Tác giả |
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 21 of 52: Đă gửi: 30 May 2010 lúc 12:39am | Đă lưu IP
|
|
|
Tang điền chương (tiếp theo)
召人之耕,應爲彼,財爲息也。應爻空破散絕,則荒吾田,財爻空破散絕,則薄我息,克世則負己,三衝而無恒,惟應生合而財旺相,則得上農之助。若耘人之田,惟以財爲利。
Triệu nhân chi canh , ứng vi bỉ , tài vi tức
dă . Ứng hào không phá tán tuyệt , tắc hoang ngô điền , tài hào không
phá tán tuyệt , tắc bạc ngă tức , khắc thế tắc phụ kỷ , tam xung nhi vô
hằng , duy ứng sanh hiệp nhi tài vượng tương , tắc đắc thượng nông chi
trợ . Nhược vân nhân chi điền , duy dĩ tài vi lợi .
筮耕牛,五爻、子爻不可病也,鬼爻不可動也,爻屬、生屬不可入鬼也。
Thệ canh ngưu , ngũ hào , tử hào bất khả bệnh
dă , quỷ hào bất khả động dă , hào thuộc , sanh thuộc bất khả nhập quỷ
dă .
(病謂破空,生屬即丑爻也,爻屬,五爲牛也,値鬼有病。)
( Bệnh vị phá không , sanh thuộc tức sửu hào
dă , hào thuộc , ngũ vi ngưu dă , trị quỷ hữu bệnh . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 22 of 52: Đă gửi: 30 May 2010 lúc 12:39am | Đă lưu IP
|
|
|
Tang điền chương (tiếp theo)
是故蚕以子爲用,實則多獲,虛則少成,蓋子孫空破,而憂筐簇之虛,福德生扶,而喜結繅之實。筮坎兌者,雖子旺而徒勞,筮艮離蠱咸者,雖子衰而倍常也。
Thị cố tàm dĩ tử vi dụng , thật tắc đa hoạch ,
hư tắc thiểu thành , cái tử tôn không phá , nhi ưu khuông thốc chi hư ,
phúc đức sanh phù , nhi hỉ kết sào chi thật . Thệ khảm đoài giả , tuy
tử vượng nhi đồ lao , thệ cấn ly cổ hàm giả , tuy tử suy nhi bội thường
dă .
官鬼蚕之病也,病不可發,或現于卦,或現于爻,或現于五屬,或現于六神,因事以趨,隨事以避。是以坤艮之鬼,其室不宜,乾兌之鬼,其釜不利,巽震驚風雷之暴,坎離恐水火之殃也。
Quan quỷ tàm chi bệnh dă , bệnh bất khả phát ,
hoặc hiện vu quái , hoặc hiện vu hào , hoặc hiện vu ngũ thuộc , hoặc
hiện vu lục thần , nhân sự dĩ xu , tùy sự dĩ tị . Thị dĩ khôn cấn chi
quỷ , kỳ thất bất nghi , càn đoài chi quỷ , kỳ phủ bất lợi , tốn chấn
kinh phong lôi chi bạo , khảm ly khủng thủy hỏa chi ương dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 23 of 52: Đă gửi: 30 May 2010 lúc 12:40am | Đă lưu IP
|
|
|
Tang điền chương (tiếp theo)
初爻之鬼,病在種也,上爻之鬼,病在繭也,二爲箱,蚕細之時也,五爲筐,蚕大之日也,鬼發于是,豈無變乎?三爻人也,四爻葉,鬼發于是,豈非人困而葉悴乎?
Sơ hào chi quỷ , bệnh tại chủng dă , thượng
hào chi quỷ , bệnh tại kiển dă , nhị vi tương , tàm tế chi thời dă , ngũ
vi khuông , tàm đại chi nhật dă , quỷ phát vu thị , khởi vô biến hồ ?
Tam hào nhân dă , tứ hào hiệp , quỷ phát vu thị , khởi phi nhân khốn nhi
hiệp tụy hồ ?
