Tác giả |
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 1 of 7: Đă gửi: 09 July 2010 lúc 1:52pm | Đă lưu IP
|
|
|
六親篇
Lục thân thiên
何爲六親
Hà vi lục thân
六親者,父、母、兄、弟、妻、子是也。
Lục thân giả , phụ , mẫu , huynh , đệ , thê , tử thị dă .
六親之更定
Lục thân chi canh định
舊論父子殊多謬誤(詳見命理約言),特更定六親看法如后。
Cựu luận phụ tử thù đa mậu ngộ ( tường kiến mệnh lư ước ngôn )
, đặc canh định lục thân khán pháp như hậu .
(一)父:男女命皆以生我之印爲父。
( Nhất ) phụ : nam nữ mệnh giai dĩ sanh ngă chi ấn vi phụ .
(二)母:同父。
( Nhị ) mẫu : đồng phụ .
(三)夫:克我之官殺爲夫。
( Tam ) phu : khắc ngă chi quan sát vi phu .
(四)妻:所克之財爲妻。
( Tứ ) thê : sở khắc chi tài vi thê .
(五)兄弟:男女命,皆以同我之比劫爲兄弟。
( Ngũ ) huynh đệ : nam nữ mệnh , giai dĩ đồng ngă chi tỉ kiếp
vi huynh đệ .
(六)子:男女命,皆以我生之傷官食神爲子。
( Lục ) tử : nam nữ mệnh , giai dĩ ngă sanh chi thương quan
thực thần vi tử .
父母妻子之官位
Phụ mẫu thê tử chi quan vị
(一)月爲父母。
( Nhất ) nguyệt vi phụ mẫu .
(二)日支爲妻(女命爲夫)。
( Nhị ) nhật chi vi thê ( nữ mệnh vi phu ) .
(三)時爲子息。
( Tam ) thời vi tử tức .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 2 of 7: Đă gửi: 09 July 2010 lúc 1:54pm | Đă lưu IP
|
|
|
Lục thân thiên (tiếp theo)
六親分論
Lục thân phân luận
(一)妻
( Nhất ) thê
妻之吉
Thê chi cát
用神即是財神,妻美而且富貴
Dụng thần tức thị tài thần , thê mỹ nhi thả phú quư
用神與財神不相悖背,妻亦美好。
Dụng thần dữ tài thần bất tương bội bối , thê diệc mỹ hảo .
財旺身強者,富貴多妻妾。
Tài vượng thân cường giả , phú quư đa thê thiếp .
官星弱,遇食傷,又有財,妻賢而不克。
Quan tinh nhược , ngộ thực thương , hựu hữu tài , thê hiền
nhi bất khắc .
劫刃旺而財輕,有食傷,妻賢不克。
Kiếp nhận vượng nhi tài khinh , hữu thực thương , thê hiền
bất khắc .
日支爲財,財爲用神,必得妻財妻力。
Nhật chi vi tài , tài vi dụng thần , tất đắc thê tài thê lực .
財神薄,有助財之字,或財旺身弱,有比劫。或財神傷印,有官星,或財薄官多,有傷官,皆主妻賢。
Tài thần bạc , hữu trợ tài chi tự , hoặc tài
vượng thân nhược , hữu tỉ kiếp . Hoặc tài thần thương ấn , hữu quan
tinh , hoặc tài bạc quan đa , hữu thương quan , giai chủ thê hiền .
身強殺淺,財星滋殺,或官輕傷重,財星化傷,或印綬重疊,財星得气,皆主妻賢而富。或得妻財致富,劫比多,財藏庫內(如甲日多乙,己財藏于丑內)。妻亦賢而不克。
Thân cường sát thiển , tài tinh tư sát ,
hoặc quan khinh thương trọng , tài tinh hóa thương , hoặc ấn thụ trùng
điệp , tài tinh đắc khí , giai chủ thê hiền nhi phú . Hoặc đắc thê tài
trí phú , kiếp tỉ đa , tài tàng khố nội ( như giáp nhật đa ất , kỷ tài
tàng vu sửu nội ) . Thê diệc hiền nhi bất khắc .
