Tác giả |
|
chindonco Giám Thị
Đã tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 1 of 41: Đã gửi: 09 July 2010 lúc 2:42pm | Đã lưu IP
|
|
|
補充篇
Bổ sung thiên
上輯四卷述焉未詳,致從學諸君,或病簡短,或竟質疑。特作補充篇,以濟不逮。
Thượng tập tứ quyển thuật yên vị tường , trí
tòng học chư quân , hoặc bệnh giản đoản , hoặc cánh chất nghi . Đặc tác
bổ sung thiên , dĩ tể bất đãi .
天干
Thiên can
十干陰陽之异,不過陽剛陰柔,陽健陰順。陽不甚,受陰克;陰不甚,畏陽克。陰易于他從,陽難于他從。陽干气旺,陰干質堅而已。而命家作爲歌賦,比喻失倫。如稱,甲爲棟梁,乙爲蘿藤,丙爲太陽,丁爲燈燭,戊爲城牆,己爲田園,庚爲頑鐵,辛爲珠玉,壬爲江河,癸爲雨露,不可信也。
Thập can âm dương chi di , bất quá dương
cương âm nhu , dương kiện âm thuận . Dương bất thậm , thụ âm khắc ; âm
bất thậm , úy dương khắc . Âm dị vu tha tòng , dương nan vu tha tòng
. Dương can khí vượng , âm can chất kiên nhi dĩ . Nhi mệnh gia tác vi
ca phú , tỉ dụ thất luân . Như xưng , giáp vi đống lương , ất vi la
đằng , bính vi thái dương , đinh vi đăng chúc , mậu vi thành tường , kỷ
vi điền viên , canh vi ngoan thiết , tân vi châu ngọc , nhâm vi giang
hà , quý vi vũ lộ , bất khả tín dã .
陽干主剛,威武不屈,而有惻隱之心,其處世不苟且。陰干主柔,見勢忘義,而有鄙吝之心,其處世多驕諂。大都趨利忘義之徒,皆陰气之爲戾。豪俠慷慨之人,皆陽气之獨鐘。然陰陽停勻,不偏不倚,尤屬順正之命,自無損人利己之心也。
Dương can chủ cương , uy vũ bất khuất , nhi
hữu trắc ẩn chi tâm , kỳ xử thế bất cẩu thả . Âm can chủ nhu , kiến thế
vong nghĩa , nhi hữu bỉ lận chi tâm , kỳ xử thế đa kiêu siểm . Đại đô
xu lợi vong nghĩa chi đồ , giai âm khí chi vi lệ . Hào hiệp khảng khái
chi nhân , giai dương khí chi độc chung . Nhiên âm dương đình quân ,
bất thiên bất ỷ , vưu thuộc thuận chánh chi mệnh , tự vô tổn nhân lợi
kỷ chi tâm dã .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đã tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 2 of 41: Đã gửi: 09 July 2010 lúc 2:56pm | Đã lưu IP
|
|
|
Bổ sung thiên Thiên can (tiếp theo)
甲者乙之气,乙者甲之質。在天爲生气而流行于萬物者,甲也。在地爲萬物而承茲生气者,乙也。又細分之,生气之散布者,甲之甲;而生气之凝成者,甲之乙;萬物之所以有是枝葉者,乙而甲;而萬木之枝枝葉葉者,乙也乙也。方其爲甲,而乙之气已備,及其爲乙,而甲之質乃堅。有是甲乙,而木之陰陽具矣。以木類推,余者可知。甲者陽木也,木之生气也;乙者陰木也,木這形質也;庚者陽金也,秋天肅殺之气也;辛者陰金也,人僩五金之質也。木之生气,寄于木,而行于天,故逢秋天肅殺之气,而銷克殆盡。而金鐵刀斧反不能傷。木之形質,遇金鐵刀斧而斬伐無余,而肅殺之气只可外掃落葉,而根柢愈固。此所以甲以庚爲殺,以辛爲官,而乙則反是也,庚官而辛殺也。丙者陽火也,融和之气也,丁者陰火也,薪傅之火也。秋天肅殺之气,逢陽和而克去,而人僩之金,不畏陽和,此庚以丙爲煞,而辛以丙爲官也。人僩金鐵之質,逢薪傅之火而立化,而肅殺之气,不畏薪傅之火,此所以辛以丁爲煞,而庚以丁爲官也。即此以推,而余者之相克可知矣。
Giáp giả ất chi khí , ất giả giáp chi chất .
Tại thiên vi sanh khí nhi lưu hành vu vạn vật giả , giáp dã . Tại địa
vi vạn vật nhi thừa tư sanh khí giả , ất dã . Hựu tế phân chi , sanh
khí chi tán bố giả , giáp chi giáp ; nhi sanh khí chi ngưng thành giả ,
giáp chi ất ; vạn vật chi sở dĩ hữu thị chi hiệp giả , ất nhi giáp ;
nhi vạn mộc chi chi chi hiệp hiệp giả , ất dã ất dã . Phương kỳ vi giáp
, nhi ất chi khí dĩ bị , cập kỳ vi ất , nhi giáp chi chất nãi kiên .
Hữu thị giáp ất , nhi mộc chi âm dương cụ hĩ . Dĩ mộc loại thôi , dư
giả khả tri . Giáp giả dương mộc dã , mộc chi sanh khí dã ; ất giả âm
mộc dã , mộc giá hình chất dã ; canh giả dương kim dã , thu thiên túc
sát chi khí dã ; tân giả âm kim dã , nhân giản ngũ kim chi chất dã .
Mộc chi sanh khí , kí vu mộc , nhi hành vu thiên , cố phùng thu thiên
túc sát chi khí , nhi tiêu khắc đãi tận . Nhi kim thiết đao phủ phản
bất năng thương . Mộc chi hình chất , ngộ kim thiết đao phủ nhi trảm
phạt vô dư , nhi túc sát chi khí chỉ khả ngoại tảo lạc hiệp , nhi căn
để dũ cố . Thử sở dĩ giáp dĩ canh vi sát , dĩ tân vi quan , nhi ất tắc
phản thị dã , canh quan nhi tân sát dã . Bính giả dương hỏa dã , dung
hòa chi khí dã , đinh giả âm hỏa dã , tân phó chi hỏa dã . Thu thiên
túc sát chi khí , phùng dương hòa nhi khắc khứ , nhi nhân giản chi kim
, bất úy dương hòa , thử canh dĩ bính vi sát , nhi tân dĩ bính vi quan
dã . Nhân giản kim thiết chi chất , phùng tân phó chi hỏa nhi lập hóa ,
nhi túc sát chi khí , bất úy tân phó chi hỏa , thử sở dĩ tân dĩ đinh vi
sát , nhi canh dĩ đinh vi quan dã . Tức thử dĩ thôi , nhi dư giả chi
tương khắc khả tri hĩ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đã tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 3 of 41: Đã gửi: 09 July 2010 lúc 2:56pm | Đã lưu IP
|
|
|
Bổ sung thiên (tiếp theo)
地支
Địa chi
地支所藏,非僅一干。故生克制化,其理多端,然以本气爲主。寅必先甲而后及丙,申必先庚而后及壬,余支皆然。陽支性動而強,吉凶之驗恒速;陰支性靜而弱,福禍之應較遲。在局在運,均以此意消息之。
Địa chi sở tàng , phi cận nhất can . Cố sanh
khắc chế hóa , kỳ lý đa đoan , nhiên dĩ bổn khí vi chủ . Dần tất tiên
giáp nhi hậu cập bính , thân tất tiên canh nhi hậu cập nhâm , dư chi
giai nhiên . Dương chi tính động nhi cường , cát hung chi nghiệm hằng
tốc ; âm chi tính tĩnh nhi nhược , phúc họa chi ứng giác trì . Tại cục
tại vận , quân dĩ thử ý tiêu tức chi .
