Tác giả |
|
amduong05 Hội viên
Đă tham gia: 10 December 2004 Nơi cư ngụ: Canada
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 52
|
Msg 1 of 2: Đă gửi: 11 April 2006 lúc 9:12pm | Đă lưu IP
|
|
|
DUYÊN SINH
LƯỢC GIẢI:
Paiiccasamuppāda hay Duyên Sinh là Pháp Duyên Khởi.
Thí dụ: Cây sinh khởi th́ trái sẽ sinh khởi, trái sinh khởi th́ hột sẽ sinh khởi ... Ngược lại cây không sinh khởi, th́ trái sẽ không sinh khởi, trái không sinh khởi, th́ hột sẽ không sinh khởi v.v...
Đó là Định lư Duyên Sinh vậy. Cũng gọi là y Tương Sinh v́ Nhân Quả nương nhau, tùy thuộc nhau mà Sinh khởi. Duyên sinh có 12 chi:
1- Vô minh (Avijjā)
2- Hành (Samkhāra)
3- Thức (Viññāna)
4- Danh sắc (Nāmarūpā
5- Lục nhập (Salāyatana)
6- Xúc (Phassa)
7- Thọ (Vedanā)
8- Ái (Taṇhā)
9- Thủ (Upādāna)
10- Hữu (Bhava)
11- Sinh (Jāti)
12- Lăo Tử (Jarāmaraṇa).
175- VÔ MINH DUYÊN HÀNH (Avijjāpaccayāsamkhārā)
LƯỢC GIẢI:
- Avijjā hay vô Minh là sự không sáng suốt, trái với Minh là sự sáng suốt. Nếu Minh là sự tỏ ngộ Tứ Diệu Đế th́ Vô Minh là sự tối tăm, không biết về khổ, Tập, Diệt, Đạo. Pháp bản thể (Sabhāvadhamma) của Vô minh tức Sở hữu Si là pháp đối lập Sở hữu Trí là pháp bản thể của Minh.
- Sankhārā hay Hành là pháp tạo sanh, tạo thành tạo tác. Pháp bản thể là Sở hữu Tư.
A) - Sở hữu Tư hiệp trong 12 Bất thiện khiến thân sát sanh, trộm cắp, tà dâm; Khiến khẩu nói dối, nói đâm thọc, nói nhảm nhí, nói lời hung dử; Khiến Tâm suy nghĩ về tham ác, Sân ác Tà Kiến ác gọi là Phi Phúc Hành (Apuññābhisamkhārā); v́ sẽ tạo ra Tâm Quả Bất thiện và Sắc nghiệp Bất Thiện.
B)- Sở hữu Tư hiệp trong 8 Tâm Thiện Dục Giới, 5 Tâm Thiện Sắc Giới tạo ra Tâm Quả thiện Dục giới. Tâm quả Thiện Sắc giới và Sắc Nghiệp thiện, nên gọi là Phúc hành (Puññābhisamkhāra).
C)- Sở hữu Tư hiệp trong 4 Tâm Thiện Vô Sắc giới tạo ra Tâm Quả Vô Sắc Giới gọi là Bất Động hành (Aññejābhisamkhārā).
Vậy Vô Minh duyên Phi phúc là sở hữu Si trợ cho sở hữu Tư trong 12 Tâm Bất Thiện hoặc đồng sinh hoặc không đồng sinh cũng được. Nên Vô minh duyên Phi Phúc hành có 15 Duyên Hệ (paccayo):
1- Nhân Duyên (Hetupaccayo)
2- Cảnh Duyên (Ārammaṇapaccayo)
3- Trưởng Duyên (Adhipatipaccayo)
4- Vô Gián Duyên (Anantarapaccayo)
5- Đẳng Vô Gián Duyên (Samanantarapaccayo)
6- Đồng Sinh Duyên (Sahajātapaccayo)
7- Hổ Tương Duyên (Aññamaññāpaccayo)
8- Y Chỉ Duyên (Nissayapaccayo)
9- Cận Y Duyên (Upanissayapaccayo)
10-Tập Hành Duyên (Āsevanapaccayo)
1- Tương Ưng Duyên (Sampayuttapaccayo)
12- Hiện Hữu Duyên (Atthipaccayo)
13- Vô Hữu Duyên (Natthipaccayo)
14- Ly Khứ Duyên (Vigatapaccayo)
15- Bất Ly Duyên (Avigatapaccayo)
C̣n Vô Minh Duyên Phúc Hành là sở hữu Si trợ cho sở hữu Tư trong các Tâm Thiện Dục giới và Sắc Giới. Dĩ nhiên là không thể đồng sinh nên có 2 Duyên hệ hoặc nói rộng th́ có 4:
Đối với Vô Minh Duyên phúc hành Dục giới có 1 Duyên là Cảnh Duyên (Āramma-ṇapaccayo) hoặc nói rộng th́ thêm Cảnh Trưởng Duyên (Ārammaṇādhipapaccayo).
Đối với Vô Minh Duyên Phúc hành Sắc giới có 1 Duyên là Cận Y Duyên (Upanissa-yapaccayo) hoặc nói rộng th́ thêm Thường Cận Y Duyên (Pakatūpanissayapaccayo).
176- HÀNH DUYÊN THỨC (Samkhārapaccayā Viññāṇaṃ)
LƯỢC GIẢI:
- Samkhāra hay Hành cũng là sở hữu Tư hiệp với các Tâm Bất Thiện và Tâm Thiện hiệp hiệp thế ... C̣n Thức do Hành tạo ra đây là 32 Tâm Hiệp Thế.
- Sở hữu Tư trong 4 Tâm Thiện Dục Giới ly trí khi hành Thập hạnh phúc v.v... nếu thiếu tam tư (tư tiền, tư hiên, tư hậu) tạo được 8 Tâm Quả Thiện Vô nhân.
- Sở hữu Tư trong 4 Tâm Thiện Dục giới ly trí ... đủ tam tư tạo được 12 Tâm quả là 8 Tâm Quả Thiện Vô Nhân và 4 Tâm Quả Thiện Dục giới hữu nhân ly trí.
- Sở hữu Tư trong 4 Tâm Thiện Dục Giới hiệp trí ..., thiếu tam tư tạo được 12 Tâm Quả là 8 Tâm Quả Thiện vô nhân và 4 Tâm quả Thiện Dục giới hữu nhân ly trí.
- Sở hữu Tư hiệp trong 4 Tâm Thiện Dục giới hiệp trí ... đủ tam tư tạo được 16 Tâm Quả là 8 Tâm Quả Thiện Vô Nhân và 8 Tâm Quả Thiện Dục Giới Hữu Nhân.
- Sở hữu Tư trong Tâm Thiện Sắc Giới, bậc thiền nào cho Quả bậc thiền nấy. Như vậy, Tâm Thiện Sắc giới có 5 th́ Tâm Quả Sắc giới cũng có 5 .
- Sở hữu Tư trong tâm Thiện Vô sắc giới cũng thế nên Tâm Quả Vô Sắc Giới có 4 Tâm tất cả .
Hành Duyên Thức có 2 Duyên hệ:
1- Dị Thời Nghiệp Duyên (Nānakkhanikakammapaccayo)
2- Thường Cận Y Duyên (Pakatūpanissayapaccayo) .
177- THỨC DUYÊN DANH SẮC (Viññāṇapaccayo Nāmarūpaṃ)
LƯỢC GIẢI:
- Viññāṇaṃ hay Thức là sự biết cảnh. Thức tạo ra Danh Sắc ở đây có 2:
1- Quả Thức (Vipākaviññāṇa)
2- Nghiệp Thức (Kammaviññāṇa
Quả Thức: hay Dị Thục Thức là 32 Tâm Quả hiệp thế (Lokiya vipākacitta).
Nghiệp Thức: là sở hữu Tư hiệp trong các Tâm Bất Thiện, và Thiện Hiệp Thế đời quá khứ.
Danh (Nāma) do thức tạo ở đây là 13 Sở hữu Tợ tha, 19 Sở hữu Tịnh hảo Biến hành, 2 Vô Lượng Phần và sở hữu Trí Tuệ.
Sắc (Rūpa) do Thức tạo ở đây là Sắc Nghiệp Tục Sinh (patisandhikammajarūpa), Sắc Nghiệp B́nh Nhật (Pavattikammajarūpa) và Sắc Tâm Quả (Cittajarūpa).
Thức (Tâm quả) trợ cho Danh (Sở hữu tâm) có 9 Duyên Hệ:
1- Đồng Sinh Duyên
2- Hổ Tương Duyên
3- Y Chỉ Duyên
4- Dị Thục Duyên (Quả Duyên)
5- Vật Thực Duyên (Āhārapaccayo)
6- Căn Quyền Duyên (Indriyapaccayo)
7- Tương Ưng Duyên
8- Hiện Hữu Duyên
9- Bất Ly Duyên
Thức Tục sinh trợ sắc ư vật tục sinh có 9 Duyên hệ:
1- Đồng Sinh Duyên
2- Hổ Tương Duyên
3- Y Chỉ Duyên
4- Dị Thục Duyên
5- Vật Thực Duyên
6- Căn Quyền Duyên
7- Bất Hợp Duyên (Vippayuttapaccayo)
8- Hiện Hữu Duyên
9- Bất Ly Duyên .