(何宮何爻,鬼動益甚。)
( Hà cung hà hào , quỷ động ích thậm . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 24 of 52: Đă gửi: 30 May 2010 lúc 12:41am | Đă lưu IP
|
|
|
Tang điền chương (tiếp theo)
水傷濕曰青,金傷饑曰白,火傷熱曰焦,木傷風曰折,土傷气曰黃,鬼發于是,則有是病。
Thủy thương thấp viết thanh , kim thương cơ
viết bạch , hỏa thương nhiệt viết tiêu , mộc thương phong viết chiết ,
thổ thương khí viết hoàng , quỷ phát vu thị , tắc hữu thị bệnh .
(此釋鬼限五行之義,青謂濕青,白謂亮白,焦謂細小,折謂軟死,黃謂痿黃也。)
( Thử thích quỷ hạn ngũ hành chi nghĩa ,
thanh vị thấp thanh , bạch vị lượng bạch , tiêu vị tế tiểu , chiết vị
nhuyễn tử , hoàng vị nuy hoàng dă . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 25 of 52: Đă gửi: 30 May 2010 lúc 12:42am | Đă lưu IP
|
|
|
Tang điền chương (tiếp theo)
龍不可以聞歌唱,雀不可以見喧譁,虎不可以動悲泣,武不可以觸穢汙,勾陳不可以徒箱筐,騰蛇不可以歷傾覆。
Long bất khả dĩ văn ca xướng , tước bất khả dĩ
kiến huyên hoa , hổ bất khả dĩ động bi khấp , vũ bất khả dĩ xúc uế ô ,
câu trần bất khả dĩ đồ tương khuông , đằng xà bất khả dĩ lịch khuynh
phúc .
(此釋鬼現六神之義,如鬼現支神,則巳有蛇游,子有鼠舞,午爲蟻食,酉爲雞啄,亦以戒焉。)
( Thử thích quỷ hiện lục thần chi nghĩa , như
quỷ hiện chi thần , tắc tị hữu xà du , tử hữu thử vũ , ngọ vi nghĩ thực
, dậu vi kê trác , diệc dĩ giới yên . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 26 of 52: Đă gửi: 30 May 2010 lúc 12:44am | Đă lưu IP
|
|
|
Tang điền chương (tiếp theo)
復求得利者,専用妻財,復求同育、更種、買蚕、育所,専用子孫。
Phục cầu đắc lợi giả , chuyên dụng thê tài ,
phục cầu đồng dục , canh chủng , măi tàm , dục sở , chuyên dụng tử tôn .
(蚕財,以財爲用,同育、更種、買蚕、育處,皆以子孫爲用。)
( Tàm tài , dĩ tài vi dụng , đồng dục , canh
chủng , măi tàm , dục xứ , giai dĩ tử tôn vi dụng . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 27 of 52: Đă gửi: 30 May 2010 lúc 12:45am | Đă lưu IP
|
|
|
Tang điền chương (tiếp theo)
夫桑葉貨物也,是故財爻旺相,其貴如金,財爻休囚,其賤如土。蓋金土之貴賤,亦隨日月時而移也,月以月計,日以日計,時以時計,亦隨其占而考也,財旺于內,貴賣于近,財旺于變,貴于后也。
Phu tang hiệp hóa vật dă , thị cố tài hào
vượng tương , kỳ quư như kim , tài hào hưu tù , kỳ tiện như thổ . Cái
kim thổ chi quư tiện , diệc tùy nhật nguyệt thời nhi di dă , nguyệt dĩ
nguyệt kế , nhật dĩ nhật kế , thời dĩ thời kế , diệc tùy kỳ chiêm nhi
khảo dă , tài vượng vu nội , quư mại vu cận , tài vượng vu biến , quư vu
hậu dă .
(概占何時貴賤,以財旺之時爲貴,財衰之時爲賤。若計限時日月而卜,直以財旺爲貴,財衰爲賤也。遲早貴賤,以財旺之日月爲貴,財衰之日月爲賤。)
( Khái chiêm hà thời quư tiện , dĩ tài vượng
chi thời vi quư , tài suy chi thời vi tiện . Nhược kế hạn thời nhật
nguyệt nhi bốc , trực dĩ tài vượng vi quư , tài suy vi tiện dă . Tŕ tảo
quư tiện , dĩ tài vượng chi nhật nguyệt vi quư , tài suy chi nhật
nguyệt vi tiện . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 28 of 52: Đă gửi: 30 May 2010 lúc 12:46am | Đă lưu IP
|
|
|
Tang điền chương (tiếp theo)
葉可盡與,子孫旺而葉盡,葉可余與,妻財豐而葉余。
Hiệp khả tận dữ , tử tôn vượng nhi hiệp tận ,
hiệp khả dư dữ , thê tài phong nhi hiệp dư .
