| 
    
     | 
       
        | Tác giả |  |  
        | chindonco Giám Thị
 
  
  
 Đă tham gia: 26 April 2010
 Hiện giờ: Offline
 Bài gửi: 3250
 | 
          Tật bệnh chương (tiếp theo)
           | Msg 61 of 100: Đă gửi: 24 May 2010 lúc 4:29pm | Đă lưu IP |   |  
           | 
 |  
 忌神搖矣,元神動焉,謂之二生也;元神動矣,仇神搖焉,謂之兩病也;忌仇動矣,元神暗搖,生之道也;無忌動矣,用神明坏,死之途也。
 
 Kị thần diêu hĩ , nguyên thần động yên , vị 
chi nhị sanh dă ; nguyên thần động hĩ , cừu thần diêu yên , vị chi lưỡng
 bệnh dă ; kị cừu động hĩ , nguyên thần ám diêu , sanh chi đạo dă ; vô 
kị động hĩ , dụng thần minh khôi , tử chi đồ dă .
 
 (如未建丙申日,占母病得同人之噬嗑,申乃忌神,本來克卯,亥乃元神,動泄忌神之气,而生卯木用爻,是爲二生;卯建乙卯日,占妻病得同人之咸,子動生財,本謂元神助我,卯木仇神相克戌爻,更多一病也;如未建壬寅日,占夫病得同人之既濟,兄子皆動,傷官應篤,寅申衝財,暗發生亥,后病得起;如卯建丙寅日,占子身得坤之損,卦有父兄發動,木來救子,然酉金明受日絕月破,所以不能救也。余仿此。)
 
 ( Như mùi kiến bính thân nhật , chiêm mẫu bệnh
 đắc đồng nhân chi phệ hạp , thân năi kị thần , bổn lai khắc măo , hợi 
năi nguyên thần , động tiết kị thần chi khí , nhi sanh măo mộc dụng hào ,
 thị vi nhị sanh ; măo kiến ất măo nhật , chiêm thê bệnh đắc đồng nhân 
chi hàm , tử động sanh tài , bổn vị nguyên thần trợ ngă , măo mộc cừu 
thần tương khắc tuất hào , cánh đa nhất bệnh dă ; như mùi kiến nhâm dần 
nhật , chiêm phu bệnh đắc đồng nhân chi kư tể , huynh tử giai động , 
thương quan ứng đốc , dần thân xung tài , ám phát sanh hợi , hậu bệnh 
đắc khởi ; như măo kiến bính dần nhật , chiêm tử thân đắc khôn chi tổn ,
 quái hữu phụ huynh phát động , mộc lai cứu tử , nhiên dậu kim minh thụ 
nhật tuyệt nguyệt phá , sở dĩ bất năng cứu dă . Dư phảng thử . )
 
 
 - - Sửu Tử Tôn Tháng
 Mùi ngày 
Bính Thân, chiêm mẹ bệnh được quẻ Đồng Nhân biến Phệ Hạp
 --- Tuất Tử Tôn 
(U)
 -o- Thân Thê 
Tài    ====>    Mùi Tử Tôn    [Kỵ Thần]
 --- Ngọ Huynh Đệ
 -o- Hợi Quan Quỷ 
(T)    =>    Th́n Tử Tôn    [Nguyên Thần]
 - - Sửu Tử Tôn
 --- Măo Phụ Mẫu
 
 Kỵ Thần 
động nhờ 
Nguyên Thần cũng động mà sanh Dụng Thần.
 
 Tháng Măo 
ngày Ất Măo, chiêm vợ bệnh được quẻ Đồng 
Nhân biến Hàm
 -o-
 Tuất Tử Tôn (U)    =>    Mùi Tử Tôn    [Nguyên Thần]
 --- Thân Thê Tài
 --- Ngọ Huynh Đệ
 --- Hợi Quan Quỷ (T)
 - - Sửu Tử Tôn
 -o- Măo Phụ Mẫu    ===>    Th́n Tử Tôn    [Cừu Thần]
 
 Cừu Thần 
khắc 
Nguyên Thần bệnh nhiều thêm.
 
 Tháng Mùi 
ngày Nhâm Dần, chiêm chồng bệnh được quẻ Đồng Nhân
 biến Kư Tế
 -o- 
Tuất Tử Tôn (U)  =>    Tư Quan Quỷ
 --- Thân Thê Tài    [Ám Động]
 -o- Ngọ Huynh Đệ    =>    Thân Thê Tài
 --- Hợi Quan Quỷ (T)
 --- Măo Phụ Mẫu
 
 Huynh Tử động 
khắc Quan nhờ Tài Ám động cứu Quan.
 
 Tháng Măo ngày Bính Dần, chiêm chiêm con bệnh được 
quẻ Khôn biến Tổn
 -x-
 Dậu Tử tôn (T)   =>    Dần Quan Quỷ
 - - Hợi Thê Tài
 - - Sửu Huynh Đệ
 - - Măo Quan Quỷ 
(U)
 -x- Tỵ Phụ 
Mẫu    ==>    Măo Quan Quỷ
 -x- Mùi Huynh Đệ    =>    Tỵ Phụ Mẫu
 
 Tuy Phụ, Huynh 
cùng động nhưng Tử Tôn bị Nguyệt Phá, Tuyệt tại Nhật nên không cứu nỗi.
 
 |  
        | Quay trở về đầu |     |  
        |  |  
        | chindonco Giám Thị
 
  
  
 Đă tham gia: 26 April 2010
 Hiện giờ: Offline
 Bài gửi: 3250
 | 
          Tật bệnh chương (tiếp theo)
           | Msg 62 of 100: Đă gửi: 24 May 2010 lúc 4:31pm | Đă lưu IP |   |  
           | 
 |  
 飛爻之用神絕,伏爻之用神生,非危也;內卦之用神亡,外卦之用神存,非危也;卦爻之用神無,日月之用神有,非危也。
 
 Phi hào chi dụng thần tuyệt , phục hào chi 
dụng thần sanh , phi nguy dă ; nội quái chi dụng thần vong , ngoại quái 
chi dụng thần tồn , phi nguy dă ; quái hào chi dụng thần vô , nhật 
nguyệt chi dụng thần hữu , phi nguy dă .
 
