Tác giả |
|
chindonco Giám Thị
Đã tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 61 of 77: Đã gửi: 25 June 2010 lúc 1:27am | Đã lưu IP
|
|
|
脫禍占
Thoát họa chiêm
游南子曰,人之占脫禍也,惟其有所歉也,是以有所疑,疑者宜示之以信,則必先告以禍之所由起,而后徐諭之曰,若可脫也,若不可脫也,知其可脫矣,則又示之曰,此地可脫也,彼地不可脫也,或有己身幸免,而遺累親屬者,亦何容 隱而不發也。
Du nam tử viết , nhân chi chiêm thoát họa dã
, duy kỳ hữu sở khiểm dã , thị dĩ hữu sở nghi , nghi giả nghi thị chi
dĩ tín , tắc tất tiên cáo dĩ họa chi sở do khởi , nhi hậu từ dụ chi
viết , nhược khả thoát dã , nhược bất khả thoát dã , tri kỳ khả thoát
hĩ , tắc hựu thị chi viết , thử địa khả thoát dã , bỉ địa bất khả thoát
dã , hoặc hữu kỷ thân hạnh miễn , nhi di luy thân thuộc giả , diệc hà
dung ẩn nhi bất phát dã .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đã tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 62 of 77: Đã gửi: 25 June 2010 lúc 1:28am | Đã lưu IP
|
|
|
Thoát họa chiêm (tiếp theo)
一
禍端
Nhất họa đoan
凡卦靜者,遇日辰衝並起鬼爻,即有禍到也。以六神定其何禍也。兄動化鬼克世,與鬼伏而動兄衝並起者,禍由兄弟姐妺朋友也。財動化鬼克世,與鬼伏,而動財衝並起者,禍由妻妾奴婢買賣借貸也。福動化鬼克世,與鬼伏而福動衝並起者,禍由子孫僧道醫藥六畜飲食也。父動化鬼克世,與鬼伏而動,父衝並起者,禍由尊長文書房屋墳墓舟車衣服也。
Phàm quái tĩnh giả , ngộ nhật thần xung tịnh
khởi quỷ hào , tức hữu họa đáo dã . Dĩ lục thần định kỳ hà họa dã .
Huynh động hóa quỷ khắc thế , dữ quỷ phục nhi động huynh xung tịnh khởi
giả , họa do huynh đệ thư muội bằng hữu dã . Tài động hóa quỷ khắc thế ,
dữ quỷ phục , nhi động tài xung tịnh khởi giả , họa do thê thiếp nô tì
mãi mại tá thải dã . Phúc động hóa quỷ khắc thế , dữ quỷ phục nhi phúc
động xung tịnh khởi giả , họa do tử tôn tăng đạo y dược lục súc ẩm thực
dã . Phụ động hóa quỷ khắc thế , dữ quỷ phục nhi động , phụ xung tịnh
khởi giả , họa do tôn trưởng văn thư phòng ốc phần mộ chu xa y phục dã .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đã tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 63 of 77: Đã gửi: 25 June 2010 lúc 1:29am | Đã lưu IP
|
|
|
Thoát họa chiêm (tiếp theo)
二
可脫否
Nhị khả thoát phủ
身世空亡,與子孫持身世,子旺動生世身,或世旺應衰,或鬼靜財空,或卦無財鬼,或月日制鬼,或世鬼動化子化空,或官逢死墓絕胎,或官動化死墓絕胎,或世持龍喜喝散解神動,或外卦逢震巽無气者,皆無虞也。若外卦克內,應爻傷世,日月臨鬼世官化財,或身世持官,伏官,化官,或鬼旺動刑害克破身世,或世身隨鬼入墓,或財動助鬼傷身世,或鬼與世身三六合,或用臨月破者,皆難脫也。世持官動,復化官者,必菑禍重重,全家受累也。
Thân thế không vong , dữ tử tôn trì thân thế
, tử vượng động sanh thế thân , hoặc thế vượng ứng suy , hoặc quỷ tĩnh
tài không , hoặc quái vô tài quỷ , hoặc nguyệt nhật chế quỷ , hoặc thế
quỷ động hóa tử hóa không , hoặc quan phùng tử mộ tuyệt thai , hoặc
quan động hóa tử mộ tuyệt thai , hoặc thế trì hỉ hát tán giải thần động
, hoặc ngoại quái phùng chấn tốn vô khí giả , giai vô ngu dã . Nhược
ngoại quái khắc nội , ứng hào thương thế , nhật nguyệt lâm quỷ thế quan
hóa tài , hoặc thân thế trì quan , phục quan , hóa quan , hoặc quỷ
vượng động hình hại khắc phá thân thế , hoặc thế thân tùy quỷ nhập mộ ,
hoặc tài động trợ quỷ thương thân thế , hoặc quỷ dữ thế thân tam lục
hiệp , hoặc dụng lâm nguyệt phá giả , giai nan thoát dã . Thế trì quan
động , phục hóa quan giả , tất tai
họa trùng trùng , toàn gia thụ luy dã .
