Tác giả |
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 1 of 57: Đă gửi: 01 July 2010 lúc 7:45pm | Đă lưu IP
|
|
|
疾病占
Tật bệnh chiêm
游南子曰:夫人不幸有疾而占之,不可不愼而詳也。然大端有四,占其死生,占其病症,占其醫藥,占其鬼崇而已。若乃病何日起,病何處得,亦疾病之附占也。
Du nam tử viết : phu nhân bất hạnh hữu tật
nhi chiêm chi , bất khả bất thận nhi tường dă . Nhiên đại đoan hữu tứ ,
chiêm kỳ tử sanh , chiêm kỳ bệnh chứng , chiêm kỳ y dược , chiêm kỳ quỷ
sùng nhi dĩ . Nhược năi bệnh hà nhật khởi , bệnh hà xứ đắc , diệc tật
bệnh chi phụ chiêm dă .
Quỷ cốc phân hào
|
Lục hào
|
Đầu năo , hoàng tuyền
|
Ngũ hào
|
Tâm phế , quan quách
|
Tứ hào
|
T́ tảng , phúc đức
|
Tam hào
|
Can thận , khốc thanh
|
Nhị hào
|
Thối cổ , điếu khách
|
Sơ hào
|
Túc , tang môn |
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 2 of 57: Đă gửi: 01 July 2010 lúc 7:46pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tật bệnh chiêm (tiếp theo)
一 用爻
Nhất dụng hào
自占以世爻身爻命爻爲用,代占以應爻爲用。占家親,祖妣用官鬼,父兄妻子,以各屬爲用。如五屬不上卦者,則從黃金策分爻取用。若奴丁占家主,以五爻爲用。占主母,以二爻爲用也。
Tự chiêm dĩ thế hào thân hào mệnh hào vi
dụng , đại chiêm dĩ ứng hào vi dụng . Chiêm gia thân , tổ tỉ dụng quan
quỷ , phụ huynh thê tử , dĩ các thuộc vi dụng . Như ngũ thuộc bất
thượng quái giả , tắc ṭng hoàng kim sách phân hào thủ dụng . Nhược nô
đinh chiêm gia chủ , dĩ ngũ hào vi dụng . Chiêm chủ mẫu , dĩ nhị hào vi
dụng dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 3 of 57: Đă gửi: 01 July 2010 lúc 7:53pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tật bệnh chiêm (tiếp theo)
二 生死
Nhị sanh tử
用爻遇龍福月解天醫天喜臨持生合者,即愈也。鬼傷用者,子孫生旺臨値之日愈也,子孫生合用爻之日愈也,鬼被刑害克衝之日愈也。用入胎墓者,刑衝胎墓之日愈也。用爻死絕者,生用之日愈也。用爻値病者,生旺之日愈也。用爻伏藏而元神旺,忌神衰者,用爻臨値之日愈也。用墓逢空,用絕逢生,用鬼逢克者,可救也,待鬼衰身旺世生之日愈也。用爻逢虎鬼天刑飛廉大殺三坵五墓喪門吊客死炁死符喪車浴盆,動持動克者,必死也。忌神動者,遇生忌之日死也。忌神靜者,遇忌値之日死也。用爻隨鬼入墓者死。財動助鬼傷用者死。世應雙空者死。財旺用空者死。鬼生命絕者死。鬼動化墓者死。月卦化墓者死。用化墓絕者死。用逢月絕者死。卦身墓于世者死也(損卦)。本宮外卦墓于內卦者死(遁豫升蠱井大有咸)。世坐本宮墓者,死也(噬嗑蒙泰歸妺)。世坐鬼墓者死也(乾豐中孚升家人旅)。世坐財墓者死也(財爲祿命,忌刑衝墓絕,觀解隨益泰兌卦)。卦化墓絕者死也(乾兌化艮坎,艮坤化巽離,化乾震巽化坤)。用逢月破者死。又忌神長生之日死(土用亥日死,木用巳日死,火用申日死,水用巳午日死,金用寅日死)。土鬼動者,鬼爻長生之日死。卦六衝者,用爻敗死墓絕之日死。用空無气者,元神絕而忌神生之日死。又用逢空衝者,初病即愈而久病難痊也。土旺動持克用者,克用爻之日死也。卦有三無救者,無火無財無子也。黃泉殺者,春則大畜小畜履井復也。夏則遁睽臨也。秋則明夷蠱旅也。冬則遁既濟明夷歸妺也。四滅卦者,春蒙夏蠱秋剝冬旅也。四沒卦者,春需夏觀秋節冬臨也。棺槨殺者,恒與益也(已上諸卦占病者死)。又僧一行占病法,從八卦取用也。父用乾,母用坤,長男用震,次男用坎,三男用艮,長女用巽,次女用離,三女用兌也。若用卦不出現者與代他人占者,一歲至二十,男用艮,女用兌也。二十一歲至四十,男用坎,女用離也。四十一歲至六十,男用震,女用巽也。六十以上者,男用乾,女用坤也。若正卦無用象者,則取伏卦。若主象化死墓絕,化克破者,皆主死也。又男忌官鬼長生日得病,女忌官鬼沐浴日得病。若無龍福月解天醫動來生合用爻者,鬼爻墓絕日必死也。又晁以道曰,用爻命爻不上卦者死。更男忌鬼空,女忌財空,少年卦忌死囚休廢,老人卦忌旺相也。
Dụng hào ngộ long phúc nguyệt giải thiên y thiên
hỉ lâm tŕ sanh hiệp giả , tức dũ dă . Quỷ thương dụng giả , tử tôn
sanh vượng lâm trị chi nhật dũ dă , tử tôn sanh hợp dụng hào chi nhật
dũ dă , quỷ bị h́nh hại khắc xung chi nhật dũ dă . Dụng nhập thai mộ
giả , h́nh xung thai mộ chi nhật dũ dă . Dụng hào tử tuyệt giả , sanh
dụng chi nhật dũ dă . Dụng hào trị bệnh giả , sanh vượng chi nhật dũ dă
. Dụng hào phục tàng nhi nguyên thần vượng , kị thần suy giả , dụng hào
lâm trị chi nhật dũ dă . Dụng mộ phùng không , dụng tuyệt phùng sanh ,
dụng quỷ phùng khắc giả , khả cứu dă , đăi quỷ suy thân vượng thế sanh
chi nhật dũ dă . Dụng hào phùng hổ quỷ thiên h́nh phi liêm đại sát tam
khâu ngũ mộ tang môn điếu khách tử khí tử phù tang xa dục bồn , động tŕ
động khắc giả , tất tử dă . Kị thần động giả , ngộ sanh kị chi nhật tử
dă . Kị thần tĩnh giả , ngộ kị trị chi nhật tử dă . Dụng hào tùy quỷ
nhập mộ giả tử . Tài động trợ quỷ thương dụng giả tử . Thế ứng song
không giả tử . Tài vượng dụng không giả tử . Quỷ sanh mệnh tuyệt giả tử
. Quỷ động hóa mộ giả tử . Nguyệt quái hóa mộ giả tử . Dụng hóa mộ
tuyệt giả tử . Dụng phùng nguyệt tuyệt giả tử . Quái thân mộ vu thế giả
tử dă ( tổn quái ) . Bổn cung ngoại quái mộ vu nội quái giả tử ( độn dự
thăng cổ tỉnh đại hữu hàm ) . Thế tọa bổn cung mộ giả , tử dă ( phệ hạp
mông thái quy muội ) . Thế tọa quỷ mộ giả tử dă ( càn phong trung phu
thăng gia nhân lữ ) . Thế tọa tài mộ giả tử dă ( tài vi lộc mệnh , kị
h́nh xung mộ tuyệt , quan giải tùy ích thái đoài quái ) . Quái hóa mộ
tuyệt giả tử dă ( càn đoài hóa cấn khảm , cấn khôn hóa tốn ly , hóa càn
chấn tốn hóa khôn ) . Dụng phùng nguyệt phá giả tử . Hựu kị thần trường
sinh chi nhật tử ( thổ dụng hợi nhật tử , mộc dụng tị nhật tử , hỏa
dụng thân nhật tử , thủy dụng tị ngọ nhật tử , kim dụng dần nhật tử ) .
