ mùi thân dậu tuất
hợi thị dă ." Vị chi thiên hoàng thị giả , thủ kỳ thiên khai vu tư chi
nghĩa dă ; vị chi địa hoàng thị giả , thủ kỳ địa tích vu sửu chi nghĩa
dă ; vị chi nhân hoàng thị giả , thủ kỳ nhân sanh vu dần chi nghĩa dă .
故干支之名在天皇時始制,而地皇氏則定三辰,道分晝夜,以三十日爲一月,而干支始各有所配。人皇氏者,主不虛王,臣不虛貴,政教君臣所自起,飲食男女所自始,始得天地之气而有子母之分,于是干支始有所屬焉。至于伏羲仰觀象于天,俯觀法于地,中觀萬物與人,始畫八卦以通神明之德,以類萬物之情,以作甲歷而文字生焉。逮及黃帝授河圖,見日月星辰之象,于是始有星官之書。命大堯探五行之情,占斗綱所建,于是始作甲子配五行納音之屬
Cố can chi chi danh tại thiên hoàng thời
thủy chế , nhi địa hoàng thị tắc định tam thần , đạo phân trú dạ , dĩ
tam thập nhật vi nhất nguyệt , nhi can chi thủy các hữu sở phối . Nhân
hoàng thị giả , chủ bất hư vương , thần bất hư quư , chánh giáo quân
thần sở tự khởi , ẩm thực nam nữ sở tự thủy , thủy đắc thiên địa chi
khí nhi hữu tử mẫu chi phân , vu thị can chi thủy hữu sở thuộc yên .
Chí vu phục hy ngưỡng quan tượng vu thiên , phủ quan pháp vu địa ,
trung quan vạn vật dữ nhân , thủy hoạch bát quái dĩ thông thần minh chi
đức , dĩ loại vạn vật chi t́nh , dĩ tác giáp lịch nhi văn tự sanh yên .
Đăi cập hoàng đế thụ hà đồ , kiến nhật nguyệt tinh thần chi tượng , vu
thị thủy hữu tinh quan chi thư . Mệnh đại nghiêu tham ngũ hành chi t́nh
, chiêm đẩu cương sở kiến , vu thị thủy tác giáp tử phối ngũ hành nạp
âm chi thuộc
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 5 of 35: Đă gửi: 13 June 2009 lúc 1:16pm | Đă lưu IP
|
|
|
總論納音
Tổng luận nạp âm
嘗觀《筆談》論六十甲子納音,本六十律,旋相爲宮,法也。納音與《易》納甲同法:乾納甲、坤納癸,始于乾而終于坤。
Thường quan " bút đàm " luận lục thập giáp
tư nạp âm , bổn lục thập luật , toàn tương vi cung , pháp dă . Nạp âm
dữ " dịch " nạp giáp đồng pháp : càn nạp giáp , khôn nạp quư , thủy vu
càn nhi chung vu khôn .
納音始于金,金,乾也,終于土,土,坤也。五行之中,惟有金鑄而爲器,則音響彰,納音所以先金。
Nạp âm thủy vu kim , kim , càn dă , chung vu
thổ , thổ , khôn dă . Ngũ hành chi trung , duy hữu kim chú nhi vi khí ,
tắc âm hưởng chương , nạp âm sở dĩ tiên kim .
納音之法,同類娶妻,隔八生子,律呂相生之法也。甲子,金之仲,同位娶乙丑,隔八下生壬申;金之孟壬申,同位娶癸酉,隔八上生庚辰;金之季庚辰,同位娶辛巳,隔八下生戊子。火之仲戊子,娶乙丑,生丙申;火之孟丙申,娶丁酉,生甲辰;火之季甲辰,娶乙已,生壬子。木之仲如是左行,至于丁已,中呂之宮。五音一終,復自甲午金之仲,娶乙未,隔八生壬寅,一如甲子之法,終于癸亥。
Nạp âm chi pháp , đồng loại thú thê , cách
bát sanh tử , luật lữ tương sinh chi pháp dă . Giáp tư , kim chi trọng
, đồng vị thú ất sửu , cách bát hạ sanh nhâm thân ; kim chi mạnh nhâm
thân , đồng vị thú quư dậu , cách bát thượng sanh canh th́n ; kim chi
quư canh th́n , đồng vị thú tân tị , cách bát hạ sanh mậu tư . Hỏa chi
trọng mậu tư , thú ất sửu , sanh bính thân ; hỏa chi mạnh bính thân ,
thú đinh dậu , sanh giáp th́n ; hỏa chi quư giáp th́n , thú ất tị ,
sanh nhâm tư . Mộc chi trọng như thị tả hành , chí vu đinh tị , trung
lữ chi cung . Ngũ âm nhất chung , phục tự giáp ngọ kim chi trọng , thú
ất mùi , cách bát sanh nhâm dần , nhất như giáp tư chi pháp , chung vu
quư hợi .
自子至于巳爲陽,故自黃鐘至于仲呂皆下生;自午至于亥爲陰,故自林鐘至于應鐘皆上生。夫上下生者,正謂天气下降,地气上升。數之所合,變之所由出也。乾爲天,坤爲地,乾坤合而爲泰;德爲父,紅爲母,德紅合而爲東;干爲君,支爲臣,干支合而納音生。是故甲乙爲君,子丑爲臣,子丑甲乙合而爲金。蓋五行之在天下,各有气性,有材位,或相濟或相克,若成器未成器,旺中受絕,絕中受气,惟相配而取之爲不同耳。此金之數之所以難同而又有海中沙中之异。
Tự tư chí vu tị vi dương , cố tự hoàng chung
chí vu trọng lữ giai hạ sanh ; tự ngọ chí vu hợi vi âm , cố tự lâm
chung chí vu ứng chung giai thượng sanh . Phu thượng hạ sanh giả ,
chánh vị thiên khí hạ hàng , địa khí thượng thăng . Sổ chi sở hiệp ,
biến chi sở do xuất dă . Càn vi thiên , khôn vi địa , càn khôn hiệp nhi
vi thái ; đức vi phụ , hồng vi mẫu , đức hồng hiệp nhi vi đông ; can vi
quân , chi vi thần , can chi hiệp nhi nạp âm sanh . Thị cố giáp ất vi
quân , tư sửu vi thần , tư sửu giáp ất hiệp nhi vi kim . Cái ngũ hành
chi tại thiên hạ , các hữu khí tính , hữu tài vị , hoặc tương tể hoặc
tương khắc , nhược thành khí vị thành khí , vượng trung thụ tuyệt ,
tuyệt trung thụ khí , duy tương phối nhi thủ chi vi bất đồng nhĩ . Thử
kim chi sổ chi sở dĩ nan đồng nhi hựu hữu hải trung sa trung chi di .
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 6 of 35: Đă gửi: 13 June 2009 lúc 2:51pm | Đă lưu IP
|
|
|
論納音取象
Luận nạp âm thủ tượng
昔者,黃帝將甲子分輕重而配成六十,號曰花甲子,其花字誠爲奧妙,聖人借意而喻之,不可著意執泥。夫自子至亥十二宮,各有金、木、水、火、土之屬,始起于子爲一陽,終于亥爲六陰,其五行所屬金、木、水、火、土,在天爲五星,于地爲五岳,于德爲五常,于人爲五髒,其于命也爲五行。是故甲子之屬乃應之于命,命則一世之事。故甲子納音象,聖人喻之,亦如人一世之事也。何言乎?
Tích giả , hoàng đế tương giáp tư phân khinh
trọng nhi phối thành lục thập , hiệu viết hoa giáp tư , kỳ hoa tự thành
vi áo diệu , thánh nhân tá ư nhi dụ chi , bất khả trứ ư chấp nê . Phu
tự tư chí hợi thập nhị cung , các hữu kim , mộc , thủy , hỏa , thổ chi
thuộc , thủy khởi vu tư vi nhất dương , chung vu hợi vi lục âm , kỳ ngũ
hành sở thuộc kim , mộc , thủy , hỏa , thổ , tại thiên vi ngũ tinh , vu
địa vi ngũ nhạc , vu đức vi ngũ thường , vu nhân vi ngũ tảng , kỳ vu
mệnh dă vi ngũ hành . Thị cố giáp tư chi thuộc năi ứng chi vu mệnh ,
mệnh tắc nhất thế chi sự . Cố giáp tư nạp âm tượng , thánh nhân dụ chi
, diệc như nhân nhất thế chi sự dă . Hà ngôn hồ ?
子丑二位,陰陽始孕,人在胞胎,物藏根,未有涯際;寅卯二位,陰陽漸開,人漸生長,物以拆甲,群葩漸剖,如人將有立身也;辰巳二位,陰陽气盛,物當華秀,如人三十、四十而有立身之地,始有進取之象;午未二位,陰陽彰露,物已成齊,人至五十、六十,富貴貧賤可知,凡百興衰可見;申酉二位,陰陽肅殺,物已收成,人已龜縮,各得其靜矣;戌亥二位,陰陽閉塞,物气歸根,人當休息,各有歸着。
Tư sửu nhị vị , âm dương thủy dựng , nhân
tại bào thai , vật tàng căn , vị hữu nhai tế ; dần măo nhị vị , âm
dương tiệm khai , nhân tiệm sanh trường , vật dĩ sách giáp , quần ba
tiệm phẩu , như nhân tương hữu lập thân dă ; th́n tị nhị vị , âm dương
khí thịnh , vật đương hoa tú , như nhân tam thập , tứ thập nhi hữu lập
thân chi địa , thủy hữu tiến thủ chi tượng ; ngọ mùi nhị vị , âm dương
chương lộ , vật dĩ thành , nhân chí ngũ thập , lục thập , phú quư bần
tiện khả tri , phàm bách hưng suy khả kiến ; thân dậu nhị vị , âm dương
túc sát , vật dĩ thu thành , nhân dĩ quy súc , các đắc kỳ tĩnh hĩ ;
tuất hợi nhị vị , âm dương bế tắc , vật khí quy căn , nhân đương hưu
tức , các hữu quy khán .
詳此十有二位先后,六十甲子可以次第而曉。
Tường thử thập hữu nhị vị tiên hậu , lục thập giáp tử khả dĩ thứ đệ nhi hiểu .
甲子乙丑何以取象爲海中之金?蓋气在包藏,有名無形,猶人之在母腹也;
Giáp tư ất sửu hà dĩ thủ tượng vi hải trung chi kim ? Cái khí tại bao tàng , hữu danh vô h́nh , do nhân chi tại mẫu phúc dă ;
壬寅癸卯絕地存金,气尚柔弱,薄若繒縞,故曰金泊金;
Nhâm dần quư măo tuyệt địa tồn kim , khí thượng nhu nhược , bạc nhược tăng cảo , cố viết kim bạc kim ;
庚辰辛巳以金居火土之地,气已發生,金尚在礦,寄形生養之鄉,受西方之正色,乃曰白蜡金;
Canh th́n tân tị dĩ kim cư hỏa thổ chi địa ,
khí dĩ phát sanh , kim thượng tại quáng , kí h́nh sanh dưỡng chi hương
, thụ tây phương chi chính sắc , năi viết bạch lạp kim ;
甲午乙未則气已成,物質自堅實,混于沙而別于沙,居于火而煉于火,乃曰沙中金也;
Giáp ngọ ất mùi tắc khí dĩ thành , vật chất
tự kiên thật , hỗn vu sa nhi biệt vu sa , cư vu hỏa nhi luyện vu hỏa ,
năi viết sa trung kim dă ;
壬申癸酉气盛物極,當施收斂之功,穎脫鋒銳之刃。蓋申酉金之正位,干値壬癸,金水淬礪,故取象劍鋒而金之功用極矣;
Nhâm thân quư dậu khí thịnh vật cực , đương
thi thu liễm chi công , dĩnh thoát phong nhuệ chi nhận . Cái thân dậu
kim chi chính vị , can trị nhâm quư , kim thủy thối lệ , cố thủ tượng
kiếm phong nhi kim chi công dụng cực hĩ ;
至戌亥則金气藏伏,形體已殘,鍛煉首飾,已成其狀,藏之閨閣,無所施爲,而金之功用畢,故曰庚戌辛亥釵釧金。
Chí tuất hợi tắc kim khí tàng phục , h́nh
thể dĩ tàn , đoán luyện thủ sức , dĩ thành kỳ trạng , tàng chi khuê các
, vô sở thi vi , nhi kim chi công dụng tất , cố viết canh tuất tân hợi
thoa xuyến kim .
壬子癸丑何以取象桑柘木?蓋气居盤屈,形狀未伸,居于水地,蚕衰之月,桑柘受气,取其時之生也;
Nhâm tư quư sửu hà dĩ thủ tượng tang chá mộc
? Cái khí cư bàn khuất , h́nh trạng vị thân , cư vu thủy địa , tàm suy
chi nguyệt , tang chá thụ khí , thủ kỳ thời chi sanh dă ;
庚寅辛卯則气已乘陽,得栽培之勢力其爲狀也,奈居金下,凡金與霜素堅,木居下得其旺,歲寒后凋,取其性之堅也,故曰松柏木;
Canh dần tân măo tắc khí dĩ thừa dương , đắc
tài bồi chi thế lực kỳ vi trạng dă , nại cư kim hạ , phàm kim dữ sương
tố kiên , mộc cư hạ đắc kỳ vượng , tuế hàn hậu điêu , thủ kỳ tính chi
kiên dă , cố viết tùng bách mộc ;
戊辰己巳則气不成量,物已及時,枝葉茂盛,郁然成林,取其木之盛也,故曰大林木;
Mậu th́n kỷ tị tắc khí bất thành lượng , vật
dĩ cập thời , chi diệp mậu thịnh , úc nhiên thành lâm , thủ kỳ mộc chi
thịnh dă , cố viết đại lâm mộc ;
壬午癸未,木至午而死,至未而墓,故楊柳盛夏葉凋,枝干微弱,取其性之柔也,故曰楊柳木;
Nhâm ngọ quư mùi , mộc chí ngọ nhi tử , chí
mùi nhi mộ , cố dương liễu thịnh hạ hiệp điêu , chi can vi nhược , thủ
kỳ tính chi nhu dă , cố viết dương liễu mộc ;
庚申辛酉,五行屬金而納音屬木,以相克取之。蓋木性辛者,唯石榴木;申酉气歸靜肅,物漸成實,木居金地,其味成辛,故曰石榴木;
Canh thân tân dậu , ngũ hành thuộc kim nhi
nạp âm thuộc mộc , dĩ tương khắc thủ chi . Cái mộc tính tân giả , duy
thạch lựu mộc ; thân dậu khí quy tĩnh túc , vật tiệm thành thật , mộc
cư kim địa , kỳ vị thành tân , cố viết thạch lựu mộc ;
觀他木至午而死,惟此木至午而旺,取其性之偏也。戊戌己亥,气歸藏伏,陰陽閉塞,木气歸根,伏乎土中,故曰平地木也。
Quan tha mộc chí ngọ nhi tử , duy thử mộc
chí ngọ nhi vượng , thủ kỳ tính chi thiên dă . Mậu tuất kỷ hợi , khí
quy tàng phục , âm dương bế tắc , mộc khí quy căn , phục hồ thổ trung ,
cố viết b́nh địa mộc dă .
丙子丁丑何以取象澗下水?蓋气未通濟,高段非水流之所,卑濕乃水就之鄉,由地中行,故曰澗下水;
Bính tư đinh sửu hà dĩ thủ tượng giản hạ
thủy ? Cái khí vị thông tể , cao đoạn phi thủy lưu chi sở , ti thấp năi
thủy tựu chi hương , do địa Trung Hành , cố viết giản hạ thủy ;
甲寅乙卯,气出陽明,水勢恃源,東流滔注,其勢浸大,故曰大溪水;
Giáp dần ất măo , khí xuất dương minh , thủy thế thị nguyên , đông lưu thao chú , kỳ thế tẩm đại , cố viết đại khê thủy ;
壬辰癸巳,勢極東南,气傍離宮,火明勢盛,水得歸庫,盈科后進,乃曰長流水也;
Nhâm th́n quư tị , thế cực đông nam , khí
bàng ly cung , hỏa minh thế thịnh , thủy đắc quy khố , doanh khoa hậu
tiến , năi viết trường lưu thủy dă ;
丙午丁未,气當升降,在高明火位,有水沛然作霖,以濟火中之水,惟天上乃有,故曰天河水;
Bính ngọ đinh mùi , khí đương thăng hàng ,
tại cao minh hỏa vị , hữu thủy phái nhiên tác lâm , dĩ tể hỏa trung chi
thủy , duy thiên thượng năi hữu , cố viết thiên hà thủy ;
甲申乙酉,气息安靜,子母同位,出而不窮,汲而不竭,乃曰井泉水;
Giáp thân ất dậu , khí tức an tĩnh , tử mẫu đồng vị , xuất nhi bất cùng , cấp nhi bất kiệt , năi viết tỉnh tuyền thủy ;
壬戌癸亥,天門之地,气歸閉塞,水歷遍而不趨,勢歸乎宁謐之位,來之不窮,納之不溢,乃曰大海水也。
Nhâm tuất quư hợi , thiên môn chi địa , khí
quy bế tắc , thủy lịch biến nhi bất xu , thế quy hồ trữ mật chi vị ,
lai chi bất cùng , nạp chi bất dật , năi viết đại hải thủy dă .
戊子己丑何以取象霹靂火?蓋气在一陽,形居水位,水中之火,非神龍則無,故曰霹靂火;
Mậu tư kỷ sửu hà dĩ thủ tượng phích lịch hỏa
? Cái khí tại nhất dương , h́nh cư thủy vị , thủy trung chi hỏa , phi
thần tắc vô , cố viết phích lịch hỏa ;
丙寅丁卯,气漸發輝,因薪而顯,陰陽爲治,天地爲爐,乃曰爐中火也;
Bính dần đinh măo , khí tiệm phát huy , nhân tân nhi hiển , âm dương vi tŕ , thiên địa vi lô , năi viết lô trung hỏa dă ;
甲辰乙巳,气形盛地,勢定高岡,傳明繼晦,子母相承,乃曰覆燈火也;
Giáp th́n ất tị , khí h́nh thịnh địa , thế
định cao cương , truyện minh kế hối , tử mẫu tương thừa , năi viết phúc
đăng hỏa dă ;
戊午己未,气過陽宮,重離相會,炳鴒交光,發輝炎上,乃曰天上火也;
Mậu ngọ kỷ mùi , khí quá dương cung , trọng
ly tương hội , bỉnh linh giao quang , phát huy viêm thượng , năi viết
thiên thượng hỏa dă ;
丙申丁酉,气息形藏,勢力韜光,龜縮兌位,力微體弱,明不及遠,乃曰山下火也;
Bính thân đinh dậu , khí tức h́nh tàng , thế
lực thao quang , quy súc đoái vị , lực vi thể nhược , minh bất cập viễn
, năi viết san hạ hỏa dă ;
甲戌乙亥謂之山頭火者,山乃藏形,頭乃投光,內明外暗,隱而不顯,飛光投乾,歸于休息之中,故曰山頭火也。
Giáp tuất ất hợi vị chi san đầu hỏa giả ,
san năi tàng h́nh , đầu năi đầu quang , nội minh ngoại ám , ẩn nhi bất
hiển , phi quang đầu can , quy vu hưu tức chi trung , cố viết san đầu
hỏa dă .
庚子辛丑何以取象壁上土?气居閉塞,物尚包藏,掩形遮體,內外不交,故曰壁上土;
Canh tư tân sửu hà dĩ thủ tượng bích thượng
thổ ? Khí cư bế tắc , vật thượng bao tàng , yểm h́nh già thể , nội
ngoại bất giao , cố viết bích thượng thổ ;
戊寅己卯,气能成物,功以育物,發乎根,壯乎萼蕊,乃曰城頭土也;
Mậu dần kỷ măo , khí năng thành vật , công dĩ dục vật , phát hồ căn , tráng hồ ngạc nhị , năi viết thành đầu thổ dă ;
丙辰丁巳,气以承陽,發生已過,成齊未來,乃曰沙中土也;
Bính th́n đinh tị , khí dĩ thừa dương , phát sanh dĩ quá , thành vị lai , năi viết sa Trung thổ dă ;
庚午辛未,气當承形,物以路彰,有形可質,有物可彰,乃曰路傍土也;
Canh ngọ tân mùi , khí đương thừa h́nh , vật dĩ lộ chương , hữu h́nh khả chất , hữu vật khả chương , năi viết lộ bàng thổ dă ;
戊申己酉,气以歸息,物當收斂,龜縮退閒,美而無事,乃曰大驛土也;
Mậu thân kỷ dậu , khí dĩ quy tức , vật đương thu liễm , quy súc thối gian , mỹ nhi vô sự , năi viết đại dịch thổ dă ;
丙戌丁亥,气成物府,事以美圓,陰陽歷遍,勢得其僩,乃曰屋上土也。
Bính tuất đinh hợi , khí thành vật phủ , sự dĩ mỹ viên , âm dương lịch biến , thế đắc kỳ giản , năi viết ốc thượng thổ dă .