寅卯者又輿甲乙分陰陽天地,而言之者也。以甲乙而分陰陽、則甲爲陽,乙爲陰。木之行于天而爲陰陽者也,以寅卯陰陽,則寅爲陽,卯爲陰。木之存乎地而爲陰陽者也,以甲乙寅而統分陰陽,則甲乙爲陽,寅卯爲陰。木之在天成象,而在地成形者也。甲乙行乎天,而寅卯受之。寅卯存乎地,而甲乙施焉。
Dần mão giả hựu dư giáp ất phân âm dương
thiên địa , nhi ngôn chi giả dã . Dĩ giáp ất nhi phân âm dương , tắc
giáp vi dương , ất vi âm . Mộc chi hành vu thiên nhi vi âm dương giả dã
, dĩ dần mão âm dương , tắc dần vi dương , mão vi âm . Mộc chi tồn hồ
địa nhi vi âm dương giả dã , dĩ giáp ất dần nhi thống phân âm dương ,
tắc giáp ất vi dương , dần mão vi âm . Mộc chi tại thiên thành tượng ,
nhi tại địa thành hình giả dã . Giáp ất hành hồ thiên , nhi dần mão thụ
chi . Dần mão tồn hồ địa , nhi giáp ất thi yên .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đã tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 4 of 41: Đã gửi: 09 July 2010 lúc 2:58pm | Đã lưu IP
|
|
|
Bổ sung thiên - Địa chi (tiếp theo)
子午卯酉,秉气最専;寅甲巳亥,容積最廣;辰戌丑未,收斂最宜。
Tý ngọ mão dậu , bỉnh khí tối chuyên ; dần giáp tị hợi , dung
tích tối quảng ; thìn tuất sửu mùi , thu liễm tối nghi .
子午未屬陽因子中藏癸水,午中藏丁火,所謂體陽而有陰故作陰論。巳亥本屬陰、因巳中藏丙火,亥中藏壬水,所爲體且則用陽,故作陽論。
Tý ngọ vị thuộc dương nhân tý trung tàng quý
thủy , ngọ trung tàng đinh hỏa , sở vị thể dương nhi hữu âm cố tác âm
luận . Tị hợi bổn thuộc âm , nhân tị trung tàng bính hỏa , hợi trung
tạng nhâm thủy , sở vi thể thả tắc dụng dương , cố tác dương luận .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đã tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 5 of 41: Đã gửi: 09 July 2010 lúc 2:59pm | Đã lưu IP
|
|
|
Bổ sung thiên (tiếp theo)
陰陽生死
Âm dương sanh tử
干動而不息,支靜而有常。以每干流地于十二支之月,而生旺墓絕系焉。陽主聚,以進爲進,故主順。陰主散,以退爲進,故主逆。此長生沐浴等項,所以有陽順陰逆之殊也。四時之運,成功者去、等用者進。故每干流于十二支之月而生旺墓絕,又有一定。陽之所生,即陰這所死,彼此互換,自然之運也。即以甲乙論,甲爲木之陽,天之生气流行萬木者,是故生于亥而死于午。乙爲木之陰,木之枝枝葉葉受天生者,是故生于午而死于亥。木當亥月,正枝葉剝落,而內之生气,已收藏飽足。可以爲來春發泄之機,此其所以生于亥也。木當午月,正枝葉繁盛之候,而甲何以死,卻不知外雖繁盛,而內之生气發泄已盡。此其所以死于午也。乙木反是,午月枝葉繁盛即爲之生。亥月枝葉剝落即爲之死。以質而論,自與气殊也。以甲乙爲例,余可知矣。支有十二月,故每干自長生至胎養,亦分十二位。气之由盛而衰,衰而復盛,逐節細分,遂成十二。而長生沐浴等名,則假借形容之詞也。長生者,猶人之初生也;沐浴者,猶人既生之后,而沐浴以去垢也。如果核既爲苗,則前之青殼,洗而去之矣。冠帶者,形气漸長,猶人之年長而冠帶也;臨官者,由長而壯,猶人之可以出任出;帝旺者,壯盛之極,猶人之可以輔帝而大有爲也;衰者,盛極而衰,物之初變也;病者,衰之甚也;死者;气之必盡而無余也;墓得,造化收藏,猶人之埋于土者也;絕者,前之气已絕而后气將續也;胎者,后之气續而結聚成胎也;養者,如人養胎母腹也。自是而后,長生循環無端矣。
Can động nhi bất tức , chi tĩnh nhi hữu
thường . Dĩ mỗi can lưu địa vu thập nhị chi chi nguyệt , nhi sanh vượng
mộ tuyệt hệ yên . Dương chủ tụ , dĩ tiến vi tiến , cố chủ thuận . Âm
chủ tán , dĩ thối vi tiến , cố chủ nghịch . Thử trường sinh mộc dục
đẳng hạng , sở dĩ hữu dương thuận âm nghịch chi thù dã . Tứ thời chi
vận , thành công giả khứ , đẳng dụng giả tiến . Cố mỗi can lưu vu thập
nhị chi chi nguyệt nhi sanh vượng mộ tuyệt , hựu hữu nhất định . Dương
chi sở sanh , tức âm giá sở tử , bỉ thử hỗ hoán , tự nhiên chi vận dã .
Tức dĩ giáp ất luận , giáp vi mộc chi dương , thiên chi sanh khí lưu
hành vạn mộc giả , thị cố sanh vu hợi nhi tử vu ngọ . Ất vi mộc chi âm
, mộc chi chi chi diệp diệp thụ thiên sanh giả , thị cố sanh vu ngọ nhi
tử vu hợi . Mộc đương hợi nguyệt , chánh chi diệp bác lạc , nhi nội chi
sanh khí , dĩ thu tàng bão túc . Khả dĩ vi lai xuân phát tiết chi cơ ,
thử kỳ sở dĩ sanh vu hợi dã . Mộc đương ngọ nguyệt , chánh chi diệp
phồn thịnh chi hậu , nhi giáp hà dĩ tử , khước bất tri ngoại tuy phồn
thịnh , nhi nội chi sanh khí phát tiết dĩ tận . Thử kỳ sở dĩ tử vu ngọ
dã . Ất mộc phản thị , ngọ nguyệt chi diệp phồn thịnh tức vi chi sanh .
Hợi nguyệt chi diệp bác lạc tức vi chi tử . Dĩ chất nhi luận , tự dữ
khí thù dã . Dĩ giáp ất vi lệ , dư khả tri hĩ . Chi hữu thập nhị nguyệt
, cố mỗi can tự trường sinh chí thai dưỡng , diệc phân thập nhị vị .
Khí chi do thịnh nhi suy , suy nhi phục thịnh , trục tiết tế phân ,
toại thành thập nhị . Nhi trường sinh mộc dục đẳng danh , tắc giả tá
hình dung chi từ dã . Trường sinh giả , do nhân chi sơ sanh dã ; mộc
dục giả , do nhân ký sanh chi hậu , nhi mộc dục dĩ khứ cấu dã . Như quả
hạch ký vi miêu , tắc tiền chi thanh xác , tẩy nhi khứ chi hĩ . Quan
đái giả , hình khí tiệm trường , do nhân chi niên trưởng nhi quan đái
dã ; lâm quan giả , do trưởng nhi tráng , do nhân chi khả dĩ xuất nhiệm
xuất ; đế vượng giả , tráng thịnh chi cực , do nhân chi khả dĩ phụ đế
nhi đại hữu vi dã ; suy giả , thịnh cực nhi suy , vật chi sơ biến dã ;
bệnh giả , suy chi thậm dã ; tử giả ; khí chi tất tận nhi vô dư dã ; mộ
đắc , tạo hóa thu tàng , do nhân chi mai vu thổ giả dã ; tuyệt giả ,
tiền chi khí dĩ tuyệt nhi hậu khí tương tục dã ; thai giả , hậu chi khí
tục nhi kết tụ thành thai dã ; dưỡng giả , như nhân dưỡng thai mẫu phúc
dã . Tự thị nhi hậu , trường sinh tuần hoàn vô đoan hĩ .
