Tác giả |
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 21 of 77: Đă gửi: 20 May 2010 lúc 5:36pm | Đă lưu IP
|
|
|
Quân cơ chương (tiếp theo)
如問立營下寨,安危憑鬼,而內外毋墓絕反伏空破,犯則麾幕不安;兩象毋衝擊,犯則將士離心,不可次舍。
Như vấn lập doanh hạ trại , an nguy bằng quỷ ,
nhi nội ngoại vô mộ tuyệt phản phục không phá , phạm tắc huy mạc bất an
; lưỡng tượng vô xung kích , phạm tắc tướng sĩ ly tâm , bất khả thứ xá .
(筮兵次舍,最忌鬼搖,恐爲敵人劫掠。最惡內卦犯疾,及六衝,上下乖離。)
( Thệ binh thứ xá , tối kị quỷ diêu , khủng
vi địch nhân kiếp lược . Tối ác nội quái phạm tật , cập lục xung ,
thượng hạ quai ly . )
問城攻守,兵行水陸,戰利遲速,及遣將用計,意在必勝,皆以世應占之。若朝廷拜將,及擇人用僩者,乃三軍之大任,必仁勇達變,當以賓應辨也。
Vấn thành công thủ , binh hành thủy lục ,
chiến lợi tŕ tốc , cập khiển tương dụng kế , ư tại tất thắng , giai dĩ
thế ứng chiêm chi . Nhược triều đ́nh bái tương , cập trạch nhân dụng
giản giả , năi tam quân chi đại nhiệm , tất nhân dũng đạt biến , đương
dĩ tân ứng biện dă .
(六占皆論勝負,惟忌世坏及應克世,而隨官入墓、助鬼傷身,主有覆軍之敗。惟用僩不同,類于囑托,應爻空破散絕,機謀泄漏;應爻克衝世位,乃反奸之徒。君蓍任將,亦如用僩之法。蓋古之用兵,莫大于求將,莫難于用僩,或內結骨肉,或誼兼師友,故用賓應也。)
( Lục chiêm giai luận thắng phụ , duy kị thế
khôi cập ứng khắc thế , nhi tùy quan nhập mộ , trợ quỷ thương thân , chủ
hữu phúc quân chi bại . Duy dụng giản bất đồng , loại vu chúc thác ,
ứng hào không phá tán tuyệt , cơ mưu tiết lậu ; ứng hào khắc xung thế vị
, năi phản gian chi đồ . Quân thi nhiệm tương , diệc như dụng giản chi
pháp . Cái cổ chi dụng binh , mạc đại vu cầu tương , mạc nan vu dụng
giản , hoặc nội kết cốt nhục , hoặc nghị kiêm sư hữu , cố dụng tân ứng
dă . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 22 of 77: Đă gửi: 20 May 2010 lúc 5:40pm | Đă lưu IP
|
|
|
Quân cơ chương (tiếp theo)
問守問戰,當以勝負分彼我;問款問降,當以忠奸察應爻。時日利戰,得時而我利,防守無虞,鬼動而來侵。應克世爲蚕食也。
Vấn thủ vấn chiến , đương dĩ thắng phụ phân
bỉ ngă ; vấn khoản vấn hàng , đương dĩ trung gian sát ứng hào . Thời
nhật lợi chiến , đắc thời nhi ngă lợi , pḥng thủ vô ngu , quỷ động nhi
lai xâm . Ứng khắc thế vi tàm thực dă .
(得應坏世克應,則成百戰百勝之功,世坏應克世,則忍三戰三怯之恥。敵降于己,己款于敵,皆察應爻真僞,忌應克世。若卜日時之占,如用兵于秋時,則利金爻持世,出師于亥日,則利火爻屬應也。)
( Đắc ứng khôi thế khắc ứng , tắc thành bách
chiến bách thắng chi công , thế khôi ứng khắc thế , tắc nhẫn tam chiến
tam khiếp chi sỉ . Địch hàng vu kỷ , kỷ khoản vu địch , giai sát ứng hào
chân ngụy , kị ứng khắc thế . Nhược bốc nhật thời chi chiêm , như dụng
binh vu thu thời , tắc lợi kim hào tŕ thế , xuất sư vu hợi nhật , tắc
lợi hỏa hào thuộc ứng dă . )
防刺鬼爲刺客也,惡其動;行剌應爲所剌也,好其疾。
Pḥng thứ quỷ vi thứ khách dă , ác kỳ động ;
hành lạt ứng vi sở lạt dă , hảo kỳ tật .
(若隨墓助傷,防剌大凶,鬼動鬼克世亦凶,惟空破爲吉。行剌應坏敵人數盡,可以得志,或世坏隨墓助傷,敵人雖滅,我亦隨亡,或鬼興而世旺,敵雖剌我,我數未終也。吉內藏凶,凶中有吉,辨之。)
( Nhược tùy mộ trợ thương , pḥng lạt đại
hung , quỷ động quỷ khắc thế diệc hung , duy không phá vi cát . Hành lạt
ứng khôi địch nhân số tận , khả dĩ đắc chí , hoặc thế khôi tùy mộ trợ
thương , địch nhân tuy diệt , ngă diệc tùy vong , hoặc quỷ hưng nhi thế
vượng , địch tuy lạt ngă , ngă sổ vị chung dă . Cát nội tàng hung , hung
trung hữu cát , biện chi . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 23 of 77: Đă gửi: 20 May 2010 lúc 5:43pm | Đă lưu IP
|
|
|
Quân cơ chương (tiếp theo)
用應如用僩,用火如用計,鬼動則謀敗焉。因糧于敵,截餉于途,財旺則計得焉。
Dụng ứng như dụng giản , dụng hỏa như dụng kế
, quỷ động tắc mưu bại yên . Nhân lương vu địch , tiệt hướng vu đồ ,
tài vượng tắc kế đắc yên .
