Tác giả |
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 1 of 77: Đă gửi: 20 May 2010 lúc 2:50am | Đă lưu IP
|
|
|
類總章第四十一
Loại tổng chương đệ tứ thập nhất
卜筮之道,因象以見吉凶;吉凶之見,因事以兆趨避;趨避之兆,乃系用神;用神所系,殊途而同歸,萬變而一致。辨之不詳,而吉凶趨避,不得其正矣。
Bốc thệ chi đạo , nhân tượng dĩ kiến cát hung
; cát hung chi kiến , nhân sự dĩ triệu xu tị ; xu tị chi triệu , năi hệ
dụng thần ; dụng thần sở hệ , thù đồ nhi đồng quy , vạn biến nhi nhất
trí . Biện chi bất tường , nhi cát hung xu tị , bất đắc kỳ chánh hĩ .
(此言卜筮大法,以用神爲本。)
( Thử ngôn bốc thệ đại pháp , dĩ dụng thần vi
bổn . )
用神之法,或以卦,或以爻,或以內外,或以世應,或以五行六親而考,或以八卦六神而占,然后以年月日時經之,飛伏互變緯之,旺相建生空破散絕進退刑害消息之,大抵舍靜求動,舍衰求旺,舍病而求不病,而吉凶之輕重遲速應矣。
Dụng thần chi pháp , hoặc dĩ quái , hoặc dĩ
hào , hoặc dĩ nội ngoại , hoặc dĩ thế ứng , hoặc dĩ ngũ hành lục thân
nhi khảo , hoặc dĩ bát quái lục thần nhi chiêm , nhiên hậu dĩ niên
nguyệt nhật thời kinh chi , phi phục hỗ biến vĩ chi , vượng tương kiến
sanh không phá tán tuyệt tiến thối h́nh hại tiêu tức chi , đại để xá
tĩnh cầu động , xá suy cầu vượng , xá bệnh nhi cầu bất bệnh , nhi cát
hung chi khinh trọng tŕ tốc ứng hĩ .
(此言用神不一,止執六親者不廣也。)
( Thử ngôn dụng thần bất nhất , chỉ chấp lục
thân giả bất quảng dă . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 2 of 77: Đă gửi: 20 May 2010 lúc 2:54am | Đă lưu IP
|
|
|
Loại tổng chương (tiếp theo)
其法先辨卦后辨爻,卦有卦用,爻有爻用。卦用有八:一內外,二衝合,三反伏,四墓絕,五歸游,六卦候,七卦義,八卦驗。何謂內外?如占家而內爲人,外爲宅,內宜守,外宜遷也。何謂衝合?如三衝之卦,天人不交,始終不協,六合之卦,賢親夾輔,人事順成也。何謂反伏?反吟而心反事悖,伏吟而神忒气分,唯國占師占人宅之忌也。何謂墓絕?如震化坤,木墓未而絕申,離化乾,火墓戌而絕亥,唯國占師占身命住基疾病之凶也。何謂歸游?歸魂主不出,游魂主無定也。何謂卦候?候逢旺相,不以日衝爲破,卦値死囚,不以日建而興,唯邦畿人宅之占也。何謂卦義?如筮晴雨喜乾離之晴,占墳塋畏風水之卦也。何謂卦驗?如筮渙而言腹內懷人,噬嗑而言日中爲市也,此卦用也。故用有取于卦者,先卦而后爻也。
Kỳ pháp tiên biện quái hậu biện hào , quái
hữu quái dụng , hào hữu hào dụng . Quái dụng hữu bát : nhất nội ngoại ,
nhị xung hiệp , tam phản phục , tứ mộ tuyệt , ngũ quy du , lục quái hậu ,
thất quái nghĩa , bát quái nghiệm . Hà vị nội ngoại ? Như chiêm gia nhi
nội vi nhân , ngoại vi trạch , nội nghi thủ , ngoại nghi thiên dă . Hà
vị xung hiệp ? Như tam xung chi quái , thiên nhân bất giao , thủy chung
bất hiệp , lục hiệp chi quái , hiền thân giáp phụ , nhân sự thuận thành
dă . Hà vị phản phục ? Phản ngâm nhi tâm phản sự bội , phục ngâm nhi
thần thắc khí phân , duy quốc chiêm sư chiêm nhân trạch chi kị dă . Hà
vị mộ tuyệt ? Như chấn hóa khôn , mộc mộ mùi nhi tuyệt thân , ly hóa càn
,
hỏa mộ tuất nhi tuyệt hợi , duy quốc chiêm sư chiêm thân mệnh trụ cơ
tật bệnh chi hung dă . Hà vị quy du ? Quy hồn chủ bất xuất , du hồn chủ
vô định dă . Hà vị quái hậu ? Hậu phùng vượng tướng , bất dĩ nhật xung
vi phá , quái trị tử tù , bất dĩ nhật kiến nhi hưng , duy bang ḱ nhân
trạch chi chiêm dă . Hà vị quái nghĩa ? Như thệ t́nh vũ hỉ càn ly chi
t́nh , chiêm phần doanh úy phong thủy chi quái dă . Hà vị quái nghiệm ?
Như thệ hoán nhi ngôn phúc nội hoài nhân , phệ hạp nhi ngôn nhật trung
vi thị dă , thử quái dụng dă . Cố dụng hữu thủ vu quái giả , tiên quái
nhi hậu hào dă .