(問葉可能盡,蓋子旺蚕好,則葉可能食盡。蚕食外尚有葉多乎,財旺則是年桑葉茂盛,故應有余也。)
( Vấn hiệp khả năng tận , cái tử vượng tàm
hảo , tắc hiệp khả năng thực tận . Tàm thực ngoại thượng hữu hiệp đa hồ ,
tài vượng tắc thị niên tang diệp mậu thịnh , cố ưng hữu dư dă . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 29 of 52: Đă gửi: 30 May 2010 lúc 12:47am | Đă lưu IP
|
|
|
畜養章第六十八
Súc dưỡng chương đệ lục thập bát
夫禽獸之物,以子孫爲屬者,以其蓄利之源也。或用于財,或用于子,其法有二:蓋求物身命則用子,以物取利則用財。
Phu cầm thú chi vật , dĩ tử tôn vi thuộc giả ,
dĩ kỳ súc lợi chi nguyên dă . Hoặc dụng vu tài , hoặc dụng vu tử , kỳ
pháp hữu nhị : cái cầu vật thân mệnh tắc dụng tử , dĩ vật thủ lợi tắc
dụng tài .
卦屬爻屬生屬,而載于五行者察之,官鬼之神,是爲物之災也,白虎之煞,是爲物之屠也,畜養之筮忌之。
Quái thuộc hào thuộc sanh thuộc , nhi tái vu
ngũ hành giả sát chi , quan quỷ chi thần , thị vi vật chi tai dă , bạch
hổ chi sát , thị vi vật chi đồ dă , súc dưỡng chi thệ kị chi .
(官鬼爲疾,白虎爲刀砧,並忌。)
( Quan quỷ vi tật , bạch hổ vi đao châm ,
tịnh kị . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 30 of 52: Đă gửi: 30 May 2010 lúc 12:47am | Đă lưu IP
|
|
|
Súc dưỡng chương (tiếp theo)
是故牧馬牧牛,鬼不可動于乾坤之宮,鬼不可入于五六之爻,鬼不可現于丑午之位,然后考子孫之衰旺,而白虎無拘,蓋耕牛廄馬,縱病而弗屠也。
Thị cố mục mă mục ngưu , quỷ bất khả động vu
càn khôn chi cung , quỷ bất khả nhập vu ngũ lục chi hào , quỷ bất khả
hiện vu sửu ngọ chi vị , nhiên hậu khảo tử tôn chi suy vượng , nhi bạch
hổ vô câu , cái canh ngưu cứu mă , túng bệnh nhi phất đồ dă .
雞鴨鳥鵝之屬,則以子孫爲物身,旺肥衰瘠,空散則亡,破絕則死也。初爻是其位也,酉是其命也,皆忌鬼犯;虎爲其宰,鬼爲其疾,皆不可動。
Kê áp điểu nga chi thuộc , tắc dĩ tử tôn vi
vật thân , vượng ph́ suy tích , không tán tắc vong , phá tuyệt tắc tử dă
. Sơ hào thị kỳ vị dă , dậu thị kỳ mệnh dă , giai kị quỷ phạm ; hổ vi
kỳ tể , quỷ vi kỳ tật , giai bất khả động .
(此言畜禽消長肥瘠。若販雞哺鴨,求財當以財神爲用。)
( Thử ngôn súc cầm tiêu trưởng ph́ tích .
Nhược phiến kê bộ áp , cầu tài đương dĩ tài thần vi dụng . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 31 of 52: Đă gửi: 30 May 2010 lúc 12:48am | Đă lưu IP
|
|
|
Súc dưỡng chương (tiếp theo)
貓犬彘豕羊鹿者,莫不以鬼依二三四爻、寅午未戌亥之位爲凶,發于坎兌艮之宮爲不利,而子孫喜旺、白虎喜宁也。
Miêu khuyển trệ thỉ dương lộc giả , mạc bất
dĩ quỷ y nhị tam tứ hào , dần ngọ mùi tuất hợi chi vị vi hung , phát vu
khảm đoài cấn chi cung vi bất lợi , nhi tử tôn hỉ vượng , bạch hổ hỉ trữ
dă .
