Tác giả |
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 41 of 77: Đă gửi: 24 June 2010 lúc 2:06am | Đă lưu IP
|
|
|
Thiên di chiêm - luận cát hung (tiếp theo)
世空動者,遷移未決也。世墓胎者,欲遷未能也。
Thế không động giả , thiên di vị quyết dă . Thế mộ thai giả ,
dục thiên vị năng dă .
世動逢 合者,欲移被阻也。世動逢衝者,欲移又止也。
Thế động phùng hiệp giả , dục di bị trở dă . Thế động phùng
xung giả , dục di hựu chỉ dă .
游魂化歸魂者,未遷則猶豫兩端,已遷則懷舊不置也。
Du hồn hóa quy hồn giả , vị thiên tắc do dự lưỡng đoan , dĩ
thiên tắc hoài cựu bất trí dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 42 of 77: Đă gửi: 24 June 2010 lúc 2:19am | Đă lưu IP
|
|
|
Thiên di chiêm - luận cát hung (tiếp theo)
附斷例
Phụ đoán lệ
庚寅年戊寅月甲寅旬癸亥日,占遷移,得夬之大過。世居酉福,正西吉也。火能克金,南方大忌。鬼臨寅上,東北莫居。土雖生金,終嫌兄弟。況丑爲世墓,戌爲世害,西北東北,尤不宜居。北雖財方,化兄受克,總不吉也。
Canh dần niên mậu dần nguyệt giáp dần tuần
quư hợi nhật , chiêm thiên di , đắc quái chi đại quá . Thế cư dậu phúc
, chính tây cát dă . Hỏa năng khắc kim , nam phương đại kị . Quỷ lâm
dần thượng , đông bắc mạc cư . Thổ tuy sanh kim , chung hiềm huynh đệ .
Huống sửu vi thế mộ , tuất vi thế hại , tây bắc đông bắc , vưu bất nghi
cư . Bắc tuy tài phương , hóa huynh thụ khắc , tổng bất cát dă .
Năm Canh Dần tháng Mậu Dần ngày Quư Hợi tuần Giáp Dần, chiêm Thiên Di được quẻ Quải biến Đại Quá - - Mùi Huynh Đệ --- Dậu Tử Tôn (T) <==[chính Tây cát, kư hướng Nam hỏa khắc kim] --- Hợi Thê Tải --- Th́n Huynh Đệ --- Dần Quan Quỷ (U) <==[Quỷ Dần, Đông Bắc mạc cư] -o- Tư Thê Tài => Sửu Huynh Đệ
Thổ tuy là sanh kim, nhưng v́ là Huynh Đệ, huống chi Sửu là mộ của kim, Tuất hại Thế Dậu cho nên Tây Bắc, Đông Bắc không nên ở. Hướng Bắc tuy là tài phương, nhưng động hóa Huynh hồi đầu khắc, cũng là không tốt.
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 43 of 77: Đă gửi: 24 June 2010 lúc 2:30am | Đă lưu IP
|
|
|
Thiên di chiêm - luận cát hung Phụ đoán lệ (tiếp theo)
庚寅年庚辰月甲寅旬丁巳日,占遷移,得豫之小過。木來克世,不利東遷。土賴火生,宜居巳上。豈知土絕在巳,東南不宜。戌財刑未,西北難居。鬼在申方,西南尤忌。止喜福居午上,宜徙正南也。
Canh dần niên canh th́n nguyệt giáp dần tuần
đinh tị nhật , chiêm thiên di , đắc dự chi tiểu quá . Mộc lai khắc thế
, bất lợi đông thiên . Thổ lại hỏa sanh , nghi cư tị thượng . Khởi tri
thổ tuyệt tại tị , đông nam bất nghi . Tuất tài h́nh mùi , tây bắc nan
cư . Quỷ tại thân phương , tây nam vưu kị . Chỉ hỉ phúc cư ngọ thượng ,
nghi tỉ chính nam dă .
Năm Canh Dần tháng Canh Th́n ngày Đinh Tỵ tuần Giáp Dần, chiêm Thiên Di, được Dự biến Tiểu Quá. - - Tuất Thê Tài - - Thân Quan Quỷ --- Ngọ Tử Tôn (U) -x- Măo Huynh Đệ => Hợi Phụ Mẫu - - Tỵ Phụ Mẫu - - Mùi Thê Tài (T) [mộc động khắc Thế, không lơi hướng Đông]
Hỏa sanh thổ, nhungu7 Thổ tuyệt tại Tỵ Đông Nam không được, Tuất thổ h́nh Mùi Tây Bắc không thể ở. Quỷ tại hướng Thân, Tây Nam cũng kỵ. Chỉ có Phúc cư Ngọ nên chọn chính Nam vậy.
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 44 of 77: Đă gửi: 25 June 2010 lúc 12:55am | Đă lưu IP
|
|
|
樹藝占
Thụ nghệ chiêm
游南子曰:占樹藝五谷者,先觀天時,次察田畝,而后考人事之勤怠,和苗之旺衰 ,與收成之豐歉,而樹藝之占備矣。
Du nam tử viết : chiêm thụ nghệ ngũ cốc giả
, tiên quan thiên thời , thứ sát điền mẫu , nhi hậu khảo nhân sự chi
cần đăi , ḥa miêu chi vượng suy , dữ thu thành chi phong khiểm , nhi
thụ nghệ chi chiêm bị hĩ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 45 of 77: Đă gửi: 25 June 2010 lúc 12:58am | Đă lưu IP
|
|
|
Thụ nghệ chiêm (tiếp theo)
一 天時
Nhất thiên thời
木鬼旺動克世者,澇也。火鬼旺動克世者,旱也。水鬼化火鬼,火鬼化水鬼者,旱澇不常也。水火生合世者,雨旸若時也。木官旺動克世者,和遭風敗也。木鬼化水鬼,水鬼化木鬼者,風潮不一也。金官旺動克世者,蝗災也。土鬼旺動克世者,天多陰晦,水旱不調也。卦 無水,或水爻空墓絕胎者,旱也。卦無火,或火爻空墓絕胎者,澇也。六爻純陰不生,純陽不長也。陰陽相半者,豐年也。太歲臨龍喜財福出現,旺動生合世者,年豐。太歲臨虎殺兄鬼,衝克刑害世者,年饑也。(占年以太歲爲主)。世持龍喜財福旺相,與木財旺靜持世者,豐年也。
Mộc quỷ vượng động khắc thế giả , lạo dă .