 (如寅建丙寅日,占弟兄得乾之需,申飛用爻,日破月破,而不知酉伏戌下,火生土而土生金,故曰非危也;如辰建辛卯日,占子身得未濟,外未雖旬空,內辰當月建,后愈;如午建戊寅日,占妻身得既濟,卦內雖無用爻,月午日寅,元用並現,當月病愈。)
 
 ( Như dần kiến bính dần nhật , chiêm đệ huynh
 đắc càn chi nhu , thân phi dụng hào , nhật phá nguyệt phá , nhi bất tri
 dậu phục tuất hạ , hỏa sanh thổ nhi thổ sanh kim , cố viết phi nguy dă ;
 như th́n kiến tân măo nhật , chiêm tử thân đắc vị tế , ngoại mùi tuy 
tuần không , nội th́n đương nguyệt kiến , hậu dũ ; như ngọ kiến mậu dần 
nhật , chiêm thê thân đắc kư tể , quái nội tuy vô dụng hào , nguyệt ngọ 
nhật dần , nguyên dụng tịnh hiện , đương nguyệt bệnh dũ . )
 
 
 
 |  
        | Quay trở về đầu |     |  
        |  |  
        | chindonco Giám Thị
 
  
  
 Đă tham gia: 26 April 2010
 Hiện giờ: Offline
 Bài gửi: 3250
 | 
          Tật bệnh chương (tiếp theo)
           | Msg 63 of 100: Đă gửi: 24 May 2010 lúc 4:33pm | Đă lưu IP |   |  
           | 
 |  
 猶有日月動爻克用,是謂不救,而用爻得化生扶,非危也。日月動爻,與用神不生不克,而用神化克則危矣。故曰用神有一生則生,有一死則死。
 
 Do hữu nhật nguyệt động hào khắc dụng , thị 
vị bất cứu , nhi dụng hào đắc hóa sanh phù , phi nguy dă . Nhật nguyệt 
động hào , dữ dụng thần bất sanh bất khắc , nhi dụng thần hóa khắc tắc 
nguy hĩ . Cố viết dụng thần hữu nhất sanh tắc sanh , hữu nhất tử tắc tử .
 
 (此言用神化生化克爲最要法,然變爻亦宜無病,乃真有救,如未建甲辰日,占子身得咸之蹇,日月克用大凶,而用化兄弟長生,是乃不死;戌建戊申日,占父身得艮之蠱,用爻獨發當生,以化絕于亥遂不救。)
 
 ( Thử ngôn dụng thần hóa sanh hóa khắc vi tối
 yếu pháp , nhiên biến hào diệc nghi vô bệnh , năi chân hữu cứu , như 
mùi
 kiến giáp th́n nhật , chiêm tử thân đắc hàm chi kiển , nhật nguyệt khắc
 dụng đại hung , nhi dụng hóa huynh đệ trường sinh , thị năi bất tử ; 
tuất kiến mậu thân nhật , chiêm phụ thân đắc cấn chi cổ , dụng hào độc 
phát đương sanh , dĩ hóa tuyệt vu hợi toại bất cứu . )
 
 
 
 |  
        | Quay trở về đầu |     |  
        |  |  
        | chindonco Giám Thị
 
  
  
 Đă tham gia: 26 April 2010
 Hiện giờ: Offline
 Bài gửi: 3250
 | 
          Tật bệnh chương (tiếp theo)
           | Msg 64 of 100: Đă gửi: 24 May 2010 lúc 4:36pm | Đă lưu IP |   |  
           | 
 |  
 卦無用神,云謂凶兆,然得元神動則不死,以其趨生也。忌神動而用神伏反吉,以其避克也,雖然,亦必得日月之救焉。
 
 Quái vô dụng thần , vân vị hung triệu , nhiên
 đắc nguyên thần động tắc bất tử , dĩ kỳ xu sanh dă . Kị thần động nhi 
dụng thần phục phản cát , dĩ kỳ tị khắc dă , tuy nhiên , diệc tất đắc 
nhật nguyệt chi cứu yên .
 
 (如酉建戊申日,占妻身得睽之損,卦無用爻,本非吉兆,喜得子孫發動,及冬病愈,是謂趨生也;如亥建甲申日,亦占妻身,得姤之升,忌神發動,本是凶兆,喜用神不現,伏于月建之下,后交子月壬辰日,病勢漸解。蓋申子辰會水局,忌神合爲元神,是謂避克也。)
 
 ( Như dậu kiến mậu thân nhật , chiêm thê thân
 đắc khuê chi tổn , quái vô dụng hào , bổn phi cát triệu , hỉ đắc tử tôn
 phát động , cập đông bệnh dũ , thị vị xu sanh dă ; như hợi kiến giáp 
thân nhật , diệc chiêm thê thân , đắc cấu chi thăng , kị thần phát động ,
 bổn thị hung triệu , hỉ dụng thần bất hiện , phục vu nguyệt kiến chi hạ
 , hậu giao tư nguyệt nhâm th́n nhật , bệnh thế tiệm giải . Cái thân tư 
th́n hội thủy cục , kị thần hợp vi nguyên thần , thị vị tị khắc dă . )
 
 Tháng Hợi ngày 
Giáp Thân, chiêm thê thân được quẻ Cấu biến Thăng
 -o- Tuất Phụ 
Mẫu    ==>    Dậu Huynh Đệ
 -o- Thân Huynh Đệ    =>    Hợi Tử Tôn
 -o- Ngọ Quan Quỷ 
(U) =>    Sửu Phụ Mẫu
 --- Dậu Huynh Đệ
 --- Hợi Tử Tôn    [phục Dần Thê Tài]
 - - Sửu Phụ Mẫu 
(T)
 
 Quan Phụ Huynh 
động khắc Tài, may Tài phục dưới hào Tử tôn đắc Nguyệt Kiến. Đến tháng 
Tư ngày Nhâm Th́n bệnh lần lần hết.
 
 |  
        | Quay trở về đầu |     |  
        |  |  
        | chindonco Giám Thị
 
  
  
 Đă tham gia: 26 April 2010
 Hiện giờ: Offline
 Bài gửi: 3250
 | 
          Tật bệnh chương (tiếp theo)
           | Msg 65 of 100: Đă gửi: 24 May 2010 lúc 4:41pm | Đă lưu IP |   |  
           | 
 |  
 如問危時,其法有三:當鬼之日月其休乎,占父母則非,一也;忌仇之神躍,用神之爻潛,見用神則休,二也;用神月破,危于是月,用神日破,危于是日,用神失气,危于是時,用神亡援,危于是期,三也。
 
 Như vấn nguy thời , kỳ pháp hữu tam : đương 
quỷ chi nhật nguyệt kỳ hưu hồ , chiêm phụ mẫu tắc phi , nhất dă ; kị cừu
 chi thần dược , dụng thần chi hào tiềm , kiến dụng thần tắc hưu , nhị 
dă ; dụng thần nguyệt phá , nguy vu thị nguyệt , dụng thần nhật phá , 
nguy vu thị nhật , dụng thần thất khí , nguy vu thị thời , dụng thần 
vong viện , nguy vu thị kỳ , tam dă .
 