(此専重卦體論也。卦候所司者遠,故不以日爲興廢,如震當旺相,雖値酉日而震不破,坎當死囚,雖遇子日而坎仍死也。)
( Thử chuyên trọng quái thể luận dă . Quái
hậu sở ti giả viễn , cố bất dĩ nhật vi hưng phế , như chấn đương vượng
tướng , tuy trị dậu nhật nhi chấn bất phá , khảm đương tử tù , tuy ngộ
tư nhật nhi khảm nhưng tử dă . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 3 of 77: Đă gửi: 20 May 2010 lúc 2:58am | Đă lưu IP
|
|
|
Loại tổng chương (tiếp theo)
次辯爻,爻用有六:一世應,二兩身,三六親,四六神,五爻位,六變互。何謂世應?世本應末,世主應人,成卦之主宰也。何謂兩身?一卦身,二世身,卦身較重也。何謂六親?財官父兄子,用之各有主也。何謂六神?龍雀勾蛇虎武,忌之各有司也。何謂爻位?如初爲地,上爲天,五爲君,二爲臣,因事有屬也。何謂變互?動則觀其變,靜則占其互,因用而求也,此爻用也。故用有取于爻者,舍卦而從爻也。
Thứ biện hào , hào dụng hữu lục : nhất thế
ứng , nhị lưỡng thân , tam lục thân , tứ lục thần , ngũ hào vị , lục
biến hỗ . Hà vị thế ứng ? Thế bổn ứng mạt , thế chủ ứng nhân , thành
quái chi chủ tể dă . Hà vị lưỡng thân ? Nhất quái thân , nhị thế thân ,
quái thân giác trọng dă . Hà vị lục thân ? Tài quan phụ huynh tử , dụng
chi các hữu chủ dă . Hà vị lục thần ? Long tước câu xà hổ vũ , kị chi
các
hữu ti dă . Hà vị hào vị ? Như sơ vi địa , thượng vi thiên , ngũ vi quân
, nhị vi thần , nhân sự hữu thuộc dă . Hà vị biến hỗ ? Động tắc quan kỳ
biến , tĩnh tắc chiêm kỳ hỗ , nhân dụng nhi cầu dă , thử hào dụng dă .
Cố dụng hữu thủ vu hào giả , xá quái nhi ṭng hào dă .
(此専重爻象論也。)
( Thử chuyên trọng hào tượng luận dă . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 4 of 77: Đă gửi: 20 May 2010 lúc 3:01am | Đă lưu IP
|
|
|
Loại tổng chương (tiếp theo)
然成卦之主,世應爲重,其忌亦有十:有空、有破、有絕、有散、有墓、有動、有合衝、有隨墓、有助傷、有升降進退,空則無成,破則多敗,絕則多困,散則全失,墓則難舉,動則多變,合衝則將成而敗,隨墓訟病之惡地,助傷災患之凶征,進升如火之始燃,退降如木之方落,此其象也。故事鬚我成必以世,官以官成,文以文成,而世空則不成;事因人得必以應,財以財得,文以文得,而應空則不得。故用有取于世應者,舍卦爻用象而從世應也。
Nhiên thành quái chi chủ , thế ứng vi trọng ,
kỳ kị diệc hữu thập : hữu khống , hữu phá , hữu tuyệt , hữu tán , hữu
mộ , hữu động , hữu hiệp xung , hữu tùy mộ , hữu trợ thương , hữu thăng
giáng tiến thối , không tắc vô thành , phá tắc đa bại , tuyệt tắc đa
khốn
, tán tắc toàn thất , mộ tắc nan cử , động tắc đa biến , hiệp xung tắc
tương thành nhi bại , tùy mộ tụng bệnh chi ác địa , trợ thương tai hoạn
chi hung chinh , tiến thăng như hỏa chi thủy nhiên , thối giáng như mộc
chi phương lạc , thử kỳ tượng dă . Cố sự tu ngă thành tất dĩ thế , quan
dĩ quan thành , văn dĩ văn thành , nhi thế không tắc bất thành ; sự nhân
nhân đắc tất dĩ ứng , tài dĩ tài đắc , văn dĩ văn đắc , nhi ứng không
tắc bất đắc . Cố dụng hữu thủ vu thế ứng giả , xá quái hào dụng tượng
nhi ṭng thế ứng dă .
(此言世應爲卦主,故又詳其所忌。)
( Thử ngôn thế ứng vi quái chủ , cố hựu tường
kỳ sở kị . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 5 of 77: Đă gửi: 20 May 2010 lúc 3:03am | Đă lưu IP
|
|
|
Loại tổng chương (tiếp theo)
若萬類之求,六親爲用,用不可勝紀也,各以其類求之,有用神則必有忌神,忌則喜靜、喜衰、喜制;有用神必有元神,元則喜動、喜旺、喜生。故六親之中,官鬼多凶,然有無鬼無气之嫌,父母爲勞,然有無父無頭之喻;六親之中,財福爲吉,亦爲求名之惡客,兄弟無功,亦爲子福之元神,此六親用也。故用有取于六親者,亦略世應而從六親也。
Nhược vạn loại chi cầu , lục thân vi dụng ,
dụng bất khả thắng kỉ dă , các dĩ kỳ loại cầu chi , hữu dụng thần tắc
tất hữu kị thần , kị tắc hỉ tĩnh , hỉ suy , hỉ chế ; hữu dụng thần tất
hữu nguyên thần , nguyên tắc hỉ động , hỉ vượng , hỉ sanh . Cố lục thân
chi trung , quan quỷ đa hung , nhiên hữu vô quỷ vô khí chi hiềm , phụ
mẫu vi lao , nhiên hữu vô phụ vô đầu chi dụ ; lục thân chi trung , tài
phúc vi cát , diệc vi cầu danh chi ác khách , huynh đệ vô công , diệc vi
tử phúc chi nguyên thần , thử lục thân dụng dă . Cố dụng hữu thủ vu lục
thân giả , diệc lược thế ứng nhi ṭng lục thân dă .
