Msg 1 of 1: Đă gửi: 01 January 2011 lúc 3:07am | Đă lưu IP
|
|
|
SAO HẠN NĂM TÂN MĂO CÁC TUỔI ÂL :
1- Các tuổi Tư :
- Bính Tư (Thủy) 16 & 76
16 nam Kế Đô – Địa Vơng – nữ Thái Dương – Địa Vơng,
76 nam Thái Bạch – Tán Tận – nữ Thái Âm – Huỳnh Tuyền
- Giáp Tư (Kim) 28
Nam La Hầu – Tam Kheo – nữ Kế Đô – Thiên Tinh
- Nhâm Tư (Mộc) 40
Nam Thái Bạch – Thiên Tinh – nữ Thái Âm – Tam Kheo
- Canh Tư (Thổ) 52
Nam Kế Đô – Địa Vơng – nữ Thái Dương – Địa Vơng
- Mậu Tư (Hỏa) 64
Nam La Hầu – Tam Kheo – nữ Kế Đô – Thiên Tinh
2- Các tuổi Sửu :
- Ất Sửu (Kim) 27
Nam Mộc Đức – Huỳnh Tuyền – nữ Thủy Diệu – Tán Tận
- Quư Sửu (Mộc) 39
Nam Thủy Diệu – Thiên Tinh – nữ Mộc Đức - Tam Kheo
- Tân Sửu (Thổ) 51
Nam Vân Hớn – Thiên La – nữ La Hầu – Diêm Vương
- Kỷ Sửu (Hỏa) 63
Nam Mộc Đức – Huỳnh Tuyền – nữ Thủy Diệu – Tán Tận
- Đinh Sửu (Thủy) 75
Nam Thủy Diệu – Thiên Tinh – nữ Mộc Đức - Tam Kheo
3- Các tuổi Dần :
- Bính Dần (Hỏa) 26
Nam Thái Âm – Huỳnh Tuyền – nữ Thái Bạch - Tán Tận
- Giáp Dần (Thủy) 38
Nam Thổ Tú – Ngũ Mộ – nữ Vân Hớn – Ngũ Mộ
- Nhâm Dần (Kim) 50
Nam Thái Dương – Tán Tận – nữ Thổ Tú – Huỳnh Tuyền
- Canh Dần (Mộc) 62
Nam Thái Âm – Diêm Vương – nữ Thái Bạch – Thiên La
- Mậu Dần (Thổ) 74
Nam Thổ Tú – Ngũ Mộ – nữ Vân Hớn – Ngũ Mộ
4- Các tuổi Măo :
- Đinh Măo (Hỏa) 25
Nam Kế Đô – Địa Vơng – nữ Thái Dương – Địa Vơng
- Ất Măo (Thủy) 37
Nam La Hầu – Tam Kheo – nữ Kế Đô – Thiên Tinh
- Quư Măo (Kim) 49
Nam Thái Bạch – Tán Tận – nữ Thái Âm – Huỳnh Tuyền
- Tân Măo (Mộc) 61
Nam Kế Đô – Địa Vơng – nữ Thái Dương – Địa Vơng
- Kỷ Măo (Thổ) 73
Nam La Hầu – Tam Kheo – nữ Kế Đô – Thiên Tinh
5- Các tuổi Th́n :
- Mậu Th́n (Mộc) 24
Nam Vân Hớn – Thiên La – nữ La Hầu – Diêm Vương
- Bính Th́n (Thổ) 36
Nam Mộc Đức – Huỳnh Tuyền – nữ Thủy Diệu – Tán Tận
- Giáp Th́n (Hỏa) 48
Nam Thủy Diệu – Thiên Tinh – nữ Mộc Đức - Tam Kheo
- Nhâm Th́n (Thủy) 60
Nam Vân Hớn Thiên La – nữ La Hầu – Diêm Vương
- Canh Th́n (Kim) 72
Nam Mộc Đức – Huỳnh Tuyền – nữ Thủy Diệu - Tán Tận
6- Các tuổi Tỵ :
- Kỷ Tỵ (Mộc) 23
Nam Thái Dương – Tán Tận – nữ Thổ Tú – Huỳnh Tuyền
- Đinh Tỵ (Thổ) 35
Nam Thái Âm – Diêm Vương – nữ Thái Bạch – Thiên La