余見路旁之土播殖百谷,午未之地,其盛夏長養之時乎?大驛之土通達四方,申酉之地,其得朋利亨之理乎?城頭之土取堤防之功,五公恃之,立國而衛民也;壁上之土明粉飾之用,臣庶資之,爰居而爰處也;沙中之土,土之最潤者也,土潤則生,故成齊未來而有用;屋上之土,土之成功者也,成功者靜,故止于一定而不遷。蓋居五行之中,行負載之令,主養育之權,三才五行皆不可失;處高下而得位,居四季而有功;金得之鋒銳雄剛,火得之光明照耀,木得之英華越秀,水得之濫波不泛,土得之稼穡愈豐。聚之不散,必能爲山,山者,高也;散之不聚,必能爲地,地者,原也。用之無窮,生之罔極,土之功用大矣哉!
Dư kiến lộ bàng chi thổ bá thực bách cốc ,
ngọ mùi chi địa , kỳ thịnh hạ trường dưỡng chi thời hồ ? Đại dịch chi
thổ thông đạt tứ phương , thân dậu chi địa , kỳ đắc bằng lợi hưởng chi
lư hồ ? Thành đầu chi thổ thủ chỉ pḥng chi công , ngũ công thị chi ,
lập quốc nhi vệ dân dă ; bích thượng chi thổ minh phấn sức chi dụng ,
thần thứ tư chi , viên cư nhi viên xứ dă ; sa trung chi thổ , thổ chi
tối nhuận giả dă , thổ nhuận tắc sanh , cố thành vị lai nhi hữu dụng ;
ốc thượng chi thổ , thổ chi thành công giả dă , thành công giả tĩnh ,
cố chỉ vu nhất định nhi bất thiên . Cái cư ngũ hành chi trung , hành
phụ tái chi lệnh , chủ dưỡng dục chi quyền , tam tài ngũ hành giai bất
khả thất ; xứ cao hạ nhi đắc vị , cư tứ quư nhi hữu công ; kim đắc chi
phong nhuệ hùng cương , hỏa đắc chi quang minh chiếu diệu , mộc đắc chi
anh hoa việt tú , thủy đắc chi lạm ba bất phiếm , thổ đắc chi giá sắc
dũ phong . Tụ chi bất tán , tất năng vi san , san giả , cao dă ; tán
chi bất tụ , tất năng vi địa , địa giả , nguyên dă . Dụng chi vô cùng ,
sanh chi vơng cực , thổ chi công dụng đại hĩ tai !
五行取象,皆以對待而分陰陽,即始終而明變化。如甲子乙丑對甲午乙未,海中沙中,水土之辨,陰陽之分也;壬寅癸卯對壬申癸酉,金泊劍鋒,金木之辨,剛柔之別也;庚辰辛已對庚戌辛亥,白蜡釵釧,乾巽异方,形色各盡也;壬子癸丑對壬午癸未,桑柘楊柳,一曲一柔,形質多別也;庚寅辛卯對庚申辛酉,松柏石榴,一堅一辛,性味迥异也;戊辰己巳對戊戌己亥,大林平地,一盛一衰,巽乾殊方也;戊子己丑對戊午己未,霹靂天上,雷霆揮鞭,日月同照也;丙寅丁卯對丙申丁酉,爐中山下,火盛木焚,金旺火滅也;甲辰乙巳對甲戌乙亥,覆燈山頭,含光畏風,投光止艮也;庚子辛丑對庚午辛未,壁上路旁,形分聚散,類別死生也;戊寅己卯對戊申己酉,城頭大驛,東南西北,坤艮正位也;丙辰丁巳對丙戌丁亥,沙中屋上,干濕互用,變化始終也。圓看方看,不外旺相死休;因近取遠,莫逃金木水火土。以干支而分配五行,論陰陽而大明終始。天成人力相兼,生旺死絕並類。嗚呼!六十甲子聖人不過借其象以明其理,而五行性情、材質、形色、功用無不曲盡而造化無余蘊矣。
Ngũ hành thủ tượng , giai dĩ đối đăi nhi
phân âm dương , tức thủy chung nhi minh biến hóa . Như giáp tư ất sửu
đối giáp ngọ ất mùi , hải trung sa trung , thủy thổ chi biện , âm dương
chi phân dă ; nhâm dần quư măo đối nhâm thân quư dậu , kim bạc kiếm
phong , kim mộc chi biện , cương nhu chi biệt dă ; canh th́n tân tị đối
canh tuất tân hợi , bạch lạp thoa xuyến , càn tốn di phương , h́nh sắc
các tận dă ; nhâm tư quư sửu đối nhâm ngọ quư mùi , tang chá dương liễu
, nhất khúc nhất nhu , h́nh chất đa biệt dă ; canh dần tân măo đối canh
thân tân dậu , tùng bách thạch lựu , nhất kiên nhất tân , tính vị huưnh
di dă ; mậu th́n kỷ tị đối mậu tuất kỷ hợi , đại lâm b́nh địa , nhất
thịnh nhất suy , tốn can thù phương dă ; mậu tư kỷ sửu đối mậu ngọ kỷ
mùi , phích lịch thiên thượng , lôi đ́nh huy tiên , nhật nguyệt đồng
chiếu dă ; bính dần đinh măo đối bính thân đinh dậu , lô Trung sơn hạ ,
hỏa thịnh mộc phần , kim vượng hỏa diệt dă ; giáp th́n ất tị đối giáp
tuất ất hợi , phúc đăng san đầu , hàm quang úy phong , đầu quang chỉ
cấn dă ; canh tư tân sửu đối canh ngọ tân mùi , bích thượng lộ bàng ,
h́nh phân tụ tán , loại biệt tử sanh dă ; mậu dần kỷ măo đối mậu thân
kỷ dậu , thành đầu đại dịch , đông nam tây bắc , khôn cấn chính vị dă ;
bính th́n đinh tị đối bính tuất đinh hợi , sa trung ốc thượng , can
thấp hỗ dụng , biến hóa thủy chung dă . Viên khán phương khán , bất
ngoại vượng tương tử hưu ; nhân cận thủ viễn , mạc đào kim mộc thủy hỏa
thổ . Dĩ can chi nhi phân phối ngũ hành , luận âm dương nhi đại minh
chung thủy . Thiên thành nhân lực tương kiêm , sanh vượng tử tuyệt tịnh
loại . Ô hô ! Lục thập giáp tư thánh nhân bất quá tá kỳ tượng dĩ minh
kỳ lư , nhi ngũ hành tính t́nh , tài chất , h́nh sắc , công dụng vô bất
khúc tận nhi tạo hóa vô dư uẩn hĩ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 7 of 35: Đă gửi: 13 June 2009 lúc 3:14pm | Đă lưu IP
|
|
|
釋六十甲子性質吉凶
Thích lục thập giáp tư tính chất cát hung
1 甲子金 爲寶物,喜金木旺地。進神喜,福星,平頭,懸鍼,破字。
1 Giáp tư kim vi bảo vật , hỉ kim mộc vượng địa . Tiến thần hỉ , phúc tinh , b́nh đầu , huyền châm , phá tự .
2 乙丑金 爲頑礦,喜火及南方日時。福星,華蓋,正印。
2 Ất sửu kim vi ngoan quáng , hỉ hỏa cập nam phương nhật thời . Phúc tinh , hoa cái , chánh ấn .
3 丙寅火 爲爐炭,喜冬及木。福星,祿刑,平頭,聾啞。
3 Bính dần hỏa vi lô thán , hỉ đông cập mộc . Phúc tinh , lộc h́nh , b́nh đầu , lung ách .
4 丁卯火 爲爐煙,喜巽地及秋冬。平頭,截路,懸鍼。
4 Đinh măo hỏa vi lô yên , hỉ tốn địa cập thu đông . B́nh đầu , tiệt lộ , huyền châm .
5 戊辰木 山林山野處不材之木,喜水。祿庫,華蓋,水祿馬庫,棒杖,伏神,平頭。
5 Mậu th́n mộc sơn lâm sơn dă xứ bất tài chi
mộc , hỉ thủy . Lộc khố , hoa cái , thủy lộc mă khố , bổng trượng ,
phục thần , b́nh đầu .
6 己巳木 山頭花草,喜春及秋。祿庫,八吉,闕字,曲腳。
6 Kỷ tị mộc sơn đầu hoa thảo , hỉ xuân cập thu . Lộc khố , bát cát , khuyết tự , khúc cước .
7 庚午土 路旁干土,喜水及春。福星,官貴,截路,棒杖,懸鍼。
7 Canh ngọ thổ lộ bàng can thổ , hỉ thủy cập xuân . Phúc tinh , quan quư , tiệt lộ , bổng trượng , huyền châm .
8 辛未土 含萬寶,待秋成,喜秋及火。華蓋,懸鍼,破字。
8 Tân mùi thổ hàm vạn bảo , đăi thu thành , hỉ thu cập hỏa . Hoa cái , huyền châm , phá tự .
9 壬申金 戈戟,大喜子午卯酉。平頭,大敗,妨害,聾啞,破字,懸鍼。
9 Nhâm thân kim qua kích , đại hỉ tư ngọ măo dậu . B́nh đầu , đại bại , phương hại , lung ách , phá tự , huyền châm .
10 癸酉金 金之椎鑿,喜木及寅卯。伏神,破字,聾啞。
10 Quư dậu kim kim chi chuy tạc , hỉ mộc cập dần măo . Phục thần , phá tự , lung ách .
11 甲戌火 火所宿處,喜春及夏。正印,華蓋,平頭,懸鍼,破字,棒杖。
11 Giáp tuất hỏa hỏa sở túc xứ , hỉ xuân cập hạ . Chánh ấn , hoa cái , b́nh đầu , huyền châm , phá tự , bổng trượng .
12 乙亥火 火之熱气,喜土及夏。天德,曲腳。
12 Ất hợi hỏa hỏa chi nhiệt khí , hỉ thổ cập hạ . Thiên đức , khúc cước .
13 丙子水 江湖,喜木及土。福星,官貴,平頭,聾啞,交神,飛刃。
13 Bính tư thủy giang hồ , hỉ mộc cập thổ . Phúc tinh , quan quư , b́nh đầu , lung ách , giao thần , phi nhận .
14 丁丑水 水之不流清澈處,喜金及夏。華蓋,進神,平頭,飛刃,闕字。
14 Đinh sửu thủy thủy chi bất lưu thanh triệt xứ , hỉ kim cập hạ . Hoa cái , tiến thần , b́nh đầu , phi nhận , khuyết tự .
15 戊寅土 堤阜城郭,喜木及火。伏神,俸杖。聾啞。
15 Mậu dần thổ chỉ phụ thành quách , hỉ mộc cập hỏa . Phục thần , bổng trượng . Lung ách .
16 己卯土 破堤敗城,喜申酉及火。進神,短夭,九丑,闕字,曲腳,懸鍼。
16 Kỷ măo thổ phá chỉ bại thành , hỉ thân dậu
cập hỏa . Tiến thần , đoản yêu , cửu sửu , khuyết tự , khúc cước ,
huyền châm .
17 庚辰金 錫蜡,喜秋及微木。華蓋,大敗,棒杖,平頭。
17 Canh th́n kim tích trá , hỉ thu cập vi mộc . Hoa cái , đại bại , bổng trượng , b́nh đầu .
18 辛巳金 金之幽者,雜沙石,喜火及秋。天德,福星,官貴,截路,大敗,懸鍼,曲腳。
18 Tân tị kim kim chi u giả , tạp sa thạch ,
hỉ hỏa cập thu . Thiên đức , phúc tinh , quan quư , tiệt lộ , đại bại ,
huyền châm , khúc cước .
19 壬午木 楊柳干節,喜春夏。官貴,九丑,飛刃、平頭、聾啞,懸鍼。
19 Nhâm ngọ mộc dương liễu can tiết , hỉ xuân hạ . Quan quư , cửu sửu , phi nhận , b́nh đầu , lung ách , huyền châm .
20 癸未木 楊柳根,喜冬及水,亦宜春。正印,華蓋,短夭,伏神,飛刃,破字。
20 Quư mùi mộc dương liễu căn , hỉ đông cập
thủy , diệc nghi xuân . Chánh ấn , hoa cái , đoản yêu , phục thần , phi
nhận , phá tự .
21 甲申水 甘井,喜春及夏。破祿馬,截路,平頭,破字,懸鍼。
21 Giáp thân thủy cam tỉnh , hỉ xuân cập hạ . Phá lộc mă , tiệt lộ , b́nh đầu , phá tự , huyền châm .
22 乙酉水 陰壑水,喜東方及南。破祿,短夭,九丑,曲腳,破字,聾啞。
22 Ất dậu thủy âm hác thủy , hỉ đông phương cập nam . Phá lộc , đoản yêu , cửu sửu , khúc cước , phá tự , lung ách .
23 丙戌土 堆阜,喜春夏及水。天德,華蓋,平頭,聾啞。
23 Bính tuất thổ đôi phụ , hỉ xuân hạ cập thủy . Thiên đức , hoa cái , b́nh đầu , lung ách .
24 丁亥土 平原,喜火及木。天乙,福星,官貴,德合,平頭。
24 Đinh hợi thổ b́nh nguyên , hỉ hỏa cập mộc . Thiên ất , phúc tinh , quan quư , đức hiệp , b́nh đầu .
25 戊子火 雷也。喜水及春夏,得土而神天。伏神,短夭,九丑,杖刑,飛刃。
25 Mậu tư hỏa lôi dă . Hỉ thủy cập xuân hạ ,
đắc thổ nhi thần thiên . Phục thần , đoản yêu , cửu sửu , trượng h́nh ,
phi nhận .
26 己丑火 電也,喜水及春夏,得地而晦。華蓋,大敗,飛刃,曲腳,闕字。
26 Kỷ sửu hỏa điện dă , hỉ thủy cập xuân hạ , đắc địa nhi hối . Hoa cái , đại bại , phi nhận , khúc cước , khuyết tự .
27 庚寅木 松柏干節,喜秋冬。破祿馬,相刑,杖刑,聾啞。
27 Canh dần mộc tùng bách can tiết , hỉ thu đông . Phá lộc mă , tương h́nh , trượng h́nh , lung ách .
28 辛卯木 松柏之根,喜水土及宜春。破祿,交神,九丑,懸鍼。
28 Tân măo mộc tùng bách chi căn , hỉ thủy thổ cập nghi xuân . Phá lộc , giao thần , cửu sửu , huyền châm .
29 壬辰水 龍水,喜雷電及春夏。正印,天德,水祿馬庫,退神,平頭,聾啞。
29 Nhâm th́n thủy thủy , hỉ lôi điện cập xuân
hạ . Chánh ấn , thiên đức , thủy lộc mă khố , thối thần , b́nh đầu ,
lung ách .
30 癸巳水 水之不息,流入海,喜亥子,乃變化。天乙,官貴,德合,伏馬,破字,曲腳。
30 Quư tị thủy thủy chi bất tức , lưu nhập
hải , hỉ hợi tư , năi biến hóa . Thiên ất , quan quư , đức hiệp , phục
mă , phá tự , khúc cước .
31 甲午金 百煉精金,喜水木土。進神,德合,平頭,破字,懸鍼。
31 Giáp ngọ kim bách luyện tinh kim , hỉ thủy mộc thổ . Tiến thần , đức hiệp , b́nh đầu , phá tự , huyền châm .
32 乙未金 爐炭余金,喜大火及土。華蓋,截路,曲腳,破字。
32 Ất mùi kim lô thán dư kim , hỉ đại hỏa cập thổ . Hoa cái , tiệt lộ , khúc cước , phá tự .
33 丙申火 白茅野燒,喜秋冬及木。平頭,聾啞,大敗,破字,懸鍼。
33 Bính thân hỏa bạch mao dă thiêu , hỉ thu đông cập mộc . B́nh đầu , lung ách , đại bại , phá tự , huyền châm .
34 丁酉火 鬼神之鴒響,火無形者,喜辰戌丑未。天乙,喜神,平頭,破字,聾啞,大敗。
34 Đinh dậu hỏa quỷ thần chi linh hưởng , hỏa
vô h́nh giả , hỉ thần tuất sửu mùi . Thiên ất , hỉ thần , b́nh đầu , phá
tự , lung ách , đại bại .
35 戊戌木 蒿艾之枯者,喜火及春夏。華蓋,大敗,八専,杖刑,截路。
35 Mậu tuất mộc hao ngải chi khô giả , hỉ hỏa cập xuân hạ . Hoa cái , đại bại , bát chuyên , trượng h́nh , tiệt lộ .
36 己亥木 蒿艾之茅,喜水及春夏。闕字,曲腳。
36 Kỷ hợi mộc hao ngải chi mao , hỉ thủy cập xuân hạ . Khuyết tự , khúc cước .
37 庚子土 土中空者,屋宇也,喜木及金。木德合,杖刑。
37 Canh tư thổ thổ trung không giả , ốc vũ dă , hỉ mộc cập kim . Mộc đức hiệp , trượng h́nh .
38 辛丑土 墳墓,喜木及火與春。華蓋,懸鍼,闕字。
38 Tân sửu thổ phần mộ , hỉ mộc cập hỏa dữ xuân . Hoa cái , huyền châm , khuyết tự .
39 壬寅金 金之華飾者,喜木及微火。截路,平頭,聾啞。
39 Nhâm dần kim kim chi hoa sức giả , hỉ mộc cập vi hỏa . Tiệt lộ , b́nh đầu , lung ách .
40 癸卯金 環鈕鈐鐸,喜盛火及秋。貴人,破字,懸鍼。
40 Quư măo kim hoàn nữu kiềm đạc , hỉ thịnh hỏa cập thu . Quư nhân , phá tự , huyền châm .
41 甲辰火 燈也,喜夜及水,惡晝。華蓋,大敗,平頭,破字,懸鍼。
41 Giáp th́n hỏa đăng dă , hỉ dạ cập thủy , ác trú . Hoa cái , đại bại , b́nh đầu , phá tự , huyền châm .
42 乙巳火 燈光也,同上,尤喜申酉及秋。正祿馬,大敗,曲腳,闕字。
42 Ất tị hỏa đăng quang dă , đồng thượng , vưu hỉ thân dậu cập thu . Chánh lộc mă , đại bại , khúc cước , khuyết tự .
43 丙午火 月輪,喜夜及秋,水旺也。喜神,羊刃,交神,平頭,聾啞,懸鍼。
43 Bính ngọ hỏa nguyệt luân , hỉ dạ cập thu ,
thủy vượng dă . Hỉ thần , dương nhận , giao thần , b́nh đầu , lung ách
, huyền châm .
44 丁未水 火光也,同上。華蓋,羊刃,退神,八専,平頭,破字。
44 Đinh mùi thủy hỏa quang dă , đồng thượng . Hoa cái , dương nhận , thối thần , bát chuyên , b́nh đầu , phá tự .
45 戊申土 秋僩田地,喜申酉及火。福星,伏馬,杖刑,破字,懸鍼。
45 Mậu thân thổ thu giản điền địa , hỉ thân dậu cập hỏa . Phúc tinh , phục mă , trượng h́nh , phá tự , huyền châm .
46 己酉土 秋僩禾稼,喜申酉及冬。退神,截路,九丑,闕字,曲腳,破字,聾啞。
46 Kỷ dậu thổ thu giản ḥa giá , hỉ thân dậu
cập đông . Thối thần , tiệt lộ , cửu sửu , khuyết tự , khúc cước , phá
tự , lung ách .
47 庚戌金 刃劍之余,喜微火及木。華蓋,杖刑。
47 Canh tuất kim nhận kiếm chi dư , hỉ vi hỏa cập mộc . Hoa cái , trượng h́nh .
48 辛亥金 鐘鼎實物,喜木火及土。正祿馬,懸鍼。
48 Tân hợi kim chung đỉnh thật vật , hỉ mộc hỏa cập thổ . Chánh lộc mă , huyền châm .
49 壬子木 傷水多之木,喜火土及夏。羊刃,九丑,平頭,聾啞。
49 Nhâm tư mộc thương thủy đa chi mộc , hỉ hỏa thổ cập hạ . Dương nhận , cửu sửu , b́nh đầu , lung ách .
50 癸丑木 傷水少之木,喜金水及秋。華蓋,福星,八専,破字,闕字,羊刃。
50 Quư sửu mộc thương thủy thiểu chi mộc , hỉ
kim thủy cập thu . Hoa cái , phúc tinh , bát chuyên , phá tự , khuyết
tự , dương nhận .
51 甲寅水 雨也,喜夏及火。正祿馬,福神,八専,平頭,破字,懸鍼,聾啞。
51 Giáp dần thủy vũ dă , hỉ hạ cập hỏa .
Chánh lộc mă , phúc thần , bát chuyên , b́nh đầu , phá tự , huyền châm
, lung ách .
52 乙卯水 露也,喜水及火。建祿,喜神,八専,九刃,曲腳,懸鍼。
52 Ất măo thủy lộ dă , hỉ thủy cập hỏa . Kiến lộc , hỉ thần , bát chuyên , cửu nhận , khúc cước , huyền châm .