(此言六親爲用主,故鬚明其元忌。)
( Thử ngôn lục thân vi dụng chủ , cố tu minh
kỳ nguyên kị . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 6 of 77: Đă gửi: 20 May 2010 lúc 1:25pm | Đă lưu IP
|
|
|
Loại tổng chương (tiếp theo)
是以察鬼神之情,莫親于動變,變能克動象,動不能生變象,動能生本卦之靜爻,變不能克本卦之靜爻。變爻空破死絕,動爻不受其生克矣;動爻空破死絕,變爻生則救而克愈凶矣。唯一爻獨發,尤貴知微。此動變之當察也。
Thị dĩ sát quỷ thần chi t́nh , mạc thân vu
động biến , biến năng khắc động tượng , động bất năng sanh biến tượng ,
động năng sanh bổn quái chi tĩnh hào , biến bất năng khắc bổn quái chi
tĩnh hào . Biến hào không phá tử tuyệt , động hào bất thụ kỳ sanh khắc
hĩ ; động hào không phá tử tuyệt , biến hào sanh tắc cứu nhi khắc dũ
hung hĩ . Duy nhất hào độc phát , vưu quư tri vi . Thử động biến chi
đương sát dă .
(此言用爻之后,動變爲重,變爻止與本動爻爲生克,近泛及本卦靜爻者非。)
( Thử ngôn dụng hào chi hậu , động biến vi
trọng , biến hào chỉ dữ bổn động hào vi sanh khắc , cận phiếm cập bổn
quái tĩnh hào giả phi . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 7 of 77: Đă gửi: 20 May 2010 lúc 1:26pm | Đă lưu IP
|
|
|
Loại tổng chương (tiếp theo)
搜用神之方,莫備于飛伏。伏克飛者出,飛生伏者得,飛克伏者滅,伏生飛者沒,飛伏比和者拔,飛神空者易推,伏神空破死絕者不舉,而出不出分焉。是以伏神滅沒者雖臨日月而不取也,飛神破散,伏神雖生旺而無功也。先用世下伏,次動下伏,次靜下伏,此飛伏之當搜也。
Sưu dụng thần chi phương , mạc bị vu phi phục
. Phục khắc phi giả xuất , phi sanh phục giả đắc , phi khắc phục giả
diệt , phục sanh phi giả một , phi phục bỉ ḥa giả bạt , phi thần không
giả dịch thôi , phục thần không phá tử tuyệt giả bất cử , nhi xuất bất
xuất phân yên . Thị dĩ phục thần diệt một giả tuy lâm nhật nguyệt nhi
bất thủ dă , phi thần phá tán , phục thần tuy sanh vượng nhi vô công dă .
Tiên dụng thế hạ phục , thứ động hạ phục , thứ tĩnh hạ phục , thử phi
phục chi đương sưu dă .
(此言用爻之求,飛伏爲詳,雖臨日月不取,止用虛懸日月也。此滅沒破散,言其靜也。)
( Thử ngôn dụng hào chi cầu , phi phục vi
tường , tuy lâm nhật nguyệt bất thủ , chỉ dụng hư huyền nhật nguyệt dă .
Thử diệt một phá tán , ngôn kỳ tĩnh dă . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 8 of 77: Đă gửi: 20 May 2010 lúc 1:28pm | Đă lưu IP
|
|
|
Loại tổng chương (tiếp theo)
定旺衰之權,莫専于日月。日月之象,爲君主、爲將令,爻神孰能忤之,故雖旺動世應之爻,莫不咸服其化。日月克之,動變生之,云貪生而忘克;動變克之,日月生之,如被溺而得援。日建不受三旬之破,月建不落一旬之空,化克破而無傷,化空退而不礙。故月建以旺相休囚死之法爲主,鬚知金生之內有克,土絕之內有生也;日將以長生十二法參之。月衝破,日衝散,月重克,日重絕,日有隨墓助傷,而月則無也,故日尤親。此日月之當權也。
Định vượng suy chi quyền , mạc chuyên vu nhật
nguyệt . Nhật nguyệt chi tượng , vi quân chủ , vi tướng lệnh , hào thần
thục năng ngỗ chi , cố tuy vượng động thế ứng chi hào , mạc bất hàm
phục kỳ hóa . Nhật nguyệt khắc chi , động biến sanh chi , vân tham sanh
nhi vong khắc ; động biến khắc chi , nhật nguyệt sanh chi , như bị nịch
nhi đắc viện . Nhật kiến bất thụ tam tuần chi phá , nguyệt kiến bất lạc
nhất tuần chi không , hóa khắc phá nhi vô thương , hóa không thối nhi
bất ngại . Cố nguyệt kiến dĩ vượng tướng hưu tù tử chi pháp vi chủ , tu
tri kim sanh chi nội hữu khắc , thổ tuyệt chi nội hữu sinh dă ; nhật
tướng dĩ trường sinh thập nhị pháp tham chi . Nguyệt xung phá , nhật
xung tán , nguyệt trọng khắc , nhật trọng tuyệt , nhật hữu tùy mộ trợ
thương , nhi nguyệt tắc vô dă , cố nhật vưu thân . Thử nhật nguyệt chi
đương quyền dă .