葘 truy, tai
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đã tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 64 of 77: Đã gửi: 25 June 2010 lúc 1:29am | Đã lưu IP
|
|
|
Thoát họa chiêm (tiếp theo)
三 避地
Tam tị địa
鬼臨子午卯酉勿往北南東西也。鬼臨乾坤巽艮,勿往西北西南東南東北也。水鬼動,勿入江海混堂。火鬼動,勿入爐冶鬧市。木鬼動,勿入山林樹塲。金鬼動,勿入占爭殺地。土鬼動,勿入田園山嶺墳墓也。龍鬼動,勿作保爲媒。雀鬼動,勿添言寄信。勾鬼動,勿興工動土。蛇鬼動,勿光棍交游。虎鬼動勿屠宰而吊喪。武鬼動,慮陰私盜賊也。又凡子孫生旺臨値之方,居之吉也。
Quỷ lâm tý ngọ mão dậu vật vãng bắc nam đông
tây dã . Quỷ lâm càn khôn tốn cấn , vật vãng tây bắc tây nam đông nam
đông bắc dã . Thủy quỷ động , vật nhập giang hải hỗn đường . Hỏa quỷ
động , vật nhập lô dã náo thị . Mộc quỷ động , vật nhập sơn lâm thụ
trường . Kim quỷ động , vật nhập chiếm tranh sát địa . Thổ quỷ động ,
vật nhập điền viên sơn lĩnh phần mộ dã . Long quỷ động , vật tác bảo vi
môi
. Tước quỷ động , vật thiêm ngôn kí tín . Câu quỷ động , vật hưng công
động thổ . Xà quỷ động , vật quang côn giao du . Hổ quỷ động vật đồ tể
nhi điếu tang . Vũ quỷ động , lự âm tư đạo tặc dã . Hựu phàm tử tôn
sanh vượng lâm trị chi phương , cư chi cát dã .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đã tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 65 of 77: Đã gửi: 25 June 2010 lúc 1:30am | Đã lưu IP
|
|
|
Thoát họa chiêm (tiếp theo)
四 遺累
Tứ di lụy
日克子孫與子孫伏鬼化鬼者,遺累子孫也。日克父母,與父母伏鬼化鬼者,遺累二人也。日克兄弟妻財,與兄財伏鬼化鬼者,遺累兄弟妻孥也。本宮內卦,則家親。本宮外卦,則外親。他宮內卦則近鄰,他宮外卦則遠住也。
Nhật khắc tử tôn dữ tử tôn phục quỷ hóa quỷ
giả , di lụy tử tôn dã . Nhật khắc phụ mẫu , dữ phụ mẫu phục quỷ hóa
quỷ giả , di lụy nhị nhân dã . Nhật khắc huynh đệ thê tài , dữ huynh
tài phục quỷ hóa quỷ giả , di lụy huynh đệ thê nô dã . Bổn cung nội
quái , tắc gia thân . Bổn cung ngoại quái , tắc ngoại thân . Tha cung
nội quái tắc cận lân , tha cung ngoại quái tắc viễn trụ dã .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đã tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 66 of 77: Đã gửi: 25 June 2010 lúc 1:46am | Đã lưu IP
|
|
|
Thoát họa chiêm (tiếp theo)
附斷例
Phụ đoán lệ
庚寅年己卯月甲申旬庚寅日,用有慮火災者,卜得萃之困,世臨乙巳鬼動,歲日刑之,乃自身有禍也。不合克應上兄弟,則遺禍及他人矣。卦內兩重父母,皆値旬空,父母爲房屋,必是火起,延燒及鄰家也。又不宜化出辰土父母,傷克子孫,后果小儿燒死也。
Canh dần niên kỷ mão nguyệt giáp thân tuần
canh dần nhật , dụng hữu lự hỏa tai giả , bốc đắc tụy chi khốn , thế
lâm ất tị quỷ động , tuế nhật hình chi , nãi tự thân hữu họa dã . Bất
hiệp khắc ứng thượng huynh đệ , tắc di họa cập tha nhân hĩ . Quái nội
lưỡng trọng phụ mẫu , giai trị tuần không , phụ mẫu vi phòng ốc , tất
thị hỏa khởi , diên thiêu cập lân gia dã . Hựu bất nghi hóa xuất thìn
thổ phụ mẫu , thương khắc tử tôn , hậu quả tiểu nhân thiêu tử dã .
Ngày Canh Dần tháng Kỷ Mão năm Canh Dần. dụng hữu lự hỏa tai giả, bốc được quẻ Tụy biên Khốn. - - Đ. Mùi Phụ Mẫu --- Đ. Dậu Huynh Đệ (U) --- Đ. Hợi Tử Tôn - - Â. Mão Thê Tài -x- Â. Tỵ Quan Quỷ (T) => M. Thìn Phụ Mẫu - - Â. Mùi Phụ Mẫu
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đã tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 67 of 77: Đã gửi: 25 June 2010 lúc 1:56am | Đã lưu IP
|
|
|
Thoát họa chiêm - phụ đoán lệ (tiếp theo)
庚寅年庚辰月甲子旬戊辰日,有恐盜抜者,卜得井之節,三爻門戶鬼動,初爻,化爻,二財助鬼刑世,又初爻化出巳火,子孫刑克,世下伏官,后果爲盜累也。
Canh dần niên canh thìn nguyệt giáp tý tuần
mậu thìn nhật , hữu khủng đạo ?
giả , bốc đắc tỉnh chi tiết , tam hào
môn hộ quỷ động , sơ hào , hóa hào , nhị tài trợ quỷ hình thế , hựu sơ
hào hóa xuất tị hỏa , tử tôn hình khắc , thế hạ phục quan , hậu quả vi
đạo lụy dã .