Hỏa quỷ vượng động khắc thế giả , hạn dă . Thủy quỷ hóa hỏa quỷ , hỏa
quỷ hóa thủy quỷ giả , hạn lạo bất thường dă . Thủy hỏa sanh hiệp thế
giả , vũ ? nhược thời dă .
Mộc quan vượng động khắc thế giả , ḥa tao
phong bại dă . Mộc quỷ hóa thủy quỷ , thủy quỷ hóa mộc quỷ giả , phong
triều bất nhất dă . Kim quan vượng động khắc thế giả , hoàng tai dă .
Thổ quỷ vượng động khắc thế giả , thiên đa âm hối , thủy hạn bất điều
dă . Quái vô thủy , hoặc thủy hào không mộ tuyệt thai giả , hạn dă .
Quái vô hỏa , hoặc hỏa hào không mộ tuyệt thai giả , lạo dă . Lục hào
thuần âm bất sanh , thuần dương bất trường dă . Âm dương tương bán giả
, phong niên dă . Thái tuế lâm long hỉ tài phúc xuất hiện , vượng động
sanh
hiệp thế giả , niên phong . Thái tuế lâm hổ sát huynh quỷ , xung khắc
h́nh hại thế giả , niên cơ dă .( Chiêm niên dĩ thái tuế vi chủ ) . Thế
tŕ hỉ tài phúc vượng tương , dữ mộc tài vượng tĩnh tŕ thế giả , phong
niên dă .
世臨歲破月破者,無收也。財臨二耗動者,半收也。財福化空者,谷多秕也。凡五行臨鬼動,帶大殺者無收,帶喜神者,半收也。鬼動逢空墓絕胎及受刑害克衝者,無害也。
Thế lâm tuế phá nguyệt phá giả , vô thu dă .
Tài lâm nhị háo động giả , bán thu dă . Tài phúc hóa không giả , cốc đa
bỉ dă . Phàm ngũ hành lâm quỷ động , đái đại sát giả vô thu , đái hỉ
thần giả , bán thu dă . Quỷ động phùng không mộ tuyệt thai cập thụ h́nh
hại khắc xung giả , vô hại dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 46 of 77: Đă gửi: 25 June 2010 lúc 1:01am | Đă lưu IP
|
|
|
Thụ nghệ chiêm (tiếp theo)
二
田畝
Nhị điền mẫu
世爲田,父母爲田,應爲天也。父持世,己田也。應父生合世者,佃人田也。世下伏兄,或世動化兄,或父化兄兄化父者,與人合田也。
Thế vi điền , phụ mẫu vi điền , ứng vi thiên
dă . Phụ tŕ thế , kỷ điền dă . Ứng phụ sanh hiệp thế giả , điền nhân
điền dă . Thế hạ phục huynh , hoặc thế động hóa huynh , hoặc phụ hóa
huynh huynh hóa phụ giả , dữ nhân hiệp điền dă .
世上化鬼,與世父化鬼者,官田也。月日動爻衝世父者,有人爭田也。世合逢衝,一田兩分。世衝逢合,兩田合一。世動逢合,人爭不去也。世父旺相者田闊。休囚者,窄狹。臨財福旺相者,田肥。臨兄鬼休囚者,田瘠。金旺,田多石。土旺田高。水旺,田低下。火旺,沙田。水旺動,田畔有禽。卯木旺田多蒿菜也。丑動來衝克,牛擾田。未動來衝克,羊蹊田。子動來衝克,田鼠傷。酉旺動者,多田雞。世父受刑害克者,田塍被侵也。
Thế thượng hóa quỷ , dữ thế phụ hóa quỷ giả
, quan điền dă . Nguyệt nhật động hào xung thế phụ giả , hữu nhân tranh
điền dă . Thế hiệp phùng xung , nhất điền lưỡng phân . Thế xung phùng
hiệp , lưỡng điền hợp nhất . Thế động phùng hiệp , nhân tranh bất khứ
dă . Thế phụ vượng tương giả điền khoát . Hưu tù giả , trách hiệp . Lâm
tài phúc vượng tương giả , điền ph́ . Lâm huynh quỷ hưu tù giả , điền
tích . Kim vượng , điền đa thạch . Thổ vượng điền cao . Thủy vượng ,
điền đê hạ . Hỏa vượng , sa điền . Thủy vượng động , điền bạn hữu cầm .