Thổ quỷ động giả , quỷ hào trường sinh chi nhật tử . Quái lục xung giả
, dụng hào bại tử mộ tuyệt chi nhật tử . Dụng không vô khí giả , nguyên
thần tuyệt nhi kị thần sanh chi nhật tử . Hựu dụng phùng không xung giả
, sơ bệnh tức dũ nhi cửu bệnh nan thuyên dă . Thổ vượng động tŕ khắc
dụng giả , khắc dụng hào chi nhật tử dă . Quái hữu tam vô cứu giả , vô
hỏa vô tài vô tử dă . Hoàng tuyền sát giả , xuân tắc đại súc tiểu súc
lư tỉnh phục dă . Hạ tắc độn khuê lâm dă . Thu tắc minh di cổ lữ dă .
Đông tắc độn kư tể minh di quy muội dă . Tứ diệt quái giả , xuân mông
hạ cổ thu bác đông lữ dă . Tứ một quái giả , xuân nhu hạ quan thu tiết
đông lâm dă . Quan quách sát giả , hằng dữ ích dă ( dĩ thượng chư quái
chiêm bệnh giả tử ) . Hựu tăng nhất hành chiêm bệnh pháp , ṭng bát
quái thủ dụng dă . Phụ dụng càn , mẫu dụng khôn , trưởng nam dụng chấn
, thứ nam dụng khảm , tam nam dụng cấn , trưởng nữ dụng tốn , thứ nữ
dụng ly , tam nữ dụng đoài dă . Nhược dụng quái bất xuất hiện giả dữ
đại tha nhân chiêm giả , nhất tuế chí nhị thập , nam dụng cấn , nữ dụng
đoài dă . Nhị thập nhất tuế chí tứ thập , nam dụng khảm , nữ dụng ly dă
. Tứ thập nhất tuế chí lục thập , nam dụng chấn , nữ dụng tốn dă . Lục
thập dĩ thượng giả , nam dụng càn , nữ dụng khôn dă . Nhược chánh quái
vô dụng tượng giả , tắc thủ phục quái . Nhược chủ tượng hóa tử mộ tuyệt
, hóa khắc phá giả , giai chủ tử dă . Hựu nam kị quan quỷ trường sinh
nhật đắc bệnh , nữ kị quan quỷ mộc dục nhật đắc bệnh . Nhược vô long
phúc
nguyệt giải thiên y động lai sanh hợp dụng hào giả , quỷ hào mộ tuyệt
nhật tất tử dă . Hựu triều dĩ đạo viết , dụng hào mệnh hào bất thượng
quái giả tử . Canh nam kị quỷ không , nữ kị tài không , thiếu niên quái
kị tử tù hưu phế , lăo nhân quái kị vượng tướng dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 4 of 57: Đă gửi: 01 July 2010 lúc 8:00pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tật bệnh chiêm (tiếp theo)
三 病症
Tam bệnh chứng
以官鬼爲憑。如鬼爻持身世,命爻用爻或鬼動來刑害克衝身世命用爻者,或官鬼伏于身世命用爻下者,或身世命用動化官鬼者,各隨五行斷之也。鬼屬陰,在內卦,則金爲肺,木爲肝膽,水爲腎,子膀胱,火爲心小腸,土爲脾胃大腸也。鬼屬陽,在外卦,則金爲四肢骨節牙齒右耳小便也,木爲筋骨左耳也,水爲口嘴皮溺痰涎血汗也,土爲鼻准腹背肌肉也,火爲目胸手心腳底也,又辰戌爲頂門,丑未爲肩背也。又八卦乾爲首,坤爲腹,震爲足,巽爲股,坎爲耳,離爲目,艮爲背指,兌爲口舌也。又分宮,初爻,足也。二爻,股膝也。三爻,腹小腹腰臀肛門小便也。四爻,胸胃乳也。五爻,面項手。水爲口,火爲目,土爲鼻,水左耳,金右耳也。六爻頭腦也。凡遇鬼伏鬼化鬼,或鬼動來傷者,必帶疾也。用逢金鬼者,陰則肺腑之疾,陽則骨節疼痛,膿血淋漓也。又金鬼旺,瀉中帶(此處之字上疒下去)。金鬼衰,血內生膿也。用逢木鬼者,陰則肝膽之疾,陽則四肢瘋气酸疼,口眼歪斜,頭疼口燥也。又木動者,陽痒而陰疼。木官旺,瘋中帶熱,木鬼衰(此處之字上疒下去)上生瘋也。用逢水鬼者,陰則遺精盜汗,腎竭,女爲血枯經閉,陽則嘔吐泄瀉也。又水鬼旺,嘔中帶嗽。水鬼衰,寒泄兼虛也。用逢火鬼者,陰則心目之疾,陽則瘡痍癤毒,虐熱吟呻也。又火鬼旺,先寒后熱,火鬼衰先熱后寒也。用逢土鬼者,陰則虛浮气喘,水蠱脾泄,陽則瘟疫時气也。又辰鬼,則咽喉腫塞。戌鬼,則腹痛胃傷。丑鬼,則气促痿痺。未鬼則翻胃噎膈癆嗽也。水鬼化火,火鬼化水者,往來寒熱也。內鬼衝外,外鬼衝內者,內外感傷也。鬼內動,下元之症。鬼外動,上焦之症。世鬼出現,陽症。世鬼伏藏,陰症。陰鬼化陽,陰症變陽。陽鬼化陰,陽症變陰。鬼屬陰者,日輕夜重。鬼屬陽者,日重夜輕。外鬼旺而內鬼衰,先輕后重。動爻克而變爻生,先重后輕。游魂鬼用,言語恍惚。歸魂鬼用,昏悶不語。鬼伏藏者,病來不覺。鬼化鬼者膏肓之疾。又鬼伏鬼,與鬼化鬼者,非變症,則兩病交作也。用下伏鬼,鬼旺復發也。世持子伏鬼者,子旺日病退,鬼旺日病重也。又鬼生旺日病重,鬼墓胎日病困,鬼死絕日病輕也。元神値日必輕,忌神値日必重也。又財爻墓絕日重也。卦六衝亂動者,重也。用持龍福,而被動爻傷者,雖重不死。鬼動傷用,而月日衝鬼者,臨凶得免也。
Dĩ quan quỷ vi bằng . Như quỷ hào tŕ thân
thế , mệnh hào dụng hào hoặc quỷ động lai h́nh hại khắc xung thân thế
mệnh dụng hào giả , hoặc quan quỷ phục vu thân thế mệnh dụng hào hạ giả
, hoặc thân thế mệnh dụng động hóa quan quỷ giả , các tùy ngũ hành đoán
chi dă . Quỷ thuộc âm , tại nội quái , tắc kim vi phế , mộc vi can đảm
, thủy vi thận , tư bàng quang , hỏa vi tâm tiểu tràng , thổ vi t́ vị
đại tràng dă . Quỷ thuộc dương , tại ngoại quái , tắc kim vi tứ chi cô
tiết nha xỉ hữu nhĩ tiểu tiện dă , mộc vi cân cốt tả nhĩ dă , thủy vi
khẩu
chủy b́ nịch đàm tiên huyết hăn dă , thổ vi chuẩn phúc bối cơ nhục dă ,
hỏa vi mục hung thủ tâm cước để dă , hựu th́n tuất vi đính môn , sửu mùi
vi kiên bối dă . Hựu bát quái càn vi thủ , khôn vi phúc , chấn vi túc ,
tốn vi cổ , khảm vi nhĩ , ly vi mục , cấn vi bối chỉ , đoài vi khẩu
thiệt dă . Hựu phân cung , sơ hào , túc dă . Nhị hào , cổ tất dă . Tam
hào , phúc tiểu phúc yêu đồn giang môn tiểu tiện dă . Tứ hào , hung vị
nhũ dă . Ngũ hào , diện hạng thủ . Thủy vi khẩu , hỏa vi mục , thổ vi
tị,
thủy tả nhĩ , kim hữu nhĩ dă . Lục hào đầu năo dă . Phàm ngộ quỷ phục
quỷ hóa quỷ , hoặc quỷ động lai thương giả , tất đái tật dă . Dụng
phùng kim quỷ giả , âm tắc phế phủ chi tật , dương tắc cô tiết đông
thống , nùng huyết lâm li dă . Hựu kim quỷ vượng , tả trung đái ( thử
xứ chi tự thượng nạch hạ khứ
) . Kim quỷ suy , huyết nội sanh nùng dă .
