Tác giả |
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 1 of 8: Đă gửi: 15 August 2010 lúc 1:03am | Đă lưu IP
|
|
|
13.同人 13. Đồng nhân
13. | | 槖置山颠, 销锋铸刃。 示不复用, 天下大欢。
槖 trí sơn điên,tiêu phong chú nhận。Thị bất phục dụng,thiên hạ đại hoan。 | 1. | | 一臂六手, 不使堵口。 莫肯为用, 利弃我走。
Nhất tư lục thủ,bất sử đổ khẩu。Mạc khẳng vi dụng,lợi khí ngă tẩu。
| 2. | | 獐鹿逐牧, 饱归其居, 安息无悔。
Chương lộc trục mục,băo quy khởi cư,an tức vô hối。 | 3. | | 鸿鱼逆流, 至人潜渚。 蓬蒿代柱, 大屋颠倒。
Hồng ngư nghịch lưu,chí nhân tiềm chử。Bồng hao đại trụ,đại ốc điên đảo。 | 4. | | 三羖五牂, 相随俱行。 迷入空泽, 经涉六骏, 为贼所伤。
Tam cổ ngũ tang,tương tùy câu hành。Mê nhập không trạch,kinh thiệp lục tuấn,vi tặc sở thương。
| 5. | | 黄帝出游, 驾龙乘马, 东上泰山, 难过齐鲁。 邦国咸喜。
Hoàng đế xuất du,giá long thừa mă,đông thượng Thái Sơn,nan quá tề lỗ。Bang quốc hàm hỉ。
| 6. | | 履危不安, 心欲东西。 步走逐鹿, 空无所得。
Lư nguy bất an,tâm dục đông tây。Bộ tẩu trục lộc,không vô sở đắc。 | 7. | | 望尚阿衡, 太宰周公, 藩屏汤武, 立为侯王。
Vọng thượng a hành,thái tể Chu Công,phiên b́nh Thang Vũ,lập vi hầu vương。 |
槖 không t́m thấy
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 2 of 8: Đă gửi: 15 August 2010 lúc 1:16am | Đă lưu IP
|
|
|
Đồng nhân (tiếp theo)
8. | | 白龙黑虎, 起伏俱怒, 战于坂兆, 蚩尤走败, 死与鱼首。
Bạch long hắc hổ,khởi phục câu nộ,chiến ư phản triệu,xi vưu tẩu bại,tử dữ ngư thủ。 | 9. | | 载石上山, 步跌不前。 颦眉之忧, 不得所欢。
Tái thạch thượng sơn,bộ điệt bất tiền。Tần my chi ưu,bất đắc sở hoan。
| 10. | | 周德既成, 行轴不倾。 中酉跌墓, 耋老衰去, 箴石不佑。
Chu đức kư thành,hành trục bất khuynh。Trung dậu điệt mộ,điệt lăo suy khứ,châm thạch bất hữu。
| 11. | | 乘云带雨, 与飞鸟俱。 动举千里, 见我慈母。
Thừa vân đái vũ,dữ phi điểu câu。Động cử thiên lí,kiến ngă từ mẫu。 | 12. | | 赍贝赎狸, 不听我辞。 系于虎须, 牵不得来。
Tê bối thục li,bất thính ngă từ。Hệ ư hổ tu,khiên bất đắc lai。 | | | | 14. | | 三翼飞来, 字我逢时。 俱行先至, 多得大利。
Tam dực phi lai,tự ngă phùng thời。Câu hành tiên chí,đa đắc đại lợi。 | 15. | | 两足四翼, 飞入吾国。 宁我伯姊, 与母相得。
Lưỡng túc tứ dực,phi nhập ngô quốc。Trữ ngă bá tỉ,dữ mẫu tương đắc。 | 16. | | 案民湖池, 玉贝文案。 鱼如白云, 一国获愿。
Án dân hồ tŕ,ngọc bối văn án。Ngư như bạch vân,nhất quốc hoạch nguyện。
|
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 3 of 8: Đă gửi: 15 August 2010 lúc 1:30am | Đă lưu IP
|
|
|
Đồng nhân (tiếp theo)