Măo mộc vượng điền đa hao thái dă . Sửu động lai xung khắc , ngưu nhiễu
điền . Mùi động lai xung khắc , dương hề điền . Tư động lai xung khắc ,
điền thử thương . Dậu vượng động giả , đa điền kê . Thế phụ thụ h́nh
hại khắc giả , điền thăng bị xâm dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 47 of 77: Đă gửi: 25 June 2010 lúc 1:02am | Đă lưu IP
|
|
|
Thụ nghệ chiêm - Điền mẫu (tiếp theo)
欲知田之形狀,世父屬子,兩尖中闊。屬亥,水曲田灣。屬寅,形如鼓,或有樹繞。卯,則兩田相連。巳,則形如靴腳。午,則前大后尖。申,則兩尖中闊。酉,則形如響板。辰,高。戌,橫。未,長。丑,前狹后闊也。武克雀者,后高前低。龍克虎者,左高右低。勾蛇生旺者,中凸四低。勾蛇休死受傷者,中凹四高。龍旺虎衰者,東高西低。雀旺武衰者,前高后低。勾蛇持鬼墓者,田中有墳。雀武龍虎持鬼墓者,前后左右有墳也。欲知田之畝數,則以甲己子午九,乙庚丑未八,丙辛寅申七,丁壬卯酉六,戊癸辰戌五,巳亥常 加四之數取之。如世値甲子爻,則二九一十八畝。旺相加倍,休如數,囚死減半也。如世空,則取父母爻定之。
Dục tri điền chi h́nh trạng , thế phụ thuộc
tư , lưỡng tiêm trung khoát . Thuộc hợi , thủy khúc điền loan . Thuộc
dần , h́nh như cổ , hoặc hữu thụ nhiễu . Măo , tắc lưỡng điền tương
liên . Tị , tắc h́nh như ngoa cước . Ngọ , tắc tiền đại hậu tiêm . Thân
, tắc lưỡng tiêm trung khoát . Dậu , tắc h́nh như hưởng bản . Th́n ,
cao . Tuất , hoành . Mùi , trường . Sửu , tiền hiệp hậu khoát dă . Vũ
khắc tước giả , hậu cao tiền đê . Long khắc hổ giả , tả cao hữu đê . Câu
xà
sanh vượng giả , trung đột tứ đê . Câu xà hưu tử thụ thương giả , trung
ao tứ cao . Long vượng hổ suy giả , đông cao tây đê . Tước vượng vũ suy
giả
, tiền cao hậu đê . Câu xà tŕ quỷ mộ giả , điền trung hữu phần . Tước
vũ hổ tŕ quỷ mộ giả , tiền hậu tả hữu hữu phần dă . Dục tri điền chi
mẫu số , tắc dĩ giáp kỷ tư ngọ cửu , ất canh sửu mùi bát , bính tân dần
thân thất , đinh nhâm măo dậu lục , mậu quư th́n tuất ngũ , tị hợi
thường gia tứ chi số thủ chi . Như thế trị giáp tư hào , tắc nhị cửu
nhất thập bát mẫu . Vượng tương gia bội , hưu như số , tù tử giảm bán
dă . Như thế không , tắc thủ phụ mẫu hào định chi .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 48 of 77: Đă gửi: 25 June 2010 lúc 1:04am | Đă lưu IP
|
|
|
Thụ nghệ chiêm (tiếp theo)
三 人事稼穡豐歉
Tam nhân sự giá sắc phong khiểm
Thủy
|
Điền phu , văn ḥa
|
Thiên
|
Tảo ḥa , thu thành
|
Ngưu
|
Thu miêu , đại mạch , đậu
|
Nhân công
|
Hạ miêu , tiểu mạch , miên hoa
|
Miêu ương
|
Cốc chủng |
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 49 of 77: Đă gửi: 25 June 2010 lúc 1:06am | Đă lưu IP
|
|
|
Thụ nghệ chiêm - nhân sự giá sắc phong khiểm (tiếp theo)
初爻臨鬼,種不樹,或不出。逢 空,則無種也。
Sơ hào lâm quỷ , chủng bất thụ , hoặc bất xuất . Phùng
không , tắc vô chủng dă .
二爻臨鬼,秧揭傷,或再種。逢空,則秧少也。
Nhị hào lâm quỷ , ương yết thương , hoặc tái chủng . Phùng
không , tắc ương thiểu dă .
三爻臨鬼,夏苗損,難耘,加虎動工人病。逢 空,則無人工,或人力不到,而苗損也,又棉花小麥損也。
Tam hào lâm quỷ , hạ miêu tổn , nan vân ,
gia hổ động công nhân bệnh . Phùng không , tắc vô nhân công , hoặc nhân
lực bất đáo , nhi miêu tổn dă , hựu miên hoa tiểu mạch tổn dă .
四爻臨鬼,秋苗損,牛有災,鬼化鬼,或兄化鬼,乃與人合,牛不便工作也。逢空,則缺壅料,或無牛,又荳與大麥損也。
Tứ hào lâm quỷ , thu miêu tổn , ngưu hữu tai
, quỷ hóa quỷ , hoặc huynh hóa quỷ , năi dữ nhân hiệp , ngưu bất tiện
công tác dă . Phùng không , tắc khuyết ủng liêu , hoặc vô ngưu , hựu
đậu dữ đại mạch tổn dă .
五爻臨鬼,天意不順,難收割。逢空,谷多秕無實,又早禾傷也。
Ngũ hào lâm quỷ , thiên ư bất thuận , nan thu cát . Phùng
không , cốc đa bỉ vô thật , hựu tảo ḥa thương dă .
六爻臨鬼,田夫災病,非水災,則水缺。逢空,無家主,又晚禾傷也。(玉鴒經,以甲乙爲種,丙丁爲秧,戊己爲田,庚辛爲秋收,壬癸爲冬藏)
Lục hào lâm quỷ , điền phu tai bệnh , phi
thủy tai , tắc thủy khuyết . Phùng không , vô gia chủ , hựu văn ḥa
thương dă .( Ngọc linh kinh , dĩ giáp ất vi chủng , bính đinh vi ương ,
mậu kỷ vi điền , canh tân vi thu thu , nhâm quư vi đông tàng )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 50 of 77: Đă gửi: 25 June 2010 lúc 1:08am | Đă lưu IP
|
|
|
Thụ nghệ chiêm - nhân sự giá sắc phong khiểm
(tiếp theo)
又子孫爲苗禾,財爲谷,兄爲耗神,鬼爲災神。父母動,耘耔費力。財化鬼者,無收。鬼化財者,宜晚種。財龍內動,宜早栽。財龍外動,宜遲種。蛇生武動者,宜速鋤。龍合虎衝者,后有災。雀虎世動,與應加雀虎動克世者,蝗災也。(金鬼持世亦然)。武鬼動克世者,未獲,防人偷竊。已刈只可輸糧也。世持勾土動克應者,水少也。財臨二耗動者半收也。鬼現動者,宜還神愿也。
Hựu tử tôn vi miêu ḥa , tài vi cốc , huynh
vi háo thần , quỷ vi tai thần . Phụ mẫu động , vân tỷ phí lực . Tài hóa
quỷ giả , vô thu . Quỷ hóa tài giả , nghi văn chủng . Tài long nội động ,
nghi tảo tài . Tài long ngoại động , nghi tŕ chủng . Xà sanh vũ động
giả ,
nghi tốc sừ . Long hiệp hổ xung giả , hậu hữu tai . Tước hổ thế động ,