Ngày Mậu Thìn tháng Canh Thìn năm Canh Dần Có bị trộm không được quẻ Tỉnh biến Tiết - - Tý Phụ Mẫu --- Tuất Thê Tài (T) - - Thân Quan Quỷ -o- Dậu Quan Quỷ => Sửu Thê Tài --- Hợi Phụ Mẫu (U) -x- Sửu Thê Tài ===> Tỵ Tử Tôn
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đã tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 68 of 77: Đã gửi: 25 June 2010 lúc 2:10am | Đã lưu IP
|
|
|
Thoát họa chiêm - phụ đoán lệ (tiếp theo)
庚寅年庚辰月甲戌旬辛巳日,有恐訟累者,卜得需之蹇,寅鬼發動衝世,更逢財動助鬼傷世,日辰又刑世,禍不可支。喜世空,己得避脫,而兄弟反遭傷克矣。兩爻兄弟俱系他宮,鬼又動化文書,后果因官捕捉,自身逃匿,累及內兄弟也。
Canh dần niên canh thìn nguyệt giáp tuất
tuần tân tị nhật , hữu khủng tụng lụy giả , bốc đắc nhu chi kiển , dần
quỷ phát động xung thế , canh phùng tài động trợ quỷ thương thế ,
nhật thần hựu hình thế , họa bất khả chi . Hỉ thế không , kỷ đắc tị
thoát , nhi huynh đệ phản tao thương khắc hĩ . Lưỡng hào huynh đệ câu
hệ tha cung , quỷ hựu động hóa văn thư , hậu quả nhân quan bộ tróc , tự
thân đào nặc , lũy cập nội huynh đệ dã .
Ngày Tân Tỵ tháng Canh Thìn năm Canh Dần. Sợ liên lụy kiện tung, bốc được quẻ Nhu biến Kiển. - - Tý Thê Tài --- Tuất Huynh Đệ - - Thân Tử Tôn (T) [tuần không] --- Thìn Huynh Đệ -o- Dần Quan Quỷ => Ngọ Phụ Mẫu -o- Tý Thê Tài (U) => Thìn Huynh Đệ
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đã tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 69 of 77: Đã gửi: 25 June 2010 lúc 2:25am | Đã lưu IP
|
|
|
Thoát họa chiêm - phụ đoán lệ (tiếp theo)
庚寅年己卯月甲辰日有拐人女子者,卜得井之臨。鬼居門戶動,初爻化爻二財助鬼刑世,初爻又化出子孫克世,下伏鬼,而世財伏官,動化文書,后果被其緝着,訟官而受刑罰也。
Canh dần niên kỷ mão nguyệt giáp thìn nhật
hữu quải nhân nữ tử giả , bốc đắc tỉnh chi lâm . Quỷ cư môn hộ động ,
sơ hào hóa hào nhị tài trợ quỷ hình thế , sơ hào hựu hóa xuất tử tôn
khắc thế , hạ phục quỷ , nhi thế tài phục quan , động hóa văn thư , hậu
quả bị kỳ tập khán , tụng quan nhi thụ hình phạt dã .
Ngày Giáp Thìn tháng Kỷ Mão năm Canh Dần hữu quải nhân nữ tử giả, được quẻ Tỉnh biến Lâm - - Tý Phụ Mẫu -o- Tuất Thê Tài (T) => Hợi Phụ Mẫu - - Thân Quan Quỷ -o- Dậu Quan Quỷ => Sửu Thê Tài [hào môn hộ] --- Hợi Phụ Mẫu (U) -x- Sửu Thê Tài ===> Tỵ Tử Tôn
Hào sơ hóa xuất tỵ Tử Tôn thành tam hợp Quan cục khắc Thế.
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đã tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 70 of 77: Đã gửi: 25 June 2010 lúc 2:38am | Đã lưu IP
|
|
|
Thoát họa chiêm - phụ đoán lệ (tiếp theo)
庚寅年己卯月甲申日,有欲避難,投托一人者,卜得大畜之損,應持子水,生世上寅木,人皆云吉,不知子水與動爻辰兄作合,其伏下申金子孫,暗中刑克世上飛神,子辰又會水局,克世下午火伏神,后果爲投托之人所發,而反受其累也。
Canh dần niên kỷ mão nguyệt giáp thân nhật ,
hữu dục tị nan , đầu thác nhất nhân giả , bốc đắc đại súc chi tổn , ứng
trì tý thủy , sanh thế thượng dần mộc , nhân giai vân cát , bất tri tý
thủy dữ động hào thìn huynh tác hiệp , kỳ phục hạ thân kim tử tôn , ám
trung hình khắc thế thượng phi thần , tý thìn hựu hội thủy cục , khắc
thế hạ ngọ hỏa phục thần , hậu quả vi đầu thác chi nhân sở phát , nhi
phản thụ kỳ luy dã .