17. | | 季姬踟蹰, 望我城隅。 终日至暮, 不见齐侯, 君上无忧。
Quư cơ tŕ trù,vọng ngă thành ngung。Chung nhật chí mạc,bất kiến tề hầu,quân thượng vô ưu。 | 18. | | 龙渴求饮, 黑云影从。 河伯捧觞, 跪进酒浆。 流潦滂滂。
Long khát cầu ẩm,hắc vân ảnh tùng。Hà Bá phủng thương,quỵ tiến tửu tương。Lưu lạo bàng bàng。
| 19. | | 出门逢患, 与怒为怨。 更相击刺, 伤我手端。
Xuất môn phùng hoạn,dữ nộ vi oán。Canh tương kích thích,thương ngă thủ đoan。 | 20. | | 播天舞地, 神明所守, 安乐无咎。
Bá thiên vũ địa,thần minh sở thủ,an lạc vô cữu。
| 21. | | 两金相击, 勇武敢敌。 终日大战, 不破不缺。
Lưỡng kim tương kích,dũng vũ cảm địch。Chung nhật đại chiến,bất phá bất khuyết。 | 22. | | 车虽驾, 两纼绝, 马奔出, 双轮脱, 行不至, 道遇害。
Xa tuy giá,lưỡng ? (dẫn) tuyệt,mă bôn xuất,song sanh thoát,hành bất chí,đạo ngộ hại。
| 23. | | 文山紫芝, 雍梁朱草。 长生和气, 王以为宝。 公尸侑食, 福禄来处。
Văn sơn tử chi,ung lương chu thảo。Trường sinh ḥa khí,vương dĩ vi bảo。Công thi hựu thực,phúc lộc lai xứ。 | 24. | | 把珠入口, 为我畜宝。 得吾所有, 欣然嘉喜。
Bả châu nhập khẩu,vi ngă súc bảo。Đắc ngô sở hữu,hân nhiên gia hỉ。 |
引 dẫn, dấn . Không t́m thấy chữ 纼
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 4 of 8: Đă gửi: 15 August 2010 lúc 1:37am | Đă lưu IP
|
|
|
Đồng nhân (tiếp theo)
25. | | 负车上山, 力尽行难。 烈风雨雪, 遮过我前。 中道复还, 忧者得欢。
Phụ xa thượng sơn,lực tận hành nan。Liệt phong vũ tuyết,già quá ngă tiền。Trung đạo phục hoàn,ưu giả đắc hoan。 | 26. | | 陶朱白圭, 善贾息资。 三致千金, 德放上人。
Đào chu bạch khuê,thiện cổ tức tư。Tam trí thiên kim,đức phóng thượng nhân。 | 27. | | 子鉏执麟, 春秋作元。 阴圣将终, 尼父悲心。
Tử sừ chấp lân,xuân thu tác nguyên。Âm thánh tương chung,Ni Phụ bi tâm。 | 28. | | 春日载阳, 福履齐长。 四时不忒, 与乐为昌。
Xuân nhật tái dương,phúc lư tề trường。Tứ thời bất thải,dữ lạc vi xương。 | 29. | | 孔德如玉, 出于幽谷。 飞上乔木, 鼓其羽翼, 大光照国。
Khổng đức như ngọc,xuất vu u cốc。Phi thượng kiều mộc,cổ khởi vũ dực,đại quang chiếu quốc。
| 30. | | 瓯脱康居, 慕仁入朝。 湛露之欢, 三爵毕恩。 复归穷庐, 以安其居。
Âu thoát khang cư,mộ nhân nhập triều。Trạm lộ chi hoan,tam tước tất ân。Phục quy cùng lư,dĩ an khởi cư。
| 31. | | 秋冬夜行, 照览星辰。 道理利通, 终身无患。
Thu đông dạ hành,chiếu lăm tinh thần。Đạo lư lợi thông,chung thân vô hoạn。
| 32. | | 鸣鹄抱子, 见蛇何咎。 室家俱在, 不失其所。
Minh hộc băo tử,kiến xà hà cữu。Thất gia câu tại,bất thất khởi sở。 |
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 5 of 8: Đă gửi: 15 August 2010 lúc 1:46am | Đă lưu IP