dữ
ứng gia tước hổ động khắc thế giả , hoàng tai dă .( Kim quỷ tŕ thế
diệc nhiên ) . Vũ quỷ động khắc thế giả , vị hoạch , pḥng nhân thâu
thiết . Dĩ ngải chỉ khả thâu lương dă . Thế tŕ câu thổ động khắc ứng
giả , thủy thiểu dă . Tài lâm nhị háo động giả bán thu dă . Quỷ hiện
động giả , nghi hoàn thần nguyện dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 51 of 77: Đă gửi: 25 June 2010 lúc 1:09am | Đă lưu IP
|
|
|
育蚕占
Dục tàm chiêm
游南子曰:蚕桑之務,女紅任之,故先觀蚕婦之宜蚕不宜蚕,而后推蚕命之吉凶,蚕命吉矣,則夫種也,苗也,在筐與上簇,結而爲繭,縷而爲絲,孰利孰害,又宜次第而推也,然而桑葉之貴賤,尤不可以不占焉。
Du nam tử viết : tàm tang chi vụ , nữ hồng
nhiệm chi , cố tiên quan tàm phụ chi nghi tàm bất nghi tàm , nhi hậu
thôi tàm mệnh chi cát hung , tàm mệnh cát hĩ , tắc phu chủng dă , miêu
dă , tại khuông dữ thượng thốc , kết nhi vi kiển , lũ nhi vi ti , thục
lợi thục hại , hựu nghi thứ đệ nhi thôi dă , nhiên nhi tang hiệp chi
quư tiện , vưu bất khả dĩ bất chiêm yên .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 52 of 77: Đă gửi: 25 June 2010 lúc 1:10am | Đă lưu IP
|
|
|
Dục tàm chiêm (tiếp theo)
一 蚕婦
Nhất tàm phụ
外卦與應爻,蚕也。內卦與世爻,蚕婦也。內外世應生合比和者,吉也。刑害克衝者,凶也。蚕婦本命與巳午蚕命及應爻相衝者凶也。世命持龍喜財福生眊,無刑害克衝者吉。四直與動爻,帶龍喜財福動來生合世命者吉。鬼臨應,蚕損。鬼持克世,蚕婦病,宜祈禱。世鬼空衰,則蚕婦損也。內卦世爻旺者,人多。外卦應爻旺者,蚕多也。
Ngoại quái dữ ứng hào , tàm dă . Nội quái dữ
thế hào , tàm phụ dă . Nội ngoại thế ứng sanh hiệp bỉ ḥa giả , cát dă
. H́nh hại khắc xung giả , hung dă . Tàm phụ bổn mệnh dữ tị ngọ tàm
mệnh cập ứng hào tương xung giả hung dă . Thế mệnh tŕ long hỉ tài phúc
sanh
mạo , vô h́nh hại khắc xung giả cát . Tứ trực dữ động hào , đái long hỉ
tài
phúc động lai sanh hiệp thế mệnh giả cát . Quỷ lâm ứng , tàm tổn . Quỷ
tŕ khắc thế , tàm phụ bệnh , nghi ḱ đảo . Thế quỷ không suy , tắc tàm
phụ tổn dă . Nội quái thế hào vượng giả , nhân đa . Ngoại quái ứng hào
vượng giả , tàm đa dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 53 of 77: Đă gửi: 25 June 2010 lúc 1:11am | Đă lưu IP
|
|
|
Dục tàm chiêm (tiếp theo)
二
蚕命
Nhị tàm mệnh
巳午二爻,及子孫爲蚕命也。命爻上卦者吉,旺動帶龍喜財福者吉,四直與動爻帶龍喜財福生合命爻者吉。刑害鬼衝命爻者,凶也。命爻臨耗殺兄鬼値空死墓絕者,凶也。卦身値四五月者,吉也。
Tị ngọ nhị hào , cập tử tôn vi tàm mệnh dă .
Mệnh hào thượng quái giả cát , vượng động đái long hỉ tài phúc giả cát ,
tứ
trực dữ động hào đái long hỉ tài phúc sanh hiệp mệnh hào giả cát . H́nh
hại
quỷ xung mệnh hào giả , hung dă . Mệnh hào lâm háo sát huynh quỷ trị
không tử mộ tuyệt giả , hung dă . Quái thân trị tứ ngũ nguyệt giả , cát
dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 54 of 77: Đă gửi: 25 June 2010 lúc 1:12am | Đă lưu IP
|
|
|
Dục tàm chiêm (tiếp theo)
三
蚕事始終利害
Tam tàm sự thủy chung lợi hại
Quỷ cốc phân hào
|
Lục hào
|
( Thử xứ chi tự thượng nhĩ hạ
trùng )
|
Ngũ hào
|
Thốc
|
Tứ hào
|
Khuông
|
Tam hào
|
Hiệp , nhân
|
Nhị hào
|
Miêu
|
Sơ hào
|
Chủng |
分爻旺相,帶龍喜財福者吉。遇死墓絕空或受刑害克衝,或帶耗殺動者,凶也。初爻臨鬼,子不出,逢空,無蚕子。二爻臨鬼,苗受殃,逢空,苗耗失。三爻臨鬼,葉貴,蚕娘病,逢空,葉少乏人力。四爻臨鬼,筐上損。水鬼,濕死也。子水鬼,鼠耗也。金鬼,吃葉多白僵也。木鬼,三眠傷。火鬼,頭黃不生殼。土鬼蚕沙熱蒸,多黃腫也。四爻逢空,筐不足也。五爻臨鬼,上簇損,逢空,簇上暗耗也。六爻臨鬼,蚕絲薄,逢空,縷不出也。(玉鴒經,以龍爲一眠,雀爲二眠,勾爲三眠,蛇爲四眠,玄武爲絲,白虎爲繭)。龍鬼旺動者,孕育皷歌妨也。雀鬼旺動者,喧打爭鬧妨也。加天火,天燭,獨火殺,防回祿也。勾鬼旺動者,起造動土,妨蚕黃腫也。勾財旺,黃(此處之字上爾下虫)多也。蛇鬼旺動者,驚嚇妨。蛇入水,蚕受寒,難縷絲也。虎鬼旺動者,喪家妨,蚕白僵也。武鬼旺動者,穢气觸也。加咸池,女人穢壓,蚕多水濕也。鬼動而子絲不受傷者,祈禱有收也。鬼空鬼無者,吉也。鬼化財福者,倍利也。鬼化兄者,半收也。鬼化父者,晚絲吉也。父安靜者,吉也。財伏鬼下,鬼伏財下者,損也。財加二耗動,與財伏父下旺相者,半收也。月日値財者,倍利也。
Phân hào vượng tương , đái long hỉ tài phúc giả
cát . Ngộ tử mộ tuyệt không hoặc thụ h́nh hại khắc xung , hoặc đái háo
sát động giả , hung dă . Sơ hào lâm quỷ , tử bất xuất , phùng không ,
vô tàm tử . Nhị hào lâm quỷ , miêu thụ ương , phùng không , miêu háo
thất . Tam hào lâm quỷ , hiệp quư , tàm nương bệnh , phùng không , hiệp
thiểu phạp nhân lực . Tứ hào lâm quỷ , khuông thượng tổn . Thủy quỷ ,
thấp tử dă . Tư thủy quỷ , thử háo dă . Kim quỷ , cật hiệp đa bạch
cương dă . Mộc quỷ , tam miên thương . Hỏa quỷ , đầu hoàng bất sanh xác
. Thổ quỷ tàm sa nhiệt chưng , đa hoàng thũng dă . Tứ hào phùng không ,
khuông bất túc dă . Ngũ hào lâm quỷ , thượng thốc tổn , phùng không ,
thốc thượng ám háo dă . Lục hào lâm quỷ , tàm ti bạc , phùng không , lũ
bất xuất dă .( Ngọc linh kinh , dĩ long vi nhất miên , tước vi nhị miên ,
câu vi tam miên , xà vi tứ miên , huyền vũ vi ti , bạch hổ vi kiển ) .