Dụng phùng mộc quỷ giả , âm tắc can đảm chi tật , dương tắc tứ chi
phong khí toan đông , khẩu nhăn oai tà , đầu đông khẩu táo dă . Hựu mộc
động giả , dương dương nhi âm đông . Mộc quan vượng , phong trung đái
nhiệt , mộc quỷ suy ( thử xứ chi tự thượng nạch hạ khứ ) thượng sanh phong
dă . Dụng phùng thủy quỷ giả , âm tắc di tinh đạo hăn , thận kiệt , nữ
vi huyết khô kinh bế , dương tắc ẩu thổ tiết tả dă . Hựu thủy quỷ vượng
, ẩu trung đái thấu . Thủy quỷ suy , hàn tiết kiêm hư dă . Dụng phùng
hỏa quỷ giả , âm tắc tâm mục chi tật , dương tắc sang di tiết độc ,
ngược nhiệt ngâm thân dă . Hựu hỏa quỷ vượng , tiên hàn hậu nhiệt , hỏa
quỷ suy tiên nhiệt hậu hàn dă . Dụng phùng thổ quỷ giả , âm tắc hư phù
khí suyễn , thủy cổ t́ tiết , dương tắc ôn dịch thời khí dă . Hựu th́n
quỷ , tắc yết hầu thũng tắc . Tuất quỷ , tắc phúc thống vị thương . Sửu
quỷ , tắc khí xúc nuy tư . Mùi quỷ tắc phiên vị ế cách lao thấu dă .
Thủy quỷ hóa hỏa , hỏa quỷ hóa thủy giả , văng lai hàn nhiệt dă . Nội
quỷ xung ngoại , ngoại quỷ xung nội giả , nội ngoại cảm thương dă . Quỷ
nội động , hạ nguyên chi chứng . Quỷ ngoại động , thượng tiêu chi chứng
. Thế quỷ xuất hiện , dương chứng . Thế quỷ phục tàng , âm chứng . Âm
quỷ hóa dương , âm chứng biến dương . Dương quỷ hóa âm , dương chứng
biến âm . Quỷ thuộc âm giả , nhật khinh dạ trọng . Quỷ thuộc dương giả
, nhật trọng dạ khinh . Ngoại quỷ vượng nhi nội quỷ suy , tiên khinh
hậu trọng . Động hào khắc nhi biến hào sanh , tiên trọng hậu khinh . Du
hồn quỷ dụng , ngôn ngữ hoảng hốt . Quy hồn quỷ dụng , hôn muộn bất ngữ
. Quỷ phục tàng giả , bệnh lai bất giác . Quỷ hóa quỷ giả cao hoang chi
tật . Hựu quỷ phục quỷ , dữ quỷ hóa quỷ giả , phi biến chứng , tắc
lưỡng bệnh giao tác dă . Dụng hạ phục quỷ , quỷ vượng phục phát dă .
Thế tŕ tử phục quỷ giả , tử vượng nhật bệnh thối , quỷ vượng nhật bệnh
trọng dă . Hựu quỷ sanh vượng nhật bệnh trọng , quỷ mộ thai nhật bệnh
khốn , quỷ tử tuyệt nhật bệnh khinh dă . Nguyên thần trị nhật tất khinh
, kị thần trị nhật tất trọng dă . Hựu tài hào mộ tuyệt nhật trọng dă .
Quái lục xung loạn động giả , trọng dă . Dụng tŕ phúc , nhi bị động
hào thương giả , tuy trọng bất tử . Quỷ động thương dụng , nhi nguyệt
nhật xung quỷ giả , lâm hung đắc miễn dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 5 of 57: Đă gửi: 01 July 2010 lúc 8:04pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tật bệnh chiêm (tiếp theo)
四 病因
Tứ bệnh nhân
鬼加龍動,男則酒色過度,或探貴問親,因財而得。女則因喜得疾。逢空,墮胎也。鬼加雀動,怒气口舌,或被呪咀得病。在二爻者,灶下呪咀。在三爻者,當門呪咀。在五爻者,香火下道路上呪咀。金鬼加雀動者,敲鍋呪咀也。鬼加勾動,跌打傷,失饑傷飽,脾胃病也。勾鬼加木動,因修造得病也。鬼加蛇動,憂愁驚怖,思慮傷神,或遇妖邪得病也。鬼加虎動,斗毆損傷,或從喪葬,刀兵宰殺之塲得病也。鬼加武動,因色欲過度,忍饑冒雨,或失物被盜,得病也。又鬼伏父下,與父動化鬼者,憂心得病,或衣服寒暖失時得病也。鬼伏兄下,與兄動化鬼者,因賭博爭財得病也。鬼伏財下,與財動化鬼者,飲食不節而起也。財在陽宮動,主吐。在陰宮動,主瀉。財加土動者吐,財加水動者瀉也。鬼伏子下,與子動化鬼者,因外情牽引,或酒色致病也(加龍則嗜酒,加武則好色)。子爻空絕者,調理無資也。僩爻鬼動者,胸膈不寬也。鬼旺動傷用者,急症也。鬼臨日辰動者,暴病也。臨月建,經月之病。衰臨太歲,經年之病。又衰鬼持用動者,久病難除也。
Quỷ gia long động , nam tắc tửu sắc quá độ , hoặc
tham quư vấn thân , nhân tài nhi đắc . Nữ tắc nhân hỉ đắc tật . Phùng
không , đọa thai dă . Quỷ gia tước động , nộ khí khẩu thiệt , hoặc bị
chú trớ đắc bệnh . Tại nhị hào giả , táo hạ chú trớ . Tại tam hào giả ,
đương môn chú trớ . Tại ngũ hào giả , hương hỏa hạ đạo lộ thượng chú
trớ . Kim quỷ gia tước động giả , xao oa chú trớ dă . Quỷ gia câu động
, điệt đả thương , thất cơ thương băo , t́ vị bệnh dă . Câu quỷ gia mộc
động , nhân tu tạo đắc bệnh dă . Quỷ gia xà động , ưu sầu kinh bố , tư
lự thương thần , hoặc ngộ yêu tà đắc bệnh dă . Quỷ gia hổ động , đấu ẩu
tổn thương , hoặc ṭng tang táng , đao binh tể sát chi trường đắc bệnh
dă . Quỷ gia vũ động , nhân sắc dục quá độ , nhẫn cơ mạo vũ , hoặc thất
vật bị đạo , đắc bệnh dă . Hựu quỷ phục phụ hạ , dữ phụ động hóa quỷ
giả , ưu tâm đắc bệnh , hoặc y phục hàn noăn thất thời đắc bệnh dă .
Quỷ phục huynh hạ , dữ huynh động hóa quỷ giả , nhân đổ bác tranh tài
đắc bệnh dă . Quỷ phục tài hạ , dữ tài động hóa quỷ giả , ẩm thực bất
tiết nhi khởi dă . Tài tại dương cung động , chủ thổ . Tại âm cung động
, chủ tả . Tài gia thổ động giả thổ , tài gia thủy động giả tả dă . Quỷ
phục tử hạ , dữ tử động hóa quỷ giả , nhân ngoại t́nh khiên dẫn , hoặc
tửu sắc trí bệnh dă ( gia long tắc thị tửu , gia vũ tắc hảo sắc ) . Tử
hào
không tuyệt giả , điều lư vô tư dă . Giản hào quỷ động giả , hung cách
bất khoan dă . Quỷ vượng động thương dụng giả , cấp chứng dă . Quỷ lâm
nhật thần động giả , bạo bệnh dă . Lâm nguyệt kiến , kinh nguyệt chi
bệnh . Suy lâm thái tuế , kinh niên chi bệnh . Hựu suy quỷ tŕ dụng
động giả , cửu bệnh nan trừ dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 6 of 57: Đă gửi: 01 July 2010 lúc 8:05pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tật bệnh chiêm (tiếp theo)
五 飲食
Ngũ ẩm thực
卦內無財,或財空絕,或四墓持用者,飲食不納也。祿入絕鄉者,不進食而死也。鬼動化財者,飲食仍進也。財化鬼兄者,因食増病也。應動合用,而化財傷用者,忌食饋來之物也。又丑鬼忌牛肉,卯鬼忌兔肉,未鬼忌羊肉,酉鬼忌雞肉,戌鬼忌犬肉,亥鬼忌豬肉。又水鬼忌魚腥冷物咸物,木鬼忌果核酸物,金鬼忌蔥蒜姜辣辛物,火鬼忌煿炙煎炒香味苦物,土鬼忌米面茄芋瓜蔬甘物也。
Quái nội vô tài , hoặc tài không tuyệt ,
hoặc tứ mộ tŕ dụng giả , ẩm thực bất nạp dă . Lộc nhập tuyệt hương giả
, bất tiến thực nhi tử dă . Quỷ động hóa tài giả , ẩm thực nhưng tiến
dă . Tài hóa quỷ huynh giả , nhân thực tăng bệnh dă . Ứng động hợp dụng
, nhi hóa tài thương dụng giả , kị thực quỹ lai chi vật dă . Hựu sửu
quỷ kị ngưu nhục , măo quỷ kị thỏ nhục , vị quỷ kị dương nhục , dậu quỷ
kị kê nhục , tuất quỷ kị khuyển nhục , hợi quỷ kị trư nhục . Hựu thủy
quỷ kị ngư tinh lănh vật hàm vật , mộc quỷ kị quả hạch toan vật , kim
quỷ kị thông toán khương lạt tân vật , hỏa quỷ kị ? chích tiên sao
hương vị khổ vật , thổ quỷ kị mễ diện gia dụ qua sơ cam vật dă .