(此言旺衰専憑日月,月重旺相休囚死五法,日重長生帝旺墓絕也。)
( Thử ngôn vượng suy chuyên bằng nhật nguyệt ,
nguyệt trọng vượng tướng hưu tù tử ngũ pháp , nhật trọng trường sinh đế
vượng mộ tuyệt dă . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 9 of 77: Đă gửi: 20 May 2010 lúc 1:30pm | Đă lưu IP
|
|
|
Loại tổng chương (tiếp theo)
于是而辨其合衝,有卦爻之分,卦六衝,始即衝也;合處逢衝,衝其中也;合處變衝,衝其后也。若爻合而衝,成而解也,爻衝而合,戰而和也,動合而絆,靜合而起也。故合法有三:有生合、克合、刑合,蓋生合吉而克合凶,刑次之。衝法有五:相扶而衝者謂之暗動,一也;相絕而衝者謂之散,不及暗動,二也;相胎而衝者,我克爲動,克我爲散,三也;胎絕之衝,旺相爲動,休囚爲散,四也;暗衝之散,勝動衝之散,動散無暗散敝,五也。暗動之象,吉凶禍福,隱然而來;暗散之象,吉凶禍福,默然而去也。自衝有三:謂卦內動爻自相衝也,力相敵者皆散,一也;臨日月不散,二也;一旺一衰,則衰散而旺動,三也。此合衝之當分也。
Vu thị nhi biện kỳ hiệp xung , hữu quái hào
chi phân , quái lục xung , thủy tức xung dă ; hiệp xứ phùng xung , xung
kỳ trung dă ; hiệp xứ biến xung , xung kỳ hậu dă . Nhược hào hiệp nhi
xung , thành nhi giải dă , hào xung nhi hiệp , chiến nhi ḥa dă , động
hiệp nhi bán , tĩnh hiệp nhi khởi dă . Cố hợp pháp hữu tam : hữu sinh
hiệp , khắc hiệp , h́nh hiệp , cái sanh hiệp cát nhi khắc hiệp hung ,
h́nh thứ chi . Xung pháp hữu ngũ : tương phù nhi xung giả vị chi ám động
, nhất dă ; tương tuyệt nhi xung giả vị chi tán , bất cập ám động , nhị
dă ; tương thai nhi xung giả , ngă khắc vi động , khắc ngă vi tán , tam
dă ; thai tuyệt chi xung , vượng tương vi động , hưu tù vi tán , tứ dă ;
ám xung chi tán , thắng động xung chi tán , động tán vô ám tán tệ , ngũ
dă . Ám động chi tượng , cát hung họa phúc , ẩn nhiên nhi lai ; ám tán
chi tượng , cát hung họa phúc , mặc nhiên nhi khứ dă . Tự xung hữu tam :
vị quái nội động hào tự tương xung dă , lực tương địch giả giai tán ,
nhất dă ; lâm nhật nguyệt bất tán , nhị dă ; nhất vượng nhất suy , tắc
suy tán nhi vượng động , tam dă . Thử hiệp xung chi đương phân dă .
(此言合衝輕重,衝法尤詳日衝本篇。)
( Thử ngôn hiệp xung khinh trọng , xung pháp
vưu tường nhật xung bổn thiên . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 10 of 77: Đă gửi: 20 May 2010 lúc 1:31pm | Đă lưu IP
|
|
|
Loại tổng chương (tiếp theo)
于是而辨其月破旬空。旬空之法有八:月破而空,謂之坏空,一也;月克而空,謂之全空,二也;月生日克,日生月克,謂之克空,三也;無生無克,謂之安空,四也;日月獨生,謂之半空,五也;日月生扶,謂之旺相空,旬內空而旬外實,六也;日衝則實,動空則實,月建臨之則實,皆謂之填實空,七也;動空而遭破,縱動無功,空衝而遇絕散,雖衝不力,八也。若伏藏之空,陰陽之空,旬首旬尾之空,數學所有,然非所深論也。月破之法有三:破臨鬼動而凶,破臨動衝而無,一也;臨日不破,二也;遇時不破,三也。此空破之當分也。
Vu thị nhi biện kỳ nguyệt phá tuần không .
Tuần không chi pháp hữu bát : nguyệt phá nhi không , vị chi khôi không ,
nhất dă ; nguyệt khắc nhi không , vị chi toàn không , nhị dă ; nguyệt
sanh nhật khắc , nhật sanh nguyệt khắc , vị chi khắc không , tam dă ; vô
sanh vô khắc , vị chi an không , tứ dă ; nhật nguyệt độc sanh , vị chi
bán không , ngũ dă ; nhật nguyệt sanh phù , vị chi vượng tương không ,
tuần nội không nhi tuần ngoại thật , lục dă ; nhật xung tắc thật , động
không tắc thật , nguyệt kiến lâm chi tắc thật , giai vị chi điền thật
không , thất dă ; động không nhi tao phá , túng động vô công , không
xung nhi ngộ tuyệt tán , tuy xung bất lực , bát dă . Nhược phục tàng chi
không , âm dương chi không , tuần thủ tuần vĩ chi không , số học sở hữu
, nhiên phi sở thâm luận dă . Nguyệt phá chi pháp hữu tam : phá lâm quỷ
động nhi hung , phá lâm động xung nhi vô , nhất dă ; lâm nhật bất phá ,
nhị dă ; ngộ thời bất phá , tam dă . Thử không phá chi đương phân dă .