Thức tục sinh trợ Sắc tục sinh Phi Ư Vật có 8 Duyên Hệ là không có Hổ Tương Duyên.
Nghiệp Thức (Sở hữu Tư trong các Tâm Bất Thiện, Thiện Dục giới và Thiện Sắc Giới) làm Duyên tạo ra Sắc nghiệp b́nh nhật và Sắc nghiệp tục sinh cơi Vô Tưởng có 4 Duyên Hệ.
1- Thường Cận Y Duyên
2- Bất Hợp Duyên
3- Vô Hữu Duyên
4- Ly Khứ Duyên
Thức Duyên Danh Sắc tính tổng quát có 16 Duyên Hệ:
1- Cảnh Trưởng Duyên
2- Đồng Sinh Duyên
3- Đồng Sinh Y Duyên
4- Cảnh Cận Y Duyên
5- Thường Cận Y Duyên (kể theo nghiệp thức)
6- Dị Thục Duyên
7- Vật Thực Danh Duyên
8- Đồng Sinh Quyền Duyên
9- Tương Ưng Duyên
10- Đồng Sinh Bất Hợp Duyên
11- Bất Hợp Duyên (kể theo nghiệp thức)
12- Đồng Sinh Hiện Hữu Duyên
13- Căn Quyền Hiện Hữu Duyên
14- Vô Hữu Duyên (kể theo nghiệp thức)
15- Ly Khứ Duyên (kể theo nghiệp thức)
16- Đồng Sinh Bất Ly Duyên
178- DANH SẮC DUYÊN LỤC NHẬP (Nāmarūpa Paccayā Salāyatanaṃ)
LƯỢC GIẢI:
Nāmarūpa hay Danh Sắc ở đây là 35 Sở hữu Tâm (hiệp trong Tâm Quả hiệp thế) và18 sắc Nghiệp (5 Sắc vật 8 Sắc bất ly, 2 Sắc tính, Sắc mạng quyền và Sắc Ư Vật)
C̣n Lục Nhập do Danh Sắc tạo ra đây là:
1- Nhăn Nhập (Sắc nhăn vật)
2- Nhĩ Nhập (Sắc nhĩ vật)
3- Tỷ Nhập (Sắc Tỷ vật)
4- Thiệt Nhập (Sắc Thiệt vật)
5- Thân Nhập (Sắc Thân vật)
6- Ư Nhập (32 Tâm Quả Hiệp Thế
Danh Sắc Duyên lục nhập thống kê đại khái như sau:
Danh là Thọ Uẩn, Tưởng uẩn và Hành uẩn tương ưng với Thức Uẩn Quả Hiệp Thế trợ cho Thức uẩn Quả Hiệp Thế (Ư nhập) và sắc ngũ nhập nội có 22 Duyên hệ:
1- Đồng Sinh Duyên
2- Hổ Tương Duyên
3- Đồng Sinh Y Duyên
4- Dị Thục Duyên
5- Tương Ưng Duyên
6- Hiện Hữu Duyên (Có 5 Duyên)
7- Bất Ly Duyên (Có 5 Duyên)
8- Nhân Duyên
9- Vật Tiền Sinh Y Duyên
10- Vật Tiền Sinh Y Duyên
11- Hậu Sinh Duyên
12- Nghiệp Duyên
13- Vật Thực Sắc Duyên
14- Vật Thực Danh Duyên
15- Đồng Sinh Quyền Duyên
16- Tiền Sinh Quyền Duyên
17- Sắc Mạng Quyền Duyên
18- Thiền Duyên
19- Đạo Duyên
20- Đồng Sinh Bất Hợp Duyên
21- Vật Sinh Tiền Bất Hợp Duyên
22- Hậu Sinh Bất Hợp Duyên
Ghi Chú:
Khi nào học viên hiểu từng Duyên hệ nầy sẽ thấy rơ yếu lư "Danh Sắc Duyên Lục Nhập!"
179. LỤC NHẬP DUYÊN XÚC (Salāyatana paccayā Phassa)
Lược Giải:
Salāyatana hay Lục Nhập vẫn là 6 nhập nội như trên (Do Danh Sắc tạo ra). C̣n Xúc do Lục Nhập tạo đây có 6:
1- Nhăn Xúc (Sở hữu Xúc hiệp với đôi Nhăn thức)
2- Nhĩ Xúc ( " " " Nhĩ thức)
3- Tỷ Xúc ( " " " Tỷthức)
4- Thiệt Xúc ( " " " Thiệt thức)
5- Thân Xúc ( " " " Thân thức)
6- Ư Xúc (Sở hữu Xúc hiệp với 22 Tâm Quả Hiệp Thế phi ngũ song thức).
Xúc là sự giáp mặt, hợp của 3 pháp là Căn, Cảnh và Thức. Lục Nhập Duyên Xúc kể tổng quát có 10 Duyên hệ:
1- Đồng Sinh Duyên
2- Hổ Tương Duyên
3- Y Chỉ Duyên
4- Tiền Sinh Duyên
5- Dị Thục Duyên
6- Vật Thực Duyên
7- Tương Ưng Duyên
8- Bất Hợp Duyên (Vật Sinh Tiền Bất Hợp Duyên )
9- Hiện Hữu Duyên (Đồng Sinh Hiện Hữu Duyên, Vật Tiền Sinh Hiện Hữu Duyên)
10- Bất Ly Duyên ( Đồng Sinh Bất Ly Duyên, Vật Tiền Sinh Bất Ly Duyên..)
179. XÚC DUYÊN THỌ (Phassapaccayā vedanā)
Lược Giải:
Phassa hay Xúc vẫn là sự giáp mặt của 3 Pháp là Căn (Vật), Cảnh và Thức tức là sở hữu Xúc hiệp với 32 Tâm Quả Hiệp Thế.
C̣n Thọ do Xúc trợ tạo đây là Sở hữu Thọ đồng sinh với Sở hữu Xúc trong 32 Tâm Quả Hiệp thế. Thọ có 6:
1- Nhăn Thọ (Sở hữu Thọ hiệp với đôi Nhăn thức)
2- Nhĩ Thọ ( " " " Nhĩ thức)
3- Tỷ Thọ ( " " " Tỷ thức)
4- Thiệt Thọ ( " " " Thiệt thức)
5- Thân Thân ( " " " Thân thức)
6- Ư Thọ (Sở hữu Thọ hiệp với 22 Tâm Quả Hiệp Thế phi ngũ song thức)
Xúc Duyên Thọ kể tổng quát có 8 Duyên hệ:
1- Đồng Sinh Duyên (Đồng Sinh Hiện Hữu Duyên, Đồng Sinh Bất Ly Duyên, và Đồng Sinh Y Duyên)
2- Hổ Tương Duyên
3- Y Chỉ Duyên
4- Dị Thục Duyên
5- Vật Thực Duyên ( Vật Thực Danh Duyên)
6- Tương Ưng Duyên
7- Hiện Hữu Duyên
8- Bất Ly Duyên.
181. THỌ DUYÊN ÁI (Vedanā Paccayā Taṇhā)
Lược Giải:
Vedanā hay Thọ là là sự lănh nạp đối tượng tức là sở hữu Thọ trong 32 Tâm Quả Hiệp Thế. C̣n ái là sự yêu thương, luyến ái, ham muốn. Ái do Thọ trợ tạo đây là sở hữu Tham. Ái phân theo cảnh có 6:
1- Sắc Ái (Rūpataṇhā)
2- Thinh ái (Saddataṇhā)
3- Khí ái (Gandhataṇhā)
4- Vị ái (Rassataṇhā)
5- Xúc ái (Photthabbataṇhā)
6- Pháp ái (Dhammataṇhā)
Ái phân theo cách có 3:
1- Dục ái (Kāmataṇhā)
2- Hữu ái (Bhavataṇhā)
3- Vô hữu ái (vibhavataṇhā)
Thọ Duyên Ái chỉ có 1 Duyên Hệ:
- Cận Y Duyên (Thường Cận Y Duyên)
182 - ÁI DUYÊN THỦ (TAṆHĀ PACCAYĀ UPĀDĀNAṂ)
Lược Giải:
Taṇhā hay ái là sự yên thương, luyến ái chi pháp vẫn là Sở hữu Tham như trước. C̣n Thủ do ái tạo ra đây, phân theo chi pháp bản thể th́ có 2 Sở hữu Tham và Sở hữu Tà Kiến. Nhưng Tham của Thủ là Tham nặng tức là ái nịch nặng hơn ái nhiễm. Nên phân theo điều pháp th́ Thủ có 4:
1- Dục Thủ (kāmupādāna)
2- Tà Kiến Thủ (Diṭṭhupādāna)
3- Tà Giới Thủ (Sīlabbattupādāna)
4- Ngă Chấp Thủ (Attavādupādāna)
Ái trợ tạo Dục Thủ chỉ có 1 Duyên hệ là Cận Y Duyên hay Thường Cận Y Duyên, Ái trợ tạo 3 Thủ c̣n lại bằng Thường Cận Y Duyên cũng được.
Ái sinh chung với Tà Kiến Thủ hay Tà Giới Thủ hoặc Ngă Chấp Thủ th́ Ái trợ thủ có 7 Duyên hệ:
1- Nhân Duyên.
2- Đồng Sinh Duyên.
3- Hổ Tương Duyên.
4- Đồng Sinh Y Duyên.