(內應可任,法如用僩,但不可鬼動,則功未成而先敗;用火法如用計,務在勝負,然水火爲民害之大者,亦忌鬼動,或謀泄流禍。)
( Nội ứng khả nhiệm , pháp như dụng giản ,
đăn bất khả quỷ động , tắc công vị thành nhi tiên bại ; dụng hỏa pháp
như dụng kế , vụ tại thắng phụ , nhiên thủy hỏa vi dân hại chi đại giả ,
diệc kị quỷ động , hoặc mưu tiết lưu họa . )
蓋或寇有地而用應,寇無地而用鬼。是以兩軍對迎,法世應之克生,四野剿除,度鬼福之強弱也。
Cái hoặc khấu hữu địa nhi dụng ứng , khấu vô
địa nhi dụng quỷ . Thị dĩ lưỡng quân đối nghênh , pháp thế ứng chi khắc
sanh , tứ dă tiễu trừ , độ quỷ phúc chi cường nhược dă .
(若据城郭,成兩軍之勢,則考世應生克虛實以爲勝負。如流寇無定,必四向剿滅之,則論福鬼強弱。)
( Nhược cư thành quách , thành lưỡng quân chi
thế , tắc khảo thế ứng sanh khắc hư thật dĩ vi thắng phụ . Như lưu khấu
vô định , tất tứ hướng tiễu diệt chi , tắc luận phúc quỷ cường nhược . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 24 of 77: Đă gửi: 20 May 2010 lúc 5:45pm | Đă lưu IP
|
|
|
Quân cơ chương (tiếp theo)
飛檄求援,應疾則爲不援,克世則爲不軌。上書求濟,六衝五疑,君象衝克世爻,則不允濟。同仇相援,則如用師也。
Phi hịch cầu viện , ứng tật tắc vi bất viện ,
khắc thế tắc vi bất quỹ . Thượng thư cầu tể , lục xung ngũ nghi , quân
tượng xung khắc thế hào , tắc bất duẫn tể . Đồng cừu tương viện , tắc
như dụng sư dă .
(應空破散,則無周急之情;應克世爻,非惟不援,尚有他奸也。五爻空破散絕,謂之五疑,蓋五爻爲君,克衝世爻,恐逆耳不允。彼困我救,斷如用師。)
( Ứng không phá tán , tắc vô chu cấp chi t́nh
; ứng khắc thế hào , phi duy bất viện , thượng hữu tha gian dă . Ngũ
hào không phá tán tuyệt , vị chi ngũ nghi , cái ngũ hào vi quân , khắc
xung thế hào , khủng nghịch nhĩ bất duẫn . Bỉ khốn ngă cứu , đoạn như
dụng sư . )
筮城慮破,鬼動鬼克則危。筮敵來期,應克應動則速。筮軍被困,世墓世傷則凶也。
Thệ thành lự phá , quỷ động quỷ khắc tắc nguy
. Thệ địch lai kỳ , ứng khắc ứng động tắc tốc . Thệ quân bị khốn , thế
mộ thế thương tắc hung dă .
(若患破城,不拘父母,反専官鬼,發動克世則危。)
( Nhược hoạn phá thành , bất câu phụ mẫu ,
phản chuyên quan quỷ , phát động khắc thế tắc nguy . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 25 of 77: Đă gửi: 20 May 2010 lúc 5:47pm | Đă lưu IP
|
|
|
Quân cơ chương (tiếp theo)
故兵法不一,象理非二,凡主帥空而中軍折,賊首空而敵人逃。生我之動爻,喜有援兵,克我之動爻,惡其助敵。猶有彼雖敗而不能勝彼,謂其有生也,己雖傷而不能害己,謂我有扶也。全盛而衰,將靡而起,進退反復,存乎神爾。
Cố binh pháp bất nhất , tượng lư phi nhị ,
phàm chủ suất không nhi trung quân chiết , tặc thủ không nhi địch nhân
đào . Sanh ngă chi động hào , hỉ hữu viện binh , khắc ngă chi động hào ,
ác kỳ trợ địch . Do hữu bỉ tuy bại nhi bất năng thắng bỉ , vị kỳ hữu
sinh dă , kỷ tuy thương nhi bất năng hại kỷ , vị ngă hữu phù dă . Toàn
thịnh nhi suy , tương mĩ nhi khởi , tiến thối phản phục , tồn hồ thần
nhĩ .
(主帥謂世,賊首謂應,全盛而衰,謂動衝,將靡而起,謂絕生。)
( Chủ suất vị thế , tặc thủ vị ứng , toàn
thịnh nhi suy , vị động xung , tương mĩ nhi khởi , vị tuyệt sanh . )
惟鬼不可得時勢,恐其害成,不可遇長生,恐其難滅,不可臨胎養,恐其方興,不可暗動,兼伏鬼克世,恐其謀剌,不可上下克世,恐其內應外通。
Duy quỷ bất khả đắc thời thế , khủng kỳ hại
thành , bất khả ngộ trường sinh , khủng kỳ nan diệt , bất khả lâm thai
dưỡng , khủng kỳ phương hưng , bất khả ám động , kiêm phục quỷ khắc thế ,
khủng kỳ mưu lạt , bất khả thượng hạ khắc thế , khủng kỳ nội ứng ngoại
thông .