帝旺盛極,盛極將衰,不若長生沐浴冠帶之方興未艾。絕,爲衰極,衰極將盛,遠勝衰病死之全無生气。
Đế vượng thịnh cực , thịnh cực tương suy ,
bất nhược trường sinh mộc dục quan đái chi phương hưng vị ngải . Tuyệt
, vi suy cực , suy cực tương thịnh , viễn thắng suy bệnh tử chi toàn vô
sanh khí .
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
chindonco Giám Thị
Đã tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 6 of 41: Đã gửi: 09 July 2010 lúc 3:00pm | Đã lưu IP
|
|
|
Bổ sung thiên (tiếp theo)
干克
Can khắc
十干代表五行,分爲兩金、兩木、兩水、兩火、兩土。金克木,故庚辛克甲乙;木克土,故甲乙克戊己;土克水,故戊己克壬癸;水克火,故壬癸克丙丁;火克金,故丙丁克庚辛。是以干之相克,即代表五行之戰斗也。
Thập can đại biểu ngũ hành , phân vi lưỡng
kim , lưỡng mộc , lưỡng thủy , lưỡng hỏa , lưỡng thổ . Kim khắc mộc ,
cố canh tân khắc giáp ất ; mộc khắc thổ , cố giáp ất khắc mậu kỷ ; thổ
khắc thủy , cố mậu kỷ khắc nhâm quý ; thủy khắc hỏa , cố nhâm quý khắc
bính đinh ; hỏa khắc kim , cố bính đinh khắc canh tân . Thị dĩ can chi
tương khắc , tức đại biểu ngũ hành chi chiến đấu dã .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đã tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 7 of 41: Đã gửi: 09 July 2010 lúc 3:01pm | Đã lưu IP
|
|
|
Bổ sung thiên - Can khắc (tiếp theo)
干克之影響
Can khắc chi ảnh hưởng
(一)如庚見甲。庚爲主克,甲爲受克。受克者敗盡無余,主克者雖勝亦勞,所謂兩敗俱傷是也。
( Nhất ) như canh
kiến giáp . Canh vi chủ
khắc , giáp vi thụ khắc . Thụ khắc giả bại tận vô dư , chủ khắc giả tuy
thắng diệc lao , sở vị lưỡng bại câu thương thị dã .
(二)日干本身,逢克我或我克,不作兩敗俱傷論。蓋克我者爲官,我克者爲財。是我之財官,何爲兩敗耶。
( Nhị ) nhật can bổn
thân , phùng khắc ngã
hoặc ngã khắc , bất tác lưỡng bại câu thương luận . Cái khắc ngã giả vi
quan , ngã khắc giả vi tài . Thị ngã chi tài quan , hà vi lưỡng bại da .
(三)如庚年甲月相克。既兩敗俱傷。似非局中之喜,然或庚或甲,若爲局中喜神,相克固凶,若爲局中忌神,則因克而反和解凶也。
( Tam ) như canh niên
giáp nguyệt tương khắc
. Ký lưỡng bại câu thương . Tự phi cục trung chi hỉ , nhiên hoặc canh
hoặc giáp , nhược vi cục trung hỉ thần , tương khắc cố hung , nhược vi
cục trung kị thần , tắc nhân khắc nhi phản hòa giải hung dã .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đã tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 8 of 41: Đã gửi: 09 July 2010 lúc 3:05pm | Đã lưu IP
|
|
|
Bổ sung thiên - Can khắc (tiếp theo)
干克之區別
Can khắc chi khu biệt
(一)如年庚月甲。地位最爲貼近,克爲亦爲最重。
( Nhất ) như niên
canh nguyệt giáp . Địa vị tối vi thiếp cận , khắc vi diệc vi tối trọng .
(二)如庚載申。甲載寅,或兩庚兩甲,勢均力敵,克力亦重。
( Nhị ) như canh tái
thân . Giáp tái dần , hoặc lưỡng canh lưỡng giáp , thế quân lực địch ,
khắc lực diệc trọng .
(三)如兩庚一甲,一甲已不敵一庚,逢兩庚更如摧枯拉朽當非勁戰敵,戰克反輕。
( Tam ) như lưỡng
canh nhất giáp , nhất giáp
dĩ bất địch nhất canh , phùng lưỡng canh canh như tồi khô lạp hủ đương
phi kính chiến địch , chiến khắc phản khinh .
(四)如兩甲一庚,一甲不敵一庚,兩甲則其力較勁,而戰克反重。
( Tứ ) như lưỡng giáp
nhất canh , nhất giáp bất địch nhất canh , lưỡng giáp tắc kỳ lực giác
kính , nhi chiến khắc phản trọng .
(五)如一庚一甲。甲爲受克,然甲木得時或得勢,則庚難取勝,而甲未受創。務必兩弱庚而一強甲,方成戰局也。
( Ngũ ) như nhất canh
nhất giáp . Giáp vi
thụ khắc , nhiên giáp mộc đắc thời hoặc đắc thế , tắc canh nan thủ
thắng , nhi giáp vị thụ sang . Vụ tất lưỡng nhược canh nhi nhất cường
giáp , phương thành chiến cục dã .
(六)如庚年甲日,有月柱僩隔,克力較輕。
( Lục ) như canh niên
giáp nhật , hữu nguyệt
trụ gián cách , khắc lực giác khinh .
(七)如庚年甲時。有月柱日柱僩隔,地位愈遠,克力愈輕。
( Thất ) như canh
niên giáp thời . Hữu nguyệt trụ nhật trụ gián cách , địa vị dũ viễn ,
khắc lực dũ khinh .
(八)如庚年壬月甲日。壬水泄庚金而生甲木,則庚與甲,有壬調解,似克而非克。
( Bát ) như canh niên
nhâm nguyệt giáp nhật
. Nhâm thủy tiết canh kim nhi sanh giáp mộc , tắc canh dữ giáp , hữu
nhâm điều giải , tự khắc nhi phi khắc .
(九)如庚年丙月甲日。庚甲本克,今逢丙火克庚,則庚甲不克,而轉爲同仁庚相克矣。
( Cửu ) như canh niên
bính nguyệt giáp nhật
. Canh giáp bổn khắc , kim phùng bính hỏa khắc canh , tắc canh giáp bất
khắc , nhi chuyển vi đồng nhân canh tương khắc hĩ .
(十)如庚年甲月壬時。雖壬水泄庚金而生甲木,但以壬水遠隔。庚甲地位接近,仍作克論。
( Thập ) như canh
niên giáp nguyệt nhâm thời
. Tuy nhâm thủy tiết canh kim nhi sanh giáp mộc , đãn dĩ nhâm thủy viễn
cách . Canh giáp địa vị tiếp cận , nhưng tác khắc luận .