 (凡病遇官鬼所値之日月當凶,惟占父母不論者,蓋以官鬼爲元神也。忌神仇神皆動,用神潛伏避克,遇用神値日月之時,出而受仇忌之傷,所以當凶。日破月破,越是月日而解,用神失气,謂用神受克絕之時,用神亡援,謂元神遭破散之際,皆所以當凶爾。如寅建庚子日,占子病得夬之革,酉金絕寅死子,其疾不療,后壬寅日症變,甲寅日乃絕,謂値獨發甲寅鬼也。巳建戊午日,占子病得小過之大壯,及癸亥日而亡,因亥月破更凶,是謂忌仇動用神潛伏,及亥日出現,則受傷矣,假或申月占此,過亥子日后,所伏用神得月長生,其病可痊。子建甲寅日,占父身得乾之同人,忌動當凶,次日節變小寒,丑月土旺,至下歲孟春方絕,木旺土虛,用神失气爾。子建己未日,占自身得未濟之睽,世遇月破,其病不治,寅動生午似可救,而不知次日庚申,衝散元神,是夕遂卒。大抵破坏元神之日,生助忌神之期皆凶。)
 
 ( Phàm bệnh ngộ quan quỷ sở trị chi nhật 
nguyệt đương hung , duy chiêm phụ mẫu bất luận giả , cái dĩ quan quỷ vi 
nguyên thần dă . Kị thần cừu thần giai động , dụng thần tiềm phục tị 
khắc , ngộ dụng thần trị nhật nguyệt chi thời , xuất nhi thụ cừu kị chi 
thương , sở dĩ đương hung . Nhật phá nguyệt phá , việt thị nguyệt nhật 
nhi giải , dụng thần thất khí , vị dụng thần thụ khắc tuyệt chi thời , 
dụng thần vong viện , vị nguyên thần tao phá tán chi tế , giai sở dĩ 
đương hung nhĩ . Như dần kiến canh tư nhật , chiêm tử bệnh đắc quải chi 
cách , dậu kim tuyệt dần tử tư , kỳ tật bất liệu , hậu nhâm dần nhật 
chứng biến , giáp dần nhật năi tuyệt , vị trị độc phát giáp dần quỷ dă .
 Tị kiến mậu ngọ nhật , chiêm tử bệnh đắc tiểu quá chi đại tráng , cập 
quư hợi nhật nhi vong , nhân hợi nguyệt phá canh hung , thị vị kị cừu 
động dụng thần tiềm phục , cập hợi nhật xuất hiện , tắc thụ thương hĩ , 
giả hoặc thân nguyệt chiêm thử , quá hợi tư nhật hậu , sở phục dụng thần
 đắc nguyệt trường sinh , kỳ bệnh khả thuyên . Tư kiến giáp dần nhật , 
chiêm phụ thân đắc càn chi đồng nhân , kị động đương hung , thứ nhật 
tiết biến tiểu hàn , sửu nguyệt thổ vượng , chí hạ tuế mạnh xuân phương 
tuyệt , mộc vượng thổ hư , dụng thần thất khí nhĩ . Tử kiến kỷ vị nhật ,
 chiêm tự thân đắc vị tể chi khuê , thế ngộ nguyệt phá , kỳ bệnh bất tŕ
 , dần động sanh ngọ tự khả cứu , nhi bất tri thứ nhật canh thân , xung 
tán nguyên thần , thị tịch toại tốt . Đại để phá khôi nguyên thần chi 
nhật , sanh trợ kị thần chi kỳ giai hung . )
 
 
 
 |  
        | Quay trở về đầu |     |  
        |  |  
        | chindonco Giám Thị
 
  
  
 Đă tham gia: 26 April 2010
 Hiện giờ: Offline
 Bài gửi: 3250
 | 
          Tật bệnh chương (tiếp theo)
           | Msg 66 of 100: Đă gửi: 24 May 2010 lúc 4:43pm | Đă lưu IP |   |  
           | 
 |  
 如問安日,其法有六:用神困矣,得生而病康;用神空矣,得實而病愈;用神破散,逾日月而可保;墓開而疾退;鬼制而患消;用現而身起也。此六者,病安之辰也。
 
 Như vấn an nhật , kỳ pháp hữu lục : dụng thần
 khốn hĩ , đắc sanh nhi bệnh khang ; dụng thần không hĩ , đắc thật nhi 
bệnh dũ ; dụng thần phá tán , du nhật nguyệt nhi khả bảo ; mộ khai nhi 
tật thối ; quỷ chế nhi hoạn tiêu ; dụng hiện nhi thân khởi dă . Thử lục 
giả , bệnh an chi thần dă .
 
 (凡用休囚,病退于生扶之日,用爻空陷,病退于填補之期,用爻破散,病退于逾是破散之時,用爻墓,病退于開墓,用爻潛,病退于現起,子孫値日,疾患漸安,惟占夫占官不論。大抵子孫値日,醫藥效而禱祈鴒,官鬼司辰,災患變而神思困也。)
 
 ( Phàm dụng hưu tù , bệnh thối vu sanh phù 
chi nhật , dụng hào không hăm , bệnh thối vu điền bổ chi kỳ , dụng hào 
phá tán , bệnh thối vu du thị phá tán chi thời , dụng hào mộ , bệnh thối
 vu khai mộ , dụng hào tiềm , bệnh thối vu hiện khởi , tử tôn trị nhật ,
 tật hoạn tiệm an , duy chiêm phu chiêm quan bất luận . Đại để tử tôn 
trị nhật , y dược hiệu nhi đảo ḱ linh , quan quỷ ti thần , tai hoạn 
biến nhi thần tư khốn dă . )
 
 
 
 |  
        | Quay trở về đầu |     |  
        |  |  
        | chindonco Giám Thị
 
  
  
 Đă tham gia: 26 April 2010
 Hiện giờ: Offline
 Bài gửi: 3250
 | 
          Tật bệnh chương (tiếp theo)
           | Msg 67 of 100: Đă gửi: 24 May 2010 lúc 4:46pm | Đă lưu IP |   |  
           | 
 |  
 夫筮己疾,世乃用神,隨墓助傷,墓絕反伏,雖旺,而遇一則凶;筮人疾,應乃用神,隨墓反伏墓絕,雖生,而一不可遇也。
 
 Phu thệ kỷ tật , thế năi dụng thần , tùy mộ 
trợ thương , mộ tuyệt phản phục , tuy vượng , nhi ngộ nhất tắc hung ; 
thệ nhân tật , ứng năi dụng thần , tùy mộ phản phục mộ tuyệt , tuy sanh ,
 nhi nhất bất khả ngộ dă .
 
