Tác giả |
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 1 of 5: Đă gửi: 11 September 2010 lúc 11:58am | Đă lưu IP
|
|
|
三十一、論正官
Tam thập nhất , luận chánh quan
原文:官以克身,雖與七煞有別,終受彼制,何以切忌刑衝破害,尊之若是乎?豈知人生天地僩,必無矯焉自尊之理,雖貴極天子,亦有天祖臨之。正官者分所當尊,如在國有君,在家有親,刑衝破害,以下犯上,烏乎可乎?
Nguyên văn : quan dĩ khắc thân , tuy dữ thất
sát hữu biệt , chung thụ bỉ chế , hà dĩ thiết kị h́nh xung phá hại ,
tôn chi nhược thị hồ ? Khởi tri nhân sanh thiên địa giản , tất vô kiểu
yên tự tôn chi lư , tuy quư cực thiên tử , diệc hữu thiên tổ lâm chi .
Chánh quan giả phân sở đương tôn , như tại quốc hữu quân , tại gia hữu
thân , h́nh xung phá hại , dĩ hạ phạm thượng , ô hồ khả hồ ?
徐注:官之與煞,同爲克身制我之物,而有陰陽配合之不同,故其用大同而小异。如身強官輕,宜用財生官,身弱官重,宜用印化官,此官煞所同也。日主與官煞旺弱相等,名爲兩停,在煞宜用食傷制之,而官不宜制,仍鬚用財生之,有食傷者更鬚以印護之。蓋官與日主,爲陰陽配合有情,日主原不畏其克,若見食傷,既傷官星,又泄日元,爲不可耳。至于刑衝破害,成格皆忌,不僅官星爲然也。
Từ chú : quan chi dữ sát , đồng vi khắc thân
chế ngă chi vật , nhi hữu âm dương phối hiệp chi bất đồng , cố kỳ dụng
đại đồng nhi tiểu di . Như thân cường quan khinh , nghi dụng tài sanh
quan , thân nhược quan trọng , nghi dụng ấn hóa quan , thử quan sát sở
đồng dă . Nhật chủ dữ quan sát vượng nhược tương đẳng , danh vi lưỡng
đ́nh , tại sát nghi dụng thực thương chế chi , nhi quan bất nghi chế ,
nhưng tu dụng tài sanh chi , hữu thực thương giả canh tu dĩ ấn hộ chi .
Cái quan dữ nhật chủ , vi âm dương phối hiệp hữu t́nh , nhật chủ nguyên
bất úy kỳ khắc , nhược kiến thực thương , kư thương quan tinh , hựu
tiết nhật nguyên , vi bất khả nhĩ . Chí vu h́nh xung phá hại , thành
cách giai kị , bất cận quan tinh vi nhiên dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 2 of 5: Đă gửi: 11 September 2010 lúc 1:07pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tam thập nhất , luận chánh quan (tiếp theo)
原文:以刑衝破害爲忌,則以生之護之爲喜矣。存其喜而去其忌則貴,而貴之中又有高低者,何也?以財印並透者論之,兩不相礙,其貴也大。如薛相公命,甲申、壬申、乙巳,戊寅,壬印戊財,以乙隔之,水與土不相礙,故爲大貴。若壬戌、丁未、戊申、乙卯,雜气正官,透干會支,最爲貴格,而壬財丁印,二者相合,仍以孤官無輔論,所以不上七品。
Nguyên văn : dĩ h́nh xung phá hại vi kị ,
tắc dĩ sanh chi hộ chi vi hỉ hĩ . Tồn kỳ hỉ nhi khứ kỳ kị tắc quư , nhi
quư chi trung hựu hữu cao đê giả , hà dă ? Dĩ tài ấn tịnh thấu giả luận
chi , lưỡng bất tương ngại , kỳ quư dă đại . Như Tiết Tướng Công mệnh ,
giáp thân , nhâm thân , ất tị , mậu dần , nhâm ấn mậu tài , dĩ ất cách
chi , thủy dữ thổ bất tương ngại , cố vi đại quư . Nhược nhâm tuất ,
đinh mùi , mậu thân , ất măo , tạp khí chánh quan , thấu can hội chi ,
tối vi quư cách , nhi nhâm tài đinh ấn , nhị giả tương hợp , nhưng dĩ
cô quan vô phụ luận , sở dĩ bất thượng thất phẩm .