(二爻貓犬,三爻彘豕,四爻羊鹿,寅貓午鹿之屬是也。)
( Nhị hào miêu khuyển , tam hào trệ thỉ , tứ
hào dương lộc , dần miêu ngọ lộc chi thuộc thị dă . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 32 of 52: Đă gửi: 30 May 2010 lúc 12:49am | Đă lưu IP
|
|
|
Súc dưỡng chương (tiếp theo)
夫鬼守于亥者魚必消,困于申者猴死,所以養魚而信以財考,養黃鳥斗虫而信以利求,畜牝而今以息問也,當復計其時爾。
Phu quỷ thủ vu hợi giả ngư tất tiêu , khốn vu
thân giả hầu tử , sở dĩ dưỡng ngư nhi tín dĩ tài khảo , dưỡng hoàng
điểu đẩu trùng nhi tín dĩ lợi cầu , súc tẫn nhi kim dĩ tức vấn dă ,
đương phục kế kỳ thời nhĩ .
(不惟以財爲用,復當考其獲利之時,如夏畜秋斗則喜金財。)
( Bất duy dĩ tài vi dụng , phục đương khảo kỳ
hoạch lợi chi thời , như hạ súc thu đẩu tắc hỉ kim tài . )
是故卜禽獸之肥瘠死生者,専物之身而言也,務用子孫;若以禽獸之畜養而待趨利者,専人之得而言也,因曰務用妻財。)
Thị cố bốc cầm thú chi ph́ tích tử sanh giả ,
chuyên vật chi thân nhi ngôn dă , vụ dụng tử tôn ; nhược dĩ cầm thú chi
súc dưỡng nhi đăi xu lợi giả , chuyên nhân chi đắc nhi ngôn dă , nhân
viết vụ dụng thê tài . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 33 of 52: Đă gửi: 30 May 2010 lúc 12:57am | Đă lưu IP
|
|
|
丁產章第六十九
Đinh sản chương đệ lục thập cửu
(內詳寄戶投圖歸甲清漏交納散派違限諸問)
( Nội tường kí hộ đầu đồ quy giáp thanh lậu
giao nạp tán phái vi hạn chư vấn )
立戶成丁,置業歸產,止畏征科之累也,故官鬼爲徭役,不可動、不可克,動煩而克累也;不可隨墓助傷,隨助有飛差突派也。惟鬼靜福興,而安居樂業。
Lập hộ thành đinh , trí nghiệp quy sản , chỉ
úy chinh khoa chi luy dă , cố quan quỷ vi dao dịch , bất khả động , bất
khả khắc , động phiền nhi khắc luy dă ; bất khả tùy mộ trợ thương , tùy
trợ hữu phi soa đột phái dă . Duy quỷ tĩnh phúc hưng , nhi an cư lạc
nghiệp .
或筮寄戶,或筮投圖,専察應象,應空不容,克世多累,世空無成,三衝不久。
Hoặc thệ kí hộ , hoặc thệ đầu đồ , chuyên sát
ứng tượng , ứng không bất dung , khắc thế đa luy , thế không vô thành ,
tam xung bất cửu .
並分丁產,收回圖甲,清漏糧賦,皆以助傷隨墓爲惡,鬼動克世爲凶。
Tịnh phân đinh sản , thu hồi đồ giáp , thanh
lậu lương phú , giai dĩ trợ thương tùy mộ vi ác , quỷ động khắc thế vi
hung .
交納易乎,官克世而難也,散派難乎,世克應而易也,違限安乎,鬼動官克而危也。
Giao nạp dịch hồ , quan khắc thế nhi nan dă ,
tán phái nan hồ , thế khắc ứng nhi dịch dă , vi hạn an hồ , quỷ động
quan khắc nhi nguy dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 34 of 52: Đă gửi: 30 May 2010 lúc 12:58am | Đă lưu IP
|
|
|
戶役章第七十
Hộ dịch chương đệ thất thập
(內詳謀差頂役脫役助役卸役訟役避役防患諸問)
( Nội tường mưu soa đính dịch thoát dịch trợ
dịch tá dịch tụng dịch tị dịch pḥng hoạn chư vấn )
役有不同,有我求之役,有官派之役,有利之役,有不利之役,皆役于官也。故喜忌皆用官爻,求而有利者以役爲利,則財旺官備爲吉,以官坏克世爲凶。
Dịch hữu bất đồng , hữu ngă cầu chi dịch ,
hữu quan phái chi dịch , hữu lợi chi dịch , hữu bất lợi chi dịch , giai
dịch vu quan dă . Cố hỉ kị giai dụng quan hào , cầu nhi hữu lợi giả dĩ
dịch vi lợi , tắc tài vượng quan bị vi cát , dĩ quan khôi khắc thế vi
hung .