- Ất Tỵ (Hỏa) 47
Nam Thổ Tú – Ngũ Mộ – nữ Vân Hớn – Ngũ Mộ
- Quư Tỵ (Thủy) 59
Nam Thái Dương – Thiên La – nữ Thổ Tú – Diêm Vương
- Tân Tỵ (Kim) 71
Nam Thái Âm – Diêm Vương – nữ Thái Bạch – Thiên La
7- Các tuổi Ngọ :
- Canh Ngọ (Thổ) 22
Nam Thái Bạch – Thiên Tinh – nữ Thái Âm – Tam Kheo
- Mậu Ngọ (Hỏa) 34
Nam Kế Đô – Địa Vơng – nữ Thái Dương – Địa Vơng
- Bính Ngọ (Thủy) 46
Nam La Hầu – Tam Kheo – nữ Kế Đô – Thiên Tinh
- Giáp Ngọ (Kim) 58
Nam Thái Bạch – Tán Tận – nữ Thái Âm – Huỳnh Tuyền
- Nhâm Ngọ (Mộc) 70
Nam Kế Đô – Địa Vơng – nữ Thái Dương – Địa Vơng
8- Các tuổi Mùi :
- Tân Mùi (Thổ) 21
Nam Thủy Diệu – Ngũ Mộ – nữ Mộc Đức – Ngũ Mộ
- Kỷ Mùi (Hỏa) 33
Nam Vân Hớn – Thiên La – nữ La Hầu – Diêm Vương
- Đinh Mùi (Thủy) 45
Nam Mộc Đức – Huỳnh Tuyền - nữ Thủy Diệu – Tán Tận
- Ất Mùi (Kim) 57
Nam Thủy Diệu – Thiên Tinh – nữ Mộc Đức – Tam Kheo
- Quư Mùi (Mộc) 69
Nam Vân Hớn – Địa Vơng – nữ La Hầu – Địa Vơng
9- Các tuổi Thân :
- Nhâm Thân (Kim) 20
Nam Thổ Tú – Tam Kheo – nữ Vân Hớn – Thiên Tinh
- Canh Thân (Mộc) 32
Nam Thái Dương – Tán Tận – nữ Thổ Tú – Huỳnh Tuyền
- Mậu Thân (Thổ) 44
Nam Thái Âm – Diêm Vương – nữ Thái Bạch – Thiên La
- Bính Thân (Hỏa) 56
Nam Thổ Tú – Ngũ Mộ – nữ Vân Hớn – Ngũ Mộ
- Giáp Thân (Thủy) 68
Nam Thái Dương – Thiên La – nữ Thổ Tú - Diêm Vương
10- Các tuổi Dậu :
- Quư Dậu (Kim) 19
Nam La Hầu – Tam Kheo – nữ Kế Đô – Thiên Tinh
- Tân Dậu (Mộc) 31
Nam Thái Bạch – Thiên Tinh – nữ Thái Âm – Tam Kheo
- Kỷ Dậu (Thổ) 43
Nam Kế Đô – Địa Vơng – nữ Thái Dương – Địa Vơng
- Đinh Dậu (Hỏa) 55
Nam La Hầu – Tam Kheo – nữ Kế Đô – Thiên Tinh
- Ất Dậu (Thủy) 67
Nam Thái Bạch – Tán Tận – nữ Thái Âm – Huỳnh Tuyền
11- Các tuổi Tuất :
- Giáp Tuất (Hỏa) 18 & 78
18 nam Mộc Đức – Huỳnh Tuyền – nữ Thủy Diệu – Tán Tận
78 nam Vân Hớn – Địa Vơng – nữ La Hầu – Địa Vơng
- Nhâm Tuất (Thủy) 30
Nam Thủy Diệu – Ngũ Mộ – nữ Mộc Đức – Ngũ Mộ
- Canh Tuất (Kim) 42
Nam Vân Hớn – Thiên La – nữ La Hầu – Diêm Vương
- Mậu Tuất (Mộc) 54
Nam Mộc Đức – Huỳnh Tuyền – nữ Thủy Diệu – Tán Tận
- Bính Tuất (Thổ) 66
Nam Thủy Diệu – Thiên Tinh – nữ Mộc Đức – Tam Kheo