財星深藏,有衝動引助(如庚日乙財,藏于辰內,有戌衝開,及干上丁火護乙,或癸水生乙),亦主妻賢。
Tài tinh thâm tàng , hữu xung động dẫn trợ (
như canh nhật ất tài , tàng vu thần nội , hữu tuất xung khai , cập can
thượng đinh hỏa hộ ất , hoặc quư thủy sanh ất ) , diệc chủ thê hiền .
妻之不吉
Thê chi bất cát
財神泄气太重,妻不得力。
Tài thần tiết khí thái trọng , thê bất đắc lực .
身旺無財,妻難偕老。財神輕而無官,比劫多,克妻。
Thân vượng vô tài , thê nan giai lăo . Tài thần khinh nhi vô
quan , tỉ kiếp đa , khắc thê .
財神重,而身弱,無比劫,克妻。
Tài thần trọng , nhi thân nhược , vô tỉ kiếp , khắc thê .
官殺旺而用印,見財星,主妻陋而克。
Quan sát vượng nhi dụng ấn , kiến tài tinh , chủ thê lậu nhi
khắc .
官殺輕而身旺,見財星,遇比劫,主妻美而克。
Quan sát khinh nhi thân vượng , kiến tài tinh , ngộ tỉ kiếp ,
chủ thê mỹ nhi khắc .
劫刃重財星輕,有食傷。逢梟印,主妻遭凶死。
Kiếp nhận trọng tài tinh khinh , hữu thực thương . Phùng kiêu
ấn , chủ thê tao hung tử .
日支不利于用神,妻不得力。
Nhật chi bất lợi vu dụng thần , thê bất đắc lực .
日支被衝,妻室喪亡。
Nhật chi bị xung , thê thất táng vong .
財星微,官殺旺,無食傷,有印綬,主妻有弱病
Tài tinh vi , quan sát vượng , vô thực thương , hữu ấn thụ ,
chủ thê hữu nhược bệnh
劫刃旺而無財,有食傷,妻賢必克,妻陋不傷。
Kiếp nhận vượng nhi vô tài , hữu thực thương , thê hiền tất
khắc , thê lậu bất thương .
日主喜財,財被合化者,主妻有外情。
Nhật chủ hỉ tài , tài bị hiệp hóa giả , chủ thê hữu ngoại
t́nh .
殺重身輕,財星生殺,或官多用印,財星坏印,或傷官佩印,財星得局,皆主妻不賢而陋,或因妻招禍傷身。
Sát trọng thân khinh , tài tinh sanh sát ,
hoặc quan đa dụng ấn , tài tinh khôi ấn , hoặc thương quan bội ấn , tài
tinh đắc cục , giai chủ thê bất hiền nhi lậu , hoặc nhân thê chiêu họa
thương thân .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 3 of 7: Đă gửi: 09 July 2010 lúc 1:57pm | Đă lưu IP
|
|
|
Lục thân thiên - Lục thân phân luận
(tiếp theo)
(二)夫
( Nhị ) phu
夫之榮枯
Phu chi vinh khô
官星太旺,以傷官救之,傷官之力有余則夫榮,不足則夫枯。
Quan tinh thái vượng , dĩ thương quan cứu chi , thương quan
chi lực hữu dư tắc phu vinh , bất túc tắc phu khô .
官星太微,以財救之,財力有余則夫榮,不足則夫枯。
Quan tinh thái vi , dĩ tài cứu chi , tài lực hữu dư tắc phu
vinh , bất túc tắc phu khô .
傷官旺而無財官,以印救之,印力有余則夫榮,不足則夫枯。
Thương quan vượng nhi vô tài quan , dĩ ấn cứu chi , ấn lực
hữu dư tắc phu vinh , bất túc tắc phu khô .