(上下鬼克世,即內外鬼也。)
( Thượng hạ quỷ khắc thế , tức nội ngoại quỷ
dă . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 26 of 77: Đă gửi: 20 May 2010 lúc 5:49pm | Đă lưu IP
|
|
|
Quân cơ chương (tiếp theo)
欲視賊人之布何策,用何兵,進何道,我將何以應之,何以克之,何以取之,俱驗五行八卦消息而已。故鬼動內而防僩謀,鬼發外而慮野戰,鬼動乾宮,伏兵于廟,官興巽卦,匿從于林,坤鬼是戒納降,震鬼非當卻叛,艮忌岡陵之困,離憂市井之攻,兌毋信其說口,坎毋聽其誘語也。
Dục thị tặc nhân chi bố hà sách , dụng hà
binh , tiến hà đạo , ngă tương hà dĩ ứng chi , hà dĩ khắc chi , hà dĩ
thủ chi , câu nghiệm ngũ hành bát quái tiêu tức nhi dĩ . Cố quỷ động nội
nhi pḥng giản mưu , quỷ phát ngoại nhi lự dă chiến , quỷ động càn cung
, phục binh vu miếu , quan hưng tốn quái , nặc ṭng vu lâm , khôn quỷ
thị giới nạp hàng , chấn quỷ phi đương khước bạn , cấn kị cương lăng chi
khốn , ly ưu thị tỉnh chi công , đoài vô tín kỳ thuyết khẩu , khảm vô
thính kỳ dụ ngữ dă .
(此言八卦取象,蓋鬼之所現,即敵之所謀,坤順鬼動,其降非真,震振鬼搖,卻叛必變,兌爲口、爲悅,則說言必詐,坎爲耳、爲陷,則卑辭必謀也。其余類推。)
( Thử ngôn bát quái thủ tượng , cái quỷ chi
sở hiện , tức địch chi sở mưu , khôn thuận quỷ động , kỳ hàng phi chân ,
chấn chấn quỷ diêu , khước bạn tất biến , đoài vi khẩu , vi duyệt , tắc
thuyết ngôn tất trá , khảm vi nhĩ , vi hăm , tắc ti từ tất mưu dă . Kỳ
dư loại thôi . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 27 of 77: Đă gửi: 20 May 2010 lúc 5:51pm | Đă lưu IP
|
|
|
Quân cơ chương (tiếp theo)
火鬼動,非劫寨而謀于縱火,水鬼動,非水淹而計于囊沙;金爲流矢之凶,木爲膠舟之詐,款爲平原之戰;起于離而南來,發于坎而北犯;艮坤敵出于山阜,震巽寇自于豐木;乾以老弱騙吾軍士之心,兌以子女惑吾兵卒之志也。
Hỏa quỷ động , phi kiếp trại nhi mưu vu túng
hỏa , thủy quỷ động , phi thủy yêm nhi kế vu nang sa ; kim vi lưu thỉ
chi hung , mộc vi giao chu chi trá , khoản vi b́nh nguyên chi chiến ;
khởi vu ly nhi nam lai , phát vu khảm nhi bắc phạm ; cấn khôn địch xuất
vu san phụ , chấn tốn khấu tự vu phong mộc ; càn dĩ lăo nhược phiến ngô
quân sĩ chi tâm , đoài dĩ tử nữ hoặc ngô binh tốt chi chí dă .
(復言八卦及五行取義,或云木有生兵,土有阬陷。夫敵進退布策,惟深心測度官鬼情形,取象取義,可得之矣。)
( Phục ngôn bát quái cập ngũ hành thủ nghĩa ,
hoặc vân mộc hữu sinh binh , thổ hữu khanh hăm . Phu địch tiến thối bố
sách , duy thâm tâm trắc độ quan quỷ t́nh h́nh , thủ tượng thủ nghĩa ,
khả đắc chi hĩ . )
子孫動水,則利于水戰,福神動火,則利于火攻,土以炮石勝,金以弓矢勝,木以舟車勝也。子動坤宮,屯兵相助,福興震卦,壯士來歸,乾爲丈人之良謀,艮爲少年之秘計,坎當外示其弱,離當內示其虛,兌當餙以卑詞,巽當勇于趨進,皆發子孫,而取勝也。
Tử tôn động thủy , tắc lợi vu thủy chiến ,
phúc thần động hỏa , tắc lợi vu hỏa công , thổ dĩ pháo thạch thắng , kim
dĩ cung thỉ thắng , mộc dĩ chu xa thắng dă . Tử động khôn cung , đồn
binh tương trợ , phúc hưng chấn quái , tráng sĩ lai quy , càn vi trượng
nhân chi lương mưu , cấn vi thiếu niên chi bí kế , khảm đương ngoại thị
kỳ nhược , ly đương nội thị kỳ hư , đoài đương ? dĩ ti từ , tốn đương
dũng vu xu tiến , giai phát tử tôn , nhi thủ thắng dă .
(兵占福臨皆吉,或屬五行,或現何宮,各以象推。)
( Binh chiêm phúc lâm giai cát , hoặc thuộc
ngũ hành , hoặc hiện hà cung , các dĩ tượng thôi . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 28 of 77: Đă gửi: 20 May 2010 lúc 5:55pm | Đă lưu IP
|
|
|
Quân cơ chương (tiếp theo)
然父母爲彼我之機關,妻財爲彼我之兵甲,弟兄爲彼我之埋伏,鬼爲賊眾,子爲將士,考生克衰旺以分美惡也。
Nhiên phụ mẫu vi bỉ ngă chi cơ quan , thê tài
vi bỉ ngă chi binh giáp , đệ huynh vi bỉ ngă chi mai phục , quỷ vi tặc
chúng , tử vi tướng sĩ , khảo sanh khắc suy vượng dĩ phân mỹ ác dă .