専
chuyên, 煿 ?
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 7 of 57: Đă gửi: 01 July 2010 lúc 8:13pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tật bệnh chiêm (tiếp theo)
六 醫藥
Lục y dược
內卦世爻用爻爲病人,外卦應爻子孫爲醫藥。外克內應與子孫克世克用者,藥效也。內克外,世爻用爻克應克子孫者,藥不效也。外生合內,應與子孫生合世者,藥對症而效遲也。外應克內世,卦無子孫者,不遇良醫也。父兄俱動者,子叨生而醫善也。父官雙靜,而子臨應動者,良醫到也。應加子動克世者,藥有效也。世克應子者,名醫而藥不效也。子克世,而外應不克內世者,藥不效而無害也。應加鬼動刑害克衝世者,誤藥傷人也。子孫値辰午酉亥自刑者,用藥差誤也。日辰動爻衝傷子孫者,藥不效也。子化父鬼者,藥不收功也。子化子者,雜藥不精也。子加虎殺動者,庸醫誤人也。世下伏官,逢子動者,藥雖好而病根不除也。世持衰鬼者,病雖輕而藥難療也。世應比而卦無子,或子空絕者,宜換藥醫。子孫兩動者,換醫而愈也。鬼子俱空者,不治自愈也。鬼子俱動者,醫禱兼用也。子財兩動,則鬼得助而病難治也。法法賦曰,天醫生世者,良醫。天醫克世者,庸醫。日辰克醫者,醫學不精。醫克日辰者,用藥不當也。世爻用爻屬金,天醫在巳者效也。屬木,天醫在亥者效也。屬火,天醫在寅者效。屬水土,天醫在申者效也。董和筮秘曰,脈宜細察,身爻爲主。月卦臨金,脈必弦緊代革也。臨木,脈必洪長虛動也。臨水,脈必芤滑濡動也。値火,脈必數大促短也。値土,脈必沉實滯澁也。又推醫是何人,子孫爲用。子孫屬金,宜西方,金傍姓氏人也。屬木,宜東方,草木傍姓氏也。屬水,宜北方,點水傍姓氏人也。屬火,宜南方,日火傍姓氏人也。屬土,宜土傍姓氏,及丹散醫人也。子孫帶貴人,宜有官職人。子孫帶華蓋,宜僧道也。至于君臣佐使藥莫輕投。官鬼屬金,宜灸,不宜丸藥也(火可克金,土則生金)。鬼屬木,宜鍼,不宜湯藥也(金能克木,水則生木)。鬼屬水,宜溫藥,丸藥,不宜鍼也(土克水,金生水)。鬼屬火,宜涼藥,湯藥,不宜草頭藥,與飲片也(以水克火,而木生火)。鬼屬土,宜咬咀,不宜灸也(以木克土,而火生土)。他若鬼傷二僩者,宜寬胸膈也。世旺有扶者,不妨再補也。財外動合用者,宜吐。財內動合用者,宜瀉。用爻鬼爻出現,與在外卦者,宜外表。伏藏在內卦者,宜內表也。周傑曰,有受病在此,所治在彼者。如金虎鬼衝傷用,乃肝經受病(金來克木)。然可治肺,不可治肝也(所云去其害我者,余仿此)。木虎鬼衝傷用,乃脾經受病(木來傷土)。然可治肝,不可治脾也。水虎鬼衝傷用,乃心經受病(水來傷火)。然可治腎,不可治心也。火虎鬼衝傷用,乃肺經受病(火來傷金)。然可治心,不可治肺也。土虎鬼衝傷用,乃腎經受病(土來傷水)。然可治脾,不可治腎也(出松徑玄談)。顆師曰 ,子孫動者誤服藥。
Nội quái thế hào dụng hào vi bệnh nhân ,
ngoại quái ứng hào tử tôn vi y dược . Ngoại khắc nội ứng dữ tử tôn khắc
thế khắc dụng giả , dược hiệu dă . Nội khắc ngoại , thế hào dụng hào
khắc ứng khắc tử tôn giả , dược bất hiệu dă . Ngoại sanh hiệp nội , ứng
dữ tử tôn sanh hiệp thế giả , dược đối chứng nhi hiệu tŕ dă . Ngoại
ứng khắc nội thế , quái vô tử tôn giả , bất ngộ lương y dă . Phụ huynh
câu động giả , tử thao sanh nhi y thiện dă . Phụ quan song tĩnh , nhi
tử lâm ứng động giả , lương y đáo dă . Ứng gia tử động khắc thế giả ,
dược hữu hiệu dă . Thế khắc ứng tử giả , danh y nhi dược bất hiệu dă .
Tử khắc thế , nhi ngoại ứng bất khắc nội thế giả , dược bất hiệu nhi vô
hại dă . Ứng gia quỷ động h́nh hại khắc xung thế giả , ngộ dược thương
nhân dă . Tử tôn trị th́n ngọ dậu hợi tự h́nh giả , dụng dược sai ngộ
dă . Nhật thần động hào xung thương tử tôn giả , dược bất hiệu dă . Tử
hóa phụ quỷ giả , dược bất thu công dă . Tử hóa tử giả , tạp dược bất
tinh dă . Tử gia hổ sát động giả , dong y ngộ nhân dă . Thế hạ phục
quan , phùng tử động giả , dược tuy hảo nhi bệnh căn bất trừ dă . Thế
tŕ suy quỷ giả , bệnh tuy khinh nhi dược nan liệu dă . Thế ứng bỉ nhi
quái vô tử , hoặc tử không tuyệt giả , nghi hoán dược y . Tử tôn lưỡng
động giả , hoán y nhi dũ dă . Quỷ tử câu không giả , bất trị tự dũ dă .
Quỷ tử câu động giả , y đảo kiêm dụng dă . Tử tài lưỡng động , tắc quỷ
đắc trợ nhi bệnh nan trị dă . Pháp pháp phú viết , thiên y sanh thế giả
, lương y . Thiên y khắc thế giả , dong y . Nhật thần khắc y giả , y
học bất tinh . Y khắc nhật thần giả , dụng dược bất đương dă . Thế hào
dụng hào thuộc kim , thiên y tại tị giả hiệu dă . Thuộc mộc , thiên y
tại hợi giả hiệu dă . Thuộc hỏa , thiên y tại dần giả hiệu . Thuộc thủy
thổ , thiên y tại thân giả hiệu dă . Đổng ḥa thệ bí viết , mạch nghi
tế sát , thân hào vi chủ . Nguyệt quái lâm kim , mạch tất huyền khẩn
đại cách dă . Lâm mộc , mạch tất hồng trường hư động dă . Lâm thủy ,
mạch tất ? hoạt nhu động dă .
Trị hỏa , mạch tất sổ đại xúc đoản dă .
Trị thổ , mạch tất trầm thật trệ sáp dă . Hựu thôi y thị hà nhân , tử
tôn vi dụng . Tử tôn thuộc kim , nghi tây phương , kim bàng tính thị
nhân dă . Thuộc mộc , nghi đông phương , thảo mộc bàng tính thị dă .