Long quỷ vượng động giả , dựng dục ?
ca phương dă . Tước quỷ vượng động giả
, huyên đả tranh náo phương dă . Gia thiên hỏa , thiên chúc , độc hỏa
sát , pḥng hồi lộc dă . Câu quỷ vượng động giả , khởi tạo động thổ ,
phương tàm hoàng thũng dă . Câu tài vượng , hoàng ( thử xứ chi tự
thượng nhĩ hạ trùng ) đa dă . Xà quỷ vượng động giả , kinh hách phương
. Xà nhập thủy , tàm thụ hàn , nan lũ ti dă . Hổ quỷ vượng động giả ,
tang gia phương , tàm bạch cương dă . Vũ quỷ vượng động giả , uế khí
xúc dă . Gia hàm tŕ , nữ nhân uế áp , tàm đa thủy thấp dă . Quỷ động
nhi tử ti bất thụ thương giả , ḱ đảo hữu thu dă . Quỷ không quỷ vô giả
, cát dă . Quỷ hóa tài phúc giả , bội lợi dă . Quỷ hóa huynh giả , bán
thu dă . Quỷ hóa phụ giả , văn ti cát dă . Phụ an tĩnh giả , cát dă .
Tài phục quỷ hạ , quỷ phục tài hạ giả , tổn dă . Tài gia nhị háo động ,
dữ tài phục phụ hạ vượng tương giả , bán thu dă . Nguyệt nhật trị tài
giả , bội lợi dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 55 of 77: Đă gửi: 25 June 2010 lúc 1:14am | Đă lưu IP
|
|
|
Dục tàm chiêm (tiếp theo)
四 葉价
Tứ hiệp giới
以火爲用也。葉乃受財取用,故財逢木火則貴,逢水金土則賤也。財旺生克世者貴,財衰受世克者賤也。財値火者价日増,値水者价日減。財逢生旺日,价必高。財逢空敗死墓絕胎,价必輕。財化兄鬼,子化父者,价前重而后輕。財化子,鬼化財者,价前輕而后重。內財旺而外財衰,正卦有財,而變卦無財者,他鄉賤而遲買价輕也。內財衰,而外財旺,正卦無財,而變卦有財者,本處賤,而先買价輕也。
Dĩ hỏa vi dụng dă . Hiệp năi thụ tài thủ
dụng , cố tài phùng mộc hỏa tắc quư , phùng thủy kim thổ tắc tiện dă .
Tài vượng sanh khắc thế giả quư , tài suy thụ thế khắc giả tiện dă .
Tài trị hỏa giả giới nhật tăng , trị thủy giả giới nhật giảm . Tài
phùng sanh vượng nhật , giới tất cao . Tài phùng không bại tử mộ tuyệt
thai , giới tất khinh . Tài hóa huynh quỷ , tử hóa phụ giả , giới tiền
trọng nhi hậu khinh . Tài hóa tử , quỷ hóa tài giả , giới tiền khinh
nhi hậu trọng . Nội tài vượng nhi ngoại tài suy , chánh quái hữu tài ,
nhi biến quái vô tài giả , tha hương tiện nhi tŕ măi giới khinh dă .
Nội tài suy , nhi ngoại tài vượng , chánh quái vô tài , nhi biến quái
hữu tài giả , bổn xứ tiện , nhi tiên măi giới khinh dă .