|
|
|
Đồng nhân (tiếp theo)
33. | | 安如泰山, 福禄屡臻。 虽有豺虎, 不能危身。
An như thái sơn,phúc lộc lũ trăn。Tuy hữu sài hổ,bất năng nguy thân。 | 34. | | 老目瞢眠, 不知东西。 岁君失理, 命直为曲。 王称为宝。
Lăo mục măng miên,bất tri đông tây。Tuế quân thất lư,mệnh trực vi khúc。Vương xưng vi bảo。 | 35. | | 植璧秉圭, 请命于河。 周公克敏, 冲人瘳愈。
Thực bích bỉnh khuê,thỉnh mệnh ư hà。Chu công khắc mẫn,xung nhân sưu dũ。
| 36. | | 大王执政, 岁熟民富。 国家丰有, 王者有喜。
Đại vương chấp chính,tuế thục dân phú。Quốc gia phong hữu,vương giả hữu hỉ。 | 37. | | 争讼相悖, 和气不处。 阴阳俱否, 谷风母子。
Tranh tụng tương bội,ḥa khí bất xứ。Âm dương câu phủ,cốc phong mẫu tử。
| 38. | | 齐鲁争言, 战于龙门。 构怨结祸, 三世不安。
Tề lỗ tranh ngôn,chiến ư long môn。Cấu oán kết họa,tam thế bất an。 | 39. | | 鹿得美草, 鸣呼其友。 九族和睦, 不离邦域。
Lộc đắc mỹ thảo,minh hô khởi hữu。Cửu tộc ḥa mục,bất ly bang vực。 | 40. | | 百里南行, 虽微复明。 去虞适秦, 为穆国卿。
Bách lư nam hành,tuy vi phục minh。Khứ ngu quát tần,vi mục quốc khanh。 |
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 6 of 8: Đă gửi: 15 August 2010 lúc 1:56am | Đă lưu IP
|
|
|
Đồng nhân (tiếp theo)
41. | | 梅李冬实, 国多寇贼, 扰乱并行, 王不能制。
Mai lư đông thật,quốc đa khấu tặc,nhiễu loạn tịnh hành,vương bất năng chế。 | 42. | | 府藏之富, 王以赈贷。 捕鱼河海, 笱网多得, 巨蛇大鳅。 战于国郊, 君遂走逃。
Phủ tàng chi phú,vương dĩ chẩn thải。Bộ ngư hà hải,cú vơng đa đắc,cự xà đại thu。Chiến ư quốc giao,quân toại tẩu đào。 | 43. | | 牡飞门启, 忧患大结。 去老乘马, 不为身祸。
Mẫu phi môn khải,ưu hoạn đại kết。Khứ lăo thừa mă,bất vi thân họa。
| 44. | | 宜昌娶妇, 东家歌舞长乐欢喜。
Nghi xương thú phụ,đông gia ca vũ trường lạc hoan hỉ。 | 45. | | 正阳之央, 甲氏以亡。 祸及留吁, 湮灭为墟。
Chính dương chi ương,giáp thị dĩ vong。Họa cập lưu hu,nhân diệt vi khư。
| 46. | | 凫过稻庐, 甘乐麦鳅。 虽驱不去, 田畯怀忧。
Bằng quá đạo lư,cam lạc mạch thu。Tuy khu bất khứ,điền tuấn hoài ưu。
| 47. | | 跛踦俱行, 日暮车伤, 失旅乏粮。
Kiểu bả câu hành,nhật mộ xa thương,thất lữ phạp lương。
| 48. | | 龙门水 **, 流行不害。 民安其土, 君臣相保。
Long môn thủy **,lưu hành bất hại。Dân an khởi thổ,quân thần tương bảo。 |
凫 凴 cũng như chữ 凭 tục mượn dùng như chữ bằng 憑 凭 tựa ghế, một âm là bẵng 憑 bằng: nương tựa, nhờ cậy, bằng cứ. ___________________________
踦 kiểu, cất cao chân, nay thông dụng chữ 蹺 khiêu, cất chân, giơ chân lên. Cũng đọc là nghiêu.