(十一)如庚年甲月丙時。丙在時,庚在年,地位遠隔,不能相克。庚與甲則地位接近,故仍以庚金克木論也。
( Thập nhất ) như
canh niên giáp nguyệt bính
thời . Bính tại thời , canh tại niên , địa vị viễn cách , bất năng
tương khắc . Canh dữ giáp tắc địa vị tiếp cận , cố nhưng dĩ canh kim
khắc mộc luận dã .
(十二)如庚年甲月戊日。若庚金最強,則作庚克甲,不成甲克戊矣。若甲木最強,則作甲克戊,不成庚克甲矣。若戊土最強,則只庚可克甲,而甲不可克戊。
( Thập nhị ) như canh
niên giáp nguyệt mậu
nhật . Nhược canh kim tối cường , tắc tác canh khắc giáp , bất thành
giáp khắc mậu hĩ . Nhược giáp mộc tối cường , tắc tác giáp khắc mậu ,
bất thành canh khắc giáp hĩ . Nhược mậu thổ tối cường , tắc chỉ canh
khả khắc giáp , nhi giáp bất khả khắc mậu .
(十三)陽干克陽干,陰干克陰干,克力最重。陰干克陽干,次之。陽干往往不克陰干,作干合論。
( Thập tam ) dương
can khắc dương can , âm
can khắc âm can , khắc lực tối trọng . Âm can khắc dương can , thứ chi
. Dương can vãng vãng bất khắc âm can , tác can hiệp luận .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đã tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 9 of 41: Đã gửi: 09 July 2010 lúc 3:06pm | Đã lưu IP
|
|
|
Bổ sung thiên (tiếp theo)
干合
Can hiệp
庚見甲,二陽相竟而成克;辛見乙,二陰不足而成克。乙見庚,或庚見乙,則陰陽相見爲合,如男女相見,而成夫婦之道焉。蓋基于易經所謂一陰一陽之謂道,偏陰偏陽之謂疾也。
Canh kiến giáp , nhị dương tương cánh nhi
thành khắc ; tân kiến ất , nhị âm bất túc nhi thành khắc . Ất kiến canh
, hoặc canh kiến ất , tắc âm dương tương kiến vi hiệp , như nam nữ
tương kiến , nhi thành phu phụ chi đạo yên . Cái cơ vu dịch kinh sở vị
nhất âm nhất dương chi vị đạo , thiên âm thiên dương chi vị tật dã .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đã tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 10 of 41: Đã gửi: 09 July 2010 lúc 3:08pm | Đã lưu IP
|
|
|
Bổ sung thiên - Can hiệp (tiếp theo)
干合之影響
Can hiệp chi ảnh hưởng
(一)如甲日見辛,辛爲甲官。若透丙合辛,則辛非甲官矣。丙爲甲食,然既作合,亦非甲食矣。故合者,並去而兩有所絆也。
( Nhất ) như giáp
nhật kiến tân , tân vi
giáp quan . Nhược thấu bính hiệp tân , tắc tân phi giáp quan hĩ . Bính
vi giáp thực , nhiên ký tác hiệp , diệc phi giáp thực hĩ . Cố hiệp giả
, tịnh khứ nhi lưỡng hữu sở bán dã .
(二)日干本身之合不受合去影響。蓋六陽逢財,六陰逢官,俱是作合,和乙日逢庚,乙庚作合,庚爲我官,是我合之,何爲合去耶!
( Nhị ) nhật can bổn
thân chi hiệp bất thụ
hiệp khứ ảnh hưởng . Cái lục dương phùng tài , lục âm phùng quan , câu
thị tác hiệp , hòa ất nhật phùng canh , ất canh tác hiệp , canh vi ngã
quan , thị ngã hiệp chi , hà vi hiệp khứ da !
(三)如丙年辛月作合。既丙辛兩有所絆,似非命局之喜。然或丙或辛,若爲日干所喜,合去固凶,若爲日干所忌,則合去反得解凶也。
( Tam ) như bính niên
tân nguyệt tác hiệp .
Ký bính tân lưỡng hữu sở bán , tự phi mệnh cục chi hỉ . Nhiên hoặc bính
hoặc tân , nhược vi nhật can sở hỉ , hiệp khứ cố hung , nhược vi nhật
can sở kị , tắc hiệp khứ phản đắc giải hung dã .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đã tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 11 of 41: Đã gửi: 09 July 2010 lúc 3:12pm | Đã lưu IP
|
|
|
Bổ sung thiên - Can hiệp (tiếp theo)
干合之區別
Can hiệp chi khu biệt
(一)如甲年己月。甲己之地位緊貼,合力最重。
( Nhất ) như giáp
niên kỷ nguyệt . Giáp kỷ chi địa vị khẩn thiếp , hợp lực tối trọng .
(二)如甲在年上,己在時上。隔位太遠,合而不能合也,半合也。其爲祝福,得十之二三而己。
( Nhị ) như giáp tại
niên thượng , kỷ tại
thời thượng . Cách vị thái viễn , hiệp nhi bất năng hiệp dã , bán hiệp
dã . Kỳ vi chúc phúc , đắc thập chi nhị tam nhi kỷ .
(三)如丙辛相合。若丙火得時得勢,縱爲所絆,仍有六七分能力。辛金失時。失勢,又被羈絆,力更輕微矣。
( Tam ) như bính tân
tương hợp . Nhược bính
hỏa đắc thời đắc thế , túng vi sở bán , nhưng hữu lục thất phân năng
lực . Tân kim thất thời . Thất thế , hựu bị ky bán , lực canh khinh vi
hĩ .
(四)如兩辛一丙。兩丙一辛,兩丁一壬,兩壬一丁。猶二女一夫,一女二夫,難免爭妒,故爲妒合。雖有合意,其情不専。爲禍爲福,得十分之五六而已。
( Tứ ) như lưỡng tân
nhất bính . Lưỡng bính
nhất tân , lưỡng đinh nhất nhâm , lưỡng nhâm nhất đinh . Do nhị nữ nhất
phu , nhất nữ nhị phu , nan miễn tranh đố , cố vi đố hiệp . Tuy hữu hợp
ý , kỳ tình bất chuyên . Vi họa vi phúc , đắc thập phân chi ngũ lục nhi
dĩ .
(五)如庚年乙月甲日乙時。雖兩乙合一庚,因甲日隔之,全無爭妒之意,年庚月乙仍作純粹之合也。
( Ngũ ) như canh niên
ất nguyệt giáp nhật ất
thời . Tuy lưỡng ất hợp nhất canh , nhân giáp nhật cách chi , toàn vô
tranh đố chi ý , niên canh nguyệt ất nhưng tác thuần túy chi hiệp dã .
(六)如乙年庚月乙日,庚金左右合乙,是皆可合也,妒合是也。乙年乙月庚日,月乙與日庚相拿上乙以地位之隔,雖有合庚之意,而不作合論矣。庚年乙月乙日,年庚合月乙,日乙以地位之隔,雖有合庚之意,亦不作合論矣。
( Lục ) như ất niên
canh nguyệt ất nhật ,
canh kim tả hữu hiệp ất , thị giai khả hiệp dã , đố hiệp thị dã . Ất
niên ất nguyệt canh nhật , nguyệt ất dữ nhật canh tương nã thượng ất dĩ
địa vị chi cách , tuy hữu hiệp canh chi ý , nhi bất tác hiệp luận hĩ .
Canh niên ất nguyệt ất nhật , niên canh hiệp nguyệt ất , nhật ất dĩ địa
vị chi cách , tuy hữu hiệp canh chi ý , diệc bất tác hiệp luận hĩ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đã tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 12 of 41: Đã gửi: 09 July 2010 lúc 3:13pm | Đã lưu IP
|
|
|
Bổ sung thiên (tiếp theo)
干克干合並見
Can
khắc can hợp tịnh kiến
命有天干克合並見者。若用神在于地支,自無議克、議合之必要。惟若用神求諸干上,則必先以克合之力,輕重較量,然后取用爲妥。特立法例五則如后:
Mệnh hữu thiên can khắc hợp tịnh kiến giả .
