Tác giả |
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 41 of 72: Đă gửi: 20 June 2010 lúc 11:00pm | Đă lưu IP
|
|
|
Thân mệnh chiêm -
Tuế quân Biện thân thể dung
mạo
(tiếp
theo)
十七小肚
Thập thất tiểu đỗ
以三爻妻財爲用。値土,臍必深。値金,筋骨露。値木財,丹田上有毫毛。若二爻上有子孫來作合,必與陰毛相連。若女人化出子孫,在坤宮者,必懷胎孕。子孫逢衝,將分娩。臨胎爻動,亦然。
Dĩ tam hào thê tài vi dụng . Trị thổ , tề
tất thâm . Trị kim , cân cốt lộ . Trị mộc tài , đan điền thượng hữu hào
mao . Nhược nhị hào thượng hữu tử tôn lai tác hiệp , tất dữ âm mao
tương liên . Nhược nữ nhân hóa xuất tử tôn , tại khôn cung giả , tất
hoài thai dựng . Tử tôn phùng xung , tương phân văn . Lâm thai hào động
, diệc nhiên .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 42 of 72: Đă gửi: 20 June 2010 lúc 11:02pm | Đă lưu IP
|
|
|
Thân mệnh chiêm -
Tuế quân Biện thân thể dung
mạo
(tiếp
theo)
十八腰
Thập bát yêu
以三爻木財爲用。値鬼動,腰常痛,或腰軟。衰絕遇合,或無故自空者,主腰軟。値火鬼,常患腰疽。金刃來刑害,必經刀斧傷。再加蛇,其痕尚在。若木帶蛇動,女必腰細善舞。
Dĩ tam hào mộc tài vi dụng . Trị quỷ động ,
yêu thường thống , hoặc yêu nhuyễn . Suy tuyệt ngộ hiệp , hoặc vô cố tự
không giả , chủ yêu nhuyễn . Trị hỏa quỷ , thường hoạn yêu thư . Kim
nhận lai h́nh hại , tất kinh đao phủ thương . Tái gia xà , kỳ ngân
thượng tại . Nhược mộc đái xà động , nữ tất yêu tế thiện vũ .
十九臀
Thập cửu đồn
以三爻土父爲用。土加勾,臀厚大。土加蛇,臀尖削。加衝必凸。化火帶合臀有節疤。陽左,陰右。合爻在下,疤在下邊。合爻在上,疤在上邊。合爻是福,疤近小便。合爻是土財,疤近肛門。動化木鬼,或木鬼來刑克,曾加杖責,加蛇疤痕尚在也。
Dĩ tam hào thổ phụ vi dụng . Thổ gia câu ,
đồn hậu đại . Thổ gia xà , đồn tiêm tước . Gia xung tất đột . Hóa hỏa
đái hiệp đồn hữu tiết ba . Dương tả , âm hữu . Hiệp hào tại hạ , ba tại
hạ biên . Hiệp hào tại thượng , ba tại thượng biên . Hiệp hào thị phúc
, ba cận tiểu tiện . Hiệp hào thị thổ tài , ba cận giang môn . Động hóa
mộc quỷ , hoặc mộc quỷ lai h́nh khắc , tằng gia trượng trách , gia xà
ba ngân thượng tại dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 43 of 72: Đă gửi: 20 June 2010 lúc 11:06pm | Đă lưu IP
|
|
|
Thân mệnh chiêm -
Tuế quân Biện thân thể dung
mạo
(tiếp
theo)
二十肛門
Nhị thập giang môn
以三爻妻財爲用。財化火鬼,或火鬼動來刑害財爻,必有瘡毒血症。化金鬼,則有痔漏。化水鬼有脾泄症,財帶刑衝有脫肛。
Dĩ tam hào thê tài vi dụng . Tài hóa hỏa quỷ
, hoặc hỏa quỷ động lai h́nh hại tài hào , tất hữu sang độc huyết chứng
. Hóa kim quỷ , tắc hữu trĩ lậu . Hóa thủy quỷ hữu t́ tiết chứng , tài
đái h́nh xung hữu thoát giang .