官星太旺,無比劫,以印救之,印力有余則夫榮,不足則夫枯。
Quan tinh thái vượng , vô tỉ kiếp , dĩ ấn cứu chi , ấn lực
hữu dư tắc phu vinh , bất túc tắc phu khô .
官星太弱有傷官,以財救之,財力有余則夫榮,不足則夫枯。
Quan tinh thái nhược hữu thương quan , dĩ tài cứu chi , tài
lực hữu dư tắc phu vinh , bất túc tắc phu khô .
滿盤比劫,而無印無官者,以傷食救之,傷食之力有余則夫榮,不足則夫枯。
Măn bàn tỉ kiếp , nhi vô ấn vô quan giả , dĩ
thương thực cứu chi , thương thực chi lực hữu dư tắc phu vinh , bất túc
tắc phu khô .
滿局印綬,而無官無傷者,以財救之,財力有余則夫榮,不足則夫枯。
Măn cục ấn thụ , nhi vô quan vô thương giả , dĩ tài cứu chi ,
tài lực hữu dư tắc phu vinh , bất túc tắc phu khô .
傷官旺,日主衰,以印救之,印力有余則夫榮,不足則夫枯。
Thương quan vượng , nhật chủ suy , dĩ ấn cứu chi , ấn lực hữu
dư tắc phu vinh , bất túc tắc phu khô .
日主旺,傷食多,以財救之,財力有余則夫榮,不足則夫枯。
Nhật chủ vượng , thương thực đa , dĩ tài cứu chi , tài lực
hữu dư tắc phu vinh , bất túc tắc phu khô .
官星輕,印綬重,亦以財救之,財力有余則夫榮,不足則夫枯。
Quan tinh khinh , ấn thụ trọng , diệc dĩ tài cứu chi , tài
lực hữu dư tắc phu vinh , bất túc tắc phu khô .
官有殺混,以食神救之,食神之力有余則夫榮,不足則夫枯。
Quan hữu sát hỗn , dĩ thực thần cứu chi , thực thần chi lực
hữu dư tắc phu vinh , bất túc tắc phu khô .
日支利于用神則夫榮,不利于用神則夫枯。
Nhật chi lợi vu dụng thần tắc phu vinh , bất lợi vu dụng thần
tắc phu khô .
夫之刑克
Phu chi h́nh khắc
官星微,無財星,日主強,傷官重,必克夫。
Quan tinh vi , vô tài tinh , nhật chủ cường , thương quan
trọng , tất khắc phu .
官星微,無財星,日主旺,印綬重,必克夫。
Quan tinh vi , vô tài tinh , nhật chủ vượng , ấn thụ trọng ,
tất khắc phu .
比劫旺,而無官,必克夫。
Tỉ kiếp vượng , nhi vô quan , tất khắc phu .
印旺無財,必克夫。
Ấn vượng vô tài , tất khắc phu .
官星旺,印綬輕,必克夫。
Quan tinh vượng , ấn thụ khinh , tất khắc phu .
比劫旺,無官星, 有傷官,印綬重,必克夫。
Tỉ kiếp vượng , vô quan tinh , hữu thương quan , ấn thụ
trọng , tất khắc phu .
食神多,官星微,有印綬,遇財星,必克夫。
Thực thần đa , quan tinh vi , hữu ấn thụ , ngộ tài tinh , tất
khắc phu .
日支爲官逢衝,夫難偕老。
Nhật chi vi quan phùng xung , phu nan giai lăo .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 4 of 7: Đă gửi: 09 July 2010 lúc 1:59pm | Đă lưu IP
|
|
|
Lục thân thiên - Lục thân phân luận
(tiếp theo)
(三)父母
( Tam ) phụ mẫu
父母之吉
Phụ mẫu chi cát
年月官印相生,日時財傷不犯,必上叨廕庇。
Niên nguyệt quan ấn tương sinh , nhật thời tài thương bất
phạm , tất thượng thao ấm tí .