 用神之法,主雖少而用父母,仆雖老而用妻財,宗雖五服而用尊卑,表雖三党而用賓應,仕雖密而用官,師雖疏而用父。
 
 Dụng thần chi pháp , chủ tuy thiểu nhi dụng 
phụ mẫu , phó tuy lăo nhi dụng thê tài , tông tuy ngũ phục nhi dụng tôn 
ti , biểu tuy tam đảng nhi dụng tân ứng , sĩ tuy mật nhi dụng quan , sư 
tuy sơ nhi dụng phụ .
 
 (宗姓雖五服之遠,稱叔用父,稱侄用子也;表姓雖以三党之近,占必以應爲用,惟岳父母、舅父母,則用父爻也;凡占現任雖密,不用應而用官;凡占師傅雖疏,不用應而用父。)
 
 ( Tông tính tuy ngũ phục chi viễn , xưng thúc
 dụng phụ , xưng chất dụng tử dă ; biểu tính tuy dĩ tam đảng chi cận , 
chiêm tất dĩ ứng vi dụng , duy nhạc phụ mẫu , cữu phụ mẫu , tắc dụng phụ
 hào dă ; phàm chiêm hiện nhiệm tuy mật , bất dụng ứng nhi dụng quan ; 
phàm chiêm sư phó tuy sơ , bất dụng ứng nhi dụng phụ . )
 
 
 
 |  
        | Quay trở về đầu |     |  
        |  |  
        | chindonco Giám Thị
 
  
  
 Đă tham gia: 26 April 2010
 Hiện giờ: Offline
 Bài gửi: 3250
 | 
          Tật bệnh chương (tiếp theo)
           | Msg 68 of 100: Đă gửi: 24 May 2010 lúc 4:48pm | Đă lưu IP |   |  
           | 
 |  
 卜婦人者,姑姨姊妺之外,皆推同類,用妻財也;卜同輩者,宗弟兄之外,皆爲异本,用應爻也。
 
 Bốc phụ nhân giả , cô di tỉ muội chi ngoại , 
giai thôi đồng loại , dụng thê tài dă ; bốc đồng bối giả , tông đệ huynh
 chi ngoại , giai vi di bổn , dụng ứng hào dă .
 
 (凡婦人稱類多,姑姨之親,亦看父母,姊妺之從,同推弟兄,此外皆用財爻;稱弟兄而非宗服者,是不同本,皆用應也。)
 
 ( Phàm phụ nhân xưng loại đa , cô di chi thân
 , diệc khán phụ mẫu , tỉ muội chi ṭng , đồng thôi đệ huynh , thử ngoại
 giai dụng tài hào ; xưng đệ huynh nhi phi tông phục giả , thị bất đồng 
bổn , giai dụng ứng dă . )
 
 
 
 |  
        | Quay trở về đầu |     |  
        |  |  
        | chindonco Giám Thị
 
  
  
 Đă tham gia: 26 April 2010
 Hiện giờ: Offline
 Bài gửi: 3250
 | 
          Tật bệnh chương (tiếp theo)
           | Msg 69 of 100: Đă gửi: 24 May 2010 lúc 4:51pm | Đă lưu IP |   |  
           | 
 |  
 臣占其君,用九五,宗人之臣,代君而用也;君占其臣,用應爻,爲吾輔也。于閽寺則用財矣,將占其卒用子孫,以制鬼也,于師弟誼用子矣。用神之法,卜筮屢誤,告于聖賢,不可不審也。
 
 Thần chiêm kỳ quân , dụng cửu ngũ , tông nhân
 chi thần , đại quân nhi dụng dă ; quân chiêm kỳ thần , dụng ứng hào , 
vi ngô phụ dă . Vu hôn tự tắc dụng tài hĩ , tương chiêm kỳ tốt dụng tử 
tôn , dĩ chế quỷ dă , vu sư đệ nghị dụng tử hĩ . Dụng thần chi pháp , 
bốc thệ lũ ngộ , cáo vu thánh hiền , bất khả bất thẩm dă .
 
 (凡臣占君,不分貴戚异姓黎庶,皆以九五爲用;宗人之官,占其本主,則從朝廷長幼爲用,如太子臣占太子,則以朝廷之儲君用子,皇弟兄之臣占皇弟兄,以朝廷枝葉用弟兄,太后臣占太后,以朝廷占用父母也,余仿此。筮家用神,常有兩惑,致吉凶不驗,故詳之,他用亦推此。)
 
 ( Phàm thần chiêm quân , bất phân quư thích 
di tính lê thứ , giai dĩ cửu ngũ vi dụng ; tông nhân chi quan , chiêm kỳ
 bổn chủ , tắc ṭng triều đ́nh trưởng ấu vi dụng , như thái tử thần 
chiêm thái tử , tắc dĩ triều đ́nh chi trữ quân dụng tử , hoàng đệ huynh 
chi thần chiêm hoàng đệ huynh , dĩ triều đ́nh chi hiệp dụng đệ huynh , 
thái hậu thần chiêm thái hậu , dĩ triều đ́nh chiêm dụng phụ mẫu dă , dư 
phảng thử . Thệ gia dụng thần , thường hữu lưỡng hoặc , trí cát hung bất
 nghiệm , cố tường chi , tha dụng diệc thôi thử . )
 
 
 
 |  
        | Quay trở về đầu |     |  
        |  |  
        | chindonco Giám Thị
 
  
  
 Đă tham gia: 26 April 2010
 Hiện giờ: Offline
 Bài gửi: 3250
 | 
          Tật bệnh chương (tiếp theo)
           | Msg 70 of 100: Đă gửi: 24 May 2010 lúc 4:54pm | Đă lưu IP |   |  
           | 
 |  
 夫鬼者,病之源也,祟之狀也,是以鬼旺而重,鬼衰而輕,鬼動患驟而變,鬼合災染而纏,鬼散而疴將解,鬼空而病未真。
 
 Phu quỷ giả , bệnh chi nguyên dă , túy chi 
trạng dă , thị dĩ quỷ vượng nhi trọng , quỷ suy nhi khinh , quỷ động 
hoạn sậu nhi biến , quỷ hiệp tai nhiễm nhi triền , quỷ tán nhi a tương 
giải , quỷ không nhi bệnh vị chân .
 
 日破月破,以分其半成也,在內在外,以分其表里也,居變居伏,以分其新舊也。
 
 Nhật phá nguyệt phá , dĩ phân kỳ bán thành dă
 , tại nội tại ngoại , dĩ phân kỳ biểu lư dă , cư biến cư phục , dĩ phân
 kỳ tân cựu dă .
 