Ngày Giáp Thân tháng Kỷ Mão năm Canh Dần, hữu dục tị nan , đầu thác nhất nhân giả , được quẻ Đại Súc biến Tổn --- Dần Quan Quỷ - - Tý Thê Tài (U) - - Tuất Huynh Đệ -o- Thìn Huynh Đệ => Sửu Huynh Đệ [phục Thân Tử Tôn] --- Dần Quan Quỷ (T) [phục Ngọ Phụ Mẫu] --- Tý Thê Tài
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đã tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 71 of 77: Đã gửi: 25 June 2010 lúc 2:39am | Đã lưu IP
|
|
|
征戰占
Chinh chiến chiêm
游南子曰,兵凶戰危,古 人愼之,謂其關人命之生死,系宗稷之安危也。故觀八卦,以知方向。觀世應以知彼己,觀六親以知師徒,觀五行以知器具,觀日辰,以知我兵之淑慝。蓋繩繩乎其愼之也。
Du nam tử viết , binh hung chiến nguy , cổ
nhân thận chi , vị kỳ quan nhân mệnh chi sanh tử , hệ tông tắc chi an
nguy dã . Cố quan bát quái , dĩ tri phương hướng . Quan thế ứng dĩ tri
bỉ kỷ , quan lục thân dĩ tri sư đồ , quan ngũ hành dĩ tri khí cụ , quan
nhật thần , dĩ tri ngã binh chi thục thắc . Cái thằng thằng hồ kỳ thận
chi dã .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đã tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 72 of 77: Đã gửi: 25 June 2010 lúc 2:46am | Đã lưu IP
|
|
|
Chinh chiến chiêm (tiếp theo)
一 方向
Nhất phương hướng
內卦爲我寨,外卦爲彼營也。內卦,旺相者,吉也,胎沒次之,死囚伏廢者,凶也。立春后艮旺震相巽胎離沒坤死兌囚乾休坎廢也。春分后震旺巽相離胎坤沒兌死乾囚坎休艮廢也。立夏后巽旺離相坤胎兌沒乾死坎囚艮休震廢也。夏至后離旺坤相兌胎乾沒坎死艮囚震休巽廢也。立秋后坤旺兌相乾胎坎沒艮死震囚巽休離廢也。秋分后兌旺乾相坎胎艮沒震死巽囚離休坤廢也。立冬后乾旺坎相艮胎震沒巽死離囚坤休兌廢也。冬至后坎旺艮相震胎巽沒離死坤囚兌休乾廢也。又青龍財福旺動之宮可居也。白虎足鬼飛廉大殺凶神劫殺旺動之宮,不可居也。日辰與動爻刑害克破,及旬空月破與動化死墓絕胎之宮,不可居。世爻死墓絕胎之宮,不可居也。又凡出戰者,內旺外衰者,可戰。內衰外旺者,宜守。內克外者,可戰。外克內者,宜守也。內宮之方,可戰可攻。世爻生旺之方,可遁可避也。又應爻鬼爻生旺之方,宜避其銳。敗死絕之方宜擊其懈。墓胎之方,宜防其伏也。
Nội quái vi ngã trại , ngoại quái vi bỉ
doanh dã . Nội quái , vượng tương giả , cát dã , thai một thứ chi , tử
tù phục phế giả , hung dã . Lập xuân hậu cấn vượng chấn tướng tốn thai
ly một khôn tử đoài tù càn hưu khảm phế dã . Xuân phân hậu chấn vượng
tốn tướng ly thai khôn một đoài tử càn tù khảm hưu cấn phế dã . Lập hạ
hậu tốn vượng ly tướng khôn thai đoài một càn tử khảm tù cấn hưu chấn
phế dã . Hạ chí hậu ly vượng khôn tướng đoài thai càn một khảm tử cấn
tù chấn hưu tốn phế dã . Lập thu hậu khôn vượng đoài tướng càn thai
khảm một cấn tử chấn tù tốn hưu ly phế dã . Thu phân hậu đoài vượng càn
tướng khảm thai cấn một chấn tử tốn tù ly hưu khôn phế dã . Lập đông
hậu càn vượng khảm tướng cấn thai chấn một tốn tử ly tù khôn hưu đoài
phế dã . Đông chí hậu khảm vượng cấn tướng chấn thai tốn một ly tử khôn
tù đoài hưu càn phế dã . Hựu thanh long tài phúc vượng động chi cung khả
cư
dã . Bạch hổ túc quỷ phi liêm đại sát hung thần kiếp sát vượng động chi
cung , bất khả cư dã . Nhật thần dữ động hào hình hại khắc phá , cập
tuần không nguyệt phá dữ động hóa tử mộ tuyệt thai chi cung , bất khả
cư . Thế hào tử mộ tuyệt thai chi cung , bất khả cư dã . Hựu phàm xuất
chiến giả , nội vượng ngoại suy giả , khả chiến . Nội suy ngoại vượng
giả , nghi thủ . Nội khắc ngoại giả , khả chiến . Ngoại khắc nội giả ,
nghi thủ dã . Nội cung chi phương , khả chiến khả công . Thế hào sanh
vượng chi phương , khả độn khả tị dã . Hựu ứng hào quỷ hào sanh vượng
chi phương , nghi tị kỳ nhuệ . Bại tử tuyệt chi phương nghi kích kỳ