Quỷ cốc phân hào
|
Lục hào
|
Mă
|
Chủ nhân
|
Ngũ hào
|
Ngưu
|
Nhân lực
|
Tứ hào
|
Dương
|
Mă ngưu
|
Tam hào
|
Trư
|
Thủy thảo
|
Nhị hào
|
Miêu khuyển
|
Lê an
|
Sơ hào
|
Kê , nga áp
|
Lan cứu |
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 56 of 77: Đă gửi: 25 June 2010 lúc 1:18am | Đă lưu IP
|
|
|
Dục tàm chiêm - hiệp giới (tiếp theo)
游南子曰:凡占六畜產者,以本命所屬以爲用。如牛用丑,馬用午,豬用亥,羊用未,狗用戌,貓用寅,雞用酉,是也。如卦無生肖爻,則有伏神,若伏神又無者,則取分宮斷之。如遠年之畜,即以乾馬,坤牛,坎豕,艮狗,巽雞,兌羊,之類推之也。凡用爻與分宮得其衝與動爻帶吉神,來生合者吉,帶凶殺來刑害克衝者凶也。持財福生旺者吉,持兄鬼休囚者災也。財福加二耗動者,有益有損也。虎加鬼殺,逢刑害克衝者,前損后益也。父動者,宜改棧。父化父者,頻易主也。兄亂動者失群。子化鬼者,偷去。鬼化子者,竊來。財化鬼者,無利息也。子臨刑害者贏瘦。金官動値者,啮人。雀官動値者,招訟。武官動値者,走失。勾官動値者,災病。蛇官動値者,作怪。虎官動値者,狸虎傷也。龍福旺持者,盛也。刑刀及刀砧殺動値者,必屠宰也。四直胎養動,來生合者,旺盛。來刑害克衝者,衰死也。福臨胎爻生旺者,必懷胎抱卵也。臨空死墓絕者,病死也。卦六合,可畜。六衝不可畜也。合逢衝,畜不久也。動帶吉神,畜馴良。動逢凶煞者,頑劣。旺則肥,而衰則瘦也。動加劫殺,多羯牛,羯羊,羯雞。貓善捕鼠,豬方剦,犬馬狠劣也。財福生世命者得利,財福化空破死絕者折本,休空者無,旺空者病,鬼空者傷也。寅克丑未戌者,虎傷牛羊犬。戌克二爻,犬傷貓。寅克初爻,貓狸傷雞鵝鴨。巳克酉,蛇傷雞也。値四墓,老畜。生旺,方壯。胎養,小畜也。兄化兄,與人合養也。値陽者,多雄牡。値陰者,多雌牝也。金鬼空動,非時夜鳴。木鬼敗肚,木鬼腳傷。土鬼時瘴。火鬼喘熱瘡疽也。父官衰絕有制者,病可醫也。《管公口訣》云:虎加丑逢月殺,牛畜遭殃。蛇加午遇日殺,馬畜當災。月殺加寅傷牛位(五爻),牛懼虎殃。日殺加寅傷馬位(六爻)馬驚虎難。又虎動鴨難養,蛇動豬難養也。淳風云占馬,看乘人本命。占豬看內助本命,占牛羊犬貓雞鵝鴨俱看主人本命。與六畜爻生合吉,刑衝克害者,凶也。困頤噬嗑明夷,豬羊雞犬所忌也。遇鬼煞動者,必宰割也。得龍動救助,亦尫贏也。泰益咸需謙剝坎離大過無妄,牛馬所忌也。遇鬼殺動者,必宰剝也。得中孚大壯夬者,吉也。又別六畜之顏色,用爻所臨爲本色也。龍與武,黑也。雀勾蛇,黃也。虎,白也。安靜無衝破生克者,一色也。動爻來生克者,雜色也。如用臨玄武,被虎動來生克者,黑白相僩也。武旺黑多,虎旺白多,衰旺相均,則黑白半也。再加勾來生克,則黑白黃色相僩,乃玳瑁斑也。虎在乾宮來生克,頭白也。虎在坤,腹白。虎在坎,耳白。虎在離,目白。虎在兌,口尾白。虎在艮,前足與背鼻白。虎在震,后足白。虎在巽,腰白也(余仿此)。又有六畜走失者,但看生肖爻,與子孫爻。空絕者,難尋。胎墓者,關攔住也。帶生气者,尚活。帶死气,及刀砧殺者,必烹宰也。但從用爻生旺方隅尋之,可見,或至用爻生用日時可得也。
Du nam tử viết : phàm chiêm lục súc sản giả
, dĩ bổn mệnh sở thuộc dĩ vi dụng . Như ngưu dụng sửu , mă dụng ngọ ,
trư dụng hợi , dương dụng mùi , cẩu dụng tuất , miêu dụng dần , kê dụng
dậu , thị dă . Như quái vô sanh tiếu hào , tắc hữu phục thần , nhược
phục thần hựu vô giả , tắc thủ phân cung đoạn chi . Như viễn niên chi
súc , tức dĩ càn mă , khôn ngưu , khảm thỉ , cấn cẩu , tốn kê , đoài
dương , chi loại thôi chi dă . Phàm dụng hào dữ phân cung đắc kỳ xung
dữ động hào đái cát thần , lai sanh hiệp giả cát , đái hung sát lai
h́nh hại khắc xung giả hung dă . Tŕ tài phúc sanh vượng giả cát , tŕ
huynh quỷ hưu tù giả tai dă . Tài phúc gia nhị háo động giả , hữu ích
hữu tổn dă . Hổ gia quỷ sát , phùng h́nh hại khắc xung giả , tiền tổn
hậu ích dă . Phụ động giả , nghi cải sạn . Phụ hóa phụ giả , tần dịch
chủ dă . Huynh loạn động giả thất quần . Tử hóa quỷ giả , thâu khứ .
Quỷ hóa tử giả , thiết lai . Tài hóa quỷ giả , vô lợi tức dă . Tử lâm
h́nh hại giả doanh sấu . Kim quan động trị giả , ? nhân . Tước quan
động trị giả , chiêu tụng . Vũ quan động trị giả , tẩu thất . Câu quan
động trị giả , tai bệnh . Xà quan động trị giả , tác quái . Hổ quan
động trị giả , li hổ thương dă . Long phúc vượng tŕ giả , thịnh dă .
H́nh
đao cập đao châm sát động trị giả , tất đồ tể dă . Tứ trực thai dưỡng
động , lai sanh hiệp giả , vượng thịnh . Lai h́nh hại khắc xung giả ,
suy tử dă . Phúc lâm thai hào sanh vượng giả , tất hoài thai băo noăn
dă . Lâm không tử mộ tuyệt giả , bệnh tử dă . Quái lục hiệp , khả súc .
Lục xung bất khả súc dă . Hiệp phùng xung , súc bất cửu dă . Động đái
cát thần , súc tuần lương . Động phùng hung sát giả , ngoan liệt .