 (問有,病半成,問無,病半解,內里外表,變新伏舊之義。)
 
 ( Vấn hữu , bệnh bán thành , vấn vô , bệnh 
bán giải , nội lư ngoại biểu , biến tân phục cựu chi nghĩa . )
 
 
 
 |  
        | Quay trở về đầu |     |  
        |  |  
        | chindonco Giám Thị
 
  
  
 Đă tham gia: 26 April 2010
 Hiện giờ: Offline
 Bài gửi: 3250
 | 
          Tật bệnh chương (tiếp theo)
           | Msg 71 of 100: Đă gửi: 24 May 2010 lúc 5:01pm | Đă lưu IP |   |  
           | 
 |  
 流于六爻,以分其一身也,搖于八宮,以分其四體也,屬于五行,以分其五髒也,現于六神,以分其七情也。
 
 Lưu vu lục hào , dĩ phân kỳ nhất thân dă , 
diêu vu bát cung , dĩ phân kỳ tứ thể dă , thuộc vu ngũ hành , dĩ phân kỳ
 ngũ tảng dă , hiện vu lục thần , dĩ phân kỳ thất t́nh dă .
 
 (卜筮元龜:鬼在初爻兩足傷,二爻雙腿患非常,三爻腰股常輕軟,四爻心腹及胸堂,五爻髒腑司喉咽,六爻頭上患爲算戗(?)。黃金策:乾爲頭兮坤爲腹,巽爲腰兮震爲足,兌爲口兮艮爲背,坎爲耳兮離爲目。海底眼:喉病金兮木四枝,風邪疼痛起黃形,辰戌胃胸生嘔逆,丑爲肚腹未爲脾,火動熱極三焦咳,血腥眼目及瘡痍,水鬼發寒因冷得,泄瀉虛勞耳腎衰。有爲火鬼病于心、小腸命三焦,水鬼病于腎膀胱,金鬼病于肺大腸,木鬼病于肝膽,土鬼病于脾胃也。解云:虎自兵喪哀痛由,龍貪酒色愛風流,憂愁思慮居玄武,夾帶懷胎謂値勾,腦(惱)怒焦煩朱雀噪,驚惶恐怖伴蛇游。)
 
 ( Bốc thệ nguyên quân  : quỷ tại sơ hào lưỡng túc 
thương , nhị hào song thối hoạn phi thường , tam hào yêu cổ thường khinh
 nhuyễn , tứ hào tâm phúc cập hung đường , ngũ hào tạng phủ ti hầu yết ,
 lục hào đầu thượng hoạn vi toán ? ( ? ) . Hoàng kim sách : càn vi đầu 
hề khôn vi phúc , tốn vi yêu hề chấn vi túc , đoài vi khẩu hề cấn vi bối
 , khảm vi nhĩ hề ly vi mục . Hải để nhăn : hầu bệnh kim hề mộc tứ chi ,
 phong tà đông thống khởi hoàng h́nh , th́n tuất vị hung sanh ẩu nghịch ,
 sửu vi đỗ phúc mùi vi t́ , hỏa động nhiệt cực tam tiêu khái , huyết 
tinh
 nhăn mục cập sang di , thủy quỷ phát hàn nhân lănh đắc , tiết tả hư lao
 nhĩ thận suy . Hữu vi hỏa quỷ bệnh vu tâm , tiểu tràng mệnh tam tiêu , 
thủy quỷ bệnh vu thận bàng quang , kim quỷ bệnh vu phế đại tràng , mộc 
quỷ bệnh vu can đảm , thổ quỷ bệnh vu t́ vị dă . Giải vân : hổ tự binh 
tang ai thống do , long tham tửu sắc ái phong lưu , ưu sầu tư lự cư 
huyền 
vũ , giáp đái hoài thai vị trị câu , năo ( năo ) nộ tiêu phiền chu tước 
táo , kinh hoàng khủng bố bạn xà du . )
 
 
 
 |  
        | Quay trở về đầu |     |  
        |  |  
        | chindonco Giám Thị
 
  
  
 Đă tham gia: 26 April 2010
 Hiện giờ: Offline
 Bài gửi: 3250
 | 
          Tật bệnh chương (tiếp theo)
           | Msg 72 of 100: Đă gửi: 24 May 2010 lúc 9:41pm | Đă lưu IP |   |  
           | 
 |  
 來于世者病由己,來于應者病由人,來于僩者中內之病也。鬼伏何神,緣何事而萌病,何神化鬼,因何事而兆疾。蓋父母劬勞也,妻財飲食也,子孫淫樂也,兄弟气怒也,官鬼邪妖也。
 
 Lai vu thế giả bệnh do kỷ , lai vu ứng giả 
bệnh do nhân , lai vu giản giả trung nội chi bệnh dă . Quỷ phục hà thần ,
 duyến hà sự nhi manh bệnh , hà thần hóa quỷ , nhân hà sự nhi triệu tật .
 Cái phụ mẫu cù lao dă , thê tài ẩm thực dă , tử tôn dâm nhạc dă , huynh
 đệ khí nộ dă , quan quỷ tà yêu dă .
 
 初筮之防疾也,用坏病起,鬼發病作。時災之行,専用于鬼,發動疫擾其室,惟修省以俟。何命犯鬼,是天禍也,何神化鬼,是人作也,鬼化何人,是流災也。隨墓助傷,大凶可畏。
 
 Sơ thệ chi pḥng tật dă , dụng khôi bệnh khởi
 , quỷ phát bệnh tác . Thời tai chi hành , chuyên dụng vu quỷ , phát 
động dịch nhiễu kỳ thất , duy tu tỉnh dĩ sĩ . Hà mệnh phạm quỷ , thị 
thiên họa dă , hà thần hóa quỷ , thị nhân tác dă , quỷ hóa hà nhân , thị
 lưu tai dă . Tùy mộ trợ thương , đại hung khả úy .
 
 病從何起,蓋吉凶生乎動者也,鬼從爻動,乃察其鬼,蓋鬼爲禍也;鬼爻獨發,乃考其官,蓋獨發有専也。卦象安靜,乃察其外,蓋祟孽由外入也;卦如無鬼,乃考伏鬼之飛爻。
 
 Bệnh ṭng hà khởi , cái cát hung sanh hồ động
 giả dă , quỷ ṭng hào động , năi sát kỳ quỷ , cái quỷ vi họa dă ; quỷ 
hào độc phát , năi khảo kỳ quan , cái độc phát hữu chuyên dă . Quái 
tượng an tĩnh , năi sát kỳ ngoại , cái túy nghiệt do ngoại nhập dă ; 
quái như vô quỷ , năi khảo phục quỷ chi phi hào .
 