giải . Mộ thai chi phương , nghi phòng kỳ phục dã .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đã tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 73 of 77: Đã gửi: 25 June 2010 lúc 2:47am | Đã lưu IP
|
|
|
Chinh chiến chiêm (tiếp theo)
二 彼己
Nhị bỉ kỷ
世爲我帥,應爲彼將也。世空,則取子爲用,應空則取鬼爲用也。世旺應衰者,我強彼弱,宜攻也。世衰應旺者,我弱彼強,宜守也。世克應者,可戰。應克世者,宜守,且宜防賊來也。世陽而動者,宜出師。世陰而靜者,宜堅壁也。世空,我有難。應空,彼必傷。世應俱空,兩將休兵也。世入墓胎者,宜退也。世應皆旺,或相生合比和者,必不交鋒,戰亦勝負難決也。世應持金火鬼旺動者,兩敗俱傷也。世持虎福旺相者,決勝千里也。加日辰生扶者,百戰百勝也。世臨龍福,加將星動者,良將也。臨虎福者,猛將也。臨勾福者,密遣擒賊也。臨雀福者,號令嚴明也。臨蛇福者,變幻不測也。臨武福者,善用囊沙背水之術,或巧于偷營劫寨也。世加往亡歸忌,受死大敗四廢月厭飛廉大殺亡神劫殺動者,宜堅壁不出,出則必敗也。鬼克世者彼勝。鬼克應者,他欲退也。鬼持世者,防圍困也。鬼暗動,加大殺劫殺刑 刃克世者,防刺客也。若遇福動,刺客必擒也。日辰衝克世爻伏鬼,刑害飛神者,防下人謀我也。無子動來救,鬼生旺日必見禍也。世衰而鬼殺旺動者,軍機泄露也。內外兩鬼動克世者,防內應外合也,世被日辰動爻刑害克衝者,防奇兵衝突也。世化空死墓絕胎者,將不遁即死也。世應皆旺者,看日辰生合刑害克破何爻,以決勝負也。
Thế vi ngã suất , ứng vi bỉ tương dã . Thế
không , tắc thủ tử vi dụng , ứng không tắc thủ quỷ vi dụng dã . Thế
vượng ứng suy giả , ngã cường bỉ nhược , nghi công dã . Thế suy ứng
vượng giả , ngã nhược bỉ cường , nghi thủ dã . Thế khắc ứng giả , khả
chiến . Ứng khắc thế giả , nghi thủ , thả nghi phòng tặc lai dã . Thế
dương nhi động giả , nghi xuất sư . Thế âm nhi tĩnh giả , nghi kiên
bích dã . Thế không , ngã hữu nan . Ứng không , bỉ tất thương . Thế ứng
câu không , lưỡng tương hưu binh dã . Thế nhập mộ thai giả , nghi thối
dã . Thế ứng giai vượng , hoặc tương sinh hiệp bỉ hòa giả , tất bất
giao phong , chiến diệc thắng phụ nan quyết dã . Thế ứng trì kim hỏa
quỷ vượng động giả , lưỡng bại câu thương dã . Thế trì hổ phúc vượng
tướng giả , quyết thắng thiên lý dã . Gia nhật thần sanh phù giả , bách
chiến bách thắng dã . Thế lâm long phúc , gia tướng tinh động giả ,
lương
tướng dã . Lâm hổ phúc giả , mãnh tướng dã . Lâm câu phúc giả , mật
khiển cầm tặc dã . Lâm tước phúc giả , hiệu lệnh nghiêm minh dã . Lâm
xà phúc giả , biến huyễn bất trắc dã . Lâm vũ phúc giả , thiện dụng
nang sa bối thủy chi thuật , hoặc xảo vu thâu doanh kiếp trại dã . Thế
gia vãng vong quy kị , thụ tử đại bại tứ phế nguyệt yếm phi liêm đại
sát vong thần kiếp sát động giả , nghi kiên bích bất xuất , xuất tắc
tất bại dã . Quỷ khắc thế giả bỉ thắng . Quỷ khắc ứng giả , tha dục
thối dã . Quỷ trì thế giả , phòng vi khốn dã . Quỷ ám động , gia đại
sát kiếp sát hình nhận khắc thế giả , phòng thích khách dã . Nhược ngộ
phúc động , thích khách tất cầm dã . Nhật thần xung khắc thế hào phục
quỷ
, hình hại phi thần giả , phòng hạ nhân mưu ngã dã . Vô tử động lai cứu
, quỷ sanh vượng nhật tất kiến họa dã . Thế suy nhi quỷ sát vượng động
giả , quân cơ tiết lộ dã . Nội ngoại lưỡng quỷ động khắc thế giả ,
phòng nội ứng ngoại hiệp dã , thế bị nhật thần động hào hình hại khắc
xung giả , phòng kì binh xung đột dã . Thế hóa không tử mộ tuyệt thai
giả , tướng bất độn tức tử dã . Thế ứng giai vượng giả , khán nhật thần
sanh hiệp hình hại khắc phá hà hào , dĩ quyết thắng phụ dã .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đã tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 74 of 77: Đã gửi: 25 June 2010 lúc 2:49am | Đã lưu IP