53 丙辰土 堤岸,喜金及木。祿庫,正印,華蓋,截路,平頭,聾啞。
53 Bính th́n thổ chỉ ngạn , hỉ kim cập mộc . Lộc khố , chánh ấn , hoa cái , tiệt lộ , b́nh đầu , lung ách .
54 丁巳土 土之沮,喜火及西北。祿庫,平頭,闕字,曲腳。
54 Đinh tị thổ thổ chi tự , hỉ hỏa cập tây bắc . Lộc khố , b́nh đầu , khuyết tự , khúc cước .
55 戊午火 日輪,夏則人畏,冬則人愛,忌戊子、己丑、甲寅、乙卯。伏神,羊刃,九丑,棒杖,懸鍼。
55 Mậu ngọ hỏa nhật luân , hạ tắc nhân úy ,
đông tắc nhân ái , kị mậu tư , kỷ sửu , giáp dần , ất măo . Phục thần ,
dương nhận , cửu sửu , bổng trượng , huyền châm .
56 已未火 日光,忌夜,亦畏四者。福星,華蓋,羊刃,闕字,曲腳,破字。
56 Kỷ mùi hỏa nhật quang , kị dạ , diệc úy tứ giả . Phúc tinh , hoa cái , dương nhận , khuyết tự , khúc cước , phá tự .
57 庚申木 榴花,喜夏,不宜秋冬。建祿馬,八専,杖刑,破字,懸鍼。
57 Canh thân mộc lựu hoa , hỉ hạ , bất nghi thu đông . Kiến lộc mă , bát chuyên , trượng h́nh , phá tự , huyền châm .
58 辛酉木 榴子,喜秋及夏。建祿,交神,九丑,八専,懸鍼,聾啞。
58 Tân dậu mộc lựu tử , hỉ thu cập hạ . Kiến lộc , giao thần , cửu sửu , bát chuyên , huyền châm , lung ách .
59 壬戌水 海也,喜春夏及木。華蓋,退神,平頭,聾啞,杖刑。
59 Nhâm tuất thủy hải dă , hỉ xuân hạ cập mộc . Hoa cái , thối thần , b́nh đầu , lung ách , trượng h́nh .
60 癸亥水 百川,喜金土火。伏馬,大敗,破字。截路。
60 Quư hợi thủy bách xuyên , hỉ kim thổ hỏa . Phục mă , đại bại , phá tự . Tiệt lộ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 8 of 35: Đă gửi: 13 June 2009 lúc 3:20pm | Đă lưu IP
|
|
|
Thích lục thập giáp tư tính chất cát hung (tiếp theo)
以上六十甲子,盛大者忌變爲小弱,小弱者欲變盛大也耶。先貧賤而后富貴則榮華,先富貴而后貧賤則卑辱;不可以其先貧賤而不論其富貴,亦不可以其先富貴而不論其貧賤也。且生年屬木,假令是庚寅、辛卯,則木之盛大可知;若月日時胎不見他木,則以松柏論,萬一上見楊柳木或柘榴木,則舍大就小,不以松柏論也。假令是壬午癸未生人,則木之小弱可知,若月日時胎不見他木,則以楊柳論,萬一見松柏木或大林木,則棄小論大,不可以楊柳論也。以至天上火、劍鋒金、大海水、大驛土生人,月日時胎別見他位,納音同而小弱者,又如覆燈火,金泊金、井泉水、沙中土生人,月日時胎別見他位,納音同而盛大者,或引凡而入聖,或先重而后輕,皆當從其變者而論之,不可拘于一端。
Dĩ thượng lục thập giáp tư , thịnh đại giả
kị biến vi tiểu nhược , tiểu nhược giả dục biến thịnh đại dă da . Tiên
bần tiện nhi hậu phú quư tắc vinh hoa , tiên phú quư nhi hậu bần tiện
tắc ti nhục ; bất khả dĩ kỳ tiên bần tiện nhi bất luận kỳ phú quư ,
diệc bất khả dĩ kỳ tiên phú quư nhi bất luận kỳ bần tiện dă . Thả sanh
niên thuộc mộc , giả lệnh thị canh dần , tân măo , tắc mộc chi thịnh
đại khả tri ; nhược nguyệt nhật thời thai bất kiến tha mộc , tắc dĩ
tùng bách luận , vạn nhất thượng kiến dương liễu mộc hoặc chá lựu mộc ,
tắc xá đại tựu tiểu , bất dĩ tùng bách luận dă . Giả lệnh thị nhâm ngọ
quư vị sanh nhân , tắc mộc chi tiểu nhược khả tri , nhược nguyệt nhật
thời thai bất kiến tha mộc , tắc dĩ dương liễu luận , vạn nhất kiến
tùng bách mộc hoặc đại lâm mộc , tắc khí tiểu luận đại , bất khả dĩ
dương liễu luận dă . Dĩ chí thiên thượng hỏa , kiếm phong kim , đại hải
thủy , đại dịch thổ sanh nhân , nguyệt nhật thời thai biệt kiến tha vị
, nạp âm đồng nhi tiểu nhược giả , hựu như phúc đăng hỏa , kim bạc kim
, tỉnh tuyền thủy , sa Trung thổ sanh nhân , nguyệt nhật thời thai biệt
kiến tha vị , nạp âm đồng nhi thịnh đại giả , hoặc dẫn phàm nhi nhập
thánh , hoặc tiên trọng nhi hậu khinh , giai đương ṭng kỳ biến giả nhi
luận chi , bất khả câu vu nhất đoan .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 9 of 35: Đă gửi: 13 June 2009 lúc 3:57pm | Đă lưu IP
|
|
|
Thích lục thập giáp tư tính chất cát hung (tiếp theo)
甲子,從革之金。其气散,得戊申土、癸巳水相之則吉,戊申乃金臨官之地,土者更旺于子,必能生成;癸巳系金生于巳,水旺于子,納音各有所歸。又爲朝元祿,忌丁卯、丁酉、戊午之火。
Giáp tư , ṭng cách chi kim . Kỳ khí tán ,
đắc mậu thân thổ , quư tị thủy tương chi tắc cát , mậu thân năi kim lâm
quan chi địa , thổ giả canh vượng vu tư , tất năng sanh thành ; quư tị
hệ kim sanh vu tị , thủy vượng vu tư , nạp âm các hữu sở quy . Hựu vi
triều nguyên lộc , kị đinh măo , đinh dậu , mậu ngọ chi hỏa .
乙丑,自庫之金。火不能克。蓋已藏之金自無克害衝破,未有不顯榮者,獨忌己丑、己未之火。閻東叟云:“乙丑爲正印,具大福德,秋冬富貴壽考,春夏吉中有凶;入格則建功享福,帶煞類爲凶會。”《玉霄寶鑒》云:“甲子乙丑未成器,金見火則成,多見則吉。”
Ất sửu , tự khố chi kim . Hỏa bất năng khắc
. Cái dĩ tàng chi kim tự vô khắc hại xung phá , mùi hữu bất hiển vinh
giả , độc kị kỷ sửu , kỷ mùi chi hỏa . Diêm đông tẩu vân : " ất sửu vi
chánh ấn , cụ đại phúc đức , thu đông phú quư thọ khảo , xuân hạ cát
trung hữu hung ; nhập cách tắc kiến công hưởng phúc , đái sát loại vi
hung hội . " " Ngọc tiêu bảo giám " vân : " giáp tư ất sửu mùi thành khí
, kim kiến hỏa tắc thành , đa kiến tắc cát . "
丙寅,赫曦之火。無水制之則有燔灼炎熱之患,水不可過,獨愛甲寅之水,就位濟之。又名朝元祿。《五行要論》云:“丙寅火含鴒明衝粹之气,四時生生之德,入貴格則文采發應,主魁甲之貴。”
Bính dần , hách hi chi hỏa . Vô thủy chế chi
tắc hữu phần chước viêm nhiệt chi hoạn , thủy bất khả quá , độc ái giáp
dần chi thủy , tựu vị tể chi . Hựu danh triều nguyên lộc . " Ngũ hành
yếu luận " vân : " bính dần hỏa hàm linh minh xung túy chi khí , tứ
thời sanh sanh chi đức , nhập quư cách tắc văn thải phát ứng , chủ khôi
giáp chi quư . "
丁卯,伏明之火。气弱,宜木生之,遇水則凶,乙卯、乙酉水最毒。
Đinh măo , phục minh chi hỏa . Khí nhược , nghi mộc sanh chi , ngộ thủy tắc hung , ất măo , ất dậu thủy tối độc .
戊辰,兩土下木。眾金不能克,蓋土生金,有子母之道。得水生之爲佳。《五行要論》云:“戊辰、庚寅、癸丑三辰,挺剛德清健之數,生于春夏,能特立獨奮,隨變成功;更逢旺气,則有凌霄聳壑之志。惟忌秋生,雖懷志節,屈而不伸。”
Mậu th́n , lưỡng thổ hạ mộc . Chúng kim bất
năng khắc , cái thổ sanh kim , hữu tử mẫu chi đạo . Đắc thủy sanh chi
vi giai . " Ngũ hành yếu luận " vân : " mậu th́n , canh dần , quư sửu
tam thần , đĩnh cương đức thanh kiện chi sổ , sanh vu xuân hạ , năng
đặc lập độc phấn , tùy biến thành công ; canh phùng vượng khí , tắc hữu
lăng tiêu tủng hác chi chí . Duy kị thu sanh , tuy hoài chí tiết ,
khuất nhi bất thân . "
己巳,爲近火之木。金自此生,于我無傷;忌見生旺之金。閻東叟云:“己巳在巽,爲風動之木,根危易拔,和之以金、土,運規東南,方成材用,雖外陽內陰,別無輔助,則其气虛散,更爲金鬼所克,乃不材之木也。”
Kỷ tị , vi cận hỏa chi mộc . Kim tự thử sanh
, vu ngă vô thương ; kị kiến sanh vượng chi kim . Diêm đông tẩu vân : "
kỷ tị tại tốn , vi phong động chi mộc , căn nguy dịch bạt , ḥa chi dĩ
kim , thổ , vận quy đông nam , phương thành tài dụng , tuy ngoại dương
nội âm , biệt vô phụ trợ , tắc kỳ khí hư tán , cánh vi kim quỷ sở khắc
, năi bất tài chi mộc dă . "
庚午、辛未,始生之土。木不能克,惟忌水多,反傷其气。木多卻有歸,蓋木歸未也。閻東叟云:“庚午、辛未、戊申、己酉皆厚德之土,含容鎮靜,和气融洽,福祿優裕,入格則多歷方岳之任,有普惠博愛之功。”
Canh ngọ , tân mùi , thủy sanh chi thổ . Mộc
bất năng khắc , duy kị thủy đa , phản thương kỳ khí . Mộc đa khước hữu
quy , cái mộc quy mùi dă . Diêm đông tẩu vân : " canh ngọ , tân mùi , mậu
thân , kỷ dậu giai hậu đức chi thổ , hàm dung trấn tĩnh , ḥa khí dung
hiệp , phúc lộc ưu dụ , nhập cách tắc đa lịch phương nhạc chi nhiệm ,
hữu phổ huệ bác ái chi công . "
壬申,臨官之金,利見水土,若丙申、丙寅、戊午之火則爲災害。《玉宵寶鑒》云:“壬申、癸酉,金旺之位,不可復旺,旺則傷物;不可見火,見火則自傷。”
Nhâm thân , lâm quan chi kim , lợi kiến thủy
thổ , nhược bính thân , bính dần , mậu ngọ chi hỏa tắc vi tai hại . "
Ngọc tiêu bảo giám " vân : " nhâm thân , quư dậu , kim vượng chi vị ,
bất khả phục vượng , vượng tắc thương vật ; bất khả kiến hỏa , kiến hỏa
tắc tự thương . "
甲戌,自庫之火。不嫌眾水,只忌壬戌。所謂墓中受克,其患難逃。《五行要論》云:“甲戌火爲印爲庫,含至陽藏伏之气,貴格逢之,富貴光大。惟忌復生,防吉中有凶。”
Giáp tuất , tự khố chi hỏa . Bất hiềm chúng
thủy , chỉ kị nhâm tuất . Sở vị mộ trung thụ khắc , kỳ hoạn nan đào . "
Ngũ hành yếu luận " vân : " giáp tuất hỏa vi ấn vi khố , hàm chí dương
tàng phục chi khí , quư cách phùng chi , phú quư quang đại . Duy kị
phục sanh , pḥng cát trung hữu hung . "
乙亥,伏明之火。其气湮郁而不發,借己亥、辛卯、己巳、壬午發,未木生之則精神旺相,癸亥、丙午水有之則不吉。
Ất hợi , phục minh chi hỏa . Kỳ khí nhân úc
nhi bất phát , tá kỷ hợi , tân măo , kỷ tị , nhâm ngọ phát , mùi mộc
sanh chi tắc tinh thần vượng tương , quư hợi , bính ngọ thủy hữu chi
tắc bất cát .
丙子,流衍之水。不忌眾土,惟嫌庚子,乃旺中逢鬼,不祥莫大焉。《五行要論》云:“丙子自旺之水,陽上陰下,精神俱全,稟之者天資曠達,識量淵深;春夏爲濟物之气,多建利澤之功。”
Bính tư , lưu diễn chi thủy . Bất kị chúng
thổ , duy hiềm canh tư , năi vượng trung phùng quỷ , bất tường mạc đại
yên . " Ngũ hành yếu luận " vân : " bính tư tự vượng chi thủy , dương
thượng âm hạ , tinh thần câu toàn , bẩm chi giả thiên tư khoáng đạt ,
thức lượng uyên thâm ; xuân hạ vi tể vật chi khí , đa kiến lợi trạch
chi công . "
丁丑,福聚之水。最愛金生,忌辛未、丙辰、丙戌,相刑破也。《五行要論》云:“丁丑、乙酉,在數爲渙弱之水,陰盛陽弱,稟之者器識清明,多慧少福,橐以水木旺气,則陰陽均協,爲貴達崇顯之气。”
Đinh sửu , phúc tụ chi thủy . Tối ái kim
sanh , kị tân mùi , bính th́n , bính tuất , tương h́nh phá dă . " Ngũ
hành yếu luận " vân : " đinh sửu , ất dậu , tại sổ vi hoán nhược chi
thủy , âm thịnh dương nhược , bẩm chi giả khí thức thanh minh , đa tuệ
thiểu phúc , thác dĩ thủy mộc vượng khí , tắc âm dương quân hiệp , vi
quư đạt sùng hiển chi khí . "
戊寅,受傷之土。最爲無力,要生旺火,以資其气。忌己亥、庚寅、辛卯諸色木克,主短折之凶。《五行要論》云:“戊寅、丙戌此二位乘土德厚气,一含生火,一含宿火,是謂陽鴒襲中,福慶之辰;貴格得之,道德蓋世,貴極人臣,惟親王、貴公子多于此日生;常格得之,亦主福壽遐遠,始終安逸。”
Mậu dần , thụ thương chi thổ . Tối vi vô lực
, yếu sanh vượng hỏa , dĩ tư kỳ khí . Kị kỷ hợi , canh dần , tân măo
chư sắc mộc khắc , chủ đoản chiết chi hung . " Ngũ hành yếu luận " vân
: " mậu dần , bính tuất thử nhị vị thừa thổ đức hậu khí , nhất hàm sanh
hỏa , nhất hàm túc hỏa , thị vị dương linh tập trung , phúc khánh chi
thần ; quư cách đắc chi , đạo đức cái thế , quư cực nhân thần , duy
thân vương , quư công tử đa vu thử nhật sanh ; thường cách đắc chi ,
diệc chủ phúc thọ hà viễn , thủy chung an dật . "
己卯,自死之土。抑又甚焉。貴得丁卯、甲戌、乙亥、己未之火,由合而來,以致其福。《五行要論》云:“己卯,自死土,建于震位,風行雷動,散爲和气,德自衝虛。稟之者類有道行,隨變而适,有養生自在之福壽,惟不利死絕,則爲久假不歸之徒。”
Kỷ măo , tự tử chi thổ . Ức hựu thậm yên .
Quư đắc đinh măo , giáp tuất , ất hợi , kỷ mùi chi hỏa , do hiệp nhi lai
, dĩ trí kỳ phúc . " Ngũ hành yếu luận " vân : " kỷ măo , tự tử thổ ,
kiến vu chấn vị , phong hành lôi động , tán vi ḥa khí , đức tự xung hư
. Bẩm chi giả loại hữu đạo hành , tùy biến nhi quát , hữu dưỡng sanh tự
tại chi phúc thọ , duy bất lợi tử tuyệt , tắc vi cửu giả bất quy chi đồ
. "
庚辰,气聚之金。不用火制,其器自成,火盛反喪其器,病絕火無害。若甲辰、乙巳火,惡不可言;亦不能克眾木,蓋我气亦聚耳。閻東叟云:“庚辰之金具剛健沈厚之德,稟聰明疏通之性。春夏福禍倚伏,秋冬秀穎充實;入格則兼資文武,帶煞則好弄兵權。”
Canh th́n , khí tụ chi kim . Bất dụng hỏa
chế , kỳ khí tự thành , hỏa thịnh phản tang kỳ khí , bệnh tuyệt hỏa vô
hại . Nhược giáp th́n , ất tị hỏa , ác bất khả ngôn ; diệc bất năng
khắc chúng mộc , cái ngă khí diệc tụ nhĩ . Diêm đông tẩu vân : " canh
th́n chi kim cụ cương kiện trầm hậu chi đức , bẩm thông minh sơ thông
chi tính . Xuân hạ phúc họa ỷ phục , thu đông tú dĩnh sung thật ; nhập
cách tắc kiêm tư văn vũ , đái sát tắc hảo lộng binh quyền . "
辛巳,自生之金。精神具足,體气完備,炎烈熾化而不亡。忌丙辰、乙巳、戊午之火。蓋金生于巳,而不能生敗于午,絕于寅而气散,復見生旺之火,烏可當之?《五行要論》云:“辛巳金爲自生學堂,具英明瑰奇之德,秋冬得力十全,春夏七凶之吉;入貴格則主學行英偉,致身清貴,常懷濟物之心。”
Tân tị , tự sanh chi kim . Tinh thần cụ túc
, thể khí hoàn bị , viêm liệt sí hóa nhi bất vong . Kị bính th́n , ất
tị , mậu ngọ chi hỏa . Cái kim sanh vu tị , nhi bất năng sanh bại vu
ngọ , tuyệt vu dần nhi khí tán , phục kiến sanh vượng chi hỏa , ô khả
đương chi ? " Ngũ hành yếu luận " vân : " tân tị kim vi tự sanh học
đường , cụ anh minh côi ḱ chi đức , thu đông đắc lực thập toàn , xuân
hạ thất hung chi cát ; nhập quư cách tắc chủ học hành anh vĩ , trí thân
thanh quư , thường hoài tể vật chi tâm . "
壬午,柔和之木。枝干微弱,木能生火,卻忌見火多,多則燼矣。雖生旺之金,亦不能傷。蓋金就我敗,得金反貴。水土盛者亦貴。惟忌甲午金傷之。《五行要論》云:“壬午,自死之木。木死絕則魂游而神气鴒秀,稟之者挺靜明之德,抱仁者之勇,建立功行,可謂靜而有勇,延年益壽。”
Nhâm ngọ , nhu ḥa chi mộc . Chi can vi
nhược , mộc năng sanh hỏa , khước kị kiến hỏa đa , đa tắc tẫn hĩ . Tuy
sanh vượng chi kim , diệc bất năng thương . Cái kim tựu ngă bại , đắc
kim phản quư . Thủy thổ thịnh giả diệc quư . Duy kị giáp ngọ kim thương
chi . " Ngũ hành yếu luận " vân : " nhâm ngọ , tự tử chi mộc . Mộc tử
tuyệt tắc hồn du nhi thần khí linh tú , bẩm chi giả đĩnh tĩnh minh chi
đức , băo nhân giả chi dũng , kiến lập công hành , khả vị tĩnh nhi hữu
dũng , diên niên ích thọ . "
癸未,自庫之木。生旺則佳,雖乙丑金不能衝破,各歸其根而不相犯。忌庚戌、乙未金。《玉宵寶鑒》云:“壬午、癸未謂之楊柳木者,蓋木至午而死,至未而墓,故盛夏葉稠,得其時則富壽,非其時則貧夭。”
Quư mùi , tự khố chi mộc . Sanh vượng tắc
giai , tuy ất sửu kim bất năng xung phá , các quy kỳ căn nhi bất tương
phạm . Kị canh tuất , ất mùi kim . " Ngọc tiêu bảo giám " vân : " nhâm
ngọ , quư mùi vị chi dương liễu mộc giả , cái mộc chí ngọ nhi tử , chí
mùi nhi mộ , cố thịnh hạ hiệp trù , đắc kỳ thời tắc phú thọ , phi kỳ
thời tắc bần yêu . "
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 10 of 35: Đă gửi: 13 June 2009 lúc 4:16pm | Đă lưu IP
|
|
|
Thích lục thập giáp tư tính chất cát hung (tiếp theo)
甲申,自生之水。其气流衍,宜有所規。亦借金生,不忌眾土,特嫌戊申,庚子之土。《五行要論》云:“甲申水自生,含天真學堂,得之入局主智識聰慧,妙用無窮。”
Giáp thân , tự sanh chi thủy . Kỳ khí lưu
diễn , nghi hữu sở quy . Diệc tá kim sanh , bất kị chúng thổ , đặc hiềm
mậu thân , canh tư chi thổ . " Ngũ hành yếu luận " vân : " giáp thân
thủy tự sanh , hàm thiên chân học đường , đắc chi nhập cục chủ trí thức
thông tuệ , diệu dụng vô cùng . "
乙酉,自敗之水。假眾金以相之,蓋我气既弱,借母以育。忌己酉、己卯、戊申、庚子、辛丑之土,則夭折窮賤。
Ất dậu , tự bại chi thủy . Giả chúng kim dĩ
tương chi , cái ngă khí kư nhược , tá mẫu dĩ dục . Kị kỷ dậu , kỷ măo ,
mậu thân , canh tư , tân sửu chi thổ , tắc yêu chiết cùng tiện .