年官月印,月官年印,祖上清高。
Niên quan nguyệt ấn , nguyệt quan niên ấn , tổ thượng thanh
cao .
年財月印,日主喜印,時日逢官者,知其幫父興家。
Niên tài nguyệt ấn , nhật chủ hỉ ấn , thời nhật phùng quan
giả , tri kỳ bang phụ hưng gia .
年傷月印,日主喜印,時日逢官者,知其父母創業。
Niên thương nguyệt ấn , nhật chủ hỉ ấn , thời nhật phùng quan
giả , tri kỳ phụ mẫu sáng nghiệp .
年官月印,日主喜官,時日逢財,出身富貴,守成之造。
Niên quan nguyệt ấn , nhật chủ hỉ quan , thời nhật phùng tài ,
xuất thân phú quư , thủ thành chi tạo .
財官印綬,在于月上,爲日主之喜,父母不富亦貴。
Tài quan ấn thụ , tại vu nguyệt thượng , vi nhật chủ chi hỉ ,
phụ mẫu bất phú diệc quư .
印不論偏正,但不遭衝克,則父母俱全。
Ấn bất luận thiên chánh , đăn bất tao xung khắc , tắc phụ mẫu
câu toàn .
印之扶抑合宜,則父母雙壽。
Ấn chi phù ức hợp nghi , tắc phụ mẫu song thọ .
印帶貴气(如印受官生,或印兼貴人,或印爲用神)父母榮顯。
Ấn đái quư khí ( như ấn thụ quan sanh , hoặc ấn kiêm quư nhân
, hoặc ấn vi dụng thần ) phụ mẫu vinh hiển .
父母之不吉
Phụ mẫu chi bất cát
日主喜官,月上傷官。
Nhật chủ hỉ quan , nguyệt thượng thương quan .
日主喜財,月上劫財。
Nhật chủ hỉ tài , nguyệt thượng kiếp tài .
日主喜印,月上逢財。
Nhật chủ hỉ ấn , nguyệt thượng phùng tài .
日主喜比劫,月上逢官殺。
Nhật chủ hỉ tỉ kiếp , nguyệt thượng phùng quan sát .
日主喜殺,月上食神。
Nhật chủ hỉ sát , nguyệt thượng thực thần .
日主喜傷食,月上逢印。
Nhật chủ hỉ thương thực , nguyệt thượng phùng ấn .
(以上皆主父母不得力)
( Dĩ thượng giai chủ phụ mẫu bất đắc
lực )
印遭衝克,父母不全。
Ấn tao xung khắc , phụ mẫu bất toàn .
印破用神,父母多累。
Ấn phá dụng thần , phụ mẫu đa luy .
印衰多財,父母早喪。
Ấn suy đa tài , phụ mẫu tảo tang .
財官印綬,在于月上,爲日主之忌,父母不貧亦賤。
Tài quan ấn thụ , tại vu nguyệt thượng , vi nhật chủ chi kị ,
phụ mẫu bất bần diệc tiện .
印重身輕,亦主不得父母之力,且重子肩之累。
Ấn trọng thân khinh , diệc chủ bất đắc phụ mẫu chi lực , thả
trọng tử kiên chi luy .
印重而官殺又多,父母亦不得力。
Ấn trọng nhi quan sát hựu đa , phụ mẫu diệc bất đắc lực .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 5 of 7: Đă gửi: 09 July 2010 lúc 2:01pm | Đă lưu IP
|
|
|
Lục thân thiên - Lục thân phân luận (tiếp theo)
(四)子女
( Tứ ) tử nữ
子女之吉
Tử nữ chi cát
日主旺,無印綬,有食傷,子必多。
Nhật chủ vượng , vô ấn thụ , hữu thực thương , tử tất đa .