|
|
|
Chinh chiến chiêm (tiếp theo)
三 六親
Tam lục thân
父爲軍師,爲旌旗。財爲糧草,子爲先鋒,兄爲埋伏,鬼爲敵人也。父下伏子,眾將懾服,擒縱如意也。父下伏財,備器足餉,智無遺算,但左右防伏戎也。父下伏兄,貪財好色,狎侮私人也。父下伏鬼,智短計拙,動見疏虞也。父臨衰墓,軍師老髦也。父臨生旺,軍師少壯也。父臨胎養不威重也。父臨刑害,不恤眾也。父旺外動,彼興兵也。父旺內動,我出師也。父帶虎殺外動,戰失利也。父外動克世,他來侵也。父外動克應,他自退也。世持父動者,將不惜士也。加大殺劫殺動,不惜士而防兵變也。又父旺相,則旗幟新。帶龍雀,則畫彩鮮麗也。父衰墓則舊,加勾蛇虎武,則敝垢無色也。卦無父,或父空絕者,乃幟不備也。父被刑害克破者,宜改旗幟也。父靜財動者,功成拔幟也。內財動克外父者,我奪彼幟也。外財動克內父者,彼奪我幟也。又財旺相,糧草豐足也。財衰敗,糧草無余也。財墓胎,糧草不發也。財空絕,或卦無財者,糧草缺絕也。子化財者,呼庚鄰國也。財加武動者,下人偷竊也。內兄動克財者,督餉侵漁也。外兄動克財者,敵人劫掠也。子旺相,先鋒謀勇也。子衰墓,懦弱無能也。子空絕,先鋒有難也。子化敗死墓絕胎,必敗續也。子帶大殺動克應爻者,先鋒無突取勝也。子旺受刑害克衝者,勿輕出也。子衰而得日辰動爻生合者,用多取勝也。子旺而動克眾官者,用少取勝也。子化兄者,將弱而功成也。子化父者,兵驕而致敗也。世下伏子合應者,先鋒降敵也。加日辰生子者,必被人唆贊而降仇也。兄旺動,有埋伏也。若來衝世衝子者,防劫營也。兄如暗動來衝者,防奸細也。欲知何日來犯,則在兄爻,生旺日時也。鬼衰靜,敵膽怯。鬼旺動,敵勢盛也。更加財動助之者,則詭計多端,變詐百出也。鬼空者,敵必滅。內外無鬼,與鬼墓絕胎者,敵必遁去也。鬼衰得扶,勿窮追也。鬼帶亡神劫殺在內卦動者,防奸細也。如得世爻旺動傷克鬼,奸細必擒也。世鬼動,而生合應者,以無援而降也。卦無財,而應克世者,以食盡而斃也。
Phụ vi quân sư , vi tinh kỳ . Tài vi lương
thảo , tử vi tiên phong , huynh vi mai phục , quỷ vi địch nhân dã . Phụ
hạ phục tử , chúng tướng nhiếp phục , cầm túng như ý dã . Phụ hạ phục
tài , bị khí túc hướng , trí vô di toán , đãn tả hữu phòng phục nhung
dã . Phụ hạ phục huynh , tham tài hảo sắc , hiệp vũ tư nhân dã . Phụ hạ
phục quỷ , trí đoản kế chuyết , động kiến sơ ngu dã . Phụ lâm suy mộ ,
quân sư lão mao dã . Phụ lâm sanh vượng , quân sư thiếu tráng dã . Phụ
lâm thai dưỡng bất uy trọng dã . Phụ lâm hình hại , bất tuất chúng dã .
Phụ vượng ngoại động , bỉ hưng binh dã . Phụ vượng nội động , ngã xuất
sư dã . Phụ đái hổ sát ngoại động , chiến thất lợi dã . Phụ ngoại động
khắc thế , tha lai xâm dã . Phụ ngoại động khắc ứng , tha tự thối dã .
Thế trì phụ động giả , tướng bất tích sĩ dã . Gia đại sát kiếp sát động
, bất tích sĩ nhi phòng binh biến dã . Hựu phụ vượng tướng , tắc kỳ xí
tân . Đái long tước , tắc hoạch thải tiên lệ dã . Phụ suy mộ tắc cựu ,
gia
câu xà hổ vũ , tắc tệ cấu vô sắc dã . Quái vô phụ , hoặc phụ không
tuyệt giả , nãi xí bất bị dã . Phụ bị hình hại khắc phá giả , nghi cải
kỳ xí dã . Phụ tĩnh tài động giả , công thành bạt xí dã . Nội tài động
khắc ngoại phụ giả , ngã đoạt bỉ xí dã . Ngoại tài động khắc nội phụ
giả , bỉ đoạt ngã xí dã . Hựu tài vượng tướng , lương thảo phong túc dã
. Tài suy bại , lương thảo vô dư dã . Tài mộ thai , lương thảo bất phát
dã . Tài không tuyệt , hoặc quái vô tài giả , lương thảo khuyết tuyệt
dã . Tử hóa tài giả , hô canh lân quốc dã . Tài gia vũ động giả , hạ
nhân thâu thiết dã . Nội huynh động khắc tài giả , đốc hướng xâm ngư dã
. Ngoại huynh động khắc tài giả , địch nhân kiếp lược dã . Tử vượng
tướng , tiên phong mưu dũng dã . Tử suy mộ , nọa nhược vô năng dã . Tử
không tuyệt , tiên phong hữu nan dã . Tử hóa bại tử mộ tuyệt thai , tất
bại tục dã . Tử đái đại sát động khắc ứng hào giả , tiên phong vô đột
thủ thắng dã . Tử vượng thụ hình hại khắc xung giả , vật khinh xuất dã
. Tử suy nhi đắc nhật thần động hào sanh hiệp giả , dụng đa thủ thắng
dã . Tử vượng nhi động khắc chúng quan giả , dụng thiểu thủ thắng dã .