丙戌,福壯祿厚之土。木不能克。忌見生旺之金。若遇火盛則貴不可言。
Bính tuất , phúc tráng lộc hậu chi thổ . Mộc
bất năng khắc . Kị kiến sanh vượng chi kim . Nhược ngộ hỏa thịnh tắc
quư bất khả ngôn .
丁亥,臨官之土。木不能克。嫌金多,鬚得火生救之,乃吉。忌己亥、辛卯之木。《五行要論》云:“丁亥、庚子二土中含金數,內剛外和。稟之者得有定力,土下濟之以水火旺气,能建功立事,敢爲威果之行。”
Đinh hợi , lâm quan chi thổ . Mộc bất năng
khắc . Hiềm kim đa , tu đắc hỏa sanh cứu chi , năi cát . Kị kỷ hợi ,
tân măo chi mộc . " Ngũ hành yếu luận " vân : " đinh hợi , canh tư nhị
thổ trung hàm kim sổ , nội cương ngoại ḥa . Bẩm chi giả đắc hữu định
lực , thổ hạ tể chi dĩ thủy hỏa vượng khí , năng kiến công lập sự , cảm
vi uy quả chi hành . "
戊子、己丑,水中之火,又曰神龍之火。遇水方貴,爲六气之君火也。《五行要論》云:“戊子含精神輝光全實之气,作四時保生之福,入貴格則爲大人君子,器宇含弘,富貴終吉。”
Mậu tư , kỷ sửu , thủy trung chi hỏa , hựu
viết thần chi hỏa . Ngộ thủy phương quư , vi lục khí chi quân hỏa dă .
" Ngũ hành yếu luận " vân : " mậu tư hàm tinh thần huy quang toàn thật
chi khí , tác tứ thời bảo sanh chi phúc , nhập quư cách tắc vi đại nhân
quân tử , khí vũ hàm hoằng , phú quư chung cát . "
己丑,爲天將之火,又爲天乙本家。含威福光厚之气,發越峻猛,貴局乘之,爲將德,爲魁名而建功。《燭神經》云:“丑,胎養之火,其气漸隆。若遇丙寅、戊午之火助之,可成濟物之功。”
Kỷ sửu , vi thiên tương chi hỏa , hựu vi
thiên ất bổn gia . Hàm uy phúc quang hậu chi khí , phát việt tuấn mănh
, quư cục thừa chi , vi tương đức , vi khôi danh nhi kiến công . " Chúc
thần kinh " vân : " sửu , thai dưỡng chi hỏa , kỳ khí tiệm long . Nhược
ngộ bính dần , mậu ngọ chi hỏa trợ chi , khả thành tể vật chi công . "
庚寅、辛卯,歲寒之木。雪霜無以改其操,況金能克之乎?上有庚辛,不假制治,自然成材。閻東叟云:“辛卯木自旺,春夏則气節挺拔,建功立事;生于秋則狂狷折挫,勁气不伸。”
Canh dần , tân măo , tuế hàn chi mộc . Tuyết
sương vô dĩ cải kỳ thao , huống kim năng khắc chi hồ ? Thượng hữu canh
tân , bất giả chế tŕ , tự nhiên thành tài . Diêm đông tẩu vân : " tân
măo mộc tự vượng , xuân hạ tắc khí tiết đĩnh bạt , kiến công lập sự ;
sanh vu thu tắc cuồng quyến chiết tỏa , kính khí bất thân . "
壬辰,自庫之水。若池沼水積之地,忌金來決破。若再見壬辰,是謂自刑,別辰無咎;遇多水、土皆喜。惟畏壬戌、癸亥、丙子之水,生旺太過,汗漫無歸。《五行要論》云:“壬辰水爲正印,含清明潤沃之德。稟之者含容弘大,心識如鏡。春夏得之,作大福慧;秋冬得之,類奸詐無德。”
Nhâm th́n , tự khố chi thủy . Nhược tŕ
chiểu thủy tích chi địa , kị kim lai quyết phá . Nhược tái kiến nhâm
th́n , thị vị tự h́nh , biệt th́n vô cữu ; ngộ đa thủy , thổ giai hỉ .
Duy úy nhâm tuất , quư hợi , bính tư chi thủy , sanh vượng thái quá ,
hăn mạn vô quy . " Ngũ hành yếu luận " vân : " nhâm th́n thủy vi chánh
ấn , hàm thanh minh nhuận ốc chi đức . Bẩm chi giả hàm dung hoằng đại ,
tâm thức như kính . Xuân hạ đắc chi , tác đại phúc tuệ ; thu đông đắc
chi , loại gian trá vô đức . "
癸巳,爲自絕之水,名曰涸流。若丙戌、丁亥、庚子壯厚之土,其涸可待;若得三合生旺之金生之,則源泉混混,盈科而進也。《五行要論》云:“癸巳、乙卯,自絕自死之水,乃至陰退,藏真精嗇,養凝成貴气。貴局乘之,類是妙道,君之夙體常德,有功及物。”
Quư tị , vi tự tuyệt chi thủy , danh viết
hạc lưu . Nhược bính tuất , đinh hợi , canh tư tráng hậu chi thổ , kỳ
hạc khả đăi ; nhược đắc tam hợp sinh vượng chi kim sanh chi , tắc
nguyên tuyền hỗn hỗn , doanh khoa nhi tiến dă . " Ngũ hành yếu luận "
vân : " quư tị , ất măo , tự tuyệt tự tử chi thủy , năi chí âm thối ,
tàng chân tinh sắc , dưỡng ngưng thành quư khí . Quư cục thừa chi ,
loại thị diệu đạo , quân chi túc thể thường đức , hữu công cập vật . "
甲午,自敗之金,亦曰強悍之金。遇火生旺,其器乃成。忌丁卯、丁酉、戊子之火凶。《五行要論》云:“甲午金爲進神魁气,具剛明之德。秋冬則吉,春夏或凶;入貴格主科塲建統眾之功,非時帶煞,則暴戾克忍,寡恩少義。”
Giáp ngọ , tự bại chi kim , diệc viết cường
hăn chi kim . Ngộ hỏa sanh vượng , kỳ khí năi thành . Kị đinh măo ,
đinh dậu , mậu tư chi hỏa hung . " Ngũ hành yếu luận " vân : " giáp ngọ
kim vi tiến thần khôi khí , cụ cương minh chi đức . Thu đông tắc cát ,
xuân hạ hoặc hung ; nhập quư cách chủ khoa trường kiến thống chúng chi
công , phi thời đái sát , tắc bạo lệ khắc nhẫn , quả ân thiểu nghĩa . "
乙未,偏庫之金。亦火制,而土生之則福壯气聚。忌己未、丙申、丁酉之火。《五行要論》云:“乙未金在數爲木庫,又爲天將。具純仁厚義之德,無往不吉。貴格得之,是不世之英傑,魁鎮士倫;常格得之,帶煞衝犯,亦作小人中之君子,眉壽人也。”
Ất mùi , thiên khố chi kim . Diệc hỏa chế ,
nhi thổ sanh chi tắc phúc tráng khí tụ . Kị kỷ mùi , bính thân , đinh
dậu chi hỏa . " Ngũ hành yếu luận " vân : " ất mùi kim tại sổ vi mộc khố
, hựu vi thiên tương . Cụ thuần nhân hậu nghĩa chi đức , vô văng bất
cát . Quư cách đắc chi , thị bất thế chi anh kiệt , khôi trấn sĩ luân ;
thường cách đắc chi , đái sát xung phạm , diệc tác tiểu nhân trung chi
quân tử , my thọ nhân dă . "
丙申,自病之火,丁酉,自死之火。其气極微,假木相助,其气方生。忌甲申、乙酉、甲寅、乙卯之水。閻東叟云:“丙申,病火。以木爲文明之德,以水爲曠達之性,以土爲福慧之基;惟金爲暴瘧,縱有吉辰,革爲不和之气。”
Bính thân , tự bệnh chi hỏa , đinh dậu , tự
tử chi hỏa . Kỳ khí cực vi , giả mộc tương trợ , kỳ khí phương sanh .
Kị giáp thân , ất dậu , giáp dần , ất măo chi thủy . Diêm đông tẩu vân
: " bính thân , bệnh hỏa . Dĩ mộc vi văn minh chi đức , dĩ thủy vi
khoáng đạt chi tính , dĩ thổ vi phúc tuệ chi cơ ; duy kim vi bạo ngược
, túng hữu cát thần , cách vi bất ḥa chi khí . "
戊戌,土中之木。忌重見土,若納音土多,一生屯蹇。金不能克,蓋金气至戌而散,遇金乃能致福;利見水多木盛而爲貴格。閻東叟云:“戊戌之木,孤根獨立,和之以水火旺气則有英明秀實之德,入格則文章進達,福祿始終,然乘天將之气,主備歷艱險,節操不移,方見晚福。”
Mậu tuất , thổ trung chi mộc . Kị trọng kiến
thổ , nhược nạp âm thổ đa , nhất sanh đồn kiển . Kim bất năng khắc ,
cái kim khí chí tuất nhi tán , ngộ kim năi năng trí phúc ; lợi kiến
thủy đa mộc thịnh nhi vi quư cách . Diêm đông tẩu vân : " mậu tuất chi
mộc , cô căn độc lập , ḥa chi dĩ thủy hỏa vượng khí tắc hữu anh minh
tú thật chi đức , nhập cách tắc văn chương tiến đạt , phúc lộc thủy
chung , nhiên thừa thiên tương chi khí , chủ bị lịch gian hiểm , tiết
thao bất di , phương kiến văn phúc . "
己亥,自生之木。根本繁盛,不忌眾金,惟嫌辛亥、辛巳、癸酉之金;若見乙卯、丁未水、癸未木,未有不大貴。閻東叟云:“己亥之木,得時則清貴,非時則辛苦。”庚子,厚德之士。能克眾水,不忌他木,蓋木至子無气;若遇壬申之金,謂之明位祿,其貴必矣。
Kỷ hợi , tự sanh chi mộc . Căn bổn phồn
thịnh , bất kị chúng kim , duy hiềm tân hợi , tân tị , quư dậu chi kim
; nhược kiến ất măo , đinh mùi thủy , quư mùi mộc , vị hữu bất đại quư .
Diêm đông tẩu vân : " kỷ hợi chi mộc , đắc thời tắc thanh quư , phi
thời tắc tân khổ . " Canh tư , hậu đức chi sĩ . Năng khắc chúng thủy ,
bất kị tha mộc , cái mộc chí tử vô khí ; nhược ngộ nhâm thân chi kim ,
vị chi minh vị lộc , kỳ quư tất hĩ .
辛丑,福聚之土。眾木不能克,蓋丑爲金庫,丑中有金,見木何傷?《玉宵寶鑒》云:“庚子、辛丑土愛木而惡水,見木爲官,見水不相宜。”
Tân sửu , phúc tụ chi thổ . Chúng mộc bất
năng khắc , cái sửu vi kim khố , sửu trung hữu kim , kiến mộc hà thương
? " Ngọc tiêu bảo giám " vân : " canh tư , tân sửu thổ ái mộc nhi ác
thủy , kiến mộc vi quan , kiến thủy bất tương nghi . "
壬寅,自絕之金,癸卯,气散之金。若見眾火則喪气,惟水、土朝之則吉。《五行要論》云:“壬寅、癸卯爲虛薄之金,具仁柔義剛之德。科冬剛健無凶,凶爲吉兆;春夏則內凶外吉,吉乃先凶。入貴格則志節英明,帶煞則凶暴不能終也。”
Nhâm dần , tự tuyệt chi kim , quư măo , khí
tán chi kim . Nhược kiến chúng hỏa tắc táng khí , duy thủy , thổ triều
chi tắc cát . " Ngũ hành yếu luận " vân : " nhâm dần , quư măo vi hư
bạc chi kim , cụ nhân nhu nghĩa cương chi đức . Khoa đông cương kiện vô
hung , hung vi cát triệu ; xuân hạ tắc nội hung ngoại cát , cát năi
tiên hung . Nhập quư cách tắc chí tiết anh minh , đái sát tắc hung bạo
bất năng chung dă . "
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 11 of 35: Đă gửi: 13 June 2009 lúc 4:40pm | Đă lưu IP
|
|
|
Thích lục thập giáp tư tính chất cát hung (tiếp theo)
甲辰,偏庫之火。多火助之,吉,所謂同气之求,以資其不足。若見戊辰、戊戌木生之,爲貴格;忌壬辰、壬戌、丙午、丁未水最毒。《五行要論》云:“甲辰爲天將之火,含敏速峻烈之气,入貴格則爲特達,爲文魁,利秋冬,不利于夏。”
Giáp th́n , thiên khố chi hỏa . Đa hỏa trợ
chi , cát , sở vị đồng khí chi cầu , dĩ tư kỳ bất túc . Nhược kiến mậu
th́n , mậu tuất mộc sanh chi , vi quư cách ; kị nhâm th́n , nhâm tuất ,
bính ngọ , đinh mùi thủy tối độc . " Ngũ hành yếu luận " vân : " giáp
th́n vi thiên tương chi hỏa , hàm mẫn tốc tuấn liệt chi khí , nhập quư
cách tắc vi đặc đạt , vi văn khôi , lợi thu đông , bất lợi vu hạ . "
乙巳,臨官之火。水不能克,蓋水絕于巳;得水濟之,則爲純粹。若得二三火助之,亦佳。《五行要論》云:“乙巳火含純陽巽發之气,光輝充實,春冬向吉,夏秋向凶。”
Ất tị , lâm quan chi hỏa . Thủy bất năng
khắc , cái thủy tuyệt vu tị ; đắc thủy tể chi , tắc vi thuần túy .
Nhược đắc nhị tam hỏa trợ chi , diệc giai . " Ngũ hành yếu luận " vân :
" ất tị hỏa hàm thuần dương tốn phát chi khí , quang huy sung thật ,
xuân đông hướng cát , hạ thu hướng hung . "
丙午、丁未,銀漢之水。土不能克,天上之水,地金不能生也。生旺太過,反傷于萬物;死絕太多,又不能生萬物。《五行要論》云:“丙午,至崇之水,體南方溫厚之气。稟之者類有道气虛變,穎异有爲,魁眾出倫;丁未具足三才金數,得衝正之气。稟之者主精神气全,性根高妙盡變之道。”
Bính ngọ , đinh mùi , ngân hán chi thủy . Thổ
bất năng khắc , thiên thượng chi thủy , địa kim bất năng sanh dă . Sanh
vượng thái quá , phản thương vu vạn vật ; tử tuyệt thái đa , hựu bất
năng sanh vạn vật . " Ngũ hành yếu luận " vân : " bính ngọ , chí sùng
chi thủy , thể nam phương ôn hậu chi khí . Bẩm chi giả loại hữu đạo khí
hư biến , dĩnh di hữu vi , khôi chúng xuất luân ; đinh mùi cụ túc tam
tài kim sổ , đắc xung chánh chi khí . Bẩm chi giả chủ tinh thần khí
toàn , tính căn cao diệu tận biến chi đạo . "
戊申,重阜之土。木絕于申,不能克。若見金水多助,則富貴尊榮之格也。
Mậu thân , trọng phụ chi thổ . Mộc tuyệt vu
thân , bất năng khắc . Nhược kiến kim thủy đa trợ , tắc phú quư tôn
vinh chi cách dă .
己酉,自敗之土。其气不足,借火以相助之。見丁卯、丁酉火則吉,切忌死絕。畏辛卯、辛酉木,災蹇夭折。
Kỷ dậu , tự bại chi thổ . Kỳ khí bất túc ,
tá hỏa dĩ tương trợ chi . Kiến đinh măo , đinh dậu hỏa tắc cát , thiết
kị tử tuyệt . Úy tân măo , tân dậu mộc , tai kiển yêu chiết .
庚戌、辛亥,漸成之金。不可見火,恐有所傷。若得水、土相之爲貴。閻東叟云:“庚戌,火墓之金,有剛烈自恃之暴。秋動庶几沈厚,春夏動生悔吝;君子執兵刑之權,小人恣獷悍之性。辛亥金稟乾健、純明、中正之气,春、秋、冬三時吉,夏七吉三凶。貴格乘之,體仁守義;若帶刑殺,肆暴貪功。”
Canh tuất , tân hợi , tiệm thành chi kim .
Bất khả kiến hỏa , khủng hữu sở thương . Nhược đắc thủy , thổ tương chi
vi quư . Diêm đông tẩu vân : " canh tuất , hỏa mộ chi kim , hữu cương
liệt tự thị chi bạo . Thu động thứ kỷ trầm hậu , xuân hạ động sanh hối
lận ; quân tử chấp binh h́nh chi quyền , tiểu nhân tứ quánh hăn chi
tính . Tân hợi kim bẩm can kiện , thuần minh , trung chính chi khí ,
xuân , thu , đông tam thời cát , hạ thất cát tam hung . Quư cách thừa
chi , thể nhân thủ nghĩa ; nhược đái h́nh sát , tứ bạo tham công . "
壬子,専位之木,癸丑,偏庫之木。遇死絕則富貴、生旺則貧賤;水多則夭折;金多土盛爲佳。《五行要論》云:“壬子,幽陰之木,陽弱陰盛,柔而無立,類仁水德。用事惟對以丙午水,則爲水、木衝粹之德,類入神仙异士標格,非常流也。”
Nhâm tư , chuyên vị chi mộc , quư sửu ,
thiên khố chi mộc . Ngộ tử tuyệt tắc phú quư , sanh vượng tắc bần tiện
; thủy đa tắc yêu chiết ; kim đa thổ thịnh vi giai . " Ngũ hành yếu
luận " vân : " nhâm tư , u âm chi mộc , dương nhược âm thịnh , nhu nhi
vô lập , loại nhân thủy đức . Dụng sự duy đối dĩ bính ngọ thủy , tắc vi
thủy , mộc xung túy chi đức , loại nhập thần tiên di sĩ tiêu cách , phi
thường lưu dă . "
甲寅,自病之水,乙卯,自死之水。雖然死病,土不能克,蓋支干二木可以制土。若見壬寅、癸卯之金,則爲優裕。《五行要論》云:“甲寅、壬戌二水爲伏逆,陰勝于陽,主奸邪害物,惟濟之以火土損益,方成大器。”
Giáp dần , tự bệnh chi thủy , ất măo , tự tử
chi thủy . Tuy nhiên tử bệnh , thổ bất năng khắc , cái chi can nhị mộc
khả dĩ chế thổ . Nhược kiến nhâm dần , quư măo chi kim , tắc vi ưu dụ .