(兵占六親之分如此,父母爲計策,亦爲軍師。)
( Binh chiêm lục thân chi phân như thử , phụ
mẫu vi kế sách , diệc vi quân sư . )
是以鬼臨吉神,縱吉而不吉,福居凶煞,縱凶而不凶。且有子化官者叛,官化子者降,飛伏官而隨減隨起,內外子而屢戰屢捷。陽爲正兵,陰爲奇兵,子孫官鬼以別其利也。合則結,衝則絕,靜應守,動應攻。常問決策在人,成謀在天。蓋筮蓍之從,鬼神之情,喜直而惡曲,輔仁而伐暴,占者鑒之。
Thị dĩ quỷ lâm cát thần , túng cát nhi bất
cát , phúc cư hung sát , túng hung nhi bất hung . Thả hữu tử hóa quan
giả bạn , quan hóa tử giả hàng , phi phục quan nhi tùy giảm tùy khởi ,
nội ngoại tử nhi lũ chiến lũ tiệp . Dương vi chánh binh , âm vi ḱ binh ,
tử tôn quan quỷ dĩ biệt kỳ lợi dă . Hiệp tắc kết , xung tắc tuyệt ,
tĩnh ứng thủ , động ứng công . Thường vấn quyết sách tại nhân , thành
mưu tại thiên . Cái thệ thi chi ṭng , quỷ thần chi t́nh , hỉ trực nhi
ác khúc , phụ nhân nhi phạt bạo , chiêm giả giám chi .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 29 of 77: Đă gửi: 20 May 2010 lúc 5:57pm | Đă lưu IP
|
|
|
天時章第四十四
Thiên thời chương đệ tứ thập tứ
(內詳占雷占風占霧占雪占水占冰六問)
( Nội tường chiêm lôi chiêm phong chiêm vụ
chiêm tuyết chiêm thủy chiêm băng lục vấn )
晴雨之占,不可以自試其術而輕瀆鬼神,如亢旱而求雨,霪雨而祈晴,心切民瘼,聖賢來告矣。
T́nh vũ chi chiêm , bất khả dĩ tự thí kỳ
thuật nhi khinh độc quỷ thần , như kháng hạn nhi cầu vũ , ? vũ nhi ḱ
t́nh , tâm thiết dân mạc , thánh hiền lai cáo hĩ .
凡有所占,發宜分請,卜晴者,法以子孫爲日月,蓋日月照臨萬寶以成,故取財元也,或當于發動、現于旺相、値于日月,則天將霽矣。
Phàm hữu sở chiêm , phát nghi phân thỉnh ,
bốc t́nh giả , pháp dĩ tử tôn vi nhật nguyệt , cái nhật nguyệt chiếu lâm
vạn bảo dĩ thành , cố thủ tài nguyên dă , hoặc đương vu phát động ,
hiện vu vượng tương , trị vu nhật nguyệt , tắc thiên tương tễ hĩ .
(分請謂意在祈晴,意在祈雨,晴以子孫爲用,雨以父母爲用,則易辯也。)
( Phân thỉnh vị ư tại ḱ t́nh , ư tại ḱ vũ ,
t́nh dĩ tử tôn vi dụng , vũ dĩ phụ mẫu vi dụng , tắc dịch biện dă . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 30 of 77: Đă gửi: 20 May 2010 lúc 5:59pm | Đă lưu IP
|
|
|
Thiên thời chương (tiếp theo)
卜雨者,法以父母爲天地,蓋天地閉而日月掩,父動子傷,故取子忌也。父母旺動而雨速,衰動而雨小,衝散將雨復晴,暗動雨將作,月破作而無雨,化克將止,化子孫雨中日月,化兄弟雨后風生,化鬼則雷雨並至,化父則霪霖更作也。
Bốc vũ giả , pháp dĩ phụ mẫu vi thiên địa ,
cái thiên địa bế nhi nhật nguyệt yểm , phụ động tử thương , cố thủ tử kị
dă . Phụ mẫu vượng động nhi vũ tốc , suy động nhi vũ tiểu , xung tán
tương vũ phục t́nh , ám động vũ tương tác , nguyệt phá tác nhi vô vũ ,
hóa khắc tương chỉ , hóa tử tôn vũ Trung Nhật nguyệt , hóa huynh đệ vũ
hậu phong sanh , hóa quỷ tắc lôi vũ tịnh chí , hóa phụ tắc ? lâm canh
tác dă .
(祈晴察子象,亦同此推之,不出旺衰動靜合衝而斷也。)
( Ḱ t́nh sát tử tượng , diệc đồng thử thôi
chi , bất xuất vượng suy động tĩnh hiệp xung nhi đoạn dă . )
古人常以水爲雨,火爲日,陰爲晦,陽爲霽,世爲地,應爲天,未爲盡善,必察子父臨水火陰陽世應之位,而后定焉。若執而言之,則夏必多晴,冬必多雨,甲申午空不晴,甲寅子空不雨哉?是以夏火父動而雨霖,冬水子興而日出,不可惑也。
Cổ nhân thường dĩ thủy vi vũ , hỏa vi nhật ,
âm vi hối , dương vi tễ , thế vi địa , ứng vi thiên , vị vi tận thiện ,
tất sát tử phụ lâm thủy hỏa âm dương thế ứng chi vị , nhi hậu định yên .
