| 
    
     | 
       
        | Tác giả |  |  
        | chindonco Giám Thị
 
  
  
 Đă tham gia: 26 April 2010
 Hiện giờ: Offline
 Bài gửi: 3250
 | 
          
           | Msg 1 of 9: Đă gửi: 04 July 2010 lúc 1:26am | Đă lưu IP |   |  
           | 
 |  
 2.坤
 2. Khôn
 
 
 
 
 
 | 2. |  | 不風不雨,白日皎皎。宜出驅馳,通利大道。 
 Bất phong bất vũ , bạch nhật kiểu kiểu . 
Nghi xuất khu tŕ , thông lợi đại đạo .
 |  | 1. |  | 谷風步气,萬物出生。萌庶長養,華葉茂盛。 
 Cốc phong bộ khí , vạn vật xuất sanh . Manh 
thứ trường dưỡng , hoa diệp mậu thịnh .
 |  |  |  |  |  | 3. |  | 蒼龍單獨,與石相觸。催折兩角,室家不足。 
 Thương long đơn độc , dữ thạch tương xúc . 
Thôi chiết lưỡng giác , thất gia bất túc .
 |  | 4. |  | 城上有鳥,自名破家。招呼鳩毒,爲國患災。 
 Thành thượng hữu điểu , tự danh phá gia . 
Chiêu hô cưu độc , vi quốc hoạn tai .
 |  | 5. |  | 霜降閉戶,蜇虫隱處。不見日月,與死爲伍。 
 Sương hàng bế hộ , triết trùng ẩn xứ . Bất 
kiến nhật nguyệt , dữ tử vi ngũ .
 |  | 6. |  | 天之德室,溫仁手福。衣裳所在,凶惡不起。 
 Thiên chi đức thất , ôn nhân thủ phúc . Y 
thường sở tại , hung ác bất khởi .
 |  | 7. |  | 皇陛九重,絕不可登。未見王公,謂天蓋高。 
 Hoàng bệ cửu trọng , tuyệt bất khả đăng . Vị
 kiến vương công , vị thiên cái cao .
 |  | 8. |  | 孔德如玉,出于幽谷。升高鼓翼,輝光照國。 
 Khổng đức như ngọc , xuất vu u cốc . Thăng 
cao cổ dực , huy quang chiếu quốc .
 | 
 
 
 
 |  
        | Quay trở về đầu |     |  
        |  |  
        | chindonco Giám Thị
 
  
  
 Đă tham gia: 26 April 2010
 Hiện giờ: Offline
 Bài gửi: 3250
 | 
          Khôn (tiếp theo)
           | Msg 2 of 9: Đă gửi: 04 July 2010 lúc 1:26am | Đă lưu IP |   |  
           | 
 |  
 
 | 9. |  | 五軛四軌,復得饒有。陳力就列,騶虞悅喜。 
 Ngũ ách tứ quỹ , phục đắc nhiêu hữu . Trần 
lực tựu liệt , sô ngu duyệt hỉ .
 |  | 10. |  | 四足無角,君子所服。南征述職,以惠我國。 
 Tứ túc vô giác , quân tử sở phục . Nam chinh
 thuật chức , dĩ huệ ngă quốc .
 |  | 11. |  | 雷行相逐,無有攸息。戰于平陸,爲夷所覆。 
 Lôi hành tương trục , vô hữu du tức . Chiến 
vu b́nh lục , vi di sở phúc .
 |  | 12. |  | 六龍爭極,服在下飾。謹愼管鑰,結禁毋出。 
 Lục long tranh cực , phục tại hạ sức . Cẩn 
thận quản thược , kết cấm vô xuất .
 |  | 13. |  | 長男少女,相向共語,福祿歡喜。 
 Trưởng nam thiếu nữ , tương hướng cộng ngữ ,
 phúc lộc hoan hỉ .
 |  | 14. |  | 奸延惡人,使德不通。炎火爲殃,禾谷大傷。 
 Gian diên ác nhân , sử đức bất thông . Viêm 
hỏa vi ương , ḥa cốc đại thương .
 |  | 15. |  | 修其翰翼,隨風向北,至虞夏國,與舜相得。年歲大樂,邑無盜賊。 
 Tu kỳ hàn dực , tùy phong hướng bắc , chí 
ngu hạ quốc , dữ thuấn tương đắc . Niên tuế đại nhạc , ấp vô đạo tặc .
 |  | 16. |  | 鉛刀攻玉,堅不可得。盡我筋力,胝繭爲疾。 
 Duyên đao công ngọc , kiên bất khả đắc . Tận
 ngă cân lực , chi kiển vi tật .
 | 
 
 
 
 |  
        | Quay trở về đầu |     |  
        |  |  
        | chindonco Giám Thị
 
  
  