Vượng tắc ph́ , nhi suy tắc sấu dă . Động gia kiếp sát , đa yết ngưu ,
yết dương , yết kê . Miêu thiện bộ thử , trư phương ? , khuyển mă ngoan
liệt dă . Tài phúc sanh thế mệnh giả đắc lợi , tài phúc hóa không phá
tử tuyệt giả triệt bản , hưu không giả vô , vượng không giả bệnh , quỷ
không giả thương dă . Dần khắc sửu mùi tuất giả , hổ thương ngưu dương
khuyển . Tuất khắc nhị hào , khuyển thương miêu . Dần khắc sơ hào ,
miêu li thương kê nga áp . Tị khắc dậu , xà thương kê dă . Trị tứ mộ ,
lăo súc . Sanh vượng , phương tráng . Thai dưỡng , tiểu súc dă . Huynh
hóa huynh , dữ nhân hiệp dưỡng dă . Trị dương giả , đa hùng mẫu . Trị
âm giả , đa thư tẫn dă . Kim quỷ không động , phi thời dạ minh . Mộc
quỷ bại đỗ , mộc quỷ cước thương . Thổ quỷ thời chướng . Hỏa quỷ suyễn
nhiệt sang thư dă . Phụ quan suy tuyệt hữu chế giả , bệnh khả y dă . "
Quản công khẩu quyết " vân : hổ gia sửu phùng nguyệt sát , ngưu súc tao
ương . Xà gia ngọ ngộ nhật sát , mă súc đương tai . Nguyệt sát gia dần
thương ngưu vị ( ngũ hào ) , ngưu cụ hổ ương . Nhật sát gia dần thương
mă vị ( lục hào ) mă kinh hổ nan . Hựu hổ động áp nan dưỡng , xà động
trư nan dưỡng dă . Thuần phong vân chiêm mă , khán thừa nhân bổn mệnh .
Chiêm trư khán nội trợ bổn mệnh , chiêm ngưu dương khuyển miêu kê nga
áp câu khán chủ nhân bổn mệnh . Dữ lục súc hào sanh hiệp cát , h́nh
xung khắc hại giả , hung dă . Khốn di phệ hạp minh di , trư dương kê
khuyển sở kị dă . Ngộ quỷ sát động giả , tất tể cát dă . Đắc long động
cứu
trợ , diệc ? doanh dă . Thái
ích hàm nhu khiêm bác khảm ly đại quá vô
vọng , ngưu mă sở kị dă . Ngộ quỷ sát động giả , tất tể bác dă . Đắc
trung phu đại tráng quái giả , cát dă . Hựu biệt lục súc chi nhan sắc ,
dụng hào sở lâm vi bổn sắc dă . dữ vũ , hắc dă . Tước câu xà , hoàng dă
. Hổ , bạch dă . An tĩnh vô xung phá sanh khắc giả , nhất sắc dă . Động
hào lai sanh khắc giả , tạp sắc dă . Như dụng lâm huyền vũ , bị hổ động
lai sanh khắc giả , hắc bạch tương gián dă . Vũ vượng hắc đa , hổ vượng
bạch đa , suy vượng tương quân , tắc hắc bạch bán dă . Tái gia câu lai
sanh khắc , tắc hắc bạch hoàng sắc tướng gián , năi đại mạo ban dă . Hổ
tại can cung lai sanh khắc , đầu bạch dă . Hổ tại khôn , phúc bạch . Hổ
tại khảm , nhĩ bạch . Hổ tại ly , mục bạch . Hổ tại đoài , khẩu vĩ bạch
. Hổ tại cấn , tiền túc dữ bối bạch . Hổ tại chấn , hậu túc bạch . Hổ
tại tốn , yêu bạch dă ( dư phảng thử ) . Hựu hữu lục súc tẩu thất giả ,
đăn khán sanh tiếu hào , dữ tử tôn hào . Không tuyệt giả , nan tầm .
Thai mộ giả , quan lan trụ dă . Đái sanh khí giả , thượng hoạt . Đái tử
khí , cập đao châm sát giả , tất phanh tể dă . Đăn ṭng dụng hào sanh
vượng phương ngung tầm chi , khả kiến , hoặc chí dụng hào sanh dụng
nhật thời khả đắc dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 57 of 77: Đă gửi: 25 June 2010 lúc 1:20am | Đă lưu IP
|
|
|
Dục tàm chiêm (tiếp theo)
附斷例
Phụ đoạn lệ
庚寅年辛巳月甲辰旬戊申日占六畜。得《蒙》之《師》卦。子孫持世,又投長生于申日,但嫌太歲寅木動來克世,喜其爲旬空日絕,變出酉財克之,不能爲害,故許十分之利也。以本命生肖爻推之,寅爲貓,正値旬空,惟上九爻動出,不爲空,臨太歲父母,又居陽爻,主其家有一大雄貓,喜走人家,化出財來克之,不能捕鼠也。戌爲犬,臨福德持世,伏下是財,又長生于申,更屬陰爻,知有母狗,多生育而吉也。午爲馬,臨兄弟爻,又嫌亥鬼伏其下,火絕子亥,主無馬也,或有馬而病死也。亥爲豬,臨白虎官鬼伏兄弟下,値日刑月破,主瘟死也。未爲羊,伏官鬼下,此戌刑之,主不吉。丑爲牛,臨子孫,又伏子孫之下,更値申日長生,主有子母牛也。酉爲雞,屬妻財伏世下,飛神生之,巳月長生,申日邦扶,主種類繁衍,惟鵝鴨分宮在初爻,既犯旬空,又絕于申日,畜之斷不利也。
Canh dần niên tân tị nguyệt giáp thần tuần
mậu thân nhật chiêm lục súc . Đắc " mông " chi " sư " quái . Tử tôn tŕ
thế , hựu đầu trường sinh vu thân nhật , đăn hiềm thái tuế dần mộc động
lai khắc thế , hỉ kỳ vi tuần không nhật tuyệt , biến xuất dậu tài khắc
chi , bất năng vi hại , cố hứa thập phân chi lợi dă . Dĩ bổn mệnh sanh
tiếu hào thôi chi , dần vi miêu , chính trực tuần không , duy thượng
cửu hào động xuất , bất vi không , lâm thái tuế phụ mẫu , hựu cư dương