Nhược dụng thần tại vu địa chi , tự vô nghị khắc , nghị hiệp chi tất
yếu . Duy nhược dụng thần cầu chư can thượng , tắc tất tiên dĩ khắc
hiệp chi lực , khinh trọng giác lượng , nhiên hậu thủ dụng vi thỏa .
Đặc lập pháp lệ ngũ tắc như hậu :
(一)如庚年乙月甲日。以地位論,庚乙緊貼,庚甲僩隔,當作合不作克也。
( Nhất ) như canh
niên ất nguyệt giáp nhật .
Dĩ địa vị luận , canh ất khẩn thiếp , canh giáp gián cách , đương tác
hiệp bất tác khắc dã .
(二)如庚年辛月乙日。以地位論,辛乙緊貼。庚乙僩隔,當作克不作合也。
( Nhị ) như canh niên
tân nguyệt ất nhật .
Dĩ địa vị luận , tân ất khẩn thiếp . Canh ất gián cách , đương tác khắc
bất tác hiệp dã .
(三)如甲年庚月乙日。克合並見,且皆貼近。以主克受克論,庚可勝甲,甲不能勝庚,則庚乙相合,甲不得侵,自作合論。
( Tam ) như giáp niên
canh nguyệt ất nhật .
Khắc hợp tịnh kiến , thả giai thiếp cận . Dĩ chủ khắc thụ khắc luận ,
canh khả thắng giáp , giáp bất năng thắng canh , tắc canh ất tương hợp
, giáp bất đắc xâm , tự tác hiệp luận .
(四)如丙年庚月乙日。克合並見,且皆貼近。以主克受克論,丙能勝庚,庚不能勝丙,則乙庚相合,丙得侵庚,自作克論。
( Tứ ) như bính niên
canh nguyệt ất nhật .
Khắc hợp tịnh kiến , thả giai thiếp cận . Dĩ chủ khắc thụ khắc luận ,
bính năng thắng canh , canh bất năng thắng bính , tắc ất canh tương hợp
, bính đắc xâm canh , tự tác khắc luận .
(五)如丙年庚月乙日。克合並見,且皆貼近,以勢力論,若丙火得時得勢,則丙可克庚,庚不可合乙。若庚金得時得勢,則庚可合乙,丙不能克庚。再若丙庚乙三字,勢均力敵,則作克不作合,蓋克力大于合力也。
( Ngũ ) như bính niên
canh nguyệt ất nhật .
Khắc hợp tịnh kiến , thả giai thiếp cận , dĩ thế lực luận , nhược bính
hỏa đắc thời đắc thế , tắc bính khả khắc canh , canh bất khả hiệp ất .
Nhược canh kim đắc thời đắc thế , tắc canh khả hiệp ất , bính bất năng
khắc canh . Tái nhược bính canh ất tam tự , thế quân lực địch , tắc tác
khắc bất tác hiệp , cái khắc lực đại vu hợp lực dã .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đã tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 13 of 41: Đã gửi: 09 July 2010 lúc 3:17pm | Đã lưu IP
|
|
|
Bổ sung thiên (tiếp theo)
干合而化
Can hiệp nhi hóa
萬物生于土,甲己爲相合之始,故化爲土。土則生金,故乙庚化金次之;金則生水,故丙辛化水又次之;水則生木,故丁壬化木又次之;木則生火,故戊癸化火又次之。而五行遍焉,十干化合,蓋即此義耳。俗書所解,類多迂折,未便深信。茲所欲言者,又有時令、賓主、明暗、地位、歲運五項。
Vạn vật sanh vu thổ , giáp kỷ vi tương hợp
chi thủy , cố hóa vi thổ . Thổ tắc sanh kim , cố ất canh hóa kim thứ
chi ; kim tắc sanh thủy , cố bính tân hóa thủy hựu thứ chi ; thủy tắc
sanh mộc , cố đinh nhâm hóa mộc hựu thứ chi ; mộc tắc sanh hỏa , cố mậu
quý hóa hỏa hựu thứ chi . Nhi ngũ hành biến yên , thập can hóa hiệp ,
cái tức thử nghĩa nhĩ . Tục thư sở giải , loại đa vu chiết , vị tiện
thâm tín . Tư sở dục ngôn giả , hựu hữu thời lệnh , tân chủ , minh ám ,
địa vị , tuế vận ngũ hạng .
(一)時令辰戌丑未月只可化土,亥卯未月只可化木,巳酉丑月只可化金,寅午戌月只可化火,申子辰月只可化水。寅月兼可化木,申月兼可化金,己月兼可化火,亥月兼可化水。
(
Nhất ) thời lệnh thìn tuất sửu
mùi nguyệt
chỉ khả hóa thổ , hợi mão mùi nguyệt chỉ khả hóa mộc , tị dậu sửu nguyệt
chỉ khả hóa kim , dần ngọ tuất nguyệt chỉ khả hóa hỏa , thân tý thìn
nguyệt chỉ khả hóa thủy . Dần nguyệt kiêm khả hóa mộc , thân nguyệt
kiêm khả hóa kim , kỷ nguyệt kiêm khả hóa hỏa , hợi nguyệt kiêm khả hóa
thủy .
(二)賓主 日干逢合則可化,蓋日干爲命之主也;他干逢合不能化,蓋他干爲命之賓也。故如甲日合己月,或合己時,則可化土。若甲年己月,只合而不化也(此指非化格而言。若己成化格。他干逢合。亦得化也)。
( Nhị ) tân chủ nhật
can phùng hiệp tắc khả
hóa , cái nhật can vi mệnh chi chủ dã ; tha can phùng hiệp bất năng hóa
, cái tha can vi mệnh chi tân dã . Cố như giáp nhật hiệp kỷ nguyệt ,
hoặc hiệp kỷ thời , tắc khả hóa thổ . Nhược giáp niên kỷ nguyệt , chỉ
hiệp nhi bất hóa dã ( thử chỉ phi hóa cách nhi ngôn . Nhược kỷ thành
hóa cách . Tha can phùng hiệp . Diệc đắc hóa dã ) .
(三)明暗 透干爲明,藏支爲暗。明與暗,亦只合不化如己土透干,與亥中所藏之甲,可合不可化。
( Tam ) minh ám thấu
can vi minh , tàng chi
vi ám . Minh dữ ám , diệc chỉ hiệp bất hóa như kỷ thổ thấu can , dữ hợi
trung sở tàng chi giáp , khả hiệp bất khả hóa .
(四)地位 如甲日己年,地位被月柱所隔,合且勉強,況乎比哉。
( Tứ ) địa vị như
giáp nhật kỷ niên , địa vị bị nguyệt trụ sở cách , hiệp thả miễn cường ,
huống hồ bỉ tai .