 Đă tham gia: 26 April 2010
 Hiện giờ: Offline
 Bài gửi: 3250
 | 
          Khôn (tiếp theo)
           | Msg 3 of 9: Đă gửi: 04 July 2010 lúc 1:39am | Đă lưu IP |   |  
           | 
 |  
 
 | 17. |  | 舉被覆目,不見日月。衣裳簠簋,就長夜室。 
 Cử bị phúc mục , bất kiến nhật nguyệt . Y 
thường phủ quỹ , tựu trường dạ thất .
 |  | 18. |  | 賊仁傷德,天怒不福。斬刈宗社,失其邦域。 
 Tặc nhân thương đức , thiên nộ bất phúc . 
Trảm ngải tông xă , thất kỳ bang vực .
 |  | 19. |  | 白龍赤虎,戰斗俱怒。蚩尤敗走,死與魚口。 
 Bạch long xích hổ , chiến đẩu câu nộ . Xi 
vưu bại tẩu , tử dữ ngư khẩu .
 |  | 20. |  | 北辰紫宮,衣冠立中。含和建德,常受天福。 
 Bắc thần tử cung , y quan lập trung . Hàm 
ḥa kiến đức , thường thụ thiên phúc .
 |  | 21. |  | 稷爲堯使,西見王母。拜請百福,賜我善子。 
 Tắc vi nghiêu sử , tây kiến vương mẫu . Bái 
thỉnh bách phúc , tứ ngă thiện tử .
 |  | 22. |  | 三人异趣,反覆迷惑。一身五心,亂無所得。 
 Tam nhân di thú , phản phúc mê hoặc . Nhất thân
 ngũ tâm , loạn vô sở đắc .
 |  | 23. |  | 南山大玃,盜我媚妾。怯不敢逐,退而獨宿。 
 Nam san đại ? , đạo ngă mị thiếp . Khiếp bất
 cảm trục , thối nhi độc túc .
 |  | 24. |  | 眾鬼所趨,反作大怪。九身無頭,魂驚魄去,不可以居。 
 Chúng quỷ sở xu , phản tác đại quái . Cửu 
thân vô đầu , hồn kinh phách khứ , bất khả dĩ cư .
 
 | 
 
 
 |  
        | Quay trở về đầu |     |  
        |  |  
        | chindonco Giám Thị
 
  
  
 Đă tham gia: 26 April 2010
 Hiện giờ: Offline
 Bài gửi: 3250
 | 
          Khôn (tiếp theo)
           | Msg 4 of 9: Đă gửi: 04 July 2010 lúc 1:46am | Đă lưu IP |   |  
           | 
 |  
 
 | 25. |  | 延頭遠望,眯爲目疾。不見叔姬,使伯心憂。 
 Diên đầu viễn vọng , mị vi mục tật . Bất 
kiến thúc cơ , sử bá tâm ưu .
 |  | 26. |  | 典冊法書,藏在蘭台。雖遭亂潰,獨不遇災。 
 Điển sách pháp thư , tàng tại lan đài . Tuy 
tao loạn hội , độc bất ngộ tai .
 |  | 27. |  | 自衛反魯,時不我與。冰炭异室,仁道隔塞。 
 Tự vệ phản lỗ , thời bất ngă dữ . Băng thán 
di thất , nhân đạo cách tắc .
 |  | 28. |  | 瘤癭禿疥,爲身瘡害。疾病癃殘,常不遠逮。 
 Lựu anh ngốc giới , vi thân sang hại . Tật 
bệnh lung tàn , thường bất viễn đăi .
 |  | 29. |  | 東齊郭盧,嫁于洛都。俊良美好,媒利過倍。 
 Đông tề quách lô , giá vu lạc đô . Tuấn 
lương mỹ hảo , môi lợi quá bội .
 |  | 30. |  | 齊魯爭言,戰于龍門。構怨連禍,三世不安。 
 Tề lỗ tranh ngôn , chiến vu long môn . Cấu 
oán liên họa , tam thế bất an .
 |  | 31. |  | 膏澤肥壤,農人豐敞。利居長安,歷世無患。 
 Cao trạch ph́ nhưỡng , nông nhân phong sưởng
 . Lợi cư Trường an , lịch thế vô hoạn .
 |  | 32. |  | 倉盈庾億,宜種黍稷。年歲豐熟,民得安息。 
 Thương doanh dữu ức , nghi chủng thử tắc . 
Niên tuế phong thục , dân đắc an tức .
 | 
 
 
 
 |  
        | Quay trở về đầu |     |  
        |  |  
        | chindonco Giám Thị
 
  
  