5- Tương Ưng Duyên.
6- Đồng Sinh Hiện Hữu Duyên.
7- Đồng Sinh Bất Ly Duyên.
183- THỦ DUYÊN HỮU (UPĀDĀNAPACCAYOBHAVO)
Lược Giải:
Upādāna hay Thủ là sự Tham áitrầm nịch, vẫn lấy hết chi Thủ nhờ ái tạo như trên. C̣n Hữu là tư cách c̣n có, sẽ có, sắp có. Hữu có 2
1- Nghiệp Hữu (Kammabhava)
2- Sinh Hữu (Upapattibhava)
- Nghiệp Hữu có 3:
1- Thân Nghiệp Hữu ( Sở hữu Tư Hiệp với Tâm Thiện Dục Giới và Tâm Bất Thiện điều khiển thân hành động)
2- Khẩu Nghiệp Hữu ( Sở hữu hiệp với Tâm Bất Thiện và Tâm Thiện Dục Giới sai khiến khẩu nói năng ...)
3- Ư Nghiệp Hữu (Sở hữu Tư hiệp với 12 Tâm Bất Thiện và 17 Tâm Thiện Hiệp Thế suy nghĩ Thiện, ác v.v... ).
- Sinh Hữu nói tổng quát có 3:
1- Dục Hữu ( 23 Tâm Dục Giới, 33 Sở hữu Tâm cùng hiệp và 20 Sắc Nghiệp).
2- Sắc Hữu (5 Tâm Quả Sắc Giới và 2 Tâm Nhăn Thức, 2 Tâm Nhĩ Thức, 2 Tâm TiếpThâu, 3 Tâm Quan Sát, 35 Sở hữu Tâm cùng hiệp và 15 Sắc Nghiệp).
3- Vô Sắc Hữu (4 Tâm Quả Vô Sắc và 30 Sở hữu Tâm cùng hiệp).
Thủ Duyên Hữu bằng cách đồng sanh chung một sát na Tâm th́ có 7 Duyên hệ:
1- Đồng Sinh Duyên.
2- Đồng Sinh Hiện Hữu Duyên.
3- Đồng Sinh Bất Ly Duyên.
4- Đồng Sinh Y Duyên.
5- Tương Ưng Duyên.
6- Hổ Tương Duyên.
7- Nhân Duyên.
Nếu Thủ Duyên Hữu bằng cách gián đoạn tức là Tứ Thủ hiệp với sát na Tâm trước trợ cho Nghiệp Hữu hiệp với sát na Tâm sinh sau th́ có 6 Duyên hệ:
1- Vô Gián Duyên.
2- Đẳng Vô Gián Duyên.
3- Vô Gián Cận Y Duyên (Thường Cận Y Duyên)
4- Tập Hành Duyên.
5- Vô Hữu Duyên.
6- Ly Khứ Duyên.
184 - HỮU DUYÊN SINH (BHAVAPACCAYĀJĀTI)
Lược Giải:
Bhava hay Hữu ở đây là Nghiệp Hữu tức là Sở hữu Tư hiệp trong 12 Tâm Bất Thiện và 17 Tâm Thiện Hiệp Thế.
C̣n Sinh ở đây là sự phát sinh, xuất hiện của uẩn (Khandha) Sinh phân theo danh sắc có 2:
1- Danh Sinh (Nāmajāti): là sự sinh khởi lên của Tâm và Sở hữu Tâm.
2- Sắc Sinh (Rūpajāti): là sự xuất hiện của Sắc Nghiệp (Kammajarūpa).
Sinh phân theo thời gian (Kāla) có 3:
1- Tục Sinh sinh(Patisandhijāti): là Tâm Tục sinh Sở hữu cùng hiệp và Sắc Nghiệp Tục sinh của mỗi kiếp sống.
2- Liên Tiếp Sinh (Santatijāti): là Danh và Sắc nối sau sát na của kiếp sống (Tục sinh) mà sinh khởi liên tục (đương nhiên là phải có diệt) cho đến chết.
3- Sát Na Sinh (Khaṇikajāti): là sự sinh của mỗi cái Tâm (có 3 sát na là sinh, trụ, diệt) và mỗi bọn sắc (sinh có 1 sát na tiểu, Trụ 49 sát na tiểu, diệt có 1 sát na tiểu). Sinh do Hữu tạo là Tục Sinh sinh.
Sinh phân theo cách có 4:
1- Noăn Sinh (Andajajāti)
2- Thai Sinh (jalābujajāti)
3- thấp Sinh (Sansedajajāti)
4- Hóa Sinh (Opapātikajāti)
Sinh phân theo uẩn có 3:
1- Ngũ Uẩn Sinh (Sinh trong 26 cỏi Ngũ Uẩn)
2- Tứ Uẩn Sinh (Sinh trong 4 cơi Vô Sắc)
3- Nhất Uẩn Sinh (Sinh trong cỏi Vô Tưởng)
Hữu Duyên Sinh có 2 Duyên hệ:
1- Dị Thời Nghiệp Duyên.
2- Thường Cận Y Duyên.
185 - SINH DUYÊN LĂO TỬ (JĀTIPACCAYĀ JARĀMARANAṂ)
Lược Giải:
Jāti hay sinh là sự sinh khởi, xuất hiện của Uẩn, vẫn y như trên (Sắc thân sinh và Danh thân sinh)
C̣n Lăo Tử là tư cách già nua, củ kỷ. Lăo có 2 loại:
1- Sắc thân Lăo (Rūpakāyajarā) là 49 sát na trụ củ sắc pháp, tức giai đoạn đ́nh trụ phi sinh diệt.
2- Danh thân Lăo (Nāmakāyajarā) là sát na trụ của Tâm và Sở hữu Tâm (Mỗi cái Tâm có 3 sát na là sinh, trụ, diệt).
Tử là tư cách hoại diệt, chấm dứt đời sống. Tử có 3 loại:
1- Sát Na Tử (Khaṇikamaraṇa) là sát na diệt của Danh và Sắc.
2- Tục Đế Tử ( Sammuttimaraṇa) là sự chết thông thường, sau khi tắt thở v.v...
3- Diệt Tận Tử (Samuccachedamaraṇa) là tư cách Níp-Bàn của vị A-La-Hán v.v. .
Tử có 4 nguyên nhân:
1- Thọ Diệt Tử (Ayukkhayamaraṇa)
2- Nghiệp Diệt Tử (Kammakhayamaraṇa)
3- Lưỡng Diệt Tử (Ubhayamaraṇa)
4- Hoạch Tử (Upacchedakakammunā)
Chết do 3 nhân trước gọi là Thời Tử (Kālamaraṇa) chết do nhân thứ tư gọi là phi thời tử (Akālamaraṇa).
Sinh Duyên Lăo Tử chỉ có 1 Duyên hệ: Thường Cận Y Duyên (Pakatūpanissaya-paccayo).
186 - LĂO TỬ DUYÊN VÔ MINH (Jarāmaraṇaṃ paccayā Avijjā)
Lược Giải:
Jarā hay Lăo ở đây là chỉ cho sự tiếp nối của Danh Sắc: Sau sát na sinh và trước sát na tử gọi là Lăo.
Tử là lúc chết, sát na cuối cùng của kiếp sống. Như vậy trong đời sống của chúng sinh hằng ngày ắt có sự Tham Dục. Trong Tâm Tham có Sở hữu Si (Vô Minh Lậu) Sở hữu Tà Kiến (Kiến Lậu), Sở hữu Tham (Dục Lậu) có Sở hữu Tư (Hữu Lậu).
Như thế th́ trong Lăo Tử có pháp Lậu (Āsava), mà Pháp Lậu lại là Duyên trợ tạo Vô Minh nên gọi là Lăo Tử Duyên Vô Minh (Jarāmaraṇaṃ paccayā Avijjā).
Lăo Tử Duyên Vô Minh có 16 Duyên hệ:
1- Câu Sinh Duyên
2- Câu Sinh Hiện Hữu Duyên.
3- Câu Sinh Bất Ly Duyên.
4- Hổ Tương Duyên.
5- Tương Ưng Duyên.
6- Câu Sinh Y Duyên
7- Nhân Duyên
8- Đồ Đạo Duyên.
9- Trùng Dụng Duyên.
10- Vô Gián Duyên.
11- Đẳng Vô Gián Duyên.
12- Vô Hữu Duyên.
13- Ly Khứ Duyên.
14- Cảnh Duyên .
15- Tương Duyên (hẹp).
16- Cảnh Cận Y Duyên.
17- Cận Y Duyên (hẹp); Thường Đại Y Duyên (rộng).
18- Vô Gián Cận Y Duyên.
__________________ Trên đời này tất cả đều trở về cội nguồn của nó
|
Quay trở về đầu |
|
|
tuyetson Hội viên
Đă tham gia: 08 January 2006 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 45
|
Msg 2 of 2: Đă gửi: 11 April 2006 lúc 9:13pm | Đă lưu IP
|
|
|
DUYÊN HỆ
Lược Giải:
Patthānapaccayo hay duyên hệ là sự trợ giúp cho sanh lên, cho tồn tại, cho tăng trưởng . v.v ... Mỗi duyên hệ được phân ra 3 thành phần:
1- Pháp năng duyên ( Paccayana dhamma) là thành phần nhờ trợ giúp.