凡鹽漕河賦之差,吏胥吏卒之輩,官能榮之,故官不可空也,官能辱之,故官不可克也,官能利之,故財不可無也。隨官入墓,助鬼傷身,爲公門之大忌焉。
Phàm diêm tào hà phú chi soa , lại tư lại tốt
chi bối , quan năng vinh chi , cố quan bất khả không dă , quan năng
nhục chi , cố quan bất khả khắc dă , quan năng lợi chi , cố tài bất khả
vô dă . Tùy quan nhập mộ , trợ quỷ thương thân , vi công môn chi đại kị
yên .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 35 of 52: Đă gửi: 30 May 2010 lúc 12:59am | Đă lưu IP
|
|
|
Hộ dịch chương (tiếp theo)
筮謀差之成,貞衝、合衝、世空、官失,爲不就也。頂役之成,世空、應空、貞衝、合衝、官失,而不偕也。
Thệ mưu soa chi thành , trinh xung , hiệp
xung , thế không , quan thất , vi bất tựu dă . Đính dịch chi thành , thế
không , ứng không , trinh xung , hiệp xung , quan thất , nhi bất giai
dă .
派而不利者,以役爲害,是以問役輕重,官克世而役加,官持日月旺相,役必多、徭必苛也,休囚則少,空散則免也。破分動靜,動有而靜無也;隨墓助傷,亦應大凶,得逢空破,反爲得免。
Phái nhi bất lợi giả , dĩ dịch vi hại , thị
dĩ vấn dịch khinh trọng , quan khắc thế nhi dịch gia , quan tŕ nhật
nguyệt vượng tương , dịch tất đa , dao tất hà dă , hưu tù tắc thiểu ,
không tán tắc miễn dă . Phá phân động tĩnh , động hữu nhi tĩnh vô dă ;
tùy mộ trợ thương , diệc ứng đại hung , đắc phùng không phá , phản vi
đắc miễn .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 36 of 52: Đă gửi: 30 May 2010 lúc 1:01am | Đă lưu IP
|
|
|
Hộ dịch chương (tiếp theo)
脫役除名,官克而不宥,官空破散,嫌釋我無主,官臨旺相,忌制我方疆。故凡官不可克、不可極、不可沒也。
Thoát dịch trừ danh , quan khắc nhi bất hựu ,
quan không phá tán , hiềm thích ngă vô chủ , quan lâm vượng tương , kị
chế ngă phương cương . Cố phàm quan bất khả khắc , bất khả cực , bất khả
một dă .
(極,謂極旺,沒,謂失沒。補遺云:官鬼克身難脫役,子孫持世易除名。)
( Cực , vị cực vượng , một , vị thất một . Bổ
di vân : quan quỷ khắc thân nan thoát dịch , tử tôn tŕ thế dịch trừ
danh . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 37 of 52: Đă gửi: 30 May 2010 lúc 1:02am | Đă lưu IP
|
|
|
Hộ dịch chương (tiếp theo)
若求人助役,,鬚應生世,如應空破散者無助。若覓人卸役,鬚世克應,如應空官克者無門。若訟官得理,克世非宜,如官空破散者無益。蓋公以官,而私以應也。
Nhược cầu nhân trợ dịch ,, tu ứng sanh thế ,
như ứng không phá tán giả vô trợ . Nhược mịch nhân tá dịch , tu thế khắc
ứng , như ứng không quan khắc giả vô môn . Nhược tụng quan đắc lư ,
khắc thế phi nghi , như quan không phá tán giả vô ích . Cái công dĩ quan
, nhi tư dĩ ứng dă .