" Ngũ hành yếu luận " vân : " giáp dần , nhâm tuất nhị thủy vi phục
nghịch , âm thắng vu dương , chủ gian tà hại vật , duy tể chi dĩ hỏa
thổ tổn ích , phương thành đại khí . "
丙辰,自庫之土。厚且壯,喜甲辰火,惡戊辰木。此土凡木不能傷,蓋丙,火也,辰爲火偏庫,土已成器。惟嫌戊戌、己亥、辛卯、戊辰之木。《五行要論》云:“丙辰土爲正印,建五福吉會之德。稟之者類皆亨大有爲,不富即貴,惟犯衝者多爲僧道。”
Bính th́n , tự khố chi thổ . Hậu thả tráng ,
hỉ giáp th́n hỏa , ác mậu th́n mộc . Thử thổ phàm mộc bất năng thương ,
cái bính , hỏa dă , th́n vi hỏa thiên khố , thổ dĩ thành khí . Duy hiềm
mậu tuất , kỷ hợi , tân măo , mậu th́n chi mộc . " Ngũ hành yếu luận "
vân : " bính th́n thổ vi chánh ấn , kiến ngũ phúc cát hội chi đức . Bẩm
chi giả loại giai hưởng đại hữu vi , bất phú tức quư , duy phạm xung
giả đa vi tăng đạo . "
丁巳,自絕之土。又不爲絕,蓋一土居二火之下,在父母之鄉,乘天屬之恩,故不爲絕。木不能克,火多益佳。《玉宵寶鑒》云:“丁巳含東南火德旺,數得之者,含容福壽。”
Đinh tị , tự tuyệt chi thổ . Hựu bất vi
tuyệt , cái nhất thổ cư nhị hỏa chi hạ , tại phụ mẫu chi hương , thừa
thiên thuộc chi ân , cố bất vi tuyệt . Mộc bất năng khắc , hỏa đa ích
giai . " Ngọc tiêu bảo giám " vân : " đinh tị hàm đông nam hỏa đức
vượng , sổ đắc chi giả , hàm dung phúc thọ . "
戊午,自旺之火,己未,偏庫之火。居離明之方,旺相之地,其气極盛,他水無傷。忌丙午、丁未天上之水。《五行要論》云:“己未,衰火,含余藏寶之气,春夏之月,運入沈潛之鄉,則明達峻敏,福慶深遠,夏得之,非和气也,秋得之,則先吉后凶。”
Mậu ngọ , tự vượng chi hỏa , kỷ mùi , thiên
khố chi hỏa . Cư ly minh chi phương , vượng tương chi địa , kỳ khí cực
thịnh , tha thủy vô thương . Kị bính ngọ , đinh mùi thiên thượng chi
thủy . " Ngũ hành yếu luận " vân : " kỷ mùi , suy hỏa , hàm dư tàng bảo
chi khí , xuân hạ chi nguyệt , vận nhập trầm tiềm chi hương , tắc minh
đạt tuấn mẫn , phúc khánh thâm viễn , hạ đắc chi , phi ḥa khí dă , thu
đắc chi , tắc tiên cát hậu hung . "
庚申、辛酉二木,金居木上,因金以成器,忌再見金,致燬其器。若見甲申、乙酉水則入格。《玉宵寶鑒》云:"庚申,自絕木,爲魂游神變,遇此日生者,類非凡器,常格主賦性穎异,家族不羈,入貴格則是英傑之才,立不世之功;辛酉,失位之木,木困金鄉,乘之者涉世多艱,惟對癸卯金則剛柔相濟,挺拔出群,決取巍科。"
Canh thân , tân dậu nhị mộc , kim cư mộc
thượng , nhân kim dĩ thành khí , kị tái kiến kim , trí hủy kỳ khí .
Nhược kiến giáp thân , ất dậu thủy tắc nhập cách . " Ngọc tiêu bảo giám
" vân :" canh thân , tự tuyệt mộc , vi hồn du thần biến , ngộ thử nhật
sanh giả , loại phi phàm khí , thường cách chủ phú tính dĩnh di , gia
tộc bất ky , nhập quư cách tắc thị anh kiệt chi tài , lập bất thế chi
công ; tân dậu , thất vị chi mộc , mộc khốn kim hương , thừa chi giả
thiệp thế đa gian , duy đối quư măo kim tắc cương nhu tương tể , đĩnh
bạt xuất quần , quyết thủ nguy khoa ."
壬戌,偏庫之水,癸亥,臨官之水,名曰大海水。蓋支干、納音皆水,忌見群水,雖壬辰水庫亦不能當。不忌他土,死絕則吉,生旺則泛濫無所歸也。《玉宵寶鑒》云:“亥子,水之正位,壬戌气伏而不順,唯此水、土損益之,乃成大器。”
Nhâm tuất , thiên khố chi thủy , quư hợi ,
lâm quan chi thủy , danh viết đại hải thủy . Cái chi can , nạp âm giai
thủy , kị kiến quần thủy , tuy nhâm th́n thủy khố diệc bất năng đương .
Bất kị tha thổ , tử tuyệt tắc cát , sanh vượng tắc phiếm lạm vô sở quy
dă . " Ngọc tiêu bảo giám " vân : " hợi tư , thủy chi chính vị , nhâm
tuất khí phục nhi bất thuận , duy thử thủy , thổ tổn ích chi , năi
thành đại khí . "
癸亥具純陽之數,內體至仁,稟之者天資夷曠,志气浩然,發爲功案,利澤日時,帶煞則凶狡之流。又曰:丙戌之土爲福隆厚,火鐘于此故也。己未、庚辰、戊辰、丁丑與此同義。己未,火也,未中有墓木;庚辰,金也,辰中有墓土;戊辰,木也,辰中有墓水;丁丑,水也,丑中有墓金,皆父母之气,各有所養。此五者福壯厚以上,有鬼所傷,不爲害,气成故也。
Quư hợi cụ thuần dương chi sổ , nội thể chí
nhân , bẩm chi giả thiên tư di khoáng , chí khí hạo nhiên , phát vi
công án , lợi trạch nhật thời , đái sát tắc hung giảo chi lưu . Hựu
viết : bính tuất chi thổ vi phúc long hậu , hỏa chung vu thử cố dă . Kỷ
mùi , canh th́n , mậu th́n , đinh sửu dữ thử đồng nghĩa . Kỷ vị , hỏa dă
, vị trung hữu mộ mộc ; canh th́n , kim dă , thần trung hữu mộ thổ ;
mậu th́n , mộc dă , thần trung hữu mộ thủy ; đinh sửu , thủy dă , sửu
trung hữu mộ kim , giai phụ mẫu chi khí , các hữu sở dưỡng . Thử ngũ
giả phúc tráng hậu dĩ thượng , hữu quỷ sở thương , bất vi hại , khí
thành cố dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 12 of 35: Đă gửi: 13 June 2009 lúc 4:55pm | Đă lưu IP
|
|
|
Thích lục thập giáp tư tính chất cát hung (tiếp theo)
乙巳、戊午,乃盛炎之火。秋冬作德吉,春夏作刑凶。若仲夏暴炎一發,旋即歸燥竟焚,和而爲咎。乙巳,臨官之火,上有一木生之,其气盛矣;戊午,自旺之火,若生秋冬,爲溫燠之气,爲濟物之德。若生春夏,旺火復得陽位則作凶,生仲夏,爲暴戾、刻忍、凶夭之流也。乙卯、癸巳、丁酉、乙亥,水火雖死絕,卻清明而妙佳火死絕而內明外晦,返照回光,水死絕而湛然清澈,可燭鬚眉,故卻清明而妙佳。壬寅之金,事君不逆,庚申之木,爲臣不強。五行屬五音,宮土者,君也,商金者,臣也,角木者,民也。商太過則臣強,角太過則君弱。故五音之中,常用四清以殺商角。庚申者,角木自絕也,壬寅者,商金自絕也,性情得忠順之道,故事君不逆,爲臣不強。所以自紫微、鸞台、鳳閣以上官,切忌金木生旺之命,如是必不爲之,爲之亦不能久,獨台諫則可。若金木生旺而克破則不然。庚申木、乙巳火,土金生而還不生;丙午水、癸卯金,木水死而還不死。土生申而不生于庚申,水生申而不生于戊申,火生寅而不生于甲寅,金生巳而不生于乙巳,木生亥而不生辛亥,蓋生處而反受制也,得之者夭壽;木死卯而不死于癸卯,土死卯而不死于丁卯,木死午而不死于丙午,金死子而不于庚子,火死酉而不死于辛酉,蓋死處得生也,若得之者長壽。戊子,支干旺于北方,乃水之位,納音屬火,乃水中之火,非神龍不能有之;丙午,支干旺于南方,乃火之位,納音屬水,乃火中之水,非天河不能有之。戊子人得丙午,或丙午人得戊子,無不貴。蓋火中生水,水中藏火,水火既濟,精神運動,必鴒异于人矣。
Ất tị , mậu ngọ , năi thịnh viêm chi hỏa .
Thu đông tác đức cát , xuân hạ tác h́nh hung . Nhược trọng hạ bạo viêm
nhất phát , toàn tức quy táo cánh phần , ḥa nhi vi cữu . Ất tị , lâm
quan chi hỏa , thượng hữu nhất mộc sanh chi , kỳ khí thịnh hĩ ; mậu ngọ
, tự vượng chi hỏa , nhược sanh thu đông , vi ôn úc chi khí , vi tể vật
chi đức . Nhược sanh xuân hạ , vượng hỏa phục đắc dương vị tắc tác hung
, sanh trọng hạ , vi bạo lệ , khắc nhẫn , hung yêu chi lưu dă . Ất măo
, quư tị , đinh dậu , ất hợi , thủy hỏa tuy tử tuyệt , khước thanh minh
nhi diệu giai hỏa tử tuyệt nhi nội minh ngoại hối , phản chiếu hồi
quang , thủy tử tuyệt nhi trạm nhiên thanh triệt , khả chúc tu my , cố
khước thanh minh nhi diệu giai . Nhâm dần chi kim , sự quân bất nghịch
, canh thân chi mộc , vi thần bất cường . Ngũ hành thuộc ngũ âm , cung
thổ giả , quân dă , thương kim giả , thần dă , giác mộc giả , dân dă .
Thương thái quá tắc thần cường , giác thái quá tắc quân nhược . Cố ngũ
âm chi trung , thường dụng tứ thanh dĩ sát thương giác . Canh thân giả
, giác mộc tự tuyệt dă , nhâm dần giả , thương kim tự tuyệt dă , tính
t́nh đắc trung thuận chi đạo , cố sự quân bất nghịch , vi thần bất
cường . Sở dĩ tự tử vi , loan đài , phượng các dĩ thượng quan , thiết
kị kim mộc sanh vượng chi mệnh , như thị tất bất vi chi , vi chi diệc
bất năng cửu , độc đài gián tắc khả . Nhược kim mộc sanh vượng nhi khắc
phá tắc bất nhiên . Canh thân mộc , ất tị hỏa , thổ kim sanh nhi hoàn
bất sanh ; bính ngọ thủy , quư măo kim , mộc thủy tử nhi hoàn bất tử .
Thổ sanh thân nhi bất sanh vu canh thân , thủy sanh thân nhi bất sanh
vu mậu thân , hỏa sanh dần nhi bất sanh vu giáp dần , kim sanh tị nhi
bất sanh vu ất tị , mộc sanh hợi nhi bất sanh tân hợi , cái sanh xứ nhi
phản thụ chế dă , đắc chi giả yêu thọ ; mộc (thủy) tử măo nhi bất tử vu quư
măo , thổ tử măo nhi bất tử vu đinh măo , mộc tử ngọ nhi bất tử vu bính
ngọ , kim tử tư nhi bất vu canh tư , hỏa tử dậu nhi bất tử vu tân dậu ,
cái tử xứ đắc sanh dă , nhược đắc chi giả trường thọ . Mậu tư , chi can
vượng vu bắc phương , năi thủy chi vị , nạp âm thuộc hỏa , năi thủy
trung chi hỏa , phi thần bất năng hữu chi ; bính ngọ , chi can vượng vu
nam phương , năi hỏa chi vị , nạp âm thuộc thủy , năi hỏa trung chi
thủy , phi thiên hà bất năng hữu chi . Mậu tư nhân đắc bính ngọ , hoặc
bính ngọ nhân đắc mậu tư , vô bất quư . Cái hỏa trung sanh thủy , thủy
trung tạng hỏa , thủy hỏa kư tế , tinh thần vận động , tất linh di vu
nhân hĩ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 13 of 35: Đă gửi: 13 June 2009 lúc 5:11pm | Đă lưu IP
|
|
|
Thích lục thập giáp tư tính chất cát hung (tiếp theo)
辛丑之土不嫌于木,戊戌之木不怕于金。何以辯之?丑中金庫,木不爲鬼;戌中有火,金反受其殃。若戊戌之木,二土在上,一木在下,埋在二土之內,尚未萌芽,不見其形,是土盛木弱。余皆仿此。
Tân sửu chi thổ bất hiềm vu mộc , mậu tuất
chi mộc bất phạ vu kim . Hà dĩ biện chi ? Sửu trung kim khố , mộc bất
vi quỷ ; tuất trung hữu hỏa , kim phản thụ kỳ ương . Nhược mậu tuất chi
mộc , nhị thổ tại thượng , nhất mộc tại hạ , mai tại nhị thổ chi nội ,
thượng vị manh nha , bất kiến kỳ h́nh , thị thổ thịnh mộc nhược . Dư
giai phảng thử .
庚寅木、丁巳土不嫌金木之鬼。金至寅宮,雖爲鬼而金絕在寅,故不爲鬼;木至巳宮,而巳有生金克木,故不爲鬼。若庚寅木逢壬申金,相衝受克。余皆仿此。
Canh dần mộc , đinh tị thổ bất hiềm kim mộc
chi quỷ . Kim chí dần cung , tuy vi quỷ nhi kim tuyệt tại dần , cố bất
vi quỷ ; mộc chí tị cung , nhi tị hữu sinh kim khắc mộc , cố bất vi quỷ
. Nhược canh dần mộc phùng nhâm thân kim , tương xung thụ khắc . Dư
giai phảng thử .
庚午之土,乘南方旺火以養其形,戊申之土自生,庚子之土自盈,不忌木鬼。蓋木至午死,申絕子敗,又自強之土何傷?余皆仿此。壬申,癸酉、庚戌、辛亥四金气壯,不嫌于鬼。戊子之火不畏其鬼,水中霹靂之火,神龍有之,蓋有水則雷方鳴,若逢丙午、于未天上水、則有所忌;有相戰之功。大凡本命支干受傷,則主六根不足,有始無終,如丁巳見癸亥、壬子見戊午。余皆仿此。
Canh ngọ chi thổ , thừa nam phương vượng hỏa
dĩ dưỡng kỳ h́nh , mậu thân chi thổ tự sanh , canh tư chi thổ tự doanh
, bất kị mộc quỷ . Cái mộc chí ngọ tử , thân tuyệt tử bại , hựu tự
cường chi thổ hà thương ? Dư giai phảng thử . Nhâm thân , quư dậu ,
canh tuất , tân hợi tứ kim khí tráng , bất hiềm vu quỷ . Mậu tư chi hỏa
bất úy kỳ quỷ , thủy trung phích lịch chi hỏa , thần hữu chi , cái hữu
thủy tắc lôi phương minh , nhược phùng bính ngọ , vu vị thiên thượng
thủy , tắc hữu sở kị ; hữu tương chiến chi công . Đại phàm bổn mệnh chi
can thụ thương , tắc chủ lục căn bất túc , hữu thủy vô chung , như đinh
tị kiến quư hợi , nhâm tư kiến mậu ngọ . Dư giai phảng thử .
戊午、庚申,彼我得之,超异。庚申,石榴木,夏旺,故喜戊午。蓋火官旺,而石榴木性得時,戊午乃旺極之火,喜于申,見天馬相資也。其神頭祿者,即十干専位祿,乃陰陽専位,天地神會也。列八卦之真源,演五行之成敗,剛柔相推,有無合化。故壬子之水應北方之坎,丙午之火實南宮之離,所以丙午得壬子不爲破,丁巳得癸亥不爲衝,是水火相濟之源,有夫婦配合之理,坎離爲男女精神之用也;壬子得丙午,癸亥得丁巳,則先后火水,有未濟之象,不如丁巳見壬子,丙午得癸亥也。
Mậu ngọ , canh thân , bỉ ngă đắc chi , siêu
di . Canh thân , thạch lựu mộc , hạ vượng , cố hỉ mậu ngọ . Cái hỏa
quan vượng , nhi thạch lựu mộc tính đắc thời , mậu ngọ năi vượng cực
chi hỏa , hỉ vu thân , kiến thiên mă tương tư dă . Kỳ thần đầu lộc giả
, tức thập can chuyên vị lộc , năi âm dương chuyên vị , thiên địa thần
hội dă . Liệt bát quái chi chân nguyên , diễn ngũ hành chi thành bại ,
cương nhu tương thôi , hữu vô hiệp hóa . Cố nhâm tư chi thủy ứng bắc
phương chi khảm , bính ngọ chi hỏa thật nam cung chi ly , sở dĩ bính
ngọ đắc nhâm tư bất vi phá , đinh tị đắc quư hợi bất vi xung , thị thủy
hỏa tương tể chi nguyên , hữu phu phụ phối hiệp chi lư , khảm ly vi nam
nữ tinh thần chi dụng dă ; nhâm tư đắc bính ngọ , quư hợi đắc đinh tị ,
tắc tiên hậu hỏa thủy , hữu vị tể chi tượng , bất như đinh tị kiến nhâm
tư , bính ngọ đắc quư hợi dă .
庚申、辛酉之金應西方之兌,甲寅、乙卯之木象東方之震,所以甲寅得庚申不爲刑,乙卯得辛酉不爲鬼,是木女金夫之正體,明左右之神化也。木主魂,金主魄,二者左右,相僩不合,若能金合,則神之化生以無僩也。若庚申得乙卯、辛酉得甲寅不爲元辰,變通之用也。
Canh thân , tân dậu chi kim ứng tây phương
chi đoài , giáp dần , ất măo chi mộc tượng đông phương chi chấn , sở dĩ
giáp dần đắc canh thân bất vi h́nh , ất măo đắc tân dậu bất vi quỷ ,
thị mộc nữ kim phu chi chính thể , minh tả hữu chi thần hóa dă . Mộc
chủ hồn , kim chủ phách , nhị giả tả hữu , tương gián bất hiệp , nhược
năng kim hiệp , tắc thần chi hóa sanh dĩ vô giản dă . Nhược canh thân
đắc ất măo , tân dậu đắc giáp dần bất vi nguyên thần , biến thông chi
dụng dă .
戊辰、戊戌之土爲魁罡相會,乾坤厚得,覆載含生,不得以爲反吟。戊辰、戊戌不爲衝,土得正位,干守元會也。
Mậu th́n , mậu tuất chi thổ vi khôi cương
tương hội , càn khôn hậu đắc , phúc tái hàm sanh , bất đắc dĩ vi phản
ngâm . Mậu th́n , mậu tuất bất vi xung , thổ đắc chính vị , can thủ
nguyên hội dă .
己丑、己未是貴神守忠貞,此四真土有萬物始終之道,非大人君子,熟能備此德?況神頭祿各有神主之,左右運動于六合之中,盈縮于吉凶之變也。
Kỷ sửu , kỷ mùi thị quư thần thủ trung trinh
, thử tứ chân thổ hữu vạn vật thủy chung chi đạo , phi đại nhân quân tử
, thục năng bị thử đức ? Huống thần đầu lộc các hữu thần chủ chi , tả
hữu vận động vu lục hiệp chi trung , doanh súc vu cát hung chi biến dă .
己丑土爲天乙貴人,己未土爲太常福神,解百煞之凶,若得之,當用爲橫財之喜。戊辰爲勾陳,戊戌爲天空,土之神多遷改,居帥外藩,出鎮邊防,有不常矣;丁巳爲蛇之神,凶以凶用,吉以吉承,多熒惑之憂,有滑稽之性;丙午爲朱雀之神,應陽明之體,文詞藻麗;甲寅爲青龍之神,博施濟眾,得四方之利;乙卯爲六合之神,主發生榮華,和弱順党;壬子爲天后之神,主陰騭天德,容美多權;癸亥爲玄武之神,乃陰陽終極,有潛伏之气,從下如流,雖有大智,非軒昂超遠之士,順則安平,逆則奸宄;庚申爲白虎之神,利于武而不利于文,有抱道孤騫之性,善中嚴外,色厲內荏,有仁義,好幽僻;辛酉爲太陰之神,懷肅殺之气,有清白之風,爲文章利口,不世之才,然更各以親疏休旺定遇者之情性禍福。
Kỷ sửu thổ vi thiên ất quư nhân , kỷ mùi thổ
vi thái thường phúc thần , giải bách sát chi hung , nhược đắc chi ,
đương dụng vi hoạnh tài chi hỉ . Mậu th́n vi câu trần , mậu tuất vi
thiên không , thổ chi thần đa thiên cải , cư suất ngoại phiên , xuất
trấn biên pḥng , hữu bất thường hĩ ; đinh tị vi xà chi thần , hung dĩ
hung dụng , cát dĩ cát thừa , đa huỳnh hoặc chi ưu , hữu hoạt kê chi
tính ; bính ngọ vi chu tước chi thần , ứng dương minh chi thể , văn từ
tảo lệ ; giáp dần vi thanh chi thần , bác thi tể chúng , đắc tứ phương
chi lợi ; ất măo vi lục hiệp chi thần , chủ phát sanh vinh hoa , ḥa
nhược thuận đảng ; nhâm tư vi thiên hậu chi thần , chủ âm chất thiên
đức , dung mỹ đa quyền ; quư hợi vi huyền vũ chi thần , năi âm dương
chung cực , hữu tiềm phục chi khí , ṭng hạ như lưu , tuy hữu đại trí ,
phi hiên ngang siêu viễn chi sĩ , thuận tắc an b́nh , nghịch tắc gian
quĩ ; canh thân vi bạch hổ chi thần , lợi vu vũ nhi bất lợi vu văn ,
hữu băo đạo cô khiên chi tính , thiện trung nghiêm ngoại , sắc lệ nội
nhẫm , hữu nhân nghĩa , hảo u tích ; tân dậu vi thái âm chi thần , hoài
túc sát chi khí , hữu thanh bạch chi phong , vi văn chương lợi khẩu ,
bất thế chi tài , nhiên canh các dĩ thân sơ hưu vượng định ngộ giả chi
t́nh tính họa phúc .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 14 of 35: Đă gửi: 13 June 2009 lúc 5:36pm | Đă lưu IP
|
|
|
納音金
Nạp âm kim
[注]甲子、乙丑、壬寅、癸卯、庚辰、辛巳、甲午、乙未、壬申、癸酉、庚戍、辛亥納音金。
[ Chú ] giáp tư , ất sửu , nhâm dần , quư măo
, canh th́n , tân tị , giáp ngọ , ất mùi , nhâm thân , quư dậu , canh
tuất , tân hợi nạp âm kim .