日主旺,印綬重,食傷輕,有財星,子多而賢。
Nhật chủ vượng , ấn thụ trọng , thực thương khinh , hữu tài tinh ,
tử đa nhi hiền .
日主旺,無印綬,食傷伏,有官殺,子必多。
Nhật chủ vượng , vô ấn thụ , thực thương phục , hữu quan sát , tử
tất đa .
日主旺,比劫多,無印綬,食傷伏,子必多。
Nhật chủ vượng , tỉ kiếp đa , vô ấn thụ , thực thương phục , tử
tất đa .
日主旺,傷官旺,無財印,子多而強。
Nhật chủ vượng , thương quan vượng , vô tài ấn , tử đa nhi cường .
日主旺,傷官輕,有印受,財得局,子多而富。
Nhật chủ vượng , thương quan khinh , hữu ấn thụ , tài đắc cục ,
tử đa nhi phú .
傷食扶助用神,子必佳。
Thương thực phù trợ dụng thần , tử tất giai .
日主弱,食傷重,有印綬,無財星,必有子。
Nhật chủ nhược , thực thương trọng , hữu ấn thụ , vô tài tinh ,
tất hữu tử .
日主弱,無官星,有傷食,必有子。
Nhật chủ nhược , vô quan tinh , hữu thương thực , tất hữu tử .
食傷不遭衝克,必有子。
Thực thương bất tao xung khắc , tất hữu tử .
食傷喜扶而得扶,喜仰而得抑,則多子。
Thực thương hỉ phù nhi đắc phù , hỉ ngưỡng nhi đắc ức , tắc đa tử
.
命中用神即食傷,子多而得力。
Mệnh trung dụng thần tức thực thương , tử đa nhi đắc lực .
用神居時,子息繁衍。或得子息之力。
Dụng thần cư thời , tử tức phồn diễn . Hoặc đắc tử tức chi lực .
子女之不吉
Tử nữ chi bất cát
日主旺,印綬重,食傷輕,子必少。
Nhật chủ vượng , ấn thụ trọng , thực thương khinh , tử tất thiểu .
日主弱,印綬輕,食傷重,子必少。
Nhật chủ nhược , ấn thụ khinh , thực thương trọng , tử tất thiểu .
日主弱,食傷輕,無比劫,有官星,子必無。
Nhật chủ nhược , thực thương khinh , vô tỉ kiếp , hữu quan tinh ,
tử tất vô .
日主弱,食傷旺,有印綬,遇財星,雖有若無。
Nhật chủ nhược , thực thương vượng , hữu ấn thụ , ngộ tài tinh ,
tuy hữu nhược vô .
日主旺,有印綬,無財星,子必少。
Nhật chủ vượng , hữu ấn thụ , vô tài tinh , tử tất thiểu .
日主旺,印綬重,無財星,必無子。
Nhật chủ vượng , ấn thụ trọng , vô tài tinh , tất vô tử .
日主弱,官殺旺,必無子。
Nhật chủ nhược , quan sát vượng , tất vô tử .
日主弱,食傷旺,無印綬,必無子。
Nhật chủ nhược , thực thương vượng , vô ấn thụ , tất vô tử .
火炎土燥,無子。
Hỏa viêm thổ táo , vô tử .
水泛木浮,無子。
Thủy phiếm mộc phù , vô tử .
金寒水冷,無子。
Kim hàn thủy lănh , vô tử .
重疊印綬,無子。
Trùng điệp ấn thụ , vô tử .
財官太旺,無子。
Tài quan thái vượng , vô tử .
滿局食傷,無子。
Măn cục thực thương , vô tử .
食傷遭衝克,無子。
Thực thương tao xung khắc , vô tử .
食傷受扶太過,無子。
Thực thương thụ phù thái quá , vô tử .
食傷受抑太過,無子。
Thực thương thụ ức thái quá , vô tử .
食傷破坏用神,少子,或子不得力。
Thực thương phá khôi dụng thần , thiếu tử , hoặc tử bất đắc lực .
