Tác giả |
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 1 of 8: Đă gửi: 15 August 2010 lúc 2:39am | Đă lưu IP
|
|
|
14.大有 14. Đại Hữu
14. | | 白虎张牙, 征伐东来。 朱雀前驱, 赞道说辞。 敌人请服, 衔璧前驱。
Bạch hổ trương nha,chinh phạt đông lai。Chu tước tiền khu,tán đạo thuyết từ。Địch nhân thỉnh phục,hàm bích tiền khu。
| 1. | | 南山大行, 困于空桑。 老沙为石, 牛马无食。
Nam sơn đại hành,khốn ư không tang。Lăo sa vi thạch,ngưu mă vô thực。
| 2. | | 蟠枝失岐, 与母别离, 绝不相知。
Bàn chi thất ḱ,dữ mẫu biệt ly,tuyệt bất tương tri。 | 3. | | 噂噂所言, 莫如我垣。 欢乐坚固, 可以长安。
Tôn tôn sở ngôn,mạc như ngă viên。Hoan lạc kiên cố,khả dĩ Trường An。 | 4. | | 李桃零坠, 心思精愦。 欢忧小愧, 乱我魂气。
Lư đào linh trụy,tâm tư tinh hội。Hoan ưu tiểu quư,loạn ngă hồn khí。 | 5. | | 火虽炽, 在吾后。 寇虽多, 在吾右。 身安吉, 不危殆。
Hỏa tuy sí,tại ngô hậu。Khấu tuy đa,tại ngô hữu。Thân an cát,bất nguy đăi。
| 6. | | 虎卧山隅, 鹿过后朐, 弓矢设张, 猬为功曹, 伏不敢起, 遂至平野, 得我美草。
Hổ ngọa san ngung,lộc quá hậu cú,cung thỉ thiết trương,vị vi công tào,mật bất cảm khởi,toại chí b́nh dă,đắc ngă mỹ thảo。 | 7. | | 三火起明, 雨灭齐光。 高位疾颠, 骄恣诛伤。
Tam hỏa khởi minh,vũ diệt tề quang。Cao vị tật điên,kiêu tứ tru thương。 |
尊 tôn (tôn trọng, kính, cái chén, pho tượng, phủ tôn - quan địa phương). Cái chén, nay thông dụng chữ 樽 . Riêng chữ 噂 th́ không t́m thấy. _____________ 句 cú, câu ,cấu . Không t́m thấy chữ 朐
Sửa lại bởi chindonco : 15 August 2010 lúc 2:42am
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 2 of 8: Đă gửi: 15 August 2010 lúc 2:48am | Đă lưu IP
|
|
|
Đại Hữu (tiếp trheo)
8. | | 疋居楚鸟, 遇馋无辜, 久散离忧。
Sơ cư sở điểu,ngộ sàm vô cô,cửu tán ly ưu。 | 9. | | 一室十子, 同公异母。 以义防患, 祸灾不起。
Nhất thất thập tử,đồng công dị mẫu。Dĩ nghị pḥng hoạn,họa tai bất khởi。 | 10. | | 商人行旅, 资无所有。 贪贝利珠, 留连王市。 还家内顾, 公子何咎。
Thương nhân hành lữ,tư vô sở hữu。Tham bối lợi châu,lưu liên vương thị。Hoàn gia nội cố,công tử hà cữu。 | 11. | | 禹将为君, 北入昆仑。 稍进阳光, 登入温汤。 代舜为治, 功德昭明。
Vũ tương vi quân,bắc nhập côn lôn。Sảo tiến dương quang,đăng nhập ôn thang。Đại thuấn vi trị,công đức chiêu minh。 | 12. | | 乾行天德, 覆帱无极, 呕呼烹熟, 使各自得。
Càn hành thiên đức,phục trù vô cực,ẩu hô phanh thục,sử các tự đắc。
| 13. | | 南国茂盛, 庶稷酿酒。 可以享老, 乐我嘉友。
Nam quốc mậu thịnh,thứ tắc nhưỡng tửu。Khả dĩ hưởng lăo,lạc ngă gia hữu。 | | | | 15. | | 方船备水, 旁河燃火。 终身为祸, 与夫吉昌, 永得安康。
Phương thuyền bị thủy,bàng hà nhiên hỏa。Chung thân vi họa,dữ phu cát xương,vĩnh đắc an khang。 | 16. | | 雷行相逐, 无有休息。 战于平陆, 为夷所覆。
Lôi hành tương trục,vô hữu hưu tức。Chiến ư b́nh lục,vi di sở phục。 |