甲子乙丑海中金
Giáp tư ất sửu hải trung kim
海中金者,寶藏龍宮,珠孕蛟寶,出現雖假于空衝,成器無借乎火力,故東方朔以蛤蚌名之,良有理也。妙選有珠藏淵海格,以甲子見癸亥,是不用火;逢空有蚌珠照月格,以甲子見己未,是欲合化互貴。蓋以海金無形,非空衝則不能出現,而乙丑金庫,非旺火則不能陶鑄故也。如甲子見戊寅、庚午,是土生金,乙丑見丙寅、丁卯,是火制金。又天干逢三奇,此等格局,無有不貴。
Hải trung kim giả , bảo tàng cung , châu
dựng giao bảo , xuất hiện tuy giả vu không xung , thành khí vô tá hồ
hỏa lực , cố đông phương sóc dĩ cáp bạng danh chi , lương hữu lư dă .
Diệu tuyển hữu châu tàng uyên hải cách , dĩ giáp tư kiến quư hợi , thị
bất dụng hỏa ; phùng không hữu bạng châu chiếu nguyệt cách , dĩ giáp tư
kiến kỷ mùi , thị dục hiệp hóa hỗ quư . Cái dĩ hải kim vô h́nh , phi
không xung tắc bất năng xuất hiện , nhi ất sửu kim khố , phi vượng hỏa
tắc bất năng đào chú cố dă . Như giáp tư kiến mậu dần , canh ngọ , thị
thổ sanh kim , ất sửu kiến bính dần , đinh măo , thị hỏa chế kim . Hựu
thiên can phùng tam ḱ , thử đẳng cách cục , vô hữu bất quư .
壬寅癸卯金泊金
Nhâm dần quư măo kim bạc kim
金泊金者,潤色杯盤,増光宮室,打薄鬚借乎別金,描彩必假乎水力。此金甚微,非木則無所依。以平地爲上,有此不宜見火,有火主夭。遇太陽爲日僩之顯,二火相反,不宜同見。山下、山頭,有清水助之,亦吉。惟忌爐火,就位相克。此金體薄,不能反源定夭,限運同論。井泉、澗下、天河水清,日時喜見,鬚月令有木,方吉;溪流、大海水濁,見溪流主漂盪,見大海無木爲基,主凶殘。金遇劍鋒、釵釧,可以裝飾,有輔成造化之理,故喜見;砂海、白蜡無益,有火濟之,亦吉,無則終凶。城頭、壁上二土有靠安身,城頭多主寄人,壁上加木則貴,再遇燈火輝光照耀,主權貴。丙戊土中藏火,干支卻不宜太炎,亦爲貴格,考妙選。金命而遇戊寅,昆山片玉格也;癸卯而遇己卯,玉兔東升格也,與前海金同。
Kim bạc kim giả , nhuận sắc bôi bàn , tăng
quang cung thất , đả bạc tu tá hồ biệt kim , miêu thải tất giả hồ thủy
lực . Thử kim thậm vi , phi mộc tắc vô sở y . Dĩ b́nh địa vi thượng ,
hữu thử bất nghi kiến hỏa , hữu hỏa chủ yêu . Ngộ thái dương vi nhật
giản chi hiển , nhị hỏa tương phản , bất nghi đồng kiến . Sơn hạ , sơn
đầu , hữu thanh thủy trợ chi , diệc cát . Duy kị lô hỏa , tựu vị tương
khắc . Thử kim thể bạc , bất năng phản nguyên định yêu , hạn vận đồng
luận . Tỉnh tuyền , giản hạ , thiên hà thủy thanh , nhật thời hỉ kiến ,
tu nguyệt lệnh hữu mộc , phương cát ; khê lưu , đại hải thủy trọc ,
kiến khê lưu chủ phiêu đăng , kiến đại hải vô mộc vi cơ , chủ hung tàn
. Kim ngộ kiếm phong , thoa xuyến , khả dĩ trang sức , hữu phụ thành tạo
hóa chi lư , cố hỉ kiến ; sa hải , bạch lạp vô ích , hữu hỏa tể chi ,
diệc cát , vô tắc chung hung . Thành đầu , bích thượng nhị thổ hữu kháo
an thân , thành đầu đa chủ kí nhân , bích thượng gia mộc tắc quư , tái
ngộ đăng hỏa huy quang chiếu diệu , chủ quyền quư . Bính mậu thổ trung
tạng hỏa , can chi khước bất nghi thái viêm , diệc vi quư cách , khảo
diệu tuyển . Kim mệnh nhi ngộ mậu dần , côn sơn phiến ngọc cách dă ;
quư măo nhi ngộ kỷ măo , ngọc thỏ đông thăng cách dă , dữ tiền hải kim
đồng .
庚辰辛巳白蜡金
Canh th́n tân tị bạch lạp kim
白蜡金者,昆山片玉,洛浦遺金,交栖日月之光,凝聚陰陽之气,形明體潔,乃金之正色也。此金惟喜火煉,鬚爐中炎火。然庚辰見之,若無水濟,主貧夭,辛巳卻以貴論,緣巳是金生之地,見丙寅化水逢貴故也;山下火生早,主榮貴,亦鬚水助方得。井泉、大溪俱爲貴格。庚官在丁,辛官在丙,故庚見丁丑,官貴俱全;辛見丙子,不如癸巳更清,不貴即富。論中見木,逢多無益,以此金不能相克。若柱遇無气之火,卻要木生,有祿馬貴人方吉。見土只宜磨砌,方成器物,則吉,別土無用。金忌海砂,爲汨沒,日時逢火則榮。若見清金,加水相助,火亦不愛,只怕衝刑。妙選有哨風猛虎格,以此金日時遇辛巳或乙巳是也。
Bạch lạp kim giả , côn sơn phiến ngọc , lạc
phổ di kim , giao tê nhật nguyệt chi quang , ngưng tụ âm dương chi khí
, h́nh minh thể khiết , năi kim chi chính sắc dă . Thử kim duy hỉ hỏa
luyện , tu lô trung viêm hỏa . Nhiên canh th́n kiến chi , nhược vô thủy
tể , chủ bần yêu , tân tị khước dĩ quư luận , duyến tị thị kim sanh chi
địa , kiến bính dần hóa thủy phùng quư cố dă ; sơn hạ hỏa sanh tảo ,
chủ vinh quư , diệc tu thủy trợ phương đắc . Tỉnh tuyền , đại khê câu
vi quư cách . Canh quan tại đinh , tân quan tại bính , cố canh kiến
đinh sửu , quan quư câu toàn ; tân kiến bính tư , bất như quư tị canh
thanh , bất quư tức phú . Luận trung kiến mộc , phùng đa vô ích , dĩ
thử kim bất năng tương khắc . Nhược trụ ngộ vô khí chi hỏa , khước yếu
mộc sanh , hữu lộc mă quư nhân phương cát . Kiến thổ chỉ nghi ma thế ,
phương thành khí vật , tắc cát , biệt thổ vô dụng . Kim kị hải sa , vi
mịch một , nhật thời phùng hỏa tắc vinh . Nhược kiến thanh kim , gia
thủy tương trợ , hỏa diệc bất ái , chỉ phạ xung h́nh . Diệu tuyển hữu
tiếu phong mănh hổ cách , dĩ thử kim nhật thời ngộ tân tị hoặc ất tị
thị dă .
。
甲午乙未砂中金
Giáp ngọ ất mùi sa trung kim
砂中金者,剛形布地,寶質藏砂,直教陶洗爲珍,必鬚因人始貴。此金非爐火則不能制,但甲午見丙寅,寅中火生,寅午合局,柱無長生之土則燥,更値木助。主疾夭;丙午納音雖水,而支干純火,加逢尤凶。山頭、山下、覆燈三火既有木生,克制此金,又鬚清水濟之,決主少年榮貴。戊子、己丑龍火相逢,子午有交媾之妙,甲己有合化之理,主貴,雜以凡火則不爲奇。水惟宜井泉、澗下、天河,清靜則吉;長流、大海,動而不靜,並見則金泛不安;海水尤忌,見木有何關系?火衰卻喜生扶,更有祿馬貴人互換朝拱爲上,如柱無火,逢一二木則危。若甲午遠己巳,是謂采精金于黃磧,乃貴格也;金生于砂,得造化則吉,若更逢砂土,反有埋沒之憂;路旁、大驛亦在所忌,有火庶几;城頭戊寅、乙未喜見,謂之采精金于青沙,乃貴格也。唯丙戌之土中藏火庫,乃喜見之金,爲同類最喜,清气爲上。海中,白蜡有火制亦得。
Sa trung kim giả , cương h́nh bố địa , bảo
chất tàng sa , trực giáo đào tẩy vi trân , tất tu nhân nhân thủy quư .
Thử kim phi lô hỏa tắc bất năng chế , đăn giáp ngọ kiến bính dần , dần
trung hỏa sanh , dần ngọ hiệp cục , trụ vô trường sinh chi thổ tắc táo
, canh trị mộc trợ . Chủ tật yêu ; bính ngọ nạp âm tuy thủy , nhi chi
can thuần hỏa , gia phùng vưu hung . Sơn đầu , sơn hạ , phúc đăng tam
hỏa kư hữu mộc sanh , khắc chế thử kim , hựu tu thanh thủy tể chi ,
quyết chủ thiếu niên vinh quư . Mậu tư , kỷ sửu hỏa tương phùng , tư
ngọ hữu giao cấu chi diệu , giáp kỷ hữu hiệp hóa chi lư , chủ quư , tạp
dĩ phàm hỏa tắc bất vi ḱ . Thủy duy nghi tỉnh tuyền , giản hạ , thiên
hà , thanh tĩnh tắc cát ; trường lưu , đại hải , động nhi bất tĩnh ,
tịnh kiến tắc kim phiếm bất an ; hải thủy vưu kị , kiến mộc hữu hà quan
hệ ? Hỏa suy khước hỉ sanh phù , canh hữu lộc mă quư nhân hỗ hoán triều
củng vi thượng , như trụ vô hỏa , phùng nhất nhị mộc tắc nguy . Nhược
giáp ngọ viễn kỷ tị , thị vị thải tinh kim vu hoàng thích , năi quư
cách dă ; kim sanh vu sa , đắc tạo hóa tắc cát , nhược canh phùng sa
thổ , phản hữu mai một chi ưu ; lộ bàng , đại dịch diệc tại sở kị , hữu
hỏa thứ kỷ ; thành đầu mậu dần , ất mùi hỉ kiến , vị chi thải tinh kim
vu thanh sa , năi quư cách dă . Duy bính tuất chi thổ trung tạng hỏa
khố , năi hỉ kiến chi kim , vi đồng loại tối hỉ , thanh khí vi thượng .
Hải trung , bạch lạp hữu hỏa chế diệc đắc .
壬申癸酉劍鋒金
Nhâm thân quư dậu kiếm phong kim
劍鋒金者,白帝司權,剛由百煉,紅光射于斗牛,白刃凝于霜雪。此金造化,非水不能生,大溪、海水,日時相逢爲上格;井泉、澗下,有霹靂助或得乙卯之雷方好,若無雷靂,亦金白水清格也。秋生更吉,日時遇長流在壬辰,爲寶劍化爲青龍,癸巳亦得。此劍不能通變。然癸丑爲劍气衝頭,最吉。松柏、楊柳亦吉,但多聚散;大林、平地嫌有土制,主勞苦。火見神龍,陰陽交遇,如壬申逢己丑、癸酉逢戊子,方爲上格。遇天上、爐中二火,無水救則夭。諸土見皆不吉,以其埋沒,只壁上、城頭有磨鋒淬礪之用,此二土則可。金喜同類,如壬申見壬申,癸酉見癸酉,有木制之,是謂盤根錯節,所以別利器也。無木主帶疾。大抵劍鋒乃金之最利者,只宜水,不宜火刑,如見寅己三刑,全者大凶。
Kiếm phong kim giả , bạch đế ti quyền ,
cương do bách luyện , hồng quang xạ vu đấu ngưu , bạch nhận ngưng vu
sương tuyết . Thử kim tạo hóa , phi thủy bất năng sanh , đại khê , hải
thủy , nhật thời tương phùng vi thượng cách ; tỉnh tuyền , giản hạ ,
hữu phích lịch trợ hoặc đắc ất măo chi lôi phương hảo , nhược vô lôi
lịch , diệc kim bạch thủy thanh cách dă . Thu sanh canh cát , nhật thời
ngộ trường lưu tại nhâm th́n , vi bảo kiếm hóa vi thanh , quư tị diệc
đắc . Thử kiếm bất năng thông biến . Nhiên quư sửu vi kiếm khí xung đầu
, tối cát . Tùng bách , dương liễu diệc cát , đăn đa tụ tán ; đại lâm ,
b́nh địa hiềm hữu thổ chế , chủ lao khổ . Hỏa kiến thần , âm dương giao
ngộ , như nhâm thân phùng kỷ sửu , quư dậu phùng mậu tư , phương vi
thượng cách . Ngộ thiên thượng , lô trung nhị hỏa , vô thủy cứu tắc yêu
. Chư thổ kiến giai bất cát , dĩ kỳ mai một , chỉ bích thượng , thành
đầu hữu ma phong thối lệ chi dụng , thử nhị thổ tắc khả . Kim hỉ đồng
loại , như nhâm thân kiến nhâm thân , quư dậu kiến quư dậu , hữu mộc
chế chi , thị vị bàn căn thác tiết , sở dĩ biệt lợi khí dă . Vô mộc chủ
đái tật . Đại để kiếm phong năi kim chi tối lợi giả , chỉ nghi thủy ,
bất nghi hỏa h́nh , như kiến dần kỷ tam h́nh , toàn giả đại hung .
庚戌辛亥釵釧金
Canh tuất tân hợi thoa xuyến kim
釵釧金者,美容首飾,増光膩肌,偎紅倚翠之珍,枕玉眠香之寶,此金藏之閨閣,唯宜靜水,井澗、溪流,見之皆吉,多見則泛,海水貧夭;天河辛亥見之無妨,丙午真火,庚戌所忌,以午戌湊成火局,有傷此金故也。太陽火日生顯耀,覆燈火夜僩顯耀,故皆宜見,但甲辰乙巳與庚戌辛亥相衝,陰陽交見爲妙,戊子己丑與丙午丁未相持,二火忌疊,見之非貧即夭。爐中火庚戌最忌,辛亥見之,丙辛化水,稍吉。山下、山頭俱不宜見。若有水濟,亦可。柱中有水,此金入于匣中,有福貴方吉。土見砂中,相生相養,更有澗下水助,榮華富貴。
Thoa xuyến kim giả , mỹ dung thủ sức , tăng
quang nị cơ , ôi hồng ỷ thúy chi trân , chẩm ngọc miên hương chi bảo ,
thử kim tàng chi khuê các , duy nghi tĩnh thủy , tỉnh giản , khê lưu ,
kiến chi giai cát , đa kiến tắc phiếm , hải thủy bần yêu ; thiên hà tân
hợi kiến chi vô phương , bính ngọ chân hỏa , canh tuất sở kị , dĩ ngọ
tuất thấu thành hỏa cục , hữu thương thử kim cố dă . Thái dương hỏa
nhật sanh hiển diệu , phúc đăng hỏa dạ giản hiển diệu , cố giai nghi
kiến , đăn giáp th́n ất tị dữ canh tuất tân hợi tương xung , âm dương
giao kiến vi diệu , mậu tư kỷ sửu dữ bính ngọ đinh mùi tương tŕ , nhị
hỏa kị điệp , kiến chi phi bần tức yêu . Lô trung hỏa canh tuất tối kị
, tân hợi kiến chi , bính tân hóa thủy , sảo cát . Sơn hạ , sơn đầu câu
bất nghi kiến . Nhược hữu thủy tể , diệc khả . Trụ trung hữu thủy , thử
kim nhập vu hạp trung , hữu phúc quư phương cát . Thổ kiến sa trung ,
tương sinh tương dưỡng , canh hữu giản hạ thủy trợ , vinh hoa phú quư .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 15 of 35: Đă gửi: 13 June 2009 lúc 6:26pm | Đă lưu IP
|
|
|
納音火
Nạp âm hỏa
[注]戊子、己丑、丙寅丁卯、甲辰、乙巳、戊午、己未、丙申、丁酉、甲戍、乙亥納音火。
[ Chủ ] mậu tư , kỷ sửu , bính dần đinh măo ,
giáp th́n , ất tị , mậu ngọ , kỷ mùi , bính thân , đinh dậu , giáp tuất ,
ất hợi nạp âm hỏa .
戊子己丑霹靂火
Mậu tư kỷ sửu phích lịch hỏa
霹靂火者,一縷毫光,九天號令,電掣金蛇之勢,云驅鐵馬之奔。此火鬚資風水雷方爲變化,若五行得値一件,皆主亨通。如日時見大海,癸亥爲引凡入聖,己丑爲上,戊子次之;見大溪,乙卯爲雷火變化,己丑爲吉,戊子忌之;辰巳爲風運中,遇之尤佳;天上水名爲既濟,主吉,遇之者稟性含鴒,聰明特异,長流無用,澗下雖就位相克,此神火也,不忌,有風亦顯。五行見木,辛卯有雷,大林有風,平地有天門,與此火相資,余木無用。土見路旁,加巽則吉,砂中,丁巳有風,己卯有雷,得泉助之,亦主貴顯。劍金加水,海金遇風,蜡金逢澗,皆吉,余金無用。見爐中丁卯爲吉,戊子逢丙寅,太燥性凶,主夭。己丑見丙申卻得,戊子忌之;燈火,東南巽地,有風最宜;戊午己未天上火,日時遇之,防刑克。再考妙選,有烈風雷雨格,即霹靂見天河是也,有天地中分格,即戊子見戊午是也,有雷霆得門格,即戊子己丑日時遇卯是也。
Phích lịch hỏa giả , nhất lũ hào quang , cửu
thiên hiệu lệnh , điện xế kim xà chi thế , vân khu thiết mă chi bôn .
Thử hỏa tu tư phong thủy lôi phương vi biến hóa , nhược ngũ hành đắc
trị nhất kiện , giai chủ hưởng thông . Như nhật thời kiến đại hải , quư
hợi vi dẫn phàm nhập thánh , kỷ sửu vi thượng , mậu tư thứ chi ; kiến
đại khê , ất măo vi lôi hỏa biến hóa , kỷ sửu vi cát , mậu tư kị chi ;
th́n tị vi phong vận trung , ngộ chi vưu giai ; thiên thượng thủy danh
vi kư tể , chủ cát , ngộ chi giả bẩm tính hàm linh , thông minh đặc di
, trường lưu vô dụng , giản hạ tuy tựu vị tương khắc , thử thần hỏa dă
, bất kị , hữu phong diệc hiển . Ngũ hành kiến mộc , tân măo hữu lôi ,
đại lâm hữu phong , b́nh địa hữu thiên môn , dữ thử hỏa tương tư , dư
mộc vô dụng . Thổ kiến lộ bàng , gia tốn tắc cát , sa trung , đinh tị
hữu phong , kỷ măo hữu lôi , đắc tuyền trợ chi , diệc chủ quư hiển .
Kiếm kim gia thủy , hải kim ngộ phong , trá (lạp) kim phùng giản , giai cát ,
dư kim vô dụng . Kiến lô trung đinh măo vi cát , mậu tư phùng bính dần
, thái táo tính hung , chủ yêu . Kỷ sửu kiến bính thân khước đắc , mậu
tư kị chi ; đăng hỏa , đông nam tốn địa , hữu phong tối nghi ; mậu ngọ
kỷ mùi thiên thượng hỏa , nhật thời ngộ chi , pḥng h́nh khắc . Tái khảo
diệu tuyển , hữu liệt phong lôi vũ cách , tức phích lịch kiến thiên hà
thị dă , hữu thiên địa trung phân cách , tức mậu tư kiến mậu ngọ thị dă
, hữu lôi đ́nh đắc môn cách , tức mậu tư kỷ sửu nhật thời ngộ măo thị
dă .
在您已經對頁面進行了布置,下面將添加圖形內容,如徽標和鼠標經過圖象。
Tại nâm dĩ kinh đối hiệt diện tiến hành liễu
bố trí , hạ diện tương thiêm gia đồ h́nh nội dung , như huy tiêu ḥa
thử tiêu kinh quá đồ tượng .