12- Các tuổi Hợi :
- Ất Hợi (Hỏa) 17 & 77
17 nam Thái Âm – Diêm Vương - nữ Thái Bạch – Thiên La
77 nam Thái Dương – Thiên La – nữ Thổ Tú – Diêm Vương
- Quư Hợi (Thủy) 29
Nam Thổ Tú – Ngũ Mộ - nữ Vân Hớn – Ngũ Mộ
- Tân Hợi (Kim) 41
Nam Thái Dương – Tán Tận – nữ Thổ Tú – Huỳnh Tuyền
- Kỷ Hợi (Mộc) 53
Nam Thái Âm – Diêm Vương – nữ Thái Bạch – Thiên La
- Đinh Hợi (Thổ) 65
Nam Thổ Tú – Ngũ Mộ – nữ Vân Hớn – Ngũ Mộ
CÚNG SAO HẠN
Về sao chiếu mạng có 9 vị tinh quân gồm :
1- Sao La Hầu tên gọi Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân (Khẩu thiệt tinh). Sao xấu, kỵ tháng giêng, tháng bảy nhất nam giới.
Cúng sao vào canh hai, ngày 8 ÂL, lúc cúng viết sớ giấy màu vàng với 9 ngọn đèn mà khấn.
2- Sao Kế Đô tên gọi Thiên Vĩ Cung Phân Kế Đô Tinh Quân (Hung Tinh). Kỵ tháng ba và tháng chín nhất là nữ giới, thuộc sao xấu.
Cúng vào lúc canh hai, ngày 18 ÂL, sớ màu vàng với 20 ngọn đèn.
3- Sao Thái Dương có tên Nhựt Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân (Thái dương tinh) sao tốt vào tháng sáu, tháng mười, nhưng không hợp với nữ giới.
Cúng vào lúc canh hai, ngày 27, sớ màu vàng cùng với 12 ngọn đèn.
4- Sao Thái Âm có tên Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân
(Chủ dương tinh) sao tốt vào tháng chín nhưng kỵ tháng mười một cho cả
nam lẫn nữ, tuy nhiên nữ giới không nên sinh trong năm có sao Thái Âm
chiếu mạng.
Cúng vào canh một, ngày 26 sớ màu vàng cùng với 7 ngọn đèn.
5- Sao Mộc Đức (Mộc tinh) có tên Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân (Triều ngươn tinh). Tốt vào tháng mười và tháng chạp. Nam giới hay bệnh về mắt, nữ giới bị bệnh về máu huyết.
Cúng vào ngày 25 lúc canh một, lập sớ màu xanh cúng với 20 ngọn đèn.
6- Sao Vân Hớn (Hỏa tinh) có tên Nam Phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh Quân (Tai tinh) xấu vào tháng hai và tháng tám.
Cúng vào lúc canh hai, ngày 29 viết sớ màu đỏ cúng với 15 ngọn đèn.
7- Sao Thổ Tú (Thổ tinh) có tên Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh Quân (Ách Tinh) sao xấu vào hai tháng tư, tháng tám.
Cúng sao vào ngày 19 lúc canh hai, sớ màu vàng với 5 ngọn đèn.
