Tác giả |
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 1 of 11: Đă gửi: 09 July 2010 lúc 2:46pm | Đă lưu IP
|
|
|
評斷篇
B́nh đoạn thiên
評斷之程序
B́nh đoạn chi tŕnh tự
每一命局,或五行錯綜,或六神紛雜,評斷而無規定程序,極難入手。玆議為八步如後。
Mỗi nhất mệnh cục,hoặc ngũ hành thác
tổng,hoặc lục thần phân tạp,b́nh đoạn nhi vô quy định tŕnh tự,cực nan
nhập thủ。 nghị vi bát bộ như hậu。
(一)看強弱。
(nhất)khán cường nhược。
(二)定格局。
(nhị)định cách cục。
(三)取用神。
(tam)thủ dụng thần。
(四)論喜忌。
(tứ)luận hỉ kị。
(五)查歲運。
(ngũ)tra tuế vận。
(六)推六親。
(lục)thôi lục thân。
(七)評性情。
(thất)b́nh tính t́nh。
(八)斷事業。
(bát)đoạn sự nghiệp。
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 2 of 11: Đă gửi: 09 July 2010 lúc 4:29pm | Đă lưu IP
|
|
|
B́nh đoán thiên (tiếp theo)
評斷之標准
B́nh đoạn chi tiêu chuẩn
(一)看強弱以日干爲主。以多寡、盛衰、失時、得令、爲標准。
( Nhất ) khán cường
nhược dĩ nhật can vi chủ . Dĩ đa quả , thịnh suy , thất thời , đắc lệnh ,
vi tiêu chuẩn .
(二)定格局,以月支爲標准(外格不在此例)。
( Nhị ) định cách cục
, dĩ nguyệt chi vi tiêu chuẩn ( ngoại cách bất tại thử lệ ) .
(三)以用神,以助強扶弱爲標准。
( Tam ) dĩ dụng thần ,
dĩ trợ cường phù nhược vi tiêu chuẩn .
(四)論喜忌,以用神爲標准。
( Tứ ) luận hỉ kị ,
dĩ dụng thần vi tiêu chuẩn .
(五)查歲運,以喜忌爲標准。
( Ngũ ) tra tuế vận ,
dĩ hỉ kị vi tiêu chuẩn .
(六)推六親,以四柱六神爲標准。
( Lục ) thôi lục thân
, dĩ tứ trụ lục thần vi tiêu chuẩn .
(七)評性情,以五行用神等爲標准。
( Thất ) b́nh tính
t́nh , dĩ ngũ hành dụng thần đẳng vi tiêu chuẩn .
(八)斷事業,以用神及喜忌爲標准。
( Bát ) đoạn sự
nghiệp , dĩ dụng thần cập hỉ kị vi tiêu chuẩn .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 3 of 11: Đă gửi: 09 July 2010 lúc 4:31pm | Đă lưu IP
|
|
|
B́nh đoạn thiên (tiếp
theo)
評斷之舉例
B́nh đoạn chi cử lệ
(一)陸姓乾命
( Nhất ) lục tính can mệnh
癸未 甲子 丙戌 己亥
Quư mùi giáp tư bính tuất kỷ hợi
一歲 癸亥
Nhất tuế quư hợi
十一 壬戌
Thập nhất nhâm tuất
廿一 辛酉
Nhập nhất tân dậu
三一 庚申
Tam nhất canh thân
四一 己未
Tứ nhất kỷ mùi
五一 戊午
Ngũ nhất mậu ngọ
強弱 丙死於冬,亥子癸三水,既得其令,又兢來克,未戌己土雖能制水,乃本身先泄丙火之气,只月上甲木生丙。綜計全局,抑者太多,扶者太少,故丙干以弱論。
Cường nhược bính tử ư đông , hợi tư quư tam
thủy , kư đắc kỳ lệnh , hựu căng lai khắc , mùi tuất kỷ thổ tuy năng chế
thủy , năi bổn thân tiên tiết bính hỏa chi khí , chỉ nguyệt thượng giáp
mộc sanh bính . Tổng kế toàn cục , ức giả thái đa , phù giả thái thiểu
, cố bính can dĩ nhược luận .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 4 of 11: Đă gửi: 09 July 2010 lúc 4:37pm | Đă lưu IP
|
|
|
B́nh đoạn thiên (tiếp
theo)
Quư mùi giáp tư bính tuất kỷ hợi
格局 丙生子月,干透癸水,爲正官之格。
Cách cục bính sanh tư nguyệt , can thấu quư thủy , vi chánh
quan chi cách .