Nhược chấp nhi ngôn chi , tắc hạ tất đa t́nh , đông tất đa vũ , giáp
thân ngọ không bất t́nh , giáp dần tư không bất vũ tai ? Thị dĩ hạ hỏa
phụ động nhi vũ lâm , đông thủy tử hưng nhi nhật xuất , bất khả hoặc dă .
(此言父母子孫爲重,水火陰陽不能泥也。如午建辛卯日占晴,得睽之未濟,雨至己酉日方霽,則可法矣。)
( Thử ngôn phụ mẫu tử tôn vi trọng , thủy hỏa
âm dương bất năng nê dă . Như ngọ kiến tân măo nhật chiêm t́nh , đắc
khuê chi vị tế , vũ chí kỷ dậu nhật phương tễ , tắc khả pháp hĩ . )
Ngày Tân Măo tháng Ngọ
chiêm t́nh Hỏa Trạch Khuê (thổ) biến Hỏa Thủy Vị
Tế --- Tỵ Phụ Mẫu - - Mùi Phụ Mẫu --- Dậu Tử Tôn (T) - - Sửu Huynh Đệ --- Măo Quan Quỷ -o- Tỵ Phụ Mẫu (U) => Dần
Quan Quỷ
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 31 of 77: Đă gửi: 20 May 2010 lúc 6:10pm | Đă lưu IP
|
|
|
Thiên thời chương (tiếp theo)
雖云父雨子晴,而有卦象合衝之法,則不拘于二者。是故得乾離者,日月照于九天,得坎兌者,滂沱遍于四野,此從卦斷也。夫六合則云迎而雨降,六衝則晦散而日升;先衝后合,晝晴而夜雨,先合后衝,朝晦而午霽,此從合衝斷也。故從合衝斷,則用神爲輕,從卦象斷,則合衝又輕,不可不知也。
Tuy vân phụ vũ tử t́nh , nhi hữu quái tượng
hiệp xung chi pháp , tắc bất câu vu nhị giả . Thị cố đắc càn ly giả ,
nhật nguyệt chiếu vu cửu thiên , đắc khảm đoài giả , bàng đà biến vu tứ
dă , thử ṭng quái đoạn dă . Phu lục hiệp tắc vân nghênh nhi vũ giáng ,
lục xung tắc hối tán nhi nhật thăng ; tiên xung hậu hiệp , trú t́nh nhi
dạ vũ , tiên hiệp hậu xung , triều hối nhi ngọ tễ , thử ṭng hiệp xung
đoạn dă . Cố ṭng hiệp xung đoạn , tắc dụng thần vi khinh , ṭng quái
tượng đoạn , tắc hiệp xung hựu khinh , bất khả bất tri dă .
(此言卦象及衝合爲重,父母子孫不能執也。如申建甲寅日,占雨得旅,次日大雨,卦雖無父,因六合而乙卯値父故也。)
( Thử ngôn quái tượng cập xung hợp vi trọng ,
phụ mẫu tử tôn bất năng chấp dă . Như thân kiến giáp dần nhật , chiêm
vũ đắc lữ , thứ nhật đại vũ , quái tuy vô phụ , nhân lục hiệp nhi ất măo
trị phụ cố dă . )
Ngày Giáp Dần tháng Thân chiêm vũ Hỏa Sơn Lữ
(hỏa) --- Măo Phụ Mẫu - - Mùi Tử Tôn --- Dậu Thê Tài (U) --- Thân Thê Tài - - Ngọ Huynh Đệ - - Th́n Tử Tôn (T)
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 32 of 77: Đă gửi: 20 May 2010 lúc 6:11pm | Đă lưu IP
|
|
|
Thiên thời chương (tiếp theo)
天地之鬼神曰雷霆,以官鬼像之;天地之呼吸曰風云,以兄弟像之;生育我者天地,以父母像之;滋百果草木之生者日月,以子孫像之;收天地之陰晦者虹霓,以妻財像之。
Thiên địa chi quỷ thần viết lôi đ́nh , dĩ
quan quỷ tượng chi ; thiên địa chi hô hấp viết phong vân , dĩ huynh đệ
tượng chi ; sanh dục ngă giả thiên địa , dĩ phụ mẫu tượng chi ; tư bách
quả thảo mộc chi sanh giả nhật nguyệt , dĩ tử tôn tượng chi ; thu thiên
địa chi âm hối giả hồng nghê , dĩ thê tài tượng chi .
(鬼神爲雷霆,則雹同推,兄弟爲風云,則沙同推。)
( Quỷ thần vi lôi đ́nh , tắc bạc đồng thôi ,
huynh đệ vi phong vân , tắc sa đồng thôi . )
筮風有無,惟以兄弟之衰旺;筮風順逆,當以比肩之克生。霧以比肩,雪以父母,喜而求諸有,忌而求諸無,兼攝他事,又以義起。
Thệ phong hữu vô , duy dĩ huynh đệ chi suy
vượng ; thệ phong thuận nghịch , đương dĩ tỉ kiên chi khắc sanh . Vụ dĩ
tỉ kiên , tuyết dĩ phụ mẫu , hỉ nhi cầu chư hữu , kị nhi cầu chư vô ,
kiêm nhiếp tha sự , hựu dĩ nghĩa khởi .