8- Sao Thái Bạch (Kim tinh) có tên Tây Phương Canh Tân Kim Đức Tinh Quân (Triều dương tinh) sao này rất xấu, cần giữ ǵn trong việc kinh doanh vào tháng năm và kỵ màu trắng quanh năm.
Cúng vào lúc canh một, ngày rằm sớ viết màu trắng với 8 ngọn đèn.
9- Sao Thủy Diệu (Thủy tinh) có tên Bắc Phương Nhâm Quư Thủy Đức Tinh Quân (Phước lôc tinh) sao tốt nhưng cũng kỵ tháng tư và tháng tám.
Cúng vào lúc canh một, sớ màu đen với 7 ngọn đèn.
Về hạn có tám hạn Thần dành cho mỗi người hàng năm :
1- Hạn Huỳnh Tiền (Đại hạn) bệnh nặng, hao tài
2- Hạn Tam Kheo (Tiểu hạn) tay chân nhức mỏi
3- Hạn Ngũ Mộ (Tiểu hạn) hao tiền tốn của
4- Hạn Thiên Tinh (Xấu) bị thưa kiện, thị phi
5- Hạn Tán Tận (Đại hạn) tật bệnh, hao tài
6- Hạn Thiên La (Xấu) bị phá phách không yên
7- Hạn Địa Vơng (Xấu) tai tiếng, coi chừng tù tội
8- Hạn Diêm Vương (Xấu) từ xa đem tin buồn
Khi cúng Sao Hạn đứng trước bàn thiên luôn vào ban đêm, day mặt nh́n về hướng chánh Tây để khấn vái.
Trong khấn vái, theo quan niệm mỗi năm
có một ông hành khiển và một ông hành binh cai quản số mạng mỗi người
qua Sao Hạn trong năm đó, coi việc thưởng phúc phạt ác qua cách hành xử
mỗi người trong việc làm và sự an nguy.
Năm Măo này có thần Trịnh Vương hành khiển, và thần Thạch Tinh Liễu Tào hành binh.
Nên khi cúng cúng sao hạn ngoài vị Đường
Niên Chi Thần trong Thập Nhị Chi Thần Hành Khiển (Măo Vương Chi Thần)
nên xướng tên 2 vị thần Hành Binh – Hành Khiển nói trên cùng tên Sao
Hạn.
BÀI VĂN KHẤN MẪU GIẢI SAO HẠN NĂM TÂN MĂO
(Dùng
khấn giải sao hạn, lá sớ có màu sắc và nội dung tùy theo tên Sao Hạn mà
ghi theo mẫu sau đây, vừa đọc vừa vái). Đốt ba cây nhang quỳ lạy ba cái
rồi đọc :
Cung Thỉnh :
(Thí dụ) : - Thiên Vĩ Cung Phân Kế Đô Tinh Quân (Sao Kế Đô chiếu mạng) - Địa Vơng Tôn Thần chư vị (Hạn Địa Vơng)
(Ai gặp sao hạn nào, đọc tên sao hạn đó như đă dẫn phần trên).
Đệ tử ḷng thành đốt nén nhang,
Cầu xin Phật Thánh giải tai ương,
Giúp trong lê thứ đều khương hăo,
Gia nội nhân nhân đắc kiết tường..
Lại lạy 3 cái,rồi khấn tiếp :
- Việt Nam quốc, tỉnh thành……. con đang ở tại ngôi gia số…… đường……… Quận………. (địa chỉ).
- Tên là ……………. Niên canh……. (tuổi Can Chi) ……….. (mấy tuổi)
Năm nay vận gặp Tinh Quân Hạn Thần : (theo thí dụ) Thiên Vĩ Cung Phân Kế Đô Tinh Quân, Địa Vơng Tôn Thần chư vị.
- Thành tâm thiết lễ xin giải hạn nhương tinh, Ḷng thiền cúi lạy khả tấu khẩn cầu :
Trung Thiên Tinh Chủ Bắc Cực – Tử Vi Đại Đế Ngọc Hoàng Bệ Hạ. Đương Niên Hành Khiển Măo Vương Chi Thần.