(此言空破深淺,遇時月破之爻,及后値月而不破也。)
( Thử ngôn không phá thâm thiển , ngộ thời
nguyệt phá chi hào , cập hậu trị nguyệt nhi bất phá dă . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 11 of 77: Đă gửi: 20 May 2010 lúc 1:41pm | Đă lưu IP
|
|
|
Loại tổng chương (tiếp theo)
于是而參之刑害局化。刑害之法,仍權于五行之生克爲輕重,子卯之刑,刑輕而生重也;酉戌之害,生深而害淺也。蓋刑爲恥辱,害爲怨離也。局化之法,局用其中支,化重其日干,故我遇破空絕散,是云徒合,有寅戌而無午,是名假局。六气用常,五運用特,爻干不發,則無運本,日干不合,則無化因。此刑害局化之難執也。
Vu thị nhi tham chi h́nh hại cục hóa . H́nh
hại chi pháp , nhưng quyền vu ngũ hành chi sanh khắc vi khinh trọng , tư
măo chi h́nh , h́nh khinh nhi sanh trọng dă ; dậu tuất chi hại , sanh
thâm nhi hại thiển dă . Cái h́nh vi sỉ nhục , hại vi oán ly dă . Cục hóa
chi pháp , cục dụng kỳ trung chi , hóa trọng kỳ nhật can , cố ngă ngộ
phá không tuyệt tán , thị vân đồ hiệp , hữu dần tuất nhi vô ngọ , thị
danh giả cục . Lục khí dụng thường , ngũ vận dụng đặc , hào can bất phát
, tắc vô vận bổn , nhật can bất hiệp , tắc vô hóa nhân . Thử h́nh hại
cục hóa chi nan chấp dă .
(此言刑害局化四法,參用而不可執也。)
( Thử ngôn h́nh hại cục hóa tứ pháp , tham
dụng nhi bất khả chấp dă . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 12 of 77: Đă gửi: 20 May 2010 lúc 1:43pm | Đă lưu IP
|
|
|
Loại tổng chương (tiếp theo)
于是而參之六神星煞。六神之用,必以六親爲本,子孫駕青龍而稱慶,玄武失官鬼而非偷。星煞吉凶,必以爻神爲本,貴人見而官文兩陷,未遂凌云,子孫空而天喜乍臨,豈皆夢日。此六神星煞之難泥也。
Vu thị nhi tham chi lục thần tinh sát . Lục
thần chi dụng , tất dĩ lục thân vi bổn , tử tôn giá thanh long nhi xưng
khánh , huyền vũ thất quan quỷ nhi phi thâu . Tinh sát cát hung , tất dĩ
hào thần vi bổn , quư nhân kiến nhi quan văn lưỡng hăm , vị toại lăng
vân , tử tôn không nhi thiên hỉ sạ lâm , khởi giai mộng nhật . Thử lục
thần tinh sát chi nan nê dă .
(此言六神星煞,參看而不當泥也。)
( Thử ngôn lục thần tinh sát , tham khán nhi
bất đương nê dă . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 13 of 77: Đă gửi: 20 May 2010 lúc 1:46pm | Đă lưu IP
|
|
|
Loại tổng chương (tiếp theo)
合而論之,則用神爲獨重,嘗總其吉凶輕重而辨之,蓋十有八法焉:一曰日神,二曰月將,言用臨日月也;三曰旺,日月之扶也;四曰相,日月之生也;五曰生,生言貪生忘克,轉轉來生也;六曰變生,七曰動生,變生親而動生疏也;八曰安,無傷而無泄也;八者用神全吉之象也。九曰有玷,或日克而月生,或月克而日生,吉之半也;十曰旺相空,吉之又半也;十一曰安空,有生無克,求多不得而未至喪也,此用神半吉之象也。十二曰泄气,謂日月動爻皆泄用神之气,物不生矣,重于安空,有生僅全,有克乃沒;十三曰死气,雖不遇空破,而日月動爻或一再克之,而無明暗之生,亦重于安空也;十四曰日破,日月克傷,時令休囚,爻神被衝,破其半矣,又重于死气也;十五曰月破,破而尚存其質也;十六曰克空,日月動爻克之且空,是無救也;十七曰竟無,謂日月飛伏變互,皆不得其用神,又重于克空矣;十八曰散,謂動逢日神變動之衝而散,雖救之無從,是謂大凶,此用神凶陷之象也。本此而精硏之,而后吉凶之輕重無惑矣。
Hiệp nhi luận chi , tắc dụng thần vi độc
trọng , thường tổng kỳ cát hung khinh trọng nhi biện chi , cái thập hữu
bát pháp yên : nhất viết nhật thần , nhị viết nguyệt tướng , ngôn dụng
lâm nhật nguyệt dă ; tam viết vượng , nhật nguyệt chi phù dă ; tứ viết
tướng , nhật nguyệt chi sanh dă ; ngũ viết sanh , sanh ngôn tham sanh
vong khắc , chuyển chuyển lai sanh dă ; lục viết biến sanh , thất viết
động sanh , biến sanh thân nhi động sanh sơ dă ; bát viết an , vô thương
nhi vô tiết dă ; bát giả dụng thần toàn cát chi tượng dă . Cửu viết hữu
điếm , hoặc nhật khắc nhi nguyệt sanh , hoặc nguyệt khắc nhi nhật sanh ,
cát chi bán dă ; thập viết vượng tướng không , cát chi hựu bán dă ;
thập nhất viết an không , hữu sinh vô khắc , cầu đa bất đắc nhi vị chí
tang dă , thử dụng thần bán cát chi tượng dă . Thập nhị viết tiết khí ,
vị nhật nguyệt động hào giai tiết dụng thần chi khí , vật bất sanh hĩ ,
trọng vu an không , hữu sinh cận toàn , hữu khắc năi một ; thập tam viết
tử khí , tuy bất ngộ không phá , nhi nhật nguyệt động hào hoặc nhất tái
khắc chi , nhi vô minh ám chi sanh , diệc trọng vu an không dă ; thập
tứ viết nhật phá , nhật nguyệt khắc thương , thời lệnh hưu tù , hào thần
bị xung , phá kỳ bán hĩ , hựu trọng vu tử khí dă ; thập ngũ viết nguyệt
phá , phá nhi thượng tồn kỳ chất dă ; thập lục viết khắc không , nhật
nguyệt động hào khắc chi thả không , thị vô cứu dă ; thập thất viết cánh
vô , vị nhật nguyệt phi phục biến hỗ , giai bất đắc kỳ dụng thần , hựu
trọng vu khắc không hĩ ; thập bát viết tán , vị động phùng nhật thần
biến động chi xung nhi tán , tuy cứu chi vô ṭng , thị vị đại hung , thử
dụng thần hung hăm chi tượng dă . Bổn thử nhi tinh nghiên chi , nhi hậu
cát hung chi khinh trọng vô hoặc hĩ .