二十一小便
Nhị thập nhất tiểu tiện
以二爻子孫爲用。持鬼,伏鬼,主白濁,尿血,疝气,淋帶之病。化鬼,爲遺精,蛀幹疽瘡天泡之病。如巽宮鬼動來刑害,必患疝气。土鬼化福,必是偏墜。女人三爻爲陰,若持官兄或化官兄者,非是女身。如子孫逢空墓絕,而四址俱不帶子孫者,必石瘕也。
Dĩ nhị hào tử tôn vi dụng . Tŕ quỷ , phục
quỷ , chủ bạch trọc , niếu huyết , sán khí , lâm đái chi bệnh . Hóa quỷ
, vi di tinh , chú cán thư sang thiên phao chi bệnh . Như tốn cung quỷ
động lai h́nh hại , tất hoạn sán khí . Thổ quỷ hóa phúc , tất thị thiên
trụy . Nữ nhân tam hào vi âm , nhược tŕ quan huynh hoặc hóa quan huynh
giả , phi thị nữ thân . Như tử tôn phùng không mộ tuyệt , nhi tứ chỉ
câu bất đái tử tôn giả , tất thạch hà dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 44 of 72: Đă gửi: 20 June 2010 lúc 11:08pm | Đă lưu IP
|
|
|
Thân mệnh chiêm -
Tuế quân Biện thân thể dung
mạo
(tiếp
theo)
二十二股
Nhị thập nhị cổ
以二爻巽宮兄弟爲用。旺腿肥大,衰腿瘦劣。逢衝善走,旺動,行急耐遠。土行遲,金行穩。水步小而急,火行急而搖。値蛇,蛇行,値雀,雀步,値龍,行止端詳,値虎,闊步。金土逢勾,徐行緩步。動逢 土合,懶于趨蹌。父克,腿瘦。臨木化財,腿多毫毛。官與日並,腿有瘡。化官伏官者,亦然也。
Dĩ nhị hào tốn cung huynh đệ vi dụng . Vượng
thối ph́ đại , suy thối sấu liệt . Phùng xung thiện tẩu , vượng động ,
hành cấp nại viễn . Thổ hành tŕ , kim hành ổn . Thủy bộ tiểu nhi cấp ,
hỏa hành cấp nhi diêu . Trị xà , xà hành , trị tước , tước bộ , trị ,
hành chỉ đoan tường , trị hổ , khoát bộ . Kim thổ phùng câu , từ hành
hoăn bộ . Động phùng thổ hiệp , lại vu xu thương . Phụ khắc , thối sấu
. Lâm mộc hóa tài , thối đa hào mao . Quan dữ nhật tịnh , thối hữu sang
. Hóa quan phục quan giả , diệc nhiên dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 45 of 72: Đă gửi: 20 June 2010 lúc 11:09pm | Đă lưu IP
|
|
|
Thân mệnh chiêm -
Tuế quân Biện thân thể dung
mạo
(tiếp
theo)
二十三膝
Nhị thập tam tất
以二爻震宮兄弟爲用。持鬼,伏鬼,化鬼或鬼動來刑克害者,膝有病,或鶴膝瘋,水濕气。金木酸疼,火火丹土一足大,陽左陰右。金鬼加羊刃來刑克,主刀傷。鬼動逢合,膝難屈伸。鬼化土財,有筋牽病也。
Dĩ nhị hào chấn cung huynh đệ vi dụng . Tŕ
quỷ , phục quỷ , hóa quỷ hoặc quỷ động lai h́nh khắc hại giả , tất hữu
bệnh , hoặc hạc tất phong , thủy thấp khí . Kim mộc toan đông , hỏa hỏa
đan thổ nhất túc đại , dương tả âm hữu . Kim quỷ gia dương nhận lai
h́nh khắc , chủ đao thương . Quỷ động phùng hiệp , tất nan khuất thân .