Tử hóa huynh giả , tương nhược nhi công thành dã . Tử hóa phụ giả ,
binh kiêu nhi trí bại dã . Thế hạ phục tử hiệp ứng giả , tiên phong
hàng địch dã . Gia nhật thần sanh tử giả , tất bị nhân toa tán nhi hàng
cừu dã . Huynh vượng động , hữu mai phục dã . Nhược lai xung thế xung
tử giả , phòng kiếp doanh dã . Huynh như ám động lai xung giả , phòng
gian tế dã . Dục tri hà nhật lai phạm , tắc tại huynh hào , sanh vượng
nhật thời dã . Quỷ suy tĩnh , địch đảm khiếp . Quỷ vượng động , địch
thế thịnh dã . Cánh gia tài động trợ chi giả , tắc quỷ kế đa đoan ,
biến trá bách xuất dã . Quỷ không giả , địch tất diệt . Nội ngoại vô
quỷ , dữ quỷ mộ tuyệt thai giả , địch tất độn khứ dã . Quỷ suy đắc phù
, vật cùng truy dã . Quỷ đái vong thần kiếp sát tại nội quái động giả ,
phòng gian tế dã . Như đắc thế hào vượng động thương khắc quỷ , gian tế
tất cầm dã . Thế quỷ động , nhi sanh hiệp ứng giả , dĩ vô viện nhi hàng
dã . Quái vô tài , nhi ứng khắc thế giả , dĩ thực tận nhi tễ dã .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đã tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 75 of 77: Đã gửi: 25 June 2010 lúc 2:51am | Đã lưu IP
|
|
|
Chinh chiến chiêm (tiếp theo)
四 五行
Tứ ngũ hành
木爲舟楫,火爲營寨,土爲炮石,金爲刀刃,水爲水泉也。木旺動,利舟師也。木旺,舟大。木衰,舟小。木空絕,無舟也。又青龍爲船柁,爲左也。白虎爲檣帆錨鏈,爲右也。勾陳爲平基跳板,爲中倉也。騰蛇爲索纜也。朱雀爲煙灶,爲船頭也。玄武爲撓頭擋浪,爲后稍也。旺相新,休囚舊,空則無,衝則破漏,受刑害克,及木持動鬼,與木下伏鬼者,必損傷也。伏土鬼者,舟湊淺也。伏火鬼者,舟燥裂也。伏金鬼者,釘眼處損也。又木帶鬼者,賊船也。火動生合世者,立營得地利也。火動衝克刑害世者,立營失地利也。火鬼持世動者,被賊圍也。火鬼貼世者,賊寨相近也。火旺,營大。火衰,營小。火空,營危險。火絕,無出路也。火動,利遷營。火鬼傷世,防劫營也。加龍,賊左來。加虎,賊右來。雀前來,武后來,勾蛇,四隅來也。陽土鬼旺動,帶大殺來刑害克衝世者,防炮石也。陰土鬼旺動,帶陰殺來衝刑克害世者,防陷井也。世爻子爻臨陽土,傷應傷鬼者,利用炮石也。臨陰土,傷應與鬼者,利用機井也。當于應爻鬼爻死墓絕胎之右設伏也。金旺,兵甲新。加龍雀虎者,光明耀日也。金衰,兵甲舊。加勾蛇武者,鈍敝無色也。金胎墓,弓橐戈戢也。金動,將戰斗也。金動帶刑刃,戰必傷人也。金空動,征鼓齊鳴,兵刃既接也。水旺則盈,衰絕則竭也。申爻旺動者,有水。以八卦定其何方,初爻旺動者,有井。以十二支神定其何方也(申爻水源,初爻爲井)。初爻庚子水,屋下有井。甲子水,門前有井也。初木動樹下有井。初値土水濁。初値火,井干。初土空,有一池也。水鬼旺動克世者,敵將灌水也。水子旺動克應者,我可囊沙也,或用背水陣也。陰水兄旺動克應者,渡冰踏雪,夜晦擒賊也。
Mộc vi chu tiếp , hỏa vi doanh trại , thổ vi
pháo thạch , kim vi đao nhận , thủy vi thủy tuyền dã . Mộc vượng động ,
lợi chu sư dã . Mộc vượng , chu đại . Mộc suy , chu tiểu . Mộc không
tuyệt , vô chu dã . Hựu thanh long vi thuyền đả , vi tả dã . Bạch hổ vi
tường phàm miêu liên , vi hữu dã . Câu trận vi bình cơ khiêu bản , vi
trung thương dã . Đằng xà vi tác lãm dã . Chu tước vi yên táo , vi
thuyền đầu dã . Huyền vũ vi nạo đầu đáng lãng , vi hậu sảo dã . Vượng
tướng tân , hưu tù cựu , không tắc vô , xung tắc phá lậu , thụ hình hại
khắc , cập mộc trì động quỷ , dữ mộc hạ phục quỷ giả , tất tổn thương
dã . Phục thổ quỷ giả , chu thấu thiển dã . Phục hỏa quỷ giả , chu táo
liệt dã . Phục kim quỷ giả , đinh nhãn xứ tổn dã . Hựu mộc đái quỷ giả
, tặc thuyền dã . Hỏa động sanh hiệp thế giả , lập doanh đắc địa lợi dã
. Hỏa động xung khắc hình hại thế giả , lập doanh thất địa lợi dã . Hỏa
quỷ trì thế động giả , bị tặc vi dã . Hỏa quỷ thiếp thế giả , tặc trại
tương cận dã . Hỏa vượng , doanh đại . Hỏa suy , doanh tiểu . Hỏa không
, doanh nguy hiểm . Hỏa tuyệt , vô xuất lộ dã . Hỏa động , lợi thiên
doanh . Hỏa quỷ thương thế , phòng kiếp doanh dã . Gia long , tặc tả lai
.