(五)歲運 如甲日逢己運或己歲,應以正財論,不作化土論。若日干非甲,他干有一甲者,逢一己運己歲,尤不能化(此亦指非化格而言若己成化格,他干逢合運或合歲,亦得化也)。
( Ngũ ) tuế vận như
giáp nhật phùng kỷ vận
hoặc kỷ tuế , ứng dĩ chánh tài luận , bất tác hóa thổ luận . Nhược nhật
can phi giáp , tha can hữu nhất giáp giả , phùng nhất kỷ vận kỷ tuế ,
vưu bất năng hóa ( thử diệc chỉ phi hóa cách nhi ngôn nhược kỷ thành
hóa cách , tha can phùng hiệp vận hoặc hiệp tuế , diệc đắc hóa dã ) .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đã tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 14 of 41: Đã gửi: 09 July 2010 lúc 3:18pm | Đã lưu IP
|
|
|
Bổ sung thiên (tiếp theo)
支衝
Chi xung
支衝者地支相隔六位而衝擊,如子午相衝,子中癸水,克午中丁火,午中己土,又克子中癸水,互相戰克也。
Chi xung giả địa chi tương cách lục vị nhi
xung kích , như tý ngọ tương xung , tý trung quý thủy , khắc ngọ trung
đinh hỏa , ngọ trung kỷ thổ , hựu khắc tý trung quý thủy , hỗ tương
chiến khắc dã .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đã tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 15 of 41: Đã gửi: 09 July 2010 lúc 3:19pm | Đã lưu IP
|
|
|
Bổ sung thiên - Chi xung (tiếp theo)
變衝之影響
Biến xung chi ảnh hưởng
(一)地支中多藏干,相衝之影響,較天干之相克爲復雜。茲先以本气,時令及多寡,探討之。
( Nhất ) địa chi
trung đa tàng can , tương
xung chi ảnh hưởng , giác thiên can chi tương khắc vi phục tạp . Tư
tiên dĩ bổn khí , thời lệnh cập đa quả , tham thảo chi .
本气 兩支相衝,戰克不已,當以本气爲重。如子之本气爲水,午之本气爲火,究屬水克火,故子勝而午敗。則子午之相衝,午乃受創,子則勞力。 時令 以本气論雖子可勝午,然如午月火旺,逢子水,子午相衝,午屬得令,子屬失令,則午勝子敗,得令之午無傷,失令之子衝去。
Bổn khí lưỡng chi tương xung , chiến khắc
bất dĩ , đương dĩ bổn khí vi trọng . Như tý chi bổn khí vi thủy , ngọ
chi bổn khí vi hỏa , cứu thuộc thủy khắc hỏa , cố tý thắng nhi ngọ bại
. Tắc tý ngọ chi tương xung , ngọ nãi thụ sang , tý tắc lao lực . Thời
lệnh dĩ bổn khí luận tuy tý khả thắng ngọ , nhiên như ngọ nguyệt hỏa
vượng , phùng tý thủy , tý ngọ tương xung , ngọ thuộc đắc lệnh , tý
thuộc thất lệnh , tắc ngọ thắng tý bại , đắc lệnh chi ngọ vô thương ,
thất lệnh chi tý xung khứ .
多寡 如午年子月午日午時,以本气言。以時令言,皆子勝于午。然三午一子,午多子寡,應作午勝。但子敗而不死。較爲無力而已。
Đa quả như ngọ niên tý nguyệt ngọ nhật ngọ
thời , dĩ bổn khí ngôn . Dĩ thời lệnh ngôn , giai tý thắng vu ngọ .
Nhiên tam ngọ nhất tý , ngọ đa tý quả , ứng tác ngọ thắng . Đãn tý bại
nhi bất tử . Giác vi vô lực nhi dĩ .
(二)局中喜神衝敗則凶,凶神衝敗反吉。
( Nhị ) cục trung hỉ
thần xung bại tắc hung , hung thần xung bại phản cát .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đã tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 16 of 41: Đã gửi: 09 July 2010 lúc 3:20pm | Đã lưu IP
|
|
|
Bổ sung thiên - Địa chi (tiếp theo)
支衝之區別
Chi xung chi khu biệt
(一)寅申巳亥之衝,兩敗俱傷。假如寅申逢衝,申中庚金,克寅中甲木寅中丙火未嘗不克申中庚金。甲中壬水,克寅中丙火,寅中戊土,未嘗不克申中壬水,戰克不靜也。或爲主克,或得令,或眾多,可占優勢。反是則挫敗矣。
( Nhất ) dần thân tị
hợi chi xung , lưỡng
bại câu thương . Giả như dần thân phùng xung , thân trung canh kim ,
khắc dần trung giáp mộc dần trung bính hỏa vị thường bất khắc thân
trung canh kim . Giáp trung nhâm thủy , khắc dần trung bính hỏa , dần
trung mậu thổ , vị thường bất khắc thân trung nhâm thủy , chiến khắc
bất tĩnh dã . Hoặc vi chủ khắc , hoặc đắc lệnh , hoặc chúng đa , khả
chiêm ưu thế . Phản thị tắc tỏa bại hĩ .
(二)辰戌丑未之衝,本气皆爲土,乃屬同類,不過衝動而已,無戰克意也。故逢衝動,土因激起而愈旺。至所藏之神,辰中癸水,克戌中丁火,戌中辛金,克辰中乙木,當以得令或眾多占優,反是則敗。丑中辛金癸水,能克未中乙木丁火,丑易取勝地未。然亦鬚兼看時令與多寡,方可取決耳。
( Nhị ) thìn tuất sửu
mùi chi xung , bổn khí
giai vi thổ , nãi thuộc đồng loại , bất quá xung động nhi dĩ , vô chiến
khắc ý dã . Cố phùng xung động , thổ nhân kích khởi nhi dũ vượng . Chí
sở tàng chi thần , thìn trung quý thủy , khắc tuất trung đinh hỏa ,
tuất trung tân kim , khắc thìn trung ất mộc , đương dĩ đắc lệnh hoặc
chúng đa chiêm ưu , phản thị tắc bại . Sửu trung tân kim quý thủy ,
năng khắc mùi trung ất mộc đinh hỏa , sửu dị thủ thắng địa vị . Nhiên
diệc tu kiêm khán thời lệnh dữ đa quả , phương khả thủ quyết nhĩ .
(三)子午酉卯之衝,以所藏最簡,勝敗亦最易分。子中癸水,克午中丁火。午中己土,克子中癸水。酉中辛金,純克卯中乙木。以木气言,子可勝午,酉可勝卯。再看時令與多寡,不難立決矣。
( Tam ) tý ngọ dậu
mão chi xung , dĩ sở tàng
tối giản , thắng bại diệc tối dịch phân . Tý trung quý thủy , khắc ngọ
trung đinh hỏa . Ngọ trung kỷ thổ , khắc tý trung quý thủy . Dậu trung
tân kim , thuần khắc mão trung ất mộc . Dĩ mộc khí ngôn , tý khả thắng
ngọ , dậu khả thắng mão . Tái khán thời lệnh dữ đa quả , bất nan lập
quyết hĩ .
(四)兩支相衝,一在年,一在時,俗名海底衝。實則地位遠隔,全無衝意,如人之遠達兩地,豈能接觸相戰。
( Tứ ) lưỡng chi tương xung , nhất tại niên
, nhất tại thời , tục danh hải để xung . Thật tắc địa vị viễn cách ,
toàn vô xung ý , như nhân chi viễn đạt lưỡng địa , khởi năng tiếp xúc
tương chiến .
(五)兩支相衝,一在年,一在日,或一在月,一在時。僩隔一位,衝力減輕。
( Ngũ ) lưỡng chi
tương xung , nhất tại niên
, nhất tại nhật , hoặc nhất tại nguyệt , nhất tại thời . Gián cách nhất
vị , xung lực giảm khinh .
(六)兩支相衝,一爲日主之旬空,衝力亦減(旬空詳后)。
( Lục ) lưỡng chi
tương xung , nhất vi nhật chủ chi tuần không , xung lực diệc giảm ( tuần
không tường hậu ) .