用神 丙既云弱,必鬚生扶。月上甲木泄水之有余,生火之不足,取用無疑,即謂官格用印是也。
Dụng thần bính kư vân nhược , tất tu sanh
phù . Nguyệt thượng giáp mộc tiết thủy chi hữu dư , sanh hỏa chi bất
túc , thủ dụng vô nghi , tức vị quan cách dụng ấn thị dă .
喜忌 既用甲木,自喜木火助用助身,不畏土之泄火、水之克火,蓋土有木制,水有木當也,然亦非所喜耳。最忌金爲生水助虐。克木則傷用。
Hỉ kị kư dụng giáp mộc , tự hỉ mộc hỏa trợ
dụng trợ thân , bất úy thổ chi tiết hỏa , thủy chi khắc hỏa , cái thổ
hữu mộc chế , thủy hữu mộc đương dă , nhiên diệc phi sở hỉ nhĩ . Tối kị
kim vi sanh thủy trợ ngược . Khắc mộc tắc thương dụng .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 5 of 11: Đă gửi: 09 July 2010 lúc 4:40pm | Đă lưu IP
|
|
|
B́nh đoạn thiên (tiếp
theo)
Quư mùi giáp tư bính tuất kỷ hợi
歲運一歲初走癸亥運,一派水鄉,稚年多病。十一歲行壬戌運,水土各半,亦乏善可陳。二十一歲辛酉運,甲辰年隨某巨公至廣東,充記室四載,腰纏黃白,正逢木火流年也。娶妻得子,亦在斯時,嗣即奔馳少功矣。三十一歲庚申運,用神受損蓬飄萍泛,宇內寓形,南北東西,焦桐莫識。尤以三十六后,流年多金水,無家可依。四十一歲之己未運,有甲子、乙丑、丙寅、丁卯,四載之吉,努力勿怠。再后都金水年,征求毋奢。五十一歲戊午運,以五二、五三、五四、五五,小有作爲。午運之羊刃被衝,自難樂觀,故五十六后,可撫孤松而盤桓矣。
Tuế vận nhất tuế sơ tẩu quư hợi vận , nhất
phái thủy hương , trĩ niên đa bệnh . Thập nhất tuế hành nhâm tuất vận ,
thủy thổ các bán , diệc phạp thiện khả trần . Nhị thập nhất tuế tân dậu
vận , giáp th́n niên tùy mỗ cự công chí quảng đông , sung kí thất tứ
tái , yêu triền hoàng bạch , chánh phùng mộc hỏa lưu niên dă . Thú thê
đắc tử , diệc tại tư thời , tự tức bôn tŕ thiểu công hĩ . Tam thập
nhất tuế canh thân vận , dụng thần thụ tổn bồng phiêu b́nh phiếm , vũ
nội ngụ h́nh , nam bắc đông tây , tiêu đồng mạc thức . Vưu dĩ tam thập
lục hậu , lưu niên đa kim thủy , vô gia khả y . Tứ thập nhất tuế chi kỷ
mùi vận , hữu giáp tư , ất sửu , bính dần , đinh măo , tứ tái chi cát ,
nỗ lực vật đăi . Tái hậu đô kim thủy niên , chinh cầu vô xa . Ngũ thập
nhất tuế mậu ngọ vận , dĩ ngũ nhị , ngũ tam , ngũ tứ , ngũ ngũ , tiểu
hữu tác vi . Ngọ vận chi dương nhận bị xung , tự nan lạc quan , cố ngũ
thập lục hậu , khả phủ cô tùng nhi bàn hoàn hĩ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 6 of 11: Đă gửi: 09 July 2010 lúc 4:42pm | Đă lưu IP
|
|
|
B́nh đoạn thiên (tiếp theo)
Quư mùi giáp tư bính tuất kỷ hợi
六親 偏印爲用,父母庇陰尚豐。劫財無力,弱弟早夭。日支藏財,然非喜神,妻乃中道云也。傷食亦非喜見,故前雖有子,已喪申運。晚來己運,或有弄璋之望,但鬚琴弦再理也。
Lục thân thiên ấn vi dụng , phụ mẫu tí âm
thượng phong . Kiếp tài vô lực , nhược đệ tảo yêu . Nhật chi tàng tài ,
nhiên phi hỉ thần , thê năi trung đạo vân dă . Thương thực diệc phi hỉ
kiến , cố tiền tuy hữu tử , dĩ tang thân vận . Văn lai kỷ vận , hoặc
hữu lộng chương chi vọng , đăn tu cầm huyền tái lư dă .