 (動爻爲起病之方,如離卦卯動,病自東來;若鬼同爻動,則以鬼爻爲起病之方,如離卦亥卯皆動,病由西北來也。若鬼獨發,索其動于何宮,則是方招禍,如離亥獨發,病自南始。若六爻俱靜,當考外卦,如離象之靜,從南地纏染。惟卦無官鬼,則以伏鬼上飛爻爲方,如補遺言:家人西北蒙災之由或卦有官,而動爻多者,先索忌爻之方,無忌則考外卦也。)
 
 ( Động hào vi khởi bệnh chi phương , như ly 
quái măo động , bệnh tự đông lai ; nhược quỷ đồng hào động , tắc dĩ quỷ 
hào vi khởi bệnh chi phương , như ly quái hợi măo giai động , bệnh do 
tây bắc lai dă . Nhược quỷ độc phát , tác kỳ động vu hà cung , tắc thị 
phương chiêu họa , như ly hợi độc phát , bệnh tự nam thủy . Nhược lục 
hào câu tĩnh , đương khảo ngoại quái , như ly tượng chi tĩnh , ṭng nam 
địa triền nhiễm . Duy quái vô quan quỷ , tắc dĩ phục quỷ thượng phi hào 
vi phương , như bổ di ngôn : gia nhân tây bắc mông tai chi do hoặc quái 
hữu quan , nhi động hào đa giả , tiên tác kị hào chi phương , vô kị tắc 
khảo ngoại quái dă . )
 
 
 
 |  
        | Quay trở về đầu |     |  
        |  |  
        | chindonco Giám Thị
 
  
  
 Đă tham gia: 26 April 2010
 Hiện giờ: Offline
 Bài gửi: 3250
 | 
          Tật bệnh chương (tiếp theo)
           | Msg 73 of 100: Đă gửi: 24 May 2010 lúc 9:43pm | Đă lưu IP |   |  
           | 
 |  
 有問症發是真,蓋鬼實則是,鬼虛則非也。有筮患其成疾,隨墓助傷,已成疾矣;用神若坏,其疾奚能療乎?卜養病于外者,隨墓助傷,世折鬼動不可也。避暑于此者,亦由是也。
 
 Hữu vấn chứng phát thị chân , cái quỷ thật 
tắc thị , quỷ hư tắc phi dă . Hữu thệ hoạn kỳ thành tật , tùy mộ trợ 
thương , dĩ thành tật hĩ ; dụng thần nhược khôi , kỳ tật hề năng liệu hồ
 ? Bốc dưỡng bệnh vu ngoại giả , tùy mộ trợ thương , thế chiết quỷ động 
bất khả dă . Tị thử vu thử giả , diệc do thị dă .
 
 (官鬼空破散絕謂之虛,旺相生扶謂之實,用神空破絕散則成疾,旺相生扶則不成疾。)
 
 ( Quan quỷ không phá tán tuyệt vị chi hư , 
vượng tương sinh phù vị chi thật , dụng thần không phá tuyệt tán tắc 
thành tật , vượng tương sinh phù tắc bất thành tật . )
 
 
 
 |  
        | Quay trở về đầu |     |  
        |  |  
        | chindonco Giám Thị
 
  
  
 Đă tham gia: 26 April 2010
 Hiện giờ: Offline
 Bài gửi: 3250
 | 
          Tật bệnh chương (tiếp theo)
           | Msg 74 of 100: Đă gửi: 24 May 2010 lúc 9:48pm | Đă lưu IP |   |  
           | 
 |  
 故鬼動爲致禍之由,福動爲遠災之要,福神可趨,禍神可避。是以發坎則莫貪于酒食,發兌則莫迷于欲色,震忌登舟,巽忌入園,乾不可以好僧室,艮不可以悅山居,坤弗食牛,離因嗜炙也。
 
 Cố quỷ động vi trí họa chi do , phúc động vi 
viễn tai chi yếu , phúc thần khả xu , họa thần khả tị . Thị dĩ phát khảm
 tắc mạc tham vu tửu thực , phát đoài tắc mạc mê vu dục sắc , chấn kị 
đăng chu , tốn kị nhập viên , càn bất khả dĩ hảo tăng thất , cấn bất khả
 dĩ duyệt san cư , khôn phất thực ngưu , ly nhân thị chích dă .
 
 (若子孫發動于是宮,則此處利福,與前反視。乾利僧堂坤利田,坎宜江海艮宜山,離樂文章兌嗜酒,震喜舟車巽囿園。)
 
 ( Nhược tử tôn phát động vu thị cung , tắc 
thử xứ lợi phúc , dữ tiền phản thị . Càn lợi tăng đường khôn lợi điền , 
khảm nghi giang hải cấn nghi san , ly nhạc văn chương đoài thị tửu , 
chấn hỉ chu xa tốn hữu viên . )
 
 
 
 |  
        | Quay trở về đầu |     |  
        |  |  
        | chindonco Giám Thị
 
  
  
 Đă tham gia: 26 April 2010
 Hiện giờ: Offline
 Bài gửi: 3250
 | 
          Tật bệnh chương (tiếp theo)
           | Msg 75 of 100: Đă gửi: 24 May 2010 lúc 9:53pm | Đă lưu IP |   |  
           | 
 |  
 猶有占父病而鬼動于坤,其母隨之而疾,占子病而鬼化于巽,其女繼之而災,則爻變之鬼亦然也。所以疾病之章,不離乎用爻鬼象。
 
 Do hữu chiêm phụ bệnh nhi quỷ động vu khôn , 
kỳ mẫu tùy chi nhi tật , chiêm tử bệnh nhi quỷ hóa vu tốn , kỳ nữ kế chi
 nhi tai , tắc hào biến chi quỷ diệc nhiên dă . Sở dĩ tật bệnh chi 
chương , bất ly hồ dụng hào quỷ tượng .
 
 (何宮鬼動,及鬼變何宮,則言其人亦防災病。如寅建辛酉日,占女身得巽之渙,子遇長生,其女不死;然鬼動化入坎宮,甲寅旬中坎空,中男相繼而病,及甲申旬化午子空,中男反亡;卯建丙辰日,占次女痘,得革之咸,月建子孫,次女無事;然內化艮,丙辰官鬼居少男宮,其后少男亦痘。蓋占疾病,生死憑于用爻,趨避變易救治之門,皆系鬼爻詳察。)
 
 ( Hà cung quỷ động , cập quỷ biến hà cung , 
tắc ngôn kỳ nhân diệc pḥng tai bệnh . Như dần kiến tân dậu nhật , chiêm
 nữ thân đắc tốn chi hoán , tử ngộ trường sinh , kỳ nữ bất tử ; nhiên 
quỷ động hóa nhập khảm cung , giáp dần tuần trung khảm không , trung nam
 tương kế nhi bệnh , cập giáp thân tuần hóa ngọ tử không , trung nam 
phản vong ; măo kiến bính th́n nhật , chiêm thứ nữ đậu , đắc cách chi 
hàm , nguyệt kiến tử tôn , thứ nữ vô sự ; nhiên nội hóa cấn , bính th́n 
quan quỷ cư thiếu nam cung , kỳ hậu thiếu nam diệc đậu . Cái chiêm tật 
bệnh , sanh tử bằng vu dụng hào , xu tị biến dịch cứu tŕ chi môn , giai
 hệ quỷ hào tường sát . )
 