(如子建丙申日,客來憂雪,得無妄之否,是日不雪,客至。乃用卜行人,應克世故來也,若以父動爲雪則惑。大抵用神在占者意之所重。)
( Như tư kiến bính thân nhật , khách lai ưu
tuyết , đắc vô vọng chi bĩ , thị nhật bất tuyết , khách chí . Năi dụng
bốc hành nhân , ứng khắc thế cố lai dă , nhược dĩ phụ động vi tuyết tắc
hoặc . Đại để dụng thần tại chiêm giả ư chi sở trọng . )
Ngày Bính Thân tháng Tư khách lai ưu
tuyết (khách đến lo trời tuyết) Thiên Lôi Vô Vọng (mộc)
biến Thien Địa Bĩ --- Tuất Thê Tài --- Thân Quan Quỷ --- Ngọ Tử tôn (T) - - Th́n Thê Tài - - Dần Huynh Đệ -o- Tư Phụ Mẫu (U) => Mùi Thê Tài
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 33 of 77: Đă gửi: 20 May 2010 lúc 6:13pm | Đă lưu IP
|
|
|
Thiên thời chương (tiếp theo)
冰與水,駕舟者常占,若父旺動,水平行而長驅;如父破空,冰連結而不進,蓋舟車以父爲用也。
Băng dữ thủy , giá chu giả thường chiêm ,
nhược phụ vượng động , thủy b́nh hành nhi trường khu ; như phụ phá không
, băng liên kết nhi bất tiến , cái chu xa dĩ phụ vi dụng dă .
(冰水無阻,舟車易進,冰水有阻,舟車難前,故反以父母爲用。如占久晴害田,久雨害蚕,則財福爲用,余以類推。)
( Băng thủy vô trở , chu xa dịch tiến , băng
thủy hữu trở , chu xa nan tiền , cố phản dĩ phụ mẫu vi dụng . Như chiêm
cửu t́nh hại điền , cửu vũ hại tàm , tắc tài phúc vi dụng , dư dĩ loại
thôi . )
giá chu
giả thường chiêm: Người đi thuyền thường hay chiêm.
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 34 of 77: Đă gửi: 20 May 2010 lúc 6:17pm | Đă lưu IP
|
|
|
Thiên thời chương (tiếp theo)
叩天何日雨者,父母逢生遇衝所値之期也;何日晴者,子孫當見之神也。而占法或以月卜,或以日卜,或以旬卜,或以時卜,不可溷也。如巳爻子孫,巳日晴,而后巳日雨者,故宜分請,問天道者,當如是也。
Khấu thiên hà nhật vũ giả , phụ mẫu phùng
sanh ngộ xung sở trị chi kỳ dă ; hà nhật t́nh giả , tử tôn đương kiến
chi thần dă . Nhi chiêm pháp hoặc dĩ nguyệt bốc , hoặc dĩ nhật bốc ,
hoặc dĩ tuần bốc , hoặc dĩ thời bốc , bất khả hỗn dă . Như tị hào tử tôn
, tị nhật t́nh , nhi hậu tị nhật vũ giả , cố nghi phân thỉnh , vấn
thiên đạo giả , đương như thị dă .
(當見,謂干支皆値也。如庚辰年,瞽初游武林,黴雨不止,午建甲申日,顧觀察憂民禾,命占晴,得漸之渙,申動子孫,當日不霽,及丙申日子孫當見,而后大晴。然卦內無財,秋成應饑,蓋其屬意占晴,意在秋成,故無財亦驗爾。天道渺茫,晴雨非遍,常有河北霽而河南晦者,是以占所占之地,禱所禱之期,分請之法,宜如是也。)
( Đương kiến , vị can chi giai trị dă . Như
canh th́n niên , cổ sơ du vũ lâm , môi vũ bất chỉ , ngọ kiến giáp thân
nhật , cố quan sát ưu dân ḥa , mệnh chiêm t́nh , đắc tiệm chi hoán ,
thân động tử tôn , đương nhật bất tễ , cập bính thân nhật tử tôn đương
kiến , nhi hậu đại t́nh . Nhiên quái nội vô tài , thu thành ứng cơ , cái
kỳ chúc ư chiêm t́nh , ư tại thu thành , cố vô tài diệc nghiệm nhĩ .
Thiên đạo miểu mang , t́nh vũ phi biến , thường hữu hà bắc tễ nhi hà nam
hối giả , thị dĩ chiêm sở chiêm chi địa , đảo sở đảo chi kỳ , phân
thỉnh chi pháp , nghi như thị dă . )
Ngày Giáp Thân tháng Ngọ chiêm mưa tạnh Phong Sơn Tiệm (thổ) biến Phong Thủy Hoán --- Măo Quan Quỷ (U) --- Tỵ Phụ Mẫu [phục
Tư Thê Tài] - - Mùi Huynh Đệ -o- Thân Tử tôn (T) => Ngọ Phụ Mẫu -x- Ngọ
Phụ Mẫu => Th́n Huynh Đệ - - Th́n Huynh Đệ
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 35 of 77: Đă gửi: 20 May 2010 lúc 8:10pm | Đă lưu IP
|
|
|
歲事章第四十五
Tuế sự chương đệ tứ thập ngũ
(內詳豐荒田蚕兵凶疾疫水旱分野諸事)
( Nội tường phong hoang điền tàm binh hung
tật dịch thủy hạn phân dă chư sự )
歲之成熟爲豐,時之安平爲泰,夫豐所謂天施地育、物阜民饒,故取用以財,蓋萬物以財爲象也。是以財有气而五谷登,財無病而百果結。
Tuế chi thành thục vi phong , thời chi an
b́nh vi thái , phu phong sở vị thiên thi địa dục , vật phụ dân nhiêu ,
cố thủ dụng dĩ tài , cái vạn vật dĩ tài vi tượng dă . Thị dĩ tài hữu khí
nhi ngũ cốc đăng , tài vô bệnh nhi bách quả kết .