Thuộc thủy , nghi bắc phương , điểm thủy bàng tính thị nhân dă . Thuộc
hỏa , nghi nam phương , nhật hỏa bàng tính thị nhân dă . Thuộc thổ ,
nghi thổ bàng tính thị , cập đan tán y nhân dă . Tử tôn đái quư nhân ,
nghi hữu quan chức nhân . Tử tôn đái hoa cái , nghi tăng đạo dă . Chí
vu quân thần tá sử dược mạc khinh đầu . Quan quỷ thuộc kim , nghi cứu ,
bất nghi hoàn dược dă ( hỏa khả khắc kim , thổ tắc sanh kim ) . Quỷ
thuộc mộc , nghi châm , bất nghi thang dược dă ( kim năng khắc mộc ,
thủy tắc sanh mộc ) . Quỷ thuộc thủy , nghi ôn dược , hoàn dược , bất
nghi châm dă ( thổ khắc thủy , kim sanh thủy ) . Quỷ thuộc hỏa , nghi
lương dược , thang dược , bất nghi thảo đầu dược , dữ ẩm phiến dă ( dĩ
thủy khắc hỏa , nhi mộc sanh hỏa ) . Quỷ thuộc thổ , nghi giảo trớ ,
bất nghi cứu dă ( dĩ mộc khắc thổ , nhi hỏa sanh thổ ) . Tha nhược quỷ
thương nhị giản giả , nghi khoan hung cách dă . Thế vượng hữu phù giả ,
bất phương tái bổ dă . Tài ngoại động hợp dụng giả , nghi thổ . Tài nội
động hợp dụng giả , nghi tả . Dụng hào quỷ hào xuất hiện , dữ tại ngoại
quái giả , nghi ngoại biểu . Phục tàng tại nội quái giả , nghi nội biểu
dă . Chu kiệt viết , hữu thụ bệnh tại thử , sở tŕ tại bỉ giả . Như kim
hổ quỷ xung thương dụng , năi can kinh thụ bệnh ( kim lai khắc mộc ) .
Nhiên khả trị phế , bất khả trị can dă ( sở vân khứ kỳ hại ngă giả , dư
phảng thử ) . Mộc hổ quỷ xung thương dụng , năi t́ kinh thụ bệnh ( mộc
lai thương thổ ) . Nhiên khả tŕ can , bất khả tŕ t́ dă . Thủy hổ quỷ
xung thương dụng , năi tâm kinh thụ bệnh ( thủy lai thương hỏa ) .
Nhiên khả tŕ thận , bất khả tŕ tâm dă . Hỏa hổ quỷ xung thương dụng ,
năi phế kinh thụ bệnh ( hỏa lai thương kim ) . Nhiên khả tŕ tâm , bất
khả tŕ phế dă . Thổ hổ quỷ xung thương dụng , năi thận kinh thụ bệnh (
thổ lai thương thủy ) . Nhiên khả tŕ t́ , bất khả tŕ thận dă ( xuất
tùng kính huyền đàm ) . Khỏa sư viết , tử tôn động giả ngộ phục dược .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 8 of 57: Đă gửi: 01 July 2010 lúc 8:17pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tật bệnh chiêm (tiếp theo)
七 鬼崇
Thất quỷ sùng
以官鬼爲用,如卦無鬼及鬼逢空絕者,則無鬼崇也。官鬼生合世用者,宜祈禱也。官持世用者,先禱后醫也。鬼動刑害克衝世用,得福動來救助者,宜禳保也。世用持財,逢火鬼動者,宜眾保也。問祈禳是何神鬼,則陽鬼爲神,陰官爲鬼也。又鬼帶書貴者,爲神也。陽金鬼,庵堂關聖,在虎七煞也。陰金鬼,則刀傷自刎癆瘵喘嗽虎傷之魂也。陽木鬼,束岳五聖家先香火也。陰木鬼,則自縊瘋疾跌扑刑杖死之魂也。陽水鬼,觀音真武三官水神張神河泊水官也。陰水鬼,則投河服滷嘔血之魂也。陽火鬼,玄壜五福火神灶司香火也。陰火鬼,則瘡毒癆(此處之字上疒下去)疫瘟帶血心疼燒死之魂也。陽土鬼,城隍土谷太歲皮塲大王土神也。陰土鬼,則瘟疫咽喉臌脹黃疸壓死之魂也。又鬼加金虎刑殺者,死于非命也。鬼居游魂外卦者,客死他鄉也。
Dĩ quan quỷ vi dụng , như quái vô quỷ cập
quỷ phùng không tuyệt giả , tắc vô quỷ sùng dă . Quan quỷ sanh hiệp thế
dụng giả , nghi ḱ đảo dă . Quan tŕ thế dụng giả , tiên đảo hậu y dă .
Quỷ động h́nh hại khắc xung thế dụng , đắc phúc động lai cứu trợ giả ,
nghi nhương bảo dă . Thế dụng tŕ tài , phùng hỏa quỷ động giả , nghi
chúng bảo dă . Vấn ḱ nhương thị hà thần quỷ , tắc dương quỷ vi thần ,
âm quan vi quỷ dă . Hựu quỷ đái thư quư giả , vi thần dă . Dương kim
quỷ , am đường quan thánh , tại hổ thất sát dă . Âm kim quỷ , tắc đao
thương tự vẫn lao sái suyễn thấu hổ thương chi hồn dă . Dương mộc quỷ ,
thúc nhạc ngũ thánh gia tiên hương hỏa dă . Âm mộc quỷ , tắc tự ải
phong tật điệt phốc h́nh trượng tử chi hồn dă . Dương thủy quỷ , Quan
âm chân vũ tam quan thủy thần trương thần hà bạc thủy quan dă . Âm thủy
quỷ , tắc đầu hà phục lỗ ẩu huyết chi hồn dă . Dương hỏa quỷ , huyền
đàm ngũ phúc hỏa thần táo ti hương hỏa dă . Âm hỏa quỷ , tắc sang độc
lao ( thử xứ chi tự thượng nạch
hạ khứ ) dịch ôn đái huyết tâm đông thiêu
tử chi hồn dă . Dương thổ quỷ , thành hoàng thổ cốc thái tuế b́ trường
đại vương thổ thần dă . Âm thổ quỷ , tắc ôn dịch yết hầu cổ trướng hoàng
đản áp tử chi hồn dă . Hựu quỷ gia kim hổ h́nh sát giả , tử vu phi mệnh
dă . Quỷ cư du hồn ngoại quái giả , khách tử tha hương dă .
Chữ 鼓 cổ, nên chữ 臌
cũng có lẽ là chữ cổ.
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 9 of 57: Đă gửi: 01 July 2010 lúc 8:21pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tật bệnh chiêm (tiếp theo)
七 鬼崇
Thất quỷ sùng (tiếp theo)
鬼加天火天燭獨火殺者,燒死也。鬼加天賊天盜劫殺者,因盜致死也。鬼加沐浴咸池殺者,奸淫娼妓也。鬼加木狼,天縊殺者,縊死也。鬼加風波浴盆浮沉殺者,溺死也。鬼加羊刃刀砧殺者,屠劊鬼也。鬼帶暗金血刃殺者,產亡鬼也。鬼帶天刑天獄地獄牢獄入獄殺者,牢獄鬼也。鬼加刀砧羊刃劫殺者,自刎鬼也。鬼帶華蓋孤神者,僧道絕嗣鬼也。鬼加騰蛇天怪殺者,精怪妖邪也。鬼居太歲者,當年歲君也。鬼居月日時上者,游野神也。又父母伏鬼化鬼者,陽父陰母也。兄弟伏鬼化鬼者,陽兄弟,陰姐妺也。妻財伏鬼化鬼者,陽妻奴陰妾婢也。子孫伏鬼化鬼者,陽男陰女也。鬼在本宮內卦,同姓鬼也。鬼在他宮外卦,异姓鬼也。交重,大鬼。單拆,小鬼。衰墓,老年舊鬼。生旺,壯年新鬼。胎養,孩童鬼,陽男陰女也。又八卦乾宮鬼,祖宗與父。坤宮鬼,祖妣與母也。震坎艮宮鬼,男也。巽離兌宮鬼,女也。問有几鬼,以一水二火三木四金五土之數推之。旺相加倍,休如數,囚死減半也。曹子虛曰,祈禳用何祭禮,則視鬼之食神也。如鬼屬甲,則食在丙而祿居巳也。宜用炒雞煎腐酒禮財馬送之也。鬼屬乙,則食在丁而祿居午也,宜用干脯炒荳酒禮財馬送之也。鬼屬丙,則食在戊而祿居巳也,宜用炒雞煎腐酒禮財馬送之也。鬼屬丁,則食在己而祿居午也,宜用干脯炒荳酒禮財馬送之也。鬼屬戊,則食在庚而祿居申也,宜用三牲饅首果餅酒禮財馬送之也。
Quỷ gia thiên hỏa thiên chúc độc hỏa sát giả
, thiêu tử dă . Quỷ gia thiên tặc thiên đạo kiếp sát giả , nhân đạo trí
tử dă . Quỷ gia mộc dục hàm tŕ sát giả , gian dâm xướng kĩ dă . Quỷ
gia mộc lang , thiên ải sát giả , ải tử dă . Quỷ gia phong ba dục bồn
phù trầm sát giả , nịch tử dă . Quỷ gia dương nhận đao châm sát giả ,
đồ quái quỷ dă . Quỷ đái ám kim huyết nhận sát giả , sản vong quỷ dă .