Quỷ hóa thổ tài , hữu cân khiên bệnh dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 46 of 72: Đă gửi: 20 June 2010 lúc 11:11pm | Đă lưu IP
|
|
|
Thân mệnh chiêm -
Tuế quân Biện thân thể dung
mạo
(tiếp
theo)
二十四足
Nhị thập tứ túc
以初爻震宮兄弟爲用。陽土腳背厚,陰土腳底厚。火尖削,金骨突出,木腳板長,水多腳汗。旺大休小,木鬼動,腳气。火鬼動,灸疤。水土鬼動腳爛。如加蛇虎,又被刑害,及在震害無故自空者,主折足。水化木鬼,木鬼化水,俱主濕气酸疼,不便行走。若木鬼化木鬼,或兩木鬼來刑克,必經夾棍。蛇土逢陰鬼,足底凹。兄弟空動,或爻旺空動,遇四直衝者,腳跟不着地。兄弟化子孫,爲足指,刑則尖,合則正,或纏足。値金,爲腳指甲。化土,頭指相平。化木,腳長過指。化火値虎,指甲尖利。化鬼必損傷。又初爻鬼加地蹺殺動者,空則腳蹺,衰亦痒瘡也。女人初爻單則足小,折則足大。重則先纏后放,交則先大后纏小也。初爻受刑衝克害,亦主先纏后放。値父,足大,値子,足小,値財,半纏腳。兄鬼持克,非歪腳,必有足疾也。
Dĩ sơ hào chấn cung huynh đệ vi dụng . Dương
thổ cước bối hậu , âm thổ cước để hậu . Hỏa tiêm tước , kim cốt đột
xuất , mộc cước bản trường , thủy đa cước hăn . Vượng đại hưu tiểu ,
mộc quỷ động , cước khí . Hỏa quỷ động , cứu ba . Thủy thổ quỷ động
cước lạn . Như gia xà hổ , hựu bị h́nh hại , cập tại chấn hại vô cố tự
không giả , chủ chiết túc . Thủy hóa mộc quỷ , mộc quỷ hóa thủy , câu
chủ thấp khí toan đông , bất tiện hành tẩu . Nhược mộc quỷ hóa mộc quỷ
, hoặc lưỡng mộc quỷ lai h́nh khắc , tất kinh giáp côn . Xà thổ phùng
âm quỷ , túc để ao . Huynh đệ không động , hoặc hào vượng không động ,
ngộ tứ trực xung giả , cước cân bất trước địa . Huynh đệ hóa tử tôn ,
vi túc chỉ , h́nh tắc tiêm , hiệp tắc chánh , hoặc triền túc . Trị kim
, vi cước chỉ giáp . Hóa thổ , đầu chỉ tương b́nh . Hóa mộc , cước
trường quá chỉ . Hóa hỏa trị hổ , chỉ giáp tiêm lợi . Hóa quỷ tất tổn
thương . Hựu sơ hào quỷ gia địa khiêu sát động giả , không tắc cước
khiêu , suy diệc dương sang dă . Nữ nhân sơ hào đan tắc túc tiểu ,
chiết tắc túc đại . Trọng tắc tiên triền hậu phóng , giao tắc tiên đại
hậu triền tiểu dă . Sơ hào thụ h́nh xung khắc hại , diệc chủ tiên triền
hậu phóng . Trị phụ , túc đại , trị tử , túc tiểu , trị tài , bán triền
cước . Huynh quỷ tŕ khắc , phi oai cước , tất hữu túc tật dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 47 of 72: Đă gửi: 20 June 2010 lúc 11:14pm | Đă lưu IP
|
|
|
Thân mệnh chiêm -
Tuế quân (tiếp
theo)
占斷壽數
Chiêm đoán thọ số
以父母爻爲壽算。
Dĩ phụ mẫu hào vi thọ toán .
凡世爻,用爻,父母爻,旺靜而無刑害克破者,必高遐齡。
Phàm thế hào , dụng hào , phụ mẫu hào , vượng tĩnh nhi vô
h́nh hại khắc phá giả , tất cao hà .