(占豐歉以財,占治亂以鬼,此歲占大象也。)
( Chiêm phong khiểm dĩ tài , chiêm tŕ loạn
dĩ quỷ , thử tuế chiêm đại tượng dă . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 36 of 77: Đă gửi: 20 May 2010 lúc 8:11pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tuế sự chiêm (tiếp theo)
財實火木,利春夏之耕,財値水金,宜秋冬之樹植。子空則蚕婦徒勞,財陷則農夫失望。
Tài thật hỏa mộc , lợi xuân hạ chi canh , tài
trị thủy kim , nghi thu đông chi thụ thực . Tử không tắc tàm phụ đồ lao
, tài hăm tắc nông phu thất vọng .
(以時以象言之,子爲蚕,田爲財也。)
( Dĩ thời dĩ tượng ngôn chi , tử vi tàm ,
điền vi tài dă . )
夫鬼爲時之禍患也,宜靜不宜動,動則四方多難;最不利于金官,恐干戈滿地;亦不宜于土鬼,防瘟疫流行。水爲淹沒之災,木爲桑麻之難,火爲焦枯之患,及炎火之憂也。
Phu quỷ vi thời chi họa hoạn dă , nghi tĩnh
bất nghi động , động tắc tứ phương đa nan ; tối bất lợi vu kim quan ,
khủng can qua măn địa ; diệc bất nghi vu thổ quỷ , pḥng ôn dịch lưu
hành . Thủy vi yêm một chi tai , mộc vi tang ma chi nan , hỏa vi tiêu
khô chi hoạn , cập viêm hỏa chi ưu dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 37 of 77: Đă gửi: 20 May 2010 lúc 8:13pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tuế sự chiêm (tiếp theo)
動兼騰蛇,非妖興閭里,則痘損嬰儿;動兼勾陳,非螟蝗害稼,則土地多荒;動兼白虎,非兵革頓起,則虎豹來游;動兼青龍,寒曝失時,而花果謝實;動兼朱雀,主流言橫議,而民口難防;動兼玄武,主雀耗鼠損,而弭盜無術。是以五行六神,皆不可値鬼動也。
Động kiêm đằng xà , phi yêu hưng lư lư , tắc
đậu tổn anh nhân ; động kiêm câu trần , phi minh hoàng hại giá , tắc thổ
địa đa hoang ; động kiêm bạch hổ , phi binh cách đốn khởi , tắc hổ báo
lai du ; động kiêm thanh long , hàn bộc thất thời , nhi hoa quả tạ thật ;
động kiêm chu tước , chủ lưu ngôn hoạnh nghị , nhi dân khẩu nan pḥng ;
động kiêm huyền vũ , chủ tước háo thử tổn , nhi nhị đạo vô thuật . Thị
dĩ ngũ hành lục thần , giai bất khả trị quỷ động dă .
(龍本屬吉,鬼擾起凶也。)
( Long bổn thuộc cát , quỷ nhiễu khởi hung dă . )
財化鬼者,薄于西成;鬼化財者,難于東作;官化子者,則有致治之政;子化官者,則有兆亂之機。
Tài hóa quỷ giả , bạc vu tây thành ; quỷ hóa
tài giả , nan vu đông tác ; quan hóa tử giả , tắc hữu trí tŕ chi chánh ;
tử hóa quan giả , tắc hữu triệu loạn chi cơ .
(鬼化財,雖難于東作而有收,不如化鬼之甚也。)
( Quỷ hóa tài , tuy nan vu đông tác nhi hữu
thu , bất như hóa quỷ chi thậm dă . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 38 of 77: Đă gửi: 20 May 2010 lúc 8:20pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tuế sự chiêm (tiếp theo)
若筮天下則豐歉不均,所以動于巳而楚荒,搖于震而東亂也。
Nhược thệ thiên hạ tắc phong khiểm bất quân ,
sở dĩ động vu tị nhi sở hoang , diêu vu chấn nhi đông loạn dă .
(乾分冀州,坎分幽州,艮分青州,震分兗州,巽分徐州,離分揚州,坤分荊州,兌分雍州,中爲豫州也。蓋中宮附入坤分,如九星天禽,附入天芮之意也。子分齊,丑分吳,寅分燕,卯分宋,辰分鄭,巳分楚,午分周,未分秦,申分晉,酉分趙,戌分魯,亥分魏也。蓋鬼動是分,則是地多難,其所在所臨之官爻,亦有小厄,但靜則不甚爾。)
( Càn phân kí châu , khảm phân u châu , cấn
phân thanh châu , chấn phân duyện châu , tốn phân từ châu , ly phân
dương châu , khôn phân kinh châu , đoài phân ung châu , trung vi dự châu
dă . Cái trung cung phụ nhập khôn phân , như cửu tinh thiên cầm , phụ
nhập thiên nhuế chi ư dă . Tư phân tề , sửu phân ngô , dần phân yến ,
măo
phân tống , th́n phân trịnh , tị phân sở , ngọ phân chu , mùi phân tần ,
thân phân tấn , dậu phân triệu , tuất phân lỗ , hợi phân ngụy dă . Cái
quỷ động thị phân , tắc thị địa đa nan , kỳ sở tại sở lâm chi quan hào ,
diệc hữu tiểu ách , đăn tĩnh tắc bất thậm nhĩ . )
是以鬼從初而物殺,鬼從二而民瘼,鬼從上而天怒,鬼從三而吏苛,于五君憂,于四臣辱,其法惟以財實爲豐穰,鬼動爲荒亂,其義如此。
Thị dĩ quỷ ṭng sơ nhi vật sát , quỷ ṭng nhị
nhi dân mạc , quỷ ṭng thượng nhi thiên nộ , quỷ ṭng tam nhi lại hà ,
vu ngũ quân ưu , vu tứ thần nhục , kỳ pháp duy dĩ tài thật vi phong
nhương , quỷ động vi hoang loạn , kỳ nghĩa như thử .