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 3 of 8: Đă gửi: 15 August 2010 lúc 3:08am | Đă lưu IP
|
|
|
Đại Hữu (tiếp trheo)
17. | | 踯躅踟蹰, 拊心搔头。 五昼四夜, 睹我齐候。
Trịch trục tŕ trù,phụ tâm tao đầu。Ngũ trú tứ dạ,đổ ngă tề hậu。 | 18. | | 大口宣唇, 神使伸言。 黄龙景星, 出应侯门。 与福上堂, 天下吉昌。
Đại khẩu tuyên thần,thần sử thân ngôn。Hoàng long cảnh tinh,xuất ứng hầu môn。Dữ phúc thượng đường,thiên hạ cát xương。
| 19. | | 阴衰老极, 阳建其德。 离阳载光, 天下昭明。
Âm suy lăo cực,dương kiến khởi đức。Ly dương tái quang,thiên hạ chiêu minh。 | 20. | | 三涂五岳, 阳城太室, 神明所伏, 独无兵革, 下有保国。
Tam đồ Ngũ Nhạc,dương thành thái thất,thần minh sở mật,độc vô binh cách,hạ hữu bảo quốc。 | 21. | | 年岁丰熟, 政仁民乐。 利以居止, 旅人获福。
Niên tuế phong thục,chánh nhân dân nhạc。Lợi dĩ cư chỉ,lữ nhân hoạch phúc。
| 22. | | 楚乌逢矢, 不可久放。 离居无辜, 意昧精丧。 作此哀诗, 以告孔忧。
Sở ô phùng thỉ,bất khả cửu phóng。Ly cư vô cô,ư muội tinh táng。Tác thử ai thi,dĩ cáo khổng ưu。 | 23. | | 出门大步, 与凶恶忤。 骂公詈母, 为我忧耻。
Xuất môn đại bộ,dữ hung ác ngỗ。Mạ công lị mẫu,vi ngă ưu sỉ。 | 24. | | 火之井谷, 杨芒生角。 犯历天市, #观太极, 登上玉床, 家易六公。
Hỏa chi tỉnh cốc,dương mang sinh giác。Phạm lịch thiên thị,#quan Thái Cực,đăng thượng ngọc sàng,gia dịch lục công。 |
# có thể là cách viết nhanh cho chữ tỉnh [井] là cái giếng, c̣n có nghĩa là rành mạch.
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 4 of 8: Đă gửi: 15 August 2010 lúc 3:18am | Đă lưu IP
|
|
|
Đại Hữu (tiếp trheo)
25. | | 牧羊逢狼, 虽忧不伤。 畏不惕息, 终无祸殃。
Mục dương phùng lang,tuy ưu bất thương。Úy bất dịch tức,chung vô họa ương。
| 26. | | 茧栗牺牲, 敬奉贵神。 享者饮食, 受福多孙。 望季不来, 孔圣厄陈。
Kiển lật hy sinh,kính phụng quư thần。Hưởng giả ẩm thực,thụ phúc đa tôn。Vọng quư bất lai,khổng thánh ách trần。 | 27. | | 大泽治妆, 南归羖羊。 长伯为我, 多得马牛。 利于徙居。
Đại trạch trị trang,nam quy cổ dương。Trường bá vi ngă,đa đắc mă ngưu。Lợi vu tỉ cư。
| 28. | | 枯树无枝, 与子分离。 饥寒莫养, 独立哀悲。
Khô thụ vô chi,dữ tử phân ly。Cơ hàn mạc dưỡng,độc lập ai bi。
| 29. | | 天地九重, 尧舜治中。 正冠衣裳, 宇宙平康。
Thiên địa cửu trùng,nghiêu thuấn trị trung。Chính quan y thường,vũ trụ b́nh khang。 | 30. | | 凫鹥游泾, 君子以宁。 履德不愆, 福禄来成。
Bằng ê du kính,quân tử dĩ trữ。Lư đức bất khiên,phúc lộc lai thành。 | 31. | | 裸裎逐狐, 为人所笑, 牝鸡司晨, 主作乱根。
Lỏa tŕnh trục hồ,vi nhân sở tiếu,tẫn kê ti thần,thiển tác loạn căn。
| 32. | | 典册法书, 藏在兰台。 虽遭乱溃, 独不遇灾。
Điển sách pháp thư,tàng tại lan đài。Tuy tao loạn hội,độc bất ngộ tai。 |
凫 凴 cũng như chữ 凭 tục mượn dùng như chữ bằng 憑 凭 tựa ghế, một âm là bẵng 憑 bằng: nương tựa, nhờ cậy, bằng cứ.