Quỷ đái thiên h́nh thiên ngục địa ngục lao ngục nhập ngục sát giả , lao
ngục quỷ dă . Quỷ gia đao châm dương nhận kiếp sát giả , tự vẫn quỷ dă
. Quỷ đái hoa cái cô thần giả , tăng đạo tuyệt tự quỷ dă . Quỷ gia đằng
xà thiên quái sát giả , tinh quái yêu tà dă . Quỷ cư thái tuế giả ,
đương niên tuế quân dă . Quỷ cư nguyệt nhật thời thượng giả , du dă
thần dă . Hựu phụ mẫu phục quỷ hóa quỷ giả , dương phụ âm mẫu dă .
Huynh đệ phục quỷ hóa quỷ giả , dương huynh đệ , âm thư muội dă . Thê
tài phục quỷ hóa quỷ giả , dương thê nô âm thiếp t́ dă . Tử tôn phục
quỷ hóa quỷ giả , dương nam âm nữ dă . Quỷ tại bổn cung nội quái , đồng
tính quỷ dă . Quỷ tại tha cung ngoại quái , dị tính quỷ dă . Giao trùng
, đại quỷ . Đơn sách , tiểu quỷ . Suy mộ , lăo niên cựu quỷ . Sanh
vượng , tráng niên tân quỷ . Thai dưỡng , hài đồng quỷ , dương nam âm
nữ dă . Hựu bát quái càn cung quỷ , tổ tông dữ phụ . Khôn cung quỷ , tổ
tỉ dữ mẫu dă . Chấn khảm cấn cung quỷ , nam dă . Tốn ly đoài cung quỷ ,
nữ dă . Vấn hữu kỷ quỷ , dĩ nhất thủy nhị hỏa tam mộc tứ kim ngũ thổ
chi số thôi chi . Vượng tướng gia bội , hưu như số , tù tử giảm bán dă
. Tào tử hư viết , ḱ nhương dụng hà tế lễ , tắc thị quỷ chi thực thần
dă . Như quỷ thuộc giáp , tắc thực tại bính nhi lộc cư tị dă . Nghi
dụng sao kê tiên hủ tửu lễ tài mă tống chi dă . Quỷ thuộc ất , tắc thực
tại đinh nhi lộc cư ngọ dă , nghi dụng can bô sao đậu tửu lễ tài mă
tống chi dă . Quỷ thuộc bính , tắc thực tại mậu nhi lộc cư tị dă , nghi
dụng sao kê tiên hủ tửu lễ tài mă tống chi dă . Quỷ thuộc đinh , tắc
thực tại kỷ nhi lộc cư ngọ dă , nghi dụng can bô sao đậu tửu lễ tài mă
tống chi dă . Quỷ thuộc mậu , tắc thực tại canh nhi lộc cư thân dă ,
nghi dụng tam sinh man thủ quả bính tửu lễ tài mă tống chi dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 10 of 57: Đă gửi: 01 July 2010 lúc 8:24pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tật bệnh chiêm (tiếp theo)
七 鬼崇
Thất quỷ sùng (tiếp theo)
鬼屬己,則食在辛而祿居酉也,宜用雞肉魚餛飩酒禮財馬送之也。鬼屬庚,則食在壬而祿居亥也,宜用豬首三牲酒禮財馬送之也。鬼屬辛,則食在癸而祿居子也,宜用池魚血羹麥面酒禮財馬送之也。鬼屬壬,則食在甲而祿居寅也,宜用三牲時果新蔬酒禮財馬送之也。鬼屬癸,則食在乙而祿居卯也,宜用雞鵝鴨蔬果鴨蛋酒禮財馬送之也。若夫送于何方,則以鬼爻之支神定之也。其在于神,則祈禱之禮,以子孫爲福神也。子帶龍雀者,宜素祭。子帶勾蛇虎武者,宜葷盤。子伏水鬼水父下,或化水鬼水父者,宜佛經。子伏火鬼火父下,或化火鬼火父者,宜道醮。子化財伏財者,宜福禮,子化兄伏兄者,宜演戲眾保也。此祈禳之占也。又有舊愿未還者,但子孫伏鬼下動克世用,或子孫伏歲殺下動傷世用者,必有舊愿未還也。旺相愿大,休囚愿小也。至問因何許愿,以官鬼爲用也。鬼伏世下用下者,因自己許也,鬼伏父母財子下,因父母妻子許,鬼伏鬼下因病訟許,鬼伏兄下因兄弟朋友爭斗賭博許也。六親化出鬼者亦然(出源髓訣)。
Quỷ thuộc kỷ , tắc thực tại tân nhi lộc cư
dậu dă , nghi dụng kê nhục ngư hồn đồn tửu lễ tài mă tống chi dă . Quỷ
thuộc canh , tắc thực tại nhâm nhi lộc cư hợi dă , nghi dụng trư thủ
tam sinh tửu lễ tài mă tống chi dă . Quỷ thuộc tân , tắc thực tại quư
nhi lộc cư tư dă , nghi dụng tŕ ngư huyết canh mạch diện tửu lễ tài mă
tống chi dă . Quỷ thuộc nhâm , tắc thực tại giáp nhi lộc cư dần dă ,
nghi dụng tam sinh thời quả tân sơ tửu lễ tài mă tống chi dă . Quỷ
thuộc quư , tắc thực tại ất nhi lộc cư măo dă , nghi dụng kê nga áp sơ
quả áp đản tửu lễ tài mă tống chi dă . Nhược phu tống vu hà phương ,
tắc dĩ quỷ hào chi chi thần định chi dă . Kỳ tại vu thần , tắc ḱ đảo
chi lễ , dĩ tử tôn vi phúc thần dă . Tử đái long tước giả , nghi tố tế .