Thí dụ: chiếc xe ḅ, con ḅ là năng duyên
2- Pháp sở duyên (Paccayuppanna dhamma) là thành phần nhờ trợ giúp.
Thí dụ: chiếc xe nhờ con ḅ kéo, chiếc xe là sở duyên.
3- Pháp Phi sở duyên (Paccanika dhamma) là thành phần ngoài ra, không nhờ trợ giúp.
Thí dụ: như những ǵ không nhờ con ḅ kéo. v .v...
- Duyên Hệ có 24:
1- Nhân Duyên (Hetupaccayo)
2- Cảnh Duyên ( Ārammaṇapaccayo)
3- Trưởng duyên (Adhipatipaccayo)
4- Vô Gián Duyên (Anantarapaccayo)
5- Đẳng Vô Gián Duyên (Samanantarapaccayo)
6- Đồng Sinh Duyên (Sahajātapaccayo)
7- Hổ Tương Duyên (Aññamaññapaccayo)
8- Y Chỉ Duyên (Nissayapaccayo)
9- Cận Y Duyên (Upanissayapaccayo)
10- Tiền Sinh Y Duyên (Purejātapaccayo)
11- Hậu Sinh Duyên (Pacchājātapaccayo)
12- Tập Hành Duyên (Āsevanapaccayo)
13- Nghiệp Duyên (Kammapaccayo)
14- Dị Thục Duyên (Vipākapaccayo)
15- Vật Thực Duyên (Āhārapaccayo)
16- Căn Quyền Duyên (Indriyapaccayo)
17- Thiền Na Duyên (Jhānapaccayo)
18- Đạo Duyên (Maggapaccayo)
19- Tương Ưng Duyên (Sampayuttapaccayo)
20- Bất Hợp Duyên (Vippayuttapaccayo)
21- Hiện Hữu Duyên (Atthipaccayo)
22- Vô Hữu Duyên (Natthipaccayo)
23- Ly Khứ Duyên (Vigatapaccayo)
24- Bất Ly Duyên (Avigatapaccayo)
188 - NHÂN DUYÊN (HETUPACCAYO)
Lược Giải:
Hetupaccayo hay Nhân Duyên là cách trợ giúp bằng 6 nhân tương ưng.
Thí dụ: tên trộm đi lấy đồ của người. Vô nhân Thamvà Si làm nhân v. v...
A- Pháp Năng Duyên: Sở hữu Tham, Sân, Si, Vô Tham, Vô Sân và Sở Hữu Vô Si.
B- Pháp Sở Duyên: Sắc Tâm hữu nhân, Sắc Nghiệp tục sinh với Tâm hữu nhân, Tâm hữu nhân và các Sở hữu hiệp với Tâm hữu nhân (trừ Sở hữu Si trong Tâm Si).
C- Pháp Phi Sở Duyên: 18 Tâm Vô nhân, các sở hữu hiệp với Tâm Vô Nhân, Sở hữu Si trong Tâm Si, Sắc Âm Dương, Sắc Vật Thực, Sắc Nghiệp B́nh Nhật, Sắc Nghiệp Vô Tưởng, Sắc Tâm Vô Nhân và Sắc Nghiệp Tục Sinh với Tâm Vô Nhân.
Nhân Duyên có 11 Duyên Hệ Đồng Sinh:
1- Đồng Sinh Trưởng Duyên.
2- Đồng Sinh Duyên.
3- Hổ Tương Duyên.
4- Đồng Sinh Y Duyên.
5- Dị Thụ Duyên.
6- Đồng Sinh Quyền Duyên.
7- Đạo Duyên.
8- Tương Ưng Duyên.
9- Đồng Sinh Bất Hợp Duyên.
10- Đồng Sinh Hiện Hữu Duyên.
11- Đồng Sinh Bất Ly Duyên.
189 - CẢNH DUYÊN (ĀRAMMANAPACCAYO)
Lược Giải:
Ārammanapaccayo hay Cảnh Duyên là cách trợ giúp bằng Cảnh (Cảnh là những ǵ bị Tâm và Sở Hữu Tâm biết).
Thí dụ: Trông thấy tượng Phật, ḷng tín ngưỡng phát sinh, tượng Phật là Cảnh Duyên vậy.
A- Pháp Nhân Duyên: Tất cả Tâm, Sở hữu Tâm, Sắc Pháp, Níp-Bàn và Tục Đế. Pháp Năng Duyên luôn luôn là Sở Tri (bị biết) và trái lại Pháp Sở Duyên luôn luôn là Năng Tri (chủ biết).
B- Pháp Sở Duyên: 121 Tâm và 52 Sở Hữu Tâm (trên phương diện làm Năng Tri).
C- Pháp Phi Sở Duyên: Tất cả Sắc Pháp (Níp-Bàn và Tục Đế cố nhiên là Pháp Phi Sở Duyên).
Cảnh Duyên có 7 Duyên Hệ:
1- Cảnh Trưởng Duyên
2- Cảnh Vật Tiền Sinh Y Duyên
3- Cảnh Cận Y Duyên
4- Cảnh Tiền Sinh Duyên.
5- Cảnh Vật Tiền Sinh Bất Hợp Duyên.
6- Cảnh Tiền Sinh HiệnHữu Duyên.
7- Cảnh Tiền Sinh Bất Ly Duyên.
190 - TRƯỞNG DUYÊN (ADHIPATIPACCAYO)
Lược Giải:
Adhipatipaccayo hay Trưởng duyên là trợ giúp bằng cách lớn hơn, mạnh hơn, tốt hơn, cũng dịch là Tăng Thượng Duyên.
Thí dụ: Như vị Quốc Trưởng đối với thần dân trong nước. Trưởng Duyên có 2 loại: Cảnh Trưởng Duyên và Đồng Sinh Trưởng Duyên.
191 - CẢNH TRƯỞNG DUYÊN (ĀRAMMANĀDHIPATIPACCAYO)
Lược Giải:
Ārammanādhipatipaccayo hay Cảnh Trưởng Duyên là cách trợ giúp bằng cảnh rỏ ràng, rất tốt đẹp, rất khả ái.
Thí dụ: Trong pḥng triển lăm; bức tranh ảnh nào đẹp nhất sẽ thu hút được nhiều người đến xem.
A- Pháp Năng Duyên: Níp-Bàn, Sắc rơ, thành cảnh tốt cảnh thích riêng tam thể, 116 Tâm( trừ 2 Tâm Sân, 2 Tâm Si và thân thức thọ khổ) và 48 sở hữu Tâm cùng hợp (trừ 4 Sân Phần và các Sở hữu hợp với các Tâm Sân, Si thân khổ).
B- Pháp Sở Duyên: Tâm Siêu Thế, Tâm thiện Dục Giới hiệp trí, Tâm tham và 45 Sở hữu Tâm cùng hợp (trừ 2 Vô Lượng Phần, 4Sân Phần và Hoài Nghi).
C- Pháp Phi Sở Duyên: 81 Tâm Hiệp Thế, 52 Sở hữu Tâm cùng hiệp khi bắt cảnh không tốt, không ưa thích và tất cả 28 Sắc Pháp.
Cảnh Trưởng Duyên có 7 Duyên Hệ:
1- Cảnh Duyên.
2- Cảnh Vật Tiền Sinh Y Duyên.
3- Cảnh Cận Y Dyên.
4- cảnh tiền Sinh Duyên.
5- Cảnh Vật Tiền Sinh Bất Hợp Duyên.
6- Cảnh tiền sinh Hiện Hữu Duyên.
7- Cảnh tiền Sinh Bất ly Duyên.
192 - ĐỒNG SINH TRƯỞNG DUYÊN (SAHAJĀTĀDHIPATIPACCAYO)
Lược Giải:
Sahajātādhipatipaccayo hay Đồng Sinh Duyên là sự trợ giúp bằng cách vỉ đại hơn, quan trọng hơn, lớn mạnh các pháp đồng sinh (cũng dịch là Cân Sinh Tăng Thượng Duyên).
Thí dụ: trong số đông người, có môt dũng sỉ siêu quần bạt ty. Sẽ được chọn làm vị tướng lănh v. v...
A- Pháp Năng Duyên: Sở hữu dục, Cần, Trí lúc nào lớn mạnh hơn pháp đồng sinh và các tâm Đổng tốc Nhị Nhân, Tam Nhân.
B- Pháp Sở Duyên: Sắc Tâm Trưởng, 52 hoặc 64 Tâm Đổng Tốc Nhị Nhân và Tam Nhân, cùng với 51 Sở hữu Tâm đồng sinh (trừ 1 pháp nào đang làm trưởng).
C- Pháp Phi Sở Duyên: Sắc Tâm Phi Tưởng, Sắc Nghiệp, Sắc Âm Dương, Sắc Vật Thực, Tâm Quả Đáo Đại và Tâm Dục Giới lúc không làm trưởng.
Nói tóm lại, Pháp nào không nhờ Tứ Trưởng giúp đều là Phi Sở Duyên của Đồng Sinh Trưởng Duyên có 12 Duyên Hệ:
1- Nhân Duyên.
2- Đồng Sinh Duyên.
3- Hổ Tương Duyên.
4- Đồng Sinh Y Duyên.
5- Dị Thục Duyên.
6- Vật Thực Danh Duyên.
7- Đồng Sinh Quyền Duyên.
8- Đạo Duyên.