(此看用神十八法,最爲卜筮之要,唯竟無若當時相,及一象來生,猶勝于死气。)
( Thử khán dụng thần thập bát pháp , tối vi
bốc thệ chi yếu , duy cánh vô nhược đương thời tương , cập nhất tượng
lai sanh , do thắng vu tử khí . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 14 of 77: Đă gửi: 20 May 2010 lúc 1:48pm | Đă lưu IP
|
|
|
Loại tổng chương (tiếp theo)
明于此而吉凶之占,刻期而定矣。刻期之法,卦無用而値日成,爻忌動而填用滅,主象空而衝可獲,用爻旺而墓乃收,絕逢生而出焉,衰遇扶而成矣。
Minh vu thử nhi cát hung chi chiêm , khắc kỳ
nhi định hĩ . Khắc kỳ chi pháp , quái vô dụng nhi trị nhật thành , hào
kị động nhi điền dụng diệt , chủ tượng không nhi xung khả hoạch , dụng
hào vượng nhi mộ năi thu , tuyệt phùng sanh nhi xuất yên , suy ngộ phù
nhi thành hĩ .
(此定日刻期之秘。忌神動而用避之,佳其避也,后用値填實,反宜愼之。)
( Thử định nhật khắc kỳ chi bí . Kị thần động
nhi dụng tị chi , giai kỳ tị dă , hậu dụng trị điền thật , phản nghi
thận chi . )
明于此而先聖之旨,無遁情矣。先聖之旨,未索其善而先索其不善,未搜其利而先搜其不利。蓋既無其不善,而后索其善而善之,既無其不利,而后搜其利而利之,此卜筮之秘也。瞽以涼德,不幸而盲于目,幸從師友得聞聖賢之遺書,竭神明之通變,敢自惜其一得,而使微言遂成絕學乎?唯后之學易者,毋以小道忽也。
Minh vu thử nhi tiên thánh chi chỉ , vô độn
t́nh hĩ . Tiên thánh chi chỉ , vị tác kỳ thiện nhi tiên tác kỳ bất thiện
, vị sưu kỳ lợi nhi tiên sưu kỳ bất lợi . Cái kư vô kỳ bất thiện , nhi
hậu tác kỳ thiện nhi thiện chi , kư vô kỳ bất lợi , nhi hậu sưu kỳ lợi
nhi lợi chi , thử bốc thệ chi bí dă . Cổ dĩ lương đức , bất hạnh nhi
manh vu mục , hạnh tùng sư hữu đắc văn thánh hiền chi di thư , kiệt thần
minh chi thông biến , cảm tự tích kỳ nhất đắc , nhi sử vi ngôn toại
thành tuyệt học hồ ? Duy hậu chi học dịch giả , vô dĩ tiểu đạo hốt dă .
(此總看卦爻用象大法也。)
( Thử tổng khán quái hào dụng tượng đại pháp
dă . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 15 of 77: Đă gửi: 20 May 2010 lúc 1:50pm | Đă lưu IP
|
|
|
國事章第四十二
Quốc sự chương đệ tứ thập nhị
(內詳遷都建廟擇后立儲改制享國諸問)
( Nội tường thiên đô kiến miếu trạch hậu lập
trữ cải chế hưởng quốc chư vấn )
爲國之要,必以進忠良,爲萬民之福,故福爻不可失也;必以退奸宄,去四海之疾,故鬼象不可動也。
Vi quốc chi yếu , tất dĩ tiến trung lương ,
vi vạn dân chi phúc , cố phúc hào bất khả thất dă ; tất dĩ thối gian quĩ
, khứ tứ hải chi tật , cố quỷ tượng bất khả động dă .
(凡國占皆喜福臨,而惡鬼動,此其大象也。)
( Phàm quốc chiêm giai hỉ phúc lâm , nhi ác
quỷ động , thử kỳ đại tượng dă . )
是以內爲邦畿,外爲人民,卦宮安旺而國祚長,爻象合和而宗社久;衝莫見于正之,合莫被于破害,則天下和平,而國家奠安矣。
Thị dĩ nội vi bang ḱ , ngoại vi nhân dân ,
quái cung an vượng nhi quốc tộ trường , hào tượng hiệp ḥa nhi tông xă
cửu ; xung mạc kiến vu chánh chi , hiệp mạc bị vu phá hại , tắc thiên hạ
ḥa b́nh , nhi quốc gia điện an hĩ .