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 5 of 8: Đă gửi: 15 August 2010 lúc 3:24am | Đă lưu IP
|
|
|
Đại Hữu (tiếp trheo)
33. | | 三痴俱狂, 欲之平乡。 迷惑失道, 不知昏明。
Tam si câu cuồng,dục chi b́nh hương。Mê hoặc thất đạo,bất tri hôn minh。
| 34. | | 瘿瘤疡疥, 为身疮害。 疾病癃痢, 常不危殆。
Anh lựu dương giới,vi thân sang hại。Tật bệnh lung lị,thường bất nguy đăi。 | 35. | | 三豕俱走, 斗于谷口。 白豕不胜, 死于坂下。
Tam thỉ câu tẩu,đấu ư cốc khẩu。Bạch thỉ bất thắng,tử ư phản hạ。
| 36. | | 赖主之光, 受德之佑。 遂造颠沛, 独不凶咎。
Lại thiển chi quang,thụ đức chi hữu。Toại tạo điên phái,độc bất hung cữu。
| 37. | | 上义崇德, 以建大福。 吉宜诰旦, 周武功立。
Thượng nghị sùng đức,dĩ kiến đại phúc。Cát nghi cáo đán,chu vũ công lập。
| 38. | | 四乱不安, 东西为恨, 身止无功。 不出国城, 乃得完全, 赖其生福。
Tứ loạn bất an,đông tây vi hận,thân chỉ vô công。Bất xuất quốc thành,năi đắc hoàn toàn,lại khởi sanh phúc。
| 39. | | 金牙铁齿, 西母王子。 无有患殆, 涉道大利。
Kim nha thiết xỉ,tây mẫu vương tử。Vô hữu hoạn đăi,thiệp đạo đại lợi。
| 40. | | 贺喜从福, 日利蕃息, 欢乐有得。
Hạ hỉ tùng phúc,nhật lợi phiền tức,hoan lạc hữu đắc。
|
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 6 of 8: Đă gửi: 15 August 2010 lúc 3:31am | Đă lưu IP
|
|
|
Đại Hữu (tiếp trheo)
41. | | 昊天白日, 照临我国。 万民康宁, 咸赖受福。
Hạo thiên bạch nhật,chiếu lâm ngă quốc。Vạn dân khang ninh,hàm lại thụ phúc。
| 42. | | 左眇右盲, 视暗不明。 下民多蘖, 君失其常。
Tả miễu hữu manh,thị ám bất minh。Hạ dân đa nghiệt,quân thất khởi thường。 | 43. | | 吾有黍梁, 委积道旁。 有架服箱, 运我到乡, 藏于嘉仓。
Ngô hữu thử lương,ủy tích đạo bàng。Hữu giá phục tương,vận ngă đáo hương,tàng ư gia thương。 | 44. | | 殊类异路, 心不相慕。 牝豕无#, 鳏无室家。
Thù loại dị lộ,tâm bất tương mộ。Tẫn thỉ vô #,quan vô thất gia。 | 45. | | 雀行求食, 出门见鹞。 颠蹶上下, 几无所处。
Tước hành cầu thực,xuất môn kiến diêu。Điên quyết thượng hạ,kỷ vô sở xứ。
| 46. | | 野有积庾, 穑人驾取, 不逢虎狼, 暮归其宅。
Dă hữu tích dữu,sắc nhân giá thủ,bất phùng hổ lang,mạc quy khởi trạch。
| 47. | | 肤敏之德, 发愤忘食。 虏豹禽越, 为王求福。
Phu mẫn chi đức,phát phẫn vong thực。Lỗ báo cầm việt,vi vương cầu phúc。
| 48. | | 光祀春成, 陈宝鸡鸣。 阳明失道, 不能自守, 消亡为咎。
Quang tự xuân thành,trần bảo kê minh。Dương minh thất đạo,bất năng tự thủ,tiêu vong vi cữu。 |
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 7 of 8: Đă gửi: 15 August 2010 lúc 3:38am | Đă lưu IP