9- Tương Ưng Duyên.
10- Đồng Sinh Bất Hợp Duyên.
11- Đồng Sinh Hiện Hữu Duyên.
12- Đồng Sinh Bất Ly Duyên.
193 - VÔ GIÁN DUYÊN (ANANTARAPACCAYO)
Lược Giải:
Anantarapaccayo hay Vô Gián Duyên là sự trợ giúp bằng cách tương tục sinh, nối nhau sinh diệt, Sát na Tâm trước diệt để giúp cho Sát na Tâm kế sau sanh khởi.
Thí dụ: Như đêm tàn để b́nh minh hiện, tịch dương để đêm tối đến v. v...
A- Pháp Năng Duyên: Tất cả Tâm và Sở hữu Tâm sinh trước (chỉ trừ Tâm tử của vị A La Hán).
B- Pháp Sở Duyên: Tất cả Tâm và Sở hữu tâm sinh sau (đối với sát na Tâm trước).
C- Pháp Phi Sở Duyên: Tất cả 28 Sắc Pháp (Níp-Bàn không sinh diệt nên không kể).
Vô Gián Duyên có 6 duyên Hệ:
1- Đẳng Vô Gián Duyên.
2- Vô Gián Cận y Duyên.
3- Tạp Hành Duyên.
4- Dị Thời Nghiệp Duyên.
5- Vô Hữu Duyên.
6- Ly Khứ Duyên.
194 - ĐẲNG VÔ GIÁN DUYÊN (SAMANANTARAPACCAYO)
Lược Giải:
Đẳng Vô Gián Duyên giống như Vô Gián Duyên chỉ v́ lợi ích cho người nghe, Đức Phật đổi đề tài vậy thôi.
195 - ĐỒNG SINH DUYÊN (SAHAJĀTAPACCAYO)
Lược Giải:
Sahajātapaccayo hay Đồng Sinh Duyên là sự hổ trợ, Hổ Tương đồng sanh khởi một lúc.
Thí dụ: như 4 bánh xe nâng đỡ chiếc xe, đồng chuyển bánh v. v...
A- Pháp Năng Duyên: Tứ Danh Uẩn, Tứ Đại Sắc, Ngũ Uẩn Lúc Tục Sinh, Ngũ Uẩn khi b́nh nhật (kể về phương diện trợ giúp).
B- Pháp sở Duyên: cũng như năng duyên, nhưng tính trên phương diện nhờ.
C- Pháp Phi Sở Duyên: không có (v́ "sinh ra là pháp Hữu Vi, ắc là phải có cái chi trợ cùng").
Đồng Sinh có 7 Duyên Hệ:
1- Hổ Tương Duyên.
2- Đồng Sinh Y Duyên.
3- Dị Thục Duyên.
4- Tương Ưng Duyên.
5- Đồng Sinh Bất Hợp Duyên.
6- Đồng Sinh Hiện Hữu Duyên.
7- Đồng Sinh Bất Ly Duyên.
196 - HỔ TƯƠNG DUYÊN (AÑÑAMAÑÑAPACCAYO)
Lược Giải:
Aññamaññapaccayo hay Hổ Tưng Duyên là sự trợ giúp bằng cách tương tế, giúp qua giúp lại.
Thí dụ: như cái ghế 4 chân, 1 chân giúp cho 3 chân, 3 chân giúp cho 1 chân, 2 chân nầy giúp 2 chân kia v. v...
A- Pháp Năng Duyên: Tứ Danh Uẩn (1 Uẩn trợ cho 3 Uẩn, 3 Uẩn trợ cho 1 Uẩn, 2 Uẩn nầy trợ cho 2 Uẩn kia) Tứ Đại Sắc (1 Đại trợ cho 3 Đại, 3 Đại trợ cho 1 Đại, 2 Đại nầy trợ 2 Đại kia). Lúc Tục Sinh Danh trợ cho Sắc và Sắc trợ cho Danh.
B- Pháp Sở Duyên: cũng như Năng Duyên nhưng kể về mặt "nhờ".
C- Pháp Phi Sở Duyên: 24 Y Đại Sinh, v́ sắc Y Đại Sinh chỉ nhờ Sắc Tứ Đại chứ không giúp lại Sắc Tứ Đại cho nên không thành Hổ Tương Duyên (giúp qua giúp lại) trừ Sắc Ư Vật lúc Tục Sinh, v́ có trợ lại cho Tâm Tục Sinh.
Hổ Tương Duyên có 7 Duyên Hệ như Đồng sinh Duyên, nhưng đổi Hổ Tương Duyên ra Đồng Sinh Duyên.
197 - Y CHỈ DUYÊN (NISSAYAPACCAYO)
Lược Giải:
Nissayapaccayo hay Y Chỉ Duyên là sự trợ giúp bằng cách làm chổ nương nhờ cho pháp Sở Duyên.
Thí dụ: như tường cao nhờ mống chắc, ngôi nhà nhờ cái nền v.v...
Y Chỉ Duyên phân ra có nhiều thứ, nhưng ở đây có 12 Duyên Hệ được nói đến trong phạm vi Y Chỉ Duyên v́ không trùng các Duyên Hệ khác, đó là Vật Tiền Sinh Y Duyên và Vật Cảnh Tiền Sinh Y Duyên.
198 - VẬT TIỀN SINH Y DUYÊN (VATTHUPUREJĀTA NISSAYAPACCAYO)
Lược Giải:
Vatthupurejātanissayapaccayo hay Vật Tiền Sinh Y Duyên là sự trợ giúp bằng cách Sắc Vật sinh trước bằng cách Sắc Vật sinh trước làm chổ nương nhờ cho tâm thức sẽ sanh.
Thí dụ: Bóng đèn được gắn trước để điện nương vào đó mà phát ra ánh sáng ...
A- Pháp Năng Duyên: có 4 cách:
1- Sát na trụ của 6 Sắc hữu Vật.
2- Sắc Nhăn, Nhĩ, Tỷ, Thiệt, Thân Vật đồng sinh với Tâm Hộ Kiếp vừa qua thứ nhất và Sắc Ư Vật đồng sinh với Tâm Tục Sinh ...
3- Sắc Ư Vật sinh trong khi vừa xuất hiện Thiền Diệt.
4- Sắc Hữu Vật đồng sinh với tâm thứ 17 trước Tâm tử (từ tâm tử đếm ngược lại).
B- Pháp Sở Duyên: 23 Tâm Quả Dục Giới, Tâm khai Ngũ Môm, Tâm Vi Tiếu, 2 Tâm Sân, 15 Tâm Sắc Giới, 1 hoặc 5 Tâm Sơ Đạo. C̣n 8 Tâm Tham, 2 Tâm Si, Khai Ư Môn, 8 Thiện Dục Giới, 4 Thiện Sắc Giới, 4 Duy Tác Vô Sắc và 7 hoặc 35 Tâm Siêu Thế (trừ Sơ Đạo) nếu sinh khởi ở cỏi Dục Giới, Sắc Giới là Sở Duyên đối với Vật Tiền Sinh Duyên, bằng sinh khởi ở cởi Vô Sắc không cần.
C- Pháp Phi Sở Duyên: Tất cả 28 Sắc Pháp. 4 Tâm Quả Vô Sắc và những Tâm lúc không nương Sắc hữu Vật.
Vật Tiền Sinh Y Duyên có 8 Duyên Hệ:
1- Cảnh Tiền Sinh Y Duyên.
2- Cảnh Duyên .
3- Cảnh trưởng Duyên.
4- Cảnh Cận Y Duyên.
5- Vật Tiền Sinh Duyên.
6- Vật Tiền Sinh Bất Hợp Duyên.
7- Vật Tiền Sinh Hiện Hữu Duyên.
8- Vật Tiền sinh Bất Ly Duyên.
199 - VẬT CẢNH TIỀN SINH Y DUYÊN
(VATTHĀRAMMANAPUREJĀTANISSAYAPACCAYO)
Lược Giải:
Vatthāraammanapurejātanissayapaccayo hay Vật Cảnh Tiền Sinh Y Duyên là sự trợ giúp bằng cách Sắc Ư Vật sinh trước 17 sát na Tâm làm cảnh giúp cho Tâm sau nương nhờ.
Thí dụ: Như lời giảng của vị giáo sư được nói lên trước. Học viên nghe và nương theo đó mà ghi chép bài học v. v...
A- Pháp Năng Duyên: Sắc Ư Vật đồng sinh với Tâm thứ 17, kể từ Tâm tử đếm lại.
B- Pháp Sở Duyên: 12 Tâm Bất Thiện, 8 Tâm Thiện Dục Giới, 8 Tâm Duy Tác Dục Giới Hữu Nhân, Tâm Vi Tiếu, 11 Tâm Thập Di, Tâm Diệu Trí khi hiện quyền lực thông và 44 Sở Hữu Tâm cùng hiệp (trừ Tật, Lận, Hối, 3 Giới Phần và Vô Lượng Phần) ở sát na thứ 16, từ Tâm tử đếm ngược lại.
C- Pháp Phi Sở Duyên: Tất cả Sắc Pháp Tâm và Sở hữu Tâm ngoài trường hợp kể trên.
Vật Cảnh Tiền Sinh Y Duyên có 7 Duyên Hệ:
1- Cảnh Duyên .
2- Cảnh trưởng Duyên.
3- Cảnh Cận Y Duyên.