Thiên Vĩ Cung Phân Kế Đô Tinh Quân – Địa Vơng Tôn Thần chư vị.
Trịnh Vương hành khiển, Thạch Tinh Liễu Tào hành binh chư vị.
- Các ngài đang cai quản mạng căn, xem xét vận hạn, từ bi liên mẫn, phổ tế phàm thai, ân cao đức cả, soi thấu ḷng thành.
Cầu cha mẹ an sinh trường thọ,
Phật Thánh đồng gia hộ cháu con,
Trong nhà đều hạnh phúc tăng long.
Lớn nhỏ thảy đều an lạc.
Nguyện xin Tinh Quân – Hạn Thần, giải trừ họa tai, bệnh tật. Dứt tà hung, gặp điều lành.
Con ḷng thành khấu đầu khẩn xin.
Lạy ba lạy và niệm câu :
- Nam mô A Di Đà Phật !
– Nam mô Tiêu tai Giáng kiết tường Bồ tát.
CÚNG TAM TAI :
1. Tuổi Thân, Tư, Th́n gặp năm Dần, Măo, Th́n th́ có Tam Tai Năm Dần là đầu Tam tai, năm Măo giữa Tam tai, năm Th́n cuối Tam Tai.
2. Tuổi Dần, Ngọ, Tuất gặp năm Thân, Dậu, Tuất th́ có Tam Tai.
3. Tuổi Hợi, Măo, Mùi gặp năm Tỵ, Ngọ, Mùi có Tam Tai.
4. Tuổi Tỵ, Dậu, Sửu gặp năm Hợi, Ty, Sửu có Tam Tai.
Cúng thần Tam Tai : cổ nhân thường căn
cứ Tam Tai rơi vào năm nào, ứng với năm đó có một ông thần, và vào ngày
nhất định hàng tháng, hướng nhất định tiến hành lễ dâng hương để giải
trừ Tam Tai. Xem bảng sau đây:
Năm Tư: Ông Thần Địa Vong, cúng ngày 22, lạy về hướng Bắc
Năm Sửu: Ông Đại H́nh, cúng ngày 14, lạy về hướng Đông Bắc
Năm Dần: Ông Thiên H́nh, cúng ngày 15, lạy về hướng Đông Bắc.
Năm Măo: Ông Thiên H́nh, cúng ngày 14, lạy hướng Đông
Năm Th́n: Ông Thiên Cướp, cúng ngày 13, lạy hướng Đông Nam.
Năm Tỵ: Ông Hắc Sát, cúng ngày 11, lạy hướng Đông Nam.
Năm Ngọ: Ông Âm Mưu, cúng ngày 20, lạy hướng Tây Nam
Năm Mùi: Ông Bạch Sát, cúng ngày 8, lạy hướng Tây Nam.
Năm Thân: Ông Nhơn Hoàng, cúng ngày 8, lạy hướng Tây Nam.
Năm Dậu: Ông Thiên Họa, cúng ngày 7, lạy hướng Tây.
Năm Tuất: Ông Địa Tai, cúng ngày 6, lạy về hướng Tây Bắc
Năm Hợi: Ông Địa Bại, cùng ngày 21, lạy về hướng Tây Bắc.
Lễ cúng :
Trầu cau: 3 miếng, thuốc lá: 3 điếu,
muối, gạo, rượu, vàng tiền, hoa, quả. Lấy một ít tóc rối của người có
hạn Tam Tai, bỏ vào một ít tiền lẻ, gói chung lại với gạo, muối, c̣n
tiền vàng th́ hóa. Cúng tại ngă ba, ngă tư đường, vái tuổi và tên của
ḿnh, đem bỏ gói tiền có tóc và muối gạo đó ở giữa đường mà về th́ hạn
đỡ.
Thiên Việt.
__________________ * . *
|