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 7 of 8: Đă gửi: 15 August 2010 lúc 2:03am | Đă lưu IP
|
|
|
Đồng nhân (tiếp theo)
49. | | 山陵四塞, 遏我径路。 欲前不得, 复还故处。
Sơn lăng tứ tái,át ngă kính lộ。Dục tiền bất đắc,phục hoàn cố xứ。
| 50. | | 两虎争斗, 血流漂忤。 城郭空虚, 蒿藜塞道。
Lưỡng hổ tranh đấu,huyết lưu phiêu ngỗ。Thành quách không hư,hao lê tắc đạo。 | 51. | | 依东墙隅, 志下心老。 楚亭晨食, 韩子低头。
Y đông tường ngung,chí hạ tâm lăo。Sở đ́nh thần thực,hàn tử đê đầu。
| 52. | | 龙生无常, 或托空桑。 凭乘风云, 为尧立功。
Long sanh vô thường,hoặc thác không tang。Bằng thừa phong vân,vi nghiêu lập công。
| 53. | | 魁行摇尾, 逐云吹水。 淤泥为陆, 下田为稷。
Khôi hành diêu vĩ,trục vân xuy thủy。Ứ nê vi lục,hạ điền vi tắc。 | 54. | | 跛踦相随, 日暮牛罢。 陵迟后旅, 失利亡雌。
Bả kiểu tương tùy,nhật mộ ngưu băi。Lăng tŕ hậu lữ,thất lợi vong thư。
| 55. | | 三人俱行, 北求大祥。 长子病足, 请季负囊。 柳下之责, 不失骊黄。
Tam nhân câu hành,bắc cầu đại tường。Trường tử bệnh túc,thỉnh quư phụ nang。Liễu hạ chi trách,bất thất ly hoàng。 | 56. | | 凤凰在左, 麒麟在右。 仁圣相遇, 伊吕集聚。 伤害不至, 时无殃咎, 福为我母。
Phượng hoàng tại tả,ḱ lân tại hữu。Nhân thánh tương ngộ,y lữ tập tụ。Thương hại bất chí,thời vô ương cữu,phúc vi ngă mẫu。
|
踦 kiểu, cất cao chân, nay thông dụng chữ 蹺 khiêu, cất chân, giơ chân lên. Cũng đọc là nghiêu.
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 8 of 8: Đă gửi: 15 August 2010 lúc 2:11am | Đă lưu IP
|
|
|
Đồng nhân (tiếp theo)
57. | | 乘筏渡海, 虽深不殆。 曾孙皇祖, 累累具在, 受其大福。
Thừa phiệt độ hải,tuy Thẩm bất đăi。Tằng tôn hoàng tổ,lũy lũy cụ tại,thụ khởi đại phúc。 | 58. | | 比目四翼, 来安吾国。 畿福上堂, 与我同床。
Bỉ mục tứ dực,lai an ngô quốc。Ḱ phúc thượng đường,dữ ngă đồng sàng。 | 59. | | 娶于姜吕, 驾迎新妇。 少妻在门, 夫子悦喜。
Thú ư khương lữ,giá nghênh tân phụ。Thiểu thê tại môn,phu tử duyệt hỉ。
| 60. | | 螟虫为贼, 害我稼穑。 尽禾单麦, 秋无所得。
Minh trùng vi tặc,hại ngă giá sắc。Tận ḥa đơn mạch,thu vô sở đắc。
| 61. | | 衣裳颠倒, 为王来呼。 成就东周, 邦国大休。
Y thường điên đảo,vi vương lai hô。Thành tựu đông chu,bang Quốc Đại hưu。
| 62. | | 王孙季子, 相与为友。 明允笃诚, 升擢荐举。
Vương tôn quư tử,tương dữ vi hữu。Minh duẫn đốc thành,thăng trạc tiến cử。
| 63. | | 涌泉滑滑, 流行不绝。 污为江海, 败坏邑里, 家无所处。 闻虎不俱, 向我笑喜。
Dũng tuyền hoạt hoạt,lưu hành bất tuyệt。Ô vi giang hải,bại khôi ấp lư,gia vô sở xứ。Văn hổ bất câu,hướng ngă tiếu hỉ。 | 64. | | 桑户窃脂, 啄粟不宜。 乱政无常, 使心乱明。
Tang hộ thiết chi,trác túc bất nghi。Loạn chánh vô thường,sử tâm loạn minh。 |
|
Quay trở về đầu |
|
|