4- Cảnh Tiền Sinh Y Duyên.
5- Vật Cảnh Tiền Sinh Bất Hợp Duyên.
6- Cảnh Tiền Sinh Hiện Hữu Duyên.
7- Cảnh Tiền sinh Bất Ly Duyên.
200 - CẬN Y DUYÊN (UPANISSAYAPACCAYO)
Lược Giải:
Upanissayapaccayo hay Cận Y Duyên là sự trợ giúp bằng cách thường làm thành thói quen.
Thí dụ: Người bắn giỏi do thường tập bắn, viết chữ đẹp do thường tập viết, ăn cắp quen tay ngủ ngày quen mắt. v . v...
Cận Y Duyên có 3 loại:
1- Cảnh Cận Y Duyên (tức là Vô Gián Duyên).
2- Vô Gián Cận Y Duyên (tức là Vô Gián Duyên).
3- Thường Cận Duyên.
Nơi đây sẽ giải Thường Cận Y Duyên v́ không trùng Duyên nào cả.
201 - THƯỜNG CẬN Y DUYÊN (PAKATŪPANISSAYAPACCAYO)
Lược Giải:
Pakatūpanissayapaccayo hay do Thường Cận Y Duyên mà mănh lực trợ giúp bằng cách thường làm cho thành tập quán.
Thí dụ: như người hành thiền thường thường nh́n vào đề mục đất chẳng hạn...
A- Pháp Năng Duyên: Sắc pháp, Tâm và Sở hữu Tâm sinh trước có sức mạnh.
B- Pháp Sở Duyên: Tâm và Sở hữu Tâm sinh sau sau.
C- pháp Phi Sở Duyên: 28 Sắc Pháp, Thường Cận Y Duyên chỉ có 1 Duyên Hệ là Dị Thời Nghiệp Duyên.
202 - TIỀN SINH DUYÊN (PUREJĀTAPACCAYO)
Lược Giải:
Purejātapaccayo hay Tiền Sinh Duyên là sự trợ giúp bằng các Sắc Pháp sinh trước trợ giúp cho Tâm sinh khởi.
Thí dụ: Như tượng Phật an vị sẳn, người Phật Tử đến chùa chim ngưỡng phát Tâm lễ bái v . v...
Tiền Sinh Duyên có 2 loại: Vật Tiền Sinh Duyên (tức Vật tiền Sinh Y Duyên và Cảnh Tiền Sinh Duyên).
203 - CẢNH TIỀN SINH DUYÊN (ĀRAMMAṆAPUREJĀTAPACCAYO)
Lược Giải:
Ārammaṇapurejātapaccayo hay do 2 Cảnh Tiền Sinh Duyên là sự giúp bằng cách 18 Hiền Mỹ Sắc (từ Đất đến Vật Thực) sinh trước làm cảnh cho Tâm sanh khởi.
Thí dụ: Tiếng sấm nổ khiến cho Tâm Nhĩ Thức sinh lên v. v...
A- Pháp Năng Duyên: 18 Hiền Mỹ Sắc hiện tại.
B- Pháp Sở Duyên 54 Tâm Dục Giới, 2 Tạm Diệu Trí biết cảnh Sắc rỏ hiện tại và 50 Sở Hữu Tâm (trừ Vô Lượng Phần).
C- Pháp Phi Sở Duyên: 28 Sắc Pháp, 108 Ư Thức Giới và 52 Sở Hữu Tâm cùng hiệp sinh khởi lúc không biết cảnh sắc rỏ hiện tại.
Cảnh Tiền Sinh Duyên có 7 Duyên Hệ:
1- Cảnh Duyên.
2- Cảnh trưởng Duyên.
3- Vật Cảnh Tiền Sinh Y Duyên.
4- Cảnh Cận Y Duyên.
5- Vật Cảnh Tiền Sinh Bất Hợp Duyên.
6- Cảnh Tiền sinh Bất Ly Duyên.
7- Cảnh Tiền Sinh Hiện Hữu Duyên.
204 - HẬU SINH DUYÊN (PACHĀJĀTAPACCAYO)
Lược Giải:
Pachājātapaccayo hay Hậu Sinh Duyên là sự trợ giúp bằng các Tâm sinh sau trợ cho Sắc đă sinh trước.
Thí dụ: Sao mai mọc, chân trời, đám mây ngang, hừng đông biển v. v... là do mặt trời xắp xuất hiện vậy.
A- Pháp Năng Duyên 117 Tâm (trừ 4 Tâm Quả Vô Sắc và các Tâm Quả khi làm việc Tục Sinh).
B- Pháp Sở Duyên: Sắc Tam Nhân sinh, Sắc Tứ Nhân đang trụ. Do đồng sinh với Tâm sinh trước trước như Tâm Tục Sinh v. v...
C- Pháp Phi Sở Duyên: Sát na sinh của Sắc Pháp ngoài thân, Sắc Nghiệp, Sắc Âm Dương, Sắc Vật Thực, loài hữu t́nh, Sắc tâm Tục Sinh và Sở hữu Tâm cùng hiệp.
Hậu Sinh Duyên có 3 Duyên Hệ:
1- Hậu Sinh Bất Hợp Duyên.
2- Hậu Sinh Hiện Hữu Duyên.
3- Hậu Sinh Bất Ly Duyên.
205 - TẬP HÀNH DUYÊN (ĀSEVANAPACCAYO)
Lược Giải:
Āsevanapaccayo hay Tập Hành Duyên là sự trợ giúp bằng cách sát na Tâm Đổng tốc sinh trước trợ cho sát na Tâm Đổng tốc sinh sau cho được tinh nhuệ hơn.
Thí dụ: như người sinh viên chuyên khoa do nhờ đă học tập ở những năm đại học...
A- Pháp Năng Duyên: 12 Tâm Bất Thiện, Tâm Vi Tiếu, 16 Thiện và Duy Tác Dục Giới, 18 Thiện và Duy Tác Đáo Đại và 52 Sở hữu Tâm cùng hiệp sinh khởi phía trước (trừ Đổng tốc cuối, đồng một giống).
B- Pháp Sở Duyên: 18 Tâm Đổng tốc Đáo Dại, 29 Tâm Đổng tốc Dục Giới và 52 Sở hữu tâm cùng hiệp sinh khởi phía sau (trừ Tâm Đổng tốc Dục giới sát na thứ nhất và Tâm Siêu Thế).
C- Pháp Phi Sở Duyên: 2 Tâm Khai Môn, 52 Tâm Quả, Tâm Đổng tốc Dục Giới sát na thứ nhất, 52 Sở hũu cùng hiệp và 28 Sắc Pháp.
Tập hành Duyên có 5 Duyên Hệ:
1- Vô Gián Duyên.
2- Đẳng Vô Gián Duyên.
3- Vô Gián Cận Y Duyên.
4- Vô Hữu Duyên.
5- Ly Khứ Duyên.
206 - NGHIỆP DUYÊN (KAMMAPACCAYO)
Lược Giải:
Kammapaccayo hay Nghiệp Duyên là sự trợ giúp bằng hành vi, tạo tác.
Thí dụ: Như vị Lảnh tụ hướng dẩn thuộc hạ làm việc dứơi sự điều khiển của ḿnh. Nghiệp Duyên có 2 loại: Đồng Sinh Nghiệp Duyên và Dị Thời Nghiệp Duyên.
207 - ĐỒNG SINH NGHIỆP DUYÊN (SAHAJĀTAKAMMAPACCAYO)
Lược Giải:
Sahajātakammapaccayo hay Đồng Sinh Nghiệp Duyên là sự trợ giúp bằng cách điều khiển những pháp đồng sinh.
Thí dụ: Như chất đường trong nồi chè, chất muối trong nước mắm v. v...
A- Pháp Năng Duyên: Sở hữu Tư hiệp với tất cả tâm.
B- Pháp Sở Duyên: 121 Tâm, 51 Sở hữu Tâm (trừ Sở hữu Tư), Sắc Tâm B́nh Nhật và Sắc Nghiệp Tục sinh.
C- Pháp Phi Sở Duyên: Sắc Vật Thực, Sắc Âm Dương, Sắc Nghiệp B́nh Nhật, Sắc Nghiệp Vô tưởng, Sắc ngoại thân và Sở hữu Tư.
Đồng Sinh Nghiệp Duyên có 9 Duyên Hệ:
1- Đồng Sinh Duyên.
2- Hổ Tương Duyên.
3- Đồng Sinh Y Duyên.
4- Dị Thục Duyên.
5- Vật Thực Danh Duyên.
6- Tương Ưng Duyên.
7- Đồng Sinh Bất Hợp Duyên.
8- Đồng Sinh Hiện Hữu Duyên.
9- Đồng Sinh Bất Ly Duyên.
208 - DỊ THỜI NGHIỆP DUYÊN (NĀNAKKHAṆIKAKAMMAPACCAYO)
Lược Giải:
Nānakkhaṇikakammapaccayo hay Dị Thời Nghiệp Duyên làsự trợ giúp bằng hành vi Thiện, ác tạo quả vui, khổ đời sau.
Thí dụ: Như Bồ Tát vô lượng kiếp tu hành pháp Ba-La-Mật nên cuối cùng được thành Phật v.v...
A- Pháp Năng Duyên: Sở hữu hợp với Tâm Thiện và Tâm Bất Thiện quá khứ.