徐注:存喜去忌,即《神峯》病藥之說,誠不易之論也。貴之高低,全在八字配合之清濁純雜。如薛造官印相生,財旺而不破印,官星秉令,真神得用,宜其貴也。然亦有小病,寅申巳三刑,不免刑傷貴气,運至乙亥四衝,未必無風浪。其八字之清純,更運行西北官印之地,宜爲大貴之征。雜气正官一造,未爲木庫,官星不秉令,丁壬一合,財印兩失,巳申一合,官星被傷。气勢不流通,其爲孤官無輔,固顯而易見者也(巳申乙庚之合)。
Từ chú : tồn hỉ khứ kị , tức " thần phong "
bệnh dược chi thuyết , thành bất dịch chi luận dă . Quư chi cao đê ,
toàn tại bát tự phối hiệp chi thanh trọc thuần tạp . Như Tiết tạo quan
ấn tương sinh , tài vượng nhi bất phá ấn , quan tinh bỉnh lệnh , chân
thần đắc dụng , nghi kỳ quư dă . Nhiên diệc hữu tiểu bệnh , dần thân tị
tam h́nh , bất miễn h́nh thương quư khí , vận chí ất hợi tứ xung , vị
tất vô phong lăng . Kỳ bát tự chi thanh thuần , canh vận hành tây bắc
quan ấn chi địa , nghi vi đại quư chi chinh . Tạp khí chánh quan nhất
tạo , mùi vi mộc khố , quan tinh bất bỉnh lệnh , đinh nhâm nhất hiệp ,
tài ấn lưỡng thất , tị thân nhất hiệp , quan tinh bị thương . Khí thế
bất lưu thông , kỳ vi cô quan vô phụ , cố hiển nhi dịch kiến giả dă (
tị thân ất canh chi hiệp ) .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 3 of 5: Đă gửi: 11 September 2010 lúc 1:10pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tam thập nhất , luận chánh quan (tiếp theo)
原文:若財印不以兩用,則單用印不若單用財,以印能護官,亦能泄官,而財生官也。若化官爲印而透財,則又爲甚秀,大貴之格也。如金狀元命,乙卯、丁亥、丁未、庚戌,此並用財印,無傷官而不雜煞,所謂去其忌而存其喜者也。
Nguyên văn : nhược tài ấn bất dĩ lưỡng dụng
, tắc đơn dụng ấn bất nhược đơn dụng tài , dĩ ấn năng hộ quan , diệc
năng tiết quan , nhi tài sanh quan dă . Nhược hóa quan vi ấn nhi thấu
tài , tắc hựu vi thậm tú , đại quư chi cách dă . Như Kim Trạng Nguyên
mệnh , ất măo , đinh hợi , đinh mùi , canh tuất , thử tịnh dụng tài ấn ,
vô thương quan nhi bất tạp sát , sở vị khứ kỳ kị nhi tồn kỳ hỉ giả dă .
徐注:印爲生我,受人之庇;財爲我克,管轄他人。用印者必身弱,用財者必身旺。身旺任事,自較受庇于人爲顯赫,若身弱,則轉不如受庇之爲安逸矣。金造亥卯未三合,官化爲印,水盛火塞,用財損印,用《滴天髓》君賴臣生之理也。似非並用財印,亦非官用財生,列入正官,似非其類。
Từ chú : ấn vi sanh ngă , thụ nhân chi tí ;
tài vi ngă khắc , quản hạt tha nhân . Dụng ấn giả tất thân nhược , dụng
tài giả tất thân vượng . Thân vượng nhiệm sự , tự giác thụ tí vu nhân
vi hiển hách , nhược thân nhược , tắc chuyển bất như thụ tí chi vi an
dật hĩ . Kim tạo hợi măo mùi tam hiệp , quan hóa vi ấn , thủy thịnh hỏa
tắc , dụng tài tổn ấn , dụng " tích thiên tủy " quân lại thần sanh chi
lư dă . Tự phi tịnh dụng tài ấn , diệc phi quan dụng tài sanh , liệt
nhập chánh quan , tự phi kỳ loại .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 4 of 5: Đă gửi: 11 September 2010 lúc 1:16pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tam thập nhất , luận chánh quan (tiếp theo)
原文:然而遇傷在于佩印,混煞貴乎取清。如宣參國命,己卯、辛未、壬寅、辛亥,未中己官透干用清,支會木局,兩辛解之,是遇傷而佩印也。李參政命,庚寅、乙酉、甲子、戊辰,甲用酉官,庚金混雜,乙以合之,合煞留官,是雜煞而取清也。
Nguyên văn : nhiên nhi ngộ thương tại vu bội
ấn , hỗn sát quư hồ thủ thanh . Như Tuyên Tham Quốc mệnh , kỷ măo , tân
mùi , nhâm dần , tân hợi , vị trung kỷ quan thấu can dụng thanh , chi
hội mộc cục , lưỡng tân giải chi , thị ngộ thương nhi bội ấn dă . Lư
Tham Chánh mệnh , canh dần , ất dậu , giáp tư , mậu th́n , giáp dụng
dậu quan , canh kim hỗn tạp , ất dĩ hiệp chi , hiệp sát lưu quan , thị
tạp sát nhi thủ thanh dă .