(七)如午年午月子日,只作午月子日相衝,不作午年子日相衝。
( Thất ) như ngọ niên
ngọ nguyệt tý nhật , chỉ tác ngọ nguyệt tý nhật tương xung , bất tác
ngọ niên tý nhật tương xung .
(八)如午年子月午日,若午力強,則子午之衝擊極暫。蓋兩強午而一弱子,勝敗立分也。若子力強。則其衝勢劇烈矣。蓋兩弱午而一強子。勢均力敵也。
( Bát ) như ngọ niên
tý nguyệt ngọ nhật ,
nhược ngọ lực cường , tắc tý ngọ chi xung kích cực tạm . Cái lưỡng
cường ngọ nhi nhất nhược tý , thắng bại lập phân dã . Nhược tý lực
cường . Tắc kỳ xung thế kịch liệt hĩ . Cái lưỡng nhược ngọ nhi nhất
cường tý . Thế quân lực địch dã .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đã tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 17 of 41: Đã gửi: 09 July 2010 lúc 3:21pm | Đã lưu IP
|
|
|
Bổ sung thiên (tiếp theo)
支合
Chi hiệp
支合種類
Chi hợp chủng loại
(一)六合 子與丑、寅與亥、卯與戌、辰與酉、巳與申、午與未皆爲六合。六合之理,蓋由日月合朔而來。十一月建子,合朔于丑,十二月建丑,合朔于子,故子丑六合。正月建寅合朔于亥。十月建亥,合塑于寅。故寅亥六合。
( Nhất ) lục hiệp tý dữ sửu , dần dữ hợi ,
mão dữ tuất , thìn dữ dậu , tị dữ thân , ngọ dữ mùi giai vi lục hiệp .
Lục hiệp chi lý , cái do nhật nguyệt hiệp sóc nhi lai . Thập nhất
nguyệt kiến tý , hiệp sóc vu sửu , thập nhị nguyệt kiến sửu , hiệp sóc
vu tý , cố tý sửu lục hiệp . Chinh nguyệt kiến dần hiệp sóc vu hợi .
Thập nguyệt kiến hợi , hiệp tố vu dần . Cố dần hợi lục hiệp .
(二)局合 亥卯未合成木局,寅午戌合成火局,巳酉丑合成金局,申子辰合成水局,皆爲局合。局合之理,蓋取生旺墓一气始終也(如亥卯未木局,亥爲木之生地,卯爲木這旺地,未爲木之墓地也)。
( Nhị ) cục hiệp hợi
mão mùi hợp thành mộc
cục , dần ngọ tuất hợp thành hỏa cục , tị dậu sửu hợp thành kim cục ,
thân tý thìn hợp thành thủy cục , giai vi cục hiệp . Cục hiệp chi lý ,
cái thủ sanh vượng mộ nhất khí thủy chung dã ( như hợi mão mùi mộc cục ,
hợi vi mộc chi sanh địa , mão vi mộc giá vượng địa , mùi vi mộc chi mộ
địa dã ) .
(三)方合 寅卯辰爲東方,巳午未爲南方,申酉戌爲西方,亥子丑爲北方,皆爲方合。方合之理,蓋取三支一气聯貫也。
( Tam ) phương hiệp
dần mão thìn vi đông
phương , tị ngọ mùi vi nam phương , thân dậu tuất vi tây phương , hợi tý
sửu vi bắc phương , giai vi phương hiệp . Phương hiệp chi lý , cái thủ
tam chi nhất khí liên quan dã .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đã tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 18 of 41: Đã gửi: 09 July 2010 lúc 3:23pm | Đã lưu IP
|
|
|
Bổ sung thiên - Chi hiệp (tiếp theo)
支合之影響
Chi hiệp chi ảnh hưởng
(一)六合 兩支相合,猶羈絆也。凶神逢合則減凶,吉神逢合則減吉。
( Nhất ) lục hiệp
lưỡng chi tương hợp , do
ky bán dã . Hung thần phùng hiệp tắc giảm hung , cát thần phùng hiệp
tắc giảm cát .
(二)局合 亥卯未合成木局,命中喜木則吉,忌木則凶。寅午戌合成火局,命中喜火則吉,忌火則凶。巳酉丑合成金局,命中喜金則吉,忌金則凶。申子辰合成水局,命中喜水則吉,忌水則凶。
( Nhị ) cục hiệp hợi
mão mùi hợp thành mộc
cục , mệnh trung hỉ mộc tắc cát , kị mộc tắc hung . Dần ngọ tuất hợp
thành hỏa cục , mệnh trung hỉ hỏa tắc cát , kị hỏa tắc hung . Tị dậu
sửu hợp thành kim cục , mệnh trung hỉ kim tắc cát , kị kim tắc hung .
Thân tý thìn hợp thành thủy cục , mệnh trung hỉ thủy tắc cát , kị thủy
tắc hung .
(三)方合 寅卯辰合爲東方,命中喜木則吉,忌木則凶。巳午未合爲南方,命中喜火則吉,忌火則凶。申酉戌合爲西方,命中喜金則喜,忌金則凶。亥子丑合爲北方,命中喜水則吉,忌水則凶。
( Tam ) phương hiệp
dần mão thìn hợp vi đông
phương , mệnh trung hỉ mộc tắc cát , kị mộc tắc hung . Tị ngọ mùi hợp vi
nam phương , mệnh trung hỉ hỏa tắc cát , kị hỏa tắc hung . Thân dậu
tuất hợp vi tây phương , mệnh trung hỉ kim tắc hỉ , kị kim tắc hung .
Hợi tý sửu hợp vi bắc phương , mệnh trung hỉ thủy tắc cát , kị thủy tắc
hung .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đã tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 19 of 41: Đã gửi: 09 July 2010 lúc 3:24pm | Đã lưu IP
|
|
|
Bổ sung thiên - Chi hiệp (tiếp theo)
支合之區別
Chi hiệp chi khu biệt
(一)局合應以旺支最爲重要。亥卯未,卯爲旺支。巳酉丑,酉爲旺支。寅午戌,午爲旺支。申子辰,子爲旺支。若亥卯、卯未、巳酉、酉丑、寅午、午戌、申子、子辰,雖只兩支相合,因有旺支,其力非輕,僅稍遜三支全合而已。若亥未、巳丑、寅戌、申辰、亦兩支相合,因無旺支,其力最弱,几無合意也。
( Nhất ) cục hiệp ứng
dĩ vượng chi tối vi
trọng yếu . Hợi mão mùi , mão vi vượng chi . Tị dậu sửu , dậu vi vượng
chi . Dần ngọ tuất , ngọ vi vượng chi . Thân tý thìn , tý vi vượng chi
. Nhược hợi mão , mão mùi , tị dậu , dậu sửu , dần ngọ , ngọ tuất , thân
tý , tý thìn , tuy chỉ lưỡng chi tương hợp , nhân hữu vượng chi , kỳ
lực phi khinh , cận sảo tốn tam chi toàn hiệp nhi dĩ . Nhược hợi mùi ,
tị sửu , dần tuất , thân thìn , diệc lưỡng chi tương hợp , nhân vô
vượng chi , kỳ lực tối nhược , kỷ vô hợp ý dã .
(二)方合以三支全者可合,若只二支,涌合論。
( Nhị ) phương hiệp
dĩ tam chi toàn giả khả hiệp , nhược chỉ nhị chi , dũng hiệp luận .
(三)六合以緊貼則合,僩隔一位或二位,即不能合。
( Tam ) lục hiệp dĩ
khẩn thiếp tắc hiệp , gián cách nhất vị hoặc nhị vị , tức bất năng hiệp .