(私處求應生,公斷戒官克,應空誰相憐,應克孰爲力。)
( Tư xứ cầu ứng sanh , công đoạn giới quan
khắc , ứng không thùy tương liên , ứng khắc thục vi lực . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 38 of 52: Đă gửi: 30 May 2010 lúc 1:03am | Đă lưu IP
|
|
|
Hộ dịch chương (tiếp theo)
卜潛蹤避役乎,鬼旺則役來,鬼克世則捕我矣。卜當役防患乎,官動官克則多累矣,唯卦靜而子動,二占之吉也。
Bốc tiềm tung tị dịch hồ , quỷ vượng tắc dịch
lai , quỷ khắc thế tắc bộ ngă hĩ . Bốc đương dịch pḥng hoạn hồ , quan
động quan khắc tắc đa luy hĩ , duy quái tĩnh nhi tử động , nhị chiêm chi
cát dă .
(避役防患,皆喜子忌官。)
( Tị dịch pḥng hoạn , giai hỉ tử kị quan . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 39 of 52: Đă gửi: 30 May 2010 lúc 1:04am | Đă lưu IP
|
|
|
Hộ dịch chương (tiếp theo)
大抵役而趨利好財官,役而免害惡鬼旺,及動官克世。避役而喜失其鬼,謀役脫役,而不喜失其鬼,用神無執一也。
Đại để dịch nhi xu lợi hảo tài quan , dịch
nhi miễn hại ác quỷ vượng , cập động quan khắc thế . Tị dịch nhi hỉ thất
kỳ quỷ , mưu dịch thoát dịch , nhi bất hỉ thất kỳ quỷ , dụng thần vô
chấp nhất dă .
(謀役脫役,無鬼難爲主焉。)
( Mưu dịch thoát dịch , vô quỷ nan vi chủ yên
. )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 40 of 52: Đă gửi: 30 May 2010 lúc 1:05am | Đă lưu IP
|
|
|
合分章第七十一
Hiệp phân chương đệ thất thập nhất
人事分合,或以義合,或以勢分,已分而欲合,向合而求分。主于自爲,皆以世爲用,主于爲人,則以所主之人爲用,旺相生扶則吉,破空散絕無成。以世爲主者,忌助傷,以人爲主者,忌命墓,此其大象也。
Nhân sự phân hợp , hoặc dĩ nghĩa hiệp , hoặc
dĩ thế phân , dĩ phân nhi dục hiệp , hướng hiệp nhi cầu phân . Chủ vu tự
vi , giai dĩ thế vi dụng , chủ vu vi nhân , tắc dĩ sở chủ chi nhân vi
dụng , vượng tương sinh phù tắc cát , phá không tán tuyệt vô thành . Dĩ
thế vi chủ giả , kị trợ thương , dĩ nhân vi chủ giả , kị mệnh mộ , thử
kỳ đại tượng dă .
(専務用旺。)
( Chuyên vụ dụng vượng . )
是以爲己而分合,則世爲之主,爲手足而分合,則弟兄爲之主,爲卑幼而分合,則子孫爲之主,爲臣妾而分合,則妻財爲之主,以主象無傷,財福生旺,而爲啓家之吉。
Thị dĩ vi kỷ nhi phân hợp , tắc thế vi chi
chủ , vi thủ túc nhi phân hợp , tắc đệ huynh vi chi chủ , vi ti ấu nhi
phân hợp , tắc tử tôn vi chi chủ , vi thần thiếp nhi phân hợp , tắc thê
tài vi chi chủ , dĩ chủ tượng vô thương , tài phúc sanh vượng , nhi vi
khải gia chi cát .
既分合而占所事之利鈍,則各以用象占之,如居則同宅占,如業則同財占。
Kư phân hợp nhi chiêm sở sự chi lợi độn , tắc
các dĩ dụng tượng chiêm chi , như cư tắc đồng trạch chiêm , như nghiệp
tắc đồng tài chiêm .
大抵分事求勝,勝無忌動,合事欲和,和則戒變,所以變于朱雀陰官,而言生中冓,變于玄武陽官,而隙開暗欺,故君子宜廣其心也。
Đại để phân sự cầu thắng , thắng vô kị động ,
hiệp sự dục ḥa , ḥa tắc giới biến , sở dĩ biến vu chu tước âm quan ,
nhi ngôn sanh trung cấu , biến vu huyền vũ dương quan , nhi khích khai
ám khi , cố quân tử nghi quảng kỳ tâm dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
|