(次觀旺衰動靜合衝。)
( Thứ quan vượng suy động tĩnh hiệp xung . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 16 of 77: Đă gửi: 20 May 2010 lúc 1:53pm | Đă lưu IP
|
|
|
Quốc sự chương (tiếp theo)
皇陛親占,以世爻爲主象,宜臨日月生扶;臣下筮國,以九五當尊位,忌隨墓空破。親占而應合世者,后德著于樛木;臣占而二持福者,母儀冠于掖庭。
Hoàng bệ thân chiêm , dĩ thế hào vi chủ tượng
, nghi lâm nhật nguyệt sanh phù ; thần hạ thệ quốc , dĩ cửu ngũ đương
tôn vị , kị tùy mộ không phá . Thân chiêm nhi ứng hiệp thế giả , hậu đức
trứ vu cù mộc ; thần chiêm nhi nhị tŕ phúc giả , mẫu nghi quan vu dịch
đ́nh .
(臣子占五爲君,二爲后,故云。)
( Thần tử chiêm ngũ vi quân , nhị vi hậu , cố
vân . )
推之爻位,初爲國本,二爲士人,三乃萬方之守牧,四爲九州之屏藩,上爲宗廟之爻,俱惡鬼而喜福,喜安旺而惡動搖。推之六親,鬼者,國之患也,又爲巨寇;福者,國之儲也,又爲良臣;財者,國之賦也,又爲閽寺;兄弟者,國之聚斂也,又爲宗支;父母者,山川城郭也,又爲詔令。
Thôi chi hào vị , sơ vi quốc bổn , nhị vi sĩ
nhân , tam năi vạn phương chi thủ mục , tứ vi cửu châu chi b́nh phiên ,
thượng vi tông miếu chi hào , câu ác quỷ nhi hỉ phúc , hỉ an vượng nhi
ác động diêu . Thôi chi lục thân , quỷ giả , quốc chi hoạn dă , hựu vi
cự khấu ; phúc giả , quốc chi trữ dă , hựu vi lương thần ; tài giả ,
quốc chi phú dă , hựu vi hôn tự ; huynh đệ giả , quốc chi tụ liễm dă ,
hựu vi tông chi ; phụ mẫu giả , san xuyên thành quách dă , hựu vi chiếu
lệnh .
(觀其所臨所屬,如鬼動乾宮,西北有事,福臨三位,守牧得人之類。)
( Quan kỳ sở lâm sở thuộc , như quỷ động càn
cung , tây bắc hữu sự , phúc lâm tam vị , thủ mục đắc nhân chi loại . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 17 of 77: Đă gửi: 20 May 2010 lúc 1:58pm | Đă lưu IP
|
|
|
Quốc sự chương (tiếp theo)
是以鬼空內而無內舋,鬼發外而有外攘,近五而防佞(?)臣,附三而戒酷吏,患在二而士橫,患在初而民困。虎官不發于金鄉,則無干戈,武鬼不揚于水地,則無泛潦;如火鬼騰蛇,歲憂火患,土官朱雀,年慮蝗災。
Thị dĩ quỷ không nội nhi vô nội hấn , quỷ
phát ngoại nhi hữu ngoại nhương. , cận ngũ nhi pḥng nịnh ( ? ) Thần ,
phụ tam nhi giới khốc lại , hoạn tại nhị nhi sĩ hoành , hoạn tại sơ nhi
dân khốn . Hổ quan bất phát vu kim hương , tắc vô can qua , vũ quỷ bất
dương vu thủy địa , tắc vô phiếm lạo ; như hỏa quỷ đằng xà , tuế ưu hỏa
hoạn , thổ quan chu tước , niên lự hoàng tai .
(凡鬼發內外、何宮、何位、何屬,皆宜愼之,干蠱防奸,廟算當豫也。)
( Phàm quỷ phát nội ngoại , hà cung , hà vị ,
hà thuộc , giai nghi thận chi , can cổ pḥng gian , miếu toán đương dự
dă . )
子孫遇木而旺相,歲稔桑麻,妻財遇土而興隆,年豐田野,父母値巳午而見,當啓文明;子在青龍,則文士彬彬,子臨白虎,則武功烈烈;動朱雀,善彈劾之章,搖玄武,懿宮闈之德;勾陳得田畯之喜,騰蛇籍使臣之力。
Tử tôn ngộ mộc nhi vượng tương , tuế nhẫm
tang ma , thê tài ngộ thổ nhi hưng long , niên phong điền dă , phụ mẫu
trị tị ngọ nhi kiến , đương khải văn minh ; tử tại thanh long , tắc văn
sĩ
bân bân , tử lâm bạch hổ , tắc vũ công liệt liệt ; động chu tước , thiện
đạn hặc chi chương , diêu huyền vũ , ư cung vi chi đức ; câu trần đắc
điền tuấn chi hỉ , đằng xà tịch sử thần chi lực .
(凡福臨五行六親六神,俱是禎應,故福搖玄武,亦爲后宮之美。)
( Phàm phúc lâm ngũ hành lục thân lục thần ,
câu thị trinh ứng , cố phúc diêu huyền vũ , diệc vi hậu cung chi mỹ . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 18 of 77: Đă gửi: 20 May 2010 lúc 2:12pm | Đă lưu IP
|
|
|
Quốc sự chương (tiếp theo)
如問遷都,猶遷居也,當以外旺爲憑,鬼興爲忌。如問建廟,猶奉鴒也,當以三衝六坏鬼動鬼疾鬼克爲忌。
Như vấn thiên đô , do thiên cư dă , đương dĩ
ngoại vượng vi bằng , quỷ hưng vi kị . Như vấn kiến miếu , do phụng linh
dă , đương dĩ tam xung lục khôi quỷ động quỷ tật quỷ khắc vi kị .