Tử
đái câu xà hổ vũ giả , nghi huân bàn . Tử phục thủy quỷ thủy phụ hạ ,
hoặc hóa thủy quỷ thủy phụ giả , nghi phật kinh . Tử phục hỏa quỷ hỏa
phụ hạ , hoặc hóa hỏa quỷ hỏa phụ giả , nghi đạo tiếu . Tử hóa tài phục
tài giả , nghi phúc lễ , tử hóa huynh phục huynh giả , nghi diễn hí
chúng bảo dă . Thử ḱ nhương chi chiêm dă . Hựu hữu cựu nguyện vị hoàn
giả , đăn tử tôn phục quỷ hạ động khắc thế dụng , hoặc tử tôn phục tuế
sát hạ động thương thế dụng giả , tất hữu cựu nguyện vị hoàn dă . Vượng
tướng nguyện đại , hưu tù nguyện tiểu dă . Chí vấn nhân hà hứa nguyện ,
dĩ quan quỷ vi dụng dă . Quỷ phục thế hạ dụng hạ giả , nhân tự kỷ hứa
dă , quỷ phục phụ mẫu tài tử hạ , nhân phụ mẫu thê tử hứa , quỷ phục
quỷ hạ nhân bệnh tụng hứa , quỷ phục huynh hạ nhân huynh đệ bằng hữu
tranh đẩu đổ bác hứa dă . Lục thân hóa xuất quỷ giả diệc nhiên ( xuất
nguyên tủy quyết ) .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 11 of 57: Đă gửi: 01 July 2010 lúc 8:27pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tật bệnh chiêm (tiếp theo)
八 病起何方
Bát bệnh khởi hà phương
以卦中動爻斷之。火南水北木東金西,不論鬼之有無也。如卦有鬼而不動者,則取外卦斷之。乾在西北,坤在西南,巽在東南,艮在東北,離南,坎北,震東,兌西,是也。如卦安靜,而無鬼者,則看鬼伏何爻之下,以鬼上飛神,定其災處也。如鬼伏子下,則云北方。伏丑寅下,則云東北方。伏卯下,則東方。伏辰巳下,則云東南方。伏午下,則云南方。伏未申下,則西南方。伏酉下,則西方。伏戌亥下,則西北方也。若卦亂動而鬼動者,亦以鬼所居之卦斷之也。若官鬼獨發者,又以鬼爻所値之支神斷之也。又鬼在本宮內卦,則言本地得病。在他宮外卦,則言他方得病也。
Dĩ quái trung động hào đoạn chi . Hỏa nam
thủy bắc mộc đông kim tây , bất luận quỷ chi hữu vô dă . Như quái hữu
quỷ nhi bất động giả , tắc thủ ngoại quái đoán chi . Càn tại tây bắc ,
khôn tại tây nam , tốn tại đông nam , cấn tại đông bắc , ly nam , khảm
bắc , chấn đông , đoài tây , thị dă . Như quái an tĩnh , nhi vô quỷ giả
, tắc khán quỷ phục hà hào chi hạ , dĩ quỷ thượng phi thần , định kỳ
tai xứ dă . Như quỷ phục tư hạ , tắc vân bắc phương . Phục sửu dần hạ ,
tắc vân đông bắc phương . Phục măo hạ , tắc đông phương . Phục th́n tị
hạ , tắc vân đông nam phương . Phục ngọ hạ , tắc vân nam phương . Phục
mùi thân hạ , tắc tây nam phương . Phục dậu hạ , tắc tây phương . Phục
tuất hợi hạ , tắc tây bắc phương dă . Nhược quái loạn động nhi quỷ động
giả , diệc dĩ quỷ sở cư chi quái đoán chi dă . Nhược quan quỷ độc phát
giả , hựu dĩ quỷ hào sở trị chi chi thần đoán chi dă . Hựu quỷ tại bổn
cung nội quái , tắc ngôn bổn địa đắc bệnh . Tại tha cung ngoại quái ,
tắc ngôn tha phương đắc bệnh dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 12 of 57: Đă gửi: 01 July 2010 lúc 8:28pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tật bệnh chiêm (tiếp theo)
九 病起何年月日
Cửu bệnh khởi hà niên nguyệt nhật
以鬼爻長生之年月日定之也。又如土鬼動,火生土,在午年五月午日得病也。土長生在申,或申年七月申日得病也。鬼臨辰戌丑未上,或辰戌丑未年月日得病也。其他金木水火鬼,皆仿此推之。
Dĩ quỷ hào trường sinh chi niên nguyệt nhật
định chi dă . Hựu như thổ quỷ động , hỏa sanh thổ , tại ngọ niên ngũ
nguyệt ngọ nhật đắc bệnh dă . Thổ trường sinh tại thân , hoặc thân niên
thất nguyệt thân nhật đắc bệnh dă . Quỷ lâm th́n tuất sửu mùi thượng ,
hoặc th́n tuất sửu mùi niên nguyệt nhật đắc bệnh dă . Kỳ tha kim mộc
thủy hỏa quỷ , giai phảng thử thôi chi .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 13 of 57: Đă gửi: 01 July 2010 lúc 8:37pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tật bệnh chiêm (tiếp theo)
附斷例
Phụ đoán lệ
庚寅年戊寅月己巳日,代占人病,得《坎》之《蹇》。應爻相气,歲月生之,日辰比之,但嫌化出申金,衝刑寅木子孫,服藥不效。辰官化午財,刑應上午,是以多進食而受傷也。官屬土,脾胃病。子旺官衰,卦 雖六衝,新病不死,只是難痊耳。
Canh dần niên mậu dần nguyệt kỷ tị nhật ,
đại chiêm nhân bệnh , đắc " khảm " chi " kiển " . Ứng hào tương khí ,
tuế nguyệt sanh chi , nhật thần bỉ chi , đăn hiềm hóa xuất thân kim ,
xung h́nh dần mộc tử tôn , phục dược bất hiệu . Th́n quan hóa ngọ tài ,
h́nh ứng thượng ngọ , thị dĩ đa tiến thực nhi thụ thương dă . Quan
thuộc thổ , t́ vị bệnh . Tử vượng quan suy , quái tuy lục xung , tân
bệnh bất tử , chỉ thị nan thuyên nhĩ .
Chiêm giùm người bệnh Ngày Kỷ Tỵ tháng Mậu Dần Khảm biến Kiển CTr - - Tư Huynh Đệ (T) ChT --- Tuất Quan Quỷ TL - - Thân Phụ Mẫu HV -x- Ngọ Thê Tài (U) => Thân Phụ Mẫu BH -o- Th́n Quan Quỷ => Ngọ Thê Tài ĐX - - Dần Tử Tôn
Quan thuộc thổ, bệnh tỳ vị. tử vượng Quan suy, quẻ lục xung, bệnh mới không chết, chỉ là khó thuyên giảm.
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 14 of 57: Đă gửi: 01 July 2010 lúc 8:44pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tật bệnh chiêm - Phụ đoán lệ (tiếp theo)
庚寅年戊寅月辛未日,子占父病,得《解》之《困》。本宮子水父母,伏寅木之下,雖云泄气,喜申金,元神獨發,又化進神,更得日辰生之,決能生父。惟不宜土財持世,喜歲月與伏下寅木克之,果于申酉日愈也。
Canh dần niên mậu dần nguyệt tân mùi nhật ,
tử chiêm phụ bệnh , đắc " giải " chi " khốn " . Bổn cung tư thủy phụ
mẫu , phục dần mộc chi hạ , tuy vân tiết khí , hỉ thân kim , nguyên
thần độc phát , hựu hóa tiến thần , canh đắc nhật thần sanh chi , quyết
năng sanh phụ . Duy bất nghi thổ tài tŕ thế , hỉ tuế nguyệt dữ phục hạ
dần mộc khắc chi , quả vu thân dậu nhật dũ dă .
Con chiêm bệnh cho cha Ngày Tân Mùi tháng Mậu Dần Giải biến Khốn ĐX - - Tuất Thê Tài CTr -x- Thân Quan Quỷ (U) => Dậu Quan Quỷ ChT --- Ngọ Tử Tôn TL - - Ngọ Tử Tôn HV --- Th́n Thê Tài (T) BH - - Dần Huynh Đệ [phục Tư Phụ Mẫu]
Nguyên thần động hóa tiến thần sinh Dụng. Quả lành bệnh vào ngày Thân Dậu.
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 15 of 57: Đă gửi: 01 July 2010 lúc 10:26pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tật bệnh chiêm - Phụ đoán lệ (tiếp
theo)
庚寅年戊寅月丁卯日,父占子病,得《臨》之《損》。六爻酉金,子孫獨發,化絕于寅,又絕于歲月建中,更加卯日衝破,果于木日死也。
Canh dần niên mậu dần nguyệt đinh măo nhật ,
phụ chiêm tử bệnh , đắc " lâm " chi " tổn " . Lục hào dậu kim , tử tôn
độc phát , hóa tuyệt vu dần , hựu tuyệt vu tuế nguyệt kiến trung , cánh
gia măo nhật xung phá , quả vu mộc nhật tử dă .
Cha chiêm con bệnh. Ngày Đinh Măo tháng Mậu Dần Lâm biến Tổn TL -x- Dậu Tử Tôn => Dần Quan Quỷ HV - - Hợi Thê Tài (U) BH - - Sửu Huynh Đệ ĐX - - Sửu Huynh Đệ CTr --- Măo Quan Quỷ (T) ChT --- Tỵ Phụ Mẫu
Tử Tôn Dậu kim nhật phá, tuyệt tại nguyệt, động hóa tuyệt. Kết quả chết ở ngày mộc.