 Đă tham gia: 26 April 2010
 Hiện giờ: Offline
 Bài gửi: 3250
 | 
          Khôn (tiếp theo)
           | Msg 5 of 9: Đă gửi: 04 July 2010 lúc 2:20am | Đă lưu IP |   |  
           | 
 |  
 
 | 33. |  | 鴟鴞破斧,邦人危殆。賴其忠德,轉禍爲福,傾危復立。 
 Si hào phá phủ , bang nhân nguy đăi . Lại kỳ 
trung đức , chuyển họa vi phúc , khuynh nguy phục lập .
 |  | 34. |  | 歲疾無年,虐政害民。乾溪驪山,秦楚結冤。 
 Tuế tật vô niên , ngược chánh hại dân . Can 
khê ly san , tần sở kết oan .
 |  | 35. |  | 捯潔累累,締結難解。嫫母衒嫁,媒不得坐,自爲身禍。 
 ? khiết lũy lũy , đề kết nan giải . Mô mẫu 
huyễn giá , môi bất đắc tọa , tự vi thân họa .
 |  | 36. |  | 訾陬開門,鶴鳴彈冠,章甫進用,舞韶和鸞。三人翼事,國無災患。 
 Tí tưu khai môn , hạc minh đạn quan , chương
 phủ tiến dụng , vũ thiều ḥa loan . Tam nhân dực sự , quốc vô tai hoạn .
 |  | 37. |  | 弟妺和居,與類相扶。愿慕群丑,不離其處。 
 Đệ muội ḥa cư , dữ loại tương phù . Nguyện 
mộ quần sửu , bất ly kỳ xứ .
 |  | 38. |  | 邯鄲反言,兄弟生患。涉叔憂恨,卒死不還。 
 Hàm đan phản ngôn , huynh đệ sanh hoạn . 
Thiệp thúc ưu hận , tốt tử bất hoàn .
 |  | 39. |  | 三人逐兔,各爭有得,愛亡善走,多獲鹿子。 
 Tam nhân trục thỏ , các tranh hữu đắc , ái 
vong thiện tẩu , đa hoạch lộc tử .
 |  | 40. |  | 北辰紫宮,衣冠立中。含和建德,常受天福。 
 Bắc thần tử cung , y quan lập trung . Hàm 
ḥa kiến đức , thường thụ thiên phúc .
 | 
 
 
 
 |  
        | Quay trở về đầu |     |  
        |  |  |  |  
        | chindonco Giám Thị
 
  
  
 Đă tham gia: 26 April 2010
 Hiện giờ: Offline
 Bài gửi: 3250
 | 
          Khôn (tiếp theo)
           | Msg 6 of 9: Đă gửi: 04 July 2010 lúc 2:28am | Đă lưu IP |   |  
           | 
 |  
 
 | 41. |  | 拜跪請免,不得其哺。俯首啣枚,低頭北走。 
 Bái quỵ thỉnh miễn , bất đắc kỳ bộ . Phủ thủ
 hàm mai , đê đầu bắc tẩu .
 |  | 42. |  | 鶴盜我珠,逃于東隅。求之郭噓,不見所居。 
 Hạc đạo ngă châu , đào vu đông ngung . Cầu 
chi quách hư , bất kiến sở cư .
 |  | 43. |  | 一簧兩舌,妄言謬語。三奸成虎,曾母投杼。 
 Nhất hoàng lưỡng thiệt , vọng ngôn mậu ngữ . 
Tam gian thành hổ , tằng mẫu đầu trữ .
 |  | 44. |  | 孤獨特處,莫與爲旅。身日勞苦,使布五谷,陰陽順序。 
 Cô độc đặc xứ , mạc dữ vi lữ . Thân nhật lao
 khổ , sử bố ngũ cốc , âm dương thuận tự .
 |  | 45. |  | 褰衣涉河,澗流浚多。賴遇舟子,濟脫無他。 
 Khiên y thiệp hà , giản lưu tuấn đa . Lại 
ngộ chu tử , tể thoát vô tha .
 |  | 46. |  | 憑河登山,道路阻難,求事少便。 
 Bằng hà đăng san , đạo lộ trở nan , cầu sự 
thiểu tiện .
 |  | 47. |  | 兔罝之榮,不失其恭,和謙致樂,君子攸同。 
 Thỏ ta chi vinh , bất thất kỳ cung , ḥa 
khiêm trí nhạc , quân tử du đồng .
 |  | 48. |  | 三女求夫,伺候山隅,不見復關,泣涕漣如。 
 Tam nữ cầu phu , tư hậu san ngung , bất kiến
 phục quan , khấp thế liên như .
 | 
 
 
 
 |  
        | Quay trở về đầu |     |  
        |  |  
        | chindonco Giám Thị
 
  
  