徐注:遇傷佩印,混煞取清,自是不易之論。但如宣造,支全木局,官化爲傷,傷旺泄气,用印制傷爲用;己官之气,盡泄于金,豈能以其爲官星而另眼相看?即全局關鍵,亦在印而不在官也,李造酉爲庚金旺地,乙庚之合,緩其相克之勢,所謂“甲以乙妺妻庚,凶爲吉兆”是也。甲木通根,子辰相合,財化爲印,以印化煞,用亦在印,特官有財之生、印之化,气勢流轉,格局因合而清,此即所謂取清也。
Từ chú : ngộ thương bội ấn , hỗn sát thủ
thanh , tự thị bất dịch chi luận . Đăn như Tuyên tạo , chi toàn mộc cục
, quan hóa vi thương , thương vượng tiết khí , dụng ấn chế thương vi
dụng ; kỷ quan chi khí , tận tiết vu kim , khởi năng dĩ kỳ vi quan tinh
nhi lánh nhăn tương khán ? Tức toàn cục quan kiện , diệc tại ấn nhi bất
tại quan dă , Lư tạo dậu vi canh kim vượng địa , ất canh chi hiệp ,
hoăn kỳ tương khắc chi thế , sở vị " giáp dĩ ất muội thê canh , hung vi
cát triệu " thị dă . Giáp mộc thông căn , tư th́n tương hợp , tài hóa
vi ấn , dĩ ấn hóa sát , dụng diệc tại ấn , đặc quan hữu tài chi sanh ,
ấn chi hóa , khí thế lưu chuyển , cách cục nhân hiệp nhi thanh , thử
tức sở vị thủ thanh dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 5 of 5: Đă gửi: 11 September 2010 lúc 1:25pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tam thập nhất , luận chánh quan (tiếp theo)
原文:至于官格透傷用印者,又忌見財,以財能去印,未能生官,而适以護傷故也。然亦有逢財而反大貴者,如范太傅命,丁丑、壬寅、己巳、丙寅,支具巳丑,會金傷官,丙丁解之,透壬豈非破格?卻不知丙丁並透,用一而足,以丁合壬而財去,以丙制傷而官清,無情而愈有情。此正造化之妙,變幻無窮,焉得不貴?
Nguyên văn : chí vu quan cách thấu thương
dụng ấn giả , hựu kị kiến tài , dĩ tài năng khứ ấn , vị năng sanh quan
, nhi quát dĩ hộ thương cố dă . Nhiên diệc hữu phùng tài nhi phản đại
quư giả , như Phạm Thái Phó mệnh , đinh sửu , nhâm dần , kỷ tị , bính
dần , chi cụ tị sửu , hội kim thương quan , bính đinh giải chi , thấu
nhâm khởi phi phá cách ? Khước bất tri bính đinh tịnh thấu , dụng nhất
nhi túc , dĩ đinh hiệp nhâm nhi tài khứ , dĩ bính chế thương nhi quan
thanh , vô t́nh nhi dũ hữu t́nh . Thử chánh tạo hóa chi diệu , biến
huyễn vô cùng , yên đắc bất quư ?
徐注:此節所論甚妙。范造丁壬之合,逢寅月寅時,才印化爲官星,格因合而轉清;丙火自寅透出,得祿得生,初春木旺土虛,真神得用。官清印正,而又同宮並旺,大貴奚疑?巳丑之合非真,三合會局,以四正(子午卯酉)爲重心,無酉而隔寅,寅又爲金之絕地,豈能傷害官星乎?蓋巳爲火土之祿地,非復金之生地也。
Từ chú : thử tiết sở luận thậm diệu . Phạm
tạo đinh nhâm chi hiệp , phùng dần nguyệt dần thời , tài ấn hóa vi quan
tinh , cách nhân hiệp nhi chuyển thanh ; bính hỏa tự dần thấu xuất ,
đắc lộc đắc sanh , sơ xuân mộc vượng thổ hư , chân thần đắc dụng . Quan
thanh ấn chánh , nhi hựu đồng cung tịnh vượng , đại quư hề nghi ? Tị
sửu chi hiệp phi chân , tam hợp hội cục , dĩ tứ chánh ( tư ngọ măo dậu
) vi trọng tâm , vô dậu nhi cách dần , dần hựu vi kim chi tuyệt địa ,
khởi năng thương hại quan tinh hồ ? Cái tị vi hỏa thổ chi lộc địa , phi
phục kim chi sanh địa dă .
至若地支刑衝,會合可解,已見前篇,不必再述,而以后諸格,亦不談及矣。
Chí nhược địa chi h́nh xung , hội hiệp khả
giải , dĩ kiến tiền thiên , bất tất tái thuật , nhi dĩ hậu chư cách ,
diệc bất đàm cập hĩ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
|
|