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 16 of 57: Đă gửi: 01 July 2010 lúc 10:46pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tật bệnh chiêm - Phụ
đoán lệ (tiếp theo)
庚寅年庚辰月丁卯日,妻占夫病,得《渙》之《姤》。鬼伏三爻下,値旬空,子爲忌神,兄爲讐神,二爻並發,獨喜用爻伏藏耳。至乙亥日,透出用爻,才受忌傷,而夫死也。
Canh dần niên canh th́n nguyệt đinh măo nhật
, thê chiêm phu bệnh , đắc " hoán " chi " cấu " . Quỷ phục tam hào hạ ,
trị tuần không , tử vi kị thần , huynh vi cừu thần , nhị hào tịnh phát ,
độc hỉ dụng hào phục tàng nhĩ . Chí ất hợi nhật , thấu xuất dụng hào ,
tài thụ kị thương , nhi phu tử dă .
Vợ chiêm chồng bệnh Ngày Đinh Măo tháng Canh Th́n - Tuất Hợi không vong Hoán biến Cấu TL --- Măo Phụ Mẫu HV --- Tỵ Huynh Đệ (T) BH -x- Mùi Tử Tôn ===> Ngọ Huynh Đệ [phục Dậu Thê Tài] ĐX -x- Ngọ Huynh Đệ => Th́n Tử Tôn [phục Hợi Quan Quỷ - Tuần không] CTr --- Th́n Tử Tôn (U) ChT - - Dần Phụ Mẫu
Ngày Ất hợi xuất không Quan hiện ra, bị Tử Tôn khắc chết.
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 17 of 57: Đă gửi: 01 July 2010 lúc 11:06pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tật bệnh chiêm - Phụ
đoán lệ (tiếp theo)
庚寅年癸未月戊戌日,妻占夫病,得《革》之《困》。土用爲神,丑土月破,化入辰墓,兄生子而子克官,人皆云凶。豈知本宮辰土,得寅木動生午火相扶,后至戊申日,忌神逢絕,官遇長生而愈也。
Canh dần niên quư mùi nguyệt mậu tuất nhật ,
thê chiêm phu bệnh , đắc " cách " chi " khốn " . Thổ dụng vi thần , sửu
thổ nguyệt phá , hóa nhập th́n mộ , huynh sanh tử nhi tử khắc quan ,
nhân giai vân hung . Khởi tri bổn cung th́n thổ , đắc dần mộc động sanh
ngọ hỏa tương phù , hậu chí mậu thân nhật , kị thần phùng tuyệt , quan
ngộ trường sinh nhi dũ dă .
Vợ chiêm chồng bệnh Ngày Mậu Tuất tháng Quư Mùi Cách biến Khốn ChT - - Mùi Quan Quỷ TL --- Dậu Phụ Mẫu HV --- Hợi Huynh Đệ (T) BH -o- Hợi Huynh Đệ ==> Ngọ Thê Tài ĐX -x- Sửu Quan Quỷ => Th́n Quan Quỷ CTr -o- Măo Tử Tôn (U) => Dần Tử Tôn
Huynh Tử cùng động khắc Quan, thêm hào Sửu nguyệt phá, động hóa mộ, ai cũng cho là hung. Mừng là Kỵ thần hóa thoái, cho đến ngày Mậu Thân Kỵ thần phùng tuyệt, Quan ngộ trường sinh nên hết bệnh.
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 18 of 57: Đă gửi: 01 July 2010 lúc 11:18pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tật bệnh chiêm - Phụ đoán lệ (tiếp theo)
庚寅年甲申月乙丑日,夫占妻病,得《震》之《豫》。世下戌財,正値旬空,日辰丑又刑戌,應爻辰財又自刑,初下子水動,化未土,與世下戌土又相刑,用爻受制,病必重也,子孫爲藥,午爲自刑,用藥差誤,所以病劇也。逢巳午日,子旺生財,始病退。若至日病加重,必難療也。
Canh dần niên giáp thân nguyệt ất sửu nhật ,
phu chiêm thê bệnh , đắc " chấn " chi " dự " . Thế hạ tuất tài , chính
trực tuần không , nhật thần sửu hựu h́nh tuất , ứng hào th́n tài hựu tự
h́nh , sơ hạ tư thủy động , hóa mùi thổ , dữ thế hạ tuất thổ hựu tương
h́nh , dụng hào thụ chế , bệnh tất trọng dă , tử tôn vi dược , ngọ vi
tự h́nh , dụng dược sai ngộ , sở dĩ bệnh kịch dă . Phùng tị ngọ nhật ,
tử vượng sanh tài , thủy bệnh thối . Nhược chí nhật bệnh gia trọng ,
tất nan liệu dă .
Chồng chiêm vợ bệnh. Ngày Ất Sửu tháng Giáp Thân - Tuất Hợi không vong HV - - Tuất Thê Tài (T) [tuần không] BH - - Thân Quan Quỷ ĐX --- Ngọ Tử tôn CTr - - Th́n Thê Tài (U) ChT - - Dần Huynh Đệ TL -o- Tư Phụ Mẫu => Mùi Thê Tài
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 19 of 57: Đă gửi: 01 July 2010 lúc 11:28pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tật bệnh chiêm - Phụ đoán lệ (tiếp
theo)
庚寅年甲申月癸酉日,夫占妻病,得《履》之《小畜》。五爻財伏世下,飛上申金生之,三爻兄弟雖動,喜五爻子動,兄乃貪生忘克,而子得生气,生財愈有力矣。后至甲申日,財遇長生而愈然也。
Canh dần niên giáp thân nguyệt quư dậu nhật
, phu chiêm thê bệnh , đắc " lư " chi " tiểu súc " . Ngũ hào tài phục
thế hạ , phi thượng thân kim sanh chi , tam hào huynh đệ tuy động , hỉ
ngũ hào tử động , huynh năi tham sanh vong khắc , nhi tử đắc sanh khí ,
sanh tài dũ hữu lực hĩ . Hậu chí giáp thân nhật , tài ngộ trường sinh
nhi dũ nhiên dă .
Chồng chiêm vợ bệnh. Ngày Quư Dậu tháng Giáp Thân Lư biến Tiểu Súc BH --- Tuất Huynh Đệ ĐX --- Thân Tử Tôn (T) [phục Tư Thê Tài] CTr -o- Ngọ Phụ Mẫu => Mùi Huynh Đệ ChT -x- Sửu Huynh Đệ => Th́n Huynh Đệ TL --- Măo Quan Quỷ (U) HV --- Tỵ Phụ Mẫu
Phụ Mẫu, Huynh Đệ cùng động sanh Phi Thần Tử Tôn. Sau đến ngày Giáp Thân, tài ngộ trường sinh nên hết bệnh.
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 20 of 57: Đă gửi: 01 July 2010 lúc 11:30pm | Đă lưu IP
|
|
|
訟獄占
Tụng ngục chiêm
游南子曰,占訟獄者,先占起訟之因,次占告訴之准否。而后占其訟之勝負,訟之和息,罪之輕重也。至于審斷何日也,解報何如也,亦理之所可前知者也。
Du nam tử viết , chiêm tụng ngục giả , tiên
chiêm khởi tụng chi nhân , thứ chiêm cáo tố chi chuẩn phủ . Nhi hậu
chiêm kỳ tụng chi thắng phụ , tụng chi ḥa tức , tội chi khinh trọng dă
. Chí vu thẩm đoạn hà nhật dă , giải báo hà như dă , diệc lư chi sở khả
tiền tri giả dă .
Quỷ cốc phân hào
|
Lục hào
|
Thánh giá , chúy trượng
|
Ngũ hào
|
Bộ đài , gia tỏa
|
Tứ hào
|
Giam ti , lao ngục
|
Tam hào
|
Châu quận , tào quan
|
Nhị hào
|
Huyền , quan lại
|
Sơ hào
|
Ḱ bảo , huyền môn |
看文書持何爻動,即知訟經何處。又看鬼臨何爻動來生合,刑 害克衝世爻,應爻,即知彼己之勝與負也。
Khán văn thư tŕ hà hào động , tức tri tụng
kinh hà xứ . Hựu khán quỷ lâm hà hào động lai sanh hiệp , h́nh hại khắc
xung thế hào , ứng hào , tức tri bỉ kỷ chi thắng dữ phụ dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
|