(鬼動是位,妖作是處,雖靜不凶,亦有小疾。)
( Quỷ động thị vị , yêu tác thị xứ , tuy tĩnh
bất hung , diệc hữu tiểu tật . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 39 of 77: Đă gửi: 20 May 2010 lúc 8:23pm | Đă lưu IP
|
|
|
身命章第四十六
Thân mệnh chương đệ tứ thập lục
(謂我身受命于天也,此宜有専問,則授命如響。內詳壽夭富貴道業妻子趨避大限小限之法)
( Vị ngă thân thụ mệnh vu thiên dă , thử nghi
hữu chuyên vấn , tắc thụ mệnh như hưởng . Nội tường thọ yêu phú quư đạo
nghiệp thê tử xu tị đại hạn tiểu hạn chi pháp )
告聖賢曰:我生成敗得失亨困何如,即世爻不可病也。世爻不病,則成而不敗,得而不失,亨而不困矣,故曰:世乃平生之本也。
Cáo thánh hiền viết : ngă sanh thành bại đắc
thất hưởng khốn hà như , tức thế hào bất khả bệnh dă . Thế hào bất bệnh ,
tắc thành nhi bất bại , đắc nhi bất thất , hưởng nhi bất khốn hĩ , cố
viết : thế năi b́nh sanh chi bổn dă .
(一生成敗,獨世主張,無休囚傷退,謂之無疾,有空破散絕謂之有病,若父子夫婦弟兄請占,當分用神。)
( Nhất sanh thành bại , độc thế chủ trương ,
vô hưu tù thương thối , vị chi vô tật , hữu khống phá tán tuyệt vị chi
hữu bệnh , nhược phụ tử phu phụ đệ huynh thỉnh chiêm , đương phân dụng
thần . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 40 of 77: Đă gửi: 20 May 2010 lúc 8:24pm | Đă lưu IP
|
|
|
Thân mệnh chương (tiếp theo)
隨官入墓、助鬼傷身,常防病患;伏吟反吟,化居墓絕,難免迍邅;正衝悔衝,合處逢衝,終多得失,此平生之概也。若有専筮,則有特告焉。
Tùy quan nhập mộ , trợ quỷ thương thân ,
thường pḥng bệnh hoạn ; phục ngâm phản ngâm , hóa cư mộ tuyệt , nan
miễn truân chiên ; chánh xung hối xung , hiệp xứ phùng xung , chung đa
đắc thất , thử b́nh sanh chi khái dă . Nhược hữu chuyên thệ , tắc hữu
đặc cáo yên .
筮曰:壽夭何如,則破散空衝定之夭,日月旺相定之壽。旬空限絕,天克地衝,是其考終也;推而深之,雖日月可知也。自占憑世,六親憑用,舊専執父母爲壽者非也。
Thệ viết : thọ yêu hà như , tắc phá tán không
xung định chi yêu , nhật nguyệt vượng tướng định chi thọ . Tuần không
hạn tuyệt , thiên khắc địa xung , thị kỳ khảo chung dă ; thôi nhi thâm
chi , tuy nhật nguyệt khả tri dă . Tự chiêm bằng thế , lục thân bằng
dụng , cựu chuyên chấp phụ mẫu vi thọ giả phi dă .
(旬空,謂后來年旬空,限絕,謂后來行絕限。如戊子生人,丁丑年寅建辛亥日,占自壽得師,世爻絕亥生寅,其壽未已,及戊子年孟秋令寢,乃甲申旬空午,子歲破午,十年后行午限絕亥,庚申又破寅生,是以終也。余仿此。)
( Tuần không , vị hậu lai niên tuần không ,
hạn tuyệt , vị hậu lai hành tuyệt hạn . Như mậu tư sanh nhân , đinh sửu
niên
dần kiến tân hợi nhật , chiêm tự thọ đắc sư , thế hào tuyệt hợi sanh dần
, kỳ thọ vị dĩ , cập mậu tư niên mạnh thu lệnh tẩm , năi giáp thân tuần
không ngọ , tư tuế phá ngọ , thập niên hậu hành ngọ hạn tuyệt hợi ,
canh thân hựu phá dần sanh , thị dĩ chung dă . Dư phảng thử . )
Ngày Tân Hợi tháng Dần - Người tuổi
Mậu Tư chiêm tự thọ Địa Thủy Sư (thủy) - - Dậu Phụ Mẫu (U) - - Hợi Huynh Đệ - - Sửu Quan Quỷ - - Ngọ Thê Tài (T) [tuyệt tại
nhật = tuyệt hạn] --- Th́n Quan Quỷ - - Dần Tử Tôn
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
|