性情 火日水多,所爲欠當,宗旨少決。
Tính t́nh hỏa nhật thủy đa , sở vi khiếm đương , tông chỉ
thiểu quyết .
事業 官格用印,自以近貴求名之爲宜,尤利于東南半聲耳。
Sự nghiệp quan cách dụng ấn , tự dĩ cận quư cầu danh chi vi
nghi , vưu lợi vu đông nam bán thanh nhĩ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 7 of 11: Đă gửi: 09 July 2010 lúc 4:45pm | Đă lưu IP
|
|
|
B́nh đoạn thiên (tiếp theo)
(二)潘姓坤命
( Nhị ) phan tính khôn mệnh
壬子 癸丑 庚子 丁亥
Nhâm tư quư sửu canh tư đinh hợi
五歲 壬子
Ngũ tuế nhâm tư
十五 辛亥
Thập ngũ tân hợi
廿五 庚戌
Nhập ngũ canh tuất
三五 己酉
Tam ngũ kỷ dậu
四五 戊申
Tứ ngũ mậu thân
五五 丁未
Ngũ ngũ đinh mùi
強弱 庚生季冬爲寒金,水旺泄气系憂患,尤病丑土會亥子而化水,且寒金喜火又苦丁火之被克,是誠弱不堪言矣。
Cường nhược canh sanh
quư đông vi hàn kim ,
thủy vượng tiết khí hệ ưu hoạn , vưu bệnh sửu thổ hội hợi tư nhi hóa
thủy , thả hàn kim hỉ hỏa hựu khổ đinh hỏa chi bị khắc , thị thành
nhược bất kham ngôn hĩ .
格局 庚生丑月,透癸爲傷官之格。
Cách cục canh sanh
sửu nguyệt , thấu quư vi thương quan chi cách .
用神 水勢泛濫,若用丑中己土,非但不能制水,且激水之怒。不如亥中甲木以爲用,賴甲泄水之有余,生火之不足,所謂財能救官是也。然身弱無助之弊,在所不免矣。
Dụng thần thủy thế
phiếm lạm , nhược dụng
sửu trung kỷ thổ , phi đăn bất năng chế thủy , thả kích thủy chi nộ .
Bất như hợi trung giáp mộc dĩ vi dụng , lại giáp tiết thủy chi hữu dư ,
sanh hỏa chi bất túc , sở vị tài năng cứu quan thị dă . Nhiên thân
nhược vô trợ chi tệ , tại sở bất miễn hĩ .
喜忌 最喜爲火土木,最忌爲金水。
Hỉ kị tối hỉ vi hỏa
thổ mộc , tối kị vi kim thủy .