丙寅丁卯爐中火
Bính dần đinh măo lô trung hỏa
爐中火者,天地爲爐,陰陽爲炭,騰光輝于宇宙,成陶冶于乾坤。此火炎上,喜得木生,惟平地之木爲上,以丙寅見已亥,謂之天乙貴,見戊戌,謂之歸庫,故吉,丁卯次之。然丙寅火自生,無木庶几,丁卯火自敗,若無木則凶,且此火以金爲用,更得金來,方應化機,但丁卯無木而更遇金,主勞苦之命。夫寅見木多火,炎而無水制,主夭,卯見三、四木不妨,如庚寅辛卯就位相生,壬午癸未化爲真火,寅見之多主凶暴或疾夭。若天地原有水制,亦主中壽,丁卯無妨。此火雖喜得金爲財,內劍金寅見之稍可,丁卯火既自敗,又到申酉而死絕,如何能克!非貧即夭。海中、砂蜡諸金,鬚資木生,方喜見之,釵泊無用。見土鬚先有金與木,卻喜土以宿之,不至太燥。如城頭、屋壁皆成器之土,方好見水,命中先愛木,不然火多喜逢之。天上清水,寅命遇之爲吉,卯中無木則嫌;大海,丙寅見壬戌爲福庫,見癸亥爲官星,帶合半凶半吉;井澗、溪流皆凶,有木不在此論。火見同類,若日月上衰敗則吉;霹靂火本自無益,若得木生,更日時有海水則宜,無木遇水,凶;天上火鬚有屋土遮之,燈火巽風,又爲鼓舞,亡神鬚兼造化,斷如丙寅、丁酉、已酉、丙寅火爲無气,不失大貴,如丙寅、甲午、己已、丙寅則漂泛不安。
Lô trung hỏa giả , thiên địa vi lô , âm
dương vi thán , đằng quang huy vu vũ trụ , thành đào dă vu càn khôn .
Thử hỏa viêm thượng , hỉ đắc mộc sanh , duy b́nh địa chi mộc vi thượng
, dĩ bính dần kiến kỷ hợi , vị chi thiên ất quư , kiến mậu tuất , vị
chi quy khố , cố cát , đinh măo thứ chi . Nhiên bính dần hỏa tự sanh ,
vô mộc thứ kỷ , đinh măo hỏa tự bại , nhược vô mộc tắc hung , thả thử
hỏa dĩ kim vi dụng , canh đắc kim lai , phương ứng hóa cơ , đăn đinh
măo vô mộc nhi canh ngộ kim , chủ lao khổ chi mệnh . Phu dần kiến mộc
đa hỏa , viêm nhi vô thủy chế , chủ yêu , măo kiến tam , tứ mộc bất
phương , như canh dần tân măo tựu vị tương sinh , nhâm ngọ quư mùi hóa
vi chân hỏa , dần kiến chi đa chủ hung bạo hoặc tật yêu . Nhược thiên
địa nguyên hữu thủy chế , diệc chủ trung thọ , đinh măo vô phương . Thử
hỏa tuy hỉ đắc kim vi tài , nội kiếm kim dần kiến chi sảo khả , đinh
măo hỏa kư tự bại , hựu đáo thân dậu nhi tử tuyệt , như hà năng khắc !
Phi bần tức yêu . Hải trung , sa lạp chư kim , tu tư mộc sanh , phương
hỉ kiến chi , thoa bạc vô dụng . Kiến thổ tu tiên hữu kim dữ mộc , khước
hỉ thổ dĩ túc chi , bất chí thái táo . Như thành đầu , ốc bích giai
thành khí chi thổ , phương hảo kiến thủy , mệnh trung tiên ái mộc , bất
nhiên hỏa đa hỉ phùng chi . Thiên thượng thanh thủy , dần mệnh ngộ chi
vi cát , măo trung vô mộc tắc hiềm ; đại hải , bính dần kiến nhâm tuất
vi phúc khố , kiến quư hợi vi quan tinh , đái hiệp bán hung bán cát ;
tỉnh giản , khê lưu giai hung , hữu mộc bất tại thử luận . Hỏa kiến
đồng loại , nhược nhật nguyệt thượng suy bại tắc cát ; phích lịch hỏa
bổn tự vô ích , nhược đắc mộc sanh , canh nhật thời hữu hải thủy tắc
nghi , vô mộc ngộ thủy , hung ; thiên thượng hỏa tu hữu ốc thổ già chi
, đăng hỏa tốn phong , hựu vi cổ vũ , vong thần tu kiêm tạo hóa , đoạn
như bính dần , đinh dậu , kỷ dậu , bính dần hỏa vi vô khí , bất thất
đại quư , như bính dần , giáp ngọ , kỷ tị , bính dần tắc phiêu phiếm
bất an .
甲辰乙已覆燈火
Giáp th́n ất tị phúc đăng hỏa
覆燈火者,金盞光,玉台吐豔,照日月不照之處,明天地未明之時。此火乃人僩夜明之火,以木爲心,以水爲油,遇陰則吉,遇陽則不利。凡日時最忌再見辰已,地支有衝,恐風吹燈滅,主夭。或以戌亥,子丑爲陰,或以自未至亥爲陰。五行見木爲根本,凡木皆好,更得官星、祿貴相扶,干頭化水,尤吉;限運遇相助,主大貴。水以井泉、澗下爲真油,長流假油,妙選有暗燈添油格,即此理也;大海、河水則不可以爲油,遇者主尋常。大凡此火,見水鬚資木,不喜長生旺气,水太泛,反凶。命値泊金照耀,最爲清貴,亦鬚水木相資,方能顯達;砂中、釵釧二金皆吉;劍鋒一金,謂之燈花拂劍,尤吉;蜡金不宜。五行見土,鬚防克破。若壁土可以安身,屋土可以覆庇,日時並見,主福貴,砂土有木,亦主衣食,余土無用。火愛同類,卻怕風吹。霹靂爲龍神變化之火,必帶風來,此火難存;天上、爐中二火相見,最凶。再考妙選,有魁星格、指南格,以甲辰生人,日時遇午未爲是;有火土入堂格,以此火怕風,日時遇丙戌丁亥屋上土,則燈在屋中,更得添油,尤貴。
Phúc đăng hỏa giả , kim trản quang , ngọc
đài thổ diễm , chiếu nhật nguyệt bất chiếu chi xứ , minh thiên địa vị
minh chi thời . Thử hỏa năi nhân giản dạ minh chi hỏa , dĩ mộc vi tâm ,
dĩ thủy vi du , ngộ âm tắc cát , ngộ dương tắc bất lợi . Phàm nhật thời
tối kị tái kiến thần dĩ , địa chi hữu xung , khủng phong xuy đăng diệt
, chủ yêu . Hoặc dĩ tuất hợi , tư sửu vi âm , hoặc dĩ tự mùi chí hợi vi
âm . Ngũ hành kiến mộc vi căn bổn , phàm mộc giai hảo , canh đắc quan
tinh , lộc quư tương phù , can đầu hóa thủy , vưu cát ; hạn vận ngộ
tương trợ , chủ đại quư . Thủy dĩ tỉnh tuyền , giản hạ vi chân du ,
trường lưu giả du , diệu tuyển hữu ám đăng thiêm du cách , tức thử lư
dă ; đại hải , hà thủy tắc bất khả dĩ vi du , ngộ giả chủ tầm thường .
Đại phàm thử hỏa , kiến thủy tu tư mộc , bất hỉ trường sinh vượng khí ,
thủy thái phiếm , phản hung . Mệnh trị bạc kim chiếu diệu , tối vi
thanh quư , diệc tu thủy mộc tương tư , phương năng hiển đạt ; sa trung
, thoa xuyến nhị kim giai cát ; kiếm phong nhất kim , vị chi đăng hoa
phất kiếm , vưu cát ; trá (lạp) kim bất nghi . Ngũ hành kiến thổ , tu pḥng
khắc phá . Nhược bích thổ khả dĩ an thân , ốc thổ khả dĩ phúc tí , nhật
thời tịnh kiến , chủ phúc quư , sa thổ hữu mộc , diệc chủ y thực , dư
thổ vô dụng . Hỏa ái đồng loại , khước phạ phong xuy . Phích lịch vi
thần biến hóa chi hỏa , tất đái phong lai , thử hỏa nan tồn ; thiên
thượng , lô trung nhị hỏa tương kiến , tối hung . Tái khảo diệu tuyển ,
hữu khôi tinh cách , chỉ nam cách , dĩ giáp thần sanh nhân , nhật thời
ngộ ngọ mùi vi thị ; hữu hỏa thổ nhập đường cách , dĩ thử hỏa phạ phong
, nhật thời ngộ bính tuất đinh hợi ốc thượng thổ , tắc đăng tại ốc
trung , canh đắc thiêm du , vưu quư .
戊午己未天上火
Mậu ngọ kỷ mùi thiên thượng hỏa
天上火者,溫暖山海,輝光宇宙,陽德麗天之照,陰精離海之明,戊午爲太陽則剛,己未爲太陰則柔,或以爲夏日則剛,冬日則溫,誣也。俱要戌亥爲天門,卯酉爲出入之門,東南爲行陸之地則吉。此火見木謂之震折,要日時有風與水方得。大林木有辰已,松柏、石榴有卯酉,故惟此三木主貴。午見木多猶可,未三、四木,勞苦之命也。見金且能照耀,不能克濟。釵金有戌亥,泊金有寅卯,主吉;劍金爲耀日月之光,必主少年登第;余金則殃。水宜澗下,鬚戊午見丁丑,已未見丙子,陰陽交互,方爲福貴,柱中更有木滋生,富貴雙金;大溪有乙卯,井泉有已酉,出入得門,皆吉;天河雨露相濟,不以就位克論,戌午見丁未,亦吉,丙午則不明。火愛燈頭,再有別火則燥;霹靂帶云雨則日月無光,故主昏蒙;爐中午忌丙寅,以午爲剛火,才見丙寅,便爲火生之地,若無清水解救,主犯刑凶死,丁卯稍可;土見砂中,有巽風相假;路旁、城屋皆吉,柱中更有金木相助,尤吉。考妙選,戊午遇卯,已未遇酉,爲日月分秀格,而卯以乙卯、辛卯爲正,已卯、丁卯次之,酉以乙酉、癸酉爲正,已酉、丁酉次之;有日出扶桑格,即日分秀,再見已午日時;有日輪當表格,以戊午生于午,日逢已午日,又以戊午見戊子爲坎離正位;有月生滄海格,即月分秀,而酉得乙癸是也;有月照寒潭格,是取壬癸亥子,納音屬水爲潭,然必秋生爲貴;有月桂芬芳格,是已未生人,柱有三、四木拱集,與桂林一枝,同桂林以少爲貴,芬芳以多爲貴,義各有所取也。再考凶格中,太陽損明,戊午不禁于水溢,是嫌水盛;太陰薄食,已未豈堪于土多?是嫌土重也。鬚如是並參,方盡其理。
Thiên thượng hỏa giả , ôn noăn sơn hải , huy
quang vũ trụ , dương đức lệ thiên chi chiếu , âm tinh ly hải chi minh ,
mậu ngọ vi thái dương tắc cương , kỷ mùi vi thái âm tắc nhu , hoặc dĩ vi
hạ nhật tắc cương , đông nhật tắc ôn , vu dă . Câu yếu tuất hợi vi
thiên môn , măo dậu vi xuất nhập chi môn , đông nam vi hành lục chi địa
tắc cát . Thử hỏa kiến mộc vị chi chấn chiết , yếu nhật thời hữu phong
dữ thủy phương đắc . Đại lâm mộc hữu thần dĩ , tùng bách , thạch lựu
hữu măo dậu , cố duy thử tam mộc chủ quư . Ngọ kiến mộc đa do khả , vị
tam , tứ mộc , lao khổ chi mệnh dă . Kiến kim thả năng chiếu diệu , bất
năng khắc tể . Thoa kim hữu tuất hợi , bạc kim hữu dần măo , chủ cát ;
kiếm kim vi diệu nhật nguyệt chi quang , tất chủ thiếu niên đăng đệ ;
dư kim tắc ương . Thủy nghi giản hạ , tu mậu ngọ kiến đinh sửu , dĩ vị
kiến bính tư , âm dương giao hỗ , phương vi phúc quư , trụ trung canh
hữu mộc tư sanh , phú quư song kim ; đại khê hữu ất măo , tỉnh tuyền
hữu kỷ dậu , xuất nhập đắc môn , giai cát ; thiên hà vũ lộ tương tể ,
bất dĩ tựu vị khắc luận , tuất ngọ kiến đinh mùi , diệc cát , bính ngọ
tắc bất minh . Hỏa ái đăng đầu , tái hữu biệt hỏa tắc táo ; phích lịch
đái vân vũ tắc nhật nguyệt vô quang , cố chủ hôn mông ; lô trung ngọ kị
bính dần , dĩ ngọ vi cương hỏa , tài kiến bính dần , tiện vi hỏa sanh
chi địa , nhược vô thanh thủy giải cứu , chủ phạm h́nh hung tử , đinh
măo sảo khả ; thổ kiến sa trung , hữu tốn phong tương giả ; lộ bàng ,
thành ốc giai cát , trụ trung canh hữu kim mộc tương trợ , vưu cát .
Khảo diệu tuyển , mậu ngọ ngộ măo , kỷ mùi ngộ dậu , vi nhật nguyệt phân
tú cách , nhi măo dĩ ất măo , tân măo vi chánh , kỷ măo , đinh măo thứ
chi , dậu dĩ ất dậu , quư dậu vi chánh , kỷ dậu , đinh dậu thứ chi ;
hữu nhật xuất phù tang cách , tức nhật phân tú , tái kiến dĩ ngọ nhật
thời ; hữu nhật luân đương biểu cách , dĩ mậu ngọ sanh vu ngọ , nhật
phùng dĩ ngọ nhật , hựu dĩ mậu ngọ kiến mậu tử vi khảm ly chính vị ;
hữu nguyệt sanh thương hải cách , tức nguyệt phân tú , nhi dậu đắc ất
quư thị dă ; hữu nguyệt chiếu hàn đàm cách , thị thủ nhâm quư hợi tư ,
nạp âm thuộc thủy vi đàm , nhiên tất thu sanh vi quư ; hữu nguyệt quế
phân phương cách , thị dĩ vị sanh nhân , trụ hữu tam , tứ mộc củng tập
, dữ quế lâm nhất chi , đồng quế lâm dĩ thiểu vi quư , phân phương dĩ
đa vi quư , nghĩa các hữu sở thủ dă . Tái khảo hung cách trung , thái
dương tổn minh , mậu ngọ bất cấm vu thủy dật , thị hiềm thủy thịnh ;
thái âm bạc thực , kỷ mùi khởi kham vu thổ đa ? Thị hiềm thổ trọng dă .
Tu như thị tịnh tham , phương tận kỳ lư .
丙申丁酉山下火
Bính thân đinh dậu sơn hạ hỏa
山下火者,草僩熠耀,花理熒煌,寒林綴葉之光,隔幔點衣之彩,方朔以熒火名之,故妙選有熒火照水格,遇秋生則貴,爲卿監,是以此火喜水,地支逢亥子,或納音水更逢申酉月是也。或以山下之火最喜木與山,更得風來増輝爲貴,又不以熒火論矣。大林木有辰已爲風,桑柘木有癸丑爲山,松柏平地最吉,更得風助,主貴,若風多吹散,主夭。水愛井泉、澗下,有木相資,主爵位崇顯,大海水不宜,然有山亦應貴格。寅卯爲東方木旺火生之地,只甲寅水吉,乙卯爲震,有風,見之不佳。若無火無山,更加霹火,主夭。天上水爲驟雨,此火不宜相見,若先得山水滋助,亦無大害。命里有金,以清秀爲吉,無木多逢,以竊气論之。乙丑爲山,主貴;余金若無克破,遇貴人祿馬,只以財論。土見砂中,辰已有風,若有木有山加助,主大貴,無則虛名。火忌太陽,霹靂、燈頭,是巽主光顯大都。五行有火,鬚資木則吉,限數喜忌,俱依此斷。
Sơn hạ hỏa giả , thảo giản dập diệu , hoa lư
huỳnh hoàng , hàn lâm chuế hiệp chi quang , cách mạn điểm y chi thải ,
phương sóc dĩ huỳnh hỏa danh chi , cố diệu tuyển hữu huỳnh hỏa chiếu
thủy cách , ngộ thu sanh tắc quư , vi khanh giam , thị dĩ thử hỏa hỉ
thủy , địa chi phùng hợi tư , hoặc nạp âm thủy canh phùng thân dậu
nguyệt thị dă . Hoặc dĩ sơn hạ chi hỏa tối hỉ mộc dữ sơn , canh đắc
phong lai tăng huy vi quư , hựu bất dĩ huỳnh hỏa luận hĩ . Đại lâm mộc
hữu th́n tị vi phong , tang chá mộc hữu quư sửu vi sơn , tùng bách b́nh
địa tối cát , canh đắc phong trợ , chủ quư , nhược phong đa xuy tán ,
chủ yêu . Thủy ái tỉnh tuyền , giản hạ , hữu mộc tương tư , chủ tước vị
sùng hiển , đại hải thủy bất nghi , nhiên hữu sơn diệc ứng quư cách .
Dần măo vi đông phương mộc vượng hỏa sanh chi địa , chỉ giáp dần thủy
cát , ất măo vi chấn , hữu phong , kiến chi bất giai . Nhược vô hỏa vô
sơn , cánh gia phích hỏa , chủ yêu . Thiên thượng thủy vi sậu vũ , thử
hỏa bất nghi tương kiến , nhược tiên đắc sơn thủy tư trợ , diệc vô đại
hại . Mệnh lư hữu kim , dĩ thanh tú vi cát , vô mộc đa phùng , dĩ thiết
khí luận chi . Ất sửu vi sơn , chủ quư ; dư kim nhược vô khắc phá , ngộ
quư nhân lộc mă , chỉ dĩ tài luận . Thổ kiến sa trung , th́n tị hữu
phong , nhược hữu mộc hữu sơn gia trợ , chủ đại quư , vô tắc hư danh .
Hỏa kị thái dương , phích lịch , đăng đầu , thị tốn chủ quang hiển đại
đô . Ngũ hành hữu hỏa , tu tư mộc tắc cát , hạn sổ hỉ kị , câu y thử
đoạn .
甲戌乙亥山頭火
Giáp tuất ất hợi sơn đầu hỏa
山頭火者,野焚燎原,延燒極目,依稀天際斜暉,仿佛山頭落日,此乃九月燒荒,衰草盡燼之火也。大概宜山木與風木,喜大林、松柏,以辰已有風,寅卯歸祿,更得癸丑爲山上木,主貴。無山則木無所依,火無所見,縱有風亦不光顯,余木無用,只以祿馬看。水宜澗下,多爲交泰,主吉,井泉清水,有木助之,亦吉;大溪,甲戌見甲寅,乙亥見乙卯,卻真祿俱吉;天上鬚有雨露,而火到午未得地,再得清水濟之,不至于燥,主福,不然則夭;大海就位相克,最凶,有山逢之,稍得。日時見金爲財,鬚有山木助之則吉,無則凶。見土惟砂中有巽,能揚此火,別土無益。大凡此火無木見害,多是下賤之命。見火爐中太炎,霹火凶害,太陽昏蒙,山下戰刑,皆所不宜,命帶二、三火,如限數逢木,主禍生不測,或夭,大都此火大怕刑衝。
Sơn đầu hỏa giả , dă phần liệu nguyên , diên
thiêu cực mục , y hi thiên tế tà huy , phảng phật sơn đầu lạc nhật ,
thử năi cửu nguyệt thiêu hoang , suy thảo tận tẫn chi hỏa dă . Đại khái
nghi sơn mộc dữ phong mộc , hỉ đại lâm , tùng bách , dĩ th́n tị hữu
phong , dần măo quy lộc , canh đắc quư sửu vi sơn thượng mộc , chủ quư
. Vô sơn tắc mộc vô sở y , hỏa vô sở kiến , túng hữu phong diệc bất
quang hiển , dư mộc vô dụng , chỉ dĩ lộc mă khán . Thủy nghi giản hạ ,
đa vi giao thái , chủ cát , tỉnh tuyền thanh thủy , hữu mộc trợ chi ,
diệc cát ; đại khê , giáp tuất kiến giáp dần , ất hợi kiến ất măo ,
khước chân lộc câu cát ; thiên thượng tu hữu vũ lộ , nhi hỏa đáo ngọ mùi
đắc địa , tái đắc thanh thủy tể chi , bất chí vu táo , chủ phúc , bất
nhiên tắc yêu ; đại hải tựu vị tương khắc , tối hung , hữu sơn phùng
chi , sảo đắc . Nhật thời kiến kim vi tài , tu hữu san mộc trợ chi tắc
cát , vô tắc hung . Kiến thổ duy sa trung hữu tốn , năng dương thử hỏa
, biệt thổ vô ích . Đại phàm thử hỏa vô mộc kiến hại , đa thị hạ tiện
chi mệnh . Kiến hỏa lô trung thái viêm , phích hỏa hung hại , thái
dương hôn mông , san hạ chiến h́nh , giai sở bất nghi , mệnh đái nhị ,
tam hỏa , như hạn sổ phùng mộc , chủ họa sanh bất trắc , hoặc yêu , đại
đô thử hỏa đại phạ h́nh xung .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 16 of 35: Đă gửi: 17 June 2009 lúc 12:50pm | Đă lưu IP
|
|
|
納音木
Nạp âm mộc
[注]壬子、癸丑、庚寅、辛卯、戊辰、己巳、壬午、癸未、庚申、辛酉、戊戍、己亥納音屬木。
[ Chủ ] nhâm tư , quư sửu , canh dần , tân
măo , mậu th́n , kỷ tị , nhâm ngọ , quư mùi , canh thân , tân dậu , mậu
tuất , kỷ hợi nạp âm thuộc mộc .