Gia hổ , tặc hữu lai . Tước tiền lai , vũ hậu lai , câu xà , tứ ngung
lai dã . Dương thổ quỷ vượng động , đái đại sát lai hình hại khắc xung
thế giả , phòng pháo thạch dã . Âm thổ quỷ vượng động , đái âm sát lai
xung hình khắc hại thế giả , phòng hãm tỉnh dã . Thế hào tử hào lâm
dương thổ , thương ứng thương quỷ giả , lợi dụng pháo thạch dã . Lâm âm
thổ , thương ứng dữ quỷ giả , lợi dụng cơ tỉnh dã . Đương vu ứng hào
quỷ hào tử mộ tuyệt thai chi hữu thiết phục dã . Kim vượng , binh giáp
tân . Gia tước hổ giả , quang minh diệu nhật dã . Kim suy , binh giáp
cựu . Gia câu xà vũ giả , độn tệ vô sắc dã . Kim thai mộ , cung thác
qua tập dã . Kim động , tướng chiến đẩu dã . Kim động đái hình nhận ,
chiến tất thương nhân dã . Kim không động , chinh cổ tề minh , binh nhận
ký tiếp dã . Thủy vượng tắc doanh , suy tuyệt tắc kiệt dã . Thân hào
vượng động giả , hữu thủy . Dĩ bát quái định kỳ hà phương , sơ hào
vượng động giả , hữu tỉnh . Dĩ thập nhị chi thần định kỳ hà phương dã (
thân hào thủy nguyên , sơ hào vi tỉnh ) . Sơ hào canh tý thủy , ốc hạ
hữu tỉnh . Giáp tý thủy , môn tiền hữu tỉnh dã . Sơ mộc động thụ hạ hữu
tỉnh . Sơ trị thổ thủy trọc . Sơ trị hỏa , tỉnh can . Sơ thổ không ,
hữu nhất trì dã . Thủy quỷ vượng động khắc thế giả , địch tương quán
thủy dã . Thủy tử vượng động khắc ứng giả , ngã khả nang sa dã , hoặc
dụng bội thủy trận dã . Âm thủy huynh vượng động khắc ứng giả , độ băng
đạp tuyết , dạ hối cầm tặc dã .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đã tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 76 of 77: Đã gửi: 25 June 2010 lúc 2:52am | Đã lưu IP
|
|
|
Chinh chiến chiêm (tiếp theo)
五 日辰
Ngũ nhật thần
日辰爲我兵也,日辰生合世爻子爻者,士卒用命也。衝克世爻子爻者,兵驕難制也。世爻子爻克日辰者,上不惜下也。加龍德喜神動者,將帥御下嚴肅也。日辰克應克鬼者,我兵勝也。應爻鬼爻,克日辰者,敵兵強也。日加龍動生世者,在內卦,則兵守紀律。在外卦,則作止聽令也。日加雀喜動者,善僩諜也。加日雀鬼動逢空者,在內則造言興謗。在外,則探聽無實也。日加勾土鬼動者,在內,則阻令不遵。在外則退縮不進也。日加蛇鬼動者,在內,則詭譎多端。在外,則興妖惑眾也。日加虎鬼動者,在內,則偏強難馴。在外,則輕敵僨事也。日加武鬼動者,在內,則矚垣竊聽。在外,則攫功利己也。日加武鬼,帶天賊天盜劫殺旺動克世者,內則竊符盜印,外則掠婦劫財也。
Nhật thần vi ngã binh dã , nhật thần sanh
hiệp thế hào tử hào giả , sĩ tốt dụng mệnh dã . Xung khắc thế hào tử
hào giả , binh kiêu nan chế dã . Thế hào tử hào khắc nhật thần giả ,
thượng bất tích hạ dã . Gia long đức hỉ thần động giả , tướng súy ngự hạ
nghiêm túc dã . Nhật thần khắc ứng khắc quỷ giả , ngã binh thắng dã .
Ứng hào quỷ hào , khắc nhật thần giả , địch binh cường dã . Nhật gia
động sanh thế giả , tại nội quái , tắc binh thủ kỉ luật . Tại ngoại
quái , tắc tác chỉ thính lệnh dã . Nhật gia tước hỉ động giả , thiện
gián điệp dã . Gia nhật tước quỷ động phùng không giả , tại nội tắc tạo
ngôn hưng báng . Tại ngoại , tắc tham thính vô thật dã . Nhật gia câu
thổ quỷ động giả , tại nội , tắc trở lệnh bất tuân . Tại ngoại tắc thối
súc bất tiến dã . Nhật gia xà quỷ động giả , tại nội , tắc quỷ quyệt đa
đoan . Tại ngoại , tắc hưng yêu hoặc chúng dã . Nhật gia hổ quỷ động
giả , tại nội , tắc thiên cường nan tuần . Tại ngoại , tắc khinh địch
phẫn sự dã . Nhật gia vũ quỷ động giả , tại nội , tắc chúc viên thiết
thính . Tại ngoại , tắc quặc công lợi kỷ dã . Nhật gia vũ quỷ , đái
thiên tặc thiên đạo kiếp sát vượng động khắc thế giả , nội tắc thiết
phù đạo ấn , ngoại tắc lược phụ kiếp tài dã .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đã tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 77 of 77: Đã gửi: 25 June 2010 lúc 3:04am | Đã lưu IP
|
|
|
HẾT Dịch Ẩn Quyển V
Đọc tiếp Dịch Ẩn Quyển VI
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
|