 Tháng Dần ngày 
Tân Dậu, chiêm con gái bệnh được Tốn biến Hoán
 --- Măo Huynh Đệ 
(T)
 --- Tỵ Tử tôn
 - - Mùi Thê Tài
 -o- Dậu Quan Quỷ 
(U)    =>    Ngọ Tử Tôn
 --- Hợi Phụ Mẫu
 - - Sửu Thê Tài
 
 Tháng Măo ngày Bính Th́n, chiêm thứ nữ bị đậu, được quẻ Cách
 biến Hàm
 - - 
Mùi Quan Quỷ
 --- 
Dậu Phụ Mẫu
 --- 
Hợi Huynh Đệ (T)
 ---
 Hợi Huynh Đệ
 - -
 Sửu Quan Quỷ
 -o-
 Măo Tử Tôn (U)    =>    Th́n Quan Quỷ
 
 
 |  
        | Quay trở về đầu |     |  
        |  |  
        | chindonco Giám Thị
 
  
  
 Đă tham gia: 26 April 2010
 Hiện giờ: Offline
 Bài gửi: 3250
 | 
          醫藥章第五十六
           | Msg 76 of 100: Đă gửi: 24 May 2010 lúc 10:22pm | Đă lưu IP |   |  
           | 
 |  Y dược chương đệ ngũ thập lục
 
 (內詳占藥占醫治病用藥往醫行道六問)
 
 ( Nội tường chiêm dược chiêm y tŕ bệnh dụng 
dược văng y hàng đạo lục vấn )
 
 聞之稱賢曰:達則愿爲良相,不達則愿爲良醫。君子以之行志,人子教其鬚知,吉凶從違,可不愼與?
 
 Văn chi xưng hiền viết : đạt tắc nguyện vi 
lương tương , bất đạt tắc nguyện vi lương y . Quân tử dĩ chi hành chí , 
nhân tử giáo kỳ tu tri , cát hung tùng vi , khả bất thận dữ ?
 
 凡占醫藥,以子孫爲用,臨日月爲上,旺相次之,休囚爲下,空破散絕爲庸醫也。
 
 Phàm chiêm y dược , dĩ tử tôn vi dụng , lâm 
nhật nguyệt vi thượng , vượng tương thứ chi , hưu tù vi hạ , không phá 
tán tuyệt vi dong y dă .
 
 無子而藥不良,強官而病不治;子強官弱,烈日銷冰,子弱官強,鉛刀攻玉,財動鬼靜,子動無功也。伏鬼根不除,化鬼病傳(轉?)變,空鬼老醫藥。世鬼興隆,則吾病曲折,應鬼旺相,則彼藥蹺蹊。
 
 Vô tử nhi dược bất lương , cường quan nhi 
bệnh bất tŕ ; tử cường quan nhược , liệt nhật tiêu băng , tử nhược quan
 cường , duyên đao công ngọc , tài động quỷ tĩnh , tử động vô công dă . 
Phục quỷ căn bất trừ , hóa quỷ bệnh truyện ( chuyển ? ) Biến , không quỷ
 lăo y dược . Thế quỷ hưng long , tắc ngô bệnh khúc chiết , ứng quỷ 
vượng tương , tắc bỉ dược khiêu hề .
 
 (當審子官強弱,如鬼値日月,雖子遇生扶,亦未盡善,必較子可服鬼,方是吉占。鬼空避子,藥不中病,故云老也。世鬼病難速愈,應鬼醫詐難信。)
 
 ( Đương thẩm tử quan cường nhược , như quỷ 
trị nhật nguyệt , tuy tử ngộ sanh phù , diệc vị tận thiện , tất giác tử 
khả phục quỷ , phương thị cát chiêm . Quỷ không tị tử , dược bất trúng 
bệnh , cố vân lăo dă . Thế quỷ bệnh nan tốc dũ , ứng quỷ y trá nan tín .
 )
 
 
 
 |  
        | Quay trở về đầu |     |  
        |  |  
        | chindonco Giám Thị
 
  
  
 Đă tham gia: 26 April 2010
 Hiện giờ: Offline
 Bài gửi: 3250
 | 
          Y được chương (tiếp theo)
           | Msg 77 of 100: Đă gửi: 24 May 2010 lúc 10:25pm | Đă lưu IP |   |  
           | 
 |  
 夫應指醫人,非占克效,是故應空不得遇,應破不得専,應散則識見反惑,應克世則好利多詐,世應衝則絕續不終也。
 
 Phu ứng chỉ y nhân , phi chiêm khắc hiệu , 
thị cố ứng không bất đắc ngộ , ứng phá bất đắc chuyên , ứng tán tắc thức
 kiến phản hoặc , ứng khắc thế tắc hảo lợi đa trá , thế ứng xung tắc 
tuyệt tục bất chung dă .
 
 占藥水子旺宜湯,土子旺宜丸,火灸、金鍼、木末、以爲像。火鬼喜涼藥,木鬼喜風藥,土脾、金肺、水腎,以爲像。占醫也,考子孫之屬,木東金西,乾僧坤婦,以爲像。
 
 Chiêm dược thủy tử vượng nghi thang , thổ tử 
vượng nghi hoàn , hỏa cứu , kim châm , mộc mạt , dĩ vi tượng . Hỏa quỷ 
hỉ lương dược , mộc quỷ hỉ phong dược , thổ t́ , kim phế , thủy thận , 
dĩ vi tượng . Chiêm y dă , khảo tử tôn chi thuộc , mộc đông kim tây , 
càn tăng khôn phụ , dĩ vi tượng .
 
 (子爲藥而鬼爲病,卜用何藥,卜是何病,則用此法,若卜是藥吉凶,用子孫衰旺,無執子孫屬土,宜用丸藥。如卯建辛酉日,占醫得離之賁,未土子爻,真空四敗,焉能丸藥有功?卜筮宜用何方何人,則用此法,若獨占則用子孫,設問僧醫,得乾而子空,豈可言吉?)
 