克破用神之字,居于時上,子不得力。
Khắc phá dụng thần chi tự , cư vu thời thượng , tử bất đắc lực .
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 6 of 7: Đă gửi: 09 July 2010 lúc 2:02pm | Đă lưu IP
|
|
|
Lục thân thiên - Lục thân phân luận (tiếp theo)
(五)兄弟
( Ngũ ) huynh đệ
兄弟之吉
Huynh đệ chi cát
殺旺無食,或殺重無印,得劫財合殺,必得兄弟之力。
Sát vượng vô thực , hoặc sát trọng vô ấn , đắc kiếp tài hiệp sát ,
tất đắc huynh đệ chi lực .
殺旺食輕,或印弱逢財,得比肩智敵殺,制財,亦主兄弟得力。
Sát vượng thực khinh , hoặc ấn nhược phùng tài , đắc tỉ kiên trí
địch sát , chế tài , diệc chủ huynh đệ đắc lực .
財生殺党,比劫幫身,大被可以同眠。
Tài sanh sát đảng , tỉ kiếp bang thân , đại bị khả dĩ đồng miên .
日主雖衰,印旺月提,兄弟成群。
Nhật chủ tuy suy , ấn vượng nguyệt đề , huynh đệ thành quần .
財輕劫重,食傷化劫,可無斗粟尺布之謡。
Tài khinh kiếp trọng , thực thương hóa kiếp , khả vô đẩu túc xích
bố chi dao .
財輕遇劫,官星明顯,不作煑豆燃箕之誦。
Tài khinh ngộ kiếp , quan tinh minh hiển , bất tác chử đậu nhiên
ky chi tụng .
主衰有印,財星逢劫,反許棠棣之競秀。
Chủ suy hữu ấn , tài tinh phùng kiếp , phản hứa đường lệ chi cạnh
tú .
比劫非大過,亦非不及,兄弟必敬受。
Tỉ kiếp phi đại quá , diệc phi bất cập , huynh đệ tất kính thụ .
比劫爲用神,尤得兄弟之力。
Tỉ kiếp vi dụng thần , vưu đắc huynh đệ chi lực .
兄弟之不吉
Huynh đệ chi bất cát
官輕傷重,比劫生傷,必遭兄弟之累。
Quan khinh thương trọng , tỉ kiếp sanh thương , tất tao huynh đệ
chi luy .
制殺太過,比劫助食,亦主兄弟多累。
Chế sát thái quá , tỉ kiếp trợ thực , diệc chủ huynh đệ đa luy .
財輕劫重,印綬制傷,不免司馬之憂。
Tài khinh kiếp trọng , ấn thụ chế thương , bất miễn ti mă chi ưu .
殺重無印,主衰傷伏,鴿原能無興歡。
Sát trọng vô ấn , chủ suy thương phục , cáp nguyên năng vô hưng
hoan .
身旺逢梟,劫重無官,獨自主持。
Thân vượng phùng kiêu , kiếp trọng vô quan , độc tự chủ tŕ .
梟比重逢,財輕釘伏,未免折翊之悲啼。
Kiêu tỉ trùng phùng , tài khinh đinh phục , vị miễn chiết dực chi
bi đề .
比劫破坏用神,兄弟多累。
Tỉ kiếp phá khôi dụng thần , huynh đệ đa luy .
比劫被用神所破,自己興而兄弟衰。
Tỉ kiếp bị dụng thần sở phá , tự kỷ hưng nhi huynh đệ suy .
比劫應扶而不得扶,或應抑而不得抑,兄弟非稀少,即枯澁。
Tỉ kiếp ứng phù nhi bất đắc phù , hoặc ứng ức nhi bất đắc ức ,
huynh đệ phi hi thiểu , tức khô sáp .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 7 of 7: Đă gửi: 09 July 2010 lúc 2:05pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tiếp
TLMC - Nữ Mệnh Thiên
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
|