hào , chủ kỳ gia hữu nhất đại hùng miêu , hỉ tẩu nhân gia , hóa xuất
tài lai khắc chi , bất năng bộ thử dă . Tuất vi khuyển , lâm phúc đức
tŕ thế , phục hạ thị tài , hựu trường sinh vu thân , canh thuộc âm hào
, tri hữu mẫu cẩu , đa sanh dục nhi cát dă . Ngọ vi mă , lâm huynh đệ
hào , hựu hiềm hợi quỷ phục kỳ hạ , hỏa tuyệt tử hợi , chủ vô mă dă ,
hoặc hữu mă nhi bệnh tử dă . Hợi vi trư , lâm bạch hổ quan quỷ phục
huynh đệ hạ , trị nhật h́nh nguyệt phá , chủ ôn tử dă . Mùi vi dương ,
phục quan quỷ hạ , thử tuất h́nh chi , chủ bất cát . Sửu vi ngưu , lâm
tử tôn , hựu phục tử tôn chi hạ , canh trị thân nhật trường sinh , chủ
hữu tử mẫu ngưu dă . Dậu vi kê , thuộc thê tài phục thế hạ , phi thần
sanh chi , tị nguyệt trường sinh , thân nhật bang phù , chủ chủng loại
phồn diễn , duy nga áp phân cung tại sơ hào , kư phạm tuần không , hựu
tuyệt vu thân nhật , súc chi đoạn bất lợi dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 58 of 77: Đă gửi: 25 June 2010 lúc 1:21am | Đă lưu IP
|
|
|
納奴婢占
Nạp nô t́ chiêm
游南子曰:納婢仆者,將以得其力也,故先問其人之賢否,次觀其心之服否,再推其人之事我,有始有卒否,而后占今日之事之成與否也。
Du nam tử viết : nạp t́ phó giả , tương dĩ
đắc kỳ lực dă , cố tiên vấn kỳ nhân chi hiền phủ , thứ quan kỳ tâm chi
phục phủ , tái thôi kỳ nhân chi sự ngă , hữu thủy hữu tốt phủ , nhi hậu
chiêm kim nhật chi sự chi thành dữ phủ dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 59 of 77: Đă gửi: 25 June 2010 lúc 1:24am | Đă lưu IP
|
|
|
Nạp nô t́ chiêm (tiếp theo)
二
協助有終否
Nhị hiệp trợ hữu chung phủ
外卦生合內卦,應爻財爻生合世身者,得其力也。外卦與應爻財爻,刑害克衝內卦及世身者,難服其心也。世克用者,服我使也。世生用者,蒙主眷也。世合用者,得主心也。用空破者無能。用動衝者,心變也。卦値游魂用動者,有去志也。卦逢六合用靜者,無貳心也。卦値六衝用動者,情意離也。合逢衝者,先服后變也。衝化合者,先變后服也。用加馬動者,欲逋逃也。加玄武竊物而逃也。更帶咸池,拐婢隨奴而逃也。財加武動化兄者,防陰私也。財加龍動化福者,堪付讬也。
Ngoại quái sanh hiệp nội quái , ứng hào tài
hào sanh hiệp thế thân giả , đắc kỳ lực dă . Ngoại quái dữ ứng hào tài
hào , h́nh hại khắc xung nội quái cập thế thân giả , nan phục kỳ tâm dă
. Thế khắc dụng giả , phục ngă sử dă . Thế sanh dụng giả , mông chủ
quyến dă . Thế hợp dụng giả , đắc chủ tâm dă . Dụng không phá giả vô
năng . Dụng động xung giả , tâm biến dă . Quái trị du hồn dụng động giả
, hữu khứ chí dă . Quái phùng lục hợp dụng tĩnh giả , vô nhị tâm dă .
Quái trị lục xung dụng động giả , t́nh ư ly dă . Hiệp phùng xung giả ,
tiên phục hậu biến dă . Xung hóa hiệp giả , tiên biến hậu phục dă .
Dụng gia mă động giả , dục bô đào dă . Gia huyền vũ thiết vật nhi đào
dă . Canh đái hàm tŕ , quải t́ tùy nô nhi đào dă . Tài gia vũ động hóa
huynh giả , pḥng âm tư dă . Tài gia động hóa phúc giả , kham phó ? dă .
讬 có lẽ là chữ thác ?
- câu 堪付讬也 kham
phó thác giả: Có thể giao phó được.
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 60 of 77: Đă gửi: 25 June 2010 lúc 1:26am | Đă lưu IP
|
|
|
Nạp nô t́ chiêm (tiếp theo)
三
討奴婢成否
Tam thảo nô t́ thành phủ
世應兩空者,不成。世應空合者,虛約也。財生合世,而日辰合財者,有人爭討也。應財動生合世,而月日與動爻衝應衝財者,被人破也。應財動生合世,或帶退悔殺,或化退神者,初尤而后欲也。僩爻兄鬼兩動者,牙人作崇也。僩動傷世者,牙人局騙也。鬼兄空動者,賣主爭財也。六爻亂動者,多變更也。六爻安靜者,無欺詐也。父化兄者,虛契。父化父者,改契也。父空絕者,無人執筆也。父化胎墓 者,押契不發也。
Thế ứng lưỡng không giả , bất thành . Thế
ứng không hiệp giả , hư ước dă . Tài sanh hiệp thế , nhi nhật thần hiệp
tài giả , hữu nhân tranh thảo dă . Ứng tài động sanh hiệp thế , nhi
nguyệt nhật dữ động hào xung ứng xung tài giả , bị nhân phá dă . Ứng
tài động sanh hiệp thế , hoặc đái thối hối sát , hoặc hóa thối thần giả
, sơ vưu nhi hậu dục dă . Gián hào huynh quỷ lưỡng động giả , nha nhân
tác sùng dă . Gián động thương thế giả , nha nhân cục phiến dă . Quỷ
huynh không động giả , mại chủ tranh tài dă . Lục hào loạn động giả ,
đa biến canh dă . Lục hào an tĩnh giả , vô khi trá dă . Phụ hóa huynh
giả , hư khế . Phụ hóa phụ giả , cải khế dă . Phụ không tuyệt giả , vô
nhân chấp bút dă . Phụ hóa thai mộ giả , áp khế bất phát dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
|