|
|
|
Đại Hữu (tiếp trheo)
49. | | 左抱金玉, 右得熊足。 常盈不亡, 获心所欲。
Tả băo kim ngọc,hữu đắc hùng túc。Thường doanh bất vong,hoạch tâm sở dục。 | 50. | | 履泥污足, 名困身辱。 两仇相得, 身其为虚。
Lư nê ô túc,danh khốn thân nhục。Lưỡng cừu tương đắc,thân khởi vi hư。
| 51. | | 安居重迁, 不去其廛。 禾米相闻, 乐得常产。
An cư trọng thiên,bất khứ khởi triền。Ḥa mễ tương văn,lạc đắc thường sản。 | 52. | | 天灾所游, 凶不可居。 转徙获福, 留止危忧。
Thiên tai sở du,hung bất khả cư。Chuyển tỉ hoạch phúc,lưu chỉ nguy ưu。 | 53. | | 昧昧默默, 不知白黑。 景云乱扰, 光明隐伏。 犬戎攻来, 幽王失国。
Muội muội mặc mặc,bất tri bạch hắc。Cảnh vân loạn nhiễu,quang minh ẩn phục。Khuyển nhung công lai,u vương thất quốc。
| 54. | | 凫雁哑哑, 以水为宅。 雌雄相和, 常共娱乐。 得其所欲。
Bằng nhạn á á,dĩ thủy vi trạch。Thư hùng tương ḥa,thường cộng ngu lạc。Đắc khởi sở dục。 | 55. | | 长生无极, 子孙千亿。 柏柱载梁, 坚固不倾。
Trường sinh vô cực,tử tôn thiên ức。Bách trụ tái lương,kiên cố bất khuynh。 | 56. | | 麒麟凤凰, 善政得祥。 阴阳合调, 国无灾殃。
Ḱ lân phượng hoàng,thiện chánh đắc tường。Âm dương hợp điệu,quốc vô tai ương。
|
凫 凴 cũng như chữ 凭 tục mượn dùng như chữ bằng 憑 凭 tựa ghế, một âm là bẵng 憑 bằng: nương tựa, nhờ cậy, bằng cứ.
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 8 of 8: Đă gửi: 15 August 2010 lúc 3:44am | Đă lưu IP
|
|
|
Đại Hữu (tiếp trheo)
57. | | 天之奥隅, 尧舜所居。 可以存身, 保我室家。
Thiên chi áo ngung,nghiêu thuấn sở cư。Khả dĩ tồn thân,bảo ngă thất gia。
| 58. | | 配合相迎, 利之四邻。 昏以为期, 与福笑喜。
Phối hợp tương nghênh,lợi chi tứ lân。Hôn dĩ vi kỳ,dữ phúc tiếu hỉ。
| 59. | | 砥德砺材, 果当成周。 拜受大命, 封为齐侯。
Chỉ đức lệ tài,quả đương thành chu。Bái thụ đại mệnh,phong vi tề hầu。 | 60. | | 与福俱坐, 畜水备火。 思患豫防, 终无殃祸。
Dữ phúc câu tọa,súc thủy bị hỏa。Tư hoạn dự pḥng,chung vô ương họa。
| 61. | | 晨昏潜处, 候时熙熙。 卒逢白日, 为世荣主。
Thần hôn tiềm xứ,hậu thời hi hi。Tốt phùng bạch nhật,vi thế vinh thiển。
| 62. | | 视日再光, 与天相望。 长生欢悦, 与福为兄。
Thị nhật tái quang,dữ thiên tương vọng。Trường sinh hoan duyệt,dữ phúc vi huynh。 | 63. | | 大头明目, 载受嘉福。 三雀飞来, 与禄相触。
Đại đầu minh mục,tái thụ gia phúc。Tam tước phi lai,dữ lộc tương xúc。
| 64. | | 梗生荆山, 命属输班。 袍衣剥脱, 夏热冬寒。 立成枯槁, 众人莫怜。
Ngạnh sanh kinh san,mệnh thuộc thâu ban。Bào y bác thoát,hạ nhiệt đông hàn。Lập thành khô cảo,chúng nhân mạc liên。 |
|
Quay trở về đầu |
|
|