壬子癸丑桑柘木
Nhâm tư quư sửu tang chá mộc *
桑柘木者,繒彩??基,綺囉根本,士民飄飄之袂,聖賢楚楚之衣,此木供蚕爲弧,其用甚大。最愛砂土,以爲根基,又以辰已爲蚕食之地,不宜刑衝互破,路旁、大驛二土次吉,余土無益。水喜天河,爲雨露之滋,長流、溪澗、井泉諸水皆可相依,亦鬚先得土爲基,更加祿貴爲妙,滄海水漂泛無定,無土主夭。見火燈頭最吉,亦以辰已之中爲蚕位故也;爐中位居寅卯,木之旺地;天上、霹靂二火與此木干支有合化之情,有坎離交媾之妙,俱吉,但諸火不宜疊見。以金言之,砂中第一,劍鋒能修整此木,爲次,釵泊二金鬚得土爲基,如逢衝破,又凶。木喜庚寅辛卯,爲以弱就強,以小變大,作貴格論,縱無砂土,亦吉;平地、石榴,無土則凶;大林乃東南蚕食之位,有土資生,主大貴;遇楊柳爲桑柳成林,亦是貴格,鬚生春夏方吉。
Tang chá mộc giả , tăng thải ?? cơ , khỉ la
căn bổn , sĩ dân phiêu phiêu chi mệ , thánh hiền sở sở chi y , thử mộc
cung tàm vi hồ , kỳ dụng thậm đại . Tối ái sa thổ , dĩ vi căn cơ , hựu
dĩ th́n tị vi tàm thực chi địa , bất nghi h́nh xung hỗ phá , lộ bàng ,
đại dịch nhị thổ thứ cát , dư thổ vô ích . Thủy hỉ thiên hà , vi vũ lộ
chi tư , trường lưu , khê giản , tỉnh tuyền chư thủy giai khả tương y ,
diệc tu tiên đắc thổ vi cơ , cánh gia lộc quư vi diệu , thương hải thủy
phiêu phiếm vô định , vô thổ chủ yêu . Kiến hỏa đăng đầu tối cát , diệc
dĩ th́n tị chi trung vi tàm vị cố dă ; lô trung vị cư dần măo , mộc chi
vượng địa ; thiên thượng , phích lịch nhị hỏa dữ thử mộc can chi hữu
hiệp hóa chi t́nh , hữu khảm ly giao cấu chi diệu , câu cát , đăn chư
hỏa bất nghi điệp kiến . Dĩ kim ngôn chi , sa trung đệ nhất , kiếm
phong năng tu chỉnh thử mộc , vi thứ , thoa bạc nhị kim tu đắc thổ vi cơ
, như phùng xung phá , hựu hung . Mộc hỉ canh dần tân măo , vi dĩ nhược
tựu cường , dĩ tiểu biến đại , tác quư cách luận , túng vô sa thổ ,
diệc cát ; b́nh địa , thạch lựu , vô thổ tắc hung ; đại lâm năi đông
nam tàm thực chi vị , hữu thổ tư sanh , chủ đại quư ; ngộ dương liễu vi
tang liễu thành lâm , diệc thị quư cách , tu sanh xuân hạ phương cát .
* Tang chá mộc: các sách Tử Vi Việt Nam ghi Tang Đố Mộc.
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 17 of 35: Đă gửi: 17 June 2009 lúc 1:04pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nạp âm mộc (tiếp theo)
庚寅辛卯松柏木
Canh dần tân măo tùng bách mộc
松柏木者,潑雪湊霜,參天覆地,風撼笙篁之奏,雨余旌旆之張。此木藏居金下,位列正東,乃爲極旺,最喜山爲根基,水爲滋潤。天河雨露之水可以滋潤,澗下丁丑屬山,可爲根基,丙子不如大溪有乙卯爲雷,可以發榮,卻嫌風霹,有損折之凶;大海水有山則吉,癸亥清靜無山,亦吉。若柱有平地,得屋土,則爲已成棟梁,無用山水。無此二件,乃山僩之茂木也,鬚要山水。命中有火,最忌爐中,就位相生,再加風木,灰飛煙滅,五行無水,主夭折;山頭、山下、太陽、覆燈皆不可犯;寅人尤忌戊午、丙寅,以木不南奔,寅午三合火局故也,辛卯無害;霹火雖可滋生,運加凡火,主凶。土見路旁,似無足貴,若無死木,其福還真;驛土無山貧夭,更加海水,尤凶。金逢乙丑,爲印爲山;泊金就位自旺,主吉;劍鋒能削能斫,更得壁土相成,松柏相資,主貴。大林有風,楊柳會火,二木最忌;桑柘癸丑爲山,可以相助;石榴是辛酉金反化死木,有造化,卻吉。妙選有蒼松冬秀格,是以此木生人月日時屬三冬爲貴;有日合辛卯、日値庚寅二格,雖取戊午已未,生居夏秋,然専論此木爲貴。
Tùng bách mộc giả , bát tuyết thấu sương ,
tham thiên phúc địa , phong hám sanh hoàng chi tấu , vũ dư tinh bái chi
trương . Thử mộc tàng cư kim hạ , vị liệt chính đông , năi vi cực vượng
, tối hỉ sơn vi căn cơ , thủy vi tư nhuận . Thiên hà vũ lộ chi thủy khả
dĩ tư nhuận , giản hạ đinh sửu thuộc sơn , khả vi căn cơ , bính tư bất
như đại khê hữu ất măo vi lôi , khả dĩ phát vinh , khước hiềm phong
phích , hữu tổn chiết chi hung ; đại hải thủy hữu sơn tắc cát , quư hợi
thanh tĩnh vô sơn , diệc cát . Nhược trụ hữu b́nh địa , đắc ốc thổ ,
tắc vi dĩ thành đống lương , vô dụng sơn thủy . Vô thử nhị kiện , năi
sơn giản chi mậu mộc dă , tu yếu sơn thủy . Mệnh trung hữu hỏa , tối kị
lô trung , tựu vị tương sinh , tái gia phong mộc , hôi phi yên diệt ,
ngũ hành vô thủy , chủ yêu chiết ; sơn đầu , sơn hạ , thái dương , phúc
đăng giai bất khả phạm ; dần nhân vưu kị mậu ngọ , bính dần , dĩ mộc
bất nam bôn , dần ngọ tam hiệp hỏa cục cố dă , tân măo vô hại ; phích
hỏa tuy khả tư sanh , vận gia phàm hỏa , chủ hung . Thổ kiến lộ bàng ,
tự vô túc quư , nhược vô tử mộc , kỳ phúc hoàn chân ; dịch thổ vô sơn
bần yêu , cánh gia hải thủy , vưu hung . Kim phùng ất sửu , vi ấn vi
sơn ; bạc kim tựu vị tự vượng , chủ cát ; kiếm phong năng tước năng
chước , canh đắc bích thổ tương thành , tùng bách tương tư , chủ quư .
Đại lâm hữu phong , dương liễu hội hỏa , nhị mộc tối kị ; tang chá quư
sửu vi sơn , khả dĩ tương trợ ; thạch lựu thị tân dậu kim phản hóa tử
mộc , hữu tạo hóa , khước cát . Diệu tuyển hữu thương tùng đông tú cách
, thị dĩ thử mộc sanh nhân nguyệt nhật thời thuộc tam đông vi quư ; hữu
nhật hiệp tân măo , nhật trị canh dần nhị cách , tuy thủ mậu ngọ kỷ mùi
, sanh cư hạ thu , nhiên chuyên luận thử mộc vi quư .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 18 of 35: Đă gửi: 17 June 2009 lúc 1:16pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nạp âm mộc (tiếp theo)
戊辰己巳大林木
Mậu th́n kỷ tị đại lâm mộc
大林木者,枝干撼風,柯條撐月,聳壑昂霄之德,凌云蔽日之功。此木生居東南,春夏之交,長養成林,金假艮土爲源,癸丑爲山,三命無破陷,最爲福厚權貴,戊辰爲上,己巳次之。土遇路旁,爲負載,戊辰見辛未爲貴,己巳見庚午爲祿,主富;壁、屋二土,再得劍金,則大林之木取爲棟梁,成格最吉,無此乃山僩茂林之木也。此木無論死活,皆欲見土,如己人見甲,雖云化土,然不如辰戌丑未,土局純金爲妙。若此木已死在山之下;見甲戌乙亥燒之,主凶夭;燈火就位相生,乙巳不如甲辰更吉;霹靂、太陽二火皆能長育運中,遇之亦吉,然二火嫌並見,持勝鬚有土爲根基方可。水見天河,戊辰見丁未帶貴,雖無土與山,亦主有衣食,即鴒槎入天河格也,生秋冬死絕方是;溪、海二水重見,主貧夭,有山稍得。妙選有蒼龍駕海格,是戊辰見癸亥爲貴,澗下丁丑最吉,丙子不如。諸金俱不宜見,海中有乙丑爲山,劍鋒得屋壁爲本,余金無用,逢之主夭賤。木喜桑柘,唯癸丑最妙;平地還鬚得路旁土,謂之平林在野;松柏,東方生旺之地,柱有癸丑而得松柏爲密廕,最佳。
Đại lâm mộc giả , chi can hám phong , kha
điêu xanh nguyệt , tủng hác ngang tiêu chi đức , lăng vân tế nhật chi
công . Thử mộc sanh cư đông nam , xuân hạ chi giao , trường dưỡng thành
lâm , kim giả cấn thổ vi nguyên , quư sửu vi sơn , tam mệnh vô phá hăm
, tối vi phúc hậu quyền quư , mậu th́n vi thượng , kỷ tị thứ chi . Thổ
ngộ lộ bàng , vi phụ tái , mậu th́n kiến tân mùi vi quư , kỷ tị kiến
canh ngọ vi lộc , chủ phú ; bích , ốc nhị thổ , tái đắc kiếm kim , tắc
đại lâm chi mộc thủ vi đống lương , thành cách tối cát , vô thử năi sơn
giản mậu lâm chi mộc dă . Thử mộc vô luận tử hoạt , giai dục kiến thổ ,
như kỷ nhân kiến giáp , tuy vân hóa thổ , nhiên bất như th́n tuất sửu
mùi , thổ cục thuần kim vi diệu . Nhược thử mộc dĩ tử tại sơn chi hạ ;
kiến giáp tuất ất hợi thiêu chi , chủ hung yêu ; đăng hỏa tựu vị tương
sinh , ất tị bất như giáp th́n canh cát ; phích lịch , thái dương nhị
hỏa giai năng trường dục vận trung , ngộ chi diệc cát , nhiên nhị hỏa
hiềm tịnh kiến , tŕ thắng tu hữu thổ vi căn cơ phương khả . Thủy kiến
thiên hà , mậu th́n kiến đinh mùi đái quư , tuy vô thổ dữ sơn , diệc chủ
hữu y thực , tức linh tra nhập thiên hà cách dă , sanh thu đông tử
tuyệt phương thị ; khê , hải nhị thủy trọng kiến , chủ bần yêu , hữu
sơn sảo đắc . Diệu tuyển hữu thương giá hải cách , thị mậu th́n kiến
quư hợi vi quư , giản hạ đinh sửu tối cát , bính tư bất như . Chư kim
câu bất nghi kiến , hải trung hữu ất sửu vi sơn , kiếm phong đắc ốc
bích vi bổn , dư kim vô dụng , phùng chi chủ yêu tiện . Mộc hỉ tang chá
, duy quư sửu tối diệu ; b́nh địa hoàn tu đắc lộ bàng thổ , vị chi b́nh
lâm tại dă ; tùng bách , đông phương sanh vượng chi địa , trụ hữu quư
sửu nhi đắc tùng bách vi mật ấm , tối giai .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 19 of 35: Đă gửi: 17 June 2009 lúc 1:36pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nạp âm mộc (tiếp theo)
壬午癸未楊柳木
Nhâm ngọ quư mùi dương liễu mộc
楊柳木者,隋堤嬝娜,漢苑輕盈,萬縷不蚕之絲,千條不鍼之帶,午未木之死墓,壬癸木之滋潤。此木根基唯喜砂土,見艮山則依倚搖金,遇寅卯東方得地;辛丑有山,庚子不如;戊寅雖吉,已卯尤勝;丙辰丁已卻嫌戌亥對衝;若見大驛,有丑爲山邊之驛,稍可,無丑獨見此土,主夭賤;路旁就位,復値死墓,日時遇之,主人卑弱;屋土壬午見丁亥,丁壬合化則吉,丙戌不如。水見井泉、長流、大溪、澗下皆吉,中僩又分合化之位,尤吉。丙午丁未,丙丁真火,午未亦火,此木至午未死墓,壬午見之,大凶,癸庶几有別,水濟之無害;此木午未已自有火,更見別火,恐引起傷壽,燈頭乙已有風木折,主夭;爐中寅卯本位,木旺反吉;霹火如壬午見己丑,癸未見戊子,陰陽交遇,更有砂土爲基,主貴,若子午丑未對衝則不爲吉。金見木無造化,釵釧、金泊卻喜成功,海、蜡、劍、砂雖忌見之,其僩輕重當以祿貴德煞,參祥見松柏木,爲脫體化神之格也,主貴。桑柘癸丑爲山,作倚傍成林,主吉;庚申辛酉木既死絕,又逢金克,以弱遇小,其人必賤。妙選有花紅柳祿格,是以此木遇石榴,生于春夏,不以賤論;有楊柳拖金格,是以此木生于三春而時得一金,辛亥、甲子、癸卯、辛已最妙,乃壬癸祿貴之地故也。
Dương liễu mộc giả , tùy chỉ niệu na , hán
uyển khinh doanh , vạn lũ bất tàm chi ti , thiên điêu bất châm chi đái
, ngọ mùi mộc chi tử mộ , nhâm quư mộc chi tư nhuận . Thử mộc căn cơ duy
hỉ sa thổ , kiến cấn sơn tắc y ỷ diêu kim , ngộ dần măo đông phương đắc
địa ; tân sửu hữu sơn , canh tư bất như ; mậu dần tuy cát , kỷ măo vưu
thắng ; bính th́n đinh tị khước hiềm tuất hợi đối xung ; nhược kiến đại
dịch , hữu sửu vi sơn biên chi dịch , sảo khả , vô sửu độc kiến thử thổ
, chủ yêu tiện ; lộ bàng tựu vị , phục trị tử mộ , nhật thời ngộ chi ,
chủ nhân ti nhược ; ốc thổ nhâm ngọ kiến đinh hợi , đinh nhâm hiệp hóa
tắc cát , bính tuất bất như . Thủy kiến tỉnh tuyền , trường lưu , đại
khê , giản hạ giai cát , trung gian hựu phân hợp hóa chi vị , vưu cát .
Bính ngọ đinh mùi , bính đinh chân hỏa , ngọ mùi diệc hỏa , thử mộc chí
ngọ mùi tử mộ , nhâm ngọ kiến chi , đại hung , quư thứ kỷ hữu biệt ,
thủy tể chi vô hại ; thử mộc ngọ mùi dĩ tự hữu hỏa , canh kiến biệt hỏa
, khủng dẫn khởi thương thọ , đăng đầu ất kỷ hữu phong mộc chiết , chủ
yêu ; lô trung dần măo bổn vị , mộc vượng phản cát ; phích hỏa như nhâm
ngọ kiến kỷ sửu , quư mùi kiến mậu tư , âm dương giao ngộ , canh hữu sa
thổ vi cơ , chủ quư , nhược tư ngọ sửu mùi đối xung tắc bất vi cát . Kim
kiến mộc vô tạo hóa , thoa xuyến , kim bạc khước hỉ thành công , hải ,
trá , kiếm , sa tuy kị kiến chi , kỳ giản khinh trọng đương dĩ lộc quư
đức sát , tham tường kiến tùng bách mộc , vi thoát thể hóa thần chi
cách dă , chủ quư . Tang chá quư sửu vi sơn , tác ỷ bàng thành lâm ,
chủ cát ; canh thân tân dậu mộc kư tử tuyệt , hựu phùng kim khắc , dĩ
nhược ngộ tiểu , kỳ nhân tất tiện . Diệu tuyển hữu hoa hồng liễu lộc
cách , thị dĩ thử mộc ngộ thạch lựu , sanh vu xuân hạ , bất dĩ tiện
luận ; hữu dương liễu tha kim cách , thị dĩ thử mộc sanh vu tam xuân
nhi thời đắc nhất kim , tân hợi , giáp tư , quư măo , tân tị tối diệu ,
năi nhâm quư lộc quư chi địa cố dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 20 of 35: Đă gửi: 17 June 2009 lúc 1:47pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nạp âm mộc (tiếp theo)
庚申辛酉石榴木
Canh thân tân dậu thạch lựu mộc
石榴木者,性辛如姜,花紅似火,數顆枝頭,累累多子,房內瑩瑩,干支純金而納音屬木,乃木之變者也。可以移盆內而妝做山,故喜成器之土,以爲根基,城頭爲上,屋上次之,然必陰陽交見,則丙辛丁庚互官,戊辛已寅互印,主吉;路、壁、驛、砂四土有山助之,亦吉,若無何用?見金砂中最吉,泊金干支水木而納音金,榴木干支金而納音木,皆脫去本性而互換歸旺,以木旺寅卯,金旺申酉,各得其位,謂之功侔造化格,主大貴;海中乙丑爲山,更逢水助則吉,或壁上,城頭,亦得劍鋒,就位相克,最凶,若先有砂金,能制其毒,亦不爲害。水見天河,雨露相滋,井泉、溪澗,清水澆灌,大海太泛濫,非貧則夭,有艮土稍得。太陽、霹靂二火雖喜,不宜並見;爐中寅卯旺位,本吉,再加別火則凶。若此木生于五月,日時止帶一火,謂之石榴噴火,主貴。桑柘、大林、楊柳三木皆喜見之,見大林戊辰脫體,見楊柳花紅柳綠,皆主功名;見桑柘癸丑爲山,見松柏則強,見平地則大,若無別物夾雜,則祿繞紅圍,亦主富貴,如得城土爲基,水運爲助,享福優游,最爲長久。
Thạch lựu mộc giả , tính tân như khương ,
hoa hồng tự hỏa , sổ khỏa chi đầu , lũy lũy đa tử , pḥng nội oánh oánh
, can chi thuần kim nhi nạp âm thuộc mộc , năi mộc chi biến giả dă .
Khả dĩ di bồn nội nhi trang tố sơn , cố hỉ thành khí chi thổ , dĩ vi
căn cơ , thành đầu vi thượng , ốc thượng thứ chi , nhiên tất âm dương
giao kiến , tắc bính tân đinh canh hỗ quan , mậu tân dĩ dần hỗ ấn , chủ
cát ; lộ , bích , dịch , sa tứ thổ hữu sơn trợ chi , diệc cát , nhược
vô hà dụng ? Kiến kim sa trung tối cát , bạc kim can chi thủy mộc nhi
nạp âm kim , lựu mộc can chi kim nhi nạp âm mộc , giai thoát khứ bổn
tính nhi hỗ hoán quy vượng , dĩ mộc vượng dần măo , kim vượng thân dậu
, các đắc kỳ vị , vị chi công mâu tạo hóa cách , chủ đại quư ; hải
trung ất sửu vi sơn , canh phùng thủy trợ tắc cát , hoặc bích thượng ,
thành đầu , diệc đắc kiếm phong , tựu vị tương khắc , tối hung , nhược
tiên hữu sa kim , năng chế kỳ độc , diệc bất vi hại . Thủy kiến thiên
hà , vũ lộ tương tư , tỉnh tuyền , khê giản , thanh thủy kiêu quán ,
đại hải thái phiếm lạm , phi bần tắc yêu , hữu cấn thổ sảo đắc . Thái
dương , phích lịch nhị hỏa tuy hỉ , bất nghi tịnh kiến ; lô trung dần
măo vượng vị , bổn cát , tái gia biệt hỏa tắc hung . Nhược thử mộc sanh
vu ngũ nguyệt , nhật thời chỉ đái nhất hỏa , vị chi thạch lựu phún hỏa
, chủ quư . Tang chá , đại lâm , dương liễu tam mộc giai hỉ kiến chi ,
kiến đại lâm mậu th́n thoát thể , kiến dương liễu hoa hồng liễu lục ,
giai chủ công danh ; kiến tang chá quư sửu vi sơn , kiến tùng bách tắc
cường , kiến b́nh địa tắc đại , nhược vô biệt vật giáp tạp , tắc lộc
nhiễu hồng vi , diệc chủ phú quư , như đắc thành thổ vi cơ , thủy vận
vi trợ , hưởng phúc ưu du , tối vi trường cửu .
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
|