雖衰而動變生旺,又無克制者,或衰而得月日動爻生合者,俱主多壽。
Tuy suy nhi động biến sanh vượng , hựu vô khắc chế giả , hoặc
suy nhi đắc nguyệt nhật động hào sanh hiệp giả , câu chủ đa thọ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 48 of 72: Đă gửi: 20 June 2010 lúc 11:16pm | Đă lưu IP
|
|
|
Thân mệnh chiêm -
Tuế quân Chiêm đoán thọ số (tiếp
theo)
若持空死墓絕胎,又逢月日動爻,刑害克破者,或用本衰,又動變出空死墓絕胎,與刑害克破,而元神不現者,或元神現而被傷者(生用者爲元神),並主殤殀也。
Nhược tŕ không tử mộ tuyệt thai , hựu phùng
nguyệt nhật động hào , h́nh hại khắc phá giả , hoặc dụng bổn suy , hựu
động biến xuất không tử mộ tuyệt thai , dữ h́nh hại khắc phá , nhi
nguyên thần bất hiện giả , hoặc nguyên thần hiện nhi bị thương giả (
sanh dụng giả vi nguyên thần ) , tịnh chủ thương yểu dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 49 of 72: Đă gửi: 20 June 2010 lúc 11:18pm | Đă lưu IP
|
|
|
Thân mệnh chiêm -
Tuế quân Chiêm đoán thọ số
(tiếp
theo)
終壽之年,必用臨流年太歲旬空之內,或不犯歲旬空亡,而値流年天克地衝者,亦死也。以流年月日會局克世之辰,定其死期,或流年太歲,帶亡神劫殺喪門吊客羊刃大殺兄鬼,來刑衝克害世,而世又死墓 絕胎于流年月日中者,則知命盡于此年此月此日也。
Chung thọ chi niên , tất dụng lâm lưu niên
thái tuế tuần không chi nội , hoặc bất phạm tuế tuần không vong , nhi
trị lưu niên thiên khắc địa xung giả , diệc tử dă . Dĩ lưu niên nguyệt
nhật hội cục khắc thế chi thần , định kỳ tử kỳ , hoặc lưu niên thái tuế
, đái vong thần kiếp sát tang môn điếu khách dương nhận đại sát huynh
quỷ , lai h́nh xung khắc hại thế , nhi thế hựu tử mộ tuyệt thai vu lưu
niên nguyệt nhật trung giả , tắc tri mệnh tận vu thử niên thử nguyệt
thử nhật dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 50 of 72: Đă gửi: 20 June 2010 lúc 11:51pm | Đă lưu IP
|
|
|
Thân mệnh chiêm -
Tuế quân (tiếp
theo)
壽數經驗斷例
Thọ số kinh nghiệm đoán lệ
丙辰年、丙申月、己丑日、庚午時,子占父壽,得《節》卦,安靜。此卦用爻正旺,更得辰年丑日來生,理宜多壽,直至戊寅年、甲子月、癸卯日故。此年正値甲戌旬,父臨歲旬空內,又絕于歲建,死于月建,胎于日建,元神又被寅年卯日相傷,故當終命也。
Bính th́n niên , bính thân nguyệt , kỷ sửu
nhật , canh ngọ thời , tử chiêm phụ thọ , đắc " tiết " quái , an tĩnh .
Thử quái dụng hào chánh vượng , canh đắc th́n niên sửu nhật lai sanh ,
lư nghi đa thọ , trực chí mậu dần niên , giáp tư nguyệt , quư măo nhật
cố . Thử niên chính trực giáp tuất tuần , phụ lâm tuế tuần không nội ,
hựu tuyệt vu tuế kiến , tử vu nguyệt kiến , thai vu nhật kiến , nguyên
thần hựu bị dần niên măo nhật tương thương , cố đương chung mệnh dă .