B- Pháp Sở Duyên: Tâm quả 38 Sở hữu cùng hiệp và Sắc Nghiệp.
C- Pháp Phi Sở Duyên:Tất cả Tâm Thiện, Tâm Duy Tác, Tâm Bất Thiện, 52 Sở hữu cùng hiệp, Sắc Tâm, Sắc Ngoại Thân, Sắc Vật Thực và Sắc Âm Dương.
Dị Thời Nghiệp Duyên có 6 Duyên Hệ:
1- Vô Gián Duyên.
2- Đẳng Vô Gián Duyên.
3- Vô Gián Cận Y Duyên.
4- Thường Cận Y Duyên.
5- Vô Hữu Duyên.
6- Ly Khứ Duyên.
209 - DỊ THỤC DUYÊN (VIPĀKAPACCAYO)
Lược Giải:
Vipākapaccayo hay Dị Thục Duyên là sự trợ giúp bằng Tứ Danh Uẩn Quả trợ nhau và Tâm Quả trợ cho Sắc Tâm Quả v.v...
Thí dụ:Tâm Nhăn Thức sanh khởi, trong đó có 4 Danh Uẩn Quả trợ nhau bằng cách Hổ Tương, Tương ưng v.v...
A- Pháp Năng Duyên: 52 Tâm Quả và 38 Sở hữu Tâm cùng hiệp.
B- Pháp Sở Duyên: Sắc Nghiệp Tục sinh, Sắc Tâm Quả (không có Sắc tiêu biểu), Tâm Quả và Sở hữu Tâm cùng hiệp, kể về mặt nhờ chứ không phải về mặt trợ.
C- Pháp Phi Sở Duyên: Sắc Nghiệp b́nh nhật, Sắc Nghiệp Vô Tưởng, Sắc Ngoại Thân, Sắc Âm Dương, Sắc Vật Thực, Tâm Duy Tác, Tâm Thiện, Tâm Bất Thiện, 52 Sở hữu Tâm cùng hiệp và Sắc Tâm của những Tâm đă kể trên.
Dị Thục Duyên có 7 Duyên Hệ.
1- Đồng Sinh Duyên.
2- Hổ Tương Duyên.
3- Đồng Sinh Y Duyên.
4- Tương Ưng Duyên.
5- Đồng Sinh Bất Hợp Duyên.
6- Đồng Sinh Hiện Hữu Duyên.
7- Đồng Sinh Bất Ly Duyên.
210 - VẬT THỰC DUYÊN (ĀHĀRAPACCAYO)
Lược Giải:
Āhārapaccayo hay Vật Thực Duyên là sự trợ giúp bằng cách nuôi dưỡng cho tồn tại và tăng trưởng thêm lên.
Thí dụ: Như câu "Nhứt thiết chúng sinh do thực tồn".
Vật Thực Duyên có 2 loại: Sắc Thực Duyên và Danh Thực Duyên.
211 - SẮC THỰC DUYÊN (RŪPA ĀHĀRAPACCAYO)
Lược Giải:
Rūpa āhārapaccayo hay Sắc Thực Duyên là sự trợ giúp bằng chất thực phẩm dinh dưỡng cho Sắc Pháp được tăng trưởng.
Thí dụ: Như nhờ ăn uống mà trẻ con lớn lên v.v...
A- Pháp Năng Duyên: Sắc Vật Thực.
B- Pháp Sở Duyên: Sắc do vật thực tạo và các sắc đồng sinh với Sắc Vật Thực.
C- Pháp Phi Sở Duyên: 121 Tâm, 52 Sở hữu Tâm, Sắc Tâm, Sắc Âm Dương, Sắc Nghiệp và Sắc Ngoại Thân.
Sắc Thực Duyên có 2 Duyên Hệ:
1- Vật Thực Hiện Hữu Duyên.
2- Vật Thực Bất Ly Duyên.
212 - DANH THỰC DUYÊN (NĀMA ĀHĀRAPACCAYO)
Lược Giải:
Nāma āhārapaccayo hay Danh Thực Duyên là sự trợ giúp bằng cách thu hút cảnh để nuôi Tâm Pháp và Sắc Pháp đồng sinh.
Thí dụ: Như trong một quốc gia nhân dân được giàu mạnh là nhờ vị Quốc Trưởng (như Tâm), vị Thủ Tướng (như Tư), vị Bộ Trưởng Ngoại Giao (như Xúc) giỏi v.v...
A- Pháp Năng Duyên: Sở hữu Tư, Xúc và tất cả Tâm.
B- Pháp Sở Duyên: 50 Sở hữu Tâm (trừ Xúc và Sở hữu Tư). Sắc Tâm và Sắc Nghiệp dồng sinh với Xúc, Tư và Tâm.
C- Pháp Phi Sở Duyên: Sắc Ngoại Thân, Sắc Âm Dương, Sắc Vật Thực, Sắc Nghiệp b́nh nhật và Sắc Nghiệp Vô Tưởng.
Danh Thực Duyên có 11 Duyên Hệ:
1- Đồng Sinh Trưởng Duyên.
2- Đồng Sinh Duyên.
3- Hổ Tương Duyên.
4- Đồng Sinh Y Duyên.
5- Đồng Sinh Nghiệp Duyên.
6- Dị Thục Duyên.
7- Đồng Sinh Quyền Duyên.
8- Tương Ưng Duyên.
9- Đồng Sinh Bất Hợp Duyên.
10- Đồng Sinh Hiện Hữu Duyên.
11- Đồng Sinh Bất Ly Duyên.
213 - QUYỀN DUYÊN (INDRIYAPACCAYO)
Lược Giải:
Indriyapaccayo hay Quyền Duyên là sự trợ giúp bằng các điều hành các pháp đồng sinh.
Thí dụ: Như viên tướng lănh điều khiển quân sĩ của ḿnh v.v...
Quyền Duyên có 3 loại: Đồng Sinh Quyền Duyên, Tiền Sinh Quyền Duyên và Sắc Mạng Quyền Duyên.
214 - ĐỒNG SINH QUYỀN DUYÊN (SAHAJĀTINDRIYAPACCAYO)
Lược Giải:
Sahajātindriyapaccayo hay Đồng Sinh Quyền Duyên là sự trợ giúp bằng 8 Danh Quyền điều khiển các pháp đồng sinh.
Thí dụ: V́ có đức tin nơi Tam Bảo nên người Phật Tử thường đến chùa v.v...
A- Pháp Năng Duyên: Sở hữu Tín, Niệm, Cần, Nhất Hành, Trí, Thọ (Khổ, Lạc, Ưu, Hỷ, Xả) Mạng Quyền và Tâm.
B- Pháp Sở Duyên: Sắc Nghiệp, Sắc Tâm, tất cả Tâm và Sở hữu Tâm đồng sinh với cá pháp duyên nhưng kể trên phương diện nhờ.
C- Pháp Phi Sở Duyên: Sắc Ngoại Thân, Sắc Âm Dương, Sắc Vật Thực, Sắc Nghiệp b́nh nhật và Sắc Nghiệp Vô Tưởng.
Đồng Sinh Quyền Duyên có 13 Duyên Hệ:
1- Nhân Duyên.
2- Đồng Sinh Trưởng Duyên.
3- Đồng Sinh Duyên.
4- Hổ Tương Duyên.
5- Đồng Sinh Y Duyên.
6- Dị Thục Duyên.
7- Vật Thực Danh Duyên.
8- Thiền Duyên.
9- Đạo Duyên.
10- Tương Ưng Duyên.
11- Đồng Sinh Bất Hợp Duyên.
12- Đồng Sinh Hiện Hữu Duyên.
13- Đồng Sinh Bất Ly Duyên.
215 - TIỀN SINH QUYỀN DUYÊN (PUREJĀTINDRIYAPACCAYO)
Lược Giải:
Purejātindriyapaccayo hay Tiền Sinh Quyền Duyên là sự trợ giúp bằng 5 Sắc Môn Quyền sanh trước điều khiển Tâm và Sở hữu Tâm cùng hiệp sanh sau.
Thí dụ: Sắc Nhăn Vật trước có khả năng sai khiến cho Nhăn Thức sinh lên biết cảnh sắc v.v...
A- Pháp Năng Duyên: 5 Sắc Thần kinh đủ tuổi tức là sát na trụ vừa Lộ Tâm 17 sát na.
B- Pháp Sở Duyên: Ngũ Song Thức và 7 Sở hữu Biến Hành cùng hiệp.
C- Pháp Phi Sở Duyên: 28 Sắc Pháp, 111 Tâm Ư Thức và 52 Sở hữu Tâm cùng hiệp.
Tiền Sinh Quyền Duyên có 5 Duyên Hệ:
1- Vật Tiền Sinh Y Duyên.
2- Vật Tiền Sinh Duyên.
3- Vật Tiền Sinh Bất Hợp Duyên.
4- Vật Tiền Sinh Hiện Hữu Duyên.
5- Vật Tiền sinh Bất Ly Duyên.
216 - SẮC MẠNG QUYỀN DUYÊN (RŪPAJĪVITINDRIYAPACCAYO)
Lược Giải:
Rūpajīvitindriyapaccayo hay Sắc Mạng Quyền Duyên là sự trợ giúp bằng Sắc Mạng Quyền vừa điều hành, vừa nuôi dưỡng Sắc Nghiệp đồng sinh cho được sống c̣n
Thí dụ: Như muối ướp thịt cá v.v...