歲運五歲交足壬子水運,十病九危。十五歲走辛亥金水運,及笄應多周折。及庚午年,怙恃之失,相繼頻乘。壬申歲身世之悲,層見疊出。雖屢屢當差,而收入甚微,仍入陷井圇圄。誠哉,時命之不遒也。二十五逢庚戌運,庚乃屬金,尚難脫離水火。戌中藏火土,三十三歲甲申流年,用神得助,當獲快壻,尚可仰望者矣。三十五歲后,己酉運之己土不足制水,酉雖劫刃,亦有生水之嫌,縱不至于顚沛流離,然而病疼劇甚。四十五歲戊申運,以戊字最佳,五十歲后,歲運皆金水,恐難免賦歸于心髒病。
Tuế vận ngũ tuế giao
túc nhâm tư thủy vận ,
thập bệnh cửu nguy . Thập ngũ tuế tẩu tân hợi kim thủy vận , cập ? ứng
đa chu chiết . Cập canh ngọ niên , hỗ thị chi thất , tương kế tần thừa
. Nhâm thân tuế thân thế chi bi , tằng kiến điệp xuất . Tuy lũ lũ đương
soa , nhi thu nhập thậm vi , nhưng nhập hăm tỉnh luân ngữ . Thành tai ,
thời mệnh chi bất tù dă . Nhị thập ngũ phùng canh tuất vận , canh năi
thuộc kim , thượng nan thoát ly thủy hỏa . Tuất trung tạng hỏa thổ ,
tam thập tam tuế giáp thân lưu niên , dụng thần đắc trợ , đương hoạch
khoái tế , thượng khả ngưỡng vọng giả hĩ . Tam thập ngũ tuế hậu , kỷ
dậu vận chi kỷ thổ bất túc chế thủy , dậu tuy kiếp nhận , diệc hữu sinh
thủy chi hiềm , túng bất chí vu điên phái lưu ly , nhiên nhi bệnh đông
kịch thậm . Tứ thập ngũ tuế mậu thân vận , dĩ mậu tự tối giai , ngũ
thập tuế hậu , tuế vận giai kim thủy , khủng nan miễn phú quy vu tâm
tang bệnh .
六親 金寒水盛則無子。官星無力易克夫。土印化水,父母亦虛。劫比稀少終鮮四季,可無疑矣。
Lục thân kim hàn thủy
thịnh tắc vô tử . Quan
tinh vô lực dị khắc phu . Thổ ấn hóa thủy , phụ mẫu diệc hư . Kiếp tỉ
hi thiểu chung tiên tứ quư , khả vô nghi hĩ .
性情 金日水多,火土無力,水性楊花,理所然也。
Tính t́nh kim nhật
thủy đa , hỏa thổ vô lực , thủy tính dương hoa , lư sở nhiên dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 8 of 11: Đă gửi: 09 July 2010 lúc 7:45pm | Đă lưu IP
|
|
|
B́nh đoạn thiên (tiếp theo)
(三)王姓坤命
( Tam ) vương tính khôn mệnh
己亥 癸酉 甲辰 丙寅
Kỷ hợi quư dậu giáp th́n bính dần
三歲 甲戌
Tam tuế giáp tuất
十三 乙亥
Thập tam ất hợi
廿三 丙子
Nhập tam bính tư
三三 丁丑
Tam tam đinh sửu
四三 戊寅
Tứ tam mậu dần
五三 己卯
Ngũ tam kỷ măo
強弱 甲生酉月而失其令,又多火土,則金之克泄,本當以弱論。然長生于亥,胎于酉,得祿于寅,地支有气,尚非至弱者也。
Cường nhược giáp sanh
dậu nguyệt nhi thất kỳ
lệnh , hựu đa hỏa thổ , tắc kim chi khắc tiết , bổn đương dĩ nhược luận
. Nhiên trường sinh vu hợi , thai vu dậu , đắc lộc vu dần , địa chi hữu
khí , thượng phi chí nhược giả dă .
格局 甲生酉月,爲正官之格。
Cách cục giáp sanh
dậu nguyệt , vi chánh quan chi cách .
用神 官印財食俱全,惟己年癸月,地位接近,財印相克,爲美中不足,故取酉丙辛金正官以爲用,蓋財生官,官生印,五行六神,因此不悖矣。
Dụng thần quan ấn tài
thực câu toàn , duy kỷ
niên quư nguyệt , địa vị tiếp cận , tài ấn tương khắc , vi mỹ trung bất
túc , cố thủ dậu bính tân kim chánh quan dĩ vi dụng , cái tài sanh quan
, quan sanh ấn , ngũ hành lục thần , nhân thử bất bội hĩ .
喜忌 命中五行不悖,固無所謂喜忌。惟坤以夫星爲重,又取正官爲格,爲用則不宜逢多量之火也。
Hỉ kị mệnh trung ngũ
hành bất bội , cố vô sở
vị hỉ kị . Duy khôn dĩ phu tinh vi trọng , hựu thủ chánh quan vi cách ,
vi dụng tắc bất nghi phùng đa lượng chi hỏa dă .