Năm Bính Th́n tháng Bính Thân ngày Kỷ Sửu giờ Canh Ngọ, con chiêm phụ thọ được quẻ Tiết an tỉnh Thủy Trạch Tiết (thủy) - - Tư Huynh Đệ --- Tuất Quan Quỷ - - Thân Phụ Mẫu (U) - - Sửu Quan Quỷ --- Măo Tử Tôn --- Tỵ Thê Tài (T)
Phụ Thân nguyệt kiến, lại thêm năm Th́n, ngày Sửu đến sanh, lẽ ra rất thọ, cho tới năm Mậu Dần, tháng Giáp Tư, ngày Quư Măo th́ chết. Bởi năm này thuộc tuần Giáp Tuất Phụ lâm tuần không của năm, lại thêm Năm Dần là năm tuyệt của Thân, lại tử ở tháng Tư, Thai ở ngày Măo, nguyên thần bị năm Dần và ngày Măo thương khắc cho nên là hạn chết vậy.
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 51 of 72: Đă gửi: 21 June 2010 lúc 12:03am | Đă lưu IP
|
|
|
Thân mệnh chiêm -
Tuế quân Thọ số kinh nghiệm đoán lệ (tiếp
theo)
戊寅年、己未月、戊戌日、戊午時,夫占妻壽,得《師》卦,安靜。財爻有气,年月日俱克兄,故今無咎,直至丙子年、丙申月、庚辰日故,財雖不値歲旬空亡,以遇流年天克地衝,又被歲月日,會而成水局,克制火財,所以終命也。
Mậu dần niên , kỷ mùi nguyệt , mậu tuất nhật
, mậu ngọ thời , phu chiêm thê thọ , đắc " sư " quái , an tĩnh . Tài
hào hữu khí , niên nguyệt nhật câu khắc huynh , cố kim vô cữu , trực
chí bính tư niên , bính thân nguyệt , canh th́n nhật cố , tài tuy bất
trị tuế tuần không vong , dĩ ngộ lưu niên thiên khắc địa xung , hựu bị
tuế nguyệt nhật , hội nhi thành thủy cục , khắc chế hỏa tài , sở dĩ
chung mệnh dă .
Năm Mậu Dần, tháng Kỷ Mùi ngày Mậu Tuất giờ Mậu Ngọ, chồng chiêm thê thọ được quẻ Sư an tĩnh. Địa Thủy Sư (thủy) - - Dậu Phụ Mẫu (U) - - Hợi Huynh Đệ - - Sửu Quan Quỷ - - Ngọ Thê Tài (T) --- Th́n quan Quỷ - - Dần Tử Tôn
Tài hào đang mùa hạ nên hữu khí, năm tháng ngày đều khắc hào Huynh, cho nên hiện tại không xấu cho đến năm Bính Tư tháng Bính Thân, ngày Canh Th́n chết, mặc dù Tài không bị không vong của năm, mà gặp năm thiên khắc địa xung, lại thêm bịnam8 tháng ngày hội thành thủy cục khắc chế hỏa tài, v́ vậy mà chung mệnh vậy.
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 52 of 72: Đă gửi: 21 June 2010 lúc 12:13am | Đă lưu IP
|
|
|
Thân mệnh chiêm -
Tuế quân Thọ số kinh nghiệm
đoán lệ (tiếp
theo)
庚寅年、庚辰月、丁卯日、甲辰時,卜自己壽命,得《頤》之《復》。世動化丑來刑,太歲並寅兄動克戌世,又流年神,飛廉大殺,白虎,在戌,會月虎,日虎,時虎,俱在戌,名爲四虎改牙,此極凶之卦,決難免死,故其人病起正月,至四月癸卯日故也。謂世爻病于寅,絕于巳,死于卯也。何以不于辛卯,而在癸卯,謂癸水克丙火,卯木克戌土,故應于此日也。
Canh dần niên , canh th́n nguyệt , đinh măo
nhật , giáp th́n thời , bốc tự kỷ thọ mệnh , đắc " di " chi " phục " .