 ( Tử vi dược nhi quỷ vi bệnh , bốc dụng hà 
dược , bốc thị hà bệnh , tắc dụng thử pháp , nhược bốc thị dược cát hung
 , dụng tử tôn suy vượng , vô chấp tử tôn thuộc thổ , nghi dụng hoàn 
dược . Như măo kiến tân dậu nhật , chiêm y đắc ly chi bí , mùi thổ tử 
hào
 , chân không tứ bại , yên năng hoàn dược hữu công ? Bốc thệ nghi dụng 
hà phương hà nhân , tắc dụng thử pháp , nhược độc chiêm tắc dụng tử tôn ,
 thiết vấn tăng y , đắc càn nhi tử không , khởi khả ngôn cát ? )
 
 
 
 |  
        | Quay trở về đầu |     |  
        |  |  
        | chindonco Giám Thị
 
  
  
 Đă tham gia: 26 April 2010
 Hiện giờ: Offline
 Bài gửi: 3250
 | 
          Y được chương (tiếp theo)
           | Msg 78 of 100: Đă gửi: 24 May 2010 lúc 10:28pm | Đă lưu IP |   |  
           | 
 |  
 醫問疾可療乎,以應爲先務,蓋應爲病人,應坏隨墓,其病不治;若占六親,仍以用神爲斷。
 
 Y vấn tật khả liệu hồ , dĩ ứng vi tiên vụ , 
cái ứng vi bệnh nhân , ứng khôi tùy mộ , kỳ bệnh bất tŕ ; nhược chiêm 
lục thân , nhưng dĩ dụng thần vi đoạn .
 
 醫問是藥奏功乎,亦以子孫爲用,福強鬼弱而奏效也,子虛鬼實而無功。
 
 Y vấn thị dược tấu công hồ , diệc dĩ tử tôn 
vi dụng , phúc cường quỷ nhược nhi tấu hiệu dă , tử hư quỷ thật nhi vô 
công .
 
 (亦如占藥。)
 
 ( Diệc như chiêm dược . )
 
 醫問往醫利乎,則以世應而推,應克世者寡情,爻無財者薄贈,空有欺志,破無専心,散、衝無終。
 
 Y vấn văng y lợi hồ , tắc dĩ thế ứng nhi thôi
 , ứng khắc thế giả quả t́nh , hào vô tài giả bạc tặng , không hữu khi 
chí , phá vô chuyên tâm , tán , xung vô chung .
 
 醫問道行,財官強而利名遂,故醫藥不精,不足以利物,求醫不愼,不足以療生,己弗誤人,亦弗自誤也。
 
 Y vấn đạo hành , tài quan cường nhi lợi danh 
toại , cố y dược bất tinh , bất túc dĩ lợi vật , cầu y bất thận , bất 
túc dĩ liệu sanh , kỷ phất ngộ nhân , diệc phất tự ngộ dă .
 
 
 
 |  
        | Quay trở về đầu |     |  
        |  |  
        | chindonco Giám Thị
 
  
  
 Đă tham gia: 26 April 2010
 Hiện giờ: Offline
 Bài gửi: 3250
 | 
          鬼神章第五十七
           | Msg 79 of 100: Đă gửi: 24 May 2010 lúc 10:30pm | Đă lưu IP |   |  
           | 
 |  Quỷ thần chương đệ ngũ thập thất
 
 古之祀祭,非其主不尸,鬼非其類不馨,故無越祭、無瀆祀也。后世乃以有祟而禳福而祈者,而鬼神繁興矣,雖然,吉有神相,凶有鬼憑,史傳所載,非盡誣也。欲知鬼神情狀,則亦以筮而得之。
 
 Cổ chi tự tế , phi kỳ chủ bất thi , quỷ phi 
kỳ loại bất hinh , cố vô việt tế , vô độc tự dă . Hậu thế năi dĩ hữu túy
 nhi nhương phúc nhi ḱ giả , nhi quỷ thần phồn hưng hĩ , tuy nhiên , 
cát hữu thần tương , hung hữu quỷ bằng , sử truyện sở tái , phi tận vu 
dă . Dục tri quỷ thần t́nh trạng , tắc diệc dĩ thệ nhi đắc chi .
 
 夫天神地祗,則以官鬼而類其象,象而像之,其不外乎二儀、四象、五行、八卦,及六神、諸星以形之,有無以度之,上下以位之。
 
 Phu thiên thần địa chi , tắc dĩ quan quỷ nhi 
loại kỳ tượng , tượng nhi tượng chi , kỳ bất ngoại hồ nhị nghi , tứ 
tượng , ngũ hành , bát quái , cập lục thần , chư tinh dĩ h́nh chi , hữu 
vô dĩ độ chi , thượng hạ dĩ vị chi .
 
 索其鬼神之性,鬼神之司,及鬼神所由成,而可推矣。
 
 Tác kỳ quỷ thần chi tính , quỷ thần chi ti , 
cập quỷ thần sở do thành , nhi khả thôi hĩ .
 
 (性,索其鬼神生前偏好之性;司,索其鬼神上帝命司何事;成,索其以何因緣而成鬼神也。)
 
 ( Tính , tác kỳ quỷ thần sanh tiền thiên hảo 
chi tính ; ti , tác kỳ quỷ thần thượng đế mệnh ti hà sự ; thành , tác kỳ
 dĩ hà nhân duyên nhi thành quỷ thần dă . )
 
 
 
 |  
        | Quay trở về đầu |     |  
        |  |  
        | chindonco Giám Thị
 
  
  
 Đă tham gia: 26 April 2010
 Hiện giờ: Offline
 Bài gửi: 3250
 | 
          Quỷ thần chương (tiếp theo)
           | Msg 80 of 100: Đă gửi: 24 May 2010 lúc 10:31pm | Đă lưu IP |   |  
           | 
 |  
 夫官鬼之爻屬陽,則陽神也,屬陰,則陰神也。
 
 Phu quan quỷ chi hào thuộc dương , tắc dương 
thần dă , thuộc âm , tắc âm thần dă .
 
 (官鬼屬陰,如王母、大悲、水母、太山、天妃、陳周、聖妃、蚕母、子母、催生、太君、娘娘之屬,亦當因地、因人、因事而考之,此則舉其略爾。蓋有神同而名异,曰因地,如在北爲子母娘娘,在南爲太君娘娘;男女相別曰因神,爲何事曰因事,如問蚕,得陰官乃蚕母也。)
 
 ( Quan quỷ thuộc âm , như vương mẫu , đại bi ,
 thủy mẫu , thái san , thiên phi , trần chu , thánh phi , tàm mẫu , tử 
mẫu , thôi sanh , thái quân , nương nương chi thuộc , diệc đương nhân 
địa , nhân nhân , nhân sự nhi khảo chi , thử tắc cử kỳ lược nhĩ . Cái 
hữu thần đồng nhi danh di , viết nhân địa , như tại bắc vi tử mẫu nương 
nương , tại nam vi thái quân nương nương ; nam nữ tương biệt viết nhân 
thần , vi hà sự viết nhân sự , như vấn tàm , đắc âm quan năi tàm mẫu dă .
 )
 
 
 
 |  
        | Quay trở về đầu |     |  
        |  |  |  |