歲運三歲起運,初走甲戌乙亥,庇陰豐裕,故童境不惡。二十歲戊干流年,偏財幫夫,于歸極利。二十三歲丙子運,丙爲食神,子爲正印,迭獲弄璋之慶,家道日昌。三十三歲行丁火傷官運,幸有印以制之,然辛未年夫病越七月,亦云險矣。三十八歲丑運爲財,門庭煥彩,夫子皆輝。四十三歲戊寅運,之一財一比,亦安身納福。再后己卯運仍豐,堪享大年云爾。
Tuế vận tam tuế khởi
vận , sơ tẩu giáp tuất
ất hợi , tí âm phong dụ , cố đồng cảnh bất ác . Nhị thập tuế mậu can
lưu niên , thiên tài bang phu , vu quy cực lợi . Nhị thập tam tuế bính
tư vận , bính vi thực thần , tư vi chánh ấn , điệt hoạch lộng chương
chi khánh , gia đạo nhật xương . Tam thập tam tuế hành đinh hỏa thương
quan vận , hạnh hữu ấn dĩ chế chi , nhiên tân mùi niên phu bệnh việt
thất nguyệt , diệc vân hiểm hĩ . Tam thập bát tuế sửu vận vi tài , môn
đ́nh hoán thải , phu tử giai huy . Tứ thập tam tuế mậu dần vận , chi
nhất tài nhất tỉ , diệc an thân nạp phúc . Tái hậu kỷ măo vận nhưng
phong , kham hưởng đại niên vân nhĩ .
六親 印有官生,父母雙慶。正官爲格爲用,夫既榮顯,鴻案相庄。時下一比,令弟亦云克家。時上食神吐秀,子更英奇特達矣。
Lục thân ấn hữu quan
sanh , phụ mẫu song
khánh . Chánh quan vi cách vi dụng , phu kư vinh hiển , hồng án tương
trang . Thời hạ nhất bỉ , lệnh đệ diệc vân khắc gia . Thời thượng thực
thần thổ tú , tử canh anh ḱ đặc đạt hĩ .
性情 五行生化有情,秀外慧中,多材多義,當之無愧也。
Tính t́nh ngũ hành
sanh hóa hữu t́nh , tú ngoại tuệ trung , đa tài đa nghĩa , đương chi vô
quư dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 9 of 11: Đă gửi: 09 July 2010 lúc 7:51pm | Đă lưu IP
|
|
|
B́nh đoạn thiên (tiếp theo)
(四)詹姓乾命
( Tứ ) chiêm tính càn mệnh
庚子 庚辰 甲子 戊辰
Canh tư canh th́n giáp tư mậu th́n
六歲 辛巳
Lục tuế tân tị
十六 壬午
Thập lục nhâm ngọ
廿六 癸未
Nhập lục quư mùi
三六 甲申
Tam lục giáp thân
四六 乙酉
Tứ lục ất dậu
五六 丙戌
Ngũ lục bính tuất
強弱 甲生暮春土令,又見三土二金,財殺太旺。幸子辰成產水之局,辰土之財,化印生身,故轉弱爲強矣。
Cường nhược giáp sanh
mộ xuân thổ lệnh , hựu
kiến tam thổ nhị kim , tài sát thái vượng . Hạnh tư th́n thành sản thủy
chi cục , th́n thổ chi tài , hóa ấn sanh thân , cố chuyển nhược vi
cường hĩ .
格局 甲生辰月,干透戊土,是爲偏財之格。
Cách cục giáp sanh
th́n nguyệt , can thấu mậu thổ , thị vi thiên tài chi cách .
用神 干頭盡是財殺,自取年支子印爲用,賴以化殺生身也。
Dụng thần can đầu
tận thị tài sát , tự thủ niên chi tư ấn vi dụng , lại dĩ hóa sát sanh
thân dă .
喜忌 最喜水木而忌土,火亦不利,因能生土也。金卻不忌,因能生水也。
Hỉ kị tối hỉ thủy
mộc nhi kị thổ , hỏa diệc bất lợi , nhân năng sanh thổ dă . Kim khước
bất kị , nhân năng sanh thủy dă .