(四)方合局合而三支全者,有一閒字僩隔,仍作合論。只二支而僩隔,即不能合。
( Tứ ) phương hiệp
cục hiệp nhi tam chi toàn
giả , hữu nhất gian tự gián cách , nhưng tác hiệp luận . Chỉ nhị chi
nhi gián cách , tức bất năng hiệp .
(五)六合而一支屬旬空,合力減輕。
( Ngũ ) lục hiệp nhi
nhất chi thuộc tuần không , hợp lực giảm khinh .
(六)如戊日寅月,全成東方,俱以殺論。戊日卯月,全成東方,俱以官論。戊日辰月,全成東方,視寅卯之勢孰重,以分官殺。其余仿此。
( Lục ) như mậu nhật
dần nguyệt , toàn thành
đông phương , câu dĩ sát luận . Mậu nhật mão nguyệt , toàn thành đông
phương , câu dĩ quan luận . Mậu nhật thìn nguyệt , toàn thành đông
phương , thị dần mão chi thế thục trọng , dĩ phân quan sát . Kỳ dư
phảng thử .
(七)如二卯一戌,或二寅一亥,皆六合之妒合也。然地支多藏干,較天干爲復雜,且六合這成,非由于陰陽生克,故其妒力,遠不若天干妒合之重也。
( Thất ) như nhị mão
nhất tuất , hoặc nhị
dần nhất hợi , giai lục hiệp chi đố hiệp dã . Nhiên địa chi đa tàng can
, giác thiên can vi phục tạp , thả lục hiệp giá thành , phi do vu âm
dương sanh khắc , cố kỳ đố lực , viễn bất nhược thiên can đố hiệp chi
trọng dã .
(八)如寅卯辰東方,若柱中有二寅,或二卯,或二辰。如亥卯未木局,柱中有二亥,或二卯,或二未,皆不作妒合論,且滿足以増加合力也。
( Bát ) như dần mão
thìn đông phương , nhược
trụ trung hữu nhị dần , hoặc nhị mão , hoặc nhị thìn . Như hợi mão mùi
mộc cục , trụ trung hữu nhị hợi , hoặc nhị mão , hoặc nhị vị , giai bất
tác đố hiệp luận , thả mãn túc dĩ tăng gia hợp lực dã .
(九)如寅卯辰東方,見亥字是爲生方這神,見未字是爲方克之財,皆非局混方也。
( Cửu ) như dần mão
thìn đông phương , kiến
hợi tự thị vi sanh phương giá thần , kiến vị tự thị vi phương khắc chi
tài , giai phi cục hỗn phương dã .
(十)如亥卯未木局,見寅字是其同气,見辰字是其財神,皆非方混局也。
( Thập ) như hợi mão
mùi mộc cục , kiến dần tự thị kỳ đồng khí , kiến thìn tự thị kỳ tài thần
, giai phi phương hỗn cục dã .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đã tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 20 of 41: Đã gửi: 09 July 2010 lúc 3:30pm | Đã lưu IP
|
|
|
Bổ sung thiên (tiếp theo)
支刑
Chi hình
地支相刑,以局加方取之。亥卯未木局,加亥子丑之方,故亥刑亥,卯刑子,未刑丑。申子辰子局,加寅卯辰之方,故申刑寅,子刑卯,辰刑辰。寅午戌火局,加巳午未之方,故寅刑巳,午刑午,戌刑未。巳酉丑金局,加申酉戌之方,故巳刑申,酉刑酉,丑型戌。內除未刑丑,申刑寅,系相衝外,故以寅刑巳,巳刑申及丑刑戌、戌刑未爲三刑,子卯爲相刑,辰午酉亥爲自刑。然細究之,殊無圓滿之理義,但雖不知其所以然,于命理亦無害也。
Địa chi tương hình , dĩ cục gia phương thủ
chi . Hợi mão mùi mộc cục , gia hợi tý sửu chi phương , cố hợi hình hợi
, mão hình tý , mùi hình sửu . Thân tý thìn tý cục , gia dần mão thìn
chi phương , cố thân hình dần , tử hình mão , thìn hình thìn . Dần ngọ
tuất hỏa cục , gia tị ngọ mùi chi phương , cố dần hình tị , ngọ hình ngọ
, tuất hình mùi . Tị dậu sửu kim cục , gia thân dậu tuất chi phương , cố
tị hình thân , dậu hình dậu , sửu hình tuất . Nội trừ mùi hình sửu ,
thân hình dần , hệ tương xung ngoại , cố dĩ dần hình tị , tị hình thân
cập sửu hình tuất , tuất hình mùi vi tam hình , tý mão vi tương hình ,
thìn ngọ dậu hợi vi tự hình . Nhiên tế cứu chi , thù vô viên mãn chi lý
nghĩa , đãn tuy bất tri kỳ sở dĩ nhiên , vu mệnh lý diệc vô hại dã .
支刑之區別
Chi hình chi khu biệt
(一)寅刑巳、巳刑申、丑型戌、戌刑未爲三刑。
( Nhất ) dần hình tỵ , tị
hình thân , sửu hình tuất , tuất hình mùi vi tam hình .
(二)子卯爲相刑。
( Nhị ) tý mão vi tương
hình .
(三)辰、午、酉、亥爲自刑。
( Tam ) thìn , ngọ , dậu ,
hợi vi tự hình .
支刑之影響
Chi hình chi ảnh hưởng
寅刑巳,乃木火相生。巳刑申,巳申本合。丑形戌,戌刑未,皆屬同類之土。子卯相刑,又爲水相生。辰刑辰,午刑午,酉刑酉,亥刑亥,本支自刑,更無戰意,故刑與衝异,兩支相刑,不過動搖而已,無勝敗之分也。禍福之力極輕,一經僩隔,尤爲平淡。人命有遇刑而操威柄者。四柱本吉耳,有遇刑而猥凶禍者,四柱本凶耳,非必皆刑之故。考相刑之法,或三,或二,或一,例既偏駮雜亂,而又無确然之理,爲命學立說中,最不足深信者也。或有地支丑戌未全,寅巳申全。而輒遭糾紛者,蓋支中藏神之生克,過于雜亂所致,非因相刑之故耳。
Dần hình tị ,
nãi mộc hỏa tương
sinh . Tị hình thân , tị thân bổn hiệp . Sửu hình tuất , tuất hình mùi ,
giai thuộc đồng loại chi thổ . Tý mão tương hình , hựu vi thủy tương
sinh . Thìn hình thìn , ngọ hình ngọ , dậu hình dậu , hợi hình hợi ,
bổn chi tự hình , canh vô chiến ý , cố hình dữ xung di , lưỡng chi
tương hình , bất quá động diêu nhi dĩ , vô thắng bại chi phân dã . Họa
phúc chi lực cực khinh , nhất kinh gián cách , vưu vi bình đạm . Nhân
mệnh hữu ngộ hình nhi thao uy bính giả . Tứ trụ bổn cát nhĩ , hữu ngộ
hình nhi ổi hung họa giả , tứ trụ bổn hung nhĩ , phi tất giai hình chi
cố . Khảo tương hình chi pháp , hoặc tam , hoặc nhị , hoặc nhất , lệ ký
thiên bác tạp loạn , nhi hựu vô xác nhiên chi lý , vi mệnh học lập
thuyết trung , tối bất túc thâm tín giả dã . Hoặc hữu địa chi sửu tuất
mùi toàn , dần tị thân toàn . Nhi triếp tao củ phân giả , cái chi trung
tàng thần chi sanh khắc , quá vu tạp loạn sở trí , phi nhân tương hình
chi cố nhĩ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
|