A- Pháp Năng Duyên: Tất cả Sắc Mạng Quyền.
B- Pháp Sở Duyên: Sắc Nghiệp sinh chung với Sắc Mạng Quyền.
C- Pháp Phi Sở Duyên: Tất cả Tâm, Sở hữu Tâm, Sắc Tâm, Sắc Ngoại Thân, Sắc Âm Dương, Sắc Vật Thực và Sắc Mạng Quyền.
Sắc Mạng Quyền Duyên có 2 Duyên Hệ:
1- Quyền Hiện Hữu Duyên.
2- Quyền Bất Ly Duyên.
217 - THIỀN DUYÊN (JHĀNAPACCAYO)
Lược Giải:
Jānapaccayo hay Thiền Duyên là sự trợ giúp bằng cách gôm Tâm đến Cảnh do mănh lực của Chi Thiền đối trị Triền Cái.
Thí dụ: Như người chăm chỉ đọc sách, sẽ không bị buồn ngủ, phóng tâm v.v...
A- Pháp Năng Duyên: Sở hữu Tầm, Tứ, Hỷ, và Nhất Hành hiệp trong 111 Tâm Ư Thức.
B- Pháp Sở Duyên: 111 Tâm Ư Thức, 52 Sở hữu Tâm cùng hiệp, Sắc Tâm và Sắc Nghiệp Tục sinh hữu Tâm.
C- Pháp Phi Sở Duyên: Ngũ Song Thức, 7 Sở hữu Biến Hành cùng hiệp, Sắc Ngoại Thân, Sắc Âm Dương, Sắc Vật Thực, Sắc Nghiệp b́nh nhật và Sắc Nghiệp Vô Tưởng.
Thiền Duyên có 11 Duyên Hệ:
1- Đồng Sinh Duyên.
2- Hổ Tương Duyên.
3- Đồng Sinh Y Duyên.
4- Dị Thục Duyên.
5- Đồng Sinh Quyền Duyên.
6- Đạo Duyên.
7- Tương Ưng Duyên.
8- Đồng Sinh Bất Hợp Duyên.
9- Đồng Sinh Hiện Hữu Duyên.
10- Đồng Sinh Bất Ly Duyên.
218 - ĐẠO DUYÊN (MAGGAPACCAYO)
Lược Giải:
Maggapaccayo hay Đạo Duyên là sự trợ giúp bằng mănh lực của các chi Đạo.
Thí dụ: Như người tu quán nh́n mọi sự vật với tư tưởng Chánh Kiến là thấy "đây là Khổ, đây là nhân sanh Khổ, đây là pháp diệt Khổ và đây là con đường đưa đến pháp diệt Khổ v.v..."
A- Pháp Năng Duyên: Sở hữu Trí, Tầm, Chánh Ngữ, Chánh Nghiệp, Chánh Mạng, Niệm, Cần, Nhất Hành và Tà Kiến hiệp trong Tâm hữu nhân.
B- Pháp Sở Duyên: 103 Tâm hữu nhân, 52 Sở hữu Tâm cùng hiệp, Sắc Tâm hữu nhân và Sắc Nghiệp Tục sinh với Tâm hữu nhân.
C- Pháp Phi Sở Duyên: Sắc Ngoại Thân, Sắc Âm Dương, Sắc Vật Thực, Sắc Nghiệp b́nh nhật, Sắc Nghiệp Vô Tưởng, Sắc Tâm vô nhân, Sắc Nghiệp Tục sinh với Tâm vô nhân, và 12 Sở hữu Tợ Tha cùng hiệp.
Đạo Duyên có 12 Duyên Hệ:
1- Nhân Duyên.
2- Đồng Sinh Trưởng Duyên.
3- Đồng Sinh Duyên.
4- Hổ Tương Duyên.
5- Đồng Sinh Y Duyên.
6- Dị Thục Duyên.
7- Đồng Sinh Quyền Duyên.
8- Thiền Duyên.
9- Tương Ưng Duyên.
10- Đồng Sinh Bất Hợp Duyên.
11- Đồng Sinh Hiện Hữu Duyên.
12- Đồng Sinh Bất Ly Duyên.
219 - TƯƠNG ƯNG DUYÊN (SAMPAYUTTAPACCAYO)
Lược Giải:
Sampayuttapaccayo hay Tương Ưng Duyên là sự trợ giúp bằng 4 Danh uẩn ḥa hợp lẫn nhau.
Thí dụ: Như nước và sữa để chung sẽ ḥa hợp thành một v.v...
A- Pháp Năng Duyên: Tất cả Tâm và Sở hữu Tâm trên pjương diện trợ.
B- Pháp Sở Duyên: Tất cả Tâm và Sở hữu Tâm trên phương diện nhờ.
C- Pháp Phi Sở Duyên: Tất cả Sắc Pháp.
1- Đồng Sinh Duyên.
2- Hổ Tương Duyên.
3- Đồng Sinh Y Duyên.
4- Dị Thục Duyên.
5- Đồng Sinh Hiện Hữu Duyên.
6- Đồng Sinh Bất Ly Duyên.
220 - BẤT HỢP DUYÊN (VIPPAYUTTAPACCAYO)
Lược Giải:
Vippayuttapaccayo hay Bất Hợp Duyên là sự trợ giúp bằng cách Danh hổ trợ nhau nhưng không ḥa hợp với nhau.
Thí dụ: Như nước và dầu để chung nhưng không ḥa đồng v.v...
Bất Hợp Duyên có 3
1- Đồng Sinh Bất Hợp Duyên.
2- Tiền Sinh Bất Hợp Duyên (tức Vật Tiền Sinh Bất Hợp Duyên và Vật Cảnh Tiền Sinh Bất Hợp Duyên)
3- Hậu Sinh Bất Hợp Duyên (tức Hậu Sinh Duyên.)
221- ĐỒNG SINH BẤT HỢP DUYÊN (SAHAJĀTAVIPPAYUTTAPACCAYO)
Sahajātavippayuttapaccayo hay Đồng Sinh Bất Hợp Duyên là sự trợ giúp bằng cách Danh Sắc đồng sinh và hổ trợnhau như không thành một.
Thí dụ: Như 2 ḍng điện âm và dương cùng giúp cho bóng đền được cháy sáng, như 2 ḍng điện không hợp chung nhau được.
A- Pháp Năng Duyên: 107 Tâm ư thức (trừ 4 Tâm quả Vô Sắc và Tâm tử của vị A-La-Hán), 52 Sở hữu Tâm cùng hiệp trong lúc trợ cho Sắc Tâm, Sắc Nghiệp Tục sinh hữu tâm.
B- Pháp Sở Duyên: Sắc Tâm, Sắc Nghiệp Tục sinh hữu tâm.
C- Pháp Phi Sở Duyên: Sắc Ngoại Thân, Sắc Âm Dương, Sắc Vật Thực, Sắc Nghiệp b́nh nhật, Sắc Nghiệp vô tưởng và tất cả Tâm (trừ Tâm Tục sinh cỏi ngũ uẩn) và 52 Sở hữu Tâm cùng hiệp.
Đồng Sinh Bất Hợp Duyên có 6 Duyên Hệ:
1- Đồng Sinh Duyên.
2- Hổ Tương Duyên.
3- Đồng Sinh Y Duyên.
4- Dị Thục Duyên.
5- Đồng Sinh Hiện Hữu Duyên.
6- Đồng Sinh Bất Ly Duyên.
222 - HIỆN HỮU DUYÊN (ATTHIPACCAYO)
Lược Giải:
Atthipaccayo hay Hiện Hữu Duyên là sự trợ giúp bằng cách đang có, đang c̣n, hiện diện, hiện hữu ... đồng nghĩa với Bất Ly Duyên (Avigatapaccayo) là sự trợ giúp bằng cách không xa ĺa, chẳng rời ra, chẳng vắng mặt ...
Hiện Hữu Duyên chia có 5:
1- Đồng Sinh Hiện Hữu Duyên (tức Đồng Sinh Duyên)
2- Cảnh Tiền Sinh Hiện Hữu Duyên (tức Cảnh Tiền Sinh Duyên)
3- Vật Tiền Sinh Hiện Hữu Duyên (tức Vật Tiền Sinh Y Duyên)
4- Hậu Sinh Hiện Hữu Duyên (tức Hậu Sinh Duyên)
5- Vật Thực Hiện Hữu Duyên (tức SắcVật Thực Duyên).
Bất Ly Duyên chia ra cũng có 5 Duyên Hệ, như vậy chỉ đổi "Hiện Hữu Duyên" ra "Bất Ly Duyên"
223 - VÔ HỮU DUYÊN (NATTHIPACCAYO)
Lược Giải:
Vô Hữu Duyên là sự trợ giúp bằng cách khiếm diện, vắng mặt... tức là Vô Gián Duyên.
224 - LY KHỨ DUYÊN (VIGATAPACCAYO)
Lược Giải:
Ly Khứ Duyên là sự trợ giúp bằng cách xa ĺa, rời xa vắng mặt ... cũng giống y như Vô Hữu Duyên, chỉ đổi "Vô Hữu Duyên" ra "Ly Khứ Duyên".
-ooOoo-
__________________ Ḥn ngọc Viễn Đông
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
|