歲運六歲行辛巳運,一金一火,乏善可陳。十六歲之壬運,大病三年,按壬水爲偏印,莫非丁巳、戊午、己未三載火土流年之故。二十歲午火運,得美缺于交通部,系純逢金水流年之故。諺云:運好不發年好,洵然。廿六歲以來,癸未運,裘馬麗都,蓋一以運勝,一以年佳也。三十六歲甲運雖是幫身,惜被庚克,恐用武無地。四十一歲申運,三合全成水局,殺印相映,地位權譽,登峯造極矣。官至簡任特任,唯所望于此時也。往后乙酉運,無足可取,丙運更不宜戀棧。
Tuế vận lục tuế hành
tân tị vận , nhất kim
nhất hỏa , phạp thiện khả trần . Thập lục tuế chi nhâm vận , đại bệnh
tam niên , án nhâm thủy vi thiên ấn , mạc phi đinh tị , mậu ngọ , kỷ mùi
tam tái hỏa thổ lưu niên chi cố . Nhị thập tuế ngọ hỏa vận , đắc mỹ
khuyết vu giao thông bộ , hệ thuần phùng kim thủy lưu niên chi cố .
Ngạn vân : vận hảo bất phát niên hảo , tuân nhiên . Nhập lục tuế dĩ lai
, quư mùi vận , cừu mă lệ đô , cái nhất dĩ vận thắng , nhất dĩ niên giai
dă . Tam thập lục tuế giáp vận tuy thị bang thân , tích bị canh khắc ,
khủng dụng vũ vô địa . Tứ thập nhất tuế thân vận , tam hiệp toàn thành
thủy cục , sát ấn tương ánh , địa vị quyền dự , đăng phong tạo cực hĩ .
Quan chí giản nhiệm đặc nhiệm , duy sở vọng vu thử thời dă . Văng hậu
ất dậu vận , vô túc khả thủ , bính vận canh bất nghi luyến sạn .
六親 以印爲用,深獲父母庇陰。不見傷食,亦且爲忌神,僅午運得一子。日支坐祿,中饋尚賢。劫比之稀,因鮮足弟矣。
Lục thân dĩ ấn vi
dụng , thâm hoạch phụ mẫu
tí âm . Bất kiến thương thực , diệc thả vi kị thần , cận ngọ vận đắc
nhất tử . Nhật chi tọa lộc , trung quỹ thượng hiền . Kiếp bỉ chi hi ,
nhân tiên túc đệ hĩ .
性情 木得水養,五行清而不雜。八字純陽,磊落大方,可斷言也。
Tính t́nh mộc đắc
thủy dưỡng , ngũ hành thanh nhi bất tạp . Bát tự thuần dương , lỗi lạc
đại phương , khả đoạn ngôn dă .
事業 忌財喜印,最宜行政機關,堪握大權,然亦廉吏耳。
Sự nghiệp kị tài hỉ
ấn , tối nghi hành chánh cơ quan , kham ác đại quyền , nhiên diệc liêm
lại nhĩ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 10 of 11: Đă gửi: 09 July 2010 lúc 7:59pm | Đă lưu IP
|
|
|
B́nh đoạn thiên (tiếp theo)
(五)陳姓乾命
( Ngũ ) trần tính càn mệnh
壬子 丙午 癸亥 戊午
Nhâm tư bính ngọ quư hợi mậu ngọ
八歲 丁未
Bát tuế đinh mùi
十八 戊申
Thập bát mậu thân
廿八 己酉
Nhập bát kỷ dậu
三八 庚戌
Tam bát canh tuất
四八 辛亥
Tứ bát tân hợi
五八 壬子
Ngũ bát nhâm tư
強弱 癸水生于仲夏,又逢午時,三火一土,財官太旺。幸載亥支,爲帝旺之鄉,更妙年干壬水劫財,載子而亦爲旺地,弱而有助,得中和之妙也。
Nhâm tư bính ngọ quư hợi mậu ngọ Cường nhược quư thủy
sanh vu trọng hạ , hựu
phùng ngọ thời , tam hỏa nhất thổ , tài quan thái vượng . Hạnh tái hợi
chi , vi đế vượng chi hương , cánh diệu niên can nhâm thủy kiếp tài ,
tái tư nhi diệc vi vượng địa , nhược nhi hữu trợ , đắc trung ḥa chi
diệu dă .