 Đă tham gia: 26 April 2010
 Hiện giờ: Offline
 Bài gửi: 3250
 | 
          Khôn (tiếp theo)
           | Msg 7 of 9: Đă gửi: 04 July 2010 lúc 2:36am | Đă lưu IP |   |  
           | 
 |  
 
 | 49. |  | 螟虫爲賊,害我五谷。中溜空虛,家無所食。 
 Minh trùng vi tặc , hại ngă ngũ cốc . Trung 
lưu không hư , gia vô sở thực .
 |  | 50. |  | 望尚阿衡,太宰國公。藩屏輔弻,福祿來同。 
 Vọng thượng a hành , thái tể quốc công . 
Phiên b́nh phụ bật , phúc lộc lai đồng .
 |  | 51. |  | 三年生狗,以戌爲母。荊夷上侵,姬伯出走。 
 Tam niên sanh cẩu , dĩ tuất vi mẫu . Kinh di
 thượng xâm , cơ bá xuất tẩu .
 |  | 52. |  | 途遏道塞,求事不得。 
 Đồ át đạo tắc , cầu sự bất đắc .
 |  | 53. |  | 探懷得蚤,無有凶憂,所愿失道,善居漸好。 
 Tham hoài đắc tảo , vô hữu hung ưu , sở 
nguyện thất đạo , thiện cư tiệm hảo .
 |  | 54. |  | 飛樓屬道,趾多攪垣,居之不安,覆厭爲患。 
 Phi lâu thuộc đạo , chỉ đa giảo viên , cư 
chi bất an , phúc yếm vi hoạn .
 |  | 55. |  | 義不勝情,以欲自傾,几危利寵,折角催頸。 
 Nghĩa bất thắng t́nh , dĩ dục tự khuynh , kỷ
 nguy lợi sủng , chiết giác thôi cảnh .
 |  | 56. |  | 潼翁蔚薈,扶首來會,津液來降,流淹滂霈。 
 Đồng ông úy oái , phù thủ lai hội , tân dịch
 lai hàng , lưu yêm bàng bái .
 | 
 
 
 
 |  
        | Quay trở về đầu |     |  
        |  |  
        | chindonco Giám Thị
 
  
  
 Đă tham gia: 26 April 2010
 Hiện giờ: Offline
 Bài gửi: 3250
 | 
          Khôn (tiếp theo)
           | Msg 8 of 9: Đă gửi: 04 July 2010 lúc 2:43am | Đă lưu IP |   |  
           | 
 |  
 
 | 57. |  | 白駒生芻,猗猗盛姝。赫喧君子,樂以忘憂。 
 Bạch câu sanh sô , y y thịnh xu . Hách huyên
 quân tử , lạc dĩ vong ưu .
 |  | 58. |  | 車馳人趨,卷甲相仇。齊魯寇戰,敗于犬丘。 
 Xa tŕ nhân xu , quyển giáp tương cừu . Tề 
lỗ khấu chiến , bại vu khuyển khâu .
 |  | 59. |  | 舉首望城,不見子貞,使我悔生。 
 Cử thủ vọng thành , bất kiến tử trinh , sử 
ngă hối sanh .
 |  | 60. |  | 龍斗時門,失理傷賢。內畔外賊,則生禍難。 
 Long đẩu thời môn , thất lư thương hiền . 
Nội bạn ngoại tặc , tắc sanh họa nan .
 |  | 61. |  | 安如泰山,福喜屢臻。雖有豹虎,不致危身。 
 An như thái san , phúc hỉ lũ trăn . Tuy hữu 
báo hổ , bất trí nguy thân .
 |  | 62. |  | 初憂后喜,與福爲市。八佾列陳,飲御嘉友。 
 Sơ ưu hậu hỉ , dữ phúc vi thị . Bát dật liệt
 trần , ẩm ngự gia hữu .
 |  | 63. |  | 持刀操肉,對酒不食。夫行從軍,小子入獄,抱膝獨宿。 
 Tŕ đao thao nhục , đối tửu bất thực . Phu 
hành tùng quân , tiểu tử nhập ngục , băo tất độc túc .
 |  | 64. |  | 陰衰老極,陽建其德。履離戴光,天下昭明。功業不長,蝦蟆代王。 
 Âm suy lăo cực , dương kiến kỳ đức . Lư ly 
đái quang , thiên hạ chiêu minh . Công nghiệp bất trường , hà mô đại 
vương .
 | 
 
 
 
 |  
        | Quay trở về đầu |     |  
        |  |  
        | chindonco Giám Thị
 
  
  
 Đă tham gia: 26 April 2010
 Hiện giờ: Offline
 Bài gửi: 3250
 | 
          Xem tiếp Tiêu Thị Dịch Lâm - TRUÂN
           | Msg 9 of 9: Đă gửi: 04 July 2010 lúc 4:05am | Đă lưu IP |   |  
           | 
 |  
 
 
 |  
        | Quay trở về đầu |     |  
        |  |  |  |