Thế động hóa sửu lai h́nh , thái tuế tịnh dần huynh động khắc tuất thế
, hựu lưu niên thần , phi liêm đại sát , bạch hổ , tại tuất , hội
nguyệt hổ , nhật hổ , thời hổ , câu tại tuất , danh vi tứ hổ cải nha ,
thử cực hung chi quái , quyết nan miễn tử , cố kỳ nhân bệnh khởi chính
nguyệt , chí tứ nguyệt quư măo nhật cố dă . Vị thế hào bệnh vu dần ,
tuyệt vu tị , tử vu măo dă . Hà dĩ bất vu tân măo , nhi tại quư măo ,
vị quư thủy khắc bính hỏa , măo mộc khắc tuất thổ , cố ứng vu thử nhật
dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 53 of 72: Đă gửi: 21 June 2010 lúc 12:28am | Đă lưu IP
|
|
|
Thân mệnh chiêm -
Tuế quân Thọ số kinh nghiệm
đoán lệ (tiếp
theo)
丙寅年、丙申月、丁巳日、丙午時,卜自己壽,得《需》之《大壯》,世爻有气。元神長生,忌神不現,故今無咎,直至戊寅年、戊午月、壬戌日故。世爻正値歲旬空亡,又被年月日,會成火局克世,且世爻絕于歲建,敗于月建,衰于日建,故當終也。
Bính dần niên , bính thân nguyệt , đinh tị
nhật , bính ngọ thời , bốc tự kỷ thọ , đắc " nhu " chi " đại tráng " ,
thế hào hữu khí . Nguyên thần trường sinh , kị thần bất hiện , cố kim
vô cữu , trực chí mậu dần niên , mậu ngọ nguyệt , nhâm tuất nhật cố .
Thế hào chính trực tuế tuần không vong , hựu bị niên nguyệt nhật , hội
thành hỏa cục khắc thế , thả thế hào tuyệt vu tuế kiến , bại vu nguyệt
kiến , suy vu nhật kiến , cố đương chung dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 54 of 72: Đă gửi: 23 June 2010 lúc 12:25pm | Đă lưu IP
|
|
|
Thân mệnh chiêm -
Tuế quân (tiếp
theo)
陳希夷安命宮法
Trần hy di an mệnh cung pháp
安命不論男女,正月起寅,順數至生月止,即于生月上起子,逆數至本人生時安命,先輪定命宮,后排十二宮。
An mệnh bất luận nam nữ , chinh nguyệt khởi
dần , thuận số chí sanh nguyệt chỉ , tức vu sanh nguyệt thượng khởi tư
, nghịch số chí bổn nhân sanh thời an mệnh , tiên luân định mệnh cung ,
hậu bài thập nhị cung .
Nhất mệnh cung
| Nhị huynh đệ | Tam phu thê
| Tứ tử tức | Ngũ tài bạch | Lục tật ách | Thất thiên di
| Bát nô t́
| Cửu quan lộc
| Thập điền trạch
| Thập nhất phúc đức
| Thập nhị phụ mẫu |
先將正變互三卦,排定十二支神,陽世初爻起子順行,陰世初爻起午逆行。輪定命宮,命宮既定,遂從陽世陰世順逆數之。假如陽世子爻値命宮,即從主卦初爻起數,陰世子爻値命宮,即從變卦五爻起數。凡正變互三卦,連環而數十二宮,過而復始。
Tiên tướng chánh biến hỗ tam quái , bài định
thập nhị chi thần , dương thế sơ hào khởi tư thuận hành , âm thế sơ hào
khởi ngọ nghịch hành . Luân định mệnh cung , mệnh cung kư định , toại
ṭng dương thế âm thế thuận nghịch số chi . Giả như dương thế tư hào
trị mệnh cung , tức ṭng chủ quái sơ hào khởi số , âm thế tư hào trị
mệnh cung , tức ṭng biến quái ngũ hào khởi số . Phàm chánh biến hỗ tam
quái , liên hoàn nhi số thập nhị cung , quá nhi phục thủy .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 55 of 72: Đă gửi: 23 June 2010 lúc 12:26pm | Đă lưu IP
|
|
|
Thân mệnh chiêm -
Tuế quân (tiếp
theo)
排十二宮法