格局 癸生午月,爲偏財之格。
Nhâm tư bính ngọ quư hợi
mậu ngọ Cách cục quư sanh
ngọ nguyệt , vi thiên tài chi cách .
用神 日元稍弱,宜取壬水,劫財幫身爲用。
Nhâm tư bính ngọ quư hợi
mậu ngọ Dụng thần nhật
nguyên sảo nhược , nghi thủ nhâm thủy , kiếp tài bang thân vi dụng .
喜忌 喜金水,忌火土,尤忌木之生火泄水。
Nhâm tư bính ngọ quư hợi
mậu ngọ Hỉ kị hỉ kim thủy ,
kị hỏa thổ , vưu kị mộc chi sanh hỏa tiết thủy .
歲運八歲初走丁未火土運,幼境未豐。十八歲戊運,賴流年多金水,所如尚順。廿一歲壬申年,茅廬初出,即入某銀行爲練習生。廿三歲轉入申運,劫財得長生,當可不脛而馳。廿八歲后,己酉運,一以流年之勝,一以行運之善,青云直上,前途正未有艾也。三十八歲庚金正印運,尤幫運達。四十三歲戌運,歲運皆木火土之鄉,縱不修文地下,亦必床第呻吟。越過此津,然后得辛亥壬子,運走西北,致富何難。
Nhâm tư bính ngọ quư hợi
mậu ngọ Tuế vận bát tuế sơ
tẩu đinh mùi hỏa thổ vận ,
ấu cảnh vị phong . Thập bát tuế mậu vận , lại lưu niên đa kim thủy , sở
như thượng thuận . Nhập nhất tuế nhâm thân niên , mao lư sơ xuất , tức
nhập mỗ ngân hành vi luyện tập sanh . Nhập tam tuế chuyển nhập thân vận
, kiếp tài đắc trường sinh , đương khả bất hĩnh nhi tŕ . Nhập bát tuế
hậu , kỷ dậu vận , nhất dĩ lưu niên chi thắng , nhất dĩ hành vận chi
thiện , thanh vân trực thượng , tiền đồ chánh vị hữu ngải dă . Tam thập
bát tuế canh kim chánh ấn vận , vưu bang vận đạt . Tứ thập tam tuế tuất
vận , tuế vận giai mộc hỏa thổ chi hương , túng bất tu văn địa hạ ,
diệc tất sàng đệ thân ngâm . Việt quá thử tân , nhiên hậu đắc tân hợi
nhâm tư , vận tẩu tây bắc , trí phú hà nan .
六親 財旺多妻,日支亥字,大有裨益于命局,自然內助之賢。亥中甲木傷官非喜神,子較艱難。年柱壬子爲精華,出身高第,有劫元印,丁運父母雙亡。劫財爲用,宜其長兄二兄,皆有名于時也。
Nhâm tư bính ngọ quư hợi
mậu ngọ Lục thân tài vượng đa
thê , nhật chi hợi tự
, đại hữu b́ ích vu mệnh cục , tự nhiên nội trợ chi hiền . Hợi trung
giáp mộc thương quan phi hỉ thần , tư giác gian nan . Niên trụ nhâm tư
vi tinh hoa , xuất thân cao đệ , hữu kiếp nguyên ấn , đinh vận phụ mẫu
song vong . Kiếp tài vi dụng , nghi kỳ trưởng huynh nhị huynh , giai
hữu danh vu thời dă .
性情 火有水濟,能剛能柔。見解必清楚,處事多得當。
Nhâm tư bính ngọ quư hợi
mậu ngọ Tính t́nh hỏa hữu
thủy tể , năng cương năng nhu . Kiến giải tất thanh sở , xử sự đa đắc
đương .
事業 命本可富,自宜置身金融界。若趨北地,尤稱佳妙。
Nhâm tư bính ngọ quư hợi
mậu ngọ Sự nghiệp mệnh bổn
khả phú , tự nghi trí thân kim dung giới . Nhược xu bắc địa , vưu xưng
giai diệu .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 11 of 11: Đă gửi: 09 July 2010 lúc 8:01pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tiếp
TLMC - Ứng Vận Thiên
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
|