(遷都建廟,皆忌貞衝、悔衝、合處逢衝之例。六爻太廟所屬,故不可破散,鬼爲太鴒,故不可鬼動、鬼空、鬼散,及鬼克世也。)
( Thiên đô kiến miếu , giai kị trinh xung ,
hối xung , hiệp xứ phùng xung chi lệ . Lục hào thái miếu sở thuộc , cố
bất khả phá tán , quỷ vi thái linh , cố bất khả quỷ động , quỷ không ,
quỷ tán , cập quỷ khắc thế dă . )
擇后猶婚姻也,財在何宮,當應何所。
Trạch hậu do hôn nhân dă , tài tại hà cung ,
đương ứng hà sở .
(如財在中爻,當得晉女,財在內卦,當應本鄉。)
( Như tài tại trung hào , đương đắc tấn nữ ,
tài tại nội quái , đương ứng bổn hương . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 19 of 77: Đă gửi: 20 May 2010 lúc 5:31pm | Đă lưu IP
|
|
|
Quốc sự chương (tiếp theo)
立儲喜子孫跨于日月,改制憂官鬼發于強梁。若占享國几何,以歲爲紀,有歲則一位一元,再之亦一位一元,然必考其本宮之旺衰、鬼象之動靜,方可推而定也。
Lập trữ hỉ tử tôn khóa vu nhật nguyệt , cải
chế ưu quan quỷ phát vu cường lương . Nhược chiêm hưởng quốc kỷ hà , dĩ
tuế vi kỉ , hữu tuế tắc nhất vị nhất nguyên , tái chi diệc nhất vị nhất
nguyên , nhiên tất khảo kỳ bổn cung chi vượng suy , quỷ tượng chi động
tĩnh , phương khả thôi nhi định dă .
(歲司年歷國祚,如己亥年,得丁亥太歲,有六元之運,又以內卦參之,鬼動權之,方可推也。)
( Tuế ti niên lịch quốc tộ , như kỷ hợi niên ,
đắc đinh hợi thái tuế , hữu lục nguyên chi vận , hựu dĩ nội quái tham
chi , quỷ động quyền chi , phương khả thôi dă . )
聞之先賢曰:以正得國,以德守國者常;以力得國,以暴守國者不常。天命之矣,宁俟筮哉?且天授之學者仁知,人授之學者象數,安能以人授之學,測天命之微?唯述舊聞,以備昭格,占者愼之。
Văn chi tiên hiền viết : dĩ chánh đắc quốc ,
dĩ đức thủ quốc giả thường ; dĩ lực đắc quốc , dĩ bạo thủ quốc giả bất
thường . Thiên mệnh chi hĩ , trữ sĩ thệ tai ? Thả thiên thụ chi học giả
nhân tri , nhân thụ chi học giả tượng sổ , an năng dĩ nhân thụ chi học ,
trắc thiên mệnh chi vi ? Duy thuật cựu văn , dĩ bị chiêu cách , chiêm
giả thận chi .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 20 of 77: Đă gửi: 20 May 2010 lúc 5:34pm | Đă lưu IP
|
|
|
軍機章第四十三
Quân cơ chương đệ tứ thập tam
(內詳立營攻守水陸遲速遣將用計拜將用僩問守問戰問款問降時日防守防刺行刺內應火攻因糧討戰沿剿求援求濟救援守城敵來被困等問)
( Nội tường lập doanh công thủ thủy lục tŕ
tốc khiển tương dụng kế bái tương dụng giản vấn thủ vấn chiến vấn khoản
vấn giáng thời nhật pḥng thủ pḥng thứ hành thích nội ứng hỏa công nhân
lương thảo chiến duyên tiễu cầu viện cầu tể cứu viện thủ thành địch lai
bị khốn đẳng vấn )
國事之大,莫大于用兵,古聖王愼之,蓋盡人力以應天功,亦嘗謀于蓍而作外也。出師之要,先分彼我,形成主客,専以世應爲憑。統論安攘,則以福鬼而斷,世爲我,應爲敵,喜世強而制應;福爲兵,鬼爲寇,宜于旺而克官,廟算勝負于是見矣。
Quốc sự chi đại , mạc đại vu dụng binh , cổ
thánh vương thận chi , cái tận nhân lực dĩ ứng thiên công , diệc thường
mưu vu thi nhi tác ngoại dă . Xuất sư chi yếu , tiên phân bỉ ngă , h́nh
thành chủ khách , chuyên dĩ thế ứng vi bằng . Thống luận an nhương. ,
tắc dĩ phúc quỷ nhi đoạn , thế vi ngă , ứng vi địch , hỉ thế cường nhi
chế ứng ; phúc vi binh , quỷ vi khấu , nghi vu vượng nhi khắc quan ,
miếu toán thắng phụ vu thị kiến hĩ .
(兵占先觀世應,世克應則勝,應克世則負,世應比和則勝歲等;世生應者我怯,應生世者彼讓。復考子孫爲我兵,旺相發動則勇往,休囚空破則不摒(?);鬼爲彼賊,旺相強梁,休囚披靡。如世坏,雖克應動子孫,亦曵甲而歸;若應坏,雖克世動官鬼,亦奪旗而返。)
( Binh chiêm tiên quan thế ứng , thế khắc ứng
tắc thắng , ứng khắc thế tắc phụ , thế ứng bỉ ḥa tắc thắng tuế đẳng ;
thế sanh ứng giả ngă khiếp , ứng sanh thế giả bỉ nhượng . Phục khảo tử
tôn vi ngă binh , vượng tương phát động tắc dũng văng , hưu tù không phá
tắc bất bính ( ? ) ; Quỷ vi bỉ tặc , vượng tương cường lương , hưu tù
phi mĩ . Như thế khôi , tuy khắc ứng động tử tôn , diệc ? giáp nhi quy ;
nhược ứng khôi , tuy khắc thế động quan quỷ , diệc đoạt kỳ nhi phản . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
|