Bài thập nhị cung pháp
Chánh quái
| Biến quái
| Hỗ quái | Lục cung | | | Ngũ cung | Thập
cung | | Tứ
cung | Cửu cung | Thập nhị cung | Tam cung | Bát
cung cung | Thập nhất cung | Nhị cung | Thất
cung cung | | Nhất
cung | | |
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 56 of 72: Đă gửi: 23 June 2010 lúc 12:27pm | Đă lưu IP
|
|
|
Thân mệnh chiêm -
Tuế quân (tiếp
theo)
陽世順行法
Dương thế thuận hành pháp
Chánh quái
| Biến quái
| Hỗ quái | Lục tị | | | Ngũ th́n
| Thập dậu
| | Tứ măo
| Cửu thân
| Thập nhị hợi
| Tam dần
| Bát mùi
| Thập nhất tuất
| Nhị sửu
| Thất ngọ
| | Sơ tư khởi
| | |
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 57 of 72: Đă gửi: 23 June 2010 lúc 12:28pm | Đă lưu IP
|
|
|
Thân mệnh chiêm -
Tuế quân (tiếp
theo)
陰世逆行法
Âm thế nghịch hành pháp
Chánh quái
| Biến quái
| Hỗ quái | Nhị mùi
| | | Tam thân
| Thất tư
| | Tứ dậu
| Bát sửu
| Thập nhất thín
| Ngũ tuất
| Cửu dần
| Thập nhi hợi
| Lục hợi
| Thập măo
| | Sơ ngọ khởi
| | |
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 58 of 72: Đă gửi: 23 June 2010 lúc 12:31pm | Đă lưu IP
|
|
|
Thân mệnh chiêm -
Tuế quân (tiếp
theo)
十二宮斷
Thập nhị cung đoạn
《黃金策》曰:
" Hoàng kim sách " viết :
首論命宮宜旺相,貴人祿馬福難量,若値休空多患難,一生順倒惹災殃。
Thủ luận mệnh cung nghi vượng tướng , quư
nhân lộc mă phúc nan lượng , nhược trị hưu không đa hoạn nan , nhất
sanh thuận đảo nhạ tai ương .
兄弟宮中喜旺強,合生身世棣華芳,衰空帶鬼無同气,衝克身爻定不良。
Huynh đệ cung trung hỉ vượng cường , hợp
sinh thân thế lệ hoa phương , suy không đái quỷ vô đồng khí , xung khắc
thân hào định bất lương .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 59 of 72: Đă gửi: 23 June 2010 lúc 12:34pm | Đă lưu IP
|
|
|
Thân mệnh chiêm -
Tuế quân Thập nhị cung đoán (tiếp
theo)
夫婦宮中喜旺生,財臨子値助吾身,殺刃臨爻多怪疾,衰空難保百年姻。
Phu phụ cung trung hỉ vượng sanh , tài lâm
tử trị trợ ngô thân , sát nhận lâm hào đa quái tật , suy không nạn bảo
bách niên nhân .
子媳宮中吉曜臨,子孫岐嶷有精神,衝克身世多忤逆,衰空殺刃嗣伶仃。
Tử tức cung trung cát diệu lâm , tử tôn ḱ
nghi hữu tinh thần , xung khắc thân thế đa ngỗ nghịch , suy không sát
nhận tự linh đinh .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 60 of 72: Đă gửi: 23 June 2010 lúc 12:36pm | Đă lưu IP
|
|
|
Thân mệnh chiêm -
Tuế quân Thập nhị cung đoán (tiếp
theo)
財帛宮中忌破空,旺臨財位福無窮,最怕耗神兄武劫,一生得失小人侵。
Tài bạch cung trung kị phá không , vượng lâm
tài vị phúc vô cùng , tối phạ háo thần huynh vũ kiếp , nhất sanh đắc
thất tiểu nhân xâm .
疾厄休空反稱心,生身合世必相侵,身克世衝總不犯,最嫌帝旺與長生。
Tật ách hưu không phản xưng tâm , sanh thân
hiệp thế tất tương xâm , thân khắc thế xung tổng bất phạm , tối hiềm đế
vượng dữ trường sinh .
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
|